ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 247/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 15
tháng 11 năm 2024
|
KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH - NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 03 NĂM 2025 - 2027 TỈNH CÀ
MAU
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 15/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
45/2017/NĐ-CP ngày 21/4/2017 của Chính phủ quy định chi tiết lập kế hoạch tài
chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Chỉ thị số 17/CT-TTg
ngày 22/5/2024 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
69/2017/TT-BTC ngày 07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn lập kế hoạch
tài chính 05 năm và kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm;
Căn cứ Thông tư số
49/2024/TT-BTC ngày 16/7/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về hướng dẫn xây dựng
dự toán ngân sách nhà nước năm 2025, kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03
năm 2025 - 2027;
Căn cứ Nghị quyết số
16/2020/NQ-HĐND ngày 09/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025;
Trên cơ sở tình hình thực hiện
kế hoạch kinh tế - xã hội, dự toán ngân sách nhà nước (NSNN) năm 2025 của địa
phương, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch tài chính - ngân sách nhà
nước 03 năm 2025 - 2027 của địa phương với nội dung cụ thể như sau:
I. TÌNH HÌNH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2024
1. Tình
hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Cà Mau năm 2024
Năm 2024 là năm bứt phá để thực
hiện mục tiêu Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị
quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI và Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021 - 2025 của tỉnh. Trong bối cảnh thế giới và khu vực tiếp tục
diễn biến phức tạp, khó lường: tình hình xung đột chính trị, cạnh tranh chiến
lược, cạnh tranh kinh tế giữa các nước lớn ngày càng gia tăng; lạm phát đã hạ
nhiệt nhưng vẫn còn ở mức cao. Trong nước, tình hình sản xuất kinh doanh của
người dân và doanh nghiệp còn gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng từ tình hình
chính trị, kinh tế thế giới. Riêng đối với tỉnh Cà Mau, biến đổi khí hậu, thiên
tai diễn biến ngày càng phức tạp ảnh hưởng đến sản xuất và cuộc sống người dân,
tác động đến tăng trưởng kinh tế của tỉnh. Tuy nhiên, với sự nỗ lực, cố gắng của
các cấp, các ngành, sự vào cuộc của người dân và cộng đồng doanh nghiệp, tình
hình kinh tế - xã hội năm 2024 của tỉnh tiếp tục tăng trưởng và đạt nhiều kết
quả tích cực, cụ thể như sau:
- Tổng sản phẩm trong tỉnh
(GRDP theo giá so sánh) năm 2024 ước đạt 47.983 tỷ đồng, tăng 6,53 %(1) (kế hoạch tăng từ 7% trở
lên).
- Cơ cấu kinh tế năm 2024: Khu
vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 31,8%; khu vực công nghiệp - xây dựng
chiếm tỷ trọng 29,1%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng 35,0%; thuế nhập khẩu, thuế
sản phẩm chiếm tỷ trọng 4,1%(2).
- GRDP bình quân đầu người năm
2024 ước đạt 72,6 triệu đồng (kế hoạch 76 triệu đồng).
- Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
năm 2024 ước đạt 26.800 tỷ đồng (kế hoạch 26.800 tỷ đồng).
- Tổng sản lượng thủy sản năm
2024 ước đạt 647.000 tấn, bằng 99,2% kế hoạch, tăng 2% so với năm 2023; trong
đó, sản lượng tôm ước đạt 252.000 tấn, bằng 99,6% kế hoạch, tăng 4,5% so với
năm 2023.
- Sản lượng công nghiệp chủ yếu
gồm: sản lượng chế biến tôm ước đạt 200.000 tấn, đạt kế hoạch, tăng 5% so với
năm 2023; sản lượng phân bón đạt 1.055 triệu tấn, vượt 1,6% kế hoạch, tăng 1,6%
so với năm 2023; sản lượng điện sản xuất đạt 6.170 triệu kWh, đạt kế hoạch,
tăng 5,1% so với năm 2023; sản lượng khí thương phẩm đạt 1.720 triệu m3,
đạt kế hoạch, tăng 6,1% so với năm 2023; sản lượng LPG-Condendate ước đạt
134.500 tấn, đạt kế hoạch, tăng 1,8% so với năm 2023.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ năm 2024 ước đạt 105.000 tỷ đồng, vượt 20% kế hoạch, tăng
15,3% so với năm 2023.
- Hoạt động xuất khẩu của tỉnh
khởi sắc hơn so năm 2023. Ước đến cuối năm 2024, kim ngạch xuất khẩu đạt 1.265
triệu USD, đạt kế hoạch, tăng 5,2% so với năm 2023.
- Thu ngân sách năm 2024 ước đạt
5.945 tỷ đồng, vượt 11,4% dự toán, tăng 3,43% so cùng kỳ (5.747,76 tỷ đồng).
Chi ngân sách đạt 12.115,42 tỷ đồng, đạt 96,31% dự toán, bằng 97,19% so cùng kỳ
(12.465,887 tỷ đồng).
- Tổng Kế hoạch vốn đầu tư công
năm 2024 (bao gồm vốn năm 2023 chuyển sang) đã được phân bổ là 5.234 tỷ đồng; đến
ngày 28/10/2024, đã giải ngân đạt 2.554 tỷ đồng, bằng 48,8% kế hoạch vốn (năm
2023 giải ngân 3.110,8 tỷ đồng, bằng 64,6% kế hoạch vốn). Ước giải ngân đến
ngày 31/01/2025 đạt trên 4.570 tỷ đồng, bằng 95% kế hoạch (năm 2023 giải ngân
4.554 tỷ đồng, bằng 95,6% kế hoạch vốn).
- Từ đầu năm đến nay có 461 giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, với số vốn đăng ký 2.897,3 tỷ đồng; có 107
doanh nghiệp giải thể tự nguyện, 311 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động (cùng kỳ
cấp 518 giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, với số vốn đăng ký 2.434,7 tỷ đồng;
126 doanh nghiệp giải thể tự nguyện, 226 doanh nghiệp tạm ngưng hoạt động).
- Công tác quản lý nhà nước
trên lĩnh vực văn hóa - xã hội tiếp tục được quan tâm thực hiện tốt.
+ Lĩnh vực du lịch đã có những
bước chuyển động khởi sắc, chất lượng dịch vụ tại các khu, điểm du lịch được
nâng lên. Đã tổ chức thành công nhiều sự kiện văn hóa, thể thao, du lịch, nhất
là các hoạt động thuộc Chương trình sự kiện “Cà Mau - điểm đến 2024”, thu hút
đông đảo người dân địa phương cùng du khách trong, ngoài tỉnh tham gia(3). Ước thực hiện đến cuối
năm 2024, tổng lượt khách du lịch đạt khoảng 2.350 lượt, đạt kế hoạch(4); tổng doanh thu du lịch đạt
khoảng 3.480 tỷ đồng, đạt kế hoạch.
+ Cơ sở vật chất trường học,
thiết bị dạy học được trang bị cơ bản đáp ứng yêu cầu dạy và học; đảm bảo chỉ
tiêu về cơ sở vật chất trong xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia. Các đơn vị trường
học quan tâm đầu tư phát triển hệ thống hạ tầng và thiết bị công nghệ thông tin
theo hướng cơ bản đồng bộ, hiện đại. Toàn tỉnh hiện có 381/488 trường đạt chuẩn
quốc gia, đạt tỷ lệ 78,1% (trong đó, có 108/134 trường mầm non, tỷ lệ 80,59%;
170/209 trường tiểu học, tỷ lệ 81,3%; 100/112 trường trung học cơ sở, tỷ lệ
89,3% và 03/33 trường trung học phổ thông, tỷ lệ 9,1%). Tiếp tục kế hoạch kiểm
tra đánh giá đối với các trường mầm non, phổ thông trong tỉnh đề nghị công nhận
đạt chuẩn quốc gia.
+ Công tác đào tạo nghề, giải
quyết việc làm cho lao động tiếp tục được quan tâm thực hiện(5). Công tác giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, bảo trợ
xã hội và bình đẳng giới được thực hiện đầy đủ, kịp thời(6).
- Quốc phòng, an ninh được giữ
vững, trật tự an toàn xã hội được đảm bảo, số vụ tai nạn giao thông giảm so
cùng kỳ.
2. Tình
hình thực hiện dự toán ngân sách năm 2024
2.1. Thu ngân sách nhà nước
(NSNN)
a) Tình hình thu NSNN 2024
Năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết nghị thông qua tổng thu ngân sách nhà nước 5.336 tỷ đồng; trong đó: thu nội
địa 5.230 tỷ đồng, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu 106 tỷ đồng. Ước thực hiện cả
năm là 5.945 tỷ đồng, vượt 11,41% so dự toán, tăng 3,43% so cùng kỳ (5.747,76 tỷ
đồng); trong đó: thu nội địa 5.640 tỷ đồng, vượt 7,84% so dự toán, tăng 1,11%
so cùng kỳ (5.578,30 tỷ đồng); thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu 305 tỷ đồng, vượt
187,74% so dự toán, tăng 80% so cùng kỳ (169,46 tỷ đồng). Về nguồn thu và đơn vị
thu cụ thể như sau:
* Về nguồn thu: có 17/18 nguồn
thu ước đạt và vượt dự toán. Trong đó, một số nguồn chiếm tỷ trọng lớn trong
thu nội địa như: thu từ doanh nghiệp nhà nước trung ương ước đạt 100,33%; thu từ
khu vực kinh tế ngoài quốc doanh ước đạt 100,94%; thuế thu nhập cá nhân ước vượt
1,93%; thuế bảo vệ môi trường ước vượt 24,36%; thu lệ phí trước bạ ước vượt
6,67%; thu từ hoạt động xổ số kiến thiết (kể cả xổ số điện toán) ước vượt
23,63%; thu khác ngân sách ước vượt 147,90%. Bên cạnh đó, nguồn thu là nguồn
thu tiền sử dụng đất ước chỉ đạt 52,14% so dự toán.
* Về đơn vị thu: có 9/9 đơn vị
ước thu đạt và vượt dự toán, cụ thể: thành phố Cà Mau 538 tỷ đồng/530 tỷ đồng,
ước vượt 1,51%; huyện Thới Bình 83 tỷ đồng/83 tỷ đồng, ước đạt 100%; huyện U
Minh 61 tỷ đồng/60 tỷ đồng, ước vượt 1,67%; huyện Trần Văn Thời 131 tỷ đồng/127
tỷ đồng, ước vượt 3,15%; huyện Phú Tân 50 tỷ đồng/47 tỷ đồng, ước vượt 6,38%;
huyện Cái Nước 77 tỷ đồng/77 tỷ đồng, ước đạt 100,00%; huyện Đầm Dơi 102 tỷ đồng/100
tỷ đồng, ước vượt 2,00%; huyện Năm Căn 48 tỷ đồng/47 tỷ đồng, ước vượt 2,13%;
huyện Ngọc Hiển 30 tỷ đồng/29 tỷ đồng, ước vượt 3,45%. Riêng Văn phòng Cục Thuế
4.340 tỷ đồng/4.130 tỷ đồng, ước vượt 5,08%.
b) Đánh giá nguyên nhân tác động
tăng, giảm thu ngân sách năm 2024
* Thuận lợi:
- Công tác thu ngân sách luôn
nhận được sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền địa
phương, đặc biệt là sự phối hợp chặt chẽ giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp
tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Ngành Thuế đã tập trung triển
khai thực hiện tốt công tác quản lý thu, khai thác nguồn thu, chống thất thu
ngân sách theo ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Chương trình hành động
số 01/CTr-UBND ngày 19/01/2024; đồng thời, tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
giao dự toán thu hàng quý kịp thời cho từng đơn vị, phù hợp với nguồn thu thực
tế phát sinh để các đơn vị chủ động trong công tác chỉ đạo điều hành thu ngân
sách đạt kết quả cao nhất.
- Tình hình kinh tế của tỉnh phục
hồi tích cực, một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội tăng trưởng so cùng kỳ (tổng mức
bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng, kim ngạch xuất khẩu, sản xuất
công nghiệp được phục hồi); một số nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn trong tổng thu
NSĐP có mức tăng trưởng tốt (thu từ hoạt động xổ số kiến thiết, thu từ Cụm Khí
- Điện - Đạm,...)
* Khó khăn ảnh hưởng giảm
thu
Bên cạnh những thuận lợi nêu
trên, tình hình quản lý thu ngân sách năm 2024 vẫn còn một số hạn chế, khó
khăn, như sau:
- Nguồn thu tiền sử dụng đất ước
thực hiện năm 2024 chỉ đạt khoảng 52% dự toán năm, giảm 335 tỷ đồng.
- Thực hiện một số chính sách hỗ
trợ người nộp thuế ảnh hưởng giảm thu ngân sách(7).
2.2. Chi ngân sách địa
phương (NSĐP)
Năm 2024, Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết nghị thông qua tổng chi ngân sách địa phương là 12.579,86 tỷ đồng. Trong
đó: chi cân đối ngân sách 11.213,80 tỷ đồng (trong đó: chi đầu tư phát triển
3.211,46 tỷ đồng, chi thường xuyên 7.774,91 tỷ đồng, chi trả lãi các khoản do
chính quyền địa phương vay 2,5 tỷ đồng); chi các chương trình mục tiêu, nhiệm vụ
1.366,06 tỷ đồng.
Ước thực hiện chi ngân sách địa
phương năm 2024 là 12.115,42 tỷ đồng, đạt 96,31% dự toán. Trong đó: chi cân đối
ngân sách 10.812,59 tỷ đồng, đạt 96,42% dự toán; chi thực hiện các mục tiêu,
nhiệm vụ 1.302,83 tỷ đồng, đạt 95,37% dự toán. Cụ thể một số lĩnh vực chi chủ yếu
như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: Ước
thực hiện cả năm 2.827,39 tỷ đồng/3.211,46 tỷ đồng, đạt 88,04% kế hoạch. Trong
đó:
- Chi đầu tư từ nguồn vốn xây dựng
cơ bản tập trung 664,44 tỷ đồng/674,56 tỷ đồng, ước đạt 98,50% kế hoạch;
- Chi đầu tư từ nguồn thu tiền
sử dụng đất 365,00 tỷ đồng/700 tỷ đồng, ước đạt 52,14% kế hoạch;
- Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết 1.774,50 tỷ đồng/1.820 tỷ đồng, ước đạt 97,50% kế hoạch;
- Chi đầu tư từ nguồn vay của
ngân sách địa phương 23,45 tỷ đồng/16,9 tỷ đồng, ước đạt 138,75% kế hoạch.
b) Chi thường xuyên: Ước thực
hiện cả năm là 7.978,54 tỷ đồng/7.774,91 tỷ đồng, đạt 102,62% dự toán; trong
đó:
- Chi sự nghiệp giáo dục, đào tạo
và dạy nghề: ước thực hiện là 3.050,22 tỷ đồng/ 2.953,840 tỷ đồng, đạt 103,26%
dự toán. Chi vượt dự toán chủ yếu do bổ sung kinh phí tăng lương cơ sở theo Nghị
định số 73/2024/NĐ-CP ngày 30/6/2024 của Chính phủ.
- Chi sự nghiệp khoa học công
nghệ: ước thực hiện 33,74 tỷ đồng/34,66 tỷ đồng, đạt 97,34% dự toán. Chi không
đạt dự toán là do trong năm thực hiện thu hồi, điều chỉnh giảm dự toán.
c) Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ: Ước thực hiện cả năm 1.302,83 tỷ đồng/1.366,06 tỷ đồng,
đạt 95,37% dự toán. Chi không đạt dự toán chủ yếu do kế hoạch vốn 03 Chương
trình mục tiêu quốc giải ngân không hết trong năm và một số dự án sử dụng vốn
ODA đang rà soát, điều chỉnh dự án nên dự án thành phần tại tỉnh Cà Mau chưa thể
triển khai thực hiện và giải ngân.
* Tóm lại: Mặc dù vẫn tồn
tại những khó khăn, thách thức, song công tác quản lý, điều hành tài chính -
ngân sách năm 2024 của tỉnh đã đạt được những kết quả tích cực, góp phần quan
trọng vào việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, giải quyết tốt các vấn đề an sinh
xã hội, xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo nhiệm vụ quốc phòng và an ninh địa phương.
II. DỰ BÁO
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI 03 NĂM 2025- 2027, CƠ CẤU THU, CHI VÀ KHUNG CÂN ĐỐI
NGÂN SÁCH TỔNG THỂ CỦA ĐỊA PHƯƠNG 03 NĂM 2025 - 2027
1. Dự báo
một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội năm 2025
- Tổng sản phẩm trong tỉnh
(GRDP) tăng khoảng 6,5 - 7%.
- GRDP bình quân đầu người đến
năm 2025 đạt 82,8 triệu đồng.
- Cơ cấu kinh tế: ngư, nông,
lâm nghiệp chiếm 29,7%; công nghiệp, xây dựng chiếm 32,2%; dịch vụ chiếm 34,0%;
thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm 4,1%.
- Tổng vốn đầu tư xã hội đạt
26.800 tỷ đồng.
- Kim ngạch xuất khẩu đạt 1.300
triệu USD.
- Giải quyết việc làm cho
40.600 người.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm tối thiểu
0,3%.
- Số giường bệnh/vạn dân đạt
33,0 giường.
- Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm
y tế đạt 94,5%.
- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội
bắt buộc (số người tham gia so với số người thuộc diện tham gia) đạt 98,0%.
- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội
tự nguyện (số người tham gia so với số người thuộc diện tham gia) đạt 8,5%.
- Tỷ lệ tham gia bảo hiểm thất
nghiệp (số người tham gia so với số người thuộc diện tham gia) đạt 93,5%.
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông
thôn mới đạt 80,5% (66 xã), trong đó 33,3% (22 xã) đạt chuẩn nông thôn mới nâng
cao (trên tổng số xã đạt chuẩn nông thôn mới).
2. Cơ cấu
thu, chi và khung cân đối ngân sách tổng thể của địa phương 03 năm 2025 - 2027
2.1. Thu ngân sách nhà nước
Dự kiến tổng thu NSNN trên địa
bàn, thu nội địa, thu từ hoạt động xuất nhập khẩu và thu cân đối ngân sách theo
sắc thuế 03 năm 2025 - 2027 như Mẫu biểu số 02, 03 đính kèm.
2.2. Chi ngân sách địa
phương
a) Chi đầu tư phát triển
- Trên cơ sở tình hình thực hiện
các dự án đầu tư năm 2024, Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 -
2025; tỉnh Cà Mau xây dựng kế hoạch chi đầu tư phát triển 03 năm 2025 - 2027
phù hợp với định hướng tiếp tục cơ cấu lại ngân sách và nợ công giai đoạn 2021
- 2030. Phân bổ kế hoạch vốn đảm bảo phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu
tư công của tỉnh, dự kiến nguồn vốn Trung ương hỗ trợ, dự toán nguồn thu tiền sử
dụng đất, thu từ hoạt động xổ số kiến thiết và kế hoạch giải ngân các dự án sử
dụng vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài Chính phủ vay về cho địa phương vay lại;
đồng thời, tuân thủ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh
về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công.
- Việc phân bổ vốn phải đảm bảo
theo thứ tự ưu tiên sau: Bố trí đủ vốn để thanh toán toàn bộ nợ đọng xây dựng cơ
bản, thu hồi toàn bộ số vốn ứng trước theo quy định của pháp luật (nếu còn); Bố
trí đủ vốn cho 03 Chương trình mục tiêu quốc gia; Bố trí đủ vốn cho dự án đã
hoàn thành, bàn giao đưa vào sử dụng trước năm 2025 nhưng chưa được bố trí đủ vốn,
các dự án hoàn thành năm 2025, vốn đối ứng cho các dự án sử dụng vốn ODA và vốn
vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài, vốn tham gia vào các dự án đầu tư
theo phương thức đối tác công tư (PPP). Đối với dự án hoàn thành trước năm 2025
nhưng chưa được bố trí đủ vốn, dự án hoàn thành trong năm 2025, trường hợp
không còn nhu cầu vốn, đề nghị đơn vị được bố trí vốn có văn bản cam kết không
tiếp tục bố trí vốn cho các dự này trong các năm tiếp theo, đồng thời cam kết
hoàn thành dự án, bàn giao, đưa vào sử dụng theo đúng tiến độ, mục tiêu đã được
cấp có thẩm quyền quyết định; Bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp theo tiến
độ được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Bố trí vốn cho nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư đã
có trong kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025, nhiệm vụ quy hoạch,
nhiệm vụ cấp vốn điều lệ cho quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách, bổ sung vốn
ủy thác qua ngân hàng chính sách xã hội để cho vay hộ nghèo và các đối tượng
chính sách khác; Bố trí đủ vốn theo tiến độ cho dự án đường ven biển, dự án trọng
điểm, các dự án đường liên vùng của địa phương; Bố trí vốn theo tiến độ được
phê duyệt cho các dự án khởi công mới đủ thủ tục đầu tư.
- Dự toán chi đầu tư phát triển
ngân sách tỉnh Cà Mau năm 2024 được Hội đồng nhân dân tỉnh giao 3.211,46 tỷ đồng.
Dự kiến bố trí chi đầu tư phát triển giai đoạn 2025 - 2027 chi tiết theo Mẫu biểu
số 04 đính kèm.
b) Chi thường xuyên
- Xây dựng dự toán chi thường
xuyên theo từng lĩnh vực, đảm bảo ưu tiên bố trí chi trả đầy đủ các chế độ,
chính sách cho con người theo định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên theo
Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh và các tiêu chuẩn, định mức, chế độ khác
đã được cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với chi thường xuyên năm 2026 và năm
2027 xác định tăng trên cơ sở khả năng tăng thu cân đối NSĐP được hưởng theo
phân cấp.
- Dự toán chi thường xuyên năm
2024 đã được Hội đồng nhân dân tỉnh giao là 7.774,904 tỷ đồng. Dự kiến bố trí
chi thường xuyên giai đoạn 2025 - 2027 chi tiết theo Mẫu biểu số 04 đính kèm.
2.3. Khung cân đối ngân
sách tổng thể địa phương 03 năm 2025 - 2027
Để đảm bảo cân đối ngân sách
hàng năm nhằm hoàn thành kế hoạch tài chính - ngân sách nhà nước 03 năm 2025 -
2027, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác định khung cân đối NSĐP 03 năm 2025 -
2027 như các Mẫu biểu kèm theo.
(Chi tiết theo các Mẫu biểu
số 01, 02, 03, 04, 05, 06 ban hành kèm theo Thông tư số 69/2017/TT-BTC ngày
07/7/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
III. DỰ BÁO
NHỮNG TÁC ĐỘNG ĐẾN CÂN ĐỐI NSĐP VÀ CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TÀI
CHÍNH - NSNN 03 NĂM 2025 - 2027
1. Dự báo
những tác động đến thu, chi ngân sách
a) Thu ngân sách nhà nước
- Tình hình kinh tế - xã hội của
tỉnh giai đoạn 2025 - 2027 có nhiều chuyển biến tích cực, một số chỉ tiêu kinh
tế cơ bản đều đạt và vượt kế hoạch đề ra, tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khá.
- Công tác thu NSNN được sự
quan tâm, chỉ đạo sát sao của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, sự chỉ đạo điều
hành linh hoạt, kịp thời của Ủy ban nhân dân tỉnh, Tổng cục Thuế, sự nỗ lực vượt
qua khó khăn, thách thức của các doanh nghiệp, doanh nhân và người nộp thuế; sự
phối hợp chặt chẽ của các sở, ngành, các cấp, cùng với sự quyết tâm phấn đấu của
ngành Thuế tỉnh Cà Mau đã đạt được những kết quả quan trọng, góp phần thực hiện
thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
- Cục Thuế tỉnh Cà Mau phối hợp
chặt chẽ với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tăng cường
các biện pháp quản lý thu, tập trung chỉ đạo khai thác nguồn thu, chống thất
thu và xử lý thu hồi nợ đọng... để bù đắp số thuế thiếu hụt do thực hiện chính
sách miễn, giảm, gia hạn nộp thuế.
- Thu từ khu vực kinh tế ngoài
quốc doanh thuế phát sinh đạt khá so dự toán, nguyên nhân: tình hình kinh tế của
tỉnh đã phục hồi tốt sau dịch và các dự án điện gió đi vào hoạt động trong các
năm tới sẽ làm tăng thu từ nguồn này và tăng quy mô thu của địa phương.
- Một số dự án do Trung ương đầu
tư trên địa bàn đã được đẩy nhanh tiến độ (đường Cao Tốc Cà Mau - Cần Thơ) là
điều kiện để ngành Thuế khai thác nguồn thu, tăng thu cho NSNN.
- Nhiều cơ chế, chính sách thuế
được sửa đổi, bổ sung đã tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc cho doanh
nghiệp, thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, đóng góp ngày
càng nhiều cho NSNN.
- Bên cạnh những thuận lợi,
theo dự báo, nền kinh tế cả nước nói chung và của tỉnh Cà Mau nói riên có những
chuyển biến tích cực, nhưng vẫn còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, thách thức. Việc thực
hiện một số chính sách thuế hỗ trợ doanh nghiệp, người dân cũng làm ảnh hưởng
giảm thu ngân sách địa phương.
b) Chi ngân sách địa phương
- Cà Mau là tỉnh chưa tự cân đối
được thu, chi ngân sách, hàng năm phải nhận trợ cấp cân đối tương đối lớn từ
ngân sách trung ương (hơn 50%) để đảm bảo các nhiệm vụ chi, nên chưa thể chủ động
trong việc triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Đồng thời, là tỉnh có điều kiện tự nhiên gặp nhiều khó khăn nhất trong các tỉnh
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long do chịu ảnh hưởng nặng nề của biến đổi khí hậu,
sạt lở bờ biển, bờ sông, sụp lún đất, cách xa các trung tâm kinh tế lớn, hạ tầng
giao thông kết nối yếu kém, địa hình chia cắt bởi sông rạch chằng chịt, nền đất
thấp và yếu, suất đầu tư cao hơn nhiều so với các tỉnh lân cận; đặc biệt các
năm gần đây tình trạng hạn hán gây sụp lún ảnh hưởng nghiêm trọng đến cơ sở hạ
tầng, nhất là các tuyến lộ giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh. Do đó, hàng
năm ngân sách tỉnh Cà Mau gặp rất nhiều khó khăn trong việc cân đối, bố trí
thêm nguồn lực để thực hiện duy tu, sửa chữa các công trình giao thông, xử lý
ngập úng các tuyến đường trong đô thị, chỉnh trang, phát triển đô thị,... đảm bảo
hạ tầng cơ sở phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Mặt khác, do mật độ dân cư có
tính phân tán cao, dân cư sinh sống rộng khắp, các đối tượng chính sách nhiều
nên nhu cầu chi cho con người chiếm tỷ trọng lớn để đảm bảo các nhiệm vụ chi
cho giáo dục, y tế, đảm bảo an sinh xã hội,... Từ đó, địa phương gặp nhiều khó
khăn trong việc nâng dần tỷ lệ chi đầu tư phát triển và giảm tỷ lệ chi thường
xuyên.
- Để tăng chi đầu tư phát triển
của địa phương thì nguồn thu từ xổ số kiến thiết và tiền sử dụng đất là rất
quan trọng. Tuy nhiên, dự toán nguồn thu từ xổ số kiến thiết mỗi năm đều tăng
sát với tình hình thực tế, trong khi nguồn thu tiền sử dụng đất thì không bền vững
vì quỹ đất giảm dần theo thời gian, dẫn đến trong tương lai tỷ lệ thu tiền sử
dụng đất sẽ giảm, ảnh hưởng đến việc tăng chi đầu tư phát triển của địa phương.
2. Các giải
pháp tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2025 - 2027
Căn cứ đánh giá tình hình kinh
tế - xã hội và những thách thức được dự báo cho giai đoạn 03 năm 2025 - 2027, để
hoàn thành kế hoạch tài chính - NSNN 03 năm 2025 - 2027 của tỉnh, bên cạnh việc
nghiêm túc thực hiện các giải pháp chỉ đạo, điều hành của Trung ương thì cần tập
trung vào các giải pháp sau:
2.1. Thu ngân sách nhà nước
- Tăng cường công tác phân
tích, dự báo, rà soát, xác định và đánh giá những nhân tố ảnh hưởng đến nguồn
thu NSNN trên địa bàn; triển khai thực hiện tốt các giải pháp điều hành của
Chính phủ về ổn định kinh tế vĩ mô; các ngành, các cấp tham mưu kịp thời cho Ủy
ban nhân dân tỉnh những giải pháp về cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm
tháo gỡ kịp thời những khó khăn, tạo điều kiện phát triển sản xuất kinh doanh,
góp phần tăng thu NSNN. Phấn đấu thực hiện hoàn thành vượt mức dự toán thu NSNN
giai đoạn 2025 - 2027.
- Tổ chức triển khai thực hiện
kịp thời các chính sách để tháo gỡ khó khăn, đồng hành, hỗ trợ cho doanh nghiệp
và người dân có thêm nguồn lực tài chính đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh,
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tạo nguồn tăng thu NSNN. Đối với nguồn thu từ đất
đai là nguồn thu còn tiềm năng lớn nhưng vướng về cơ chế chính sách cần được
tháo gỡ kịp thời. Các các sở, ban ngành có liên quan phối hợp tham mưu cho các
cấp tổ chức tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp, các dự án, xử lý kịp thời
các khoản liên quan đến đất đai vào NSNN,...
- Theo dõi chặt chẽ tiến độ thu
ngân sách, đánh giá, phân tích cụ thể từng địa bàn, từng khu vực, từng sắc thuế,
tập trung vào các khu vực kinh tế để có phương án chỉ đạo, điều hành thu kịp thời
và theo dõi sát nguồn thu lớn như: thu thuế phát sinh của cụm Khí - Điện - Đạm,
thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh, thu hoạt động xổ số kiến thiết,... Rà
soát các khoản thu ngân sách bị sụt giảm do chính sách, tác động của nền kinh tế
để lập kế hoạch khai thác từng nguồn thu bù nhằm huy động kịp thời các khoản
thu vào ngân sách nhà nước theo quy định.
- Thực hiện quyết liệt công tác
quản lý thu: Tình hình kinh tế năm 2025 và các năm 2025-2027 được dự báo sẽ còn
nhiều rủi ro, khó lường, ngành Thuế triển khai quyết liệt công tác quản lý thu,
chống thất thu, trong đó, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống thất
thu trên các lĩnh vực có rủi ro cao về thuế như: giao dịch liên kết, chuyển nhượng
vốn, thương mại điện tử, hoàn thuế GTGT, gian lận sử dụng HĐĐT, kinh doanh dịch
vụ,...
- Tăng cường đôn đốc, cưỡng chế
nợ thuế theo đúng thủ tục, trình tự quy định của pháp luật; tổ chức đôn đốc thu
ngay các khoản nợ mới phát sinh, đảm bảo số nợ thông thường không vượt mức quy
định của Tổng cục Thuế giao. Quản lý hoàn thuế, đảm bảo thực hiện hoàn thuế
đúng đối tượng quy định, đồng thời đẩy nhanh tiến độ xử lý hồ sơ theo đúng quy
định.
2.2. Chi ngân sách địa
phương
- Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
trong lĩnh vực tài chính - ngân sách. Từng bước cơ cấu lại chi NSNN theo hướng
tăng dần tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm dần tỷ trọng chi thường xuyên gắn
với chủ trương sắp xếp lại tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế trong hệ thống
chính trị, nâng cao chức lượng và hiệu quả hoạt động khu vực sự nghiệp công lập
theo các Nghị quyết của Trung ương, Bộ Chính trị. Tăng cường công tác quản lý nợ
chính quyền địa phương, đảm bảo an toàn và bền vững; thực hiện nghiêm nguyên tắc
vay bù đắp bội chi chỉ được sử dụng để chi đầu tư phát triển, không sử dụng cho
chi thường xuyên.
- Bảo đảm tính công khai, minh
bạch và công bằng trong việc lập kế hoạch chi đầu tư phát triển hàng năm; quản
lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp
trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp,
các ngành và nâng cao hiệu quả đầu tư. Thường xuyên tổ chức kiểm tra, đánh giá
tiến độ thực hiện các dự án, công trình; đối với những dự án, công trình chậm
tiến độ phải kịp thời điều chuyển vốn.
- Quản lý chi ngân sách địa
phương theo đúng chế độ quy định, trong phạm vi dự toán được giao, đảm bảo chặt
chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Triệt để tiết kiệm các khoản thường xuyên, đặc biệt
là chi mua sắm tài sản công, đi công tác trong nước và ngoài nước, sử dụng xe ô
tô công, tổ chức hội nghị, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát,...; đảm bảo kịp thời,
đầy đủ các chính sách, chế độ an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo. Tập trung đảm
bảo nguồn lực thực hiện chính sách cải cách tiền lương theo Nghị quyết số
27-NQ/TW ngày 21/5/2018, Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) và các chính sách an sinh xã hội gắn với tiền lương.
Trên đây là Kế hoạch tài chính
- ngân sách nhà nước 03 năm 2025 - 2027 của tỉnh Cà Mau, Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định (gửi kèm theo các mẫu biểu).
Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 189/KH-UBND ngày 30/8/2024 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Cà Mau./.
Nơi nhận:
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Thuế tỉnh;
- Các Sở: KH&ĐT, TC;
- LĐVP UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KT (M06), Ktr146/11.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
Mẫu biểu số 01
DỰ BÁO MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU GIAI ĐOẠN
03 NĂM 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
STT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Năm hiện hành 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Kế hoạch
|
Ước thực hiện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
1
|
Tổng sản phẩm trong nước của địa
phương (GRDP) giá hiện hành
|
Tỷ đồng
|
91.855
|
88.004
|
100.033
|
100.033
|
100.033
|
2
|
Tốc độ tăng trưởng GRDP
|
%
|
7,00
|
7,00
|
6,5-
7
|
6,5-
7
|
6,5-
7
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
%
|
30,70
|
31,80
|
29,71
|
29,71
|
29,71
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
31,70
|
29,10
|
32,21
|
32,21
|
32,21
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
33,70
|
35,00
|
34,02
|
34,02
|
34,02
|
|
- Thuế NK, thuế sản phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm
|
%
|
3,80
|
4,10
|
4,07
|
|
|
4
|
Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
|
%
|
|
104,92
|
104,97
|
105,07
|
105,28
|
5
|
Vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
26.800
|
26.800
|
29.800
|
29.800
|
29.800
|
|
Tỷ lệ so với GRDP
|
%
|
29,2
|
29,2
|
29,9
|
|
|
6
|
Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa
|
Triệu USD
|
1.250
|
1.265
|
1.300
|
1.300
|
1.360
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
|
|
0,00
|
4,00
|
4,62
|
7
|
Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa
|
Triệu USD
|
144
|
144
|
185
|
200
|
220
|
|
Tốc độ tăng trưởng
|
%
|
|
|
28,50
|
8,10
|
10,00
|
8
|
Dân số
|
Triệu người
|
1,523
|
1,523
|
1,523
|
1,523
|
1,523
|
9
|
GRDP bình quân đầu người (giá
hiện hành)
|
Triệu đồng
|
76,040
|
72,850
|
82,810
|
82,810
|
82,810
|
10
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
0,4
|
0,4
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
11
|
Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
1,2
|
1,2
|
0,9
|
0,9
|
0,9
|
12
|
Giáo dục, đào tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số giáo viên
|
Người
|
16.888
|
16.888
|
17.056
|
17.056
|
17.056
|
|
- Số học sinh
|
Người
|
173.793
|
173.793
|
180.743
|
189.780
|
195.473
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Học sinh dân tộc nội trú
|
Người
|
695
|
695
|
724
|
760
|
782
|
|
+ Học sinh bán trú
|
Người
|
25.225
|
25.225
|
26.485
|
27.280
|
28.098
|
|
+ Đối tượng được hưởng chính
sách miễn, giảm học phí theo quy định
|
Người
|
|
37.120
|
33.731
|
33.731
|
33.731
|
|
- Số trường đại học, cao đẳng,
dạy nghề công lập do địa phương quản lý
|
Trường
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
13
|
Y tế:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ sở khám chữa bệnh
|
Cơ sở
|
115
|
115
|
115
|
115
|
115
|
|
- Số giường bệnh
|
Giường
|
4.157
|
4.157
|
4.437
|
4.617
|
4.727
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Giường bệnh cấp tỉnh
|
Giường
|
2.940
|
2.940
|
3.160
|
3.340
|
3.440
|
|
+ Giường bệnh cấp huyện
|
Giường
|
610
|
610
|
670
|
670
|
680
|
|
+ Giường phòng khám khu vực
|
Giường
|
170
|
170
|
170
|
170
|
170
|
|
+ Giường y tế xã phường
|
Giường
|
437
|
437
|
437
|
437
|
437
|
|
- Số đối tượng mua BHYT
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Trẻ em dưới 6 tuổi
|
Người
|
105.524
|
105.562
|
106.424
|
106.924
|
107.424
|
|
+ Đối tượng bảo trợ xã hội
|
Người
|
|
43.260
|
43.737
|
43.737
|
43.737
|
|
+ Người thuộc hộ nghèo
|
Người
|
|
12.606
|
10.284
|
8.784
|
7.284
|
|
+ Người DTTS sống vùng KT-XH khó
khăn, người sinh sống vùng KT-XH ĐBKK, xã đảo, thị trấn đảo
|
Người
|
|
183.905
|
185.279
|
232.646
|
235.173
|
|
+ Người hiến bộ phận cơ thể
|
Người
|
23
|
28
|
30
|
35
|
38
|
|
+ Học sinh, sinh viên
|
Người
|
|
136.333
|
151.298
|
151.298
|
151.298
|
|
+ Đối tượng cựu chiến binh, người
trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước, người tham gia chiến tranh
bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Campuchia, giúp bạn Lào, thanh niên
xung phong
|
Người
|
|
21.245
|
21.813
|
21.813
|
21.813
|
|
+ Người thuộc hộ gia đình cận
nghèo
|
Người
|
|
7.292
|
6.452
|
6.175
|
5.675
|
|
+ Người thuộc hộ gia đình
nông, lâm, ngư nghiệp có mức sống trung bình
|
Người
|
40
|
40
|
45
|
50
|
55
|
Mẫu số 02
BIỂU TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NSNN NĂM GIAI ĐOẠN 2025 -
2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Năm hiện hành 2024
|
Dự kiến 03 năm kế hoạch
|
Dự toán BTC giao
|
Dự toán HĐND tỉnh quyết định
|
Đánh giá thực hiện
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II+III)
|
5.336.000
|
5.336.000
|
5.945.000
|
5.986.000
|
6.059.000
|
6.367.000
|
I
|
THU NỘI ĐỊA
|
5.230.000
|
5.230.000
|
5.640.000
|
5.766.000
|
5.900.000
|
6.200.000
|
1
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do Trung ương quản lý
|
611.000
|
611.000
|
613.000
|
640.000
|
660.000
|
690.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
322.500
|
322.500
|
283.500
|
299.000
|
315.000
|
335.000
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
284.000
|
284.000
|
325.000
|
337.000
|
340.000
|
350.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thuế tài nguyên
|
4.500
|
4.500
|
4.500
|
4.000
|
5.000
|
5.000
|
2
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
nhà nước do địa phương quản lý
|
72.000
|
72.000
|
72.000
|
75.000
|
78.000
|
81.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
36.500
|
36.500
|
31.500
|
38.500
|
40.500
|
42.500
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
28.000
|
28.000
|
32.400
|
29.000
|
30.000
|
31.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
500
|
|
- Thuế tài nguyên
|
7.000
|
7.000
|
7.600
|
7.000
|
7.000
|
7.000
|
3
|
Thu từ khu vực doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngoài
|
35.000
|
35.000
|
50.000
|
40.000
|
45.000
|
47.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
18.900
|
18.900
|
20.450
|
19.250
|
21.900
|
23.400
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
16.050
|
16.050
|
29.500
|
20.700
|
23.000
|
23.500
|
|
- Thuế tài nguyên
|
50
|
50
|
50
|
50
|
100
|
100
|
|
- Tiền thuê mặt đất, mặt nước
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu từ khu vực kinh tế
ngoài quốc doanh
|
640.000
|
640.000
|
646.000
|
678.000
|
700.000
|
735.000
|
|
- Thuế giá trị gia tăng
|
450.800
|
450.800
|
466.000
|
490.300
|
502.100
|
526.900
|
|
- Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
182.000
|
182.000
|
173.000
|
180.000
|
190.000
|
200.000
|
|
- Thuế tiêu thụ đặc biệt
|
1.200
|
1.200
|
1.600
|
1.500
|
1.600
|
1.700
|
|
- Thuế tài nguyên
|
6.000
|
6.000
|
5.400
|
6.200
|
6.300
|
6.400
|
5
|
Lệ phí trước bạ
|
165.000
|
165.000
|
176.000
|
182.000
|
200.000
|
220.000
|
6
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
|
|
60
|
50
|
|
|
7
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
7.500
|
7.500
|
9.700
|
7.800
|
9.000
|
10.000
|
8
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
570.000
|
570.000
|
581.000
|
600.000
|
620.000
|
640.000
|
9
|
Thuế bảo vệ môi trường
|
275.000
|
275.000
|
342.000
|
513.000
|
530.000
|
550.000
|
|
- Thu từ hàng hóa nhập khẩu
|
110.000
|
110.000
|
136.800
|
205.200
|
212.000
|
220.000
|
|
- Thu từ hàng hóa sản xuất
trong nước
|
165.000
|
165.000
|
205.200
|
307.800
|
318.000
|
330.000
|
10
|
Phí, lệ phí
|
75.000
|
75.000
|
94.000
|
95.000
|
98.000
|
100.000
|
|
Bao gồm: - Phí, lệ phí do CQNN
Trung ương thu
|
25.000
|
25.000
|
33.000
|
33.300
|
32.000
|
35.000
|
|
- Phí, lệ phí do CQNN địa
phương thu
|
50.000
|
50.000
|
61.000
|
61.700
|
66.000
|
65.000
|
11
|
Tiền sử dụng đất
|
700.000
|
700.000
|
365.000
|
550.000
|
550.000
|
600.000
|
|
- Thu do cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc TW quản lý
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu do cơ quan, tổ chức,
đơn vị thuộc địa phương quản lý
|
700.000
|
700.000
|
365.000
|
550.000
|
550.000
|
600.000
|
12
|
Thu tiền thuê đất, mặt nước
|
23.000
|
23.000
|
38.000
|
25.000
|
27.000
|
28.000
|
13
|
Thu tiền sử dụng khu vực
biển
|
13.000
|
13.000
|
27.000
|
13.000
|
14.000
|
14.000
|
|
Trong đó: - Thuộc thẩm quyền
giao của Trung ương
|
2.000
|
2.000
|
17.500
|
2.000
|
2.000
|
2.000
|
|
- Thuộc thẩm quyền giao của
địa phương
|
11.000
|
11.000
|
9.500
|
11.000
|
12.000
|
12.000
|
14
|
Thu từ bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Do Trung ương
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do địa phương
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Thu từ tài sản được xác lập
quyền sở hữu của nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó: - Do Trung ương
xử lý
|
|
|
|
|
|
|
|
- Do địa phương xử lý
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Thu tiền cho thuê và bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
500
|
500
|
1.050
|
130
|
1.000
|
1.000
|
17
|
Thu khác ngân sách
|
210.000
|
210.000
|
309.590
|
280.000
|
300.000
|
315.000
|
|
Trong đó: Thu khác ngân
sách Trung ương
|
134.000
|
134.000
|
160.590
|
151.800
|
180.000
|
190.000
|
18
|
Thu tiền cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
3.000
|
3.000
|
3.500
|
3.000
|
3.000
|
3.000
|
|
Trong đó: - Giấy phép do
Trung ương cấp
|
790
|
790
|
600
|
490
|
490
|
490
|
|
- Giấy phép do Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp
|
2.210
|
2.210
|
2.900
|
2.510
|
2.510
|
2.510
|
19
|
Thu từ quỹ đất công ích và
thu hoa lợi công sản khác
|
|
|
100
|
20
|
|
|
20
|
Thu cổ tức và lợi nhuận
sau thuế (địa phương hưởng 100%)
|
10.000
|
10.000
|
62.000
|
14.000
|
15.000
|
16.000
|
21
|
Thu từ hoạt động XSKT (kể
cả hoạt động xổ số điện toán)
|
1.820.000
|
1.820.000
|
2.250.000
|
2.050.000
|
2.050.000
|
2.150.000
|
II
|
THU TỪ DẦU THÔ
|
|
|
|
|
|
|
III
|
THU TỪ HOẠT ĐỘNG XUẤT, NHẬP
KHẨU
|
106.000
|
106.000
|
305.000
|
220.000
|
159.000
|
167.000
|
Mẫu biểu số 03
DỰ KIẾN THU CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ
GIAI ĐOẠN 03 NĂM 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Năm hiện hành 2024
|
Dự kiến dự toán năm 2025
|
So sánh năm 2025 với UTH năm 2024
|
Dự kiến năm 2026
|
Dự kiến năm 2027
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3/2
|
5
|
6
|
|
TỔNG THU NSNN TRÊN ĐỊA BÀN
(I+II+III)
|
4.958.210
|
5.291.510
|
5.373.210
|
101,5
|
5.473.510
|
5.752.510
|
I
|
Các khoản thu từ thuế
|
2.093.000
|
2.167.200
|
2.340.800
|
108,0
|
2.421.000
|
2.523.000
|
1
|
Thuế GTGT thu từ hàng hóa
SX-KD trong nước
|
828.700
|
801.450
|
847.050
|
105,7
|
879.500
|
927.800
|
2
|
Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản
xuất trong nước
|
1.700
|
2.100
|
2.000
|
95,2
|
2.100
|
2.200
|
3
|
Thuế BVMT thu từ hàng hóa
SX-KD trong nước
|
165.000
|
205.200
|
307.800
|
150,0
|
318.000
|
330.000
|
4
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp
|
510.050
|
559.900
|
566.700
|
101,2
|
583.000
|
604.500
|
5
|
Thuế thu nhập cá nhân
|
570.000
|
581.000
|
600.000
|
103,3
|
620.000
|
640.000
|
6
|
Thuế tài nguyên
|
17.550
|
17.550
|
17.250
|
98,3
|
18.400
|
18.500
|
II
|
Các khoản phí, lệ phí
|
215.000
|
237.000
|
243.700
|
102,8
|
266.000
|
285.000
|
1
|
Lệ phí trước bạ
|
165.000
|
176.000
|
182.000
|
103,4
|
200.000
|
220.000
|
2
|
Các loại phí, lệ phí
|
50.000
|
61.000
|
61.700
|
101,1
|
66.000
|
65.000
|
III
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được
chia, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của NHNN
|
10.000
|
62.000
|
14.000
|
22,6
|
15.000
|
16.000
|
1
|
Thu cổ tức, lợi nhuận được
chia, lợi nhuận sau thuế
|
10.000
|
62.000
|
14.000
|
22,6
|
15.000
|
16.000
|
2
|
Thu chênh lệch thu, chi của
NHNN
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Các khoản thu về nhà đất
|
731.000
|
413.810
|
582.980
|
140,9
|
587.000
|
639.000
|
1
|
Thuế sử dụng đất phi nông
nghiệp
|
7.500
|
9.700
|
7.800
|
80,4
|
9.000
|
10.000
|
2
|
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
|
-
|
60
|
50
|
-
|
-
|
-
|
3
|
Thu tiền cho thuê đất, mặt nước,
mặt biển
|
23.000
|
38.000
|
25.000
|
65,8
|
27.000
|
28.000
|
4
|
Thu tiền sử dụng đất
|
700.000
|
365.000
|
550.000
|
150,7
|
550.000
|
600.000
|
6
|
Thu tiền cho thuê và tiền bán
nhà ở thuộc sở hữu nhà nước
|
500
|
1.050
|
130
|
|
1.000
|
1.000
|
V
|
Thu khác
|
89.210
|
161.500
|
141.730
|
87,8
|
134.510
|
139.510
|
1
|
Thu cấp quyền khai thác
khoáng sản
|
2.210
|
2.900
|
2.510
|
86,6
|
2.510
|
2.510
|
2
|
Thu bán tài sản nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Các khoản thu khác còn lại
|
87.000
|
158.600
|
139.220
|
107,1
|
132.000
|
137.000
|
VI
|
Thu xổ số kiến thiết
|
1.820.000
|
2.250.000
|
2.050.000
|
91,1
|
2.050.000
|
2.150.000
|
DỰ TOÁN CHI CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 03 NĂM
2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Dự kiến 03 năm kế hoạch
|
Dự toán BTC giao
|
Dự toán HĐND tỉnh quyết định
|
Đánh giá thực hiện
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
A
|
TỔNG CHI NSĐP
|
12.420.092
|
12.579.860
|
12.115.421
|
16.593.478
|
18.074.575
|
19.045.545
|
I
|
CHI CÂN ĐỐI NSĐP
|
11.054.029
|
11.213.797
|
10.812.593
|
12.719.172
|
13.688.630
|
14.659.600
|
|
Trong đó: Chi cân đối NSĐP tính
tỷ lệ điều tiết, số bổ sung cân đối từ NSTW cho NSĐP
|
11.037.129
|
11.196.897
|
10.789.144
|
12.706.272
|
13.620.216
|
14.554.921
|
1
|
Chi đầu tư phát triển
|
3.211.460
|
3.211.460
|
2.827.391
|
3.327.930
|
3.426.346
|
3.665.666
|
1.1
|
Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, DVCI do NN đặt hàng, các tổ chức kinh tế,
các tổ chức tài chính của địa phương theo quy định của pháp luật
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1.2
|
Chi đầu tư phát triển còn
lại (1-1.1)
|
3.211.460
|
3.211.460
|
2.827.391
|
3.327.930
|
3.426.346
|
3.665.666
|
a
|
Chi đầu tư XDCB vốn trong nước
(1)
|
674.560
|
674.560
|
664.442
|
715.030
|
757.932
|
810.987
|
b
|
Chi từ nguồn thu tiền sử dụng
đất
|
700.000
|
700.000
|
365.000
|
550.000
|
550.000
|
600.000
|
c
|
Chi đầu tư từ nguồn thu xổ số
kiến thiết
|
1.820.000
|
1.820.000
|
1.774.500
|
2.050.000
|
2.050.000
|
2.150.000
|
d
|
Chi đầu tư từ nguồn vay lại của
ngân sách địa phương
|
16.900
|
16.900
|
23.449
|
12.900
|
68.414
|
104.679
|
2
|
Chi thường xuyên
|
7.616.826
|
7.774.904
|
7.978.542
|
8.962.263
|
9.985.301
|
10.697.346
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi giáo dục - đào tạo và dạy
nghề
|
2.920.930
|
2.953.840
|
3.050.221
|
3.775.120
|
4.157.901
|
4.573.691
|
-
|
Chi khoa học và công nghệ
|
29.802
|
34.656
|
33.735
|
37.695
|
59.114
|
61.183
|
3
|
Chi trả nợ lãi do chính
quyền địa phương vay
|
4.000
|
2.500
|
4.660
|
3.300
|
4.000
|
5.000
|
4
|
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài
chính
|
1.000
|
1.000
|
2.000
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
5
|
Dự phòng ngân sách
|
220.743
|
223.933
|
|
279.538
|
271.984
|
290.588
|
6
|
Chi tạo nguồn cải cách tiền
lương
|
|
|
|
145.141
|
|
0
|
B
|
CHI TỪ NGUỒN BỔ SUNG CÓ MỤC
TIÊU TỪ NGÂN SÁCH TRUNG
|
1.366.063
|
1.366.063
|
1.302.828
|
3.874.306
|
4.385.945
|
4.385.945
|
1
|
Chi thực hiện các chương
trình mục tiêu, nhiệm vụ
|
1.034.070
|
1.034.070
|
987.434
|
3.640.426
|
4.033.776
|
4.033.776
|
2
|
Chi thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia
|
331.993
|
331.993
|
315.393
|
233.880
|
352.169
|
352.169
|
C
|
BỘI CHI NSĐP
|
16.900
|
16.900
|
23.449
|
12.900
|
68.414
|
104.679
|
D
|
CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM
SAU CỦA NSĐP
|
0
|
0
|
|
0
|
0
|
0
|
Ghi chú: (1) Đã bao gồm chi
trả nợ gốc 14.850 triệu đồng.
Mẫu biểu số 05
KẾ HOẠCH VAY VÀ TRẢ NỢ NGÂN SÁCH CẤP TỈNH GIAI ĐOẠN 03
NĂM 2025 - 2027
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Đơn
vị: Triệu đồng.
STT
|
Nội dung
|
Năm 2024
|
Dự toán 2025
|
DT 2025 với UTH 2024 (%)
|
Dự kiến năm 2026
|
Dự kiến năm 2027
|
Dự toán
|
Ước thực hiện
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4=3/2
|
5
|
6
|
A
|
MỨC DƯ NỢ VAY TỐI ĐA CỦA
NSĐP
|
991.642
|
1.058.302
|
1.074.642
|
101,54
|
1.094.702
|
1.150.502
|
B
|
BỘI CHI NGÂN SÁCH ĐỊA
PHƯƠNG
|
16.900
|
23.449
|
12.900
|
55,01
|
68.414
|
104.679
|
C
|
KẾ HOẠCH VAY, TRẢ NỢ GỐC
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Tổng dư nợ đầu năm
|
154.608
|
151.163
|
155.957
|
103,17
|
172.607
|
226.171
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ đầu kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
15,59
|
14,28
|
14,51
|
|
15,77
|
19,66
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước (1)
|
142.926
|
135.696
|
144.275
|
106,32
|
160.925
|
214.489
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
11.682
|
15.467
|
11.682
|
75,53
|
11.682
|
11.682
|
II
|
Trả nợ gốc vay trong năm
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nợ gốc phải trả phân theo nguồn
vay
|
13.500
|
18.655
|
14.850
|
79,60
|
14.850
|
18.635
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
13.500
|
14.870
|
14.850
|
99,87
|
14.850
|
14.850
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
0
|
3.785
|
|
0,00
|
0
|
3.785
|
2
|
Nguồn trả nợ
|
13.500
|
18.655
|
14.850
|
79,60
|
14.850
|
18.635
|
-
|
Từ nguồn vay
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Bội thu ngân sách địa phương
|
-
|
3.785
|
|
0,00
|
0
|
3.785
|
-
|
Tăng thu, tiết kiệm chi
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Kết dư ngân sách cấp tỉnh
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
-
|
-
|
Nguồn khác (nguồn XDCB tập trung)
|
13.500
|
14.870
|
14.850
|
99,87
|
14.850
|
14.850
|
III
|
Tổng mức vay trong năm
|
16.900
|
23.449
|
31.500
|
134,33
|
68.414
|
104.679
|
1
|
Theo mục đích vay
|
16.900
|
23.449
|
31.500
|
134,33
|
68.414
|
104.679
|
-
|
Vay bù đắp bội chi
|
16.900
|
23.449
|
12.900
|
55,01
|
68.414
|
104.679
|
-
|
Vay trả nợ gốc
|
-
|
-
|
18.600
|
|
-
|
-
|
2
|
Theo nguồn vay
|
16.900
|
23.449
|
31.500
|
134,33
|
68.414
|
104.679
|
-
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước
|
16.900
|
23.449
|
31.500
|
134,33
|
68.414
|
104.679
|
-
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
|
|
|
|
0
|
0
|
IV
|
Tổng dư nợ cuối năm
|
158.008
|
155.957
|
172.607
|
110,68
|
226.171
|
312.215
|
|
Tỷ lệ mức dư nợ cuối kỳ so
với mức dư nợ vay tối đa của ngân sách địa phương (%)
|
15,93
|
14,74
|
16,06
|
|
20,66
|
27,14
|
1
|
Trái phiếu chính quyền địa
phương
|
-
|
-
|
-
|
|
|
|
2
|
Vay lại từ nguồn Chính phủ
vay ngoài nước (1)
|
146.326
|
144.275
|
160.925
|
111,54
|
214.489
|
304.318
|
3
|
Vay trong nước khác theo quy
định của pháp luật
|
11.682
|
11.682
|
11.682
|
100,00
|
11.682
|
7.897
|
D
|
Trả nợ lãi, phí
|
2.500
|
4.660
|
3.300
|
70,82
|
4.000
|
5.000
|
Mẫu biểu số 06
DỰ KIẾN NHU CẦU, NGUỒN VÀ SỐ BỔ SUNG CHI THỰC HIỆN CẢI
CÁCH TIỀN LƯƠNG
(Kèm theo Kế hoạch số 247/KH-UBND ngày 15/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau)
Đơn
vị: Triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG
|
NĂM 2024
|
DỰ KIẾN 03 NĂM KẾ HOẠCH
|
DỰ TOÁN TTgCP giao
|
ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN
|
KINH PHÍ TĂNG THÊM
|
NĂM 2025
|
NĂM 2026
|
NĂM 2027
|
A
|
B
|
1
|
2
|
3=2-1
|
4
|
5
|
6
|
I
|
Tổng chi quỹ tiền lương
(không bao gồm phụ cấp làm thêm giờ)
|
3.515.508
|
4.773.996
|
629.244
|
7.083.579
|
7.083.579
|
7.083.579
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
(1)
|
Tổng chi quỹ lương theo tiền
lương cơ sở đã được quyết định trước 31/12/2024
|
3.515.508
|
4.144.752
|
629.244
|
5.241.894
|
5.241.894
|
5.241.894
|
-
|
Tổng chi quỹ lương theo tiền
lương cơ sở đã dự kiến
|
3.515.508
|
4.144.752
|
629.244
|
5.241.894
|
5.241.894
|
5.241.894
|
-
|
Điều chỉnh quỹ tiền lương
(bao gồm cả kinh phí còn thiếu của các năm trước)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
(2)
|
Tổng chi quỹ lương do tăng tiền
lương cơ sở
|
0
|
629.244
|
0
|
1.841.685
|
1.841.685
|
1.841.685
|
II
|
Tổng nguồn kinh phí thực
hiện CCTL
|
181.720
|
934.036
|
752.316
|
386.132
|
386.132
|
386.132
|
1
|
10% tiết kiệm chi thường
xuyên
|
174.149
|
174.149
|
0
|
174.149
|
174.149
|
174.149
|
2
|
50% tăng thu NSĐP
|
7.571
|
117.025
|
109.454
|
170.696
|
170.696
|
170.696
|
|
- 50% tăng thu NSĐP dự toán
năm nay so năm trước
|
7.571
|
3.403
|
-4.168
|
170.696
|
170.696
|
170.696
|
|
- 70% tăng thu NSĐP thực hiện
năm trước so dự toán năm trước
|
0
|
113.622
|
113.622
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Từ nguồn giá học phí
|
0
|
26.252
|
26.252
|
26.252
|
26.252
|
26.252
|
4
|
Từ nguồn giá viện phí
|
0
|
8.571
|
8.571
|
8.571
|
8.571
|
8.571
|
5
|
Thu sự nghiệp khác
|
0
|
6.464
|
6.464
|
6.464
|
6.464
|
6.464
|
6
|
Nguồn thực hiện cải cách tiền
lương năm 2023 chưa sử dụng hết chuyển sang 2024
|
|
601.575
|
601.575
|
|
|
|
III
|
Kinh phí đề xuất phải bổ
sung hoặc chuyển nguồn
|
|
|
|
-1.455.553
|
-1.455.553
|
-1.455.553
|
(1)
Trong đó, lĩnh vực: Ngư, nông, lâm nghiệp đạt 15.179 tỷ đồng, bằng 99,8% kế hoạch,
tăng 2,8% so với năm 2023; Công nghiệp, xây dựng đạt 15.174 tỷ đồng, bằng 95,9%
kế hoạch, tăng 5,7% so với năm 2023; Dịch vụ đạt 15.628 tỷ đồng, bằng 99,2% kế
hoạch, tăng 7,2% so với năm 2023; Thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm đạt 2.001 tỷ đồng,
vượt 7,4% kế hoạch, tăng 13,3% so với năm 2023.
(2)
Kế hoạch năm 2024: Khu vực ngư, nông, lâm nghiệp chiếm tỷ trọng 30,7%; khu vực
công nghiệp - xây dựng chiếm tỷ trọng 31,7%; khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng
33,7%; thuế nhập khẩu, thuế sản phẩm chiếm tỷ trọng 3,8%.
(3)
Lễ hội Nghinh Ông Sông Đốc; Lễ hội tri ân Quốc Tổ; Giỗ Tổ Hùng Vương; Ngày hội
bánh dân gian Nam Bộ; sự kiện “Hương rừng U Minh”;...
(4)
Trong đó: khách quốc tế 13.000 lượt, tăng 30% so cùng kỳ 2023, đạt kế hoạch; khách
trong nước 2.363.000 lượt, tăng 19,9% so với năm 2023, vượt 1,1% so kế hoạch.
(5)
Ước đến cuối năm 2024 đào tạo nghề cho 28.200 lao động, vượt 0,7% kế hoạch; giải
quyết việc làm cho khoảng 46.490 lao động, vượt 15,4% kế hoạch, tăng 1,1% so với
năm 2023.
(6)
Ước đến cuối năm 2024, mức giảm tỷ lệ hộ nghèo giảm còn 0,4%, đạt kế hoạch. Thực
hiện trợ cấp xã hội cho 59.300 đối tượng, với kinh phí thực hiện trên 200 tỷ đồng.
Hỗ trợ kinh phí khắc phục nhà ở cho những hộ dân bị thiệt hại do thiên tai, hỏa
hoạn với số tiền hơn 1 tỷ đồng.
(7)
Cụ thể: giảm thuế bảo vệ môi trường mặt hàng xăng, dầu, mỡ nhờn theo Nghị quyết
số 42/2023/UBTVQH15 ngày 18/12/2023 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội; giảm tiền
thuê đất theo Quyết định 25/2023/QĐ-TTg ngày 03/10/2023 của Thủ tướng Chính phủ;
giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định số 94/2023/NĐ-CP ngày 28/12/2023 của
Chính phủ quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số
110/2023/QH15 ngày 29/11/2023 của Quốc hội; giảm lệ phí trước bạ theo Nghị định
109/2024/NĐ-CP ngày 29/8/2024 của Chính phủ.