|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 267/KH-UBND 2020 thu nộp miễn giảm Quỹ phòng chống thiên tai Đắk Nông
Số hiệu:
|
267/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Nông
|
|
Người ký:
|
Trương Thanh Tùng
|
Ngày ban hành:
|
28/05/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK NÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 267/KH-UBND
|
Đắk
Nông, ngày 28 tháng 5
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THU, NỘP VÀ MIỄN, GIẢM QUỸ, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH ĐẮK NÔNG
Căn cứ Nghị định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ về việc
quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên
tai;
Căn cứ Nghị định số 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 94/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2014 của Chính phủ quy định về việc
thành lập và quản lý Quỹ Phòng, chống thiên tai;
Căn cứ Quyết định số 700/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về việc thành lập Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh Đắk Nông; Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2015 của UBND tỉnh Đắk Nông về việc ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông.
Theo đề nghị của Giám đốc Quỹ phòng, chống thiên
tai tỉnh tại Tờ trình số 95/TTr-QPCTT ngày 19 tháng 5 năm 2020.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk
Nông, cụ thể như sau:
I. Kế hoạch thu, nộp
và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1. Kế hoạch thu,
nộp Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 (sau khi đã trừ miễn, giảm)
- Khối huyện, thành phố Gia Nghĩa:
|
5.256.272.148
đồng
|
- Khối Đảng, hành chính sự nghiệp,
lực lượng vũ trang tỉnh:
|
1.631.092.990
đồng
|
- Khối doanh nghiệp tỉnh:
|
2.298.408.759
đồng
|
- Tổng cộng:
|
9.185.773.897
đồng
|
(Bằng chữ: Chín tỷ một trăm tám mươi lăm triệu bảy trăm bảy mươi ba nghìn
tám trăm chín mươi bảy đồng).
2. Kế hoạch miễn,
giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020
- Khối huyện, thành phố Gia Nghĩa:
|
1.024.615.621
đồng
|
- Khối Đảng, hành chính sự nghiệp,
lực lượng vũ trang tỉnh:
|
871.392
đồng
|
- Tổng cộng:
|
1.025.487.013
đồng
|
(Bằng chữ: Một tỷ không trăm hai mươi lăm triệu bốn trăm tám mươi bảy
nghìn không trăm mười ba đồng).
(có
phụ lục 01, 02, 03 chi tiết kèm theo)
II. Đối tượng và mức
đóng góp, Đối tượng được miễn, giảm, tạm hoãn đóng góp thực hiện theo Quyết định
số 701/QĐ-UBND ngày 19/5/2015 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế tổ chức và
hoạt động của Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Đắk Nông
III. Thời hạn nộp
Quỹ
- Đối với cá nhân, nộp một lần trước
ngày 30 tháng 8 năm 2020.
- Đối với tổ chức kinh tế trong nước
và nước ngoài trên địa bàn tỉnh, nộp tối thiểu 50% số phải nộp trước ngày 30
tháng 8 năm 2020, số còn lại nộp trước ngày 30 tháng 10 năm 2020.
IV. Công khai nguồn
thu, chi Quỹ
1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức phải công
khai danh sách thu, nộp Quỹ của cá nhân cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động. Hình thức công khai: Thông báo bằng văn bản, niêm yết tại đơn vị; công bố
tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của đơn vị. Thời điểm
công khai chậm nhất 30 ngày, kể từ ngày hoàn thành công việc thu nộp Quỹ.
2. Cấp xã phải công khai kết quả thu
nộp, danh sách người lao động đã đóng Quỹ trên địa bàn xã; tổng kinh phí được cấp
cho công tác phòng, chống thiên tai và nội dung chi. Hình thức công khai: Báo
cáo giải trình công khai tại cuộc họp tổng kết hàng năm; niêm yết tại trụ sở
UBND cấp xã, Trung tâm văn hóa các thôn, buôn, bon và thông báo trên phương tiện
truyền thanh cấp xã.
V. Tổ chức thực hiện
1. Cơ quan thường trực của Quỹ phòng,
chống thiên tai tỉnh có trách nhiệm thông báo chi tiết kế hoạch thu, nộp và miễn,
giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 đến các cơ quan, tổ chức và UBND các
huyện, thành phố; đôn đốc thực hiện việc thu, nộp Quỹ Phòng chống thiên tai
theo quy định hiện hành, tham mưu cho UBND tỉnh xử lý các tổ chức, cá nhân
không chấp hành nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng chống thiên tai theo quy định, hàng
quý, báo cáo kết quả thu quỹ về UBND tỉnh.
2. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
(có tên trong các phụ lục kèm theo) có trách nhiệm trực tiếp thu Quỹ trong cơ quan,
đơn vị mình nộp vào tài khoản Quỹ Phòng, chống thiên tai đúng thời hạn quy định theo số tài khoản: 3761.0.9079918.91049,
mở tại Kho bạc Nhà nước Đắk Nông.
3. Cục Thuế tỉnh, các Chi cục thuế
khu vực chịu trách nhiệm tổ chức thu Quỹ Phòng, chống thiên tai của các tổ chức
kinh tế trong nước và nước ngoài trên địa bàn tỉnh do mình
quản lý.
4. UBND các huyện, thành phố thông
báo và tổ chức thu Quỹ phòng, chống thiên tai của các cơ quan, đơn vị cấp huyện,
thành phố; chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn thu Quỹ đối với các đối tượng
do mình quản lý.
5. UBND cấp xã tổ chức thu Quỹ Phòng
chống thiên tai đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc cơ quan cấp xã và
các đối tượng lao động khác trên địa bàn theo quy định và nộp vào tài khoản thu
Quỹ Phòng chống thiên tai cấp huyện.
6. Trong quá trình thu Quỹ, trường hợp
phát hiện cơ quan, đơn vị, tổ chức kinh tế chưa được giao kế hoạch thu Quỹ năm
2020 thì cơ quan quản lý Quỹ các cấp tổ chức kiểm tra, nếu còn hoạt động thì
báo cáo Chủ tịch UBND cùng cấp thông báo bổ sung kế hoạch thu Quỹ năm 2020, đảm
bảo tất cả các cơ quan, đơn vị phải thực hiện nghĩa vụ nộp Quỹ.
7. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
các doanh nghiệp, công dân có trách nhiệm, nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống thiên tai và công khai kết quả thực hiện theo quy định.
8. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn căn cứ chức năng nhiệm vụ, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức kiểm
tra, thanh tra và xử lý các đơn vị vi phạm hành chính về lĩnh vực Quỹ Phòng, chống
thiên tai theo Nghị định số 104/2017/NĐ-CP ngày 14/9/2017
của Chính phủ.
VI. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân không chấp hành đầy
đủ nghĩa vụ thu, nộp Quỹ phòng, chống
thiên tai theo quy định thì xử phạt theo Điều 11, Nghị định số 104/2017/NĐ-CP
ngày 14/9/2017 của Chính phủ về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực Phòng, chống thiên tai, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi, đê điều.
Trên đây là Kế hoạch thu, nộp và miễn,
giảm Quỹ, phòng chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông; yêu cầu
các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện, trong quá
trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo về
UBND tỉnh (thông qua Quỹ Phòng, chống thiên tai tỉnh) để xử lý theo
quy định./.
Nơi nhận:
- Ban Chỉ đạo TW
về PCTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Phòng, chống thiên tai;
- Chi cục PCTT khu vực MTTN;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Báo Đắk Nông;
- Lưu: VT, KTTH, CTTĐT, KTN(L).
|
KT CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Thanh Tùng
|
PHỤ LỤC 01:
KẾ HOẠCH THU, NỘP VÀ MIỄN, GIẢM QUỸ PHÒNG
CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
ĐVT:
Đồng
TT
|
ĐƠN VỊ
|
Kế hoạch thu, nộp Quỹ Phòng chống thiên
tai năm 2020
|
Kế hoạch miễn, giảm Quỹ Phòng chống thiên tai năm 2020
|
Cán bộ, công chức, viên chức, lao dộng
trong cơ quan nhà nước
|
Tổ chức kinh tế
|
Đối tượng khác
|
TỔNG THU
|
Cán bộ, công chức, viên chức, lao động
trong cơ quan nhà nước
|
Tổ chức kinh tế
|
Đối tượng khác
|
TỔNG GIẢM
|
Tổ chức kinh tế hạch toán độc lập
|
Người lao động
|
Tổ chức kinh tế hạch toán độc lập
|
Người lao động
|
I
|
Các huyện, thành phố
|
5.256.272.148
|
|
1.024.615.621
|
1
|
Thành phố
Gia Nghĩa
|
262.580.000
|
300.000.000
|
200.000.000
|
96.240.000
|
858.820.000
|
|
|
|
|
0
|
2
|
Huyện Đắk Glong
|
249.232.732
|
22.244.422
|
10.148.000
|
0
|
281.625.154
|
|
|
431.475.000
|
|
431.475.000
|
3
|
Huyện Tuy Đức
|
309.036.996
|
55.189.368
|
34.692.000
|
0
|
398.918.364
|
|
133.114.894
|
31.978.000
|
427.605.000
|
592.697.894
|
4
|
Huyện Đắk R'Iấp
|
383.272.483
|
100.000.000
|
68.292.000
|
¡48.316.000
|
699.880.483
|
|
|
|
|
0
|
5
|
Huyện Đắk Song
|
249.647.000
|
90.208.500
|
25.300.000
|
219.960.000
|
585.115.500
|
|
|
|
|
0
|
6
|
Huyện Đắk Mil
|
446.359.100
|
159.699.647
|
119.568.000
|
284.464.500
|
1.010.091.247
|
442.727
|
|
|
|
442.727
|
7
|
Huyện Cư
Jút
|
332.200.000
|
90.000.000
|
30.000.000
|
355.800.000
|
808.000.000
|
|
|
|
|
0
|
8
|
Huyện Krông Nô
|
474.236.000
|
92.344.400
|
47.241.000
|
0
|
613.821.400
|
|
|
|
|
0
|
II
|
Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, lực lượng vũ trang tỉnh
|
1.631.092.990
|
-
|
-
|
|
1.631.092.990
|
871.392
|
|
|
|
871.392
|
III
|
Khối Doanh nghiệp tỉnh (do Cục Thuế
tỉnh quản lý)
|
-
|
1.805.746.759
|
492.662.000
|
-
|
2.298.408.759
|
|
|
|
|
0
|
Tổng cộng (I+II+I1I)
|
|
9.185.773.897
|
|
1.025.487.013
|
PHỤ LỤC 02
KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN
TAI CỦA KHỐI ĐẢNG, CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP, LỰC LƯỢNG VŨ TRANG
TỈNH NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch số 267/KH-UBND ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đắk
Nông)
ĐVT:
Đồng
STT
|
Tên cơ quan
|
Số người
|
Tổng thu
|
Ghi chú
|
I
|
Các cơ quan đơn vị, tổ chức trực thuộc Trung ương
|
611
|
138.949.572
|
|
1
|
Bảo hiểm xã
hội tỉnh
|
75
|
15.690.000
|
|
2
|
Cục Thống kê
tỉnh
|
25
|
5.999.282
|
|
3
|
Cục Thuế tỉnh
|
85
|
19.132.254
|
|
4
|
Cục Thi hành
án dân sự tỉnh
|
28
|
5.987.162
|
|
5
|
Ngân hàng
Nhà nước Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
|
40
|
7.837.637
|
|
6
|
Viện kiểm
sát nhân dân tỉnh
|
66
|
10.645.000
|
|
7
|
Tòa án nhân
dân tỉnh
|
45
|
13.445.821
|
|
8
|
Kho bạc Nhà
nước Đắk Nông
|
140
|
31.216.000
|
|
8.1
|
Văn phòng Kho bạc
Nhà nước Đắk Nông
|
|
12.749.000
|
|
8.2
|
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Rlấp
|
|
2.834.000
|
|
8.3
|
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Mil
|
|
2.573.000
|
|
8.4
|
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Song
|
|
2.639.000
|
|
8.5
|
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Cư Jút
|
|
3.188.000
|
|
8.6
|
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Krông Nô
|
|
2.472.000
|
|
8.7
|
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Đắk Glong
|
|
2.462.000
|
|
8.8
|
Phòng giao dịch
Kho bạc Nhà nước Tuy Đức
|
|
2.299.000
|
|
9
|
Ngân hàng
Chính sách xã hội tỉnh
|
107
|
28.996.416
|
|
9.1
|
Hội Sở Ngân
hàng Chính sách xã hội tỉnh
|
|
9.329.143
|
|
92
|
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk R’lấp
|
|
2.604.333
|
|
9.3
|
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Mil
|
|
2.573.447
|
|
9.4
|
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Song
|
|
2.767.996
|
|
9.5
|
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Cư Jút
|
|
2.535.434
|
|
9.6
|
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Krông Nô
|
|
2.967.166
|
|
9.7
|
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Đắk Glong
|
|
3.180.081
|
|
9.8
|
Phòng giao dịch
Ngân hàng chính sách xã hội huyện Tuy Đức
|
|
3.038.816
|
|
II
|
Khối Đảng, hành chính sự nghiệp, các hội, đoàn thể tỉnh
|
5.079
|
1.012.824.035
|
|
1
|
Văn phòng Tỉnh
ủy
|
66
|
18.662.250
|
|
2
|
Ban Tổ chức
Tỉnh ủy
|
30
|
8.423.850
|
|
3
|
Ban Tuyên
giáo Tỉnh ủy
|
25
|
7.536.691
|
|
4
|
Ban Dân vận
Tỉnh ủy
|
14
|
4.407.014
|
|
5
|
Ban Nội
chính Tỉnh ủy
|
11
|
3.276.537
|
|
6
|
Ủy ban Kiểm
tra Tỉnh ủy
|
26
|
8.645.251
|
|
7
|
Đảng ủy Khối
các cơ quan và Doanh nghiệp
|
29
|
7.083.660
|
|
8
|
Báo Đắk Nông
|
40
|
10.923.200
|
|
9
|
Đoàn đại biểu
quốc hội tỉnh
|
9
|
1.738.099
|
|
10
|
Văn phòng
HĐND tỉnh
|
35
|
9.165.315
|
|
11
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
107
|
25.041.949
|
|
11.1
|
Văn phòng chính
|
84
|
20.733.354
|
|
11.2
|
Trung tâm Hành
chính công
|
23
|
4.308.595
|
|
12
|
Ủy Ban Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh
|
25
|
4.949.000
|
|
13
|
Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
59
|
12.598.000
|
|
13.1
|
Văn phòng Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
37
|
8.198.000
|
|
13.2
|
Trung tâm Xúc
tiến đầu tư
|
22
|
4.400.000
|
Không lập Kế hoạch
|
14
|
Sở Tài chính
|
56
|
9.554.015
|
|
15
|
Sở Nội vụ
|
84
|
18.087.711
|
|
15.1
|
Văn phòng Sở Nội vụ
|
51
|
10.866.634
|
|
15.2
|
Ban thi đua -
Khen thưởng
|
12
|
2.902.232
|
|
15.3
|
Ban Tôn giáo
|
12
|
2.693.512
|
|
15.4
|
Trung tâm lưu
trữ
|
9
|
1.625.333
|
|
16
|
Sở Giáo dục
và Đào tạo
|
1.658
|
330.002.146
|
|
16.1
|
Văn phòng Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
|
13.527.000
|
|
16.2
|
Trung tâm Hỗ trợ
Giáo dục hoà nhập
|
|
2.765.000
|
|
16.3
|
Trung tâm Giáo
dục Thường xuyên - Ngoại ngữ
|
|
5.794.608
|
|
16.4
|
Trường THPT Chuyên
Nguyễn Chí Thanh
|
|
10.879.391
|
|
16.5
|
Trường THPT Gia
Nghĩa
|
|
13.812.758
|
|
16.6
|
Trường THPT
Phan Bội Châu
|
|
19.561.408
|
|
16.7
|
Trường THPT
Hùng Vương
|
|
5.600.521
|
|
16.8
|
Trường THPT
Lương Thế Vinh
|
|
5.313.764
|
|
16.9
|
Trường THPT Lê
Quý Đôn
|
|
8.979.051
|
|
16.10
|
Trường THPT
Nguyễn Đình Chiểu
|
|
6.407.984
|
|
16.11
|
Trường THPT
Nguyễn Tất Thành
|
|
9.891.409
|
|
16.12
|
Trường THPT Trần
Phú
|
|
7.603.085
|
|
16.13
|
Trường THPT Chu
Văn An
|
|
16.005.703
|
|
16.14
|
Trường THPT
Quang Trung
|
|
8.025.369
|
|
16.15
|
Trường THPT Đắk
Mil
|
|
15.842.448
|
|
16.16
|
Trường THPT
Phan Chu Trinh
|
|
17.456.113
|
|
16.17
|
Trường THPT Trần
Hưng Đạo
|
|
15.553.473
|
|
16.18
|
Trường THPT Phạm
Văn Đồng
|
|
13.996.491
|
|
16.19
|
Trường THPT
Nguyễn Du
|
|
15.850.269
|
|
16.20
|
Trường THPT Krông
Nô
|
|
17.676.798
|
|
16.21
|
Trường THPT
Nguyễn Bỉnh Khiêm
|
|
8.775.603
|
|
16.22
|
Trường THPT
Phan Đình Phùng
|
|
7.550.862
|
|
16.23
|
Trường THPT Đắk
Song
|
|
11.519.935
|
|
16.24
|
Trường THPT Đắk
Glong
|
|
6.686.225
|
|
16.25
|
Trường THPT Trường
Chinh
|
|
10.725.788
|
|
16.26
|
Trường THPT Lê
Duẩn
|
|
5.498.897
|
|
16.27
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk Song
|
|
4.185.000
|
|
16.28
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT Krông Nô
|
|
5.862.168
|
|
16.29
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk R’lấp
|
|
5.902.407
|
|
16.30
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk Mil
|
|
5.244.148
|
|
16.31
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT Cư Jút
|
|
5.284.127
|
|
16.32
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT Tuy Đức
|
|
4.798.741
|
|
16.33
|
Trường PTDTNT
THCS&THPT Đắk Glong
|
|
4.887.773
|
|
16.34
|
Trường THPT
DTNT N’Trang Long
|
|
12.537.829
|
|
17
|
Sở Y tế
|
607
|
108.318.000
|
|
17.1
|
Văn phòng Sở Y tế
|
38
|
9.304.000
|
|
17.2
|
Trung tâm pháp
y
|
8
|
1.948.000
|
|
17.3
|
Chi cục An toàn
Vệ sinh thực phẩm
|
10
|
2.826.000
|
|
17.4
|
Chi cục Dân số Kế hoạch
hóa Gia đình
|
12
|
2.804.000
|
|
17.5
|
Trung tâm Giám định
Y khoa
|
12
|
2.133.000
|
|
17.6
|
Bệnh viện đa
khoa tỉnh
|
384
|
69.286.000
|
|
17.7
|
Trung tâm Kiểm
soát Bệnh tật
|
143
|
20.017.000
|
|
18
|
Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
|
637
|
132.977.875
|
|
18.1
|
Văn phòng Sở
|
63
|
15.116.930
|
|
18.2
|
Quỹ Bảo vệ và phát
triển rừng
|
37
|
8.033.241
|
|
18.3
|
Trung tâm Khuyến
Nông
|
20
|
3.849.688
|
|
18.4
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
187
|
39.353.000
|
|
|
Văn phòng
Chi cục Kiểm lâm
|
|
8.899.000
|
|
|
Đội Kiểm lâm
cơ động và Phòng cháy chữa cháy rừng
|
|
3.758.000
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Đắk Mil
|
|
2.607.000
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Đắk Glong
|
|
4.307.000
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Cư Jút
|
|
3.465.000
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Đắk R'lấp
|
|
1.898.000
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Tuy Đức
|
|
4.207.000
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
huyện Krông Nô
|
|
3.648.000
|
|
|
Hạt Kiếm lâm
huyện Đắk Song
|
|
4.044.000
|
|
|
Hạt Kiểm lâm
thành phố Gia Nghĩa
|
|
2.520.000
|
|
18.5
|
Chi cục Phát
triển nông nghiệp
|
41
|
8.440.671
|
|
18.6
|
3 Trạm Kiểm dịch
động thực vật
|
24
|
4.883.136
|
|
18.7
|
Chi cục Phát triển
nông thôn
|
18
|
3.561.185
|
|
18.8
|
Chi cục Thủy lợi
|
13
|
2.746.000
|
|
18.9
|
Trung tâm nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
|
11
|
2.168.898
|
|
18.10
|
Ban Quản lý Rừng
phòng hộ Thác Mơ
|
|
0
|
Nộp ở huyện
|
18.11
|
Trung tâm Quy hoạch
khảo sát thiết kế nông lâm nghiệp
|
5
|
1.000.000
|
Không lập Kế hoạch
|
18.12
|
Vườn Quốc gia
Tà Đùng
|
44
|
7.654.164
|
|
18.13
|
Ban Quản lý Rừng
phòng hộ Gia Nghĩa
|
21
|
4.546.406
|
|
18.14
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Vành đai biên giới
|
20
|
4.396.884
|
|
18.15
|
Ban Quản lý khu
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
12
|
2.574.361
|
|
18.16
|
Khu bảo tồn
thiên nhiên Nam Nung
|
57
|
10.476.160
|
|
18.17
|
Ban Quản lý Rừng
phòng hộ Nam cát Tiên
|
40
|
7.449.011
|
|
18.18
|
Ban quản lý tiểu
dự án WB8
|
2
|
322.000
|
|
18.19
|
Trung tâm Giống
thủy sản
|
7
|
916.847
|
|
18.20
|
Văn phòng Điều
phối Nông thôn mới
|
4
|
925.527
|
|
18.21
|
Ban Quản lý rừng
phòng hộ Đắk Măng
|
|
2.835.000
|
|
18.22
|
Ban Quản lý Dự
án Vnsat
|
11
|
1.728.766
|
|
19
|
Sở Xây dựng
|
40
|
12.646.000
|
|
20
|
Sở Công
Thương
|
53
|
11.624.000
|
|
20.1
|
Văn phòng Sở
Công Thương
|
39
|
9.062.000
|
|
20.2
|
Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến thương mại
|
14
|
2.562.000
|
|
21
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường
|
151
|
26.479.984
|
|
21.1
|
Quỹ Bảo vệ môi
trường
|
7
|
1.000.000
|
|
21.2
|
Văn phòng Sở
|
48
|
8.500.000
|
|
21.3
|
Văn phòng đăng
ký đất đai tỉnh
|
39
|
7.979.984
|
|
21.4
|
Trung tâm phát
triển quỹ đất tỉnh
|
27
|
4.400.000
|
|
21.5
|
Trung tâm Quan
trắc
|
30
|
4.600.000
|
|
22
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
116
|
23.346.322
|
|
22.1
|
Văn phòng Sở
|
49
|
11.512.870
|
|
22.2
|
Trung tâm dịch
vụ việc làm
|
36
|
6.926.377
|
|
22.3
|
Trung tâm bảo
trợ xã hội
|
31
|
4.907.075
|
|
23
|
Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch
|
163
|
34.292.543
|
|
23.1
|
Văn phòng Sở
|
47
|
10.143.155
|
|
23.2
|
Trung tâm văn
hóa - Điện ảnh
|
30
|
6.771.586
|
|
23.3
|
Đoàn ca múa nhạc
dân tộc
|
28
|
5.329.780
|
|
23.4
|
Trung tâm huấn
luyện và thi đấu thể dục thể thao tỉnh
|
31
|
5.899.003
|
|
23.5
|
Thư viện
|
13
|
3.390.000
|
|
23.6
|
Bảo tàng tỉnh Đắk
Nông
|
14
|
2.759.019
|
|
24
|
Sở Thông tin
và Truyền thông
|
42
|
8.722.000
|
|
24.1
|
Văn phòng Sở Thông tin và
Truyền thông
|
35
|
7.000.000
|
Không lập Kế hoạch
|
24.2
|
Trung tâm Công
nghệ thông tin và Truyền thông
|
7
|
1.722.000
|
|
25
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
60
|
16.774.288
|
|
25.1
|
Văn phòng Sở
Khoa học và Công nghệ
|
38
|
12.195.373
|
|
25.2
|
Trung tâm Thông
tin, Kỹ thuật và ứng dụng Khoa học Công nghệ
|
22
|
4.578.915
|
|
26
|
Sở Tư pháp
|
32
|
7.828.121
|
|
26.1
|
Trung tâm Trợ
giúp pháp lý Nhà nước tỉnh
|
16
|
3.251.586
|
|
26.2
|
Trung tâm Dịch
vụ đấu giá Tài sản tỉnh
|
5
|
1.178.455
|
|
27
|
Sở Giao thông
Vận tải
|
71
|
13.243.850
|
|
27.1
|
Văn phòng Sở Giao thông Vận
tải
|
61
|
11.414.235
|
|
27.2
|
Ban Quản lý bảo
trì đường bộ
|
10
|
1.829.615
|
|
28
|
Ban An toàn
giao thông
|
3
|
861.146
|
|
29
|
Ban Dân tộc
|
20
|
4.000.000
|
Không lập Kế
hoạch
|
30
|
Ban Quản lý các
Khu công nghiệp
|
15
|
3.173.321
|
|
31
|
Ban QLDA đầu
tư xây dựng các công trình giao thông
|
13
|
3.025.000
|
|
32
|
Ban QLDA đầu
tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn
|
30
|
5.521.000
|
|
33
|
Ban QLDA đầu
tư các Công trình dân dụng và Công Nghiệp tỉnh Đắk Nông
|
30
|
3.234.848
|
|
34
|
Ban Quản lý
Công viên địa chất Đắk Nông
|
1
|
324.867
|
|
35
|
Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
|
81
|
15.021.290
|
|
36
|
Đài khí tượng
Thủy văn tỉnh
|
5
|
1.124.056
|
|
37
|
Liên minh hợp tác xã
|
17
|
2.290.000
|
|
38
|
Liên đoàn
Lao động tỉnh
|
26
|
4.176.000
|
|
39
|
Hội Cựu chiến
binh
|
8
|
1.898.757
|
|
40
|
Hội Liên hiệp
phụ nữ
|
24
|
5.264.068
|
|
41
|
Hội Đông y
|
4
|
1.004.000
|
|
42
|
Hội Văn học
nghệ thuật
|
10
|
2.555.011
|
|
43
|
Hội Luật gia
tỉnh
|
5
|
1.000.000
|
Không lập Kế hoạch
|
44
|
Hội Nhà báo
tỉnh
|
2
|
400.000
|
Không lập Kế hoạch
|
45
|
Hội Chữ thập
đỏ tỉnh
|
11
|
2.015.658
|
|
46
|
Hội Khuyến học
|
3
|
546.000
|
|
47
|
Hội Nông dân
|
24
|
5.979.068
|
|
47.1
|
Văn phòng Hội
Nông dân
|
19
|
4.994.781
|
|
47.2
|
Trung tâm dạy
nghề và hỗ trợ nông dân
|
5
|
984.287
|
|
48
|
Thanh tra tỉnh
|
37
|
4.780.000
|
|
49
|
Tỉnh Đoàn
|
29
|
5.521.008
|
|
50
|
Hội Sở ngân hàng
nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh tỉnh Đắk Nông
|
61
|
8.052.000
|
|
51
|
Viễn thông Đắk
Nông
|
109
|
12.656.000
|
|
51.1
|
Viễn thông
thành phố Gia Nghĩa
|
72
|
8.290.000
|
|
51.2
|
Viễn thông huyện
Đắk Mil
|
7
|
826.000
|
|
51.3
|
Viễn thông huyện
Đắk R'lấp
|
9
|
1.062.000
|
|
51.4
|
Viễn thông huyện
Cư Jút
|
8
|
944.000
|
|
51.5
|
Viễn thông huyện
Đắk Song
|
6
|
708.000
|
|
51.6
|
Viễn thông huyện
Krông Nô
|
7
|
826.000
|
|
52
|
Bưu điện tỉnh
Đắk Nông (bao gồm các huyện và thành phố)
|
156
|
18.408.000
|
Không lập Kế hoạch
|
53
|
Trường Chính
trị tỉnh
|
45
|
11.244.928
|
|
54
|
Trường Cao đẳng
cộng đồng
|
46
|
8.929.262
|
|
55
|
Công ty Phát
triển hạ tầng KCN Tâm Thắng
|
18
|
3.471.076
|
|
III
|
Lực lượng vũ trang tỉnh
|
|
479.319.383
|
|
1
|
Bộ chỉ huy Bộ
đội biên phòng tỉnh và các huyện, thành phố
|
|
168.645.000
|
|
3
|
Bộ chỉ huy
Quân sự tỉnh và các huyên, thành phố
|
|
65.000.000
|
|
2
|
Công an tỉnh
|
|
245.674.383
|
|
Tổng cộng (I+II+III)
|
|
1.631.092.990
|
|
Bằng chữ: Một tỷ sáu trăm ba mươi mốt triệu không
trăm chín mươi hai nghìn chín trăm chín mươi chín đồng.
Ghi chú: Những đơn vị không lập kế hoạch
thu quỹ năm 2020, cơ quan quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai
tỉnh tính 1 ngày lương trung bình là: 200.000 đồng/người.
PHỤ LỤC 03
KẾ HOẠCH THU, NỘP QUỸ PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
CỦA CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ TRONG NƯỚC VÀ NƯỚC NGOÀI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH DO CỤC THUẾ
TỈNH QUẢN LÝ NĂM 2020
(Kèm theo Kế hoạch sổ 267/KH-UBND
ngày 28/5/2020 của UBND tỉnh Đẳk Nông)
ĐVT:
Đồng
TT
|
Tên Doanh nghiệp
|
Tổng giá trị tài sản hiện có theo báo cáo tài chính năm
2019
|
Thu 0.02% trên tổng giá trị tài sản
|
Số lao động (người)
|
Số thu người lao động
|
Tổng Kế hoạch thu Quỹ Phòng chống thiên tai năm 2020
|
Ghi chú
|
1
|
Công ty TNHH
MTV Khai thác công trình thủy lợi tỉnh Đắk Nông
|
22.126.669.518
|
4.425.334
|
184
|
23.848.000
|
28.273.334
|
|
2
|
Công ty Nhôm Đắk
Nông
|
1.845.294.044.904
|
100.000.000
|
1.169
|
137.942.000
|
237.942.000
|
|
3
|
Công ty Cổ phần
thủy điện Đắk Kar
|
517.810.717.145
|
100.000.000
|
2
|
236.000
|
100.236.000
|
|
4
|
Công ty Cổ phần
Tonkin Spices
|
272.372.985.900
|
54.474.597
|
3
|
354.000
|
54.828.597
|
|
5
|
Công ty Cổ phần
nông nghiệp công nghệ cao Kenai
|
181.622.362.568
|
36.324.473
|
6
|
708.000
|
37.032.473
|
|
6
|
Chi nhánh Công
ty TNHH Lực Kỹ Đắk Nông
|
18.496.772.786
|
3.699.355
|
4
|
472.000
|
4.171.355
|
|
7
|
Công ty TNHH Tân
Á Đại Thành Đắk Nông
|
74.467.365.378
|
14.893.473
|
82
|
9.676.000
|
24.569.473
|
|
8
|
Công ty Cổ phần
Sam nông nghiệp công nghệ cao
|
136.206.915.725
|
27.241.383
|
35
|
4.130.000
|
31.371.383
|
|
9
|
Công ty TNHH
Thái Thịnh
|
46.652.934.759
|
9.330.587
|
5
|
590.000
|
9.920.587
|
|
10
|
Công ty Cổ phần
Phú Lâm
|
66.743.071.265
|
13.348.614
|
14
|
1.652.000
|
15.000.614
|
|
11
|
Công ty TNHH
Phú Sơn
|
24.204.096.299
|
4.840.819
|
9
|
1.062.000
|
5.902.819
|
|
12
|
Công ty TNHH
N&S
|
308.658.934.128
|
61.731.787
|
21
|
2.478.000
|
64.209.787
|
|
13
|
Công ty TNHH Hồng
Đức
|
122.069.603.728
|
24.413.921
|
17
|
2.006.000
|
26.419.921
|
|
14
|
Công ty TNHH
MTV Xuất nhập khẩu Trang Thịnh Vinh
|
122.069.603.728
|
24.413.921
|
8
|
944.000
|
25.357.921
|
|
15
|
Công ty TNHH
luyện kim Trần Hồng Quân
|
1.084.667.266.883
|
100.000.000
|
25
|
2.950.000
|
102.950.000
|
|
16
|
Công ty Cổ phần
xây lắp môi trường
|
75.665.364.348
|
15.133.073
|
40
|
4.720.000
|
19.853.073
|
|
17
|
Công ty Cổ phần
kỹ nghệ gỗ MDF Bison
|
509.085.397.226
|
100.000.000
|
142
|
16.756.000
|
116.756.000
|
|
18
|
Công ty TNHH xây
dựng Nam Thắng Đắk Nông
|
34.175.324.129
|
6.835.065
|
27
|
3.186.000
|
10.021.065
|
|
19
|
Công ty TNHH
xây dựng Thành Công
|
152.148.457.815
|
30.429.692
|
63
|
7.434.000
|
37.863.692
|
|
20
|
Công ty Cổ phần
Intimex Đắk Nông
|
381.081.206.809
|
76.216.241
|
36
|
4.248.000
|
80.464.241
|
|
21
|
Công ty TNHH
công nghiệp thực phẩm Tất Thắng
|
100.106.395.013
|
20.021.279
|
35
|
4.130.000
|
24.151.279
|
|
22
|
Công ty Cổ phần
ván công nghệ cao Bison
|
195.151.288.406
|
39.030.258
|
218
|
25.724.000
|
64.754.258
|
|
23
|
Công ty Cổ phần
nhà máy Điện Mặt Trời Trúc Sơn
|
859.534.604.230
|
100.000.000
|
20
|
2.360.000
|
102.360.000
|
|
24
|
Công ty Cổ phần
cao su Đồng Phú - Đắk Nông
|
162.646.564.589
|
32.529.313
|
178
|
21.004.000
|
53.533.313
|
|
25
|
Công ty TNHH
nông nghiệp MJ Việt Nam
|
152.828.606.252
|
30.565.721
|
38
|
4.484.000
|
35.049.721
|
|
26
|
Công ty TNHH Đại
Việt
|
490.876.009.363
|
98.175.202
|
70
|
8.260.000
|
106.435.202
|
|
27
|
Công ty Cổ phần
thủy điện Điện Lực 3
|
136.117.798.638
|
27.223.560
|
33
|
3.894.000
|
31.117.560
|
|
28
|
Công ty Cổ phần
chế biến gỗ xuất khẩu Hưng Thịnh
|
58.690.760.004
|
11.738.152
|
33
|
3.894.000
|
15.632.152
|
|
29
|
Công ty TNHH Greenfarm Asia
|
817.556.546.886
|
100.000.000
|
194
|
22.892.000
|
122.892.000
|
|
30
|
Công ty Cổ phần
VRG - Đắk Nông
|
756.866.258.580
|
100.000.000
|
38
|
4.484.000
|
104.484.000
|
|
31
|
Công ty TNHH
Tân Trường Phát
|
101.662.446.173
|
20.332.489
|
5
|
590.000
|
20.922.489
|
|
32
|
Công ty TNHH
thương mại và dịch vụ Đắk Nông Lodge
|
146.683.559.191
|
29.336.712
|
56
|
6.608.000
|
35.944.712
|
|
33
|
Công ty TNHH chế
biến trà Jun Chow Đài Loan
|
8.585.972.463
|
1.717.194
|
13
|
1.534.000
|
3.251.194
|
|
34
|
Công ty Cổ phần
thủy điện Đắk Rtik
|
2.584.643.488.368
|
100.000.000
|
100
|
11.800.000
|
111.800.000
|
Số lao động
theo KH năm 2019
|
35
|
Công ty Cổ phần
cấp nước và Phát triển đô thị Đắk Nông
|
203.359.672.504
|
40.671.935
|
405
|
47.790.000
|
88.461.935
|
36
|
Công ty điện lực
Đắk Nông
|
1.070.484.690.405
|
100.000.000
|
522
|
61.596.000
|
161.596.000
|
|
37
|
Công ty TNHH MTV
xổ số kiến thiết Đắk Nông
|
24.378.549.360
|
4.875.710
|
45
|
5.310.000
|
10.185.710
|
|
38
|
Công ty TNHH
cây xanh Tây Nguyên
|
118.617.805.886
|
23.723.561
|
230
|
27.140.000
|
50.863.561
|
|
39
|
Công ty TNHH MTV
thương mại và xây dựng Hoàng Dũng
|
63.350.544.817
|
12.670.109
|
7
|
826.000
|
13.496.109
|
|
40
|
Công ty Cổ phần
Toàn Thịnh Phát Đắk Nông
|
45.079.434.915
|
9.015.887
|
12
|
1.416.000
|
10.431.887
|
|
41
|
Công ty Cổ phần
đầu tư và xây dựng Sông Đà Hòa Bình
|
481.836.716.806
|
96.367.343
|
13
|
1.534.000
|
97.901.343
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
1.805.746.759
|
4.157
|
492.662.000
|
2.298.408.759
|
|
Bằng
chữ: Hai tỷ hai trăm chín mươi tám triệu bốn trăm linh tám nghìn bảy trăm năm mươi chín đồng
Kế hoạch 267/KH-UBND về thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai năm 2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 267/KH-UBND về thu, nộp và miễn, giảm Quỹ phòng, chống thiên tai ngày 28/05/2020 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
1.346
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|