|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
7350/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Phạm S
|
Ngày ban hành:
|
29/08/2024
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7350/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 29
tháng 8 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 714/QĐ-TTG NGÀY 26/7/2024 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VÀ KẾ HOẠCH SỐ 110-KH/TU NGÀY 11/03/2024 CỦA TỈNH ỦY LÂM ĐỒNG
Thực hiện Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 26/7/2024 của
Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Quy định số 132-QĐ/TW ngày 27/10/2023 của
Bộ Chính trị về kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt
động điều tra, truy tố, xét xử, thi hành án (sau đây viết tắt là Quy định số
132-QĐ/TW); Kế hoạch số 110-KH/TU ngày 11/03/2024 của Tỉnh ủy về việc triển
khai, thực hiện Quy định số 132-QĐ/TW (sau đây viết tắt là Kế hoạch số
110-KH/TU).
Xét Tờ trình số 77/TTr-STP ngày 19/8/2024 của Sở Tư
pháp về việc đề nghị ban hành Kế hoạch triển khai Quyết định số 714/QĐ-TTg và Kế
hoạch số 110-KH/TU,
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Quán triệt, tổ chức thực hiện đầy đủ, hiệu quả
Quy định số 132-QĐ/TW và Kế hoạch số 110-KH/TU trong hoạt động điều tra, truy tố,
xét xử (sau đây viết tắt là hoạt động tố tụng), thi hành án và các hoạt
động khác có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ của các sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các cấp (sau đây viết tắt là các sở, ngành, địa phương) nhằm
nâng cao hiệu lực quản lý Nhà nước, ngăn ngừa, hạn chế nguy cơ tiêu cực, tham
nhũng trong hoạt động tố tụng, thi hành án.
b) Xác định nhiệm vụ cụ thể, trách nhiệm của các sở,
ngành, địa phương trong thực hiện Quy định số 132-QĐ/TW và Kế hoạch số
110-KH/TU phù hợp với thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn theo ngành, lĩnh vực, địa
bàn phụ trách.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát Quy định số 132-QĐ/TW, Kế hoạch số
110-KH/TU và các chủ trương, chính sách, pháp luật có liên quan; bảo đảm thiết
thực, khả thi, hiệu quả.
b) Xác định đầy đủ, chính xác các nội dung, nhiệm vụ;
phân công trách nhiệm cụ thể cho các sở, ngành, địa phương và các nguồn lực nhằm
tổ chức thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đề ra đảm bảo chất lượng, tiến độ đề
ra.
II. NỘI DUNG
1. Quán triệt, phổ biến Quy định số 132-QĐ/TW và Kế
hoạch số 110-KH/TU; nâng cao nhận thức, trách nhiệm về kiểm soát quyền lực,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt
động khác có liên quan:
a) Quán triệt, phổ biến đầy đủ nguyên tắc, nội
dung, phương thức, trách nhiệm kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt động khác có liên quan;
những hành vi lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, lạm quyền, tham nhũng,
tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án theo Quy định số 132-QĐ/TW, Kế hoạch
số 110-KH/TU và các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước có liên quan.
b) Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức, thành viên tập thể lãnh đạo, người có thẩm quyền trong các cơ
quan có liên quan trong hoạt động quản lý, chỉ đạo, điều hành nhằm kiểm soát
quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành
án và hoạt động khác có liên quan.
2. Tham gia rà soát, góp ý xây dựng, hoàn thiện cơ
chế, chính sách, pháp luật và tổ chức thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật
về hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt động khác có liên quan; rà soát, sửa
đổi, bổ sung quy chế làm việc, quy định, quy trình nghiệp vụ, chuẩn mực đạo đức,
quy tắc ứng xử trong hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt động khác có liên
quan:
a) Tham gia rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung,
ban hành các văn bản pháp luật liên quan đến hoạt động tố tụng, thi hành án và
hoạt động khác có liên quan bảo đảm chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất với Quy định
số 132-QĐ/TW, Kế hoạch số 110-KH/TU và các quy định có liên quan của Đảng,
không để sơ hở để bị lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, lạm quyền, tham
nhũng, tiêu cực.
b) Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định pháp luật
về hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động khác có liên quan, mọi quyền
lực được kiểm soát, giám sát chặt chẽ bằng cơ chế, được ràng buộc bằng trách
nhiệm, quyền hạn đến đâu trách nhiệm đến đó, quyền hạn càng cao trách nhiệm
càng lớn.
c) Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc, quy
định, quy trình nghiệp vụ, chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử bảo đảm tuân thủ
pháp luật, công khai, minh bạch gắn với quyền tiếp cận thông tin của người dân
theo pháp luật, đảm bảo tính độc lập, khách quan.
3. Kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện nhiệm vụ, quyền
hạn của sở, ngành, địa phương, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi
hành án và hoạt động khác có liên quan:
a) Tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nhiệm vụ, quyền hạn,
hoạt động của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong tiến hành tố tụng, thi
hành án và hoạt động khác có liên quan theo quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước.
b) Thực hiện tốt trách nhiệm nêu gương của người đứng
đầu, tập thể lãnh đạo, công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình, thường
xuyên thực hiện công tác tự phê bình và phê bình.
c) Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát,
thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; việc chấp hành chủ trương, quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế làm việc, quy định, quy trình nghiệp
vụ, chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử; trong đó, tăng cường kiểm tra, giám sát,
thanh tra nội bộ theo chuyên đề, chuyên ngành. Thường xuyên tự kiểm tra, tự
đánh giá công tác tố tụng, thi hành án và hoạt động khác có liên quan.
Thực hiện hiệu quả công tác giải quyết kiến nghị,
phản ánh, khiếu nại, tố cáo trong hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động
khác có liên quan (theo thẩm quyền); các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử lý
các hành vi vi phạm, lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, lạm quyền, tham
nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động khác có
liên quan theo quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
d) Xây dựng, kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ
cán bộ, công chức, viên chức, người lao động đảm bảo trí tuệ, chí công vô tư,
tinh thần vì Nhân dân phục vụ trong việc tham gia hoạt động tố tụng, thi hành
án và các hoạt động khác có liên quan.
đ) Tham gia xử lý các vụ án, vụ việc theo quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước; kiểm tra, thanh tra, xem xét lại các quyết định
của cơ quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án
và các hoạt động khác có liên quan khi có thông tin phản ánh, yêu cầu, kiến nghị,
khiếu nại, tố cáo.
Tổ chức thực hiện nghiêm yêu cầu, kiến nghị, kết luận
của các đoàn kiểm tra, kiểm sát, giám sát, thanh tra, kiểm toán; kịp thời phát
hiện, xử lý nghiêm những tập thể, cá nhân có hành vi vi phạm, lợi dụng, lạm dụng
chức vụ, quyền hạn, lạm quyền, tham nhũng, tiêu cực được quy định tại Điều 6
Quy định số 132-QĐ/TW và các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
e) Bảo vệ kịp thời người phát hiện, phản ánh, báo
cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về những hành vi vi phạm, lợi
dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, lạm quyền, tham nhũng, tiêu cực; đồng thời,
xử lý nghiêm những trường hợp lợi dụng việc phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo để vu khống, xuyên tạc, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
4. Phối hợp hiệu quả giữa các sở, ngành, địa phương
với Viện kiểm sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức
chính trị - xã hội các cấp trong thực hiện kiểm soát quyền lực, phòng, chống
tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động khác
có liên quan:
a) Nâng cao hiệu quả cơ chế kiểm tra, giám sát của
MTTQ Việt Nam, cấp ủy, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội,
cơ quan, đại biểu dân cử đối với thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án và các cơ quan khác có liên quan.
b) Tổ chức thực hiện nghiêm các yêu cầu, kết luận
kiểm sát, quyết định kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân; bản án
có hiệu lực pháp luật của Tòa án nhân dân; phối hợp chặt chẽ với Viện kiểm sát
nhân dân, Tòa án nhân dân trong hoạt động truy tố, thực hành quyền công tố, kiểm
sát hoạt động tư pháp, hoạt động xét xử, thực hiện các yêu cầu, kiến nghị,
kháng nghị, giải thích, sửa chữa các bản án, quyết định của Tòa án đảm bảo bản
án có hiệu lực được thi hành.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện:
a) Các sở, ngành, địa phương tổ chức phổ biến, quán
triệt Quy định số 132-QĐ/TW, Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 26/7/2024 của Thủ tướng
Chính phủ và Kế hoạch số 110-KH/TU ngày 11/03/2024 của Tỉnh ủy về việc triển
khai, thực hiện Quy định số 132-QĐ/TW đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức
và người lao động tại cơ quan, đơn vị mình.
b) Căn cứ nội dung Kế hoạch này và chức năng, nhiệm
vụ, tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị để chỉ đạo xây dựng kế hoạch, triển
khai thực hiện các nhiệm vụ được giao, đảm bảo thiết thực, hiệu quả (có Phụ
lục nhiệm vụ kèm theo).
2. Kinh phí thực hiện: Các sở, ngành, địa phương sử
dụng kinh phí chi hoạt động thường xuyên được phân bổ hàng năm để thực hiện nhiệm
vụ trong Kế hoạch này theo quy định pháp luật và phân cấp ngân sách nhà nước.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu
có khó khăn vướng mắc, các sở, ngành, địa phương phản ánh về Sở Tư pháp để được
hướng dẫn hoặc tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- LĐVP;
- Lưu: VT, NC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
PHỤ LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
(Kèm theo Kế hoạch số 7350/KH-UBND ngày 29 tháng 08 năm 2024 của UBND tỉnh
Lâm Đồng)
STT
|
Tên nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Sản phẩm chủ yếu
|
I
|
Quán triệt, phổ biến
Quy định số 132-QĐ/TW; nâng cao nhận thức, trách nhiệm về kiểm soát quyền lực,
phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt
động khác có liên quan
|
1
|
Quán triệt, phổ biến đầy đủ các nguyên tắc, nội
dung, phương thức, trách nhiệm kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng,
tiêu cực trong hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt động khác theo Quy định
số 132-QĐ/TW, Kế hoạch số 110-KH/TU và các quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước có liên quan.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố.
|
Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu
cơ quan, tổ chức; tập thể lãnh đạo, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng,
thi hành án, hoạt động khác có liên quan.
|
-Các sở, ban, ngành
-UBND các huyện, thành phố
|
|
thường xuyên
|
|
II
|
Tập trung xây dựng,
hoàn thiện cơ chế, chính sách, pháp luật; rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế
làm việc, quy định, quy trình nghiệp vụ, chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử để
kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong hoạt động tố tụng,
thi hành án và hoạt động khác có liên quan
|
1
|
Rà soát, kiến nghị sửa đổi, bổ sung, các văn bản pháp
luật liên quan đến hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động khác có
liên quan, bảo đảm chặt chẽ, đồng bộ, thống nhất với Quy định số 132-QĐ/TW, Kế
hoạch số 110-KH/TU và các quy định có liên quan của Đảng, không để sơ hở để bị
lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, lạm quyền, tham nhũng, tiêu cực.
|
- Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực
|
- Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
Văn bản
|
2
|
Nghiên cứu, đóng góp ý kiến xây dựng, hoàn thiện
các quy định pháp luật về tổ chức, hoạt động, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ
quan, tổ chức, người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt
động khác có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý bảo đảm chặt chẽ, đồng bộ, thống
nhất với Quy định số 132-QĐ/TW, Kế hoạch số 110-KH/TU và các quy định có liên
quan của Đảng.
|
- Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực
|
- Sở Tư pháp
- Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
Văn bản
|
2.1
|
- Nghiên cứu, đóng góp ý kiến Luật Phòng, chống
mua bán người; Luật Dẫn độ và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi
hành.
- Nghiên cứu, rà soát, đóng góp ý kiến xây dựng Nghị
định quy định về quản lý kho vật chứng (sửa đổi Nghị định số 18/2002/NĐ-CP
ngày 18/02/2002 ban hành Quy chế quản lý kho vật chứng).
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc lĩnh
vực quản lý.
|
- Công an tỉnh;
- Các sở, ban, ngành theo lĩnh vực;
|
- UBND các huyện, thành phố
|
Theo yêu cầu của
cơ quan cấp trên
|
Văn bản
|
2.2
|
- Nghiên cứu, rà soát, kiến nghị sửa đổi Luật Thi
hành án dân sự; Luật Công chứng (sửa đổi) và các văn bản quy định chi tiết,
hướng dẫn thi hành.
- Rà soát, đóng góp ý kiến cơ chế thu hồi tài sản
trong các vụ án tham nhũng, kinh tế không qua kết tội (theo Kế hoạch thực hiện
Chỉ thị số 04 của Ban Bí thư).
- Các văn bản quy phạm pháp luật khác thuộc lĩnh
vực quản lý.
|
- Sở Tư pháp;
- Cục Thi hành án dân sự;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo yêu cầu của
cơ quan cấp trên
|
Văn bản
|
2.3
|
Nghiên cứu, đóng góp ý kiến xây dựng khung pháp
lý quản lý, xử lý tài sản, tiền kỹ thuật số (tài sản, tiền ảo); các văn bản
quy phạm pháp luật khác thuộc lĩnh vực quản lý.
|
Sở Tài chính
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Theo yêu cầu của
cơ quan cấp trên
|
Văn bản
|
2.4
|
Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về
hoạt động tố tụng, thi hành án và hoạt động khác có liên quan, mọi quyền lực
được kiểm soát, giám sát chặt chẽ bằng cơ chế, được ràng buộc bằng trách nhiệm,
quyền hạn.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy chế làm việc, quy định,
quy trình nghiệp vụ, chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử bảo đảm công khai,
minh bạch gắn với quyền tiếp cận thông của người dân, tính độc lập, khách
quan, tuân thủ pháp luật.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND huyện, thành phố
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Các quy chế, quy định, quy trình được sửa đổi, bổ
sung
|
III
|
Kiểm soát chặt chẽ việc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, tổ chức, chính quyền địa phương,
người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động
khác có liên quan
|
1
|
Chỉ đạo, tổ chức thực hiện đúng, đầy đủ nhiệm vụ,
quyền hạn của các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi
hành án và các hoạt động khác có liên quan theo quy định của Đảng, pháp luật
của Nhà nước trong lĩnh vực mình quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố.
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Tăng cường thực hiện trách nhiệm nêu gương của người
đứng đầu, tập thể lãnh đạo, công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình, thường
xuyên thực hiện công tác tự phê bình và phê bình trong lĩnh vực mình quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác kiểm tra, giám sát,
thanh tra việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn; chấp hành chủ trương, quy định
của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy chế làm việc, quy lịnh, quy trình nghiệp
vụ, chuẩn mực đạo đức, quy tắc ứng xử trong lĩnh vực mình quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kết luận kiểm tra, thanh tra
|
4
|
Căn cứ chức năng, quyền hạn, thực hiện hiệu quả
công tác giải quyết (hoặc tham gia giải quyết) kiến nghị, phản ánh, khiếu nại,
tố cáo trong hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động khác có liên
quan trong lĩnh vực mình quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
Kết luận tố cáo, quyết định giải quyết khiếu nại,
văn bản trả lời đơn
|
5
|
Thực hiện các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn, xử
lý các hành vi vi phạm, lợi dụng, lạm dụng chức vụ, quyền hạn, lạm quyền,
tham nhũng, tiêu cực.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Thanh tra tỉnh
|
|
|
6
|
Căn cứ chức năng, quyền hạn được giao, xây dựng,
kiện toàn tổ chức bộ máy và đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động
đảm bảo trí tuệ, chí công vô tư, tinh thần vì nhân dân phục vụ trong hoạt động
tiến hành tố tụng, thi hành án và các cơ quan khác có liên quan trong lĩnh vực
quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Sở Nội vụ
|
Thường xuyên
|
|
7
|
Xử lý các vụ án, vụ việc theo quy định của Đảng,
pháp luật của Nhà nước; yêu cầu kiểm tra, thanh tra, xem xét lại các quyết định
của cơ quan, tổ chức, người thuộc thẩm quyền trong hoạt động tố tụng, thi
hành án và các hoạt động khác có liên quan khi có thông tin phản ánh, yêu cầu,
kiến nghị, khiếu nại, tố cáo có căn cứ theo quy định của Đảng, pháp luật của
Nhà nước trong lĩnh vực mình quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Tư pháp
|
Thường xuyên
|
|
8
|
Tổ chức thực hiện nghiêm yêu cầu, kiến nghị, kết luận
của các đoàn kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán; kịp thời phát hiện, xử
lý nghiêm những tập thể, cá nhân có hành vi vi phạm, lợi dụng, lạm dụng chức
vụ, quyền hạn, lạm quyền, tham nhũng, tiêu cực được quy định tại Điều 6 Quy định
132-QĐ/TW và các quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong lĩnh vực
mình quản lý.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Thanh tra tỉnh;
- Sở Nội vụ.
|
Theo các kết luận,
yêu cầu
|
|
9
|
Bảo vệ kịp thời người phát hiện, phản ánh, báo
cáo, tố cáo, tố giác, báo tin, cung cấp thông tin về những hành vi vi phạm; xử
lý nghiêm những trường hợp lợi dụng việc phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố
cáo vu khống, xuyên tạc, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, cá nhân và các
biện pháp khác kiểm soát quyền lực, phòng ngừa vi phạm, tham nhũng, tiêu cực.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Thanh tra tỉnh;
- Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
|
IV
|
Phối hợp với Viện kiểm
sát nhân dân, Tòa án nhân dân, Ủy ban MTTQ Việt Nam, các tổ chức chính trị -
xã hội thực hiện kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực trong
hoạt động tố tụng, thi hành án và các hoạt động khác có liên quan
|
1
|
Nâng cao hiệu quả cơ chế kiểm tra, giám sát của MTTQ
Việt Nam, cấp ủy, chính quyền địa phương, các tổ chức chính trị - xã hội, cơ
quan, đại biểu dân cử đối với thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan
tiến hành tố tụng, thi hành án và các cơ quan khác có liên quan; thực hiện
nghiêm các kết luận kiểm sát theo quy định.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố.
|
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh; Tòa án nhân dân tỉnh;
- Các tổ chức chính trị, xã hội.
|
Thường xuyên
|
|
2
|
Thực hiện nghiêm các kết luận kiểm sát, quyết định
kháng nghị, kiến nghị của Viện kiểm sát nhân dân và bản án có hiệu lực pháp
luật của Tòa án nhân dân; phối hợp chặt chẽ với Viện kiểm sát nhân dân, Tòa
án nhân dân trong hoạt động truy tố, hoạt động thực hành quyền công tố, kiểm
sát hoạt động Tư pháp, hoạt động xét xử, thực hiện các yêu cầu, kiến nghị,
kháng nghị, giải thích, sửa chữa các bản án, quyết định của Tòa án đảm bảo bản
án có hiệu lực được thi hành.
|
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố
|
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Tòa án nhân dân tỉnh.
|
Thường xuyên
|
|
Kế hoạch 7350/KH-UBND năm 2024 thực hiện Quyết định 714/QĐ-TTg và Kế hoạch 110-KH/TU do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 7350/KH-UBND ngày 29/08/2024 thực hiện Quyết định 714/QĐ-TTg và Kế hoạch 110-KH/TU do tỉnh Lâm Đồng ban hành
213
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|