CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
102/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội,
ngày 20 tháng 07 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ VÀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ KHÁC ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM CÓ CÔNG
VỚI CÁCH MẠNG, NGƯỜI THAM GIA KHÁNG CHIẾN, CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM
NHIỆM VỤ QUỐC TẾ ĐANG ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật
tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11
ngày 29 tháng 6 năm
2005; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH 13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có
công với cách mạng;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc
phòng;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chế độ hỗ trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với
cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định chế độ hỗ trợ
và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng, người
tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư
ở nước ngoài; hồ sơ, thẩm quyền, quy trình giải quyết chế độ hỗ trợ, một
số chế độ đãi ngộ khác và trách nhiệm tổ chức thực hiện.
Điều 2. Đối tượng và điều
kiện áp dụng
1. Người đã có quyết định công nhận là
người có công với cách mạng thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng
(bao gồm cả thân nhân của liệt sĩ được hưởng trợ cấp hằng tháng) theo quy định
của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng, đang định cư ở nước ngoài
nhưng bị dừng hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp ưu đãi hằng tháng do hoạch định
biên giới Quốc gia.
2. Người tham gia
kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ đang định cư ở nước ngoài, gồm:
a) Quân nhân, công nhân viên quốc
phòng tham gia kháng chiến chống Pháp nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào Quân đội trước
ngày 20 tháng 7 năm 1954 đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ ngày 31 tháng 12
năm 1960 trở về trước;
b) Quân nhân, công an nhân dân, người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước, nhập ngũ, tuyển dụng từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước đã phục
viên, xuất ngũ, thôi việc trước
ngày 01 tháng 4
năm 2000 (bao gồm cả đối tượng đi học tập, lao động hợp tác quốc tế đang định
cư ở nước ngoài);
c) Dân quân tập trung
ở miền Bắc, trực tiếp làm nhiệm vụ chiến đấu, phục vụ chiến đấu chống chiến
tranh phá hoại của đế quốc Mỹ trong khoảng thời gian từ tháng 8 năm 1964 đến
ngày 27 tháng 01 năm 1973 (đối với dân quân tập trung thuộc các xã giáp ranh
bên bờ Bắc sông Bến Hải trên vĩ tuyến 17 và các xã nằm trong khu phi quân sự
trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975);
d) Du kích tập trung (bao gồm cả lực
lượng mật) tham gia hoạt động cách mạng, chiến đấu, phục vụ chiến đấu tại các chiến trường B, C, K từ tháng 7 năm 1954 đến
ngày 30 tháng 4 năm 1975;
đ) Cán bộ dân chính đảng ở miền Nam
tham gia hoạt động cách mạng, chiến đấu, phục vụ chiến đấu tại các chiến trường
B, C, K từ tháng 7
năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975;
e) Thanh niên xung phong tham gia
kháng chiến trong khoảng thời gian từ tháng 7 năm 1950 đến ngày 30
tháng 4 năm 1975 (bao gồm cả thanh niên xung phong cơ sở miền Nam tham
gia kháng chiến trong khoảng thời gian từ tháng 3 năm 1965 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975).
3. Người tham gia chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước ngoài, gồm:
a) Quân nhân, công an nhân dân, người
làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân, nhập ngũ, tuyển dụng vào
quân đội, công an, cơ yếu sau ngày 30 tháng 4 năm 1975, trực tiếp chiến đấu, phục vụ
chiến đấu ở biên giới phía Bắc trong khoảng thời gian từ tháng 02 năm 1979 đến
ngày 31 tháng 12 năm 1988, biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm 1975 đến ngày 07
tháng 01 năm 1979, truy quét Ful rô từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 12 năm 1992,
thuộc địa bàn các huyện biên giới, các tỉnh Tây Nguyên và các huyện tiếp giáp
huyện biên giới có xảy ra chiến sự (bao gồm cả các huyện đảo biên giới và khu vực
Hoàng Sa, Trường Sa, DK 1); hoặc tham gia làm nhiệm vụ quốc tế ở
Campuchia từ tháng 01 năm 1979 đến ngày 31 tháng 8 năm 1989, hoặc giúp bạn Lào
từ tháng 5 năm 1975 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988, đã phục viên, xuất ngũ, thôi
việc trước ngày 01 tháng 4 năm 2000 hoặc chuyển ngành sau đó thôi việc trước
ngày 01 tháng 01 năm 1995 (bao gồm cả đối tượng đi học tập, lao động hợp tác quốc
tế đang định cư ở nước ngoài);
b) Công nhân, viên chức quốc phòng,
công nhân, viên chức công an, công nhân viên chức nhà nước, chuyên gia các
ngành; cán bộ xã, phường, thị trấn dân quân tự vệ, công an xã do chính quyền
cấp xã tổ chức và quản lý; thanh niên xung phong tập trung sau ngày 30
tháng 4 năm 1975, thôi việc trước ngày 01 tháng 01 năm 1995, có thời gian trực tiếp tham
gia chiến đấu, phục vụ
chiến đấu ở biên giới phía Bắc, Tây Nam, truy quét Ful rô hoặc làm nhiệm vụ quốc
tế ở Lào, Campuchia trong khoảng thời gian và địa bàn như đối với đối tượng quy
định tại điểm a khoản này.
4. Dân công hỏa tuyến, được Ủy ban
hành chính hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã trở lên hoặc cơ quan, đơn vị có thẩm quyền
huy động, quản lý tập trung
và được giao nhiệm vụ phục vụ chiến đấu cho các đơn vị Quân đội hoặc phục vụ tại
các chiến trường trong thời gian và địa bàn sau đây, đang định cư ở nước ngoài:
a) Tham gia kháng chiến chống Pháp từ
tháng 9 năm 1945 đến ngày 20 tháng 7 năm 1954; chống Mỹ từ sau ngày 20 tháng 7
năm 1954 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975, địa bàn thực hiện nhiệm vụ trong phạm vi
cả nước và ở Lào, Campuchia;
b) Tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc
và làm nhiệm vụ quốc tế trong khoảng thời gian và địa bàn như quy định đối với đối tượng
tại khoản 3 Điều này.
5. Thân nhân của đối
tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này, bao gồm: Bố đẻ, mẹ đẻ; vợ hoặc
chồng; con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp theo quy định của pháp luật.
6. Thân nhân quy định tại khoản 5 Điều
này ở trong nước được đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều này
ủy quyền lập hồ sơ, nhận chế độ, chính sách (sau đây gọi chung là người được ủy quyền).
Điều 3. Đối tượng và điều
kiện không áp dụng
Nghị định này không áp dụng đối với
các đối tượng có một trong các điều kiện sau đây:
1. Không đủ điều kiện quy định tại Điều 2 Nghị định này;
2. Tham gia các hoạt động chống phá chế
độ, Đảng, Nhà nước ta;
3. Đào ngũ; phản bội; chiêu hồi; đã bị
kết án về một trong các tội về xâm phạm an ninh quốc gia; bị tước danh hiệu
quân nhân, công an nhân dân, buộc thôi việc;
4. Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 2 Nghị định này trước khi định cư ở nước
ngoài thuộc diện hưởng chế độ hưu trí, mất sức lao động hằng tháng;
5. Đối tượng đã từ trần nhưng không có
hoặc không còn thân nhân quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định
này.
Điều 4. Chế độ hỗ trợ
1. Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này:
a) Đối với đối tượng còn sống: Chế độ
hỗ trợ được tính từ (tháng, năm) dừng hưởng đến (tháng, năm) có quyết định thực
hiện chế độ hỗ trợ của cấp có thẩm quyền
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định này. Cách tính
như sau: A = (B - C) x D.
Trong đó: A là mức hỗ trợ; B là thời điểm
(tháng, năm) có quyết định hỗ trợ; C là thời điểm (tháng, năm) đối tượng dừng hưởng
chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng; D là mức trợ cấp, phụ cấp tại tháng liền kề trước
tháng dừng hưởng chế độ (được
chuyển đổi theo mức hưởng tương ứng tại thời điểm thực hiện chế độ hỗ trợ theo
quy định của Chính phủ). A, C, D nêu trên được áp dụng thống nhất trong các công thức tính
hưởng chế độ hỗ trợ quy định tại điểm b, c, d khoản này;
b) Đối với đối tượng đã từ trần: Thân
nhân đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này được
hưởng chế độ hỗ trợ tính từ thời điểm (tháng, năm) dừng hưởng chế độ trợ
cấp, phụ cấp hằng tháng đến thời điểm (tháng, năm) đối tượng từ trần. Cách tính
như sau: A = (G - C) x D; trong đó:
G là thời điểm (tháng, năm) đối tượng từ trần;
c) Đối với con đẻ, con nuôi hợp pháp của
liệt sĩ được hưởng chế độ hỗ trợ tính từ thời điểm (tháng, năm) dừng hưởng chế
độ trợ cấp hằng tháng đến
thời điểm tháng
liền kề trước tháng sinh của
năm đủ 18 tuổi. Cách tính như sau: A = (I - C) x D; trong đó:
I là thời điểm (tháng, năm) liền kề trước tháng sinh của năm đủ 18 tuổi;
d) Đối tượng đã được hưởng chế độ hỗ
trợ quy định tại điểm a khoản này
khi từ trần, thân nhân đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định nay được
hưởng chế độ hỗ trợ; thời gian tính hưởng chế độ hỗ trợ lần này được tính từ tháng sau liền kề tháng,
năm có quyết định hưởng chế độ hỗ trợ lần trước, đến thời điểm (tháng, năm) đối
tượng từ trần. Cách tính như sau: A = (G - K) x D; trong đó: K là
tháng, năm liền kề sau tháng, năm có quyết định hưởng chế độ hỗ trợ một lần quy
định tại điểm a khoản này.
2. Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này:
a) Được hưởng chế độ hỗ trợ, mức hưởng
được tính theo số năm thực tế tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế, dân công hỏa tuyến (gọi chung là thời gian công tác). Cụ
thể như sau:
- Từ đủ 2 năm công tác trở xuống, mức
hỗ trợ bằng 4.000.000 đồng;
- Trên 2 năm, thì từ năm thứ 3 trở đi
mỗi năm được cộng thêm 1.500.000 đồng.
Trường hợp đã từ trần trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành thì thân nhân đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 2 Nghị định này được hỗ trợ một lần bằng 6.000.000
đồng.
b) Thời gian tính hưởng chế độ:
- Đối tượng là quân nhân, công an nhân dân,
người làm công tác cơ yếu hưởng lương
như quân nhân là tổng thời gian công tác thực tế trong quân đội,
công an, cơ yếu (trừ thời gian đi lao động hợp tác quốc tế). Các đối tượng còn lại là thời
gian trực tiếp tham gia chiến đấu, phục vụ chiến đấu trong khoảng thời gian và địa bàn quy
định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này;
- Trường hợp, một người có thời gian tham gia
kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế và tham gia dân
công hỏa tuyến thuộc các
nhóm đối tượng khác nhau quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2
Nghị định này hoặc có thời gian công tác giai đoạn thì được cộng dồn.
Trừ thời gian đã được tính hưởng chế độ trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo
quy định tại các Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ và Nghị định của Chính phủ (Phụ lục I
kèm theo Nghị định này);
- Thời gian tính hưởng chế độ hỗ trợ một
lần nếu có tháng lẻ
thì đủ 06 tháng trở lên được tính bằng một năm, dưới 06 tháng được tính bằng
1/2 năm.
3. Đối tượng quy định tại khoản 1, đồng thời thuộc
đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này thì được hưởng cả chế độ hỗ
trợ quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.
Điều 5. Một số chế độ
đãi ngộ khác
1. Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này, khi có quyết định hưởng chế độ hỗ trợ quy định
tại Nghị định này, được cấp “Giấy chứng nhận” người tham gia kháng chiến chống
Pháp, chống Mỹ, tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế.
Đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ
theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Nghị định này, không được
cấp “Giấy chứng nhận” nêu trên.
2. Trường hợp về nước
định cư:
Đối tượng đã được hưởng chế độ hỗ trợ
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 4 Nghị định này, kể từ
tháng về nước định cư, được hưởng chế độ bảo hiểm y tế như đối tượng người có
công với cách mạng, cựu chiến binh theo quy định của pháp luật về bảo hiểm y tế;
khi từ trần người lo mai táng được hưởng trợ cấp mai táng phí theo quy định của
pháp luật về bảo hiểm xã hội hiện
hành.
Điều 6. Hồ sơ giải
quyết chế độ hỗ trợ
1. Đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này, hồ sơ gồm:
a) 01 bản khai của đối tượng theo Mẫu số 1A (bản chính) hoặc bản khai của thân
nhân đối tượng (đối với đối tượng từ trần) theo Mẫu
số 1B (bản chính) tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy tờ gốc hoặc
giấy tờ có liên quan (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc
bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở trong nước hoặc ở nước
ngoài) chứng minh thuộc đối tượng là người có công với cách mạng hoặc thân nhân
liệt sỹ đã hưởng chế độ
trợ cấp, phụ cấp hằng
tháng nhưng dừng hưởng chế độ;
c) Bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng
minh nhân thân của đối tượng;
d) Đối với đối tượng đã từ trần có
thêm giấy tờ sau: Giấy chứng tử hoặc giấy tờ chứng minh đối tượng đã từ trần (bản chính hoặc bản sao kèm
theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực của Cơ quan đại diện ngoại
giao hoặc cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài).
2. Trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định này, hồ sơ gồm:
a) 01 bản khai của thân nhân đối tượng
theo Mẫu số 1C (bản chính) tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Nghị định này;
b) Quyết định đã hưởng chế độ hỗ trợ
theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 4 Nghị định này (bản
sao có chứng thực của Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự
của Việt Nam ở nước ngoài).
3. Đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này, hồ sơ gồm:
a) 01 bản khai của đối tượng theo Mẫu số 2A (bản chính) hoặc bản khai của thân
nhân đối tượng (đối với đối tượng đã từ trần hoặc thân nhân ở trong nước được đối
tượng ủy quyền) theo Mẫu số 2B (bản chính) tại Phụ
lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Giấy tờ gốc hoặc
giấy tờ có liên quan (bản chính hoặc bản sao từ sổ gốc hoặc bản sao kèm theo bản
chính để đối chiếu hoặc bản
sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam ở trong nước hoặc ở nước
ngoài) chứng minh là người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc,
làm nhiệm vụ quốc tế hoặc dân công hỏa tuyến;
c) Trường hợp thân nhân ở trong nước
được ủy quyền lập hồ sơ, nhận chế độ, có thêm giấy ủy quyền của đối tượng (bản chính) có
xác nhận của Cơ quan đại diện
ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài;
d) Đối với đối tượng đã từ trần có
thêm giấy tờ như đối tượng quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
Điều 7. Thẩm quyền và
quy trình, trách nhiệm giải quyết chế độ hỗ trợ
1. Thẩm quyền giải quyết chế độ hỗ trợ:
a) Đối với Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh):
Ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ đối
với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2; khoản 3 Điều 4 Nghị
định này; tổng hợp, báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đề nghị Bộ
Tài chính bảo đảm kinh phí; thực hiện chi trả chế độ hỗ trợ đối với đối tượng hoặc
thân nhân đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết.
b) Đối với Bộ Quốc phòng:
Ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký
“Giấy chứng nhận” đối với đối tượng quy định tại khoản 2, 3 và 4 Điều
2 Nghị định này; tổng hợp, đề nghị Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí; thực hiện chi trả
chế độ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với đối tượng hoặc thân nhân đối tượng thuộc
thẩm quyền giải quyết.
2. Quy trình, trách nhiệm giải quyết
chế độ hỗ trợ
a) Đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này không ủy quyền cho
thân nhân ở trong nước lập hồ sơ, nhận chế độ hỗ trợ:
Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (đối
với đối tượng từ trần) nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo
quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 hoặc khoản 3 Điều 6 Nghị định
này cho Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự Việt Nam ở nước
ngoài nơi đối tượng cư trú.
Trường hợp, nước sở tại có tổ chức Hội
Cựu chiến binh hoặc Hội người Việt Nam ở nước ngoài (gọi chung là tổ chức hội)
được Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ghi
nhận thì đối tượng hoặc thân nhân đối tượng nộp hồ sơ cho tổ chức hội nêu trên ở nơi cư trú.
Tổ chức hội tiếp nhận, tổng hợp chuyển hồ sơ (kèm theo danh sách đối tượng) về
Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài;
Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt Nam có
trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ do đối tượng hoặc thân nhân đối tượng hoặc tổ chức
hội chuyển đến, tổ chức rà soát, tổng hợp, chuyển hồ sơ (kèm theo danh sách đối tượng) về
Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam ở nước ngoài;
Cơ quan đại diện ngoại giao ở nước
ngoài, có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ của
đối tượng hoặc thân nhân đối tượng hoặc do Cơ quan đại diện lãnh sự hoặc tổ chức
hội chuyển đến (sau đây gọi
chung là tổ chức và cá nhân).
Trong thời gian 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức và cá nhân chuyển đến (theo từng đợt),
hoàn thành việc tổng hợp, rà soát phân loại hồ sơ đối tượng đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo nhóm đối tượng và địa bàn cư trú trước khi đi định cư ở nước ngoài hoặc
trước khi hoạch định biên giới Quốc gia; lập danh sách theo Mẫu số 3 hoặc Mẫu
số 3A, công văn đề nghị giải quyết chế độ hỗ trợ theo Mẫu số 2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này; chuyển hồ sơ của đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (bao gồm cả danh sách
và công văn đề nghị) về Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi trực tiếp quản lý đối tượng
trước khi đi định cư ở nước ngoài (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội) hoặc về Bộ
Quốc phòng qua Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây được
viết tắt là Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị) theo thẩm quyền giải quyết chế
độ hỗ trợ quy định tại khoản 1 Điều này;
Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ do Cơ quan đại
diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chuyển đến. Theo từng đợt, trong thời
gian 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, hoàn thành việc xét duyệt,
thẩm định ra quyết định hỗ trợ theo Mẫu số 4
(kèm theo danh sách đối tượng Mẫu 3B hoặc Mẫu 3C) và ký "Giấy chứng nhận" theo Mẫu số 6 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này đối với các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết quy định tại khoản 1 Điều
này.
b) Đối với đối tượng
quy định tại
khoản 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định này ủy quyền cho thân nhân ở trong nước lập hồ sơ, nhận chế độ hỗ trợ:
- Người được ủy quyền nộp 01 bộ hồ sơ
theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định này cho Ủy ban
nhân dân xã, phường,
thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi người được ủy quyền
cư trú;
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có
trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng thuộc quyền tiếp nhận hồ sơ do người được
ủy quyền chuyển đến. Theo từng đợt, trong thời gian 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, tổ chức hội nghị xét duyệt; hoàn thiện hồ sơ cho từng đối tượng
có đủ điều kiện hưởng chế độ (mỗi đối tượng 02 bộ); lập biên bản hội nghị xét
duyệt
theo
Mẫu số 5, công văn đề nghị theo Mẫu số 2, danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị
định này, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện, quận, thành
phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) qua Ban Chỉ
huy quân sự cấp huyện;
- Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện chỉ đạo
Ban Chỉ huy quân sự, trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ do Ủy ban nhân dân cấp xã báo
cáo (theo từng đợt), hoàn thành việc rà soát, đối chiếu, tổng hợp, hoàn thiện hồ
sơ, làm công văn đề nghị
theo Mẫu số 2 báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
qua Bộ Chỉ huy quân sự cấp
tỉnh hoặc Cục Chính trị Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, kèm theo hồ sơ đối tượng đủ điều
kiện hưởng chế độ (mỗi đối tượng
02 bộ) và danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bộ Tư lệnh các quân khu chỉ đạo Bộ
Chỉ huy quân sự cấp tỉnh trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ (theo từng đợt) do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, hoàn thành
việc xét duyệt, tổng hợp, hoàn
thiện hồ sơ đối tượng, làm công văn đề nghị theo Mẫu
số 2, danh sách đối tượng theo Mẫu số 3C tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ đối tượng (mỗi đối
tượng 01 bộ), báo cáo Thủ trưởng Bộ Tư lệnh Quân khu qua Cục Chính trị quân
khu.
Cục Chính trị quân khu, trong thời hạn
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (theo từng đợt) do Bộ Chỉ huy
quân sự cấp tỉnh báo cáo, hoàn thành việc thẩm định, trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh
ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy chứng nhận” đối với các đối tượng
sau khi có ý kiến thẩm định của Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị; lưu trữ mỗi
đối tượng 01 bộ hồ sơ;
- Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội chỉ đạo Cục
Chính trị, trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
(theo từng đợt) do Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện báo cáo, hoàn thành việc thẩm
định, trình Thủ trưởng Bộ Tư lệnh ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, ký “Giấy
chứng nhận” đối với các đối
tượng sau khi có ý kiến thẩm định của Cục Chính sách, Tổng cục Chính trị; lưu
trữ mỗi đối tượng 01 bộ hồ sơ.
Điều 8. Hồ sơ, quy
trình, trách nhiệm cấp thẻ bảo hiểm y tế; giải quyết trợ cấp mai táng phí
Hồ sơ, quy trình, trách nhiệm cấp thẻ
bảo hiểm y tế; giải quyết trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này, được thực hiện tương tự theo quy
định của pháp luật về bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã hội hiện hành đối với người có công với
cách mạng, người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm
vụ quốc tế ở trong nước.
Điều 9. Phương thức
chi trả chế độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận”; nguồn kinh phí thực hiện
1. Phương thức chi trả chế độ hỗ trợ, cấp
“Giấy chứng nhận”:
Khi có thông báo bảo đảm kinh phí thực
hiện chế độ hỗ trợ của Bộ Tài chính, theo thẩm quyền giải quyết chế độ đối với
các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này, thực
hiện như sau:
a) Đối với các trường hợp không ủy quyền
quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định này
- Bộ Quốc phòng (Cục Chính sách, Tổng
cục Chính trị) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
làm thủ tục chuyển kinh phí hỗ
trợ vào tài khoản của Cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài, kèm
theo quyết định hỗ trợ, “Giấy chứng nhận và danh sách đối tượng được hưởng chế độ; đồng thời, chuyển quyết
định kèm theo danh sách đối tượng được hưởng chế độ hỗ trợ đến Bộ Ngoại giao để
theo dõi, kiểm tra việc thực hiện chế độ đối với các đối tượng;
- Theo từng đợt, trong thời gian 20
ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ kinh phí hỗ trợ, quyết định hỗ trợ, “Giấy chứng
nhận” và danh sách đối tượng được hưởng chế độ do Bộ Quốc phòng hoặc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh chuyển đến Cơ quan
đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài chủ trì phối hợp với các cơ quan
có liên quan ở nước ngoài tổ chức chi trả chế độ hỗ trợ và trao “Giấy chứng nhận”
cho đối tượng hoặc thân nhân đối tượng; theo từng đợt, hoàn thiện bảng
kê danh sách chi trả có ký nhận chế độ hỗ trợ của từng đối tượng hoặc thân nhân đối
tượng (trường hợp chi trả chế độ hỗ trợ qua tài khoản cá nhân đối tượng
hoặc thân nhân đối tượng hoặc chuyển qua đường bưu điện thì kèm theo chứng từ
chuyển tiền của cơ quan có thẩm quyền) gửi về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính
sách, Tổng cục Chính trị) hoặc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội)
để thanh quyết toán theo
quy định.
b) Đối với các
trường hợp ủy quyền cho thân nhân ở trong nước quy định tại điểm
b khoản 2 Điều 7 Nghị định này, theo từng đợt,
trong thời gian 20 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ kinh phí, quyết định hỗ trợ, “Giấy chứng nhận” và danh sách đối
tượng được hưởng chế độ của cấp có thẩm quyền, Ban Chỉ huy quân sự cấp huyện
hoàn thành việc chi trả chế độ, trao "Giấy chứng nhận" cho thân nhân
đối tượng; hoàn thiện thủ tục, hồ sơ thanh quyết toán theo quy định.
2. Nguồn kinh phí thực hiện
a) Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ cho
các đối tượng quy định tại Điều 4 Nghị định này do ngân
sách trung ương bảo đảm;
b) Kinh phí thực hiện chế độ bảo hiểm
y tế, trợ cấp mai táng phí đối với đối tượng về nước định cư quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này do ngân sách địa phương bảo đảm;
c) Kinh phí bảo đảm
cho công tác tiếp nhận, xét duyệt, thẩm định hồ sơ; chuyển hồ sơ từ nước ngoài
về nước, từ trong nước ra nước ngoài; chi phí chuyển tiền ra nước
ngoài và chi trả chế độ hỗ trợ quy định tại Điều
4 Nghị định này bằng 4% tổng kinh phí chi trả chế
độ hỗ trợ cho đối tượng do ngân sách trung ương bảo đảm;
d) Kinh phí bảo đảm đối với các Đoàn
công tác đi công tác nước ngoài thực hiện nhiệm vụ triển khai, chỉ đạo, kiểm
tra thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng theo quy định tại Nghị định
này, được chi trong nguồn chi thường
xuyên hằng năm của Bộ Quốc phòng.
đ) Kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ đối
với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 2 Nghị định
này thuộc diện không ủy quyền cho thân nhân ở trong nước được quy đổi bằng
đồng Đô la Mỹ (USD) với
tỷ giá tương ứng tại thời điểm Bộ Tài chính bảo đảm kinh phí chi trả chế độ hỗ trợ cho đối
tượng.
Điều 10. Trách nhiệm
tổ chức thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách
nhiệm:
a) Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thuộc
quyền tổ chức xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, chi trả chế
độ hỗ trợ và cấp “Giấy chứng nhận” đối với
các đối tượng thuộc thẩm quyền giải quyết quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7
Nghị định này
bảo đảm chặt chẽ, kịp thời, chính xác, đúng đối tượng, chính sách;
b) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
trung ương tổ chức kiểm tra việc thực hiện chế độ, chính sách theo quy định tại
Nghị định này; giải quyết các vướng mắc, phát sinh trong quá trình tổ chức thực
hiện. Trường hợp quá thẩm quyền báo cáo Chính phủ xem xét, quyết định.
2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo ngành Lao động - Thương binh và Xã hội các địa
phương tổ chức xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ, chi trả
chế độ hỗ trợ đối với các đối
tượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định này; hướng dẫn, chỉ đạo việc
thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, chế độ mai táng phí đối với đối tượng về nước định
cư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
3. Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có trách
nhiệm chỉ đạo các Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự của Việt
Nam ở nước ngoài tổ chức tuyên truyền, phổ biến, triển khai tổ chức thực hiện
chế độ, chính sách đối với các đối
tượng; ký xác nhận giấy ủy quyền đối với các trường hợp ủy quyền cho thân nhân ở
trong nước lập hồ sơ, nhận chế độ hỗ trợ theo quy định tại Nghị định này.
4. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm
hằng năm, bố trí ngân sách để thực hiện chế độ hỗ trợ và kinh phí bảo
đảm cho công tác chi trả chế độ quy định tại
Nghị định này theo quy định của Luật ngân sách
nhà nước.
5. Bộ Thông tin và Truyền thông và các
bộ, ngành có liên quan theo phạm vi chức năng, nhiệm vụ được Chính phủ giao, có
trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức tuyên truyền; phối hợp thực hiện các chế độ, chính
sách đối với các đối
tượng quy định tại Nghị định này.
6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chức năng và địa phương thuộc quyền tổ chức
xét duyệt, thẩm định, ra quyết định hưởng chế độ hỗ trợ đối với các đối tượng
thuộc thẩm quyền giải quyết quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7
Nghị định này; tổ chức thực hiện chặt chẽ, chính xác, kịp thời, đúng chế độ,
chính sách đối với các đối tượng khi về nước định cư theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
7. Đề nghị Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
và các tổ chức thành viên; các tổ chức hội có liên quan tăng cường tuyên truyền,
vận động và giám sát việc triển khai, tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách
đối với các đối
tượng quy định tại Nghị định này.
8. Người có hành vi làm sai lệch hoặc
giả mạo hồ sơ để hưởng chế độ hoặc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi thì
tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hoặc bị truy cứu trách
nhiệm hình sự và phải hoàn trả số tiền đã nhận; bồi thường thiệt hại (nếu có)
theo quy định của pháp luật.
Điều 11. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 05 tháng 9 năm 2018.
Điều 12. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng có trách
nhiệm hướng dẫn thực hiện Nghị định này đối với các đối tượng theo quy định.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao:
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Ủy ban Giám sát tài chính quốc gia;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các
Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).PC
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ
LỤC I
CÁC
QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ VỀ CHẾ ĐỘ, CHÍNH
SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI THAM GIA KHÁNG CHIẾN, CHIẾN TRANH BẢO VỆ TỔ QUỐC VÀ LÀM NHIỆM
VỤ QUỐC TẾ
(Kèm
theo Nghị định số 102/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ)
1. Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg ngày 11 tháng 4 năm 2002 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ đối với quân nhân, công nhân viên quốc phòng tham gia
kháng chiến chống Pháp đã phục viên (giải ngũ, thôi việc) từ ngày 31 tháng 12
năm 1960 trở về trước.
2. Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối tượng trực tiếp tham
gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và
Nhà nước.
3. Quyết định số 188/2007/QĐ-TTg ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg
ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với
một số đối tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được
hưởng chính sách của Đảng
và Nhà nước.
4. Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống
Mỹ cứu nước, có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa
phương.
5. Quyết định số 38/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 5 năm 2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg ngày 27 tháng 10 năm 2008 của Thủ tướng
Chính phủ về thực hiện chế độ đối với quân nhân tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu
nước có dưới 20 năm công tác trong quân đội đã phục viên, xuất ngũ về địa
phương.
6. Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng
Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia
kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc,
xuất ngũ về địa phương.
7. Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg ngày 14 tháng 4 năm 1999 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong đã
hoàn thành nhiệm vụ trong kháng chiến.
8. Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg ngày 27 tháng 7 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với thanh niên xung phong đã hoàn thành nhiệm vụ
trong kháng chiến.
9. Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4
năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc.
10. Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Thủ
tướng Chính phủ về một số chế độ, chính sách đối với dân công hỏa tuyến tham
gia kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế.
11. Nghị định số 112/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2017 của
Chính phủ quy định một số chế độ, chính sách đối với thanh niên xung phong cơ sở
ở miền Nam tham gia kháng chiến giai đoạn 1965 - 1975./.
PHỤ
LỤC II
DANH
MỤC CÁC LOẠI MẪU BIỂU
(Kèm theo Nghị định số 102/2018/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2018 của
Chính phủ)
STT
|
TÊN MẪU
|
Mẫu số 1A
|
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ
hỗ trợ
|
Mẫu số 1B
|
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế
độ hỗ trợ
|
Mẫu số 1C
|
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế
độ hỗ trợ
|
Mẫu số 2
|
Công văn đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
|
Mẫu số 2A
|
Bản khai cá nhân đề nghị hưởng chế độ
hỗ trợ
|
Mẫu số 2B
|
Bản khai thân nhân đề nghị hưởng chế
độ hỗ trợ
|
Mẫu số 3
|
Danh sách người Việt Nam có công bị
dừng hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp đang định cư ở nước ngoài (bao gồm cả đối
tượng vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế)
|
Mẫu số 3A
|
Danh sách người Việt Nam tham gia
kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở
nước ngoài
|
Mẫu số 3B
|
Danh sách người Việt Nam có công bị
dừng hưởng chế độ phụ cấp, trợ cấp đang định cư ở nước ngoài (bao gồm cả đối
tượng vừa là người có công vừa là người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo
vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế)
|
Mẫu số 3C
|
Danh sách người Việt Nam tham gia
kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở
nước ngoài
|
Mẫu số 4
|
Quyết định về việc thực hiện chế độ
hỗ trợ đối với người Việt Nam có công, người tham gia kháng chiến, chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đang định cư ở nước
ngoài
|
Mẫu số 5
|
Biên bản hội nghị xét duyệt, đề nghị
hưởng chế độ hỗ trợ
|
Mẫu số 6
|
Mẫu “Giấy chứng nhận” người tham gia
kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
|
Mẫu
số 1A
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo Nghị định
số…….. /2018/NĐ-CP
ngày... tháng ... năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với người
có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng)
Họ và tên …………………………………………………….
Bí
danh........................ Nam, nữ
Ngày, tháng, năm sinh ……/ …../ ………..; Số CMTND (Hộ
chiếu): .................................
Nơi cấp.......................................................... ; Ngày,
tháng, năm cấp ……/ ……/………
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước
khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Thuộc đối tượng: (1)…………………….……; Tỷ lệ
thương tật, bệnh tật (nếu có)..............
Được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng
tháng đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân người
có công với cách mạng theo Quyết định số ………………. ngày …… tháng…… năm ………; cơ quan ra
quyết định hưởng chế độ trợ cấp, phụ
cấp hằng tháng
………………….
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được
hưởng tại tháng liền kề tháng bị dừng hưởng chế độ
…………………………………………………………….
Thời gian đi định cư ở nước ngoài:
Ngày ………
tháng……. năm...................................
Thời gian bị dừng hưởng chế độ trợ cấp
hằng tháng: Ngày ……tháng…… năm..............
Ngoài chế độ trợ cấp hằng tháng nêu
trên, trong thời gian ở trong nước đã được hưởng các chế độ gì sau đây: Hưu
trí, mất sức lao động; trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg; Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg, hoặc chưa được hưởng chính
sách gì:
...................................................................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC (2)
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi phục
viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức
trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế)
Từ tháng,
năm
|
Đến tháng,
năm
|
Cấp bậc, chức
vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao
|
Đơn vị (c,d,e,f);
tên cơ quan, tổ chức
|
Địa bàn
công tác
(Xã,
huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: …….năm…..tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ
quốc tế là ……năm…..tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu
trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày....
tháng….. năm ……..
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi theo
các nhóm đối tượng được quy định trong pháp luật về ưu đãi đối với người có
công với cách mạng; thân nhân liệt sĩ.
(2) Phần này áp dụng kê khai đối với đối
tượng vừa là người có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ, vừa thuộc đối tượng
tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế.
Mẫu
số 1B
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo
Nghị định số ………/2018/NĐ-CP
ngày...tháng... năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với người có công bị dừng
hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng đã từ trần)
1. Phần khai về thân nhân đối tượng
Họ và tên........................................................ Bí
danh……………….. Nam, nữ…………
Ngày, tháng, năm sinh….../….../.........; Số CMTND (Hộ
chiếu):.......................................
Nơi cấp............................................................. ; Ngày,
tháng, năm cấp:…../……/……..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Quan hệ với đối tượng kê khai dưới đây
là:..................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên................................................................ Bí danh……………… Nam, nữ……..
Ngày, tháng, năm sinh......./….../....; (sống,
chết); Số CMTND (Hộ
chiếu)
………………………….; Nơi
cấp
…………………………….;
Ngày, tháng, năm cấp: ……/……/………..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước
khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Từ trần: Ngày....tháng…… năm…….. tại:.......................................................................
Thuộc đối tượng: (1) ................................ ; Tỷ lệ
thương tật, bệnh tật (nếu có)…………..
Được hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng
tháng đối với người có công với cách mạng hoặc thân nhân người có công với cách
mạng theo Quyết định số ……………….
ngày
…… tháng ….. năm ………..; cơ quan ra
quyết định hưởng chế độ trợ cấp, phụ cấp hằng tháng…………………
Mức trợ cấp, phụ cấp hằng tháng được
hưởng tại tháng liền kề tháng bị dừng hưởng chế độ
…………………………………………………………………………………………………………….
Thời gian đi định cư ở nước ngoài:
Ngày........ tháng….... năm......................................
Thời gian bị dừng hưởng chế độ trợ cấp
hằng tháng: Ngày….. tháng…… năm…….
Ngoài chế độ trợ cấp hằng tháng nêu trên,
trong thời gian ở trong nước đã được hưởng các chế độ gì sau đây: Hưu trí, mất
sức lao động; trợ cấp một lần hoặc hằng tháng theo Quyết định số 47/2002/QĐ-TTg; Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg; Quyết định số 142/2008/QĐ-TTg; Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg; Quyết định số 104/1999/QĐ-TTg; Quyết định số 40/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg; Quyết định số 49/2015/QĐ-TTg, hoặc chưa được hưởng chính
sách gì:
…………………………………………………………………………
Các giấy tờ còn lưu giữ: ..............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC (2)
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi
phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức
trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế)
Từ tháng, năm
|
Đến tháng,
năm
|
Cấp bậc, chức
vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao
|
Đơn vị
(c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức
|
Địa bàn
công tác (Xã, huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: ……năm ……tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế là …..năm ……tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày....
tháng….. năm ……..
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ họ,
tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi theo
các nhóm đối tượng được quy định trong pháp luật về ưu đãi đối với người có
công với cách mạng; thân nhân liệt sĩ.
(2) Phần này áp dụng kê khai đối với đối
tượng vừa là người có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ, vừa thuộc đối tượng
tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế.
Ý KIẾN ỦY QUYỀN
VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐÃ TỪ TRẦN (NẾU CÓ)
Mẫu
số 1C
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo
Nghị định số ……/2018/NĐ-CP
ngày...tháng... năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với thân
nhân người có công với cách mạng đã hưởng chế độ hỗ trợ sau đó từ trần, quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 4 Nghị định số ……/2018/NĐ-CP)
1. Phần khai về thân nhân đối tượng
Họ và tên ................................................. Bí danh ………………… Nam, nữ……………..
Ngày, tháng, năm sinh ……./ ……/…….; Số CMTND (Hộ
chiếu):.....................................
Nơi cấp............................................................ ; Ngày,
tháng, năm cấp: ……/……/…….
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Quan hệ với đối tượng kê khai dưới đây
là:..................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên........................................................ Bí danh…………….. Nam, nữ…………….
Ngày, tháng, năm sinh......../…../....; (sống,
chết); Số CMTND (Hộ
chiếu)........................
Nơi cấp ………………………….; Ngày, tháng, năm cấp:
……………/ …………/................
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước
khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Từ trần: Ngày... .tháng…… năm…… tại:........................................................................
Thuộc đối tượng: (1)....................................................................................................
Đã được hưởng chế độ hỗ trợ đối với
người Việt Nam có công với cách mạng bị dừng hưởng chế độ do định cư ở nước ngoài,
theo Quyết định số………….ngày…… tháng....năm………. ; nơi cấp
Các giấy tờ còn lưu giữ:...............................................................................................
...................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày....
tháng….. năm ……..
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú: (1) Ghi theo
các nhóm đối tượng được quy định trong pháp luật về ưu đãi đối với người có
công với cách mạng; thân nhân liệt sĩ.
Mẫu
số 2
Kính gửi:…………………………(2)
Căn cứ Nghị định số……/2018/NĐ-CP
ngày ... tháng .... năm 2018 của Chính phủ quy định chế độ hỗ
trợ và một số chế độ đãi ngộ khác đối với người Việt Nam có công với cách mạng,
người tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
đang định cư ở nước ngoài.
Căn cứ hồ sơ của đối tượng và đề nghị
của………………………………………………………... (1), đề nghị
……………………………………………………(2) giải quyết chế
độ hỗ trợ cho ………..đối tượng.
(Có danh sách
kèm theo)
Đề nghị …………………………………….(2) xem xét giải quyết./.
|
………………….. (3)
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Ghi chú: (1) Cấp đề
nghị.
(2) Bộ Quốc phòng hoặc UBND cấp tỉnh
hoặc cấp trên trực tiếp cấp đề nghị.
(3) Chức vụ người ký.
Mẫu
số 2A
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo
Nghị định số ……../2018/NĐ-CP
ngày... tháng...năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với đối
tượng tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế
không ủy quyền cho người ở trong nước kê khai, nhận chế độ)
Họ và tên................................................................ Bí danh………….Nam, nữ…………..
Ngày, tháng, năm sinh......./…… /……. ; Số CMTND (Hộ
chiếu):.....................................
Nơi cấp........................................................... ; Ngày,
tháng, năm cấp……../……./…….
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước
khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Vào Đảng CSVN:……………………Chính thức:..............................................................
Thuộc đối tượng: (1)....................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng, tham gia các tổ
chức hoặc dân công hỏa tuyến: Tháng....năm....
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f); cơ
quan tuyển dụng hoặc tổ chức huy động tham gia dân công hỏa tuyến
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành,
thôi việc hoặc về địa phương: Tháng....năm……
Tái ngũ: Tháng…….năm……., (đơn vị c,
d, e, f).............................................................
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành,
thôi việc: tháng…….năm.........................................
Nơi về phục viên, xuất ngũ, thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ: …………..Xã ………..huyện………. tỉnh…………..
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ............................
Khi ở trong nước thuộc diện được hưởng
chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hằng tháng hoặc chưa được hưởng
chính sách gì.....................................................................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ:...............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi
phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức
trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến
tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế)
Từ tháng,
năm
|
Đến tháng,
năm
|
Cấp bậc, chức
vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao
|
Đơn vị
(c,d,e,f); tên cơ quan, tổ chức tham gia
|
Địa bàn
công tác
(Xã,
huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: ……năm…… tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế là ………năm………….. tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày....
tháng….. năm ……..
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú: (1) Quân
nhân, công an nhân dân, cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã,
phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, du kích; dân công hỏa tuyến...
Mẫu
số 2B
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI THÂN NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo
Nghị định số……../2018/NĐ-CP
ngày...tháng...năm 2018 của Chính phủ
(Áp dụng đối với người
tham gia kháng chiến, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế đã từ
trần hoặc ủy quyền cho người trong nước kê khai, nhận chế độ)
1. Phần khai về thân nhân đối tượng hoặc
người được ủy quyền
Họ và tên........................................................ Bí danh……………….. Nam, nữ…………
Ngày, tháng, năm sinh….../….../.........; Số CMTND (Hộ
chiếu):.......................................
Nơi cấp............................................................. ; Ngày,
tháng, năm cấp:…../……/……..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú (đối với
người được ủy quyền ở trong nước): .............
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài: .....................................................................................
Quan hệ với đối tượng kê khai dưới đây
là: .................................................................
2. Phần khai về đối tượng
Họ và tên........................................................ Bí danh……………….. Nam, nữ…………
Ngày, tháng, năm sinh….../….../.........; Số CMTND (Hộ
chiếu):.......................................
Nơi cấp............................................................. ; Ngày,
tháng, năm cấp:…../……/……..
Quốc tịch:....................................................................................................................
Quê quán:....................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước
khi định cư ở nước ngoài:..................................
...................................................................................................................................
Chỗ ở hiện nay ở nước ngoài:......................................................................................
Từ trần: Ngày….tháng....năm…………; Nơi từ trần.........................................................
Thuộc đối tượng: (1)....................................................................................................
Nhập ngũ, tuyển dụng, tham gia các tổ
chức hoặc dân công hỏa tuyến: Tháng… năm.....
Đơn vị khi nhập ngũ (c, d, e, f); cơ
quan tuyển dụng hoặc tổ chức huy động tham gia dân công hỏa tuyến
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành,
thôi việc hoặc về địa phương: Tháng........năm........
Tái ngũ: Tháng……. năm………….., (đơn vị c,
d, e, f)....................................................
Phục viên, xuất ngũ; chuyển ngành,
thôi việc: Tháng………. năm....................................
Nơi về phục viên, xuất ngũ, thôi việc
hoặc hết nhiệm vụ: Xã……………………huyện…………… tỉnh
Nghề nghiệp sau khi phục viên, xuất
ngũ, thôi việc hoặc hết nhiệm vụ............................
Khi ở trong nước thuộc diện được hưởng
chế độ hưu trí, mất sức lao động, bệnh binh hằng tháng hoặc chưa được hưởng
chính sách gì.............................................................................
Các giấy tờ còn lưu giữ:...............................................................................................
...................................................................................................................................
QUÁ TRÌNH
CÔNG TÁC
(Từ khi nhập ngũ, tuyển dụng đến khi
phục viên, xuất ngũ, thôi việc, chuyển ngành hoặc thời gian tham gia các tổ chức
trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ
quốc tế)
Từ tháng,
năm
|
Đến tháng,
năm
|
Cấp bậc, chức
vụ, chức danh, nhiệm vụ được giao
|
Đơn vị
(c,d,e,f); tên cơ
quan, tổ chức tham gia
|
Địa bàn
công tác
(Xã,
huyện, tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế là: ……năm…..tháng.
Thời gian trực tiếp tham gia kháng chiến
chống Pháp, chống Mỹ, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế là ………năm ………..tháng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là
đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày....
tháng….. năm ……..
NGƯỜI
KHAI
(Ký, ghi rõ
họ, tên)
|
Ghi chú: (1) Quân
nhân, công an nhân dân, cơ yếu; công nhân, viên chức; chuyên gia; cán bộ xã,
phường; thanh niên xung phong; dân quân tự vệ, du kích; dân công hỏa tuyến...
Ý KIẾN ỦY QUYỀN
VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐÃ TỪ TRẦN (NẾU CÓ)