ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 90/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 19 tháng 7 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2020 - 2022 TỈNH CÀ MAU
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 45/2017/NĐ-CP
ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 05 năm và
kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 69/2017/TT-BTC
ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch tài chính
05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số 38/2019/TT-BTC
ngày 28/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng dự toán ngân
sách nhà nước năm 2020, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 -
2022; kế hoạch tài chính 05 năm tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND
ngày 09/12/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội 5 năm 2016 - 2020;
Thực hiện Công văn số 180/HĐND-TT
ngày 19/7/2019 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh;
Trên cơ sở tình hình thực hiện kế hoạch
kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 của địa phương, Ủy ban
nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 -
2022 của địa phương với nội dung cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 6 THÁNG ĐẦU NĂM
2019
1. Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu năm 2019
Thực hiện Nghị quyết số 09/NQ-HĐND
ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội năm 2019, Ủy ban nhân dân tỉnh đã ban hành Quyết định số 1990/QĐ-UBND ngày
07/12/2018 về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2019
đến các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố để triển khai thực
hiện. Mặc dù còn nhiều khó khăn, thách thức nhưng với nỗ lực, quyết tâm của
toàn Đảng bộ, sự vào cuộc quyết liệt của các ngành, các cấp, sự đồng hành của cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng đầu
năm 2019 của tỉnh đã đạt được những kết quả quan trọng, cơ bản toàn diện trên
các lĩnh vực. Cụ thể như sau:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá
so sánh 2010) 6 tháng ước tăng 6,38% so với cùng kỳ (cùng kỳ tăng 5,7%). Trong
đó, khu vực ngư, nông, lâm nghiệp tăng 3,45% (cùng kỳ tăng 11,7%); khu vực công
nghiệp - xây dựng tăng 8,6% (cùng kỳ tăng 0,9%); khu vực dịch vụ tăng 6,52%
(cùng kỳ tăng 5,9%); thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm tăng 6,66% (cùng kỳ tăng
5,6%).
- Tỷ trọng khu vực ngư, nông, lâm
nghiệp chiếm 28,97% (cùng kỳ là 29,0%); tỷ trọng khu vực công nghiệp - xây dựng
chiếm 32,15% (cùng kỳ là 26,8%); tỷ trọng khu vực dịch vụ chiếm 33,43% (cùng kỳ
là 40,3%); tỷ trọng thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm 5,45% (cùng kỳ là
3,9%).
- Tổng sản lượng khai thác và nuôi trồng
thủy sản ước 6 tháng là 286.500 tấn, tăng 4,1% so với cùng kỳ, đạt 51,2% kế hoạch;
trong đó, sản lượng tôm đạt 93.350 tấn, tăng 6,7% so với
cùng kỳ, đạt 44,8% kế hoạch. Diện tích lúa Hè Thu 6 tháng đầu năm xuống giống đạt
36.000 ha; vượt 18,9% kế hoạch và bằng 99,8% so cùng kỳ.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
tháng 6 ước đạt 4.057 tỷ đồng, lũy kế 30.739 tỷ đồng, bằng 49,4% kế hoạch, tăng
12% so với cùng kỳ.
- Kim ngạch xuất khẩu thủy sản 6
tháng đầu năm ước đạt 431,79 triệu USD, đạt 35,98% kế hoạch, tăng 1,01% so với
cùng kỳ. Kinh ngạch nhập khẩu ước đạt 54,8 triệu USD.
- Chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới tiếp tục được các cấp, các ngành quan tâm chỉ đạo triển khai
thực hiện. Tính đến hết quý I năm 2019, tổng tiêu chí đạt là 1.186 tiêu chí,
bình quân đạt 14,5 tiêu chí/xã; tăng 0,32 tiêu chí/xã so với cuối năm 2018.
- Trong 6 tháng đầu năm đã kiểm tra,
công nhận thêm 10 trường đạt chuẩn quốc gia, nâng tổng số trường đạt chuẩn quốc
gia của toàn tỉnh đến nay là 281/535 trường, đạt tỷ lệ 52,5%.
- Giải quyết việc làm cho 24.327 lao
động, đạt 63,2% kế hoạch, tăng 9,8% so với cùng kỳ; đào tạo nghề cho 11.326 lao
động, đạt 32,4% kế hoạch, giảm 19,8% so với cùng kỳ.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
ước đạt 90,2%, vượt 1% so với kế hoạch và tăng 8,4% so với cùng kỳ.
2. Tình hình thực hiện dự toán
ngân sách 6 tháng đầu năm 2019
a) Thu ngân sách nhà nước
- Tính đến ngày 30/6/2019, tổng thu
ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau là 2.869.385 triệu đồng, đạt 62,80%
dự toán pháp lệnh do Bộ Tài chính và Hội đồng nhân dân tỉnh giao, bằng 125,60%
so cùng kỳ năm 2018. Trong đó: Thu nội địa 2.857.742 triệu đồng, đạt 63,24% dự
toán, bằng 126,23% so cùng kỳ năm 2018; thu thuế xuất nhập khẩu 11.643 triệu đồng,
đạt 23,29% dự toán, bằng 56,27% so cùng kỳ năm 2018. Tổng thu nội địa không kể
thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết đạt 2.051.186 triệu đồng, đạt 61,07% dự
toán năm, tăng 25,8% so với cùng kỳ.
+ Về nguồn thu, có 13/17 nguồn thu đạt
trên 50% so dự toán năm như: Doanh nghiệp nhà nước trung ương quản lý đạt 74,8%
(Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm đạt 75,4%); doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt
291,3%; thuế thu nhập cá nhân đạt 69,5%; xổ số kiến thiết đạt 75,8%; lệ phí trước
bạ đạt 61,4%;... Tuy nhiên, vẫn còn 04 nguồn thu đạt thấp so dự toán như: Doanh
nghiệp nhà nước địa phương quản lý đạt 48,5%; khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 45,1%; thu khác ngân sách đạt
42,6%; thuế bảo vệ môi trường đạt 40,3%.
+ Có 09 nguồn thu tăng trưởng khá so
cùng kỳ như: Doanh nghiệp nhà nước trung ương quản lý tăng 58,1% (Cụm Dự án Khí
- Điện - Đạm tăng 57,6%); thuế thu nhập cá nhân tăng 32,7%; lệ phí trước bạ
tăng 27,2%; xổ số kiến thiết tăng 37,3%;... Có 08 nguồn thu giảm so thực hiện
cùng kỳ như: Doanh nghiệp nhà nước địa phương giảm 2,5%; doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài giảm 52,5%; khu vực kinh tế ngoài quốc doanh
giảm 1%; tiền sử dụng đất giảm 5,6%;
phí, lệ phí giảm 3,9%; thuế bảo vệ môi trường giảm 4,1%;...
- Ước tổng thu ngân sách nhà nước năm
2019 là 4.870.000 triệu đồng, đạt 106,59%, số tuyệt đối tăng 301.000 triệu đồng
so với dự toán, bao gồm: Thu nội địa 4.850.000 triệu đồng, đạt 107,32% dự toán,
bằng 103,50% so cùng kỳ năm 2018; thu thuế xuất nhập khẩu 20.000 triệu đồng, đạt
40,00% dự toán, bằng 68,77% so cùng kỳ năm 2018. Trong đó, thu ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp là 4.512.520 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền
sử dụng đất, xổ số kiến thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo
phân cấp là 3.252.520 triệu đồng.
* Những thuận lợi cơ bản
- Ngay từ đầu năm, Ủy ban nhân dân tỉnh
đã chỉ đạo Sở Tài chính, Cục Thuế, Cục Hải quan chủ động phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau triển khai, áp dụng đồng bộ
các biện pháp quản lý khai thác nguồn thu, chống thất thu. Bên cạnh đó, tình
hình kinh tế - xã hội của tỉnh trong 6 tháng đầu năm tiếp tục phát triển; các
lĩnh vực ngư, nông, lâm nghiệp và công thương nghiệp có nhiều chuyển biến tích
cực; diện tích nuôi trồng thủy sản, sản lượng thủy sản, tổng
mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ, chỉ số sản xuất công nghiệp tăng so với cùng kỳ
là nền tảng tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Dự toán ngân sách năm 2019 được xây
dựng phù hợp với tiềm lực của tỉnh và nhận được sự đồng thuận cao giữa Trung
ương và địa phương; công tác giao dự toán và hướng dẫn thực hiện dự toán thu
năm 2019 được thực hiện kịp thời, đúng quy định, tạo điều kiện thuận lợi để các
cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện.
- Tình hình kinh tế - xã hội 6 tháng
đầu năm 2019 của cả nước nói chung và của tỉnh có nhiều thuận lợi, tốc độ tăng
trưởng kinh tế đạt khá (GRDP bình quân 6 tháng đầu năm của tỉnh ước đạt 6,38%),
giá cả thị trường ổn định, tổng mức bán lẻ, hàng hóa dịch vụ tăng 12% so với
cùng kỳ.
- Thu từ Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm
tăng cao, giá dầu thế giới tăng trên 70 USD/thùng, giá khí dự toán Trung ương
giao sát với giá thực tế (giá khí tương đương 4.780 đ/m3), sản lượng
khí đạt khá so với kế hoạch. Đặc biệt, Tập đoàn Dầu khí xuất hóa đơn điều chỉnh
tăng giá trị bán khí năm 2018 cho Công ty Cổ phần Phân bón
dầu khí Cà Mau, thuế GTGT tăng 51 tỷ đồng; Chi nhánh Công
ty Điện lực dầu khí xuất hóa đơn tiền điện của năm 2018 kê khai tăng 126 tỷ đồng; Dự án Đường ống dẫn khí PM3 đã hết thời gian khấu hao, nên thuế TNDN
phát sinh đạt khá.
- Thực hiện Nghị quyết số
579/2018/UBTVQH14 ngày 26/9/2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội điều chỉnh tăng
mức thuế bảo vệ môi trường đối xăng, dầu kể từ ngày 01/01/2019.
* Những khó khăn, hạn chế
- Mặc dù nền kinh tế cả nước nói
chung và của tỉnh nói riêng có những chuyển biến tích cực, nhưng tăng trưởng
kinh tế chưa bền vững, còn tiềm ẩn nhiều yếu tố rủi ro về thị trường, giá tôm
nguyên liệu giảm sâu, tình hình dịch bệnh trên tôm vẫn còn diễn biến phức tạp,
hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế biến xuất khẩu gặp khó,
sản lượng một số mặt hàng công nghiệp chủ yếu giảm, tiến độ thực hiện các dự án
đầu tư xây dựng và giải ngân vốn đầu tư công chậm; số lượng doanh nghiệp ngưng
nghỉ, bỏ địa chỉ kinh doanh tăng, bệnh dịch tả lợn Châu Phi bùng phát nhiều nơi,... từ đó ảnh hưởng đến tiến độ thu ngân sách nhà nước.
- Thuế công thương nghiệp và dịch vụ ngoài quốc doanh phát sinh đạt thấp so với dự toán,
tăng trưởng thấp so với cùng kỳ do doanh nghiệp hoạt động chế biến xuất khẩu thủy
sản thuộc diện phải hoàn thuế giá trị gia tăng và ưu đãi thuế thu nhập doanh
nghiệp. Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh thương mại
trong tỉnh gặp khó do các doanh nghiệp ngoài tỉnh mở rộng thị phần bán lẻ tại địa
phương như: Sài Gòn Coopmart, hệ thống kinh doanh điện máy xanh, điện máy chợ lớn,
các chi nhánh doanh nghiệp viễn thông Viettel, FPT,...; trong khi đó, việc hạch
toán doanh thu, chi phí và lợi nhuận của các chi nhánh này theo giá bán buôn và
bán lẻ theo chuỗi kinh doanh, nên thuế giá trị gia tăng phát sinh khai nộp tại
địa bàn tỉnh rất thấp và thuế thu nhập doanh nghiệp khai nộp tại doanh nghiệp đặt
trụ sở chính (đặt tại các tỉnh, thành khác). Hoạt động bán hàng online với các
kênh trực tuyến như: Website, Facebook, Youtube, Zalo,... chưa thực hiện kê
khai, nộp thuế theo quy định. Hoạt động lĩnh vực xây dựng cơ bản thuế phát sinh
đạt thấp, hầu hết các doanh nghiệp do địa phương quản lý năng lực còn hạn chế,
một số công trình xây dựng cơ bản lớn trên địa bàn chủ yếu do các nhà thầu
ngoài tỉnh trúng thầu.
- Theo báo cáo của Chi nhánh Công ty
khí Cà Mau thì từ tháng 9/2019 sản lượng khí ước giảm khoảng 40%, là do nguồn
khí khai thác tại các mỏ sụt giảm (mỏ khí PM3/AA khai thác chung giữa Việt Nam
và Malaysia); Tập đoàn phải thực hiện mua khí từ mỏ của Malaysia, dẫn đến phát
sinh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ rất lớn, ước thuế phát sinh quý IV/2019 giảm
trên 90 tỷ đồng và ước giảm năm 2020 trên 300 tỷ đồng/năm.
b) Chi ngân sách nhà nước
- Dự toán chi cân đối ngân sách địa phương năm 2019 được Trung ương giao 7.654.719 triệu đồng;
Hội đồng nhân dân tỉnh quyết nghị thông qua là 7.919.605 triệu đồng, tăng 3,46%
so với dự toán Trung ương giao. Trong đó: Chi đầu tư phát triển 1.793.270 triệu
đồng (bao gồm chi trả nợ gốc từ nguồn giảm chi đầu tư 56.189 triệu đồng); chi
thường xuyên 5.966.959 triệu đồng.
- Tính đến hết ngày 30/6/2019, chi
cân đối ngân sách địa phương 3.823.156 triệu đồng, đạt 48,27% dự toán Hội đồng
nhân dân tỉnh giao, cụ thể:
+ Chi đầu tư phát triển 856.714 triệu
đồng, đạt 47,77% dự toán (bao gồm chi trả nợ gốc 31.250 triệu đồng), bằng
62,92% so với cùng kỳ. Trong đó: Chi từ nguồn vốn xây dựng cơ bản tập trung và
nguồn thu tiền sử dụng đất 398.527 triệu đồng, đạt 56,63% dự toán; chi đầu tư từ
nguồn thu xổ số kiến thiết 378.632 triệu đồng, đạt 42,07% dự toán.
+ Chi thường xuyên 2.966.442 triệu đồng,
đạt 49,71% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao, bằng 103,09% so với cùng kỳ.
Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo và dạy nghề 1.065.655 triệu đồng, đạt
47,69% dự toán; chi sự nghiệp khoa học công nghệ 15.576 triệu đồng, đạt 59,17%
dự toán.
- Ước thực hiện chi cân đối ngân sách
địa phương năm 2019 là 8.316.394 triệu đồng, bằng 108,64%
dự toán Trung ương giao và bằng 105,01% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh giao.
Trong đó: Chi đầu tư phát triển 1.793.270 triệu đồng (bao gồm chi trả nợ gốc từ
nguồn giảm chi đầu tư 56.189 triệu đồng), bằng 100% dự toán Hội đồng nhân dân tỉnh
giao; chi thường xuyên 6.519.034 triệu đồng, bằng 109,25% dự toán Hội đồng nhân
dân tỉnh giao.
II. DỰ BÁO CÁC CHỈ
TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2020 - 2022, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI NGÂN
SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2020 - 2022
1. Dự báo
các chỉ tiêu kinh tế - xã hội 03 năm 2020 - 2022
Trong giai đoạn 2020 - 2022, địa
phương phấn đấu đạt các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 -
2020 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 07/2015/NQ-HĐND
ngày 09/12/2015 và dự kiến chỉ tiêu năm 2021 và năm 2022, cụ thể:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP giá
cố định), bình quân tăng 7%/năm. Trong đó: Khu vực dịch vụ tăng 10%; khu vực
ngư, nông, lâm nghiệp tăng 4%; khu vực công nghiệp, xây dựng tăng 7,5%.
- Cơ cấu kinh tế đến năm 2022: Dịch vụ
chiếm 44,1%; công nghiệp, xây dựng chiếm 25,2%; ngư, nông, lâm nghiệp chiếm
26,9%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm trừ trợ cấp sản phẩm chiếm 3,8%.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt 55
triệu đồng vào năm 2022.
- Tổng vốn đầu tư xã hội bình quân đạt
25,41% so với GRDP.
- Thu ngân sách nhà nước 03 năm 16.342.000
triệu đồng.
- Tổng kim ngạch xuất khẩu 03 năm đạt
4.245 triệu USD.
- Tỷ lệ hộ nghèo giai đoạn 2020 -
2022 giảm 1%, phấn đấu đến cuối năm 2022 còn 1,74%.
- Tỷ lệ trường học đạt chuẩn quốc gia
đạt trên 70%.
- Tỷ lệ bác sỹ/vạn dân đạt 12 bác sỹ;
số giường bệnh/vạn dân (không tính giường trạm y tế xã) đạt > 29 giường.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
đạt trên 90%.
- Có trên 50% xã trở lên đạt tiêu chí
nông thôn mới.
- Tỷ lệ dân cư thành thị được sử dụng
nước hợp vệ sinh đạt 100% và nông thôn đạt trên 90%.
2. Cơ cấu thu, chi và khung cân đối
ngân sách tổng thể của địa phương 03 năm 2020-2022
a) Thu ngân sách nhà nước
Dự kiến tổng thu ngân sách nhà nước
03 năm 2020 - 2022 là 16.342.000 triệu đồng, tăng 18,79% so với thực hiện 03
năm 2017-2019, tốc độ tăng thu bình quân đạt 6,3%/năm, cụ thể:
+ Dự toán thu năm 2020 là 5.072.000
triệu đồng, bao gồm thu nội địa 5.050.000 triệu đồng, thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu 22.000 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân
cấp là 4.687.400 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết
thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.177.400 triệu đồng.
+ Dự toán thu năm 2021 là 5.470.000
triệu đồng, bao gồm thu nội địa 5.400.000 triệu đồng, thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu 70.000 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân
cấp là 4.998.900 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến thiết
thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.498.900 triệu đồng.
+ Dự toán thu năm 2022 là 5.800.000
triệu đồng, bao gồm thu nội địa 5.700.000 triệu đồng, thu từ hoạt động xuất nhập
khẩu 100.000 triệu đồng. Trong đó, thu ngân sách địa phương được hưởng theo
phân cấp là 5.281.440 triệu đồng. Nếu loại trừ thu tiền sử dụng đất, xổ số kiến
thiết thì tổng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp là 3.681.440
triệu đồng.
b) Chi ngân sách nhà nước
* Chi đầu tư phát triển
- Việc xây dựng kế hoạch chi đầu tư
phát triển 03 năm 2020 - 2022 nhằm thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển
kinh tế - xã hội 05 năm giai đoạn 2016 - 2020, kế hoạch đầu tư công trung hạn
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày 08/12/2017, dự kiến chi năm 2021 và năm 2022 phù hợp với định
hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021 - 2030 quy định tại
Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị. Phân bổ kế hoạch vốn đảm
bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư công của tỉnh, dự kiến nguồn
vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử dụng đất, thu từ hoạt động xổ
số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi
nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại; đồng thời, phải tuân thủ
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công.
- Tập trung bố trí vốn để hoàn thành
và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình, dự án quốc gia và dự án, chương
trình trọng điểm có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương; hoàn trả các khoản vốn ứng từ ngân sách nhà nước trước
kế hoạch; ưu tiên bố trí vốn đối ứng cho các dự án, chương trình sử dụng vốn
ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài.
- Dự toán chi đầu tư phát triển ngân
sách tỉnh năm 2019 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao 1.793.270 triệu đồng. Dự kiến
bố trí kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2020 - 2022 là 7.126.178 triệu đồng, cụ
thể:
+ Chi đầu tư phát triển năm 2020 là 2.197.097
triệu đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 702.097 triệu đồng;
chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 324.000 triệu đồng; chi từ nguồn xổ số kiến
thiết 1.150.000 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa phương
21.000 triệu đồng;
+ Chi đầu tư
phát triển năm 2021 là 2.374.701 triệu đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản
vốn trong nước 702.097 triệu đồng; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 225.000
triệu đồng; chi từ nguồn xổ số kiến thiết 1.250.000 triệu đồng; chi đầu tư từ
nguồn vay lại ngân sách địa phương 197.604 triệu đồng;
+ Chi đầu tư phát triển năm 2022 là
2.554.380 triệu đồng, bao gồm chi đầu tư xây dựng cơ bản vốn trong nước 772.307
triệu đồng; chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất 225.000 triệu đồng; chi từ nguồn
xổ số kiến thiết 1.350.000 triệu đồng; chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân sách địa
phương 207.073 triệu đồng.
* Chi thường xuyên
- Xây dựng dự toán chi thường xuyên
theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ, chính
sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường
xuyên theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức,
chế độ khác đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm
2021 bằng với năm 2020; dự toán chi thường xuyên năm 2022 xác định tăng trên cơ
sở nhu cầu tăng lương cơ sở dự kiến và khả năng tăng thu cân đối ngân sách địa
phương được hưởng theo phân cấp theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính tại
Thông tư số 38/2019/TT-BTC ngày 28/6/2019.
- Dự toán chi thường xuyên được xây dựng
theo hướng triệt để tiết kiệm, cắt giảm những nhiệm vụ chi không thực sự cần
thiết, gắn với kế hoạch tinh giản biên chế, sắp xếp lại bộ máy hành chính, bám
sát khung cân đối chi thường xuyên 03 năm 2020 - 2022 được Bộ Tài chính thông
báo.
- Dự toán chi thường xuyên năm 2019
đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 5.966.959 triệu đồng. Dự kiến bố trí kế
hoạch chi thường xuyên giai đoạn 2020 - 2022 là 19.201.653 triệu đồng, cụ thể:
+ Dự toán chi năm 2020 là 6.348.969
triệu đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.367.424 triệu đồng; chi
sự nghiệp khoa học, công nghệ 28.120 triệu đồng.
+ Dự toán chi năm 2021 là 6.348.969
triệu đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.470.685 triệu đồng; chi
sự nghiệp khoa học, công nghệ 28.120 triệu đồng.
+ Dự toán chi năm 2022 là 6.503.715
triệu đồng. Trong đó, chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo 2.573.946 triệu đồng; chi
sự nghiệp khoa học, công nghệ 28.504 triệu đồng.
c) Khung cân đối ngân sách tổng thể địa phương 03 năm 2020 - 2022
Để đảm bảo cân đối ngân sách hàng năm
nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022, Ủy
ban nhân dân tỉnh xác định khung cân đối ngân sách địa phương 03 năm 2020 -
2022 là 26.871.793 triệu đồng, cụ thể như sau:
- Khung cân đối ngân sách địa phương
năm 2020 là 8.722.832 triệu đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối dự toán
ngân sách địa phương năm 2019, nhu cầu tăng lương cơ sở theo Nghị định số
38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ, tổng thu được hưởng của ngân sách địa
phương năm 2020 và nhu cầu giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi
nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.
- Khung cân đối ngân sách địa phương
năm 2021 là 8.903.945 triệu đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối ngân sách địa
phương năm 2020, riêng chi đầu tư từ nguồn thu tiền sử dụng đất và hoạt động xổ
số kiến thiết bố trí bằng số dự kiến thu năm 2021 của ngành thuế và dự kiến kế
hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ
vay về cho địa phương vay lại.
- Khung cân đối ngân sách địa phương
năm 2022 là 9.245.016 triệu đồng, xác định trên cơ sở khung cân đối ngân sách địa
phương năm 2021 và số tăng thu ngân sách địa phương được hưởng theo phân cấp
năm 2022 so với năm 2021 và dự kiến kế hoạch giải ngân các dự án sử dụng vốn
vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại.
III. DỰ BÁO NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI
CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2020 - 2022
1. Dự báo những tác động đến thu,
chi ngân sách địa phương
a) Thu ngân sách nhà nước
- Theo đánh giá, tình hình kinh tế -
xã hội của tỉnh giai đoạn 2020 - 2022 tiếp tục phát triển ổn định như: Tốc độ
tăng trưởng GRDP bình quân 7%/năm, giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm
chế, tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tăng; các dự án đầu tư hạ tầng kinh tế -
xã hội quan trọng của Quốc gia tiếp tục được triển khai trên địa bàn tỉnh Cà
Mau; tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiếp tục phát triển,
nhiều cơ chế, chính sách thuế được sửa đổi, bổ sung, đã tháo gỡ kịp thời những
khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày càng nhiều cho ngân sách nhà
nước; giá cả thị trường ổn định, lạm phát được kiềm chế, kim ngạch xuất khẩu
tăng, tổng mức bán lẻ hàng hóa, dịch vụ tăng,... đó là nền tảng tạo nguồn thu
cho ngân sách nhà nước.
- Bên cạnh những thuận lợi, kinh tế -
xã hội của tỉnh vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro; hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tuy có phát triển nhưng chưa bền vững; thiên
tai, diễn biến khí hậu, dịch bệnh còn phức tạp; theo đánh giá thì giá dầu thế
giới không ổn định, từ tháng 9/2019 sản lượng khí giảm khoảng 40% tác động làm
giảm thu thuế phát sinh từ Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm Cà Mau, ảnh hưởng đến tổng
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn. Từ đó, đặt ra cho địa phương không ít khó
khăn trong việc thực hiện dự toán thu ngân sách.
- Cơ cấu thu ngân sách của địa phương
chưa bền vững, thu ngân sách phụ thuộc lớn vào khu vực doanh nghiệp nhà nước
Trung ương mà cụ thể là Cụm Dự án Khí - Điện - Đạm Cà Mau chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng thu ngân sách địa phương, nhưng do giá khí chịu ảnh hưởng của thị
trường thế giới nên tỉnh bị động trong việc điều hành dự toán thu.
- Việc hạch toán doanh thu, chi phí
và lợi nhuận theo giá bán buôn, bán lẻ theo chuỗi kinh doanh của các chi nhánh
các Tổng Công ty, Tập đoàn mở rộng sản xuất kinh doanh và mở rộng thị phần trên
địa bàn tỉnh đã làm giảm mạnh nguồn thu của tỉnh.
- Ngành nghề công nghiệp sản xuất chế
biến của tỉnh đa số vẫn ở dạng sơ chế nên chưa tạo ra sản phẩm có giá trị gia
tăng cao, khó khăn trong việc tạo lợi thế cạnh tranh tại các thị trường trong
và ngoài nước. Đặc biệt, ngành chế biến thủy sản là ngành
công nghiệp chủ lực của tỉnh nhưng nhiều năm liền đứng trước khó khăn do thị
trường tiêu thụ sản phẩm bị hạn chế, không ổn định, tác động mạnh đến việc xuất
khẩu hàng thủy sản, nhiều doanh nghiệp hoạt động hiệu quả
đạt thấp.
Qua những dự báo thu ngân sách nhà nước
trong thời gian tới cho thấy địa phương gặp khó khăn trong việc khai thác nguồn
thu để phấn đấu tăng thu ngân sách đạt 10 - 12%/năm theo định hướng của Trung
ương, dự kiến khả năng tăng thu ngân sách giai đoạn 2021 - 2022 từ 6 - 7%/năm
nên không tạo được nguồn lực để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của địa
phương.
b) Chi ngân sách địa phương
- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối được
thu chi ngân sách, phải nhận trợ cấp từ ngân sách Trung ương gần 50% để đảm bảo
nhu cầu chi, nên không chủ động trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Do đặc thù, Cà Mau là tỉnh có địa
bàn rộng, sông ngòi dày đặc, nền đất yếu nên chi phí đầu tư cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội rất lớn; tuy nhiên, do dân cư phân bổ rộng khắp, các đối tượng
chính sách nhiều nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi cho giáo dục, y tế, đảm bảo xã hội,... nên tỉnh
gặp rất nhiều khó khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm
tỷ lệ chi thường xuyên.
- Tình trạng biến đổi khí hậu, nước
biển dâng, sạt lở, thiên tai, dịch bệnh diễn ra ngày càng tăng nên tỉnh phải bố
trí nguồn lực khắc phục, đảm bảo cuộc sống cho người dân ở vùng bị ảnh hưởng.
Tuy nhiên, do nguồn lực của tỉnh còn hạn chế, tình trạng hụt thu trong cân đối
kéo dài qua nhiều năm nên rất khó khăn trong việc cân đối thu, chi.
- Để tăng chi đầu tư phát triển của địa
phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất quan trọng. Tuy nhiên, do dự
toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết mỗi
năm đều tăng sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn
thu tiền sử dụng đất không bền vững vì mỗi năm quỹ đất giảm dần, dẫn đến trong
tương lai tỷ lệ thu tiền sử dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu
tư phát triển của địa phương.
2. Các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 -
2022
Căn cứ đánh giá tình hình kinh tế -
xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2020 - 2022, để
hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 của tỉnh,
bên cạnh việc nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung
ương thì cần tập trung vào các giải pháp sau:
a) Thu ngân sách nhà nước
- Tăng cường công tác phân tích, dự
báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn thu ngân
sách nhà nước; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của Chính phủ về
ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy ban nhân dân
tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm tháo gỡ kịp
thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh, góp phần
tăng thu ngân sách nhà nước.
- Tiếp tục đổi mới, đa dạng hóa các
hình thức tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế; đẩy mạnh công tác xã hội hóa hoạt
động hỗ trợ người nộp thuế; cung cấp dịch vụ công cho người nộp thuế một cách kịp
thời, chính xác, đầy đủ, tạo niềm tin của người nộp thuế vào cơ quan thuế, góp
phần nâng cao hơn nữa nhận thức trong việc kê khai, nộp thuế.
- Triển khai đồng bộ các biện pháp quản
lý thuế; trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra chống thất thu thuế,
trốn lậu thuế và đẩy mạnh công tác quản lý nợ đọng thuế; đồng thời, ngành Thuế
phối hợp chặt chẽ với các ngành, các cấp thực hiện chống thất thu thuế theo Kế
hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin, hiện đại hóa phương thức khai, nộp, hoàn thuế,... nhằm đạt được mục tiêu,
yêu cầu của Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016, Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày
14/10/2015, Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ. Hiện đại hóa
phương thức quản lý thu nộp ngân sách Nhà nước, nâng cấp cơ sở hạ tầng đáp ứng
yêu cầu đối với quản lý thu hiện đại ở tất cả các khâu trong quản lý thuế.
- Thực hiện tốt các chính sách của
Chính phủ về những giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô; tiếp tục triển
khai có hiệu quả kế hoạch cải cách giai đoạn 2021-2025, đẩy mạnh tiến trình cải
cách hiện đại hóa công tác thuế theo đúng lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt; tổ chức triển khai kịp thời thủ tục hành chính thuế, quy trình nghiệp
vụ do Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Tiếp tục vận hành hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9001-2008; tuyên truyền vận động trên 97% doanh nghiệp thực hiện
kê khai, nộp thuế điện tử đạt cả 03 tiêu chí; tiếp tục nâng cao chất lượng cải
cách thủ tục hành chính và kiểm soát thủ tục hành chính theo Kế hoạch số
90/KH-UBND ngày 30/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh; đảm bảo giải quyết kịp thời và hoàn trả đúng hạn, trước hạn theo thời gian cắt giảm từng
thủ tục hành chính cho người nộp thuế.
- Tăng cường kỷ cương, kỷ luật nội ngành, đổi mới phương pháp làm việc,
củng cố, nâng cao tinh thần trách nhiệm
đội ngũ cán bộ, công chức trong thực thi công vụ. Tiếp tục thực hiện tốt chương trình phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Chi ngân sách địa phương
- Tập trung cơ cấu lại ngân sách nhà
nước; tăng cường quản lý nợ công, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm
nguyên tắc vay bù đắp bội chi ngân sách nhà nước chỉ được sử dụng để chi đầu tư
phát triển, không sử dụng cho chi thường xuyên.
- Từng bước cơ cấu lại chi ngân sách
nhà nước theo hướng tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển,
giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn với đổi mới mạnh mẽ khu vực sự nghiệp
công lập theo cơ chế tự chủ và tinh giản bộ máy, biên chế theo đề án tinh giản
biên chế đến năm 2020 đã được phê duyệt.
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương, nâng
cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về tài chính - ngân sách, từng bước triển
khai quản lý chi ngân sách theo kết quả thực hiện nhiệm vụ gắn với các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội.
- Bảo đảm tính công khai, minh bạch
và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản lý tập
trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản
lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp, các
ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá tiến
độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm tiến độ
phải kịp thời điều chuyển vốn.
- Triệt để tiết kiệm ngân sách nhà nước,
kiểm soát chặt chẽ dự toán chi thường xuyên, nhất là kinh phí họp, hội nghị, hội
thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước và ngoài nước. Kiên quyết dừng triển
khai và thu hồi các khoản kinh phí chi thường xuyên đã giao trong dự toán đầu
năm nhưng đến ngày 30 tháng 6 hàng năm chưa phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa
triển khai thực hiện, chưa phê duyệt dự toán, chưa tổ chức đấu thầu để bổ sung
dự phòng ngân sách.
- Thực hiện nghiêm lộ trình tính giá
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ; đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự
chủ đối với đơn vị sự nghiệp công lập, giảm mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
cho các đơn vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục bố trí nguồn tiết kiệm 10%
chi thường xuyên (không kể tiền lương và các khoản có tính chất như lương); 50%
tăng thu ngân sách địa phương (không kể tăng thu xổ
số kiến thiết và tiền sử dụng đất) để bổ sung nguồn thực hiện cải
cách tiền lương.
Trên đây là Kế
hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2020 - 2022 của tỉnh Cà Mau, Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau gửi đến Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư, Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (gửi kèm theo các mẫu biểu)./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính (b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCTUBND tỉnh;
- Các Đại biểu HĐND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các sở: KH&ĐT, TC, CT, KH&CN, TT&TT;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Phòng KT(Đ07.01);
- Lưu: VT,M.A04/7.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
MẪU BIỂU SỐ 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI
ĐOẠN 03 NĂM 2020 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch
số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Năm
hiện hành 2019
|
Năm
dự toán 2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Kế
hoạch
|
Ước
thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Tổng sản phẩm trong nước của địa
phương (GRDP) giá hiện hành
|
Tỷ đồng
|
56.340
|
56.340
|
59.944
|
64.355
|
68.860
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP
|
%
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
7,00
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nông, lâm, ngư nghiệp
|
%
|
29,30
|
29,34
|
29,34
|
27,50
|
26,90
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
26,10
|
26,00
|
26,00
|
25,60
|
25,20
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
40,80
|
40,82
|
40,82
|
43,10
|
44,10
|
|
- Thuế NK, thuế sản phẩm trừ trợ
cấp sản phẩm
|
%
|
3,80
|
3,84
|
3,84
|
3,84
|
3,84
|
4
|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
|
%
|
102,93
|
102,93
|
102,96
|
103,32
|
103,18
|
5
|
Vốn đầu tư phát triển toàn xã hội trên địa bàn
|
Tỷ
đồng
|
13.500
|
13.500
|
14.500
|
15.500
|
17.500
|
|
Tỷ lệ so với GRDP
|
%
|
23,96
|
23,96
|
24,19
|
24,09
|
25,41
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
|
Triệu
USD
|
1.200
|
1.200
|
1.200
|
1.450
|
1.595
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
10
|
6,4
|
10
|
10
|
10
|
7
|
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa
|
Triệu
USD
|
120
|
120
|
|
|
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
54,34
|
54,34
|
|
|
|
8
|
Dân số
|
Triệu
người
|
1,196
|
1,196
|
1,197
|
1,198
|
1,200
|
9
|
Thu nhập bình quân đầu người
|
Triệu
đồng
|
45,40
|
43,58
|
47,12
|
50,93
|
55,06
|
10
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
1,5
|
1,3
|
1,0
|
11
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
2,54
|
2,74
|
1,74
|
12
|
Giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số giáo viên
|
Người
|
14.299
|
13.192
|
13.200
|
13.200
|
13.200
|
|
- Số học sinh
|
Người
|
248.308
|
245.366
|
248.613
|
249.500
|
250.000
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh dân tộc nội trú
|
Người
|
593
|
587
|
630
|
625
|
640
|
|
+ Học sinh bán trú
|
Người
|
27.500
|
27.137
|
48.410
|
48.580
|
48.640
|
|
+ Đối tượng được hưởng chính sách miễn, giảm học
phí theo quy định
|
Người
|
15.400
|
15.326
|
15.607
|
15.950
|
16.300
|
|
- Số trường đại học, cao đẳng, dạy
nghề công lập do địa phương quản lý
|
Trường
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
13
|
Y tế:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở khám chữa bệnh
|
Cơ sở
|
113
|
113
|
113
|
113
|
113
|
|
- Số giường bệnh
|
Giường
|
3807
|
3.807
|
3.937
|
3.937
|
3.937
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giường bệnh cấp tỉnh
|
Giường
|
1.550
|
1.550
|
1.630
|
1.630
|
1.630
|
|
+ Giường bệnh cấp huyện
|
Giường
|
1.650
|
1.650
|
1.700
|
1.700
|
1.700
|
|
+ Giường phòng khám khu vực
|
Giường
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
|
+ Giường y tế xã phường
|
Giường
|
437
|
437
|
437
|
437
|
437
|
|
- Số đối tượng mua BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ em dưới 6 tuổi
|
Người
|
126.884
|
122.602
|
125.054
|
125.054
|
125.054
|
|
+ Đối tượng bảo trợ xã hội
|
Người
|
43.680
|
43.780
|
46.831
|
46.831
|
46.831
|
|
+ Người thuộc hộ nghèo
|
Người
|
48.516
|
48.516
|
47.885
|
47.885
|
47.885
|
|
+ Người DTTS sống vùng KT-XH khó
khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn
đảo
|
Người
|
303.992
|
303.992
|
309.704
|
309.704
|
309.704
|
|
+ Người hiến bộ phận cơ thể
|
Người
|
11
|
11
|
11
|
11
|
11
|
|
+ Học sinh, sinh viên
|
Người
|
212.287
|
212.287
|
212.422
|
212.422
|
212.422
|
|
+ Đối tượng cựu chiến binh, người
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào,
thanh niên xung phong
|
Người
|
24.163
|
23.462
|
22.993
|
22.993
|
22.993
|
|
+ Người thuộc hộ gia đình cận nghèo
|
Người
|
29.227
|
29.227
|
23.735
|
23.735
|
23.735
|
|
+ Người thuộc hộ gia đình nông, lâm,
ngư nghiệp có mức sống trung bình
|
Người
|
|
|
|
|
|
MẪU BIỂU SỐ 02
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN GIAI ĐOẠN 2020 - 2022
(Kèm theo Kế hoạch
số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị:
Triệu đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Năm
hiện hành 2019
|
Dự
kiến 03 năm kế hoạch
|
Dự
toán BTC giao
|
Dự
toán HĐND tỉnh quyết định
|
Đánh
giá thực hiện
|
Năm
dự toán 2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II+III)
|
4.569.000
|
4.569.000
|
4.870.000
|
5.072.000
|
5.470.000
|
5.800.000
|
I
|
THU NỘI ĐỊA
|
4.519.000
|
4.519.000
|
4.850.000
|
5.050.000
|
5.400.000
|
5.700.000
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước do Trung ương quản lý
|
1.405.000
|
1.417.000
|
1.687.500
|
1.555.000
|
1.758.500
|
1.863.500
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
1.120.000
|
1.138.000
|
1.323.700
|
1.179.000
|
1.333.500
|
1.428.500
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm
dò, khai thác dầu khí
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
281.000
|
275.000
|
360.000
|
372.000
|
420.000
|
430.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
4.000
|
4.000
|
3.800
|
4.000
|
5.000
|
5.000
|
|
Trong đó: Thuế tài nguyên dầu,
khí
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà
nước do địa phương quản lý
|
85.000
|
85.000
|
85.000
|
88.000
|
90.000
|
95.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
48.000
|
48.000
|
42.500
|
44.500
|
50.000
|
55.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
32.400
|
32.400
|
37.000
|
38.000
|
35.400
|
35.400
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
600
|
600
|
500
|
500
|
600
|
600
|
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp
tục bán ra trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
4.000
|
4.000
|
5.000
|
5.000
|
4.000
|
4.000
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài
|
8.000
|
8.000
|
30.000
|
15.000
|
15.000
|
15.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
6.000
|
6.000
|
19.995
|
10.000
|
12.000
|
12.000
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm
dò và khai thác dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
2.000
|
2.000
|
10.000
|
5.000
|
3.000
|
3.000
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm
dò và khai thác dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu từ khí thiên nhiên
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
|
|
5
|
|
|
|
|
Trong đó: Thuế tài nguyên dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: Thu từ hoạt động thăm
dò và khai thác dầu, khí
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc
doanh
|
610.000
|
610.000
|
580.000
|
620.000
|
670.000
|
720.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
440.000
|
409.110
|
422.800
|
452.000
|
482.200
|
522.200
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
160.000
|
189.700
|
150.000
|
160.000
|
180.000
|
190.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
1.500
|
1.515
|
1.800
|
2.100
|
2.500
|
2.500
|
|
Trong đó: Thu từ cơ sở kinh doanh
nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
8.500
|
9.095
|
5.400
|
5.900
|
5.300
|
5.300
|
|
- Thu khác
|
|
580
|
|
|
|
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
150.000
|
138.000
|
165.000
|
178.000
|
185.000
|
190.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
200
|
|
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
3.500
|
3.500
|
3.500
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
340.000
|
340.000
|
360.000
|
350.000
|
370.000
|
380.000
|
9
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
481.000
|
481.000
|
410.000
|
450.000
|
500.000
|
520.000
|
|
Trong đó: - Thu từ hàng hóa nhập
khẩu
|
302.068
|
302.068
|
257.480
|
282.600
|
314.000
|
326.560
|
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất trong
nước
|
178.932
|
178.932
|
152.520
|
167.400
|
186.000
|
193.440
|
10
|
Phí, lệ phí
|
80.000
|
80.000
|
75.000
|
78.000
|
80.000
|
80.000
|
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước Trung ương thu
|
18.000
|
18.000
|
30.000
|
30.000
|
32.000
|
32.000
|
|
|
- Phí, lệ phí do cơ quan nhà nước địa phương thu
|
62.000
|
62.000
|
45.000
|
48.000
|
48.000
|
48.000
|
|
Trong đó: Phí bảo vệ môi trường đối với khai thác
khoáng sản
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Tiền sử dụng đất
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
360.000
|
250.000
|
250.000
|
|
Trong đó: - Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc Trung ương quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu do cơ quan, tổ chức, đơn vị
thuộc địa phương quản lý
|
260.000
|
260.000
|
260.000
|
360.000
|
250.000
|
250.000
|
12
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
30.000
|
30.000
|
30.000
|
35.000
|
50.000
|
50.000
|
13
|
Thu tiền sử dụng khu vực biển
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Thuộc thẩm quyền giao của Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuộc thẩm quyền giao của địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thu từ bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Do Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do địa phương
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu từ tài sản được xác lập quyền
sở hữu của nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Do Trung ương xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do địa phương xử lý
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu tiền cho thuê và bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Thu khác ngân sách
|
155.000
|
155.000
|
145.000
|
150.000
|
155.000
|
160.000
|
|
Trong đó: Thu khác ngân sách
Trung ương
|
59.068
|
55.000
|
50.000
|
50.000
|
55.000
|
60.000
|
18
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
1.000
|
1.000
|
1.500
|
1.500
|
2.000
|
2.000
|
|
Trong đó: - Giấy phép do Trung
ương cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Giấy phép do Ủy ban nhân dân tỉnh
cấp
|
1.000
|
1.000
|
1.500
|
1.500
|
2.000
|
2.000
|
19
|
Thu từ quỹ đất công ích và thu
hoa lợi công sản khác
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
20
|
Thu cổ tức và lợi nhuận sau thuế
(địa phương hưởng 100%)
|
9.000
|
9.000
|
15.800
|
15.000
|
20.000
|
20.000
|
21
|
Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết
(kể cả hoạt động xổ số điện toán)
|
900.000
|
900.000
|
1.000.000
|
1.150.000
|
1.250.000
|
1.350.000
|
II
|
THU TỪ DẦU THÔ
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP KHẨU
|
50.000
|
50.000
|
20.000
|
22.000
|
70.000
|
100.000
|
1
|
Thuế xuất khẩu
|
|
|
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
1.000
|
1.000
|
3.000
|
1000
|
1.000
|
1.000
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
97
|
0
|
0
|
0
|
4
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
|
|
387
|
|
|
|
5
|
Thuế giá trị gia tăng
|
49.000
|
49.000
|
16.516
|
21000
|
69.000
|
99.000
|
MẪU BIỂU SỐ 03
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ
GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2020 - 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị:
Triệu đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Năm
hiện hành 2019
|
Dự
kiến dự toán năm 2020
|
So
sánh năm 2020 với ước thực hiện năm 2019
|
Dự
kiến năm 2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Dự
toán
|
Ước
thực hiện
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4=3/2
|
5
|
6
|
|
TỔNG
THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN (I+II+III)
|
4.143.352
|
4.512.520
|
4.687.400
|
103,9
|
4.998.900
|
5.281.440
|
I
|
Các khoản thu từ thuế
|
2.638.352
|
2.895.020
|
2.795.400
|
96,6
|
3.089.400
|
3.266.940
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa SX-KD
trong nước
|
1.601.110
|
1.808.995
|
1.685.500
|
93,2
|
1.877.700
|
2.017.700
|
2
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
|
2.115
|
2.300
|
2.600
|
113,0
|
3.000
|
3.100
|
3
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa SX-KD
trong nước
|
178.932
|
152.520
|
167.400
|
109,8
|
186.000
|
193.440
|
4
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
499.100
|
557.000
|
575.000
|
103,2
|
638.400
|
658.400
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
340.000
|
360.000
|
350.000
|
97,2
|
370.000
|
380.000
|
6
|
Thuế tài nguyên
|
17.095
|
14.205
|
14.900
|
104,9
|
14.300
|
14.300
|
II
|
Các khoản phí, lệ phí
|
200.000
|
210.000
|
226.000
|
107,6
|
233.000
|
238.000
|
1
|
Lệ phí trước bạ
|
138.000
|
165.000
|
178.000
|
107,9
|
185.000
|
190.000
|
2
|
Các loại phí, lệ phí
|
62.000
|
45.000
|
48.000
|
106,7
|
48.000
|
48.000
|
III
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia,
lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN
|
9.000
|
15.800
|
15.000
|
94,9
|
20.000
|
20.000
|
1
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được chia, lợi nhuận sau
thuế
|
9.000
|
15.800
|
15.000
|
94,9
|
20.000
|
20.000
|
2
|
Thu chênh lệch
thu, chi của NHNN
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các khoản thu về nhà đất
|
293.000
|
293.200
|
398.500
|
135,9
|
303.500
|
303.500
|
1
|
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
|
3.000
|
3.000
|
3.500
|
116,7
|
3.500
|
3.500
|
2
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
-
|
200
|
-
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Thu tiền cho thuê đất, mặt nước, mặt
biển
|
30.000
|
30.000
|
35.000
|
116,7
|
50.000
|
50.000
|
4
|
Thu tiền sử dụng đất
|
260.000
|
260.000
|
360.000
|
138,5
|
250.000
|
250.000
|
5
|
Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở
thuộc sở hữu nhà nước
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
V
|
Thu khác
|
103.000
|
98.500
|
102.500
|
104,1
|
103.000
|
103.000
|
1
|
Thu cấp quyền khai thác khoáng sản
|
1.000
|
1.500
|
1.500
|
100,0
|
2.000
|
2.000
|
2
|
Thu bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản thu khác còn lại
|
102.000
|
97.000
|
101.000
|
107,1
|
101.000
|
101.000
|
VI
|
Thu xổ số kiến thiết
|
900.000
|
1.000.000
|
1.150.000
|
115,0
|
1.250.000
|
1.350.000
|
MẪU BIỂU SỐ 04
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN
03 NĂM 2020 - 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 90/KH-UBND
ngày 19/7/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị:
Triệu đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Năm
2019
|
Dự
kiến 03 năm kế hoạch
|
Dự
toán BTC giao
|
Dự
toán HĐND tỉnh quyết định
|
Đánh
giá thực hiện
|
Năm
dự toán 2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
|
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
I
|
CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
7.654.719
|
7.919.605
|
8.316.394
|
8.722.832
|
8.903.945
|
9.245.016
|
|
Trong đó: Chi cân đối ngân sách địa
phương tính tỷ lệ điều tiết, số bổ sung cân đối từ ngân sách Trung ương cho ngân sách địa phương (1)
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
1.798.200
|
1.793.270
|
1.793.270
|
2.197.097
|
2.374.701
|
2.554.380
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi đầu tư phát triển của các dự
án phân theo nguồn vốn
|
1.798.200
|
1.793.270
|
1.793.270
|
2.197.097
|
2.374.701
|
2.554.380
|
a
|
Chi đầu tư XDCB
vốn trong nước
|
638.200
|
638.270
|
638.270
|
702.097
|
702.097
|
772.307
|
b
|
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng đất
|
260.000
|
234.000
|
234.000
|
324.000
|
225.000
|
225.000
|
c
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số kiến
thiết
|
900.000
|
900.000
|
900.000
|
1.150.000
|
1.250.000
|
1.350.000
|
d
|
Chi đầu tư từ nguồn vay lại ngân
sách địa phương
|
0
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
197.604
|
207.073
|
2
|
Chi thường xuyên
|
5.699.322
|
5.966.959
|
6.519.034
|
6.348.969
|
6.348.969
|
6.503.715
|
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề
|
2.102.383
|
2.234.365
|
2.262.593
|
2.367.424
|
2.470.685
|
2.573.946
|
b
|
Chi khoa học và công nghệ
|
26.324
|
26.324
|
26.824
|
28.120
|
28.120
|
28.504
|
c
|
Chi sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
69.006
|
98.667
|
98.667
|
99.667
|
100.667
|
101.667
|
3
|
Chi trả nợ lãi do chính quyền địa phương vay
|
3.100
|
3.090
|
3.090
|
4.730
|
4.688
|
4.646
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
153.097
|
155.286
|
|
171.036
|
174.587
|
181.275
|
6
|
Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
|
|
|
|
|
|
|
II
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
III
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU CỦA
NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi
trả nợ gốc và chưa bao gồm chi từ nguồn bội chi ngân sách.
MẪU BIỂU SỐ 05
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN
03 NĂM 2020 - 2022
(Kèm
theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn vị:
Triệu đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Năm
2019
|
Dự
toán 2020
|
So
sánh năm 2020 với ước thực hiện năm 2019 (%)
|
Dự
kiến năm 2021
|
Dự
kiến năm 2022
|
Dự
toán
|
Ước
thực hiện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3/2
|
5
|
6
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA NSĐP
|
828.670
|
902.504
|
937.480
|
103,88
|
999.780
|
1.056.288
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG
|
|
|
|
|
|
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
21.000
|
21.000
|
29.939
|
142,57
|
184.728
|
4.314
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
111.992
|
111.992
|
76.803
|
68,58
|
67.864
|
261.154
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so với mức
dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
13,5
|
12,4
|
8,2
|
|
6,8
|
24,7
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước (1)
|
-
|
-
|
21.000
|
|
42.000
|
239.604
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
111.992
|
111.992
|
55.803
|
49,83
|
25.864
|
21.550
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
56.189
|
56.189
|
29.939
|
|
4.314
|
4.314
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn
vay
|
56.189
|
56.189
|
29.939
|
53,28
|
4.314
|
4.314
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
|
- Vay trong nước khác theo quy định
của pháp luật
|
56.189
|
56.189
|
29.939
|
53,28
|
4.314
|
4.314
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
56.189
|
56.189
|
29.939
|
53,28
|
4.314
|
4.314
|
|
- Từ nguồn vay
|
|
|
|
|
-
|
-
|
|
- Bội thu ngân sách địa phương
|
56.189
|
56.189
|
29.939
|
|
4.314
|
4.314
|
|
- Tăng thu, tiết kiệm chi
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
|
- Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
0
|
197.604
|
207.073
|
1
|
Theo mục đích vay
|
0
|
0
|
0
|
|
-
|
-
|
|
- Vay bù đắp bội chi
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vay trả nợ gốc
|
-
|
-
|
0
|
|
-
|
-
|
2
|
Theo nguồn vay
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
|
197.604
|
207.073
|
|
- Trái phiếu chính quyền địa phương
|
|
|
0
|
|
|
|
|
- Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước
|
21.000
|
21.000
|
21.000
|
|
197.604
|
207.073
|
|
- Vay trong nước khác theo quy định của pháp luật
|
|
|
|
|
0
|
0
|
IV
|
Tổng
dư nợ cuối năm
|
76.803
|
76.803
|
67.864
|
88,36
|
261.154
|
463.913
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ
cuối kỳ so với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
9,3
|
8,5
|
7,2
|
|
26,1
|
43,9
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa phương
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ vay
ngoài nước (1)
|
21.000
|
21.000
|
42.000
|
|
239.604
|
446.677
|
2.1
|
Tiểu dự án 8 “Đầu tư cơ sở hạ tầng để phòng, chống xói lở bờ biển, cung cấp nước ngọt
và phục vụ nuôi tôm - rừng vùng ven biển tỉnh Cà
Mau” sử dụng vốn vay của WB
|
21.000
|
21.000
|
42.000
|
|
132.118
|
197.118
|
2.2
|
Dự án Nâng cấp và Phát triển đô thị thích ứng biến đổi khí hậu thành phố Cà Mau, tỉnh
Cà Mau
|
|
|
|
|
34.586
|
103.759
|
2.3
|
Dự án “Khu xử lý nước thải tập trung các khu công nghiệp: Khánh An, Hòa
Trung và Sông Đốc - tỉnh Cà Mau” vay vốn ODA của
Chính phủ Hung-ga-ry
|
|
|
|
|
72.900
|
145.800
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy định của
pháp luật
|
55.803
|
55.803
|
25.864
|
46,35
|
21.550
|
17.236
|
D
|
Trả nợ lãi, phí
|
3.090
|
3.090
|
4.730
|
153,05
|
4.688
|
4.646
|
MẪU
BIỂU SỐ 06
DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI
CÁCH TIỀN LƯƠNG
(Kèm
theo Kế hoạch số 90/KH-UBND ngày 19/7/2019 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nội
dung
|
Năm
hiện hành 2019
|
Dự
kiến 03 năm kế hoạch
|
Dự
toán BTC giao
|
Đánh
giá thực hiện
|
Kinh
phí tăng thêm
|
Năm
dự toán 2020
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
A
|
B
|
1
|
2
|
5=2-7
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tổng chi quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ)
|
3.597.296
|
3.689.496
|
92.200
|
3.829.466
|
4.053.296
|
4.281.296
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tổng chi quỹ lương theo tiền lương
cơ sở đã được quyết định trước 31/12 năm 2019
|
3.176.296
|
3.176.296
|
0
|
3.176.296
|
3.176.296
|
3.176.296
|
-
|
Tổng chi quỹ lương theo tiền lương
cơ sở đã dự kiến
|
3.151.466
|
3.151.466
|
0
|
3.151.466
|
3.151.466
|
3.151.466
|
-
|
Điều chỉnh quỹ
tiền lương (bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước)
|
24.830
|
24.830
|
0
|
24.830
|
24.830
|
24.830
|
(2)
|
Tổng chi quỹ lương do tăng tiền
lương cơ sở
|
3.597.296
|
3.689.496
|
92.200
|
3.829.466
|
4.053.296
|
4.281.296
|
II
|
Tổng nguồn kinh phí thực hiện
CCTL
|
322.709
|
420.316
|
97.607
|
388.535
|
384.543
|
315.063
|
(1)
|
10% tiết kiệm chi thường xuyên
|
153.479
|
153.479
|
0
|
153.479
|
153.479
|
153.479
|
(2)
|
50% tăng thu NSĐP
|
98.916
|
191.733
|
92.817
|
164.742
|
160.750
|
91.270
|
|
- 50% tăng thu NSĐP dự toán năm nay
so năm trước
|
98.916
|
98.916
|
0
|
164.742
|
160.750
|
91.270
|
|
- 50% tăng thu NSĐP thực hiện năm
trước so dự toán năm trước
|
|
92.817
|
92.817
|
0
|
0
|
0
|
(3)
|
Từ nguồn giá học phí
|
20.000
|
20.000
|
0
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
(4)
|
Từ nguồn giá viện phí
|
50.314
|
50.314
|
0
|
50.314
|
50.314
|
50.314
|
(5)
|
Nguồn tiết kiệm chi gắn với thực hiện
các giải pháp sắp xếp tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế,
đổi mới hoạt động đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị quyết số 18, 19 năm
2019
|
|
4.790
|
4.790
|
0
|
0
|
0
|
III
|
Kinh phí đề xuất phải bổ sung
|
|
|
|
264.635
|
492.457
|
789.937
|