ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1643/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 07 năm 2015
|
KẾ HOẠCH
BẢO
ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TỈNH KON TUM TRONG GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020.
Phần thứ nhất
SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG KẾ
HOẠCH
I. CƠ SỞ PHÁP LÝ
- Quyết định số 608/QĐ-TTg ngày 25/5/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và
tầm nhìn 2030;
- Quyết định số 1202/QĐ-TTg ngày 31/8/2012 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS giai
đoạn 2012-2015;
- Quyết định số 1899/QĐ-TTg ngày 16/10/2013 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS giai đoạn 2013-2020’’;
- Hướng dẫn số 999/HD-BYT ngày 18/12/2013 của Bộ Y tế
triển khai thực hiện Đề án “Bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS
giai đoạn 2013-2020” tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Nghị quyết số 11/NQ-HĐND ngày 14/7/2015 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về thông qua Kế hoạch bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS tỉnh Kon Tum giai đoạn 2015 - 2020.
- Quyết định số 774/QB-UBND ngày 23/8/2012 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum khóa X, kỳ họp thứ 10 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Chiến lược Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2020 và tầm nhìn 2030.
II. TÌNH HÌNH VÀ ĐÁP ỨNG VỚI DỊCH
HIV/AIDS
1. Tình hình dịch HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
- Trong năm 2014, toàn tỉnh phát hiện 32 trường hợp
nhiễm HIV, trong đó người đồng bào dân tộc thiểu số 7/32 trường hợp. Lũy tích đến
31/12/2014 toàn tỉnh có 367 trường hợp nhiễm HIV/AIDS; có 61/102 xã, phường,
thị trấn có trường hợp nhiễm đã phát hiện, chiếm tỷ lệ 60%; các ca nhiễm HIV
chủ yếu tập trung lại địa bàn thành phố Kon Tum, các huyện Ngọc Hồi và Sa Thầy.[1]
- Hình thái nhiễm HIV vẫn đang trong giai đoạn dịch
tập trung, tỉ lệ nhiễm HIV cao trong nhóm nghiện chích ma túy (11,4%). Đường lây
truyền HIV chủ yếu qua đường máu chiếm 54,2%; qua đường tình dục là 12,5%; qua
đường lây mẹ truyền sang con 4,1% và không rõ đường lây chiếm 29,2% [2]
Bảng 1: Số trường
HIV/AIDS 5 năm (2010 - 2014)
Năm
|
Số mắc mới
|
Lũy tích HIV
|
Lũy tích AIDS
|
Lũy tích tử
vong do AIDS
|
Tỷ suất mắc mới/100.000
dân
|
2010
|
17
|
235
|
106
|
93
|
3,8
|
2011
|
39
|
272
|
116
|
100
|
8,6
|
2012
|
45
|
317
|
154
|
104
|
9,5
|
2013
|
21
|
335
|
187
|
128
|
4,6
|
2014
|
32
|
367
|
196
|
130
|
6,6
|
- Xu hướng và nguy cơ lây nhiễm HIV trong
cộng đồng nói chung và trong các nhóm dân cư nói riêng đang có chiều hướng gia
tăng, đặc biệt là đối với các nhóm có hành vi nguy cơ. Qua theo dõi, giám sát
phát hiện trong những năm qua, đối tượng nhiễm HIV là nữ giới được phát hiện
ngày càng nhiều hơn, từ 18,0% năm 2007 lên 43,8% năm 2014 (tăng 25,8%) trong
tổng số người nhiễm HIV mới [3].
- Các yếu tố nguy cơ ảnh hưởng làm gia
tăng dịch HIV tại địa phương: Kiến thức hiểu biết về HIV/AIDS trong cộng đồng
còn thấp.
+ Dân di biến động ở các vùng có nguy
cơ cao đến cư ngụ tại địa phương không quản lý được do địa bàn rộng, giao thông
không thuận lợi, vùng sâu, vùng xa (chủ yếu là dân vùng miền núi phía Bắc di cư
vào).
+ Sự quan tâm của lãnh đạo tuyến cơ sở
đối với công tác phòng, chống HIV/AIDS chưa được chú trọng và triển khai quyết
liệt; sự phối hợp liên ngành còn hạn chế.
+ Các dự án can thiệp giảm tác hại chưa
triển khai rộng khắp.
+ Hệ thống phòng tư vấn xét nghiệm tự
nguyện còn ít, chưa đáp ứng được nhu cầu truyền thông trong cộng đồng dân cư.
+ Các chương trình can thiệp giảm tác
hại mới chỉ được triển khai ở diện hẹp, chủ yếu là địa bàn thành phố Kon Tum và
huyện Ngọc Hồi.
+ Kinh phí hỗ trợ chưa đáp ứng được nhu
cầu cần thiết.
+ Do đặc thù của địa phương nên vẫn còn
nhiều người dân thiếu kiến thức về phòng, chống HIV/AIDS và không có điều kiện
để tiếp cận với dịch vụ.
- Dự báo tình hình dịch trên địa bàn tỉnh
gia tăng đến năm 2020.
Bảng
2: Ước tính số HIV/AIDS/Tử vong giai đoạn 2015 - 2020
Năm
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
HIV
|
33
|
35
|
36
|
38
|
40
|
40
|
AIDS
|
15
|
16
|
16
|
17
|
17
|
18
|
Tử vong
|
10
|
10
|
11
|
11
|
12
|
12
|
2. Tổng quan đáp ứng với dịch HIV/AIDS
trên địa bàn tỉnh
2.1. Công tác dự phòng:
- Cung cấp thông tin đa dạng, phong phú
về HIV/AIDS cho cộng đồng nhằm nâng cao sự hiểu biết của người dân.
- Thực hiện đa dạng hóa các loại hình
truyền thông nhằm cung cấp kiến thức và hướng dẫn thực hiện các hành vi phòng, chống
HIV/AIDS.
- Tổ chức các chiến dịch truyền thông
tập trung vào "Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con” và
"Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS".
- Đào tạo nâng cao năng lực truyền thông
cho cán bộ chuyên trách phòng, chống HIV/AIDS xã và cộng tác viên phòng, chống
HIV/AIDS thôn, làng. Đào tạo lại cho đội ngũ cán bộ làm công tác phòng, chống
HIV/AIDS từ tỉnh đến huyện, xã về kỹ năng truyền thông thay đổi hành vi phòng,
chống HIV/AIDS.
- Phối hợp với Ủy ban Mặt trận tổ quốc
Việt Nam tỉnh triển khai có hiệu quả phong trào “Toàn dân tham gia phòng, chống
HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư".
2.2. Công tác chăm sóc, điều trị
HIV/AIDS:
- Thiết lập được hệ thống chuyển tiếp
giữa các dịch vụ tư vấn xét nghiệm tự nguyện, dự phòng lây truyền mẹ con, các bệnh
lây truyền qua đường tình dục (STIs), HIV/Lao đến các cơ sở y tế nhằm giúp bệnh
nhân được điều trị sớm, kịp thời. Do đó, số bệnh nhân chết do AIDS ngày càng
giảm.
- Hầu hết các phụ nữ mang thai nhiễm HIV
đều được phát hiện và điều trị dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con.
2.3. Giám sát, theo dõi và đánh
giá:
- 100% các mẫu máu được sàng lọc HIV
trước khi truyền.
- Tổ chức giám sát HIV trên địa bàn toàn
tỉnh, nhất là trên đối tượng nguy cơ cao đạt 100%. Trung bình hàng năm xét nghiệm
cho trên 5.000 mẫu máu, phát hiện khoảng 40 trường hợp nhiễm HIV.
- Nâng cao năng lực giám sát, theo dõi,
đánh giá cho cán bộ ở các cấp, thiết lập hệ thống giám sát HIV từ tỉnh đến cơ
sở. Đến nay, tại tuyến huyện đã có cơ sở thực hiện viện xét nghiệm sàng lọc
HIV.
- Tại tuyến tỉnh, Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS tỉnh phối hợp với Bệnh viện đa khoa tỉnh, các Trung tâm và Bệnh viện
chuyên khoa của tỉnh triển khai xét nghiệm sàng lọc HIV cho các đối tượng.
III. KẾT QUẢ HUY ĐỘNG
VÀ SỬ DỤNG KINH PHÍ
I. Tình hình huy động kinh phí cho
phòng, chống HIV/AIDS
2.1. Nguồn ngân sách Trung ương cấp:
Tổng ngân sách Chương trình mục tiêu quốc gia phòng,
chống HIV/AIDS giai đoạn 2010 – 2014 do Trung ương cấp là 8,93 tỷ đồng, nguồn
kinh phí này tăng dần từ năm 2010 đến năm 2012, năm 2013 giảm còn 1,826 tỷ đồng
(giảm 33,6% so với năm 2012) và năm 2014 giảm còn 733 triệu đồng (giảm
59,9% so với năm 2013)
2.2. Nguồn ngân sách địa phương: Hàng năm tỉnh bố trí ngân sách để hỗ trợ cho các hoạt động của Chương trình
mục tiêu phòng, chống HIV/AIDS ở mức 400 trăm triệu đồng/ năm (bắt đầu từ
năm 2013).
2.3. Nguồn viện trợ nước ngoài: Giai đoạn 2010 - 2012 các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn
tỉnh chưa có nguồn kinh phí từ các dự án viện trợ nước ngoài. Từ tháng 11/2013 đến
nay, Dự án “Nâng cao năng lực phòng, chống HIV/AIDS khu vực tiểu vùng Mê Công
mở rộng” tỉnh Kon Tum được triển khai và nguồn kinh phí được phê duyệt hàng năm
(trong hai năm 2013 và 2014 đã được Dự án bố trí 726 triệu đồng).
2.4. Nguồn bảo hiểm y tế: Trong bối cảnh các dịch vụ dự phòng, chăm sóc và điều trị HIV/AIDS chủ
yếu được đảm bảo bằng ngân sách Nhà nước (Trung ương và địa phương) nên
chi phí điều trị liên quan đến HIV/AIDS do Quỹ Bảo hiểm y tế (BHYT) thanh toán không
đáng kể. Người nhiễm HIV/AIDS là những người có hoàn cảnh khó khăn, không có
giấy tờ chứng minh để làm thẻ BHYT, chính vì vậy rất ít người thanh toán chi phí
một số dịch vụ điều trị nội trú từ BHYT. Việc tổ chức khám chữa bệnh để thanh
toán các dịch vụ điều trị ngoại trú cho bệnh nhân AIDS hầu như chưa được thực
hiện.
2.5. Nguồn đóng góp của người sử dụng
dịch vụ, người nhiễm HIV: nguồn kinh phí từ người bệnh
chủ yếu là để chi trả cho việc đi lại trong thời gian khám chữa bệnh, mua các
loại thuốc bổ sung cần thiết trong quá trình điều trị hoặc chi xét nghiệm HIV,
xét nghiệm CD4, đo tải lượng vi rút và xét nghiệm cơ bản cho điều trị ARV tại
những cơ sở y tế không có các dự án viện trợ. Tuy nhiên, các trường hợp nhiễm
HIV/AIDS hầu hết đều có hoàn cảnh khó khăn nên nguồn thu này hầu như không có.
2.6. Nguồn kinh phí khác: Thực hiện Quyết định số 60/2007/QĐ-TTg ngày 06/5/2007 của Thủ tướng Chính
phủ về việc thành lập Quỹ Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS, tỉnh đã thành lập Quỹ Hỗ
trợ người nhiễm HIV/AIDS tỉnh Kon Tum (quyết định số 35/QĐ-CT ngày 29/01/2011
của Chủ tịch UBND tỉnh Kon Tum). Tuy nhiên, kinh phí hoạt động được tại Quỹ
Hỗ trợ người nhiễm HIV/AIDS như chưa đáng kể.
Bảng
3: Tổng kinh phí huy động được giai đoạn 2010 - 2014
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Giai đoạn
2010-2014
|
Ngân sách Trung ương (thông qua CTMTQG)
|
1.520
|
2.100
|
2.750
|
1.826
|
733
|
8.929
|
Ngân sách địa phương (*)
|
-
|
-
|
-
|
400
|
400
|
800
|
Các dự án viện trợ
|
-
|
-
|
-
|
321
|
405
|
726
|
Bảo hiểm y tế
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Thu phí sử dụng dịch vụ
|
|
-
|
-
|
-
|
|
-
|
Khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
1.520
|
2.100
|
2.750
|
2547
|
1.558
|
10.455
|
(*) Chỉ tính nguồn kinh phí địa phương
hỗ trợ trực tiếp cho Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.
2. Tình hình sử dụng kinh phí
2.1. Kết quả sử dụng kinh phí:
- Ngay từ khi phát hiện trường hợp nhiễm
HIV đầu liên, Trung ương và địa phương đã có những giải pháp khống chế dịch
cũng như quan tâm đầu tư kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS, các hoạt động truyền
thông can thiệp dự phòng điều trị đã được triển khai đồng bộ, từ đó có tác động
khống chế, không cho dịch HIV/AIDS lây lan nhanh như những năm trước 2007.
- Giai đoạn 2010 - 2014, với việc tập
trung đầu tư nguồn kinh phí cho một số chương trình can thiệp (nhóm nguy cơ), công
tác phòng, chống HIV/AIDS đã đạt được một số kết quả nhất định.
Bảng 4: Tổng sử dụng kinh phí huy động
được giai đoạn 2010-2014
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Giai đoạn
2010-2014
|
Tổng cộng
|
1.520
|
2.100
|
2.750
|
2.547
|
1.538
|
10.455
|
1. Dự phòng
|
731
|
740
|
1.110
|
610
|
290
|
3.481
|
2. Chăm sóc điều trị
|
60
|
66
|
320
|
206
|
38
|
690
|
3. Tăng cường năng lực
|
442
|
541
|
607
|
911
|
405
|
2.906
|
4, Theo dõi, giám sát
|
287
|
753
|
713
|
820
|
805
|
3.378
|
2.2.Tác động đến tình hình dịch:
- Việc triển khai thực hiện Luật Phòng,
chống HIV/AIDS đồng thời với việc tăng dần mức đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS
đã có tác động rõ rệt đến tất cả các lĩnh vực công tác phòng, chống HIV/AIDS,
đặc biệt là đối với các chương trình can thiệp giảm tác hại trong dự phòng lây
nhiễm HIV; chương trình chăm sóc điều trị và dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang
con.
- Với việc mở rộng điều trị ARV từ năm
2005, số người nhiễm HIV được cứu sống tăng dần qua các năm, nhiều người nhiễm
HIV đã thoát khỏi tử vong bởi HIV/AIDS.
- Các hoạt động phân phát bơm kim tiêm
và bao cao su trong những năm qua góp phần giảm lây truyền HIV trong nhóm nguy
cơ và lây lan ra cộng đồng.
Bảng 5: So sánh tình hình dịch và đầu
tư qua các năm (2010 - 2014)
Nội dung
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
Số phát hiện HIV
|
17
|
39
|
45
|
21
|
32
|
Số lũy tích HIV/AIDS
|
235/106
|
272/116
|
317/154
|
335/187
|
367/196
|
Tử vong do HIV/AIDS
|
93
|
100
|
104
|
128
|
130
|
Đầu tư (triệu đồng)
|
1.520
|
2.100
|
2.750
|
2.547
|
1.538
|
3. Những khó khăn, thách thức
3.1. Về huy động kinh phí:
Trong tổng chi cho công tác phòng, chống HIV/AIDS giai
đoạn 2010 - 2014 chủ yếu là nguồn kinh phí từ Chương trình mục tiêu quốc gia (chiếm
85,4%), ngân sách địa phương (7,7%) và nguồn kinh phí từ các dự án viện trợ
6,9%; các doanh nghiệp; khu vực tư nhân (hộ gia đình) và thanh toán qua BHYT
chiếm không đáng kể.
Tình hình trên cho thấy, để thực hiện được các mục tiêu
của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh Kon Tum đến năm
2020 và tầm nhìn 2030 đứng trước thách thức lớn về tài chính khi nguồn kinh phí
từ Chương trình mục tiêu quốc gia phòng, chống HIV/AIDS bị giảm.
3.2.Về quản lý kinh phí:
- Phòng, chống HIV/AIDS là công tác phối hợp liên ngành,
do đó có rất nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị ở tất cả các cấp, các ngành, đoàn
thể tham gia và được phân bổ kinh phí phòng, chống HIV/AIDS từ Chương trình mục
tiêu.
- Hai chương trình “trụ cột”của chiến lược quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS là Chương trình dự phòng và Chương trình điều trị chủ yếu
sử dụng nguồn kinh phí Trung ương phân bổ và từ nguồn viện trợ quốc tế.
3.3.Về tổ chức, quản lý các hoạt động chuyên môn:
- Việc tổ chức các mô hình cung cấp dịch vụ còn thiếu
tính kết nối giữa các dịch vụ, chưa phù hợp với điều kiện địa lý, kinh tế - xã
hội làm hạn chế khả năng tiếp cận sớm của người bệnh. Chưa thiết kế được các mô
hình cung cấp dịch vụ toàn diện, phân phát thuốc ARV, Methadone tại các vùng có
tình hình dịch cao trung bình và thấp nhằm tối ưu hóa hiệu quả nguồn lực sẵn
có.
- Công tác lập kế hoạch can thiệp dựa vào bằng chứng
còn nhiều hạn chế thường chỉ tập trung tăng cường năng lực nhân sự trong lĩnh
vực cung cấp dịch vụ trực tiếp mà chưa đầu tư nhiều cho tăng cường năng lực cán
bộ trong lĩnh vực lập kế hoạch và quản lý, giám sát, điều hành.
- Trước áp lực phải hoàn thành các mục tiêu và chỉ tiêu
đề ra hàng năm. các chương trình, dự án đang mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ
còn mang nặng tính bao cấp và chưa thực hiện theo nguyên tắc ưu tiên, có trọng
tâm, trọng điểm.
Phần thứ hai
ƯỚC TÍNH NHU CẦU VÀ CÁC NGUỒN
KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2015 – 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH
I. ƯỚC TÍNH TỔNG NHU CẦU KINH
PHÍ GIAI ĐOẠN 2015 - 2020
Bảng 6: Tổng nhu cầu
kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 – 2020 [4]
ĐVT: Triệu đồng
Nội dung
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng cộng (*)
|
3.238
|
3.653
|
4.511
|
5.108
|
6.175
|
7.082
|
29.767
|
100
|
1. Dự phòng
|
1.855
|
2.240
|
2.848
|
3.317
|
4.121
|
4.777
|
19.158
|
64,4
|
2. Chăm sóc điều trị
|
403
|
488
|
586
|
699
|
830
|
980
|
3.986
|
13,4
|
3. Tăng cường năng lực
|
261
|
204
|
285
|
222
|
311
|
325
|
1.608
|
5,4
|
4. Theo dõi, giám sát
|
719
|
721
|
792
|
870
|
913
|
1.000
|
5.015
|
16,8
|
(*) Chi tiết tại phụ lục số 1.
Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho các
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 là 29.767 triệu đồng, trong
đó chi cho hoạt động dự phòng lây nhiễm HIV là 19.158 (chiếm 64,4%); chăm sóc, hỗ
trợ và điều trị HIV/AIDS là 3.985 triệu đồng (chiếm 13,4%); tăng cường năng lực
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS là 1.608 triệu đồng (chiếm 5,4%) và giám sát dịch
tễ học HIV/AIDS, theo dõi và đánh giá là 5.015 triệu đồng (chiếm 16,8%) [5].
II. ƯỚC TÍNH CÁC
NGUỒN KINH PHÍ GIAI ĐOẠN 2015- 2020
Bảng
7: Số lượng kinh phí dự kiến từ các nguồn cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai
đoạn 2015 - 2020
ĐVT: Triệu đồng
Nguồn kinh phí
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
Cơ cấu (%)
|
Tổng cộng
|
3.238
|
3.653
|
4.511
|
5.108
|
6.175
|
7.082
|
29.767
|
100
|
1. Ngân sách TW
|
761
|
1.056
|
1.267
|
1.647
|
1.976
|
2.371
|
9.080
|
30.5
|
2, Ngân sách DP
|
400
|
440
|
484
|
532
|
586
|
644
|
3.086
|
10.4
|
3. Viện trợ quốc tế
|
2.009
|
2.058
|
2.615
|
2.679
|
3.263
|
3.632
|
16.256
|
54,6
|
4. Bảo hiểm y tế
|
10
|
27
|
53
|
132
|
198
|
237
|
657
|
2,2
|
5. Doanh nghiệp
|
52
|
68
|
88
|
114
|
148
|
193
|
663
|
2,2
|
6. Người dân tự chi trả
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
5
|
25
|
0,1
|
- Ước tính kinh phí địa phương cho các
hoạt động, phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015-2020 là 3.86 triệu (chiếm 10,4%).
Mỗi năm kinh phí địa phương tăng khoảng 10%.
- Trong giai đoạn 2015 – 2020, huy động
các nguồn kinh phí của doanh nghiệp; chi phí điều trị liên quan đến HIV/AIDS do
quỹ BHYT thanh toán và người dân tự thanh toán chiếm khoảng 4,5%.
Phần thứ ba:
QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS
TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2015 2020
I. QUAN ĐIỂM CHỈ
ĐẠO CỦA TỈNH VỀ BẢO ĐẢM TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS, GIAI
ĐOẠN 2015 - 2020
1. Bảo đảm
đầu tư các nguồn lực cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS phù hợp với diễn biến
tình hình dịch HIV/AIDS, khả năng và điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, đồng thời đẩy mạnh xã hội hóa đối với công tác phòng, chống HIV/AIDS, trong
đó tập trung đầu tư cho các hoạt động thiết yếu, mang tính bền vững, lâu dài,
có hiệu quả cao bao gồm dự phòng là chủ đạo và chăm sóc, điều trị HIV/AIDS.
2. Tăng tính
chủ động của các địa phương, đơn vị trong việc bố trí ngân sách thích hợp nhằm
bảo đảm tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
3. Tiếp tục
vận động, kêu gọi và đa dạng hóa các nguồn viện trợ quốc tế, thu hút các nhà
tài trợ mới để thu hẹp khoảng trống thiếu hụt về kinh phí cho các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS. Các dự án viện trợ đang triển khai phải có lộ trình chuyển giao
cụ thể và bảo đảm tính bền vững sau khi dự án kết thúc.
4. Đa dạng
hóa các nguồn kinh phí trong tỉnh đồng thời tận dụng tối đa và sử dụng có hiệu
quả các nguồn lực sẵn có cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS; chuyển dần nhiệm
vụ điều trị người nhiễm HIV/AIDS từ các chương trình, dự án sang nhiệm vụ của
Quỹ Bảo hiểm y tế; tăng cường quản lý tổ chức, vận hành bộ máy và tiết kiệm:
thiết kế, xây dựng, triển khai các mô hình cung cấp dịch vụ, các hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS theo hướng chi phí – hiệu quả.
5. Công tác phòng, chống HIV/AIDS là một
nhiệm vụ quan trọng, lâu dài, cần có sự phối hợp liên ngành của tất cả các cấp
ủy Đảng, các sở, ngành, chính quyền các cấp và là trách nhiệm của mỗi người dân,
mỗi gia đình và mỗi cộng đồng.
II.MUC TIÊU
1. Mục tiêu chung: Bảo đảm nguồn tài chính bền vững cho việc thực hiện thành công các mục
tiêu của Kế hoạch, Chương trình hành động của tỉnh thực hiện Chiến lược quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Bảo đảm tỷ lệ tăng ngân sách nhà nước
ở địa phương để thực hiện hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tăng dần qua các năm
đến năm 2020.
- Bảo đảm 80% doanh nghiệp chủ động bố
trí kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp.
- Bảo đảm 80% số người nhiễm HIV có thẻ
bảo hiểm y tế được chi trả theo quy định vào năm 2015 và đạt 100% vào năm 2020.
III.Các nhóm giải pháp chủ yếu
1. Nhóm giải pháp về nâng cao năng
lực quản lý chương trình
- Đa dạng hóa về nội dung, phương
thức thực hiện thông tin giáo dục, truyền thông. Kết hợp giữa truyền thông đại
chúng với truyền thông trực tiếp.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ tư vấn,
xét nghiệm HIV thông qua việc đào tạo nâng cao kỹ năng tư vấn xét nghiệm. Đa dạng
hóa các mô hình dịch vụ tư vấn và xét nghiệm HIV.
- Tiếp tục củng cố và đẩy mạnh hoạt động
của cơ sở điều trị HIV/AIDS, tăng khả năng tiếp cận thuốc ARV của các đối tượng
cần điều trị dự phòng phơi nhiễm HIV nghề nghiệp, lây truyền HIV từ mẹ sang con
và người đủ tiêu chuẩn điều trị bằng thuốc ARV.
- Lồng ghép điều trị HIV/AIDS với các
chương trình khác; thực hiện việc kết nối giữa các tổ chức cung ứng dịch vụ điều
trị, chăm sóc ở cộng đồng với hệ thống cơ sở y tế.
- Củng cố và nâng cao kiến thức cho hệ
thống giám sát HIV từ tỉnh đến huyện để có khả năng thống kê, quản lý, dự báo
xu hướng dịch HIV/AIDS và quản lý được người nhiễm HIV trên địa bàn.
2. Nhóm giải pháp về huy động kinh
phí
- Tranh thủ sự hỗ trợ từ ngân sách Trung
ương và kêu gọi, hợp tác viện trợ từ các tổ chức quốc tế để huy động kinh phí
cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Phát huy vai trò chủ động và trách nhiệm
của địa phương trong đầu tư cho phòng, chống HIV/AIDS. Huy động sự tham gia đóng
góp kinh phí của các doanh nghiệp cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
- Phát huy vai trò của Quỹ hỗ trợ người
nhiễm HIV/AIDS; vận động kêu gọi các tổ chức, cá nhân các nhà từ thiện trong
việc hỗ trợ chăm sóc, điều trị cho người nhiễm HIV/AIDS.
- Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ phòng,
chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của các dịch vụ này.
Bảo đảm quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được theo các
quy định hiện hành.
3. Nhóm giải pháp quản lý và sử dụng
hiệu quả nguồn kinh phí
- Thực hiện tốt cơ chế điều phối, phân
bổ và kiểm soát hiệu quả các nguồn kinh phí huy động được.
- Tập trung đầu tư ngân sách cho các hoạt
động thiết yếu, có hiệu quả để đảm bảo tính bền vững của các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS.
- Tăng cường chi trả các dịch vụ phòng,
chống HIV/AIDS bằng nguồn đóng góp của người sử dụng dịch vụ chăm sóc, điều trị
HIV/AIDS.
- Đẩy mạnh kiểm tra, giám sát việc quản
lý và sử dụng các nguồn kinh phí.
Phần thứ tư
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Y Tế
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan và các địa phương xây dựng Chương trình cụ thể tổ chức thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm
quyền ban hành các văn bản về công tác phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan nghiên cứu, đề xuất các giải pháp
huy động nguồn lực cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
2. Sở Tài chính
- Hàng năm, căn cứ khả năng ngân sách
địa phương tham mưu cho cấp có thẩm quyền xem xét bố trí ngân sách phù hợp để thực
hiện Kế hoạch theo Luật ngân sách nhà nước và các quy định hiện hành;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế và các
ngành liên quan tổ chức hướng dẫn, triển khai, sử dụng kinh phí thực hiện kế
hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2015 – 2020 trên địa bàn tỉnh
theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở ngành,
đoàn thể có liên quan đưa các chỉ tiêu, mục tiêu phòng, chống HIV/AIDS vào kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của tỉnh.
- Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính nghiên
cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động vốn đầu tư phát triển cho
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS trình cấp có thẩm quyền phê duyệt và thực hiện
việc điều phối các nguồn đầu tư cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
4. Sở Thông tin và
Truyền thông
- Chủ trì phối hợp với Sở Y tế, các sở,
ngành liên quan xây dựng kế hoạch thông tin, truyền thông công tác phòng, chống
HIV/AIDS trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại các cơ sở.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan thông
tin, báo chí trong tỉnh thường xuyên thực hiện hoạt động thông tin, truyền
thông phòng, chống HIV/AIDS.
5. Sở Giáo dục và
Đào tạo: Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện nội dung,
chương trình giáo dục, tăng cường công tác xây dựng kế hoạch và chỉ đạo triển khai
các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong hệ thống giáo dục thuộc quyền quản lý
trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội: Phối hợp với Sở Y tế và các sở
ngành liên quan tích cực triển khai thực hiện Kế hoạch theo chức năng, nhiệm vụ.
7. Bảo hiểm xã hội
tỉnh: Phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính tham mưu
Ủy ban nhân dân tỉnh hỗ trợ kinh phí cho người nhiễm HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
mua thẻ BHYT để đảm bảo quyền lợi khám chữa bệnh BHYT cho đối tượng này.
8. Các sở, ngành
khác: Theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp với Sở Y
tế triển khai thực hiện Kế hoạch; lồng ghép việc triển khai thông qua các hoạt
động thường xuyên của từng sở, ngành.
9. Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố
- Triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa
bàn phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương và mục
tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh
Kon Tum đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
- Chỉ đạo lồng ghép, phối hợp và điều
hành thực hiện các mục tiêu kế hoạch với các chương trình, dự án khác trên địa
bàn.
- Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách thực
hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược quốc gia phòng, chống HIV/AIDS trên
địa bàn huyện đến năm 2020 và tầm nhìn 2030.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát triển khai
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp của Kế hoạch trên địa bàn.
- Thực hiện công tác sơ kết, đánh giá
hàng năm để bàn giải pháp triển khai chương trình phòng, chống HIV/AIDS những năm
tiếp theo đạt kết quả.
9. Đề nghị Ủy ban
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội – nghề nghiệp
- Chỉ đạo tích cực tham gia triển khai
thực hiện Kế hoạch.
- Phối hợp với Sở Y Tế và các sở, ngành
liên quan tăng cường năng lực, hỗ trợ triển khai các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS của các tổ chức xã hội, tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS.
Căn cứ nhiệm vụ được giao, các sở, ngành,
đơn vị liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai đạt hiệu
quả Kế hoạch. Giao Sở Y tế hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra, giám sát
việc triển khai thực hiện. Định kỳ 06 tháng, hàng năm tổng hợp tình hình, kết
quả thực hiện; báo cáo Bộ Y tế, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài chính;
-Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực và các Ban HĐND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận TQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu VT, VX, KTTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
PHỤ LỤC 1
NHU CẦU KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG CHỐNG HIV/AIDS
GIAI ĐOẠN 2015-2020
ĐVT: triệu đồng
NỘI DUNG
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
Ghi chú
|
I. Dự phòng lây truyền HIV
|
1.855
|
2.240
|
2.848
|
3.317
|
4.121
|
4.777
|
19.158
|
Phụ lục 2
|
1. Thông tin, giáo dục và truyền thông
|
870
|
955
|
1.221
|
1.289
|
1.624
|
1.714
|
7.673
|
|
2. Vận hành phòng tư vấn và xét nghiệm
|
327
|
404
|
477
|
551
|
626
|
714
|
3.099
|
|
3. Can thiệp người nghiện chích ma túy
|
81
|
108
|
134
|
161
|
187
|
214
|
885
|
|
4 Can thiệp cho gái mại dâm
|
35
|
40
|
45
|
51
|
57
|
64
|
292
|
|
5. Điều trị Methadone
|
542
|
733
|
971
|
1.265
|
1.627
|
2.071
|
7.209
|
|
II. Điều trị HIV
|
403
|
488
|
586
|
699
|
830
|
980
|
3.986
|
Phụ lục 3
|
I. Điều trị người nhiễm HIV
|
288
|
347
|
414
|
491
|
581
|
683
|
2.804
|
|
2. Chi phí dịch vụ cho Phụ nữ có thai
|
115
|
141
|
172
|
208
|
249
|
297
|
1.181
|
|
III. Nâng cao năng lực
|
261
|
204
|
284
|
222
|
311
|
325
|
1.608
|
Phụ lục 4
|
1. Tăng cường cung ứng thuốc, sinh phẩm, vật tư
trang thiết bị
|
130
|
135
|
140
|
146
|
151
|
158
|
860
|
|
2. Năng lực tổ chức, điều hành và phân tích chính
sách
|
131
|
69
|
144
|
76
|
160
|
167
|
748
|
|
IV. Theo dõi, đánh giá, giám sát
|
719
|
721
|
792
|
870
|
913
|
1.000
|
5.015
|
Phụ lục 5
|
TỔNG CỘNG
|
3.238
|
3.653
|
4.511
|
5.108
|
6.175
|
7.082
|
29.767
|
|
PHỤ LỤC 2
CHI TIẾT KINH PHÍ DỰ PHÒNG LÂY TRUYỀN HIV
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt
động
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
I. Thông tin, giáo dục và truyền thông
|
870
|
955
|
1.221
|
1.289
|
1.624
|
1.714
|
7.673
|
I. Tuyến xã, phường
|
474
|
549
|
631
|
723
|
827
|
938
|
4.142
|
a) Hoạt động quản lý và nâng cao năng lực
|
399
|
440
|
484
|
532
|
587
|
641
|
3.083
|
Giao ban định kỳ Ban chỉ đạo
|
65
|
79
|
93
|
110
|
131
|
149
|
627
|
Chi trả phụ cấp hệ thống cán bộ làm công tác
phòng, chống HIV/AIDS tuyến xã phường trọng điểm
|
160
|
172
|
187
|
202
|
218
|
235
|
1.174
|
Chi trả phụ cấp hệ thống cán bộ làm công tác phòng,
chống HIV tuyến xã phường không trọng điểm
|
174
|
189
|
204
|
220
|
238
|
257
|
1.282
|
b) Huy động cộng đồng
|
34
|
47
|
61
|
78
|
96
|
117
|
433
|
Triển khai phong trào toàn dân tham gia phòng,
chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư và các phong trào dựa vào cộng đồng khác
|
34
|
47
|
61
|
78
|
96
|
117
|
433
|
c) Hoạt động truyền thông
|
41
|
62
|
86
|
113
|
144
|
180
|
626
|
Tổ chức truyền thông nhân các sự kiện phòng, chống
HIV/AIDS (Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ con, Tháng hành động
PC AIDS…)
|
41
|
62
|
86
|
113
|
144
|
180
|
626
|
2. Tuyến quận, huyện
|
202
|
242
|
288
|
342
|
402
|
472
|
1.948
|
a) Nhóm hoạt động quân lý
|
20
|
21
|
23
|
25
|
27
|
29
|
145
|
Giao ban định kỳ Ban chỉ đạo
|
20
|
21
|
23
|
25
|
27
|
29
|
145
|
b) Huy động cộng đồng
|
11
|
17
|
24
|
34
|
45
|
59
|
190
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho từng ban, ngành,
đoàn thể tuyến huyện
|
11
|
17
|
24
|
34
|
45
|
59
|
190
|
c) Hoạt động truyền thông
|
171
|
204
|
241
|
283
|
330
|
384
|
1.613
|
Truyền thông (truyền thanh) qua hệ thống Đài phát
thanh, truyền hình huyện, thành phố
|
117
|
126
|
136
|
147
|
159
|
172
|
857
|
Tổ chức truyền thông nhân các sự kiện phòng,
chống HIV/AIDS (Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ con, Tháng hành
động PC AIDS…)
|
54
|
78
|
105
|
136
|
171
|
212
|
756
|
3. Tuyến tỉnh, thành phố
|
194
|
164
|
302
|
224
|
395
|
304
|
1.583
|
a) Hoạt động quản lý và nâng cao năng lực
|
35
|
39
|
43
|
48
|
53
|
59
|
277
|
Giao ban định kỳ Ban chỉ đạo
|
6
|
6
|
6
|
7
|
7
|
8
|
40
|
Tập huấn giảng viên tuyến tỉnh, huyện nâng cao
năng lực về truyền thông phòng, chống HIV/AIDS
|
22
|
24
|
26
|
28
|
30
|
32
|
162
|
Theo dõi, giám sát, đánh giá các hoạt động truyền
thông phòng, chống HIV/AIDS trên địa bàn.
|
7
|
9
|
11
|
13
|
16
|
19
|
75
|
b) Huy động cộng đồng
|
14
|
16
|
20
|
77
|
26
|
31
|
129
|
Tổ chức hội nghị vận động sự cam kết của lãnh đạo
địa phương cho công tác phòng, chống HIV/AIDS
|
11
|
12
|
14
|
15
|
17
|
20
|
89
|
Tập huấn nâng cao năng lực cho từng ban, ngành,
đoàn thể tuyến tỉnh
|
3
|
4
|
6
|
7
|
9
|
11
|
40
|
c) Hoạt động truyền thông
|
145
|
109
|
239
|
154
|
316
|
214
|
1.177
|
Truyền thông qua hệ thống Đài phát thanh, truyền
hình và Báo in tỉnh
|
32
|
36
|
41
|
46
|
52
|
59
|
266
|
Sản xuất, nhân bản, phát hành một số ấn bản
truyền thông
|
35
|
45
|
56
|
71
|
88
|
108
|
403
|
Tổ chức nói chuyện chuyên đề với các cơ quan, đơn
vị trong tỉnh
|
2
|
2
|
3
|
3
|
3
|
4
|
17
|
Tổ chức truyền thông nhân các sự kiện phòng,
chống HIV/AIDS (Tháng cao điểm dự phòng lây HIV từ mẹ con, Tháng hành động PC
AIDS…)
|
23
|
26
|
30
|
34
|
38
|
43
|
194
|
Làm mới, sửa chữa pano, khẩu hiệu trên địa bàn
tỉnh
|
23
|
|
73
|
|
94
|
|
190
|
Phối hợp với các đơn vị trong tỉnh tổ chức thi tìm
hiểu về phòng, chống HIV
|
30
|
|
36
|
|
41
|
|
107
|
II. Vận hành phòng tư vấn và xét nghiệm
|
327
|
404
|
477
|
551
|
626
|
714
|
3.099
|
Chi phi cho khách hàng (-) tính với HIV
|
106
|
127
|
145
|
164
|
184
|
216
|
942
|
Chi phí cho khách hàng (+) tính với HIV thuộc nhóm
nghiện chích ma túy (NCMT)
|
0
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
Chi phí cho tư vấn xét nghiệm tự nguyện (VCT) sử
dụng tại huyện
|
220
|
275
|
330
|
385
|
440
|
495
|
2.145
|
Chi phí cho khách hàng (+) tính với HIV khác
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
2
|
7
|
III. Can thiệp người nghiện chích ma túy
|
81
|
108
|
134
|
161
|
187
|
214
|
885
|
IV. Can thiệp cho gái mại dâm
|
35
|
40
|
45
|
51
|
57
|
64
|
292
|
Chi phí cho gái mại dâm đường phố
|
8
|
10
|
11
|
12
|
14
|
15
|
70
|
Chi phí cho gái mại dâm nhà hàng – khách sạn
|
27
|
30
|
34
|
39
|
43
|
49
|
222
|
V. Điều trị Methadone
|
542
|
733
|
971
|
1.265
|
1.627
|
2.071
|
7.209
|
PHỤ LỤC 3
CHI TIẾT KINH PHÍ ĐIỀU TRỊ HIV
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt
động
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
1. Điều trị người nhiễm HIV
|
288
|
347
|
414
|
491
|
581
|
683
|
2.804
|
Người lớn điều trị ART bậc 1
|
225
|
270
|
322
|
383
|
452
|
531
|
2.183
|
Trẻ em điều trị ART bậc 1
|
8
|
10
|
12
|
14
|
17
|
20
|
81
|
Trước điều trị ART
|
41
|
50
|
59
|
70
|
83
|
98
|
401
|
Dự phòng lây truyền từ mẹ sang con
|
14
|
17
|
21
|
24
|
29
|
34
|
139
|
2. Chi phí dịch vụ cho Phụ nữ có thai
|
115
|
141
|
172
|
208
|
249
|
297
|
1.182
|
Tổng chi phí dịch vụ cho phụ nữ có thai
|
61
|
76
|
95
|
116
|
140
|
169
|
657
|
Tổng chi phí dịch vụ phụ nữ có thai nhiễm HIV
|
54
|
65
|
77
|
92
|
109
|
128
|
525
|
PHỤ LỤC 4
CHI TIẾT KINH PHÍ NÂNG CAO NĂNG LỰC PHÒNG, CHÓNG
HIV
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt
động
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
I. Tăng cường cung ứng thuốc, sinh phẩm, vật
tư trang thiết bị
|
130
|
135
|
140
|
146
|
151
|
158
|
860
|
Đánh giá và xây dựng chuẩn chuỗi cung ứng: Hội
thảo chia sẻ kinh nghiệm và phổ biến kết quả cho các đơn vị về các bài học
thực hành tốt
|
30
|
37
|
39
|
41
|
43
|
45
|
235
|
Xác định nhu cầu và lập kế hoạch,đầu tư, tổ chức
và củng cố chuỗi cung ứng: Tập huấn cho các đơn vị về lập kế hoạch, xác định
nhu cầu thuốc điều trị ARV, Methadone…
|
100
|
98
|
101
|
105
|
108
|
113
|
625
|
2. Năng lực tổ chức, điều hành và phân tích
chính sách
|
131
|
69
|
144
|
77
|
160
|
167
|
748
|
Tổ chức tham quan học tập kinh nghiệm về các mô
hình tổ chức, điều hành, cách thức đảm bảo nguồn lực tài chính công tác,
phòng, chống HIV/AIDS theo phạm vi quản lý
|
65
|
|
72
|
|
79
|
83
|
299
|
Tổ chức cho các thành viên kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các hoạt động và sử dụng nguồn lực cho công tác phòng, chống
HIV/AIDS tại các tuyến theo ngành dọc (3 lần/năm)
|
36
|
38
|
40
|
42
|
44
|
46
|
246
|
Khác
|
30
|
51
|
32
|
35
|
37
|
38
|
203
|
PHỤ LỤC 5
CHI TIẾT KINH PHÍ THEO DÕI, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
ĐVT: triệu đồng
Nội dung hoạt
động
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
2015-2020
|
Điều tra giám sát chuyên biệt
|
33
|
|
36
|
75
|
79
|
124
|
347
|
Giám sát rà soát kết quả
|
48
|
50
|
53
|
56
|
58
|
61
|
326
|
Công xét nghiệm (tính cho tổng mẫu sàng lọc)
|
312
|
328
|
343
|
362
|
380
|
398
|
2.123
|
Chi tổ chức Hội nghị hàng năm
|
15
|
16
|
17
|
17
|
18
|
19
|
102
|
Điều tra điểm nóng
|
95
|
100
|
105
|
110
|
115
|
121
|
646
|
Tập huấn theo dõi đánh giá
|
97
|
102
|
107
|
112
|
118
|
124
|
660
|
Duy trì đơn vị theo dõi đánh giá (bảo dưỡng máy
tính, điện thoại, Internet)
|
19
|
20
|
21
|
22
|
23
|
25
|
130
|
Giám sát hỗ trợ kỹ thuật cán bộ tuyến tỉnh 1 lần/quý/huyện
|
100
|
105
|
110
|
116
|
122
|
128
|
681
|
Tổng cộng
|
719
|
721
|
792
|
870
|
913
|
1.000
|
5.015
|