ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TUYÊN QUANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 89/KH-UBND
|
Tuyên Quang, ngày
10 tháng 5 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 213/QĐ-TTG NGÀY 01/3/2024
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN TỔNG KIỂM KÊ TÀI SẢN CÔNG TẠI
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ, TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG DO NHÀ NƯỚC ĐẦU TƯ, QUẢN LÝ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21/6/2017; khoản 7 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối
tác công tư ngày 18/6/2020; khoản 3 Điều 2 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16/6/2022;
Căn cứ Quyết định số 213/QĐ-TTg
ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư,
quản lý;
Căn cứ Quyết định số 798/QĐ-BTC
ngày 05/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định
số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý;
Căn cứ Quyết định số
407/QĐ-UBND ngày 20/4/2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thành lập
Ban Chỉ đạo kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu
hạ tầng do Nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tuyên Quang,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng
Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức,
đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý trên địa bàn tỉnh
Tuyên Quang, với nội dung chủ yếu như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
Thực hiện có hiệu quả Quyết định
số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Đề án tổng kiểm
kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 213/QĐ-TTg) và Quyết định
số 798/QĐ-BTC ngày 05/4/2024 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính ban hành kế hoạch triển
khai Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt
Đề án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ
tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý (sau đây gọi là Quyết định số 798/QĐ-BTC) tại
cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị -
xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp và các tổ chức khác được
thành lập theo quy định của pháp luật về hội; các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn
vị; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các doanh nghiệp và các đối tượng khác
đang quản lý, sử dụng tài sản công, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư,
quản lý thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang (sau đây gọi tắt
là các cơ quan, tổ chức, đơn vị).
2. Yêu cầu
2.1. Tổ chức quán triệt, phổ biến,
tuyên truyền đầy đủ các nội dung của Quyết định số 213/QĐ-TTg , Quyết định số
798/QĐ-BTC đến các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2.2. Xác định cụ thể các nội dung
công việc, thời hạn và tiến độ hoàn thành; trách nhiệm được phân công của các
cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc triển khai thực hiện Quyết định số
213/QĐ-TTg , Quyết định số 798/QĐ-BTC để bảo đảm việc tổ chức, triển khai thực
hiện nghiêm túc, chất lượng, hiệu quả, đúng tiến độ thời gian, trách nhiệm được
phân công, đồng thời phải gắn với nhiệm vụ công tác chuyên môn của cơ quan, đơn
vị.
2.3. Tài sản thuộc cấp nào quản
lý thì cấp đó chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện kiểm kê, tổng hợp số liệu để
báo cáo tổng hợp chung. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm tổng hợp kết
quả kiểm kê của các cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp huyện, cấp xã thuộc phạm vi quản
lý.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban chỉ đạo
kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng
do Nhà nước đầu tư, quản lý trên địa bàn tỉnh.
2. Xây dựng, ban hành kế
hoạch kiểm kê; tập huấn, hướng dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
và các đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý thực hiện bảo đảm theo đúng tiến độ.
3. Tổ chức thực hiện kiểm
kê theo từng loại tài sản thuộc phạm vi quản lý bảo đảm theo đúng tiến độ và hướng
dẫn của Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan.
4. Kiểm tra, đôn đốc,
giám sát việc tổ chức thực hiện Kế hoạch; kịp thời xử lý những vướng mắc, khó
khăn phát sinh trong việc thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg và Quyết định số
798/QĐ-BTC .
5. Thực hiện việc báo
cáo kết quả kiểm kê theo quy định.
III. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CỤ THỂ
1. Sở Tài
chính
1.1. Xây dựng, tham mưu cho Ban
Chỉ đạo kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng
do Nhà nước đầu tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Tuyên Quang ban hành Quy chế
làm việc, phân công nhiệm vụ cho các thành viên Ban Chỉ đạo và triển khai các nội
dung về tổng kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm
vi quản lý của tỉnh: Hoàn thành trước ngày 25/5/2024.
1.2. Phối hợp, tổ chức thực hiện
kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã xây dựng
(trong trường hợp tỉnh Tuyên Quang thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài
chính).
Thời gian thực hiện: Tháng
5/2024 (thời hạn hoàn thành cụ thể từng công việc theo thời gian của Bộ Tài
chính).
1.3. Ban hành văn bản hướng dẫn
chi tiết thực hiện các chỉ tiêu kiểm kê, biểu mẫu, cách thức tổng hợp kết quả tổng
kiểm kê trên cơ sở văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính, các Bộ, ngành liên quan
và dự thảo hướng dẫn của các Sở, ngành đối với các tài sản theo lĩnh vực quản
lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
6-9/2024 (thời hạn hoàn thành cụ thể từng công việc theo thời gian của Bộ Tài
chính, các Bộ, ngành liên quan).
1.4. Chủ trì, phối hợp với các
cơ quan liên quan hướng dẫn, tập huấn các các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện
kiểm kê.
Thời gian thực hiện: Tháng
7-12/2024 (thời hạn hoàn thành cụ thể từng công việc theo thời gian của Bộ Tài
chính).
1.5. Tổng hợp kết quả kiểm kê,
báo cáo kết quả kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị; tài sản kết
cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang, báo cáo
Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh: Hoàn thành trước ngày 15/6/2025.
2. Các Sở,
ngành: Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ,
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh
2.1. Kiểm kê đối với tài sản
công:
a) Phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn, thực hiện các nhiệm vụ kiểm kê tài sản công tại các cơ quan, tổ chức, đơn
vị.
Thời gian thực hiện: Cụ thể từng
công việc theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
b) Căn cứ hướng dẫn của Trung
ương, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính xây dựng các chỉ
tiêu kiểm kê đối với đất thuộc trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp để
phù hợp với nội dung Đề án kiểm kê đất đai.
Thời gian thực hiện: Tháng
6/2024.
2.2. Kiểm kê đối với tài sản
kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý trên địa bàn
tỉnh Tuyên Quang:
a) Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ,
ngành theo lĩnh vực, các Sở, ngành dự thảo hướng dẫn các chỉ tiêu kiểm kê, biểu
mẫu, cách thức tổng hợp kết quả kiểm kê, gửi Sở Tài chính tổng hợp chung, cụ thể
như sau:
- Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, dự thảo hướng dẫn đối với tài sản kết cấu hạ tầng cấp nước sạch nông
thôn; tài sản kết cấu hạ tầng thủy lợi; tài sản kết cấu hạ tầng ứng phó với biến
đổi khí hậu là đê điều thuộc phạm vi quản lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
8-9/2024.
- Sở Giao thông vận tải: Trên
cơ sở hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải, dự thảo hướng dẫn đối với tài sản kết
cấu hạ tầng giao thông (đường sắt, đường bộ, đường thủy nội địa) thuộc phạm vi
quản lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
8-9/2024.
- Sở Công Thương: Trên
cơ sở hướng dẫn của Bộ Công Thương, dự thảo hướng dẫn đối với tài sản kết cấu hạ
tầng thương mại là chợ; tài sản kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp thuộc phạm vi
quản lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
8-9/2024.
- Sở Xây dựng: Trên
cơ sở hướng dẫn của Bộ Xây dựng, dự thảo hướng dẫn đối với tài sản kết cấu hạ tầng
cấp nước sạch đô thị thuộc phạm vi quản lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
8-9/2024.
- Ban Quản lý các khu
công nghiệp tỉnh: Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, chủ
trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư dự thảo hướng dẫn đối với tài sản kết cấu hạ
tầng khu công nghiệp thuộc phạm vi quản lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
8-9/2024.
- Sở Khoa học và Công nghệ:
Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, chủ trì, phối hợp với
Ban Quản lý khu công nghệ cao tỉnh dự thảo hướng dẫn đối với tài sản kết cấu hạ
tầng khu công nghệ cao (trường hợp trước thời điểm kiểm kê (thời điểm chốt số
liệu kiểm kê: 0 giờ ngày 01/1/2025) Ủy ban nhân dân tỉnh đã thành lập Khu công
nghệ cao).
Thời gian thực hiện: Tháng
8-12/2024.
- Sở Thông tin và Truyền
thông: Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, dự thảo
hướng dẫn đối với tài sản kết cấu hạ tầng khu công nghệ thông tin tập trung thuộc
phạm vi quản lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
8-9/2024.
- Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch: Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, dự
thảo hướng dẫn đối với tài sản kết cấu hạ tầng thuộc thiết chế văn hóa, thiết
chế thể thao ở cơ sở (cấp xã, cấp thôn), làng văn hoá thuộc phạm vi quản lý.
Thời gian thực hiện: Tháng
8-9/2024.
b) Phối hợp với Sở Tài chính hướng
dẫn các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong việc thực hiện kiểm kê đối với các tài sản
theo lĩnh vực quản lý.
Thời gian thực hiện: Cụ thể từng
công việc theo thời gian của Sở Tài chính tại điểm 1 Mục này.
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả tổng
kiểm kê đối với các tài sản theo lĩnh vực quản lý gửi Sở Tài chính tổng hợp
chung để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Tài chính kết quả tổng kiểm kê toàn tỉnh:
Hoàn thành trước ngày 30/4/2025.
3. Các cơ
quan, tổ chức, đơn vị thực hiện kiểm kê
3.1. Thành lập Tổ kiểm kê tài sản
công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư,
quản lý do đơn vị đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý: Hoàn thành trước ngày
31/12/2024.
3.2. Thực hiện kiểm kê tài sản
thuộc phạm vi kiểm kê và chịu trách nhiệm về số liệu kiểm kê theo Đề án, hướng
dẫn của Bộ Tài chính và các văn bản liên quan.
Thời gian thực hiện: Từ ngày
01/01/2025 đến ngày 20/3/2025.
3.3. Báo cáo kết quả kiểm kê
tài sản công tại cơ quan, đơn vị mình; tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu
tư, quản lý do đơn vị đang trực tiếp quản lý/tạm quản lý:
a) Trường hợp cơ quan, tổ chức,
đơn vị có cơ quan quản lý cấp trên:
Báo cáo cơ quan quản lý cấp
trên kết quả kiểm kê: Hoàn thành trước ngày 10/4/2025.
b) Trường hợp cơ quan, tổ chức,
đơn vị không có cơ quan quản lý cấp trên:
- Báo cáo Sở Tài chính kết quả
kiểm kê tài sản công: Hoàn thành trước ngày 10/4/2025.
- Báo cáo các Sở, ngành (theo
lĩnh vực quản lý Nhà nước đối với các tài sản nêu tại điểm 2 Mục này) kết quả
kiểm kê đối với tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước đầu tư, quản lý: Hoàn thành
trước ngày 15/4/2025.
4. Các cơ
quan quản lý cấp trên
4.1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt tại đơn vị, các đơn vị thuộc và trực thuộc phạm vi quản lý thực hiện
nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản công, quy định về chế độ
tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.2. Đôn đốc, hướng dẫn đối tượng
thực hiện kiểm kê là cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp dưới thành lập Tổ kiểm kê, tổ
chức thực hiện kiểm kê và tổng hợp, gửi báo cáo theo đúng thời hạn.
Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
4.3. Tổng hợp kết quả kiểm kê:
a) Tổng hợp kết quả kiểm kê đối
với tài sản công, báo cáo Sở Tài chính kết quả kiểm kê: Hoàn thành trước ngày
20/4/2025.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê đối
với tài sản kết cấu hạ tầng, báo cáo các Sở, ngành (theo lĩnh vực quản lý Nhà
nước đối với các tài sản nêu tại điểm 2 Mục này) kết quả kiểm kê: Hoàn thành
trước ngày 15/4/2025.
5. Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố
5.1. Tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc
phạm vi quản lý thực hiện nghiêm túc các quy định về quản lý, sử dụng tài sản
công, quy định về chế độ tính khấu hao, hao mòn tài sản cố định.
Thời gian thực hiện: Thường
xuyên.
5.2. Thành lập Ban chỉ đạo kiểm
kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng do Nhà nước
đầu tư, quản lý thuộc phạm vi quản lý của cấp huyện: Hoàn thành trước ngày
15/5/2024.
5.3. Xây dựng, ban hành kế hoạch
kiểm kê cấp huyện (trong đó xác định cụ thể nhiệm vụ và thời hạn thực hiện của
từng đối tượng kiểm kê, đơn vị chịu trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và các đơn vị
khác có liên quan): Hoàn thành trước ngày 20/5/2024.
5.4. Phối hợp với Sở Tài chính
thực hiện kiểm kê thử nghiệm trên cơ sở các chỉ tiêu kiểm kê Bộ Tài chính đã
xây dựng (trong trường hợp thuộc phạm vi kiểm kê thử nghiệm của Bộ Tài chính).
Thời gian thực hiện: Tháng
5/2024.
5.5. Phối hợp với Sở Tài chính,
các cơ quan liên quan hướng dẫn, tập huấn các đối tượng kiểm kê là cơ quan, tổ
chức, đơn vị, doanh nghiệp và đối tượng khác thuộc phạm vi quản lý địa phương.
Thời gian thực hiện: Từ tháng
8-12/2024.
5.6. Tổng hợp kết quả kiểm kê,
báo cáo kết quả kiểm kê.
a) Tổng hợp kết quả kiểm kê đối
với tài sản công, báo cáo Sở Tài chính kết quả kiểm kê: Hoàn thành trước ngày
20/4/2025.
b) Tổng hợp kết quả kiểm kê đối
với tài sản kết cấu hạ tầng, báo cáo các Sở, ngành (theo lĩnh vực quản lý Nhà
nước đối với các tài sản nêu tại điểm 2 Mục này) kết quả kiểm kê: Hoàn thành
trước ngày 15/4/2025.
IV. KINH PHÍ
THỰC HIỆN
Thực hiện theo quy định tại Mục
VI Quyết định số 213/QĐ-TTg ngày 01/3/2024 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án tổng kiểm kê tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị, tài sản kết cấu hạ tầng
do Nhà nước đầu tư, quản lý và điều kiện thực tế của ngân sách địa phương.
V. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các cơ quan, tổ chức,
đơn vị căn cứ nội dung Quyết định số 213/QĐ- TTg, Quyết định số 798/QĐ-BTC và Kế
hoạch này để ban hành kế hoạch triển khai thực hiện đảm bảo đúng tiến độ, nội dung
yêu cầu đề ra; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc
triển khai thực hiện Quyết định số 213/QĐ-TTg , Quyết định số 798/QĐ-BTC và Kế
hoạch này.
Việc triển khai Kế hoạch này phải
được thực hiện một cách chặt chẽ, bài bản, khoa học và bằng nhiều phương pháp,
hình thức phù hợp, gắn với việc thực hiện công tác chuyên môn của cơ quan, tổ
chức, đơn vị.
2. Giao Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các Sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan, Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai, thực hiện các nội dung,
nhiệm vụ tại Kế hoạch này; định kỳ, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết
quả, tiến độ thực hiện, đề xuất những nhiệm vụ, giải pháp để đảm bảo chất lượng,
hiệu quả, đúng tiến độ thời gian theo quy định.
Yêu cầu các cơ quan, tổ chức,
đơn vị tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung, nhiệm vụ tại Kế
hoạch này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền, các các
cơ quan, tổ chức, đơn vị kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy; (Báo cáo)
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban Đảng của Tỉnh ủy;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố;
- Các doanh nghiệp thuộc tỉnh quản lý;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THVX (VânTH).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Tuấn
|