|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
135-CP
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị định
|
Nơi ban hành:
|
Hội đồng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Nghị
|
Ngày ban hành:
|
30/06/1975
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
VIỆT
NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
135-CP
|
Hà
Nội, ngày 30 tháng 06 năm 1975
|
NGHỊ ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHI TIÊU PHÁP LỆNH CỦA NHÀ NƯỚC
NĂM 1976
HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
Để cải tiến hệ thống chỉ tiêu
kế hoạch Nhà nước hàng năm giao cho các ngành, các địa phương; tăng cường trách
nhiệm, quyền hạn của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ,
của Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trong việc kế hoạch theo lãnh thổ;
Theo đề nghị của chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước;
Căn cứ vào nghị quyết Thường vụ Hội đồng Chính phủ trong phiên họp ngày 02 và
03 tháng 05 năm 1975.
NGHỊ ĐỊNH:
Điều 1. –
Nay ban hành kèm theo nghị định này Hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh của kế hoạch
Nhà nước năm 1976 giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng
Chính phủ, các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và ban
hành danh mục các sản phẩm hàng hóa, vật tư trong hệ thống chỉ tiêu pháp lệnh
đó (1).
Điều 2. -
Hệ thống chi tiêu pháp lệnh của kế hoạch Nhà nước năm 1976 do Hội đồng Chính phủ
giao cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các Ủy
ban hành chính tỉnh, thành phố có tính chất tổng hợp, thể hiện các nhiệm vụ chủ
yếu về sản xuất, xây dựng, kinh doanh, sự nghiệp của từng ngành, từng địa
phương có liên quan đến các cân đối lớn của Nhà nước, ảnh hưởng trực tiếp đến
nhịp độ phát triển và cơ cấu chung của nền kinh tế quốc dân, đến nhu cầu thiết
yếu của đời sống nhân dân; bảo đảm cân đối đồng bộ giữa các chỉ tiêu hiện vật
và giá trị, đề cao các chỉ tiêu chất lượng.
Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước
có trách nhiệm cụ thể hóa thêm về cơ cấu một số chỉ tiêu pháp lệnh đã giao và
hướng dẫn thêm những chỉ tiêu cần thiết để bảo đảm tính cân đối chung của kế hoạch
Nhà nước và sự phối hợp thực hiện giữa các ngành, các địa phương trong việc thực
hiện những chỉ tiêu cụ thể thuộc quyền hạn, trách nhiệm quản lý của ngành, của địa
phương. Thủ trưởng các Bộ, các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng
Chính phủ và Chủ tịch Ủy ban hành chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương có quyền giao các chỉ tiêu pháp lệnh cho các đơn vị bên dưới, nhưng không
được trái với các chỉ tiêu pháp lệnh của Nhà nước.
Điều 3. -
Ủy ban Kế hoạch Nhà nước căn cứ vào hệ thống chỉ tiêu của pháp lệnh này, lập
văn bản trình Hội đồng Chính phủ giao kế hoạch cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ và Ủy ban hành chính các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương.
Thủ tướng Chính phủ trực tiếp
giao kế hoạch cho các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính
phủ trong danh sách kèm theo, và các Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
Đối với các cơ quan khác không
có trong danh sách này, Chủ nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước được Hội đồng Chính
phủ ủy quyền thông báo kế hoạch theo chỉ tiêu đã được duyệt.
Riêng về kế hoạch vật tư của các
cơ quan có nhu cầu lẻ không nằm trong danh sách được Thủ tướng Chính phủ giao kế
hoạch trực tiếp thì do Bộ trưởng Bộ Vật tư và các Bộ phụ trách cung ứng khác
thông báo kế hoạch.
Điều 4. –
Các đồng chí Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực
thuộc Hội đồng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban hành chính khu, tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương có trách nhiệm thi hành nghị định này.
|
T.
M. HỘI ĐỒNG CHÍNH PHỦ
K. T. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thanh Nghị
|
DANH SÁCH
CÁC BỘ, TỔNG CỤC DO THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ TRỰC TIẾP GIAO KẾ
HOẠCH
1. Bộ Điện và than
2. Bộ Cơ khí và luyện kim
3. Tổng cục Hóa chất
4. Bộ Công nghiệp nhẹ
5. Tổng cục Thủy sản
6. Tổng cục Lâm nghiệp
7. Ủy ban Nông nghiệp trung ương
8. Bộ Thủy lợi
9. Bộ Xây dựng
10. Ban quản lý công trình sông
Đà
11. Bộ Giao thông vận tải
12. Tổng cục Bưu điện
13. Tổng cục Thông tin
14. Bộ Nội thương
15. Bộ Ngoại thương
16. Bộ Vật tư
17. Bộ Y tế
18. Ủy ban bảo vệ bà mẹ và trẻ
em trung ương
19. Bộ Giáo dục
20. Bộ Đại học và trung học
chuyên nghiệp
21. Bộ Văn hóa
22. Ủy ban Khoa học và kỹ thuật
Nhà nước
23. Tổng cục Địa chất
24. Cục đo đạc và bản đồ Nhà nước
25. Bộ Quốc phòng
26. Bộ Nội vụ
27. Bộ Tư lệnh công an nhân dân
28. Bộ thương binh và xã hội
29. Bộ Lao động
30. Ngân hàng Nhà nước Việt nam
31. Ủy ban Thống nhất của Chính
phủ
32. Ủy ban Liên lạc kinh tế với
nước ngoài
NỘI DUNG HỆ THỐNG CHỈ TIÊU PHÁP LỆNH
I. CHỈ TIÊU
GIAO CHO BỘ, TỔNG CỤC
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
A. PHẦN BỘ, TỔNG CỤC TRỰC
TIẾP QUẢN LÝ
1. Về sản xuất, xây dựng,
kinh doanh, vận tải:
a) Giá trị sản lượng:
- Giá trị tổng sản lượng nông
nghiệp
- Giá trị tổng sản lượng công
nghiệp
- Giá trị sản lượng hàng hóa
công nghiệp
- Giá trị sản lượng xây lắp (kể
cả phận nhận thầu cho bên ngoài)
- Giá trị sản lượng khảo sát
thiết kế (đối với các Bộ, Tổng cục có lực lượng khảo sát thiết kế) kể cả phần
nhận thầu cho bên ngoài.
- Danh số lưu chuyển hàng hóa.
b) Hiện vật:
- Sản lượng sản phẩm chủ yếu
công nghiệp, nông nghiệp theo chỉ tiêu chất lượng quy định (kèm theo danh mục)
- Sản lượng hàng hóa chủ yếu về
thu mua bán lẻ (kèm theo danh mục)
c) Giao nhận sản phẩm:
- Số lượng sản phẩm giao cho
các Bộ, Tổng cục
- Cụ thể hóa sản phẩm giao nhận
giữa các Bộ, Tổng cục
d) Vận tải:
- Khối lượng vận tải hàng hóa,
hành khách
Trong đó:
+ Khối lượng vận tải cho một số
Bộ, Tổng cục, tỉnh, thành phố
+ Khối lượng một số mặt hàng
chủ yếu vận tải đến đích
2. Xuất khẩu:
- Giá trị sản lượng hàng hóa
xuất khẩu và sản phẩm chủ yếu xuất khẩu (kèm theo danh mục)
Tên
chỉ tiêu
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
x
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
3. Khoa học kỹ thuật và
điều tra cơ bản:
- Những đề tài nghiên cứu khoa
học cấp Nhà nước
- Nhiệm vụ bảo đảm và nâng cao
chất lượng sản phẩm (có danh mục kèm theo) xây dựng tiêu chuẩn và quy phạm
Nhà nước
- Nhiệm vụ sản xuất sản phẩm mới
và áp dụng tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất.
- Nhiệm vụ điều tra tài nguyên
và điều kiện thiên nhiên
4. Vốn đầu tư cơ bản:
- Tổng số vốn đầu tư cơ bản
(trên và dưới hạn ngạch)
- Danh mục công trình trên hạn
ngạch
+ Chuyển tiếp
+ Khởi công mới
+ Hoàn thành
- Năng lực sản xuất mới tăng
- Tài sản cố định mới huy động
- Danh sách các công trình
trên hạn ngạch cần chuẩn bị đầu tư (xác định địa điểm, lập báo cáo kinh tế kỹ
thuật và nhiệm vụ thiết kế)
- Danh mục công trình giao thầu
thiết kế, giao thầu xây lắp
5. Vật tư kỹ thuật:
- Số lượng vật tư chủ yếu được
sử dụng
trong đó: cho xây dựng cơ bản
- Số lượng vật tư được Nhà nước
cung ứng
- Số lượng thiết bị được Nhà
nước cung ứng
- Tỷ lệ giảm định mức tiêu hao
một số vật tư chủ yếu; mức sử dụng công suất, thiết bị, máy móc chủ yếu
- Số lượng vật tư tăng cường
cho dự trữ Nhà nước
6. Lao động tiền lương:
- Tổng số công nhân viên chức
+ Khu vực sản xuất vật chất
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
trong đó: cho xây dựng cơ bản
+ Khu vực phi sản xuất vật chất
trong đó : quản lý hành chính
- Tổng quỹ tiền lương
+ Khu vực sản xuất vật chất
trong đó: cho xây dựng cơ bản
+ Khu vực phi sản xuất vật chất
trong đó: quản lý hành chính
- Nhịp độ tăng năng suất lao động
(0%) và năng suất lao động về một số sản phẩm chủ yếu
7. Đào tạo, phân phối
cán bộ và công nhân:
- Số lượng cán bộ và công nhân
kỹ thuật phải đào tạo
+ Chia theo trình độ và hình
thức đào tạo (kể cả vừa học, vừa làm)
+ Chia theo ngành nghề đào tạo
- Số học sinh tốt nghiệp đại học
và trung học chuyên nghiệp được phân phối
+ Chia theo ngành nghề đào tạo
8. Giá thành và chi phí
lưu thông:
- Mức giảm và tỷ lệ giảm giá
thành, chi phí lưu thông
- Giá thành: một nghìn đồng tổng
sản lượng công nghiệp, nông nghiệp (nông nghiệp quốc doanh) một nghìn đồng
doanh số lưu chuyển hàng hóa, vật tư, một nghìn đồng giá trị sản lượng xây lắp
kết toán bàn giao, một nghìn tấn/km vận tải
9. Tích lũy
- Mức tích lũy tiền tệ phát
sinh trong năm kế hoạch
trong đó: lợi nhuận
B. PHẦN KẾ HOẠCH TOÀN
NGÀNH:
I. Đối với những ngành đã thực
hiện quản lý tập trung thống nhất toàn ngành như: điện, than, luyện kim, vận
tải,
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
đường sắt, bưu điện, ngân
hàng, lương thực, cung ứng vật tư kỹ thuật…thì giao điện chỉ tiêu pháp lệnh
toàn ngành về toàn diện cho Bộ, ngành, Tổng cục quản lý chuyên ngành như ở phần
(A).
II. Đối với các ngành còn lại,
giao chỉ tiêu pháp lệnh toàn ngành cho Bộ, Tổng cục chuyên ngành theo nội
dung và mức độ sau đây:
1. Về sản xuất, xây dựng,
kinh doanh, sự nghiệp:
Ủy ban Nông nghiệp trung
ương:
- Giá trị tổng sản lượng nông
nghiệp
- Sản lượng sản phẩm chủ yếu về
trồng trọt, chăn nuôi (kể cả nuôi và đánh bắt cá nước ngọt)
- Diện tích trồng mới một số
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây làm thuốc chủ yếu.
- Diện tích khai hoang phục
hóa, trong đó diện tích được sử dụng trong năm kế hoạch.
- Sản lượng các sản phẩm: muối,
rượu, đường, đồ hộp, chè, thuốc lá điếu, dầu ăn…
- Thu mua trâu bò (cày kéo, đực
giống…) tơ tằm, chè, thuốc lá mía, muối.
- Giá trị sản lượng xây lắp
ngành nông nghiệp (cải tạo đồng ruộng, xây dựng vùng kinh tế mới)
Bộ thủy lợi:
- Diện tích tưới tiêu cho nông
nghiệp, trong đó diện tích được tưới, tiêu ổn định.
- Diện tích hoàn chỉnh thủy
nông (đến tận khoảnh)
- Giá trị sản lượng xây lắơ
ngành thủy lợi
Tổng cục Lâm nghiệp:
- Diện tích trồng rừng, chăm
sóc rừng trồng, tu bổ rừng, tạo rừng cây giống và vườn ươm.
trong đó: diện tích trồng rừng
chia theo nguồn vốn đầu tư và công dụng kinh tế.
- Sản lượng khai thác, chế biến
gỗ và lâm sản
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
trong đó: sản lượng gỗ khai
thác theo công dụng là chủ yếu
- Giá trị sản lượng xây lắp
toàn ngành lâm nghiệp (kể cả trồng và nuôi rừng, khai thác, chế biến gỗ và
lâm sản)
Tổng cục Thủy sản:
- Sản lượng khai thác thu mua
chế biến cá biển và một số hải sản chủ yếu
- Sản lượng nuôi cá, tôm nước
mặn và nước lợ
- Sản lượng đóng tàu thuyền
đánh cá
Bộ Cơ khí và luyện kim
- Sản lượng các sản phẩm: máy
công cụ và phụ tùng máy công cụ; động cơ điện; máy công tác đi theo máy kéo;
bơm thủy lợi; phụ tùng ô tô, phụ tùng máy kéo, phụ tùng máy đi ê den; xe đạp
và phụ tùng xe đạp
Tổng cục Hóa chất:
- Sản lượng các sản phẩm: phân
hóa học; sơn hóa học, cao su; tinh dầu
Bộ Công nghiệp nhẹ:
- Sản lượng các sản phẩm: dệt,
giấy, sứ tiêu dùng, thủy tinh tiêu dùng.
Bộ Xây dựng:
- Giá trị sản lượng xây lắp
toàn ngành xây dựng công nghiệm và dân dụng.
trong đó: xây dựng nhà ở
- Các công trình chủ yếu thi
công trong năm
- Sản lượng xi măng, gạch,
ngói, vôi, đá, cát, sỏi
Bộ Giao thông vận tải:
- Khối lượng vận tải hàng hóa,
hành khách công cộng
+ Loại hàng chủ yếu
+ Phương tiện vận tải
- Giá trị sản lượng xây lắp
toàn ngành giao thông
Bộ Nội thương:
- Giá trị và sản lượng thu mua
nông sản và hàng công
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
nghiệp tiêu dùng chủ yếu (kể cả
phần gia công) và gạch, ngói
- Tổng mức bán lẻ trên thị trường
có tổ chức (cả ăn uống công cộng)
Chia theo thànhh phẩm kinh
doanh: mậu dịch kinh doanh, hợp tác xã mua bán, thương nghiệp cải tạo
- Số lượng một số mặt hàng bán
lẻ chủ yếu trên thị trường có tổ chức.
Bộ Ngoại thương:
- Tổng giá trị và mặt hàng chủ
yếu xuất khẩu (kèm theo danh mục)
- Tổng giá trị và mặt hàng chủ
yếu nhập khẩu về Việt Nam
Bộ Y tế:
- Tổng số giường bệnh; tổng số
cơ sở điều trị
Chia theo hình thức tổ chức và
chuyên khoa
- Giá trị và sản lượng thu mua
dược liệu sản xuất và bán lẻ thuốc và dụng cụ y tế
Bộ Văn hóa:
- Tổng số trang in: tổng số
sách xuất bản và phát hành, số phim sản xuất, in trắng và phát hành
Chia theo loại và công dụng
Tổng cục Thông tin:
- Số hệ thống truyền thanh
Ủy ban bảo vệ bà mẹ và trẻ
em trung ương:
- Số nhà trẻ
Bộ Giáo dục:
- Số học sinh phổ thông có mặt
đầu năm, số tuyển mới, số tốt nghiệp chia theo từng cấp; số học sinh bổ túc
văn hóa tập trung có mặt đầu năm học
Bộ Đại học và trung học
chuyên nghiệp:
- Số lượng cán bộ phải
đào tạo
+ Chia theo trình độ và theo
hình thức đào tạo
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
x
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
+ Chia theo ngành nghề đào tạo
Bộ Lao động:
- Số lượng công nhân kỹ thuật
phải đào tạo
+ Chia theo trình độ và hình
thức đào tạo (kể cả vừa làm, vừa học)
+ Chia theo ngành nghề đào tạo
2. Về vốn đầu tư cơ bản:
Giao cho các ngành: nông nghiệp,
thủy lợi; lâm nghiệp (trồng và nuôi rừng, khai thác chế biến gỗ, lâm sản); thủy
sản (nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế biến); công nghiệp sản xuất vật liệu
xây dựng và cấu kiện xây dựng; xây dựng công nghiệp nhà ở và dân dụng; giao
thông vận tải công cộng; kho tàng, cửa hàng thuộc ngành dọc Bộ Nội thương, y
tế, văn hóa, giáo dục, về các chỉ tiêu:
- Tổng số vốn đầu tư cơ bản
(trên và dưới hạn ngạch)
- Danh mục công trình trên hạn
ngạch:
+ Chuyển tiếp
+ Khởi công mới
+ Hoàn thành
- Năng lực sản xuất mới tăng
3. Về vật tư kỹ thuật:
Giao một số loại vật tư kỹ thuật
chủ yếu cho một số ngành và một số sản phẩm công nghiệp theo danh mục kèm
theo về các chỉ tiêu:
- Số lượng vật tư chủ yếu được
sử dụng
- Số lượng vật tư chủ yếu được
Nhà nước cung ứng
- Số lượng thiết bị chủ yếu được
Nhà nước cung ứng
Riêng về vật tư bán lẻ và vật
tư gia công thương nghiệp, giao toàn ngành cho Bộ Nội thương; về cung ứng vật
liệu sản xuất nông nghiệp, giao toàn ngành cho Ủy ban Nông nghiệp trung ương.
4. Về lao động tiền
lương:
Giao cho các ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản, nội
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
thương, y tế, giáo dục về các
chỉ tiêu:
- Tổng số công nhân, viên chức
- Tổng quỹ tiền lương
Riêng Ủy ban Nông nghiệp trung
ương và Tổng cục Lâm nghiệp còn giao thêm chỉ tiêu:
- Tổng số lao động điều đi xây
dựng vùng kinh tế mới (công nghiệp, lâm nghiệp) theo hình thức tập thể.
6. Chi phí lưu thông:
Giao cho ngành nội thương các
chỉ tiêu:
- Mức giảm và tỷ lệ giảm chi
phí lưu thông
- Giá thành một nghìn đồng
doanh số lưu chuyển hàng hóa
|
x
x
x
x
x
|
|
II. HỆ THỐNG CHỈ TIÊU GIAO CHO ỦY BAN
HÀNH CHÍNH TỈNH, THÀNH PHỐ
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
A. PHẦN KINH TẾ DO
ĐỊA PHƯƠNG TRỰC TIẾP QUẢN LÝ
1. Về sản xuất nông nghiệp:
- Giá trị sản lượng nông nghiệp
- Giá trị sản phẩm chủ yếu về
trồng trọt, chăn nuôi, kể cả nuôi và đánh bắt cá nước ngọt (có danh mục kèm
theo)
- Diện tích trồng mới một số
cây công nghiệp, cây ăn quả, cây làm thuốc chủ yếu.
- Diện tích khai hoang, phục
hóa, trong đó diện tích được sử dụng trong năm kế hoạch
2. Sản xuất lâm nghiệp:
- Diện tích trồng rừng, chăm
sóc rừng trồng, tu bổ rừng, tạo rừng cây giống và vườn ươm
trong đó: diện tích trồng rừng
chia theo nguồn vốn đầu tư và công dụng kinh tế
|
x
x
x
x
x
|
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
tướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
3. Nuôi thủy sản:
- Sản lượng nuôi thủy sản nước
mặn và nước lợ
4. Sản xuất công nghiệp (kể
cả khai thác, chế biến gỗ và lâm sản; khai thác chế biến cá biển và hải sản
chủ yếu và sản xuất muối):
- Giá trị tổng sản lượng công
nghiệp địa phương
- Sản lượng sản phẩm chủ yếu
theo chỉ tiêu chất lượng quy định.
5. Vận tải:
- Khối lượng vận tải
hàng hóa và hành khách
+ Loại hàng chủ yếu
+ Phương thức vận tải
6. Thương nghiệp:
- Giá trị và sản lượng thu mua
nông sản, thủy sản, lâm sản, hàng công nghiệp, thủ công nghiệp (cả trong và
ngoài nghĩa vụ)
- Tổng mức bán lẻ trên thị trường
có tổ chức (cả ăn uống công cộng) chia theo thành phần kinh doanh: mậu dịch
quốc doanh, hợp tác xã mua bán, thương nghiệp cải tạo.
- Số lượng một số mặt hàng bán
lẻ trên thị trường có tổ chức
- Mức cung cấp thực phẩm bình
quân theo mức ăn của cán bộ, công nhân viên một số thành phố, khu công nghiệp.
- Giá trị hàng hóa xuất khẩu
và số lượng một số mặt hàng chủ yếu xuất khẩu trực tiếp (không kể nông sản xuất
khẩu giao quan Bộ Nội thương)
7. Y tế, văn hóa, giáo dục:
- Tổng số giường bệnh; tổng số
cơ sở điều trị
+ Chia theo hình thức tổ chức
và chuyên khoa
- Tổng số trang in; tổng số
sách phát hành, số đơn vị chiếu bóng và nghệ thuật; số lượng người xem chiếu
bóng và nghệ thuật
+ Chia theo loại và công dụng
số trang in, số sách phát hành
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
x
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
ướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
- Số học sinh phổ thông có mặt
đầu năm học, số tuyển mới và số tốt nghiệp, chia theo từng cấp; số học sinh bổ
túc văn hóa tập trung có mặt đầu năm học
- Số nhà trẻ
8. Xây dựng cơ bản:
- Tổng số vốn đầu tư cơ bản
(trên và dưới hạn ngạch)
trong đó: chia theo mộ số
ngành chủ yếu; nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp (trồng và nuôi rừng, khai
thác, chế biến gỗ và lâm sản); thủy sản (nuôi trồng, khai thác, thu mua, chế
biến); công nghệ sản xuất vật liệu xây dựng và cấu kiện xây dựng; xây dựng
công nghiệp nhà ở và dân dụng, giao thông vận tải công cộng, thương nghiệp
(có cụ thể cho ngành nội thương); y tế, văn hóa, giáo dục.
- Danh mục công trình chủ yếu:
+ Chuyển tiếp
+ Khởi công mới
+ Hoàn thành
- Năng lực sản xuất mới tăng
- Danh mục các công trình chủ
yếu cần phải chuẩn bị đầu tư (xác định địa điểm lập báo cáo kinh tế kỹ thuật
và nhiệm vụ thiết kế)
- Giá trị sản lượng xây lắp do
địa phương thực hiện (bao gồm cả phần nhận thầu cho các ngành trung ương)
9. Vật tư kỹ thuật:
- Số lượng vật tư được sử dụng
trong đó: chia theo một số
ngành: nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, thủy sản một số sản phẩm công nghiệp,
xây dựng cơ bản, giao thông vận tải công cộng
- Số lượng vật tư chủ yếu Nhà
nước cung ứng
- Số lượng thiết bị được Nhà
nước cung ứng
10. Lao động, tiền
lương:
- Tổng số công nhân viên chức
Khu vực sản xuất vật chất
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
|
Tên
chỉ tiêu
|
Thủ
ướng Chính phủ giao
|
Chủ
nhiệm Ủy ban Kế hoạch Nhà nước giao
|
trong đó: chia theo một số
ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương nghiệp, xây dựng công nghiệp
và dân dụng, giao thông vận tải công cộng…
Khu vực không sản xuất vật chất
trong đó: quản lý hành chính
- Tổng quỹ lương
Khu vực sản xuất vật chất
trong đó: chia theo một số
ngành: nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thương nghiệp, xây dựng công nghiệp
và dân dụng, giao thông vận tải công cộng…
Khu vực không sản xuất vật chất
trong đó: quản lý hành chính
- Nhịp độ tăng năng suất lao động
và năng suất lao động về một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp, xây dựng,
vận tải
- Điều lao động:
+ Số lao động điều cho trung
ương
+ Số lao động trung ương điều
đến xây dựng vùng kinh tế của tỉnh.
11. Đào tạo, phân phối
cán bộ, công nhân kỹ thuật:
- Số lượng cán bộ, công nhân kỹ
thuật phải đào tạo
+ Chia theo trình độ và hình
thức đào tạo (kể cả vừa học, vừa làm)
+ Chia theo ngành nghề đào tạo
- Số học sinh tốt nghiệp đại học
và trung học chuyên nghiệp được trung ương phân phối cho địa phương
+ Chia theo ngành nghề đào tạo
B. PHẦN KINH TẾ LÃNH THỔ
Bước đầu giao chỉ tiêu:
- Toàn bộ vốn đầu tư xây dựng
nhà ở và các công trình công cộng phục vụ đời sống thuộc mọi nguồn vốn
- Năng lực mới tăng về nhà và
các công trình công cộng phục vụ đời sống.
|
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
|
x
x
|
(1) Không in
Danh mục các sản phẩm hàng hóa vật tư.
Nghị định 135-CP năm 1975 về hệ thống chi tiêu pháp lệnh của Nhà nước năm 1976 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị định 135-CP ngày 30/06/1975 về hệ thống chi tiêu pháp lệnh của Nhà nước năm 1976 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.312
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|