ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 101/KH-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 19 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC QUỐC GIA CHẤM DỨT DỊCH BỆNH AIDS
VÀO NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
Phần I
SỰ CẦN THIẾT CỦA
KẾ HOẠCH
I. CÁC CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra
hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người đã được Quốc hội khóa XI thông
qua ngày 26/6/2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 (số 64/2006/QH11);
Quyết định số 1246/QĐ-TTg ngày
14/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chiến lược quốc gia chấm dứt
dịch bệnh AIDS vào năm 2030;
Công văn số 3784/BYT-AIDS ngày
15/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc xây dựng kế hoạch đảm bảo tài chính cho
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS để thực hiện mục tiêu chấm dứt dịch bệnh AIDS
vào năm 2030;
Kế hoạch số 138/KH-UBND ngày 27 tháng
11 năm 2020 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Bạc Liêu thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm
dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
II. TÌNH HÌNH DỊCH HIV/AIDS VÀ
CÁC ĐÁP ỨNG VỚI DỊCH HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2014-2020
1. Đặc điểm
chung:
1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự
nhiên:
Bạc Liêu là tỉnh thuộc bán đảo Cà
Mau, cách Hà Nội khoảng 2.006 km và thành phố Hồ Chí Minh 280 km về phía Nam,
phía Bắc giáp tỉnh Hậu Giang, phía Đông Bắc giáp tỉnh Sóc Trăng, phía Tây Bắc
giáp tỉnh Kiên Giang, phía Tây và Tây Nam giáp tỉnh Cà Mau, phía Đông và Đông
Nam giáp biển Đông với bờ biển dài 56 km có các cửa biển quan quan trọng: Gành
Hào, Nhà Mát và Cái Cùng.
Diện tích tự nhiên 2.669km2,
dân số trung bình 908.241 người, mật độ dân số 340 người/km2. Tỉnh
có 64 xã (10 phường, 05 thị trấn, 49 xã); 07 huyện: (thành phố Bạc Liêu, thị
xã Giá Rai, huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi,
huyện Phước Long, huyện Hồng Dân và huyện Đông Hải).
Có nhiều dân tộc sinh sống, trong đó dân tộc Kinh chiếm 89,99 %, dân tộc Khmer
chiếm 7,65 %, dân tộc Hoa chiếm 2,34 % và các dân tộc khác chiếm 0,02%.
1.2. Dân số:
Cấu trúc dân số tỉnh Bạc Liêu năm
2019:
Nhóm
tuổi
|
Tổng
Dân số
|
Nam
|
Nữ
|
Tổng
|
908.241
|
454.477
|
453.764
|
< 15 tuổi
|
196.120
|
105.622
|
90.498
|
15 - 49 tuổi
|
554.679
|
278.008
|
276.671
|
> 49 tuổi
|
157.442
|
70.847
|
86.595
|
2. Tình hình dịch
HIV/AIDS đến năm 2020
2.1. Mức độ lây nhiễm HIV:
- Kể từ trường hợp
nhiễm HIV đầu tiên được phát hiện tại ấp Cái Giá, xã Hưng Hội, huyện Vĩnh Lợi
vào tháng 4/1993, tính đến ngày 30/6/2020 toàn tỉnh đã phát hiện 2.492 trường hợp
nhiễm HIV, trong đó chuyển sang giai đoạn AIDS 2.077 trường
hợp và 1.175 trường hợp đã tử vong do AIDS.
- Mặc dù dịch HIV/AIDS ở tỉnh Bạc
Liêu đã được khống chế, tuy nhiên chưa đảm bảo tính bền vững. Mức độ lây nhiễm
cụ thể như sau:
+ Số trường hợp nhiễm HIV/AIDS tử
vong (từ 2014 - 30/6/2020):
Năm
|
HIV
|
AIDS
|
Tử
vong
|
Mới
|
Tích
lũy
|
Mới
|
Tích
lũy
|
Mới
|
Tích
lũy
|
2014
|
125
|
1851
|
163
|
1576
|
53
|
897
|
2015
|
100
|
1951
|
100
|
1676
|
60
|
957
|
2016
|
90
|
2041
|
86
|
1762
|
52
|
1009
|
2017
|
93
|
2134
|
104
|
1866
|
50
|
1059
|
2018
|
115
|
2249
|
118
|
1984
|
46
|
1105
|
2019
|
178
|
2427
|
60
|
2044
|
46
|
1151
|
6
tháng 2020
|
65
|
2492
|
33
|
2077
|
24
|
1175
|
+ Số người nhiễm HIV/AIDS tử vong do
AIDS giai đoạn 2014 - 2020:
Nội
dung
|
Số
mắc giai đoạn 2014-2020
|
Cùng
kỳ giai đoạn 2007-2013
|
So
sánh
|
Nhiễm HIV
|
766
|
1122
|
↓31,7%
|
Chuyển AIDS
|
664
|
1082
|
↓38,6%
|
Tử vong do AIDS
|
327
|
551
|
↓40,6%
|
+ Theo số liệu giai đoạn từ năm 2014
- 2020, so sánh với số cùng kỳ đã đạt được “ba giảm” đó là: Giảm số người nhiễm
HIV mới; Giảm số người chuyển sang giai đoạn AIDS; Giảm số người tử vong do
AIDS. Đặc biệt là số người tử vong. Tuy nhiên, số trường hợp phát hiện HIV những
năm gần đây có tăng trở lại.
+ Số nhiễm HIV hiện còn sống trên địa
bàn đến 30/6/2020 là 1.317 trường hợp, số chuyển sang AIDS hiện còn sống 902
trường hợp.
+ Tỷ lệ hiện nhiễm trên dân số nói
chung là 0,15% so với mục tiêu quốc gia là 0,3%.
+ Số người nhiễm HIV lũy tích theo
nhóm tuổi tập trung chủ yếu ở độ tuổi từ 20-29 (chiếm
44%) kế đến nhóm tuổi từ 30-39 (chiếm 33%).
2.2. Tình hình lây nhiễm theo từng
huyện, thành phố:
- Số trường hợp nhiễm HIV/AIDS tử
vong theo địa phương:
TT
|
Tên
huyện
|
Số
nhiễm HIV tích lũy
|
Số
Chuyển AIDS
|
Số
tử vong do AIDS
|
1
|
Thành phố Bạc Liêu
|
994
|
871
|
546
|
2
|
Huyện Vĩnh Lợi
|
230
|
172
|
80
|
3
|
Huyện Hòa Bình
|
330
|
286
|
168
|
4
|
Huyện Đông Hải
|
215
|
172
|
87
|
5
|
thị xã Giá Rai
|
438
|
356
|
194
|
6
|
Huyện Hồng Dân
|
114
|
85
|
37
|
7
|
Huyện Phước Long
|
171
|
135
|
63
|
Tổng
cộng
|
2.492
|
2.077
|
1.175
|
Thành phố Bạc Liêu là nơi phát hiện
nhiều trường hợp nhiễm HIV/AIDS/Tử vong nhất: HIV (+) 994 trường hợp, chuyển
AIDS 871, tử vong 546 trường hợp. Hồng Dân là huyện có ít ca nhiễm nhất, tuy nhiên
cũng đã phát hiện 114 trường hợp HIV (+), chuyển AIDS 85, tử vong 37 trường hợp.
2.3. Xu hướng và nguy cơ lây nhiễm
HIV trong cộng đồng:
- Theo nhận định dịch tễ thì dịch
HIV/AIDS tại tỉnh Bạc Liêu đang ở trong giai đoạn dịch tập trung.
- Tuy nhiên, người nhiễm HIV không chỉ
tập trung ở những người nghiện chích ma túy, mại dâm mà dịch
có xu hướng thay đổi đáng lưu ý, như gia tăng sự lây nhiễm
HIV qua quan hệ tình dục đồng giới nam, gia tăng số người nhiễm HIV vốn được coi là những người ít có nguy cơ: Phụ nữ mang thai, vợ/chồng, con của người nhiễm...
+ Nhóm nghiện chích ma túy: Hiện nay
tệ nạn sử dụng ma túy có xu hướng trẻ hóa, đối tượng nghiện chích ma túy hiện
có xu hướng chuyển sang sử dụng ma túy dạng tổng hợp hơn là chích heroin.
+ Nhóm gái mại dâm: Hoạt động mại dâm
hiện nay rất phức tạp, nhiều hình thức mại dâm trá hình như: Karaoke, massage,
gái gọi, có đường dây dắt mối và bảo kê, cư trú tại khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ,
bến tàu, các quán nhậu bình dân thường xuyên di biến động thay đổi địa bàn hoạt
động... Đối tượng hoạt động mại dâm gồm người trong tỉnh và tỉnh lân cận như:
Cà Mau, Sóc Trăng,... Địa bàn hoạt động mại dâm rộng, không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, các trục lộ giao thông, nơi lái xe đường
dài và khách du lịch quá cảnh...
+ Nhóm ngư dân đánh bắt cá xa bờ: số
lượng khoảng 12.692 ngư dân, thường xuyên xa gia đình nhiều tháng. Do đó, họ
luôn có xu hướng và cơ hội quan hệ tình dục với gái mại dâm hoặc có bạn tình.
+ Nhóm lái xe tải đường dài: Đây là
nhóm thường xuyên nghỉ qua đêm tại các nhà nghỉ, nhà trọ
và khách sạn trên địa bàn tỉnh bình quân 800 - 1.000 lượt/ngày và họ rất có khả
năng có hành vi quan hệ tình dục với gái mại dâm.
+ Nhóm lao động tự do (ra ngoài tỉnh):
Nhóm đi buôn bán, làm ăn xa nhà, chủ yếu đến các tỉnh lân cận và các tỉnh khác
như: Cần Thơ, Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương,.... Xa
nhà lâu ngày và có tiền là điều kiện dẫn đến quan hệ tình dục không an toàn, số
lượng nhóm này khoảng 4.929 người.
+ Nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới
(MSM), trong những năm gần đây tỷ lệ nhiễm HIV trong nhóm này có xu hướng gia
tăng theo thời gian và chiếm tỷ lệ từ 20 - 30% trong tổng số người nhiễm HIV của
tỉnh.
+ Nhóm khách du lịch: Thành phố Bạc
Liêu đang trong giai đoạn phát triển về du lịch, hàng năm đón tiếp nhiều du
khách trong và ngoài nước nên nhóm này cũng tiềm ẩn nguy cơ quan hệ tình dục
không an toàn.
2.4. Các yếu tố nguy cơ làm ảnh hưởng
đến dịch HIV:
Bên cạnh sự phát triển kinh tế xã hội
thì tệ nạn ma túy, mại dâm, HIV/AIDS cũng ngày một gia tăng
và ngày càng phức tạp.
- Tệ nạn ma túy đã có từ những năm
trước, với sự quyết tâm đấu tranh triệt phá mạnh của các lực lượng chức năng của
tỉnh, hoạt động mua bán và sử dụng trái phép chất ma túy tuy có giảm xuống
nhưng vẫn còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ, loại ma túy mà các đối tượng sử dụng đang
chuyển sang ma túy tổng hợp, ma túy mới hơn là chích heroin. Hiện nay, các đối
tượng sử dụng ma túy đang có xu hướng trẻ hóa, các đối tượng này thường là con
những gia đình khá giả, là học sinh, sinh viên, người buôn bán...
- Tệ nạn mại dâm diễn ra trên địa bàn
tỉnh tương đối phức tạp, hoạt động mại dâm diễn ra thông qua nhiều hình thức
như: Karaoke, massage, gái gọi, môi giới, bảo kê... với địa bàn hoạt động không
những ở thành phố mà còn ở nông thôn, các trục lộ giao
thông...
Đối với các quần thể trung gian làm
lây lan HIV cho cộng đồng thì có thể nói đến các nhóm như:
- Nhóm nam ngư dân đánh bắt cá xa bờ
thường xuyên xa nhà nhiều tháng, đi khắp mọi miền, họ có cơ hội quan hệ tình dục
với gái mại dâm;
- Nhóm lái xe tải đường dài nghỉ đêm,
trên các trục lộ giao thông thường có quan hệ tình dục với gái mại dâm tại Bạc
Liêu;
- Nhóm lao động tự do ra ngoài tỉnh,
xa nhà lâu ngày, cũng có điều kiện dẫn đến quan hệ tình dục không an toàn;
- Nhóm nam quan hệ tình dục đồng giới hiện nay sinh sống và làm việc trên địa bàn tỉnh khá
nhiều, dễ dàng liên lạc gắn kết thông qua phần mềm dành riêng cho nhóm (phần mềm
Blu). Nhóm này có đặc điểm mỗi cá nhân thường có nhiều hơn 1 bạn tình và sở
thích quan hệ tình dục không an toàn;
- Nhóm lao động tập trung tại xí nghiệp...,
từ các nơi khác đến, xa nhà, đồng thời xung quanh các xí nghiệp này đều có dịch
vụ giải trí, nhà trọ, khách sạn, nên có điều kiện thuận lợi để thực hiện hành
vi tình dục không an toàn.
Phân
bố người thuộc nhóm hành vi nguy cơ tại địa phương
Huyện,
thành phố
|
Dân
số
|
Số
nhiễm HIV còn sống
|
Nghiện
chích ma túy
|
Mại
dâm đường phố
|
Có
hồ sơ
|
Ước
tính
|
Có
hồ sơ
|
Ước
tính
|
TP. Bạc Liêu
|
156.281
|
448
|
81
|
122
|
35
|
88
|
H. Giá Rai
|
113.772
|
244
|
83
|
125
|
15
|
38
|
H. Hòa Bình
|
117.883
|
162
|
26
|
39
|
13
|
33
|
H. Vĩnh Lợi
|
101.137
|
150
|
15
|
23
|
10
|
25
|
H. Phước Long
|
121.105
|
108
|
13
|
20
|
08
|
20
|
H. Hồng Dân
|
111.972
|
77
|
24
|
36
|
07
|
18
|
H. Đông Hải
|
152.788
|
128
|
17
|
26
|
12
|
30
|
Tổng số
|
908.241
|
1.317
|
259
|
391
|
100
|
252
|
3. Tổng quan đáp ứng
với dịch HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
3.1. Tình hình các hoạt động điều
hành:
- Ủy ban nhân
dân tỉnh đã thành lập Ban Chỉ đạo Phòng, chống AIDS và phòng chống tệ nạn mại
dâm, ma túy tỉnh chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể thực hiện các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS theo quy định của Trung ương
- Sở Y tế đã lãnh đạo, chỉ đạo triển
khai các cơ sở y tế trên địa bàn tỉnh triển khai các hoạt động nhằm đáp ứng với
tình hình dịch HIV/AIDS trên địa bàn, cụ thể:
* Tuyến tỉnh: Có 1 Phòng Tư vấn xét nghiệm HIV tự nguyện
và 1 Phòng Khám tư vấn, điều trị HIV/AIDS thuộc Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
* Tuyến huyện: Có 07 Phòng khám lồng ghép HIV/Lao thuộc Trung tâm Y tế các huyện/thị
xã/thành phố, hoạt động tư vấn xét nghiệm HIV, khám điều trị cho bệnh nhân HIV/AIDS.
* Hoạt động giáo dục đồng đẳng: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh phối hợp với Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
Bạc Liêu đang triển khai các nội dung phòng chống HIV/AIDS và tự chăm sóc sức
khỏe cho Câu lạc bộ đồng đẳng người nhiễm HIV gồm 20 người
*
Các điểm hoạt động PC HIV/AIDS đang triển khai tại địa phương
TT
|
Đơn
vị
|
Giáo
dục đồng đẳng
|
Tư
vấn xét nghiệm HIV
|
Phòng
khám điều trị HIV/AIDS
|
Khám
điều trị Da liễu*
|
Dự
phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
1
|
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, số 01 Đồng Khởi, Phường 5, Thành phố Bạc Liêu;
|
X
|
X
|
X
|
|
X
|
2
|
Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu, Số 128, Đường Nguyễn Huệ, Phường 3,
thành phố Bạc Liêu.
|
|
|
|
X
|
X
|
3
|
Trung tâm y tế các huyện, thị
xã, thành phố
|
|
X
|
X
|
X
|
X
|
(Nguồn:
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh Bạc Liêu năm
2020)
3.2. Kết quả triển khai thực hiện
các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS:
a. Hoạt động 1: Dự phòng và can
thiệp giảm tác hại
* Mục tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu 1: 90% người dân độ tuổi từ
15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS và 80% người dân không kỳ thị,
phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.
+ Mục tiêu 2: >80% người nghiện
chích tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm.
+ Mục tiêu 3: 90% gái mại dâm tiếp cận
với chương trình bao cao su.
+ Mục tiêu 4: 150 Người nghiện chích
ma túy được điều trị Methadone
* Các hoạt động đã thực hiện:
Mục tiêu 1: 90% người dân độ tuổi từ 15 đến 49 tuổi có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS
và 80% người dân không kỳ thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV.
- Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Đài truyền thanh các huyện/thị xã/thành phố phát thanh
tuyên truyền trên địa bàn nhằm phổ biến những kiến thức về lợi ích của bảo hiểm
y tế cho bệnh nhân HIV/AIDS, dự phòng lây truyền HIV
từ mẹ sang con và lợi ích của việc điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế
Methadone.
- Cập nhật các
hoạt động và kiến thức chuyên môn về phòng, chống HIV/AIDS đăng trên Thông tin
Y tế Bạc Liêu của ngành và đăng trên Báo Bạc Liêu định kỳ hàng tháng.
- Truyền thông trực tiếp cho các đối
tượng tiêm chích ma túy sử dụng bơm kim tiêm sạch và những người có quan hệ với
gái mại dâm sử dụng bao cao su ở các điểm cấp.
- Sản xuất và lắp đặt trong tỉnh 12
pano tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS và Điều trị nghiện
chất bằng thuốc Methadone ở các điểm đông dân cư để phổ biến sâu rộng kiến thức
về phòng chống HIV/AIDS trong cộng đồng
dân cư.
- In ấn 220.000 tờ rơi “Dù ở đâu, làm
gì bạn hãy bảo vệ mình, gia đình và bạn bè không để lây nhiễm HIV/AIDS” để cung
cấp cho các tuyến cấp phát cho người dân, cộng đồng.
- In ấn 75.000 tờ rơi “Những kiến
thức cơ bản về Methadone” cung cấp cho các tuyến cấp phát cho người dân, cộng
đồng
- Tổ chức 12 buổi truyền thông trực
tiếp hàng năm về kiến thức phòng, chống HIV/AIDS cho các cụm dân cư do Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh phối hợp với Hội liên hiệp Phụ nữ tỉnh Bạc Liêu
cùng 20 thành viên trong câu lạc bộ người nhiễm HIV thực hiện.
- Tư vấn trực tiếp cho >1.300 bệnh
nhân nhiễm HIV đang tham gia điều trị ARV tại các cơ sở điều trị HIV/AIDS tầm
quan trọng của việc tuân thủ điều trị và sự cần thiết phải tham gia bảo hiểm y
tế, > 2000 khách hàng có nguy cơ đến các phòng tư vấn
xét nghiệm HIV tự nguyện những kiến thức cơ bản về HIV/AIDS
- Tháng cao điểm dự phòng lây truyền
HIV từ mẹ sang con 01/6/-30/6 hàng năm:
+ Ban Chỉ đạo 138
tỉnh ban hành các văn bản chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể và tuyến cơ sở về việc
triển khai thực hiện Kế hoạch Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang
con.
+ Sản xuất 85 đĩa CD tuyên truyền
Tháng Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con và in ấn băng rôn tuyên truyền
Tháng cao điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con cấp phát cho các tuyến để
thực hiện.
+ Cấp phát >20.000 tờ rơi cho
Trung tâm y tế huyện và 64 xã tuyên truyền trong Tháng cao điểm dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con.
+ Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bạc
Liêu thực hiện và phát sóng chuyên mục sức khỏe về “Dự phòng lây truyền HIV từ
mẹ sang con”.
+ Đăng tin, bài viết về các hoạt động
truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh -
Truyền hình tỉnh, đài truyền thanh các huyện, trạm truyền thanh của các xã và
xây dựng chuyên trang trên Báo Bạc Liêu
+ Tư vấn trực tiếp cho thai phụ bị
nhiễm HIV và các thai phụ có hành vi nguy cơ cao về lợi ích của xét nghiệm HIV,
việc điều trị bằng thuốc ARV sớm, hướng dẫn chọn địa điểm sanh và cách nuôi con
để dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
- Triển khai Kế hoạch Tháng hành động
quốc gia phòng, chống HIV/AIDS (từ ngày 10/11 - 10/12) được thực hiện mỗi năm
như sau:
+ Ban Chỉ đạo 138 tỉnh ban hành các
văn bản chỉ đạo các ban ngành, đoàn thể và tuyến cơ sở về
việc triển khai thực hiện Tháng hành động Quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.
+ Tổ chức lễ mít tinh, diễu hành quần
chúng hưởng ứng Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS quy mô cấp tỉnh
mỗi năm tại một huyện khác nhau gần 1000 người tham dự.
+ Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
đã phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch: Treo băng rol tuyên
truyền trên các tuyến đường chính trong tỉnh nhân ngày thế
giới phòng, chống AIDS.
+ Sản xuất 85 đĩa CD tuyên truyền
Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS và in ấn băng rôn tuyên truyền
Tháng hành động quốc gia phòng, chống HIV/AIDS.
+ Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh Bạc
Liêu thực hiện và phát sóng chuyên mục sức khỏe về “Phòng, chống HIV/AIDS” với
chủ đề “Cùng hành động để kết thúc dịch AIDS” trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
+ Cấp phát >40.000 tờ rơi cho
Trung tâm y tế huyện và 64 xã tuyên truyền trong Tháng hành động Quốc gia
phòng, chống HIV/AIDS.
+ Đăng tin, bài viết về các hoạt động
truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng như:
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, đài truyền thanh các huyện, trạm truyền
thanh của các xã và xây dựng chuyên trang trên Báo Bạc Liêu
+ Triển khai các hoạt động thăm gia
đình có người nhiễm HIV; tư vấn phòng ngừa lây nhiễm HIV tại các cơ sở y tế.
+ Ngoài ra, Trung tâm Kiểm soát bệnh
tật tỉnh đã phối hợp với các Ban ngành, đoàn thể tổ chức
các hoạt động truyền thông nhằm hưởng ứng ngày Thế giới phòng, chống HIV/AIDS (01/12):
* Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh: Tổ chức Hội thi tuyên truyền phòng, chống
HIV/AIDS cho cán bộ hội, hội viên phụ nữ các xã/phường thị trấn khoảng 200 người
tham dự. Nội dung chủ yếu là kiến thức cơ bản về phòng, chống HIV/AIDS, chống kỳ
thị và phân biệt đối xử với người nhiễm HIV,...;
* Trung tâm Giáo dục Lao động - Xã
Hội tỉnh Bạc Liêu: Tổ chức
Hội thi tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS cho gần 150 học viên đang lao động,
học tập tại trung tâm. Nội dung chủ yếu về Luật phòng, chống HIV/AIDS, nghị định
108 của Chính phủ, kiến thức cơ bản về HIV, chống kỳ thị và phân biệt đối xử,...;
* Trường Đại học Bạc Liêu: Tổ chức Hội thi tuyên truyền phòng, chống HIV/AIDS cho lực lượng sinh viên của trường có khoảng 500 người tham dự. Nội
dung về các đường lây, không lây, chống kỳ thị và phân biệt đối xử, Luật và nghị
định 108 của Chính phủ;
Mục tiêu 2: >80% người nghiện chích tiếp cận với chương trình bơm kim tiêm.
- Triển khai 16 điểm cấp bơm kim tiêm
ở cộng đồng:
+ Thành phố Bạc Liêu: 04
+ Thị xã Giá Rai: 04
+ Huyện Hòa Bình: 04
+ Huyện Vĩnh Lợi: 01
+ Huyện Phước Long: 02
+ Huyện Hồng Dân: 01
- Cấp 16.527 bơm kim tiêm cho các đối
tượng có hành vi nguy cơ cao và các khách hàng có nhu cầu.
- Tỷ lệ người nghiện chích tiếp cận với
chương trình bơm kim tiêm theo chỉ tiêu kế hoạch là 96,3% (105/109).
Mục tiêu 3: 90% gái mại dâm tiếp cận với chương trình bao cao su.
- Triển khai 16 điểm cấp bao cao su ở
cộng đồng:
+ Thành phố Bạc Liêu: 04
+ Thị xã Giá Rai: 04
+ Huyện Hòa Bình:
04
+ Huyện Vĩnh Lợi: 01
+ Huyện Phước Long: 02
+ Huyện Hồng Dân: 01
- Cấp 57.959 bao cao su cho các đối
tượng có hành vi nguy cơ cao và các khách hàng có nhu cầu.
- Tỷ lệ gái mại dâm tiếp cận với
chương trình bao cao su là 84% (84/100).
Mục tiêu 4: 150 người nghiện chích ma túy được điều trị Methadone:
- Tỉnh triển khai 01 cơ sở điều trị
methadone tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh.
- Số người thu dung điều trị
methadone đến hiện tại là 157 đạt 104,6% so với kế hoạch.
b. Hoạt động 2: Xét nghiệm và Giám
sát dịch HIV/AIDS:
* Mục tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: 90% người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm HIV.
- Mục tiêu 2: Triển khai giám sát phát hiện HIV/AIDS, tử vong
theo hướng dẫn tại Thông tư 09/2012/TT-BYT .
- Mục tiêu 3: 100% huyện thực hiện thu thập và báo cáo số liệu theo Thông tư
03/2015/TT-BYT .
- Mục tiêu 4: 100% trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được làm xét
nghiệm chẩn đoán sớm nhiễm HIV (PCR) và kết nối với điều
trị khi trẻ có kết quả PCR dương.
* Các hoạt động đã thực hiện:
- Mục tiêu 1: 90% người nhiễm HIV biết được tình trạng nhiễm HIV
+ Triển khai tư vấn xét nghiệm
HIV:
Tuyến tỉnh: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh và Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu.
Tuyến huyện: mỗi trung tâm y tế huyện có 01 phòng tư vấn xét nghiệm HIV và 01 phòng
dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con.
Phòng xét nghiệm Khẳng định
HIV: được triển khai tại Trung tâm Phòng, chống
HIV/AIDS từ năm 2007 nay là Trung tâm Kiểm soát bệnh tật; Trung tâm Y tế thị xã
Giá Rai và huyện Phước Long đang dần hoàn thiện; Trung tâm Y tế các huyện còn lại
là phòng xét nghiệm sàng lọc HIV (test nhanh).
+ Kết quả thực hiện xét nghiệm
phát hiện nhiễm HIV giai đoạn 2014 - 2020:
TT
|
Đối
tượng XN
|
Đối
tượng
|
Tổng
số
|
Nam
|
Nữ
|
XN
|
(+)
|
XN
|
(+)
|
XN
|
(+)
|
1
|
Người tiêm chích ma túy
|
1.323
|
37
|
77
|
06
|
1.400
|
43
|
2
|
Người hoạt động mại dâm
|
00
|
00
|
28
|
00
|
28
|
00
|
3
|
Bệnh nhân hoa liễu
|
58
|
00
|
30
|
00
|
88
|
00
|
4
|
Phụ nữ mang thai
|
00
|
00
|
39.306
|
50
|
39.306
|
50
|
5
|
Bệnh nhân lao
|
3.951
|
53
|
1.369
|
18
|
5.320
|
71
|
6
|
Người cho máu
|
6.090
|
00
|
4.258
|
00
|
10.348
|
00
|
7
|
Bệnh nhân nghi ngờ AIDS
|
2.651
|
184
|
1.883
|
57
|
4.534
|
241
|
8
|
Tự nguyện
|
3.586
|
152
|
2.933
|
99
|
6.564
|
251
|
9
|
Phạm nhân
|
375
|
07
|
126
|
00
|
501
|
07
|
10
|
Tình dục (Đồng giới)
|
104
|
74
|
03
|
00
|
107
|
74
|
11
|
Khám tuyển nghĩa vụ quân sự
|
267
|
02
|
00
|
00
|
267
|
02
|
12
|
Phơi nhiễm HIV do tai nạn rủi ro
nghề nghiệp
|
83
|
00
|
140
|
00
|
245
|
00
|
13
|
Phơi nhiễm HIV không do tai nạn rủi
ro nghề nghiệp
|
141
|
00
|
52
|
00
|
193
|
00
|
14
|
Phụ nữ mang thai giai đoạn chuyển dạ
|
00
|
00
|
7.865
|
00
|
7.865
|
00
|
15
|
Tình dục khác giới
|
975
|
102
|
433
|
44
|
1419
|
146
|
16
|
Vợ/chồng/con/bạn tình
|
77
|
06
|
123
|
04
|
199
|
10
|
17
|
Cập nhật/ trung
tâm khác chuyển về
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
00
|
18
|
Kiểm tra sức khỏe
|
268
|
01
|
416
|
00
|
684
|
01
|
19
|
Mẹ truyền sang con
|
14
|
02
|
31
|
05
|
45
|
07
|
Tổng
cộng
|
19.963
|
618
|
59.073
|
285
|
79.068
|
903
|
* Ghi chú: số ca dương tính: 903 (Trong đó: trong tỉnh 766 + ngoài tỉnh 137).
(Nguồn số liệu: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, tính đến ngày 30/6/2020)
+ Tỷ lệ người nhiễm HIV biết được
tình trạng nhiễm HIV đạt 74%,
- Mục tiêu 2: Triển khai giám sát phát hiện HIV/AIDS, tử vong theo hướng dẫn tại Thông tư 09/2012/TT-BYT:
+ Hệ thống giám sát phát hiện
HIV/AIDS, tử vong theo hướng dẫn tại Thông tư 09/2012/TT-BYT của Bộ Y tế được
thiết lập từ tỉnh đến huyện và xuống xã
+ Các trường hợp phát hiện nhiễm HIV
được rà soát quản lý và đưa vào điều trị ARV kịp thời. Từ đó tầm soát những người
có nguy cơ lây nhiễm HIV theo dịch tể.
- Mục tiêu 3: 100% huyện thực hiện thu thập và báo cáo số liệu theo Thông tư
03/2015/TT-BYT .
+ Tỉnh đã triển khai thu thập số liệu
báo cáo đánh giá hoạt động phòng chống HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh từ tỉnh đến
huyện và xã. Trong đó tuyến tỉnh và huyện thực hiện báo cáo trực tuyến về Bộ Y
tế
+ Số liệu báo cáo đảm bảo chính xác,
sử dụng cho lập kế hoạch hằng năm và giai đoạn
c. Hoạt động 3: Điều trị HIV/AIDS
* Chỉ tiêu cụ thể:
- Mục tiêu 1: 1.260 người nhiễm HIV đang quản lý điều trị ARV.
- Mục tiêu 2: 85% bệnh nhân còn duy trì điều trị ARV sau 12 tháng.
- Mục tiêu 3: 90% bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng HIV trong theo dõi điều trị
ARV.
- Mục tiêu 4: 90% phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị thuốc ARV và con của họ
được dự phòng HIV từ mẹ sang con bằng thuốc ARV.
- Mục tiêu 5: 90% bệnh nhân mới đăng ký được dự phòng mắc lao bằng INH và 95% người
bệnh đồng mắc HIV và lao được điều trị đồng thời cả thuốc
và ARV.
- Mục tiêu 6: 100% người nhiễm HIV được tiếp cận dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế.
- Mục tiêu 7: 100% bệnh nhân điều trị ARV có thẻ bảo hiểm y tế.
- Mục tiêu 8: >80% người nhiễm HIV được chăm sóc tại cộng đồng
* Các hoạt động đã thực hiện:
- Mục tiêu 1: 1.260 người nhiễm HIV đang quản lý điều trị ARV:
+ Điều trị ARV cho 1159 người nhiễm
HIV, đạt 92 % so với chỉ tiêu;
+ 100% trường hợp tai nạn rủi ro nghề
nghiệp được tư vấn , điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với HIV;
+ Triển khai và kiện toàn 08 cơ sở điều
trị HIV/AIDS trên địa bàn tỉnh (tuyến tỉnh 01, tuyến huyện 07) thanh toán các dịch
vụ khám điều trị người bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế;
+ Bệnh viện đa khoa Bạc Liêu: Chịu
trách nhiệm xử trí các trường hợp bệnh nhân nhiễm HIV/AIDS phức tạp, nhiễm
trùng cơ hội nặng. Điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con;
+ Chương trình HIV/AIDS và Chương
trình lao đã phối hợp nhịp nhàng trong các hoạt động như tâm soát HIV ở bệnh nhân lao; sàng lọc lao ở người nhiễm HIV; phát cả hai bệnh lý
này trên 01 người và đưa vào điều trị theo quy định của Bộ y tế.
+ Kết quả tư vấn, chăm sóc và điều trị
người nhiễm HIV/AIDS:
TT
|
Nội
dung
|
Tích
lũy
|
1
|
Số người nhiễm HIV/AIDS đăng ký
chăm sóc, điều trị:
|
1.743
|
|
+ Trẻ em
|
91
|
|
+ Người lớn
|
1.555
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
97
|
2
|
Số bệnh nhân được điều trị ARV:
|
1.514
|
|
+ Trẻ em
|
85
|
|
+ Người lớn
|
1.351
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
78
|
3
|
Số bệnh nhân bỏ trị:
|
519
|
|
Trước ARV:
|
155
|
|
+ Trẻ em
|
04
|
|
+ Người lớn
|
138
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
13
|
|
ARV:
|
364
|
|
+ Trẻ em
|
28
|
|
+ Người lớn
|
309
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
27
|
4
|
Số bệnh nhân tử vong:
|
250
|
|
Trước ARV:
|
64
|
|
+ Trẻ em
|
03
|
|
+ Người lớn
|
59
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
02
|
|
ARV:
|
186
|
|
+ Trẻ em
|
10
|
|
+ Người lớn
|
172
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
04
|
5
|
Số bệnh nhân chuyển đi
|
182
|
|
Trước ARV:
|
26
|
|
+ Trẻ em
|
00
|
|
+ Người lớn
|
26
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
00
|
|
ARV:
|
156
|
|
+ Trẻ em
|
05
|
|
+ Người lớn
|
136
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
15
|
6
|
Số bệnh
nhân chuyển đến
|
203
|
|
ARV:
|
203
|
|
+ Trẻ em
|
18
|
|
+ Người lớn
|
169
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
16
|
7
|
Điều trị lại ARV:
|
164
|
|
Trước ARV:
|
16
|
|
+ Trẻ em
|
01
|
|
+ Người lớn
|
15
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
00
|
|
ARV:
|
148
|
|
+ Trẻ em
|
02
|
|
+ Người lớn
|
140
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
06
|
8
|
Số bệnh nhân hiện còn chăm sóc,
điều trị:
|
1.159
|
8.1
|
Chưa điều trị ARV:
|
00
|
|
+ Trẻ em
|
00
|
|
+ Người lớn
|
00
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
00
|
8.2
|
Điều trị ARV:
|
1.159
|
|
+ Trẻ em
|
56
|
|
+ Người lớn
|
1.037
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
66
|
9
|
Số bệnh nhân bắt đầu dự phòng
Cotrim:
|
1.294
|
|
Số bệnh nhân còn sử dụng Cotrim:
|
121
|
|
+ Trẻ em
|
07
|
|
+ Người lớn
|
111
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
3
|
10
|
Số bệnh nhân bắt đầu dự phòng
INH:
|
1.313
|
|
+ Trẻ em
|
66
|
|
+ Người lớn
|
1.197
|
|
+ Ngoài tỉnh
|
50
|
11
|
Xử lý phơi nhiễm với HIV:
|
485
|
a
|
Do Tai nạn rủi ro nghề nghiệp
|
284
|
b
|
Không do Tai nạn rủi ro nghề nghiệp
|
201
|
(Nguồn
số liệu: Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh, tính đến
ngày 30/6/2020)
- Mục tiêu 2: 85% bệnh nhân còn duy trì điều trị ARV sau 12 tháng.
+ Tập huấn, giám sát hỗ trợ các cơ sở
điều trị HIV/AIDS định kỳ về tư vấn tuân thủ điều trị cho bệnh nhân.
+ Tỷ lệ bệnh nhân còn tham gia điều trị ARV sau 12 đạt 90%
- Mục tiêu 3: 90% bệnh nhân được làm xét nghiệm tải lượng HIV trong theo dõi điều trị ARV:
+ Triển khai các
văn bản của Bộ y tế, Trung tâm Kiểm soát bệnh tật đã triển khai cho các Trung
tâm y tế các huyện/thị xã/thành phố và tại Trung tâm Kiểm soát bệnh tật thực hiện
theo dõi điều trị HIV/AIDS bằng xét nghiệm tải lượng HIV đạt 93% bệnh nhân có tải
lượng HIV dưới ngưỡng lây truyền.
+ Xét nghiệm tải lượng HIV cho bệnh
nhân được các đơn vị thanh toán qua nguồn bảo hiểm y tế.
- Mục tiêu 4: 90% phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị thuốc ARV và con của họ
được dự phòng HIV từ mẹ sang con bằng thuốc ARV.
+ Sở Y tế đã chỉ đạo Trung tâm Kiểm
soát bệnh tật tỉnh đã mở lớp tập huấn nâng cao năng lực thực
hiện công tác dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, cho các cán bộ công tác sản
khoa từ tỉnh đến huyện và xã, với nội dung về kỹ năng tham vấn xét nghiệm HIV tự
nguyện, hướng dẫn chẩn đoán và điều trị dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con,
kỹ năng tư vấn tuân thủ điều trị, các văn bản quy phạm Pháp luật và các quy định
chuyên môn về lĩnh vực điều trị HIV/AIDS;
+ Thực hiện hàng năm Tháng cao điểm dự
phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con nhằm tăng cường sự tham gia của các cấp
lãnh đạo chính quyền, người dân trong việc triển khai các can thiệp dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con;
+ Thực hiện các hoạt động nhằm tăng
cường tiếp cận của phụ nữ mang thai với xét nghiệm HIV; Thực hiện tư vấn xét
nghiệm HIV tự nguyện cho phụ nữ mang thai tại Bệnh viện Đa khoa Bạc Liêu, Trung
tâm Y tế các huyện/thị xã/thành phố.
+ Quản lý, điều trị các thai phụ, trẻ
em được phát hiện bị nhiễm HIV, tư vấn các trường hợp bà mẹ mang thai được xét
nghiệm HIV/AIDS. Tiếp nhận và điều trị dự phòng cho các bà
mẹ mang thai nhiễm HIV;
+ Tỷ lệ bà mẹ mang thai nhiễm HIV được
điều trị dự phòng đạt 91% và trẻ sinh ra từ mẹ nhiễm HIV được dự phòng bằng thuốc
ARV là 100%;
+ Triển khai thực hiện (PCR) chẩn
đoán sớm nhiễm HIV ở trẻ dưới 18 tháng tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
+ Thực hiện công tác chăm sóc và theo
dõi trẻ sinh từ mẹ nhiễm HIV: Cung cấp Siro Cotrimoxazole cho trẻ khi trẻ được
4 tuần tuổi;
- Mục tiêu 5: 90% bệnh nhân HIV mới đăng ký được dự phòng mắc lao bằng INH và 95% người bệnh đồng mắc HIV và lao được điều trị đồng thời cả
thuốc và ARV:
Thực hiện Quyết định số 5015/QĐ-BYT
ngày 06/11/2017 của Bộ Y tế về việc ban hành “hướng dẫn lồng ghép quản lý, cung
cấp dịch vụ HIV và Lao tại tuyến huyện,
xã”, Công tác phối hợp giữa hai Chương trình triển khai nhịp nhàng đạt kết quả:
+ Tỷ lệ bệnh nhân HIV mới đăng ký được
dự phòng mắc lao bằng INH là 91%.
+ Tỷ lệ người bệnh đồng mắc HIV
và lao được điều trị đồng thời cả thuốc và ARV là: 95%.
- Mục tiêu 6: 100% người bệnh HIV được tiếp cận dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm
y tế:
+ 8/8 cơ sở điều trị HIV/AIDS đã ký
được hợp đồng thanh toán qua bảo hiểm y tế với Cơ quan bảo hiểm xã hội.
+ Tỷ lệ người bệnh HIV được tiếp cận
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh HIV/AIDS qua bảo hiểm y tế là
97%.
- Mục tiêu 7: 100% người bệnh HIV điều trị ARV có thẻ bảo hiểm y tế:
+ Người bệnh HIV được tư vấn sử dụng
bảo hiểm y tế khi đi khám bệnh chữa bệnh, do đó bệnh nhân đã có ý thức tự mua theo hộ gia đình nếu có điều kiện kinh tế. Những người thuộc
hộ nghèo, cận nghèo, gia đình chính sách, vùng khó khăn,... được chế độ chính
sách mua và những người không thuộc các đối tượng đã nêu thì Ủy ban Nhân dân tỉnh
Bạc Liêu đã hỗ trợ kinh phí để mua.
+ Tỷ lệ người bệnh HIV điều trị ARV
có thẻ bảo hiểm y tế đạt 97%.
+ Một số người bệnh HIV chưa có thẻ bảo
hiểm y tế là do không có giấy tờ tùy thân, ở trong trại
giam.
- Mục tiêu 8: >80% người bệnh HIV được chăm sóc tại cộng đồng:
+ Những người bệnh HIV được giới thiệu
về chăm sóc tại cộng đồng do trạm y tế phụ trách ngày càng tăng lên do giảm sự
kỳ thị phân biệt và trạm y tế được nâng lên vai trò trách nhiệm của mình trong phòng, chống HIV/AIDS.
+ Tỷ lệ người bệnh HIV được chăm sóc
tại cộng đồng là 82%
d. Hoạt động 4: Tăng cường năng lực
hệ thống phòng, chống HIV/AIDS
* Chỉ tiêu cụ thể:
+ Mục tiêu 1: 100 % cán bộ làm việc trong lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến được
đào tạo liên tục hàng năm về chuyên môn nghiệp vụ.
+ Mục tiêu 2: Định kỳ giám sát, hỗ trợ
chuyên môn kỹ thuật các hoạt động phòng chống HIV/AIDS.
* Các hoạt động đã thực hiện:
- Mục tiêu 1: 100 % cán bộ làm việc
trong lĩnh vực phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến được đào tạo liên tục hàng năm
về chuyên môn nghiệp vụ.
Hàng năm Sở Y tế đã chỉ đạo Trung
tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh đã mở các lớp tập huấn nâng cao năng
lực về tư vấn xét nghiệm HIV; chẩn đoán điều trị HIV/AIDS; giám sát dịch
HIV/AIDS; dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con,.... Cho các tuyến trên địa
bàn tỉnh. Hàng trăm nhân viên y tế của các đơn vị được đào tạo liên tục về công tác phòng chống HIV/AIDS.
- Mục tiêu 2: Định kỳ giám sát, hỗ trợ
chuyên môn kỹ thuật các hoạt động phòng chống HIV/AIDS:
+ Định kỳ hàng quý Sở Y tế đã chỉ đạo
Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh tổ chức kiểm tra giám
sát nhằm cung cấp thông tin và chia sẻ những khó khăn, kinh nghiệm trong việc tổ
chức, quản lý công tác phòng, chống HIV/AIDS;
+ Sở Y tế đã chỉ đạo Trung tâm Kiểm soát
bệnh tật tỉnh tổng kết đánh giá hàng năm về hoạt động quản lý, điều hành công
tác phòng, chống HIV/AIDS.
3.3. Khó khăn và thách thức:
3.3.1. Khó khăn:
- Đối tượng quan hệ tình dục đồng giới
nam chưa thể tiếp cận để can thiệp do tính nhạy cảm và nguồn
kinh phí cho can thiệp giảm tác hại theo cơ chế chi còn hạn chế;
- Tình trạng phân biệt, kỳ thị đối xử
với người nhiễm HIV/AIDS vẫn còn làm cho người bệnh HIV hạn chế tiếp cận dịch vụ
điều trị, dẫn đến điều trị muộn;
- Chương trình Lây truyền mẹ con: xét
nghiệm HIV cho Phụ nữ mang thai đang gặp khó khăn do thiếu sinh phẩm xét nghiệm,
hiện nay các nhà tài trợ đang cắt giảm hỗ trợ sinh phẩm, chương trình Mục tiêu
Y tế - Dân số thì không đủ sinh phẩm để cấp miễn phí. Do đó, tỷ lệ Phụ nữ mang
thai được xét nghiệm HIV thấp thì khả năng phát hiện cũng sẽ giảm, điều này làm
ảnh hưởng nghiêm trọng đến công tác dự phòng lây nhiễm HIV từ mẹ sang con;
- Cơ hội tiếp cận các nhóm đối tượng
nguy cơ cao (nghiện chích ma túy, Mại dâm) để truyền thông giáo dục truyền
thông thay đổi hành vi còn hạn chế;
- Công tác phối
hợp liên ngành cũng như hoạt động chương trình của Ban chỉ
đạo vẫn còn có một số mặt hạn chế, thiếu sự đồng bộ và thường
xuyên;
- Cán bộ hoạt động phòng, chống AIDS ở
cơ sở (huyện, xã, phường) kiêm nhiệm nhiều công việc và thường xuyên thay đổi.
3.3.2. Thách thức:
- Tình hình dịch HIV: Mặc dù dịch
HIV/AIDS có tăng nhẹ trong những năm gần đây và đã được khống chế , tuy nhiên
chưa đảm bảo tính bền vững, dịch HIV ở tỉnh ta vẫn tiềm ẩn những nguy cơ bùng
phát nếu chúng ta không có những biện pháp can thiệp mạnh mẽ và hiệu quả;
- Kinh phí Chương trình Mục tiêu Y tế
- Dân số nguồn Trung ương hỗ trợ cho tỉnh vẫn ở mức thấp cũng làm ảnh hưởng đến
hoạt động chương trình;
- Chương trình
phòng, chống HIV/AIDS dựa vào nhóm đội ngũ cộng tác viên và đông đẳng viên là hoạt động có hiệu quả cho chương trình
can thiệp giảm hại. Trong khi chế độ, chính sách dành cho các tuyên truyền viên đồng đẳng và cộng tác viên trực tiếp tham gia chương trình còn
thấp gây khó khăn cho việc tuyển chọn và duy trì hoạt động.
III. TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO TÀI
CHÍNH CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS GIAI ĐOẠN 2014-2020:
1. Kết quả huy
động kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020.
Giai đoạn từ 2014 - 2020 tổng kinh
phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS đã được phê duyệt là: 12.414.000.000 đồng.
Trong đó:
- Chương trình mục
tiêu Quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS là: 1.229.000.000 đồng;
- Chương trình Mục tiêu Y tế - Dân số
(Dự án 5) là: 3.360.000.000 đồng,
- Ngân sách địa phương (nguồn không tự
chủ) là : 5.828.000.000 đồng,
- Nguồn viện trợ Quốc tế từ Dự án Quỹ
toàn cầu : 0 đồng,
- Nguồn BHYT chi trả chi cho các DVĐT
HIV/AIDS: 1.997.000.000 đồng.
2. Mức độ đáp ứng
nhu cầu kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS giai đoạn 2014-2020
Thực hiện Quyết định số 83/QĐ-UBND
ngày 21/01/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu Phê duyệt Kế hoạch “Đảm bảo
tài chính cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh Bạc
Liêu giai đoạn 2014-2020” với kinh phí đề xuất đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt và khả năng đáp ứng kinh phí thực tế.
3. Hiệu quả về
đầu tư kinh phí cho phòng, chống HIV/AIDS trong giai đoạn 2014-2020
Trong giai đoạn 2014 - 2020, tỷ lệ
thuận với việc tập trung đầu tư nguồn kinh phí cho công tác phòng, chống
HIV/AIDS ở Bạc Liêu đã đạt được những thành tựu rõ rệt. Dịch HIV/AIDS được khống
chế ở mức độ nguy cơ thấp “giai đoạn tập trung”.
Kết quả tổng kết
đánh giá công tác giám sát giai đoạn 2014 - 2020 cho thấy:
- Số người bệnh HIV mới phát hiện cả
giai đoạn 2014-2020 giảm mạnh so với cùng kỳ 2007-2013 từ
mức 1122 trường hợp xuống còn 766. Tuy nhiên theo diễn biến dịch qua từng năm
thì số người nhiễm HIV phát hiện mới có xu hướng tăng do:
+ Tình trạng kỳ thị phân biệt với người
bệnh HIV đã giảm dẫn đến người có nguy cơ nhiễm HIV đi xét nghiệm nhiều hơn
+ Nguồn lực đầu tư cho xét nghiệm HIV
tăng lên, đặc biệt là kinh phí cho sinh phẩm và vật tư xét nghiệm kể cả Nhà nước
và tư nhân.
+ Đây cũng là dấu hiệu báo động tình
hình lây nhiễm HIV trong cộng đồng tại tỉnh có thể sẽ tăng
lên nếu chúng ta không tiếp tục đầu tư nguồn lực tốt cho các hoạt động phòng,
chống HIV/AIDS.
- Số người bệnh HIV chuyển sang AIDS
cả giai đoạn 2014-2020 cũng giảm mạnh so với cùng kỳ 2007-2013, từ mức 1082 trường
hợp xuống còn 664 trường hợp. Qua từng năm thì số người bệnh HIV chuyển sang
AIDS cũng giảm rõ rệt là do phát hiện sớm người bệnh HIV để đưa vào điều trị sớm
ARV nên người bệnh HIV không chuyển sang AIDS.
- Số người tử vong do AIDS cả giai đoạn
2014-2020 cũng giảm mạnh so với cùng kỳ 2007-2013, từ 551 người xuống còn 327
người. Qua từng năm thì số người bệnh HIV tử vong do AIDS cũng giảm rõ rệt là
do phát hiện sớm tình trạng nhiễm HIV và năng lực điều trị
HIV/AIDS của các cơ sở y tế điều trị HIV/AIDS ngày càng được
nâng lên cả về số lượng và chất lượng. Đây chính là nguồn
kinh phí đầu tư rất lớn từ ngân sách Nhà nước Trung ương, địa
phương, các nhà tài trợ, người bệnh tự chi trả,...
* Tóm lại:
Qua các số liệu (phụ lục 1) cho thấy đầu
tư nguồn lực kinh phí giai đoạn 2014 - 2020 cho công tác phòng, chống HIV/AIDS
tại tỉnh nhà chúng ta ghi nhận những lợi ích về kinh tế xã
hội cụ thể như sau:
- Về nhiễm HIV
chúng ta đã ngăn chặn được 356 người không nhiễm HIV, nếu 356 người này bị nhiễm
HIV thì số tiền tính ra mà Nhà nước và gia đình của họ phải chi trả cho việc điều
trị bệnh cho họ suốt đời là con số không hề nhỏ. Về lao động
sản xuất thì 356 người này không nhiễm HIV thì họ khỏe mạnh không tốn chi phí
điều trị và họ làm ra rất nhiều của cải, bảo vệ giống nòi và không có nguy cơ
lây nhiễm HIV cho người khác.
- Giảm 418 người bệnh HIV sang giai
đoạn AIDS, góp phần giảm chi phí nằm điều trị nội trú cho số bệnh nhân này, giảm
áp lực cho hệ thống bệnh viện và bảo hiểm y tế phải chi trả.
- Cứu sống 224 người bệnh HIV không
phải tử vong do AIDS, họ sống khỏe mạnh vì được điều trị ARV đầy đủ, sớm. Họ
làm ra của cải nuôi sống bản thân và gia đình họ, góp phần vào xã hội vì bây giờ
họ không có khả năng lây cho người khác do họ được điều trị
ARV đầy đủ. Theo Tổ chức Y tế thế giới K=K có nghĩa là không phát hiện vi rút
thì không lây truyền, nên người bệnh HIV cần phải được điều trị ARV sớm, đầy đủ
và liên tục suốt đời. Do đó đầu tư cho vấn đề điều trị là bắt buộc vì điều trị
là dự phòng.
- 157 người nghiện chích các chất dạng
thuốc phiện được điều trị thay thế, số người này được quản lý điều trị góp phần
giảm gánh nặng cho xã hội và bảo đảm an ninh trật tự như họ sẽ không lệ thuộc
vào ma túy nên không tìm ma túy để chích, họ tham gia vào
lao động sản xuất tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Họ không cần phải tìm ma
túy để sử dụng nên không tốn tiền, nếu không triển khai điều
trị nghiện chích các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế thì 157 người
này sẽ gây mất an ninh trật tự xã hội vì họ sẽ đi ăn trộm cắp, thậm chí ăn cướp để có tiền mua ma túy sử dụng. Tính ra về kinh tế
và ảnh hưởng xã hội thì đầu tư cho điều trị nghiện chích các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế mang lại lợi ích rất lớn mà chúng ta không thể tính hết
chi tiết được.
IV. ƯỚC TÍNH NHU
CẦU, THIẾU HỤT KINH PHÍ CHO CÁC HOẠT ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS CỦA TỈNH GIAI
ĐOẠN 2021- 2030
1. Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho giai đoạn 2021- 2030
Ước tính tổng nhu cầu kinh phí cho
các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS của địa phương giai đoạn (2021-2030) là: 185.848.709.921
đồng.
Trong đó :
+ Chi Dự phòng lây nhiễm HIV:
34.039.140.897 đồng
+ Chi Điều trị HIV/AIDS:
121.573.777.755 đồng
+ Chi Giám sát, theo dõi đánh giá và
xét nghiệm: 26.194.248.832 đồng
+ Chi Tăng cường năng lực hệ thống:
4.041.542.437 đồng
2. Ước tính khả năng huy động kinh
phí giai đoạn 2021 - 2030
a) Dự kiến những nguồn kinh phí
có thể huy động:
- Ngân sách Nhà nước Trung ương;
- Ngân sách địa phương cấp có mục
tiêu cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;
- Ngân sách viện trợ từ các dự án Quốc tế;
- Bảo hiểm Y tế chi trả toàn bộ cho
các chi phí điều trị HIV/AIDS;
- Nguồn xã hội hóa bao gồm đóng góp của
các tổ chức xã hội, các doanh nghiệp tham gia đầu tư và cung cấp dịch vụ phòng,
chống HIV/AIDS;
- Người sử dụng dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS tự chi trả một số dịch vụ;
- Các nguồn thu hợp pháp khác...
b) Ước tính số kinh phí có thể huy động được từ tất cả các nguồn giai đoạn 2021-2030: Nguồn kinh phí do ngân sách địa
phương đảm bảo giai đoạn 2021-2030 là tạm tính, hàng năm ngân sách tỉnh sẽ xem
xét, giải quyết kinh phí trên cơ sở kế hoạch hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tỉnh
Bạc Liêu được cấp thẩm quyền phê duyệt. Đồng thời, do ngân sách tỉnh đang khó
khăn nên đề nghị đơn vị tranh thủ từ nguồn ngân sách Trung
ương hỗ trợ, tăng cường huy động các nguồn viện trợ quốc tế, các nguồn đóng
góp, ủng hộ của các tổ chức, cá nhân và các nguồn kinh phí
hợp pháp khác để thực hiện kế hoạch.
c) Ước tính sự thiếu hụt kinh phí giai đoạn 2021-2030
Như vậy với mức phân bổ ngân sách địa
phương hiện nay. Khả năng đáp ứng được nhu cầu đạt mức 100% .
(Kèm theo Phụ lục 1)
Phần II
QUAN ĐIỂM, MỤC
TIÊU VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030
TẠI TỈNH BẠC LIÊU
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO CỦA TỈNH BẢO
ĐẢM TÀI CHÍNH NHẰM CHẤM DỨT BỆNH AIDS VÀO NĂM 2030.
1. Phòng,
chống HIV/AIDS là một nhiệm vụ quan
trọng, lâu dài, cần có sự phối hợp liên ngành của các cấp ủy Đảng, các Sở, ban,
ngành, chính quyền các cấp và là trách nhiệm của mỗi người dân, mỗi gia đình và
mỗi cộng đồng.
2. Ngân
sách địa phương là nguồn tài chính chủ yếu đảm bảo cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS tại địa phương.
3. Ngân
sách trung ương bổ sung có mục tiêu theo Luật ngân sách nhà nước và luật đầu tư
công.
4. Tiếp tục
vận động và huy động nguồn viện trợ Quốc tế để thu hẹp khoảng trống thiếu hụt về
kinh phí cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS.
5. Tận dụng tối đa và phát huy các nguồn tài chính bao gồm:
+ Quỹ bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ
các dịch vụ trong phạm vi chi trả theo quy định;
+ Tận dụng và huy động sự tham gia
cung cấp dịch vụ và đầu tư của các tổ chức xã hội, các quỹ, các doanh nghiệp
cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS;
+ Phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS với
người nhiễm HIV và các nhóm nguy cơ cao có khả năng tự chi trả.
6. Sử dụng
hiệu quả và tiết kiệm các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực) sẵn có cho các
hoạt động phòng, chống HIV/AIDS. Tăng cường quản lý, tổ chức, vận hành bộ máy
tinh giản và tiết kiệm. Thiết kế, xây dựng, triển khai các mô hình cung cấp dịch
vụ và lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo hướng chi phí - hiệu
quả
II. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu chung: Mục tiêu chung của Kế hoạch là đảm bảo tài chính cho các hoạt động chấm
dứt bệnh AIDS trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu vào năm 2030.
2. Mục tiêu cụ thể
- Ngân sách tỉnh là nguồn ngân sách
chủ yếu nhằm duy trì bền vững các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại địa
phương.
- Ngân sách trung ương hỗ trợ cho các
hoạt động thiết yếu.
- Quỹ Bảo hiểm y tế chi trả toàn bộ
cho điều trị HIV/AIDS theo phạm vi chi trả hiện hành.
- Tăng nguồn thu từ một số dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS để tự cân đối thu - chi cho các hoạt động của dịch vụ
này.
- Huy động doanh nghiệp chủ động bố trí
kinh phí để triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại doanh nghiệp.
- Tiếp tục huy động các nguồn viện trợ
quốc tế cho phòng, chống HIV/AIDS.
3. Các chỉ tiêu
a. Nhóm chỉ tiêu tác động
- Số người nhiễm HIV được phát hiện mới
đạt mức dưới 30 trường hợp/năm vào năm 2030.
- Tỷ lệ người nhiễm HIV tử vong liên quan đến HIV/AIDS dưới 1,0/100.000 dân vào năm 2030.
- Tỷ lệ lây truyền HIV từ mẹ sang con
xuống dưới 2% vào năm 2030.
b. Nhóm chỉ tiêu về dự phòng
- Tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao
lây nhiễm HIV được tiếp cận dịch vụ dự phòng lây nhiễm HIV
đạt 70% vào năm 2025 và đạt 80% vào năm 2030.
- Tỷ lệ người nghiện các chất dạng
thuốc phiện được điều trị bằng thuốc thay thế đạt 40% vào năm 2025 và đạt ít nhất
50% vào năm 2030.
- Tỷ lệ người nam quan hệ đồng giới
được điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV bằng thuốc (PrEP) đạt 30% vào năm
2025 và 40% vào năm 2030.
- Tỷ lệ thanh niên 15 đến 24 tuổi có
hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS đạt 80% vào năm 2030.
- Tỷ lệ người dân 15-49 tuổi không kỳ
thị, phân biệt đối xử với người nhiễm HIV đạt 80% vào năm 2030.
c. Nhóm chỉ tiêu về xét nghiệm
- Tỷ lệ người nhiễm HIV trong cộng đồng
biết tình trạng HIV của mình đạt 90% vào năm 2025 và 95% vào năm 2030.
- Tỷ lệ người có hành vi nguy cơ cao
lây nhiễm HIV được xét nghiệm HIV hằng năm đạt 70% vào năm 2025 và 80% vào năm
2030.
d. Nhóm chỉ tiêu về điều trị
- Tỷ lệ người nhiễm HIV biết tình trạng
HIV được điều trị ARV đạt 90% năm 2025 và đạt 95% năm 2030.
- Tỷ lệ người nhiễm HIV điều trị thuốc
ARV có tải lượng HIV dưới ngưỡng ức chế đạt ít nhất 95%
qua các năm.
- Tỷ lệ người bệnh đồng nhiễm HIV/lao
được điều trị đồng thời thuốc ARV và lao đạt 92% vào năm 2025 và đạt 95% vào
năm 2030.
- Tỷ lệ người bệnh đồng nhiễm HIV/viêm gan C được điều trị đồng thời thuốc ARV và
điều trị viêm gan C đạt 50% trở lên vào năm 2025 và 75% trở lên vào năm 2030.
e. Nhóm chỉ tiêu hệ thống y tế
- Năm 2021, ban hành kế hoạch đảm bảo
hoặc đề án tài chính thực hiện mục tiêu chấm dứt dịch AIDS và phân bổ ngân sách
của tỉnh hằng năm cho phòng, phòng chống HIV/AIDS theo kế hoạch được phê duyệt.
- Đảm bảo 100% người nhiễm HIV tham
gia bảo hiểm y tế.
- Đảm bảo cung ứng đủ thuốc, sinh phẩm,
vật tư, trang thiết bị cho công tác phòng, chống HIV/AIDS.
- Thực hiện thu thập số liệu đạt chất
lượng để theo dõi tình hình dịch và đánh giá hiệu quả các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS.
III. ĐỊNH HƯỚNG CÁC GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
1. Nhóm Giải pháp huy động các nguồn
tài chính
- Tăng phân bổ ngân sách địa phương hàng năm nhằm từng bước bù đắp kinh phí thiếu hụt
cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh:
+ UBND tỉnh bảo đảm tăng dần kinh phí
đầu tư cho chương trình phòng, chống HIV/AIDS từ các nguồn ngân sách địa phương
theo các mục tiêu, phù hợp với diễn biến tình hình dịch và khả năng của địa
phương, từng bước bù đắp nguồn kinh phí thiếu hụt do việc cắt giảm các nguồn
tài trợ từ các dự án viện trợ và ngân sách nhà nước trung ương;
+ Các cấp, ngành, đơn vị có kế hoạch
huy động, phân bổ các nguồn kinh phí của cấp, ngành, đơn vị cho phòng, chống
HIV/AIDS;
- Mở rộng và đảm bảo chi trả của
quỹ bảo hiểm y tế cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS:
+ Đảm bảo 100% người nhiễm HIV có thẻ
bảo hiểm y tế, bằng các nguồn khác nhau; UBND tỉnh đảm bảo
kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho những người nhiễm HIV có hoàn cảnh đặc biệt
và kinh phí đồng chi trả cho người nhiễm HIV đang điều trị bằng ARV theo quy định
của Chính phủ;
+ Tiếp tục kiện toàn và đảm bảo hệ thống
cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS đáp ứng đầy đủ các điều
kiện để được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả
theo quy định;
- Tiếp tục huy động các nguồn
viện trợ quốc tế cho phòng, chống HIVAIDS:
+ Đưa các các nhu cầu về đầu tư cho
phòng, chống HIV/AIDS vào các kế hoạch xúc tiến kêu gọi đầu
tư của tỉnh.
+ Xây dựng các đề xuất về nhu cầu cần
được đầu tư hỗ trợ để đưa vào các dự án của Bộ Y tế;
- Triển khai, mở rộng việc thu
phí dịch vụ đối với một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS như điều trị methadone, tư vấn xét nghiệm HIV, cung ứng BCS, BKT...
theo hướng khách hàng cùng chi trả.
2. Nhóm giải pháp tổ chức, quản
lý, điều phối và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
- Tập trung quản
lý các nguồn kinh phí chương trình phòng, chống HIV/AIDS thống nhất một đầu mối
tại Sở Y tế (Trung tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Bạc Liêu) để đảm bảo phân bổ sử
dụng hiệu quả, tránh chồng chéo.
- Ưu tiên phân bổ kinh phí phòng, chống
HIV/AIDS hàng năm cho các huyện trọng điểm về tình hình dịch,
có nguy cơ lây nhiễm cao. Đảm bảo cơ chế tài chính khuyến khích việc phát hiện
các đối tượng có nguy cơ cao và các dịch vụ đưa người nhiễm HIV vào điều trị sớm.
- Củng cố và nâng cao năng lực về
phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến trong công tác lập kế hoạch, trong quản lý
và sử dụng kinh phí, nhằm đảm bảo điều phối và phân bổ kinh phí hiệu quả, đáp ứng
được yêu cầu phòng, chống HIV/AIDS tại địa phương và các đơn vị (về địa bàn,
lĩnh vực, hoạt động và đối tượng). Đồng thời, thực hành tiết kiệm chi tiêu
trong phòng, chống HIV/AIDS ở các tuyến.
- Xây dựng và mở rộng các mô hình
cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức xã hội, các nhóm cộng đồng.
Đề xuất các cơ chế tài chính nhằm khuyến khích các tổ chức,
cá nhân tham gia cung cấp dịch vụ và đầu tư cho các dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS.
- Tăng cường năng lực cho các tổ chức
xã hội, khu vực tư nhân đủ điều kiện tham gia cung cấp dịch vụ phòng, chống
HIV/AIDS, đặc biệt đối với các dịch vụ như tìm ca, tiếp cận các nhóm đối tượng
nguy cơ cao.
- Thực hiện việc kiểm tra, giám sát
tài chính trong nội dung kiểm tra giám sát hoạt động chương trình phòng, chống
HIV/AIDS định kỳ hàng năm do Ban chỉ đạo 138 tỉnh chỉ đạo thực hiện
3. Nhóm giải pháp quản lý chương
trình nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực
- Gắn kết dịch vụ dự phòng và điều trị
HIV/AIDS vào hệ thống y tế hiện tại. Tiếp tục duy trì và mở
rộng các mô hình dự phòng, chăm sóc và điều điều trị HIV/AIDS sử dụng các nguồn
lực hiện có của ngành y tế;
- Lồng ghép các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS vào các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội, các phong
trào, các cuộc vận động quần chúng ở các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp.
Phần III
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG
VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
I. CÁC HOẠT ĐỘNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Nội dung
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1. Huy động các nguồn tài chính:
|
|
|
|
a. Tăng phân bổ ngân sách địa phương hàng năm nhằm từng bước bù đắp kinh phí thiếu hụt cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS tại tỉnh:
|
|
|
|
- Hoạt động 01. Xây dựng dự toán ngân sách hàng năm trình Ủy ban nhân dân
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 11 hằng năm
|
- Hoạt động 2. Các cấp, ngành, đơn vị có kế hoạch huy động, phân bổ các nguồn kinh
phí của cấp, ngành, đơn vị cho phòng, chống HIV/AIDS
|
Các cấp, ngành, đơn vị
|
Sở Y tế
|
Quý 1 hằng năm
|
b. Mở rộng và đảm bảo chi trả
của quỹ bảo hiểm y tế cho các dịch vụ điều trị HIV/AIDS
|
|
|
|
- Hoạt động 1. Xây dựng dự toán ngân sách mua thẻ bảo hiểm y tế cho những người nhiễm
HIV có hoàn cảnh đặc biệt và kinh phí đồng chi trả cho người nhiễm HIV đang điều
trị bằng ARV theo quy định của Chính phủ
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Tháng 12 hằng năm
|
- Hoạt động 2. Kiện toàn và đảm bảo hệ thống cung cấp dịch vụ điều trị HIV/AIDS đáp
ứng đầy đủ các điều kiện để được Quỹ bảo hiểm y tế chi trả theo quy định
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Tháng 12 hằng năm
|
c. Tiếp tục huy động các nguồn
viện trợ quốc tế cho phòng, chống HIV/AIDS
|
|
|
|
- Hoạt động 1. Đưa các các nhu cầu về đầu tư cho phòng, chống HIVAIDS vào các kế hoạch
xúc tiến kêu gọi đầu tư của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Y tế
|
Quý 1 hằng năm
|
- Hoạt động 2. Xây dựng các đề xuất về nhu cầu cần được đầu tư hỗ trợ để đưa vào các dự án của Bộ Y tế
|
Sở Y tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính
|
Quý 1 hằng năm
|
d. Triển khai, mở rộng việc
thu phí dịch vụ đối với một số dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS
|
|
|
|
- Hoạt động 1. Xây dựng kế hoạch thu phí các dịch vụ như điều trị methadone, tư vấn
xét nghiệm HIV, cung ứng bao cao su, bơm kim tiêm... theo hướng khách hàng cùng
chi trả
|
Sở Y tế, Sở
Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 1 hằng năm
|
- Hoạt động 2. Xây dựng kế hoạch sử dụng kinh phí thu từ các dịch vụ như điều trị
methadone, tư vấn xét nghiệm HIV, cung ứng bao cao su, bơm kim tiêm
|
Sở Y tế
|
Sở Tài chính
|
Tháng 1 hằng năm
|
2. Tổ chức, quản lý, điều phối
và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí
|
|
|
|
- Hoạt động 1. Giao dự toán, quản lý các nguồn kinh phí chương trình phòng, chống
HIV/AIDS
|
Sở Tài chính
|
Sở Y tế
|
Tháng 1 hằng năm
|
- Hoạt động 2. Phân bổ kinh phí phòng, chống HIV/AIDS hàng năm cho các huyện
|
Sở Y tế
|
|
Quý 1 hàng năm
|
- Hoạt động 3. Tập huấn nâng cao năng lực về phòng, chống HIV/AIDS tại các tuyến
trong công tác lập kế hoạch, trong quản lý và sử dụng kinh phí
|
Sở Y tế
|
Các đơn vị có liên quan
|
Quý 1 hằng năm
|
- Hoạt động 4. Xây dựng và mở rộng các mô hình cung cấp dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS cho các tổ chức xã hội
|
Sở Y tế
|
Các tổ chức xã hội
|
Quý 1 hằng năm
|
- Hoạt động 5. Kiểm tra, giám sát tài chính hoạt động chương trình phòng, chống HIV/AIDS
|
Ban chỉ đạo 138 tỉnh
|
Các đơn vị có liên quan
|
Tháng 12 hằng năm
|
3. Quản lý chương trình nhằm tối
ưu hóa hiệu quả sử dụng nguồn lực:
|
|
|
|
- Hoạt động 1. Xây dựng kế hoạch gắn kết
dịch vụ dự phòng và điều trị HIV/AIDS vào hệ thống y tế
hiện tại.
|
Sở Y tế
|
Bảo hiểm Xã hội tỉnh
|
Quý 1 hằng năm
|
- Hoạt động 2. Triển khai lồng ghép các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS vào các
chương trình, dự án phát triển kinh tế-xã hội, các phong trào, các cuộc vận động quần chúng ở các địa
phương, đơn vị, doanh nghiệp.
|
Ban chỉ đạo 138 tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể có liên quan
|
Quý 1 hằng năm
|
(Kèm theo Phụ lục 2)
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Y
tế
- Làm đầu mối rà soát, tổng hợp tiến
độ và báo cáo Ban Chỉ đạo 138 tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ về việc thực
hiện các hoạt động trong Kế hoạch.
- Hướng dẫn, theo dõi và giám sát việc
triển khai thực hiện Kế hoạch; định kỳ tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh và Bộ Y tế tình hình triển khai và kết quả thực hiện Kế hoạch.
- Chủ trì phối hợp Sở Tài chính tổ chức
thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ, đột xuất tình hình huy động và sử dụng
kinh phí phòng, chống HIV/AIDS của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và các địa
phương, đảm bảo đúng mục tiêu, nhiệm vụ, sử dụng có hiệu quả kinh phí và tuân
thủ các quy định tài chính, kế toán hiện hành.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành có liên quan nghiên cứu, xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành các văn bản hướng dẫn, chỉ đạo thực hiện Kế hoạch
này.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Sở Tài chính và các Sở, Ban, Ngành có liên quan tiếp tục nghiên cứu,
đề xuất các giải pháp huy động tài chính cụ thể cho các hoạt động phòng, chống
HIV/AIDS, bao gồm cả việc huy động các nguồn viện trợ.
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
Ngành là thành viên của Ban Chỉ đạo 138 tỉnh và các cơ quan trong tỉnh liên
quan tổ chức triển khai các nội dung của Kế hoạch trong phạm vi nhiệm vụ, quyền
hạn được giao.
- Căn cứ Kế hoạch này và Văn bản của
Bộ Y tế hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng Kế hoạch
huy động nguồn kinh phí cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS ở huyện, thị xã, thành phố theo quy định.
- Thiết lập hệ thống theo dõi, giám
sát, đánh giá, kiểm tra tình hình thực hiện Kế hoạch của các Sở, Ban, Ngành, đoàn
thể và các huyện, thị xã, thành phố.
2. Sở Tài chính: Ngoài ra, đối với các nguồn kinh phí do ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện Kế hoạch sẽ được xem xét, giải quyết theo nhiệm vụ
được giao, bố trí trên cơ sở khả năng cân đối ngân sách.
3. Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở
Tài chính nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường, huy động vốn đầu
tư phát triển cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS và thực hiện việc phân bổ,
điều phối các nguồn đầu tư cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo đúng
các quy định hiện hành;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Y tế phân bổ vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước hàng năm
để thực hiện có hiệu quả Chương trình phòng, chống HIV/AIDS;
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Y tế và các Sở, Ngành có liên quan triển khai các hoạt động xúc tiến đầu
tư, vận động tài trợ quốc tế cho các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS, đồng thời
hướng dẫn các Sở, Ban, Ngành, địa phương triển khai các hoạt động này;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính,
Sở Y tế và các nhà tài trợ thực hiện việc hài hòa hóa các quy trình, thủ tục và cơ chế quản lý chương trình, dự
án. Tăng cường công tác điều phối, quản lý các khoản tài
trợ quốc tế theo đúng quy định, nâng cao hiệu quả sử dụng; định kỳ tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan liên quan hướng dẫn chi tiết thực hiện Điều 19, Nghị định số
108/2007/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ về “Lồng ghép hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS với các chương trình phát triển kinh tế - xã hội”.
4. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao
và Du lịch
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan
thông tin, báo chí trong tỉnh thực hiện thông tin, truyền
thông về HIV/AIDS như một hoạt động thường xuyên, liên tục của cơ quan, đơn vị
và bằng nguồn ngân sách hàng năm của các cơ quan, đơn vị này;
- Hướng dẫn các cơ quan thông tin,
báo chí trong tỉnh, hệ thống thông tin cơ sở thực hiện thông tin, truyền thông
về HIV/AIDS như một hoạt động thường xuyên.
5. Sở Giáo dục, Khoa học và Công
nghệ
- Chỉ đạo hướng dẫn xây dựng kế hoạch
huy động nguồn kinh phí triển khai các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS trong
trường học và sử dụng có hiệu quả kinh phí phòng, chống HIV/AIDS huy động được;
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
xây dựng và ban hành cơ chế, chính sách tài chính, chi
tiêu cho phòng, chống HIV/AIDS trong các trường học bằng nguồn kinh phí thường
xuyên của các trường.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
- Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam, Sở Tài chính, Ngân hàng Chính sách xã hội và các cơ quan liên
quan nghiên cứu xây dựng, trình các cấp có thẩm quyền ban
hành cơ chế, chính sách hỗ trợ cho vay vốn, tổ chức tạo việc làm đối với người
nhiễm HIV, người bị ảnh hưởng bởi HIV/AIDS và người đang tham gia điều trị nghiện
các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc
thay thế tạo điều kiện cho họ có thể tự chi trả một phần chi phí dịch vụ phòng, chống HIV/AIDS;
- Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương,
đơn vị tạo điều kiện để nhiều người nhiễm HIV/AIDS và người bị ảnh hưởng bởi
HIV/AIDS tiếp cận được các chính sách xã hội hiện hành dành cho những người yếu
thế, những người dễ bị tổn thương.
7. Bảo hiểm xã hội tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với Sở Y tế hướng
dẫn các cơ quan trực thuộc ở các địa phương thực hiện chi trả các dịch vụ
phòng, chống HIV/AIDS qua hệ thống bảo hiểm y tế theo quy định hiện hành;
- Đẩy mạnh và mở rộng việc cung cấp dịch
vụ khám chữa bệnh đối với người nhiễm HIV/AIDS thông qua hệ thống bảo hiểm y tế;
8. Các Sở, Ngành có liên quan
- Chịu trách nhiệm sử dụng kinh phí
phòng, chống HIV/AIDS đúng mục đích, có hiệu quả, thanh quyết toán theo đúng
quy định hiện hành;
- Ngoài nguồn kinh phí được giao, chủ
động huy động nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật để bổ
sung nguồn tài chính cho phòng, chống HIV/AIDS. Báo cáo mức huy động kinh phí bổ
sung về Sở Y tế để tổng hợp báo cáo Bộ Y tế;
- Có cơ chế,
chính sách, quy định đưa hoạt động phòng, chống HIV/AIDS theo quy định của Luật Phòng, chống nhiễm vi rút gây ra hội chứng
suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) vào kế hoạch
công tác, bao gồm kế hoạch kinh phí thường xuyên của Sở,
Ngành, Đoàn thể, cơ quan, đơn vị.
9. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
trong tỉnh
- Chủ động tham gia triển khai thực
hiện Kế hoạch này theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi hoạt động của đơn vị
mình;
- Phối hợp với ngành Y tế và các
ngành có liên quan khác ở cùng cấp tăng cường huy động các tổ chức xã hội, tổ
chức dựa vào cộng đồng tham gia hoạt động phòng, chống HIV/AIDS bằng nguồn kinh
phí tự huy động được;
- Triển khai rộng khắp phong trào
“Toàn dân tham gia phòng, chống HIV/AIDS tại cộng đồng dân cư Đưa hoạt động
phòng, chống HIV/AIDS vào các phong trào, các cuộc vận động
quần chúng, các sinh hoạt cộng đồng ở cơ sở.
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Xây dựng kế hoạch
tiếp nhận các hoạt động phòng, chống HIV/AIDS từ các dự án
quốc tế (nếu có).
- Chỉ đạo lồng ghép, phối hợp và điều
hành thực hiện các mục tiêu, giải pháp của Kế hoạch này với các chương trình, dự
án khác trên địa bàn do địa phương trực tiếp quản lý.
- Chủ động đầu tư, bố trí ngân sách
thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch thực hiện Chiến lược quốc gia chấm
dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 của huyện, thị xã, thành phố và theo các mục
tiêu đã xác định tại Kế hoạch này. Đồng thời chịu trách nhiệm về việc sử dụng
kinh phí hiệu quả, không để thất thoát, thực hiện thanh toán, quyết toán theo
quy định về tài chính hiện hành.
- Tổ chức kiểm tra, giám sát triển
khai thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Đề án trên địa bàn huyện,
thị xã, thành phố.
- Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
(quý, sáu tháng, hàng năm) với Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Y tế để tổng hợp báo
cáo Bộ Y tế tình hình thực hiện Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch đảm bảo tài
chính thực hiện Chiến lược Quốc gia chấm dứt dịch bệnh AIDS vào năm 2030 trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu. Trong quá trình triển khai thực hiện nếu gặp khó khăn, vướng
mắc đề nghị thông tin, phản ánh kịp thời về Sở Y tế tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Y tế (báo
cáo);
- Cục PC HIV/AIDS;
- BCĐ 138 tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Các tổ chức chính trị-xã hội;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, (TTH-02).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thanh Duy
|
PHỤ LỤC 1
TÌNH HÌNH ĐẢM BẢO TÀI CHÍNH CHO CÁC HOẠT
ĐỘNG PHÒNG, CHỐNG HIV/AIDS TẠI TỈNH BẠC LIÊU, GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 101/KH-UBND ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
1). Ước tính tổng nhu cầu
kinh phí cho giai đoạn 2021- 2030
Đơn vị:
đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Dự phòng lây nhiễm
HIV
|
2.863.932.473
|
2.947.700.739
|
3.067.431.830
|
3.161.950.023
|
3.293.679.486
|
3.432.697.777
|
3.578.512.602
|
3.732.115.893
|
3.894.680.902
|
4.066.439.171
|
34.039.140.897
|
Điều trị HIV/AIDS
|
7.921.827.949
|
8.926.474.548
|
9.656.749.818
|
10.847.340.942
|
12.047.421.304
|
12.941.540.258
|
13.814.101.123
|
14.419.603.755
|
15.170.606.723
|
15.828.111.336
|
121.573.777.755
|
Giám sát, theo dõi
đánh giá và xét nghiệm
|
1.947.592.700
|
2.076.546.170
|
2.209.767.056
|
2.351.883.576
|
2.502.187.538
|
2.662.416.781
|
2.832.318.197
|
3.007.679.405
|
3.199.865.055
|
3.403.992.355
|
26.194.248.832
|
Tăng cường năng lực
hệ thống
|
429.708.000
|
359.754.718
|
442.300.534
|
354.562.210
|
427.361.150
|
369.482.681
|
383.393.943
|
446.518.360
|
368.726.979
|
459.733.860
|
4.041.542.437
|
Tổng cộng
|
13.163.061.122
|
14.310.476.176
|
15.376.249.238
|
16.715.736.751
|
18.270.649.478
|
19.406.137.497
|
20.608.325.865
|
21.605.917.413
|
22.633.879.658
|
23.758.276.722
|
185.848.709.921
|
2) Ước tính số kinh phí có thể huy động được từ tất cả các nguồn giai đoạn 2021-2030:
Đơn vị:
đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Nguồn NSNN TW
|
1.147.420.515
|
1.202.589.297
|
1.256.027.767
|
1.315.253.123
|
1.388.186.330
|
1.460.457.827
|
1.531.215.704
|
1.558.474.434
|
1.631 901.400
|
1.667.484.292
|
14.159.010.688
|
Nguồn các
DA VT
|
107.838.804
|
322.017.586
|
465.602.070
|
780.474.488
|
1.126.161.272
|
1.255.855.449
|
1.316.23.514
|
1.379.524.110
|
1.443.689.225
|
1.509.451.457
|
9.707.537.974
|
Nguồn Quỹ
BHYT
|
6.170.147.174
|
6.861.705.059
|
7.386.920.202
|
8.158.841.205
|
8.912.186.089
|
9.588.317.526
|
10.325.710.642
|
10.852.106.100
|
11.476.498.387
|
12.042.189.926
|
91.774.622.309
|
Nguồn Xã hội hóa
|
439.765.566
|
448.615.449
|
445.534.175
|
436.659.341
|
424.167.455
|
402.503.450
|
382.700.026
|
350.340.905
|
314.509.265
|
273.651.715
|
3.918.447.347
|
- Thu
phí DV/ Đồng chi trả
|
439.765.566
|
448.615.449
|
445.534.175
|
436.659.341
|
424.167.455
|
402 503.450
|
382.700.026
|
350.340.905
|
314.509.265
|
273.651.715
|
3.918.447.347
|
- Huy động
từ các doanh nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Huy động
từ các Quỹ
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
- Huy động
từ Khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Nguồn NSĐP
|
5.297.889.064
|
5.475.548.786
|
5.822.165.024
|
6,024.508.594
|
6.419.948.332
|
6.699.003.245
|
7.051.775.980
|
7.465 471.864
|
7.767.281.381
|
8.265.499.333
|
66.289.091.603
|
Nguồn Khác
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Tổng cộng
|
13.163.061.122
|
14.310.476.176
|
15.376.249.238
|
16.715.736.751
|
18.270.649.478
|
19.406.137.497
|
20.608.325.865
|
21.605.917.413
|
22.633.879.658
|
23.758.276.722
|
185.848.709.921
|
3) Ước tính sự thiếu hụt kinh phí giai đoạn 2021-2030
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Tổng nhu cầu
|
13.163.061.122
|
14.310.476.176
|
15.376.349.238
|
16.715.736.751
|
18.270.649.478
|
19.406.137.497
|
20.608.325.865
|
21.605.917.413
|
22.633.879.658
|
23.758.276.722
|
185.848.709.921
|
Tổng kinh
phí có thể huy động
|
13.163.061.122
|
14.310.476.176
|
15.376.249.238
|
16.715.736.751
|
18.270.649.478
|
19.406.137.497
|
20.608.325.865
|
21.605.917.413
|
22.633.879.658
|
23.758.276.722
|
185.848.709.921
|
Kinh phí
thiếu hụt
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
Khả năng đáp ứng (%)
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
100%
|
PHỤ LỤC 2
(Kèm
theo Kế hoạch số 101/KH-UBND
ngày 19 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh Bạc Liêu)
I. Dự báo số lượng
các nhóm đích cần can thiệp
Bảng
1. Ước tính số lượng các nhóm đích cần can thiệp giai đoạn 2021-2030
Đơn
vị tính: người
Nhóm
đối tượng đích
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Nghiện chích ma túy
|
295
|
354
|
425
|
510
|
612
|
489
|
391
|
313
|
250
|
200
|
Phụ nữ bán dâm
|
100
|
120
|
144
|
173
|
207
|
176
|
150
|
127
|
108
|
92
|
Nam quan hệ tình
dục đồng giới
|
705
|
776
|
853
|
938
|
1032
|
1135
|
1248
|
1373
|
1511
|
1662
|
Đối tượng chuyển giới
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Người nhiễm HIV
|
1410
|
1510
|
1610
|
1700
|
1770
|
1850
|
1890
|
1920
|
1960
|
1990
|
Nguồn:
Ước tính dự báo của tỉnh
II. Ước tính nhu cầu nguồn lực
tài chính chương trình Dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS
1. Gói can thiệp
dự phòng lây nhiễm HIV/AIDS
Bảng
2. Số lượng đối tượng có nhu cầu can thiệp
TT
|
Can
thiệp
|
Đơn
vị
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Điều trị Methadone
|
Người
|
180
|
180
|
185
|
185
|
190
|
195
|
200
|
205
|
210
|
215
|
2
|
Điều trị Burprenorphine
|
Người
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3
|
Cung cấp BCS cho phụ nữ bán dâm
|
Người
|
100
|
110
|
121
|
133
|
146
|
161
|
177
|
194
|
214
|
235
|
4
|
Cung cấp BCS và chốt bôi trơn cho
MSM
|
Người
|
705
|
740
|
777
|
815
|
856
|
899
|
944
|
991
|
1.041
|
1.093
|
5
|
Cung cấp BCS cho NCMT
|
Người
|
76
|
83
|
91
|
101
|
111
|
122
|
134
|
148
|
162
|
179
|
6
|
Cung cấp BKT cho NCMT
|
Người
|
259
|
271
|
285
|
299
|
314
|
330
|
347
|
364
|
382
|
401
|
7
|
Cung cấp BCS và chất bôi trơn cho nhóm chuyển giới
|
Người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Bao cao su cho Người nhiễm HIV
|
Người
|
614
|
644
|
676
|
710
|
746
|
783
|
822
|
863
|
907
|
952
|
Nguồn: Số lượng đối tượng đích được
nhận can thiệp dựa trên dữ liệu lịch sử trong can thiệp giảm hại
Chi phí đơn vị của gói can thiệp
trên 1 đối tượng trong can thiệp giảm tác hại HIV/AIDS
Bảng
3. Chi phí đơn vị gói Điều trị Methadone
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Đối
tượng
|
Cách
tính
|
Số
lượng/năm
|
Đơn giá
|
Tổng
|
1
|
Methadone (Kinh phí mua sắm, vận
chuyển, bảo quản)
|
NCMT
|
8ml/1 ngày
|
3
|
/đối
tượng tiếp cận
|
475,000
|
1.387.000
|
2
|
Khám định kỳ
|
NCMT
|
1
tháng/lần
|
12
|
/đối
tượng tiếp cận
|
20,000
|
240.000
|
3
|
Phí dịch vụ methadone
|
NCMT
|
1
ngày/lần
|
365
|
/đối
tượng tiếp cận
|
10,000
|
3.650.000
|
4
|
Xét nghiệm thường quy:
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xét
nghiệm nước tiểu tìm ATS hằng test nhanh
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối
tượng tiếp cận
|
182.000
|
364.000
|
4.2
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối
tượng tiếp cận
|
103.000
|
206.000
|
4.3
|
Xét
nghiệm men gan: ALT (SGPT)
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối
tượng tiếp cận
|
21.200
|
42.400
|
4.4
|
Xét
nghiệm men gan: AST (SGOT).
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối
tượng tiếp cận
|
21.200
|
42.400
|
5
|
Tư vấn
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tư
vấn nhóm
|
NCMT
|
4 lần/năm
|
4
|
/đối
tượng tiếp cận
|
10.000
|
40.000
|
5.2
|
Tư
vấn cá nhân
|
NCMT
|
4 lần/năm
|
4
|
/đối
tượng tiếp cận
|
5.000
|
20.000
|
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
NCMT
|
|
|
|
|
5.991.800
|
Kết quả: Chi phí điều trị
methadone là 5.991.800 đồng/người/năm
Bảng
4. Chi phí đơn vị gói Điều trị Buprenorphine
TT
|
Gói
dịch vụ điều trị Buprenorphine.
|
Đối
tượng
|
Số
lượng
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Buprenorphine (Kinh phí mua sắm, vận
chuyển, bảo quản)
|
NCMT
|
365 ngày
|
365
|
/đối tượng tiếp cận
|
23.225
|
8.477.125
|
2
|
Khám định kỳ
|
NCMT
|
1 tháng/lần
|
12,00
|
/đối tượng tiếp cận
|
20.000
|
240.000
|
3
|
Phí cấp phát thuốc buprenorphine
|
NCMT
|
1 ngày/lần
|
365
|
/đối tượng tiếp cận
|
10.000
|
3.650.000
|
4
|
Xét nghiệm thường quy:
|
NCMT
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Xét nghiệm nước tiểu tìm ATS bằng
test nhanh
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối tượng tiếp cận
|
182.000
|
364.000
|
4.2
|
Xét nghiệm HIV
(test nhanh)
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối tượng tiếp cận
|
53.600
|
107.200
|
4.3
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối tượng tiếp cận
|
103.000
|
206.000
|
4.4
|
Xét nghiệm men gan: ALT (SGPT)
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối tượng tiếp cận
|
21.200
|
42.400
|
4.5
|
Xét nghiệm men gan: AST (SGOT).
|
NCMT
|
2 lần/năm
|
2
|
/đối tượng tiếp cận
|
21.200
|
42.400
|
5
|
Tư vấn
|
NCMT
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Tư vấn nhóm
|
NCMT
|
4 lần/năm
|
4
|
/đối tượng tiếp cận
|
10.000
|
40.000
|
5.2
|
Tư vấn cá nhân
|
NCMT
|
4 lần/năm
|
4
|
/đối tượng tiếp cận
|
5.000
|
20.000
|
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
NCMT
|
|
|
|
|
13.189.125
|
Kết quả: Chi phí đơn vị gói Điều
trị Buprenorphine 13.189.125 đồng/người/năm
Bảng
5. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS cho phụ nữ bán dâm
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Đối
tượng đích
|
Cách
tính
|
Số
lượng/ năm
|
Đơn giá
|
Tổng
|
1
|
Bao cao su
|
PNBD
|
40 BCS/tháng
|
480
|
/đối tượng tiếp cận
|
800
|
384.000
|
2
|
Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên,
cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, áo mưa, sổ sách ghi chép)
|
PNBD
|
1 ĐĐV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
850.000
|
34.000
|
3
|
Phụ cấp cho đồng đẳng viên
|
PNBD
|
1 ĐĐV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
7.200.000
|
288.000
|
4
|
Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng
|
PNBD
|
1 ĐĐV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
120.000
|
4.800
|
5
|
Tiền thăm hỏi đau ốm
|
PNBD
|
1 ĐĐV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
300.000
|
12.000
|
6
|
Tiền khen thưởng cho đồng đẳng viên có nhiều thành tích đóng góp
|
PNBD
|
1 ĐĐV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
60.000
|
2.400
|
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
|
|
|
|
|
725.200
|
Kết quả: Chi phí gói bao cao su
cho phụ nữ bán dâm 725.200 đồng/người/năm
Bảng
6. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS và chất bôi trơn
cho MSM
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Đối
tượng
|
Cách
tính
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Tổng
|
1
|
Bao cao su
|
MSM
|
20 BCS/1 tháng
|
240
|
/đối tượng tiếp cận
|
800
|
192.000
|
2
|
Chất bôi trơn
|
MSM
|
20 gói/tháng/người
|
240
|
/đối tượng tiếp cận
|
900
|
216.000
|
3
|
Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên,
cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, áo mưa, sổ sách ghi chép)
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
850.000
|
34.000
|
4
|
Phụ cấp cho đồng đẳng viên
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
7.200.000
|
288.000
|
5
|
Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
120.000
|
4.800
|
6
|
Tiền thăm hỏi đau ốm
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
300.000
|
14.400
|
7
|
Tiền khen thưởng cho đồng đẳng viên
có nhiều thành tích đóng góp
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
60.000
|
2.400
|
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
|
|
|
|
|
749.200
|
Kết quả: Chi phí bao cao su và chất
bôi trơn cho MSM 749.200 đồng/người/năm
Bảng
7. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS cho NCMT
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Đối
tượng
|
Cách
tính
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Tổng
|
1
|
Bao cao su
|
NCMT
|
05
BCS/1 tháng
|
60
|
/đối
tượng tiếp cận
|
800
|
48.000
|
|
Chi
phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
NCMT
|
|
|
|
|
48.000
|
Kết quả: Chi phí bao cao su và chất
bôi trơn cho MSM 48.000 đồng/người/năm
Bảng
8. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BKT cho NCMT
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Đối
tượng
|
Cách
tính
|
Số
lượng/năm
|
Đơn giá
|
Tổng
|
1
|
Bơm kim tiêm
|
IDU
|
40 BKT/1 ngày
|
480
|
/đối tượng tiếp cận
|
800
|
384.000
|
2
|
Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên,
cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, khẩu trang, găng tay, mô
hình hướng dẫn dự phòng can thiệp, sổ sách ghi chép, kẹp gắp nhặt BKT)
|
IDU
|
1 ĐĐV tiếp cận 27
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
1.365.600
|
50.578
|
3
|
Phụ cấp cho đồng đẳng viên
|
IDU
|
1 ĐĐV tiếp cận 27
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
7.200.000
|
266.667
|
4
|
Tài liệu truyền thông: Panô, Tờ
rơi, áp phích
|
IDU
|
4 tờ rơi/năm
|
4
|
/đối tượng tiếp
cận
|
500
|
2.000
|
5
|
Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng
|
IDU
|
1 DDV tiếp cận 27
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
120.000
|
4.444
|
6
|
Tiền thăm hỏi đau ốm
|
IDU
|
1 DDV tiếp cận 27
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
300.000
|
11.111
|
7
|
Tiền khen thưởng cho đồng đẳng viên
có nhiều thành tích đóng góp
|
IDU
|
1 DDV tiếp cận 27
|
0,04
|
/đối tượng tiếp cận
|
60.000
|
2.222
|
8
|
Kinh phí vận chuyển và tiêu hủy BKT
|
IDU
|
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
22.484
|
22.484
|
9
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
|
|
|
|
|
743.506
|
Kết quả: Chi phí đơn vị cho cung cấp
BKT cho NCMT 743.506 đồng/người/năm
Bảng
9. Chi phí đơn vị gói Cung cấp BCS và chất bôi trơn
cho nhóm chuyển giới
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Đối
tượng
|
Cách
tính
|
Số
lượng/năm
|
Giá
|
Tổng
|
1
|
Bao cao su
|
MSM
|
20 BCS/1 tháng
|
240
|
/đối
tượng tiếp cận
|
800
|
192.000
|
2
|
Chất bôi trơn
|
MSM
|
20 gói/tháng/người
|
240
|
/đối
tượng tiếp cận
|
900
|
216.000
|
3
|
Bảo hộ lao động cho đồng đẳng viên,
cộng tác viên tham gia cấp phát BCS, CBT (Quần áo, áo mưa, sổ sách ghi chép)
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối
tượng tiếp cận
|
850.000
|
34.000
|
4
|
Phụ cấp cho đồng đẳng viên
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối
tượng tiếp cận
|
7.200.000
|
288.000
|
5
|
Hỗ trợ sinh hoạt hàng tháng
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối
tượng tiếp cận
|
120.000
|
4.800
|
6
|
Tiền thăm hỏi đau ốm
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối
tượng tiếp cận
|
300.000
|
12.000
|
7
|
Tiền khen thưởng
cho đồng đẳng viên có nhiều thành tích đóng góp
|
PNBD
|
1 DDV tiếp cận 25
|
0,04
|
/đối
tượng tiếp cận
|
60.000
|
2.400
|
8
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
|
|
|
|
|
749.200
|
Kết quả: Chi phí đơn vị gói Cung cấp
BCS và chất bôi trơn cho nhóm chuyển giới 749.200 đồng/người/năm
Bảng
10. Chi phí đơn vị gói Bao cao su cho Người nhiễm HIV
TT
|
Nội
dung chi phí
|
Đối tượng
|
Cách
tính
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Tổng
|
1
|
Bao cao su
|
Người
nhiễm HIV
|
05
BCS/1 tháng
|
60
|
/đối
tượng tiếp cận
|
800
|
48.000
|
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
|
|
|
|
|
48.000
|
Kết quả: Chi phí bao cao su và chất
bôi trơn cho MSM 48.000 đồng/người/năm
Bảng
11. Bảng tổng hợp chi phí đơn vị các gói can thiệp giảm tác hại trên 1 đối tượng
theo năm
Đơn vị:
đồng
TT
|
Can thiệp
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Điều tri
Methadone
|
5.991.800
|
6.080.479
|
6.170.470
|
6.261.793
|
6.354.467
|
6.448.513
|
6.543.951
|
6.640.802
|
6.739.086
|
6.838.824
|
2
|
Điều trị
Buprenorphine
|
13.189.125
|
13.384.324
|
13.582.412
|
13.783.432
|
13.987.427
|
14.194.440
|
14.404.518
|
14.617.705
|
14.834.047
|
15.053.591
|
3
|
Cung cấp BCS
cho PNBD
|
725.200
|
735.933
|
746.825
|
757.878
|
769.094
|
780.477
|
792.028
|
803.750
|
815.646
|
827.717
|
4
|
Bao cao su
+ chất bôi trơn cho Nam quan hệ tình dục
đồng giới
|
749.200
|
760.288
|
771.540
|
782.959
|
794.547
|
806.306
|
818.240
|
830.350
|
842.639
|
855.110
|
5
|
Bao cao su
cho đối tượng nghiện chích ma túy
|
48.000,00
|
48.710
|
49.431
|
50.163
|
50.905
|
51.659
|
52.423
|
53.199
|
53.986
|
54.785
|
6
|
Phân phát
Bơm kim tiêm
|
743.506
|
754.510
|
765.677
|
777.009
|
788.509
|
800.179
|
812.021
|
824.039
|
836.235
|
848.611
|
7
|
BCS và CBT
cho đối tượng chuyển giới
|
749.200
|
760.288
|
771.540
|
782.959
|
794.547
|
806.306
|
818.240
|
830.350
|
842.639
|
855.110
|
8
|
Cung cấp BCS
cho PLWHA
|
48.000
|
48.710
|
49.431
|
50.163
|
50.905
|
51.659
|
52.423
|
53.199
|
53.986
|
54.785
|
Nguồn: Báo cáo ước tính chi phí của
các gói dự phòng HIV cho nhóm đối tượng đích tại Việt
Nam
Giả định: chi phí đơn vị sẽ được thay
đổi hàng năm dựa trên tỷ lệ lạm phát hàng năm (tỷ lệ lạm phát giả định trong
giai đoạn 2021 đến 2030 là 2,34%)
Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình can thiệp giảm tác hại HIV/AIDS
Bảng
12. Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình giảm hại
HIV/AIDS theo năm
Đơn
vị: đồng
TT
|
Can thiệp
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Điều trị
Methadone
|
1.071.524.000
|
1.094.486.155
|
1.141.536.899
|
1.158.431.645
|
1307.348.769
|
1.257.460.098
|
1.308.790.264
|
1.361.364.369
|
1.415307.990
|
1.470347.189
|
2
|
Điều trị
Buprenorphine
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cung cấp
BCS cho PNBD
|
72.520.000
|
80.952.626
|
90.365.797
|
100.797.744
|
112.287.777
|
125.656.791
|
140.188.960
|
155.927.507
|
174.548.145
|
194.513.516
|
4
|
Bao cao su +
chất bôi trơn cho Nam quan hệ tình dục đồng giới
|
529.878.000
|
564.415.523
|
601.407.317
|
640.155.905
|
682.310.996
|
727.191.436
|
774.892.606
|
825.512.466
|
879.996.955
|
937.629.063
|
5
|
Bao cao su
cho đối tượng nghiện chích ma túy
|
12.432.000
|
13.200.518
|
14.087.924
|
14.998.706
|
15.984.267
|
17.047.373
|
18.190.870
|
19.364.480
|
20.622.830
|
21.968.972
|
6
|
Phân phát
Bơm kim tiêm
|
56.506.473
|
62.624.339
|
69.676.595
|
78.477.897
|
87.524.456
|
97.621.782
|
108.810.839
|
121.957.786
|
135.470.050
|
151.901.396
|
7
|
BCS và CBT
cho đối tượng chuyển giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cung cấp
BCS cho PLWHA
|
29.472.000
|
31.369.498
|
33.415.568
|
35.615.657
|
37.975.360
|
40.448.767
|
43.091.916
|
45.910.840
|
48.965.725
|
52.155.764
|
|
Tổng
|
1.779.332.473
|
1.847.048.659
|
1.950.490.100
|
2.028.477.554
|
2.143.431.625
|
2.265.426.248
|
2.393.965.454
|
2.530.037.448
|
2.674.811.695
|
2.828.515.900
|
Nguồn:
Tính Nhu cầu nguồn lực cho mỗi chương trình can thiệp năm (v) = số đối tượng được can thiệp năm (v) x chi phí đơn vị năm
(v)
2. Chăm sóc và
Điều trị HIV/AIDS
2.1. Số người nhiễm HIV được điều
trị ARV giai đoạn 2021-2030
Bảng
13. Dự kiến số lượng đối tượng cần can thiệp chăm sóc và điều trị giai đoạn
2021-2030
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
ARV bậc 1
|
Người
|
1.126
|
1.217
|
1.290
|
1.348
|
1.416
|
1.465
|
1.550
|
1.590
|
1.637
|
1.665
|
ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu
tiên
|
Người
|
100
|
100
|
100
|
90
|
90
|
85
|
85
|
85
|
80
|
80
|
ARV bậc 1 cho
bệnh nhân từ năm thứ hai
|
Người
|
1.026
|
1.117
|
1.190
|
1.258
|
1.326
|
1.380
|
1.465
|
1.505
|
1.557
|
1.585
|
ARV bậc 2
|
Người
|
80
|
90
|
94
|
106
|
120
|
133
|
140
|
147
|
155
|
165
|
ARV cho trẻ em
|
Người
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
60
|
55
|
55
|
50
|
Phòng lây truyền từ mẹ sang con
|
Người
|
20
|
22
|
23
|
25
|
27
|
29
|
32
|
34
|
37
|
40
|
PrEP
|
Người
|
|
51
|
84
|
192
|
273
|
300
|
310
|
320
|
330
|
340
|
PEP
|
Người
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
40
|
Nguồn: Số lượng người
nhiễm HIV được có nhu cầu điều trị ARV từ năm 2021-2030 dựa trên kịch bản cơ bản,
số lượng bệnh nhân ước tính bao gồm trẻ sơ sinh bị phơi
nhiễm HIV dưới 18 tháng tuổi.
2.2. Chi phí đơn vị ước tính của
các gói điều trị ARV
2.2.1.
Gói điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu
Bảng 14. Gói dịch
vụ điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu
I
|
Hạng mục chi phí
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Tỷ
lệ %
|
Thành tiền
|
1
|
Thuốc
ARV
|
183
|
4.980
|
100%
|
908.859
|
|
TDF/3TC/EFV
300/300/400mg
|
|
4.900
|
17,76%
|
|
|
TDF/3TC/EFV
300/300/600mg
|
|
4.900
|
77,18%
|
|
|
AZT/3TC/NVP
300/150/200mg
|
|
5.998
|
0,89%
|
|
|
AZT/3TC/EFV
300/150/600mg
|
|
7.855
|
2,22%
|
|
|
TDF/3TC/DTG
300/300/50 mg
|
|
5.140
|
1,95%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc dự phòng NTCH
|
|
|
|
118.560
|
2,1
|
Cotrimoxazole
|
183
|
2.000
|
20%
|
73.200
|
2,2
|
Điều trị dự phòng lao
|
|
|
|
45.360
|
|
Isoniazid
|
270
|
336
|
50%
|
45.360
|
|
Phác đồ khác
|
|
|
0%
|
-
|
3
|
Điều
trị nhiễm trùng cơ hội thường gặp
|
1,24
|
175000
|
1
|
217.000
|
4
|
Xét nghiệm trong chẩn đoán và
theo dõi điều trị HIV/AIDS
|
|
|
|
2.008.150
|
4,1
|
Định lượng tế bào CD4
|
1,5
|
395.000
|
100%
|
592.500
|
4,2
|
Tổng phân tích
tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống
tự động hoàn toàn)
|
1,5
|
106.000
|
100%
|
159.000
|
4,3
|
Creatinin
|
1,5
|
16.100
|
100%
|
24.150
|
4,4
|
Men gan (ALT)
|
1,5
|
21.500
|
100%
|
32.250
|
4,5
|
Men gan (AST)
|
1,5
|
21.500
|
100%
|
32.250
|
4,6
|
HBsAg ( Test nhanh)
|
1,5
|
53.600
|
100%
|
80.400
|
4,7
|
Anti-HCV (Test nhanh)
|
1,5
|
53.600
|
100%
|
80.400
|
4,8
|
CrAg
|
1,5
|
113.000
|
30%
|
30.850
|
4,9
|
Đo tải lượng HIV
|
1,5
|
942.000
|
100%
|
1.413.000
|
4,10
|
Thử thai đối với phụ nữ dự định điều
trị
|
1
|
86.200
|
10%
|
8.620
|
4,11
|
XN chẩn đoán lao nếu sàng lọc lao
dương tính
|
|
|
|
|
|
Gen Xpert
|
1
|
342.000
|
1%
|
3.420
|
4,12
|
Định lượng Hemoglobin
|
1,5
|
29.100
|
100%
|
43.650
|
4,13
|
Vận chuyển mẫu
|
|
|
|
|
5
|
Khám, cấp phát thuốc
|
|
|
|
213.500
|
5,1
|
Khám trước khi điều trị,
|
1
|
30500
|
100%
|
30.500
|
5,2
|
Khám định kỳ trong quá trình điều
trị
|
6
|
30500
|
100%
|
183.000
|
|
Chi phí đơn vị
|
|
|
|
3.466.069
|
|
ARV
|
|
|
|
908.859
|
|
Thuốc NTCH
|
|
|
|
335.560
|
|
Khám và xét nghiệm
|
|
|
|
2.221.650
|
Kết quả: Chi phí điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân năm đầu tiên là 3.466.069 đồng/người/năm
2.2.2. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc
1 cho bệnh nhân từ năm thứ hai
Bảng
15. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc 1 cho bệnh nhân từ năm thứ hai
II
|
Hạng mục chi phí
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Tỷ
lệ %
|
Thành
tiền
|
1
|
Thuốc
ARV
|
365
|
4.980
|
100%
|
1.817.718
|
|
TDF/3TC/EFV
300/300/400mg
|
|
4.900
|
17,76%
|
|
|
TDF/3TC/EFV
300/300/600mg
|
|
4.900
|
77,18%
|
|
|
AZT/3TC/NVP
300/150/200mg
|
|
5.998
|
0,89%
|
|
|
AZT/3TC/EFV
300/150/600mg
|
|
7.855
|
2,22%
|
|
|
TDF/3TC/DTG
300/300/50 mg
|
|
5.140
|
1,95%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Thuốc
dự phòng NTCH
|
|
|
|
118.560
|
2,1
|
Cotrimoxazole
|
183
|
2.000
|
20%
|
73.200
|
2,2
|
Điều trị dự phòng lao
|
|
|
|
45.360
|
|
Isoniazid
|
270
|
336
|
50%
|
45.360
|
|
Phác đồ khác
|
|
|
0%
|
-
|
3
|
Điều trị nhiễm trùng cơ hội thường
gặp
|
1,24
|
175000
|
1
|
217.000
|
4
|
Xét nghiệm trong chẩn đoán và
theo dõi điều trị
HIV/AIDS
|
|
|
|
2.183.192
|
4.1
|
Định lượng tế bào CD4
|
1
|
395.000
|
100%
|
395.000
|
4.2
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
(bằng hệ thống tự động hoàn toàn)
|
2
|
106.000
|
100%
|
212.000
|
4.3
|
Creatinin
|
2
|
16.100
|
100%
|
32.200
|
4.4
|
Men gan (ALT)
|
2
|
21.500
|
100%
|
43.000
|
4.5
|
Men gan (AST)
|
2
|
21.500
|
100%
|
43.000
|
4.6
|
HBsAg ( Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
4.7
|
Anti-HCV (Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
4.8
|
CrAg
|
1
|
113.000
|
30%
|
33.900
|
4.9
|
Đo tải lượng HIV
|
1,1
|
942.000
|
100%
|
1.036.200
|
4.10
|
Thử thai đối với phụ nữ dự định điều
trị DTG
|
1
|
86.200
|
10%
|
8.620
|
4.11
|
Định lượng Triglycerid (máu)
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.12
|
Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.13
|
Định lượng LDL - C [Máu]
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.14
|
Định lượng HDL-C (High density
lipoprotein Cholesterol) [Máu]
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.15
|
Định lượng Glucose [Máu]
|
1
|
21.500
|
100%
|
21.500
|
4.16
|
Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl
Transferase) [Máu]
|
2
|
19.200
|
100%
|
38.400
|
4.17
|
XN chẩn đoán lao nếu sàng lọc lao
dương tính
|
|
|
|
|
|
Soi đờm trực tiếp
|
1
|
65.600
|
4%
|
2.624
|
|
X-quang phổi
|
1
|
50.200
|
4%
|
2.008
|
|
Gen Xpert
|
1
|
342.000
|
1%
|
3.420
|
4.18
|
Định lượng Hemoglobin
|
1,5
|
29.100
|
100%
|
43.650
|
4.19
|
Vận chuyển mẫu
|
|
|
|
|
|
CD4
|
1
|
25.176
|
100%
|
25.176
|
|
Viral Load
|
1,1
|
25.176
|
100%
|
27.694
|
5
|
Khám, cấp phát thuốc
|
|
|
|
366.000
|
5.1
|
Khám định kỳ trong quá trình điều
trị
|
12
|
30500
|
100%
|
366.000
|
|
Chi phí đơn vị
|
|
|
|
4.702.469
|
|
ARV
|
|
|
|
1.817.718
|
|
Thuốc NTCH
|
|
|
|
335.560
|
|
Khám và xét
nghiệm
|
|
|
|
2.549.192
|
Kết quả: Chi phí đơn vị điều trị
ARV bậc 1 cho bệnh nhân điều trị từ năm thứ hai là 4.702.469 đồng/người/năm
2.2.3. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc
2
Bảng
16. Gói dịch vụ điều trị ARV bậc 2
TT
|
Hạng
mục chi phí
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Tỷ
lệ %
|
Thành
tiền
|
1
|
Thuốc ARV
|
365
|
56.122
|
100%
|
20.484.530
|
|
TDF/3TC/LPV/r 300/150/200/50mg
|
|
55.120,00
|
50%
|
|
|
AZT/3TC/LPV/r 300/150/200/50mg
|
|
57.124,00
|
50%
|
|
2
|
Thuốc dự phòng NTCH
|
|
|
|
118.560
|
2,1
|
Cotrimoxazole
|
183
|
2.000
|
20%
|
73.200
|
2,2
|
Điều trị dự phòng lao
|
|
|
|
45.360
|
|
Isoniazid
|
270
|
336
|
50%
|
45.360
|
|
Phác đồ khác
|
|
|
0%
|
-
|
3
|
Điều trị nhiễm trùng cơ hội thường gặp
|
1,24
|
175.000
|
1
|
217.000
|
4
|
Xét nghiệm trong chẩn đoán và
theo dõi điều trị
HIV/AIDS
|
|
|
|
2.168.642
|
4.1
|
Định lượng tế bào CD4
|
1
|
395.000
|
100%
|
395.000
|
4.2
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn toàn)
|
2
|
106.000
|
100%
|
212.000
|
4.3
|
Creatinin
|
2
|
16.100
|
100%
|
32.200
|
4.4
|
Men gan (ALT)
|
2
|
21.500
|
100%
|
43.000
|
4.5
|
Men gan (AST)
|
2
|
21.500
|
100%
|
43.000
|
4.6
|
HBsAg ( Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
4.7
|
Anti-HCV (Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
4.8
|
CrAg
|
1
|
113.000
|
30%
|
33.900
|
4.9
|
Đo tải lượng HIV
|
1,1
|
942.000
|
100%
|
1.036.200
|
4.10
|
Thử thai đối với phụ nữ dự định điều
trị DTG
|
1
|
86.200
|
10%
|
8.620
|
4.11
|
Định lượng Triglycerid (máu)
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.12
|
Định lượng Cholesterol toàn phần (máu)
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.13
|
Định lượng LDL - C [Máu]
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.14
|
Định lượng HDL-C (High density
lipoprotein Cholesterol) [Máu]
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4.15
|
Định lượng Glucose [Máu]
|
1
|
21.500
|
100%
|
21.500
|
4.16
|
Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl
Transferase) [Máu]
|
2
|
19.200
|
100%
|
38.400
|
4.17
|
XN chẩn đoán lao nếu sàng lọc lao
dương tính
|
|
|
|
|
|
Gen Xpert
|
1
|
342.000
|
1%
|
3.420
|
4.18
|
Định lượng Hemoglobin
|
1
|
29.100
|
100%
|
29.100
|
4.19
|
Vận chuyển mẫu
|
|
|
|
|
|
CD4
|
1
|
25.176
|
100%
|
25.176
|
|
Viral Load
|
1,1
|
25.176
|
100%
|
27.694
|
5
|
Khám, cấp phát thuốc
|
|
|
|
366.000
|
5.1
|
Khám định kỳ trong quá trình điều trị
|
12
|
30500
|
100%
|
366.000
|
|
Chi phí đơn vị
|
|
|
|
23.354.732
|
|
ARV
|
|
|
|
20.484.530
|
|
Thuốc NTCH
|
|
|
|
335.560
|
|
Khám và xét nghiệm
|
|
|
|
2.534.642
|
Kết quả: Chi phí đơn vị điều trị
ARV bậc 2 là 23.354.732 đồng/người/năm.
2.2.4. Gói điều trị ARV cho trẻ em
Bảng
17. Gói dịch vụ điều trị ARV cho trẻ em
STT
|
Hạng
mục chi phí
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Tỷ
lệ %
|
Thành
tiền
|
1
|
Thuốc ARV
|
365
|
20.000
|
100%
|
7.300.000
|
2
|
Thuốc dự phòng NTCH
|
|
|
|
304.740
|
2,1
|
Cotrimoxazole
|
183
|
2.000
|
75%
|
274.500
|
2,2
|
Điều trị dự phòng lao
|
|
|
|
30.240
|
|
Isoniazid
|
180
|
336
|
50%
|
30240
|
|
Phác đồ khác
|
|
|
0%
|
-
|
3
|
Điều trị nhiễm trùng cơ hội thường gặp
|
1,24
|
175000
|
1
|
217.000
|
4
|
Xét nghiệm trong chẩn đoán và
theo dõi điều trị HIV/AIDS
|
|
|
|
2.174.572
|
4,1
|
Định lượng tế
bào CD4
|
1
|
395.000
|
100%
|
395.000
|
4,2
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống
tự động hoàn toàn)
|
2
|
106.000
|
100%
|
212.000
|
4,3
|
Creatinin
|
2
|
16.100
|
100%
|
32.200
|
4,4
|
Men gan (ALT)
|
2
|
21.500
|
100%
|
43.000
|
4,5
|
Men gan (AST)
|
2
|
21.500
|
100%
|
43.000
|
4,6
|
HBsAg ( Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
4,7
|
Anti-HCV (Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
4,8
|
CrAg
|
1
|
113.000
|
30%
|
33.900
|
4,9
|
Đo tải lượng HIV
|
1,1
|
942.000
|
100%
|
1.036.200
|
4,10
|
Định lượng Triglycerid
(máu)
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4,11
|
Định lượng Cholesterol toàn phần
(máu)
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4,12
|
Định lượng LDL - C [Máu]
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4,13
|
Định lượng HDL-C (High density
lipoprotein Cholesterol) [Máu]
|
1
|
26.900
|
100%
|
26.900
|
4,14
|
Định lượng Glucose [Máu]
|
1
|
21.500
|
100%
|
21.500
|
4,15
|
Đo hoạt độ GGT (Gama Glutamyl Transferase) [Máu]
|
2
|
19.200
|
100%
|
38.400
|
4,16
|
XN chẩn đoán lao
nếu sàng lọc lao dương tính
|
|
|
|
|
|
Gen Xpert
|
1
|
342.000
|
1%
|
3.420
|
4,17
|
Định lượng Hemoglobin
|
1,5
|
29.100
|
100%
|
43.650
|
4,18
|
Vận chuyển mẫu
|
|
|
|
|
|
CD4
|
1
|
25.176
|
100%
|
25.176
|
|
Viral Load
|
1,1
|
25.176
|
100%
|
27.694
|
5
|
Khám, cấp phát thuốc
|
|
|
|
366.000
|
5,1
|
Khám định kỳ trong quá trình điều
trị
|
12
|
30500
|
100%
|
366.000
|
|
Chi phí đơn vị
|
|
|
|
10.362.312
|
|
ARV
|
|
|
|
7.300.000
|
|
Thuốc NTCH
|
|
|
|
521.740
|
|
Khám và xét nghiệm
|
|
|
|
2.540.572
|
Kết quả: Đơn giá điều trị ARV cho
trẻ em là 10.362.312 đồng/người/năm.
2.2.5. Gói dự phòng lây truyền từ
mẹ sang con
Bảng
18. Gói dự phòng lây truyền từ mẹ sang con
STT
|
Hạng
mục chi phí
|
Số lượng
|
Đơn
giá
|
Tỷ
lệ %
|
Thành
tiền
|
1
|
Thuốc ARV cho con sinh ra từ mẹ
nhiễm
|
183
|
40.000
|
100%
|
7.320.000
|
2
|
Thuốc dự phòng NTCH
|
|
|
|
411.360
|
2,1
|
Cotrimoxazole
|
183
|
2000
|
100%
|
366.000
|
2,2
|
Điều trị dự phòng lao
|
|
|
|
45.360
|
|
Isoniazid
|
270
|
336
|
50%
|
45.360
|
|
Phác đồ khác
|
|
|
0%
|
-
|
3
|
Xét nghiệm
|
|
|
|
1.219.878
|
3.1
|
Xét nghiệm HIV
|
1
|
51.700
|
100%
|
51.700
|
3.2
|
Xét nghiệm HIV
khẳng định (nếu dương tính)
|
1
|
155.100
|
2%
|
3.102
|
3.3
|
Xét nghiệm giang mai
|
1
|
83.900
|
100%
|
83.900
|
3.4
|
Xét nghiệm lậu
|
1
|
230.000
|
100%
|
230.000
|
3.5
|
Xét nghiệm viêm
gan B
|
1
|
92.000
|
100%
|
92 000
|
3.6
|
Xét nghiệm HIV cho trẻ bằng PCR
|
1
|
734.000
|
100%
|
734.000
|
3.7
|
Vận chuyển mẫu
HIV khẳng định
|
1
|
25.176
|
100%
|
25.176
|
4
|
Khám bệnh
|
6
|
30.500
|
100%
|
183.000
|
|
Chi phí đơn vị
|
|
|
|
9.134.238
|
|
ARV
|
|
|
|
7.320.000
|
|
Thuốc NTCH
|
|
|
|
411.360
|
|
Khám và xét nghiệm
|
|
|
|
1.402.878
|
Kết quả: Đơn giá của gói điều trị
dự phòng lây truyền mẹ sang con là 9.134.238 đồng/người/năm
2.2.6. Gói điều trị dự phòng trước
phơi nhiễm HIV (PrEP)
Bảng
19. Gói điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV (PrEP)
STT
|
Hạng
mục chi phí
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Tỷ
lệ %
|
Thành
tiền
|
1
|
Khám bệnh
|
1
|
30500
|
100%
|
30.500
|
2
|
Xét nghiệm HIV
|
4
|
53600
|
100%
|
214.400
|
3
|
Creatinin
|
2
|
16.100
|
100%
|
32.200
|
4
|
HbsAg (Test nhanh)
|
1
|
53
600
|
100%
|
53.600
|
5
|
Anti-HCV (Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
6
|
Xét nghiệm STI hàng năm
|
|
|
|
|
6,1
|
Xét nghiệm lậu
|
4
|
178.600
|
100%
|
714.400
|
6,2
|
Giang mai
|
4
|
87.000
|
100%
|
348.000
|
6,3
|
Chlamedia
(test nhanh)
|
4
|
69.000
|
100%
|
276.000
|
8
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi (bằng hệ thống tự động hoàn
toàn)
|
1
|
106.000
|
100%
|
106.000
|
9
|
Phác đồ PrEP
|
1
|
2.091.500
|
100%
|
2.091.500
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
3.889.700
|
|
ARV
|
|
|
|
2.091.500
|
|
Thuốc NTCH
|
|
|
|
-
|
|
Khám và xét nghiệm
|
|
|
|
1.798.200
|
Kết quả: Chi phí đơn vị của gói Điều trị dự phòng trước phơi nhiễm HIV (PrEP) là 3.889.700 đồng/người/năm.
2.2.7. Gói điều trị dự phòng sau
phơi nhiễm HIV (PEP)
Bảng
20. Gói điều trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP)
STT
|
Hạng
mục chi phí
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Tỷ
lệ %
|
Thành
tiền
|
1
|
Khám bệnh
|
3
|
30500
|
100%
|
91.500
|
2
|
Xét nghiệm HIV
|
3
|
53600
|
100%
|
160.800
|
3
|
Creatinin
|
1
|
16.100
|
100%
|
16.100
|
4
|
HBsAg (Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
5
|
Anti-HCV (Test nhanh)
|
1
|
53.600
|
100%
|
53.600
|
6
|
Thử thai đối với phụ nữ dự định điều
trị
|
1
|
86.200
|
10%
|
8.620
|
7
|
Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi
(bằng hệ thống tự động hoàn toàn)
|
1
|
106.000
|
100%
|
106.000
|
8
|
Phác đồ PEP
|
28
|
|
100%
|
1.543.416
|
|
(TDF/3TC/LPV/r 300/150/200/50mg)
|
28
|
55.122,00
|
100%
|
1.543.416
|
|
Phác đồ khác
|
0
|
|
|
-
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
1.942.136
|
|
ARV
|
|
|
|
1.543.416
|
|
Thuốc NTCH
|
|
|
|
-
|
|
Khám và xét nghiệm
|
|
|
|
398.720
|
Kết quả: Chi phí đơn vị của gói Điều
trị dự phòng sau phơi nhiễm HIV (PEP) là 1.942.136 đồng/người/năm.
Bảng
21. Tóm tắt chi phí đơn vị ước tính của các gói điều trị ARV
Đơn vị: đồng
Gói
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
ARV bậc 1
cho bệnh nhân năm đầu tiên
|
3.466.069
|
3.466.069
|
3.517.367
|
3.569.424
|
3.622.251
|
3.675.861
|
3.730.263
|
3.785.471
|
3.841.496
|
3.898.350
|
ARV bậc 1
cho bệnh nhân từ năm thứ hai
|
4.702.469
|
4.702.469
|
4.772.066
|
4.842.693
|
4.914.364
|
4.987.097
|
5.060.906
|
5.135.807
|
5.211.817
|
5.288.952
|
ARV bậc 2
|
23.354.732
|
23.354.732
|
23.700.382
|
24.051.147
|
24.407.104
|
24.768.329
|
25.134.901
|
25.506.897
|
25.884.399
|
26.267.488
|
ARV cho trẻ
em
|
10.362.312
|
10.362.312
|
10.515.674
|
10.671.306
|
10.829.241
|
10.989.514
|
11.152.159
|
11.317.211
|
11.484.705
|
11.654.679
|
Dự phòng
lây truyền mẹ con
|
9.134.238
|
9.134.238
|
9.269.425
|
9.406.612
|
9.545.830
|
9.687.108
|
9.830.478
|
9.975.969
|
10.123.613
|
10.273.442
|
PrEP
|
3.889.700
|
3.889.700
|
3.947.268
|
4.005.687
|
4.064.971
|
4.125.133
|
4.186.185
|
4.248.140
|
4.311.013
|
4.374.816
|
PEP
|
1.942.136
|
1.942.136
|
1.970.880
|
2.000.049
|
2.029.649
|
2.059.688
|
2.090.172
|
2.121.106
|
2.152.498
|
2.184.355
|
Đơn giá của các gói điều trị ARV
đã được xây dựng trong Báo cáo Ước tính chi phí của
các gói dự phòng HIV cho nhóm đối tượng đích tại Việt
Nam và chi phí đơn vị sẽ được thay đổi hàng năm dựa trên tỷ lệ lạm phát.
2.3. Tổng nhu cầu nguồn lực cho
chương trình chăm sóc và điều trị HIV
Bảng
22. Tổng nhu cầu nguồn lực cho chương trình chăm
sóc và điều trị HIV
Đơn vị: Đồng
TT
|
Mục
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
I
|
Chăm sóc và
điều trị
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
ARV bậc 1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ARV bậc 1 cho bệnh
nhân năm đầu tiên
|
346.606.091
|
351.736.673
|
356.942.376
|
326.002.611
|
330.827.450
|
317.072.379
|
321.765.051
|
326.527.173
|
311.868.024
|
316.483.671
|
|
ARV bậc 1 cho bệnh
nhân từ năm thứ hai
|
4.824.733.634
|
5.330.397.695
|
5.762.804.138
|
6.182.270.418
|
6.612.890.616
|
6.984.050.323
|
7.523.957.900
|
7.843.785.173
|
8.234.898.712
|
8.507.057.619
|
2
|
ARV bậc 2
|
1.868.378.328
|
2.133.034346
|
2.260.807.844
|
2.587.153.051
|
2.972.199.528
|
3.342.941.790
|
3.570.965.608
|
3.805.006.694
|
4.071.460.701
|
4.398.280.791
|
3
|
ARV cho trẻ
em
|
621.738.696
|
630.940.429
|
640.278.347
|
649.754.467
|
659.370.833
|
669.129.521
|
679.032.638
|
631.658.794
|
641.007.344
|
591.358.412
|
4
|
Dự phòng
lây truyền mẹ con
|
182.684.760
|
200.219.574
|
219.437.450
|
240.499.934
|
263.584.079
|
288.883.934
|
316.612.169
|
347.001.872
|
380.308.499
|
416.812.030
|
5
|
PrEP
|
-
|
201.310.646
|
336.477.718
|
780.474.488
|
1.126.161.272
|
1.255.855.449
|
1.316.923.514
|
1.379.524.110
|
1.443.689.225
|
1.509.451.457
|
6
|
PEP
|
77.685.440
|
78.835.185
|
80.001.945
|
81.185.974
|
82.387.526
|
83.606.862
|
84.844.243
|
86.099.938
|
87.374.217
|
88.667.356
|
|
Tổng:
|
7.921.827.949
|
8.926.474.548
|
9.656.749.818
|
10.847.340.942
|
12.047.421.304
|
12.941.540.258
|
13.814.101.123
|
14.419.603.755
|
15.170.606.723
|
15.828.111.336
|
3. Gói giám sát
và đánh giá HIV/AIDS.
3.1. Số lượng đối tượng đích nhận
được chương trình theo dõi giám sát từ 2021-2030.
Bảng
23. Số lượng đối tượng đích nhận được chương trình
theo dõi giám sát từ 2021-2030
Đơn vị
tính: Người
TT
|
Đối
tượng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Phụ nữ mang thai
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1.1
|
Xét nghiệm HIV nhanh
|
17.435
|
18.306
|
19.220
|
20.181
|
21.190
|
22.249
|
23.361
|
24.473
|
25.696
|
26.980
|
1.1.2
|
Xét
nghiệm khẳng định
|
750
|
787
|
826
|
868
|
911
|
957
|
1.005
|
1.055
|
1.108
|
1.163
|
1,2
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2.1
|
NCMT
|
157
|
161
|
166
|
171
|
176
|
181
|
187
|
192
|
198
|
204
|
1.2.2
|
PNBD
|
101
|
104
|
107
|
110
|
113
|
116
|
120
|
123
|
128
|
132
|
1.2.3
|
MSM
|
400
|
412
|
424
|
437
|
450
|
464
|
478
|
492
|
507
|
521
|
1.2.4
|
Tù nhân
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.2.5
|
Cơ sở Cai nghiện Ma túy và nhóm
VCT tại CDC
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
800
|
2
|
Giám sát trọng điểm HIV
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Giám sát trọng điểm STIs
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
NCMT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2
|
PNBD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3
|
MSM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.2. Đơn giá của các gói giám sát
và đánh giá HIV/AIDS.
Bảng
24. Gói xét nghiệm HIV mẫu nước bọt tại cộng đồng
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Test Kit
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
65.000
|
65.000
|
Chi phí đơn vị/xét nghiệm
|
|
|
|
|
65.000
|
Kết quả:
Đơn giá xét nghiệm HIV mẫu nước bọt tại cộng đồng 65.000 đồng mỗi xét
nghiệm
Bảng
25. Gói xét nghiệm HIV mẫu máu tại cộng đồng
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Thành tiền
|
Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
100.000
|
100.000
|
Chi phí đơn vị/xét nghiệm
|
|
|
|
|
100.000
|
Kết quả:
Đơn giá xét nghiệm HIV mẫu máu tại cộng đồng là 100.000 đồng mỗi xét nghiệm
Bảng
26. Xét nghiệm HIV tại các Cơ sở Y tế (xét nghiệm nhanh)
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
53.600
|
53.600
|
Khám bệnh
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
30.500
|
30.500
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
|
|
|
|
84.100
|
Giả định:
Tất cả bệnh nhân sẽ được khám trước khi xét nghiệm
Kết quả:
Đơn giá xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế (xét nghiệm nhanh) là 84.100 đồng mỗi xét nghiệm
Bảng
27. Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế (xét nghiệm khẳng định)
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Chi phí khám
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
35.000
|
35.000
|
Chi phí xét nghiệm khẳng định HIV+
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
160.800
|
160.800
|
Tư vấn sau xét
nghiệm
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
10.000
|
10.000
|
Chi phí đơn vị
|
|
|
|
|
205.800
|
Kết quả:
Đơn giá xét nghiệm HIV tại cơ sở y tế (xét nghiệm khẳng định)
là 205.800 đồng mỗi trường hợp.
Bảng
28. Giám sát trọng điểm HIV định kỳ
Nội
dung
|
Số
lượng
|
Số
lượng/năm
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
Xét nghiệm phát hiện nhiễm HIV
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
53.600
|
53.600
|
Cán bộ lấy máu đối tượng tham gia
giám sát trọng điểm
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
15.000
|
15.000
|
Đối tượng được lấy máu giám sát trọng
điểm HIV/STI
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
20.000
|
20.000
|
Đối tượng trả lời phỏng vấn trong
giám sát trọng điểm lồng ghép hành vi - tất cả đối tượng lấy mẫu
|
1 lần/năm
|
1
|
/đối tượng tiếp cận
|
40.000
|
40.000
|
Chi phí đơn vị/đối tượng tiếp cận
|
|
|
|
|
128.600
|
Kết quả:
Chi phí đơn vị của gói giám sát trọng điểm HIV định kỳ là 128.600 đồng mỗi trường
hợp mỗi năm
Bảng
29. Tổng hợp chi phí đơn vị trong chương trình theo dõi giám sát
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Đối
tượng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Xét nghiệm HIV tại nhà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Xét nghiệm HIV tại nhà bằng nước bọt
|
65.000
|
65.962
|
66.938
|
67.929
|
68.934
|
69.954
|
70.990
|
72.040
|
73.107
|
74.189
|
1.2
|
Xét nghiệm HIV tại nhà bằng mẫu máu
|
100.000
|
101.480
|
102.982
|
104.506
|
106.053
|
107.622
|
109.215
|
110.831
|
112.472
|
114.136
|
2
|
Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2,1
|
HIV testing (Xét nghiệm nhanh)
|
84.100
|
85.345
|
86.608
|
87.890
|
89.190
|
90.510
|
91.850
|
93.209
|
94.589
|
95.989
|
2,2
|
HIV testing (Xét
nghiệm khẳng định)
|
205.800
|
208.846
|
211.937
|
215.073
|
218.257
|
221.487
|
224.765
|
228.091
|
231.467
|
234.893
|
3
|
Giám sát trọng điểm HIV
|
128.600
|
130.503
|
132.435
|
134.395
|
136.384
|
138.402
|
140.451
|
142.529
|
144.639
|
146.779
|
4
|
Giám sát trọng điểm STIs
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4,1
|
Giang mai
|
162.100
|
164.499
|
166.934
|
169.404
|
171.911
|
174.456
|
177.038
|
179.658
|
182.317
|
185.015
|
4,2
|
Lậu
|
318.000
|
322.706
|
327.482
|
332.329
|
337.248
|
342239
|
347.304
|
352.444
|
357.660
|
362.954
|
4,3
|
Chlamedia
|
258.000
|
261.818
|
265.693
|
269.626
|
273.616
|
277.666
|
281.775
|
285.945
|
290.177
|
294.472
|
4,4
|
Trùng roi
|
148.000
|
150.190
|
152.413
|
154.669
|
156.958
|
159.281
|
161.638
|
164.031
|
166.458
|
168.922
|
3.3. Tổng nhu cầu nguồn lực của chương trình theo dõi và giám sát HIV/ AIDS.
Bảng
30. Tổng nhu cầu nguồn lực cần thiết cho chương trình theo dõi, giám sát HIV/AIDS
Đơn vị
tính: đồng
STT
|
Đối tượng
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
1
|
Xét nghiệm
HIV tại nhà
|
136.305.000
|
145.578.134
|
154.493.452
|
162.893.559
|
170.819.125
|
178.104.154
|
184.644.536
|
190.258.894
|
194.829.286
|
198.157.891
|
1.1
|
Xét nghiệm HIV tại
nhà bằng nước bọt
|
136.305.000
|
145.578.134
|
154.493.452
|
162.893.559
|
170.819.125
|
178.104.154
|
184.644.536
|
190.258.894
|
194.829.286
|
198.157.891
|
1.2
|
Xét nghiệm HIV tại nhà bằng mẫu máu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Xét nghiệm HIV tại Cơ sở Y tế
|
1.811287.700
|
1.930.968.036
|
2.055.273.604
|
2.188.990.018
|
2331.368.413
|
2.484.312.627
|
2.647.673.661
|
2.817.420.511
|
3.005.035.769
|
3.205.834.464
|
2,1
|
HIV testing (Xét nghiệm nhanh)
|
1.614.131.300
|
1.713.977.208
|
1.820.235.739
|
1.933.482.792
|
2.053.964.390
|
2.182.204.761
|
2.318.842.892
|
2.458.861.103
|
2.613.393.644
|
2.777.625.094
|
2,2
|
HIV testing (Xét nghiệm khẳng định)
|
197.156.400
|
216.990.828
|
235.037.865
|
255.507.226
|
277.404.023
|
302.107.866
|
328.830.769
|
358.559.408
|
391.642.124
|
428.209.370
|
3
|
Giám sát
trọng điểm
HIV
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4
|
Giám sát trọng điểm STIs
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4,1
|
Giang mai
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4,2
|
Lậu
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4,3
|
Chlamedia
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
4,4
|
trùng roi
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Tổng cộng
|
1.947.592.700
|
2.076.546.170
|
2.209.767.056
|
2.351.883.576
|
2.502.187.538
|
2.662.416.781
|
2.832.318.197
|
3.007.679.405
|
3.199.865.055
|
3.403.992.355
|
4. Tăng cường
năng lực
4.1. Ước tính nhu cầu cơ sở hạ tầng
và trang thiết bị
TT
|
Nội
dung
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng
|
1
|
Xây dựng hoặc cải tạo cơ sở hạ tầng
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
2
|
Mua sắm thiết bị
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
Tổng nhu cầu nguồn lực
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
4.2. Nhu cầu công nghệ thông tin
❖ Nhu cầu số lượng
TT
|
Nội
dung
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng
|
1
|
Cung cấp máy tính phục vụ nhập và
quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
|
5
|
|
5
|
25
|
2
|
Đường truyền internet (Tuyến tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo
cáo (Tuyến tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cung cấp máy tính phục vụ nhập và
quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Đường truyền internet (Tuyến huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo
cáo (Tuyến huyện)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cung cấp máy tính phục vụ nhập và
quản lý số liệu (Tuyến xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Đường truyền internet (Tuyến xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo
cáo (Tuyến xã)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
❖ Chi phí đơn vị
TT
|
Chi
phí đơn vị gói dịch vụ (đồng)
|
Đơn
vị
|
2021
|
1
|
Cung cấp máy
tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)
|
đồng
|
15.000.000
|
2
|
Đường truyền internet (Tuyến tỉnh)
|
đồng
|
12.000.000
|
3
|
Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo
cáo (Tuyến tỉnh)
|
đồng
|
450.000
|
4
|
Cung cấp máy tính phục vụ nhập và
quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)
|
số
huyện
|
15.000.000
|
5
|
Đường truyền internet (Tuyến huyện)
|
số
huyện
|
12.000.000
|
6
|
Bảo trì hệ thống máy tính, mạng báo
cáo (Tuyến huyện)
|
Số
huyện
|
150.000
|
7
|
Cung cấp máy tính phục vụ nhập và
quản lý số liệu (Tuyến xã)
|
số xã
|
15.000.000
|
8
|
Đường truyền internet (Tuyến xã)
|
số xã
|
2.600.000
|
9
|
Bảo trì hệ thống máy tính; mạng báo
cáo (Tuyến xã)
|
số xã
|
150.000
|
❖ Tổng nhu cầu công nghệ thông tin
TT
|
Công nghệ thông tin
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng
|
|
Cung cấp
máy tính phục vụ nhập và quản lý số liệu (Tuyến tỉnh)
|
75,000,000
|
-
|
77,236,428
|
-
|
79,539,544
|
-
|
-
|
83,123,625
|
-
|
85,602,291
|
400,501,888
|
4.3. Hỗ trợ vận động chính sách
❖ Ước tính chi phí đơn vị sơ bộ của 01 buổi hội thảo:
STT
|
Mục
chi
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Thành
tiền (VNĐ)
|
1
|
Hội trường
|
ngày
|
1
|
9.000.000
|
9.000.000
|
2
|
Giải khát
|
Buổi
|
77
|
40.000
|
3.080.000
|
3
|
Báo cáo viên
|
Buổi
|
2
|
500.000
|
3.000.000
|
4
|
Văn phòng phẩm
|
người
|
77
|
50.000
|
3.850.000
|
5
|
Phụ cấp đại biểu/công tác phí
|
Ngày
|
77
|
150.000
|
11.550.000
|
7
|
Tiền đi lại
|
người
|
77
|
200.000
|
15.400.000
|
8
|
Tiền phòng ngủ
|
người
|
26
|
350.000
|
9.100.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
54.980.000
|
❖ Tổng hợp nhu cầu nguồn lực hỗ trợ vận động chính sách
Vận động
các ngành ủng hộ kinh phí cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS
|
23,200,000
|
0
|
0
|
24,230,080
|
0
|
0
|
25,260,160
|
0
|
0
|
0
|
Đồng thuận
triển khai các can thiệp giảm tác hại (cấp bao cao su, bơm kim tiêm và Điều
trị Methadone) tuyến tỉnh
|
15,400,000
|
0
|
0
|
0
|
0
|
16,539,600
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng
kết hoạt động phòng chống
HIV/AIDS hằng năm
|
30,000,000
|
30,444,000
|
30,888,000
|
31,332,000
|
31,776,000
|
32,220,000
|
32,664,000
|
33,108,000
|
33,552,000
|
33,996,000
|
Đồng thuận
triển khai các can thiệp giảm tác hại (cấp bao cao su, bơm kim tiêm và Điều
trị Methadone) tuyến huyện
|
0
|
38,968,320
|
39,536,640
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Tổng chi
phí (nhu cầu nguồn lực) (đồng)
|
68,600,000
|
69,412,320
|
70,424,640
|
55,562,080
|
31,776,000
|
48,759,600
|
57,924,160
|
33,108,000
|
33,552,000
|
33,996,000
|
4.4. Tập huấn
❖ Ước tính nhu cầu
Số
lượng người tham gia tập huấn (nhu cầu)
|
Ghi
chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Đào tạo quản lý (Tuyến tỉnh)
|
Số
khóa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Đào tạo chăm sóc điều trị (Tuyến tỉnh)
|
Số khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo can thiệp (Tuyến tỉnh)
|
Số
khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo giám sát (Tuyến tỉnh)
|
Số khóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đào tạo điều trị (Tuyến huyện)
|
Số
khóa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Đào tạo can thiệp (Tuyến huyện)
|
Số
khóa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Đào tạo M&E (Tuyến huyện)
|
Số khóa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Đào tạo điều trị (Tuyến xã)
|
Số
khóa
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Đào tạo can thiệp (Tuyến xã)
|
Số
khóa
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Đào tạo M&E (Tuyến xã)
|
Số
khóa
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Đào tạo Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
Số
khóa
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
❖ Ước tính chi phí đơn vị sơ bộ của 01 lần tập huấn
STT
|
Mục
chi
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá (VNĐ)
|
Thành
tiền (VNĐ)
|
1
|
Hội trường
|
ngày
|
2
|
3.000.000
|
6.000.000
|
2
|
Giải khát
|
Buổi
|
60
|
40.000
|
2.400.000
|
3
|
Báo cáo viên
|
Buổi
|
4
|
500.000
|
2.000.000
|
4
|
Văn phòng phẩm
|
người
|
30
|
50.000
|
1.500.000
|
5
|
Phụ cấp đại biểu/công tác phí
|
Ngày
|
30
|
150.000
|
4.500.000
|
6
|
Tiền ngủ
|
Đêm
|
60
|
350.000
|
21.000.000
|
7
|
Tiền đi lại
|
người
|
30
|
200.000
|
6.000.000
|
8
|
Khác
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
43.400.000
|
❖ Tổng hợp nhu cầu nguồn lực tập huấn
Đơn
vị: đồng
Tổng
chi phí hoạt
động
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Kinh phí đào
tạo quản lý (Tuyến tỉnh)
|
6,700,000
|
6,799,160
|
6,899,788
|
7,001,904
|
7,105,533
|
7,210,694
|
7,317,413
|
7,425,710
|
7,535,611
|
7,647,138
|
Kinh phí đào
tạo chăm sóc điều trị (Tuyến tỉnh)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kinh phí đào
tạo can thiệp (Tuyến tỉnh)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kinh phí đào
tạo giám sát (Tuyến tỉnh)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
Kinh phí đào
tạo điều trị (Tuyến huyện)
|
17,100,000
|
17,353,080
|
17,609,906
|
17,870,532
|
18,135,016
|
18,403,414
|
18,675,785
|
18,952,186
|
19,232,679
|
19,517,322
|
Kinh phí đào
tạo can thiệp (Tuyến huyện)
|
17,100,000
|
17,353,080
|
17,609,906
|
17,870,532
|
18,135,016
|
18,403,414
|
18,675,785
|
18,952,186
|
19,232,679
|
19,517,322
|
Kinh phí
đào tạo M&E (Tuyến huyện)
|
11,900,000
|
12,076,120
|
12,254,847
|
12,436,218
|
12,620,274
|
12,807,054
|
12,996,599
|
13,188,948
|
13,384,145
|
13,582,230
|
Kinh phí
đào tạo điều trị (Tuyến xã)
|
0
|
0
|
0
|
0
|
12,620,274
|
12,807,054
|
12,996,599
|
13,188,948
|
13,384,145
|
13,582,230
|
Kinh phí đào
tạo can thiệp (Tuyến
xã)
|
22,400,000
|
22,731,520
|
23,067,946
|
23,409,352
|
23,755,811
|
24,107,397
|
24,464,186
|
24,826,256
|
25,193,685
|
25,566,551
|
Kinh phí
đào tạo M&E (Tuyến xã)
|
24,320,000
|
24,679,936
|
25,045,199
|
25,415,868
|
25,792,023
|
26,173,745
|
26,561,116
|
26,954,221
|
27,353,143
|
27,757,970
|
Đào tạo
Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
83,100,000
|
84,329,880
|
85,577,962
|
86,844,516
|
88,129,815
|
89,434,136
|
90,757,761
|
92,100,976
|
93,464,071
|
94,847,339
|
Tổng
chi phí (nhu cầu nguồn lực) (đồng)
|
182,620,000
|
185,322,776
|
188,065,553
|
190,848,923
|
206,293,762
|
209,346,909
|
212,445,244
|
215,589,433
|
218,780,157
|
222,018,103
|
4.5. Giám sát, hỗ trợ kỹ
thuật
❖ Ước tính nhu cầu
Số lần giám sát hỗ trợ kỹ thuật
|
Ghi
chú
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến tỉnh
|
lần
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến huyện
|
số lần x số
huyện
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
28
|
Giám sát, hỗ trợ kỹ thuật tuyến xã
|
số lần x số xã
|
32
|
32
|
32
|
32
|
32
|
32
|
32
|
32
|
32
|
32
|
❖ Ước tính chi phí đơn vị của 1 lần giám sát hỗ trợ kỹ thuật
STT
|
Nội
dung
|
Đơn
vị
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Thành
tiền
|
1
|
Công tác phí (số người x số ngày)
|
Ngày
|
20
|
200.000
|
4.000.000
|
2
|
Tiền ngủ
|
Đêm
|
10
|
350.000
|
3.500.000
|
3
|
Tiền đi lại
|
ngày
|
20
|
200.000
|
4.000.000
|
4
|
Dự phòng
|
|
|
|
1.150.000
|
|
Tổng
|
|
|
|
12.650.000
|
❖ Tổng hợp nhu cầu giám sát hỗ trợ kỹ thuật
❖ Đơn vị: Đồng
Số lần
giám sát hỗ trợ kỹ thuật
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Giám sát, hỗ
trợ kỹ thuật tuyến tỉnh
|
29,568,000
|
30,005,606
|
30,449,689
|
30,900,345
|
31,357,670
|
31,821,763
|
32,292,725
|
32,770,658
|
33,255,664
|
33,747,847
|
Giám sát, hỗ
trợ kỹ thuật tuyến huyện
|
73,920,000
|
75,014,016
|
76,124,223
|
77,250,862
|
78,394,175
|
79,554,408
|
80,731,814
|
81,926,645
|
83,139,159
|
84,369,618
|
Giám sát, hỗ
trợ kỹ thuật tuyến xã
|
10,208,000
|
10,359,078
|
10,512,393
|
10,667,976
|
10,825,862
|
10,986,085
|
11,148,679
|
11,313,679
|
11,481,122
|
11,651,043
|
4.6. Tổng hợp nhu cầu nguồn lực
chương trình tăng cường năng lực
Đơn vị:
đồng
TT
|
Nội dung
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng
|
1
|
Mua sắm thiết
bị và cơ sở hạ tầng
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
2
|
Công nghệ
thông tin
|
75,000,000
|
-
|
77,236,428
|
-
|
79,539,544
|
-
|
-
|
83,123,625
|
-
|
85,602,291
|
400,501,888
|
3
|
Hỗ trợ vận
động chính sách
|
68,600,000
|
69,412,320
|
70,424,640
|
55,562,080
|
31,776,000
|
48,759,600
|
57,924,160
|
33,108,000
|
33,552,000
|
33,996,000
|
503,114,800
|
4
|
Tập huấn
|
182,620,000
|
185,322,776
|
188,065,553
|
190,848,923
|
206,293,762
|
209,346,909
|
212,445,244
|
215,589,433
|
218,780,157
|
222,018,103
|
2,031,330,860
|
5
|
Hỗ trợ kỹ
thuật
|
103,488,000
|
105,019,622
|
106,573,913
|
108,151,207
|
109,751,845
|
111,376,172
|
113,024,539
|
114,697,302
|
116,394,822
|
118,117,466
|
1,106,594,888
|
4.7. Hoạt động truyền thông về
HIV/AIDS.
STT
|
Hoạt động
|
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
I
|
Hoạt động
truyền thông tuyến tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Sản xuất và
nhân bản các thông điệp truyền thông để phát trên
đài PTTH địa phương
|
10,000,000
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
Hỗ trợ phát
sóng các video clip và phóng sự trên các kênh của Đài Truyền hình tỉnh/thành
phố
|
10,000,000
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
3
|
Thực hiện
các chuyên trang tuyên truyền trên một số báo với các nội dung về dự
phòng sớm và sử dụng bơm kim tiêm, bao cao su, điều trị nghiện các chất dạng
thuốc phiện bằng thuốc thay thế; xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV
|
30,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
4
|
Thực hiện
các chương trình phát thanh tuyên truyền về dự phòng sớm và sử dụng bơm kim tiêm,
bao cao su, điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế, xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo
hiểm y tế với người nhiễm HIV trên các kênh phát
thanh và truyền hình
|
10,000,000
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
5
|
Thiết kế, sản xuất:
Tờ gấp, sách mỏng, áp phích, pano về: BKT,
BSC, Methadone, xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV
từ mẹ sang con, Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV; PrEP;
Buprenorphine,….. và nhân bản gửi các quận huyện
|
250,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
6
|
Tổ chức
cung cấp thông tin và nâng cao năng lực cho các phóng
viên báo chí để truyền thông ủng hộ cho chương trình
|
10,000,000
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
7
|
Phối hợp với
Đại biểu Quốc hội tỉnh và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức hội nghị
vận động PC HIV
|
10,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
8
|
Xây dựng
tài liệu đào tạo và đào tạo giảng viên về truyền thông, tư vấn về
HIV/AIDS và quyền tiếp cận dịch vụ, bình đẳng giới cho cán bộ y tế
|
10,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
9
|
Triển khai
mở rộng chiến lược chống kỳ thị phân biệt đối xử với người
nhiễm HIV trong ngành y tế
|
10,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
10
|
Tập huấn về kỹ năng truyền
thông, tư vấn về BHYT với người nhiễm HIV cho cán bộ y tế các
OPC, VCT v.v...
|
20,000,000
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
11
|
Truyền thông
phòng, chống HIV/AIDS thông qua hình thức website và hợp đồng với một số
trang mạng để tiếp cận truyền thống cho các nhóm có hành vi nguy cơ lây
nhiễm HIV cao
|
10,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
12
|
Chiến dịch
truyền thông nhân ngày Quốc tế phòng chống AIDS
|
30,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
13
|
Chiến dịch
truyền thông tháng hành động phòng chống AIDS
|
30,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
14
|
Tháng cao
điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
30,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
15
|
Hoạt động
Câu Lạc Bộ đồng đẳng viên người nhiễm HIV
|
30,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
II
|
Hoạt
động truyền thông tuyến huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Cán bộ
chuyên trách HIV/AIDS tuyến huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Phối hợp
đài phát thanh các huyện, thị xã, thành phố phát thanh về HIV/AIDS 12 tháng
|
21,000,000
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
III
|
Hoạt động
truyền thông tuyến xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Cộng tác
viên (PC HIV/AIDS) xã, phường, thị trấn trọng
điểm
|
23,200,000
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
21
|
Cộng tác
viên (PC HIV/AIDS) xã không trọng điểm
|
1,800,000
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
22
|
Cán bộ
chuyên trách HIV/AIDS tuyến xã
|
12,800,000
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
12
|
Tổng nhu
cầu nguồn lực
|
STT
|
Hoạt động
|
|
|
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Năm 2026
|
Năm 2027
|
Năm 2028
|
Năm 2029
|
Năm 2030
|
1
|
Sản xuất và
nhân bản các thông điệp truyền thông để phát trên đài PTTH
địa phương
|
|
20,000,000
|
20,296,000
|
20,596,381
|
20,901,207
|
21,210,545
|
21,524,461
|
21,843,023
|
22,166,300
|
22,494,361
|
22,827,278
|
2
|
Hỗ trợ phát
sóng các video clip và phóng sự trên các kênh của Đài Truyền
hình tỉnh/thành phố
|
|
40,000,000
|
40,592,000
|
41,192,762
|
41,802,414
|
42,421,090
|
43,048,922
|
43,686,046
|
44332,600
|
44,988,722
|
45,654,555
|
3
|
Thực hiện các
chuyên trang tuyên truyền trên một số báo với các nội dung về dự
phòng sớm và sử dụng bơm kim tiêm, bao cao su, điều trị nghiện các
chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay
thế; xét nghiệm sớm, điều bị sớm, Dự phòng
lây truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV
|
|
30,000,000
|
30,444,000
|
30,894,571
|
31,351,811
|
31,815,818
|
32386,692
|
32,764,535
|
33,249,450
|
33,741,542
|
34,240,917
|
4
|
Thực hiện
các chương trình phát thanh tuyên truyền về dự phòng sớm và sử dụng
bơm kim tiêm, bao cao su, điều trị nghiện các chất dạng thuốc
phiện bằng thuốc thay thế, xét nghiệm sớm, điều trị sớm, Dự phòng lây
truyền HIV từ mẹ sang con; Bảo hiểm y tế với người nhiễm HIV trên các kênh
|
|
20,000,000
|
20,296,000
|
20,596,381
|
20,901,207
|
21,210,545
|
21,524,461
|
21,843,023
|
22,166,300
|
22,494,361
|
22,827,278
|
5
|
Thiết kế, sản
xuất: Tờ gấp, sách mỏng và áp phích về: BKT, BSC, Methadone, xét nghiệm sớm,
điều trị sớm, Dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con, Bảo
hiểm y tế với người nhiễm HIV; PrEP;
Buprenorphine....và nhân bản gửi các quận huyện
|
|
250,000,000
|
253,700,000
|
257,454,760
|
261,265,090
|
265,131,814
|
269,055,765
|
273,037,790
|
277,078,749
|
281,179,515
|
285,340,972
|
6
|
Tổ chức
cung cấp thông tin và nâng cao năng lực cho các phóng viên
báo chí để truyền thông ủng hộ cho chương trình
|
|
30,000,000
|
30,444,000
|
30,894,571
|
31,351,811
|
31,815,818
|
32,286,692
|
32,764,535
|
33,249,450
|
33,741,542
|
34,240,917
|
7
|
Phối hợp với
Đại biểu Quốc hội tỉnh và Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy tổ chức hội nghị vận động PC
HIV
|
|
10,000,000
|
10,148,000
|
10,298,190
|
10,450,604
|
10,605,273
|
10,762,231
|
10,921,512
|
11,083,150
|
11,247,181
|
11,413,639
|
8
|
Xây dựng
tài liệu đào tạo và đào tạo giảng viên về truyền
thông, tư vấn về HIV/AIDS và quyền tiếp cận dịch vụ, bình đẳng
giới cho cán bộ y tế
|
|
10,000,000
|
10,148,000
|
10,298,190
|
10,450,604
|
10,605,273
|
10,762,231
|
10,921,512
|
11,083,150
|
11,247,181
|
11,413,639
|
9
|
Triển khai
mở rộng chiến lược chống kỳ thị phân biệt đối xử với người
nhiễm HIV trong ngành y tế
|
|
10,000,000
|
10,148,000
|
10,298,190
|
10,450,604
|
10,605,273
|
10,762,231
|
10,921,512
|
11,083,150
|
11,247,181
|
11,413,639
|
10
|
Tập huấn về kỹ năng truyền
thông, tư vấn về BHYT với người nhiễm HIV
cho cán bộ y tế các OPC, VCT v.v...
|
|
60,000,000
|
60,888,000
|
61,789,142
|
62,703,622
|
63,631,635
|
64,573,384
|
65,529,070
|
66,498,900
|
67,483,084
|
68,481,833
|
11
|
Truyền thông
phòng, chống HIV/AIDS thông qua hình thức website và hợp
đồng với một số trang mạng để tiếp cận truyền thông cho các nhóm có hành
vi nguy cơ lây nhiễm HIV cao
|
|
10,000,000
|
10,148.000
|
10,298,190
|
10,450,604
|
10,605,273
|
10,762,231
|
10,921,512
|
11,083,150
|
11,247,181
|
11,413,639
|
12
|
Chiến dịch
truyền thông nhân ngày Quốc tế phòng chống AIDS
|
|
30,000,000
|
30,444,000
|
30,894,571
|
31,351,811
|
31,815,818
|
32,286,692
|
32,764,535
|
33,249,450
|
33,741,542
|
34,240,917
|
13
|
Chiến dịch
truyền thông tháng hành động phòng chống AIDS
|
|
30,000,000
|
30,444,000
|
30,894,571
|
31,351,811
|
31,815,818
|
32,286,692
|
32,764,535
|
33,249,450
|
33,741,542
|
34,240,917
|
14
|
Tháng cao
điểm dự phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con
|
|
30,000,000
|
30,444,000
|
30,894,571
|
31,351,811
|
31,815,818
|
32,286,692
|
32,764,535
|
33,249,450
|
33,741,542
|
34,240,917
|
15
|
Hoạt động
Câu Lạc Bộ đồng đẳng viên người nhiễm HIV
|
|
30,000,000
|
30,444,000
|
30,894,571
|
31,351,811
|
31,815,818
|
32,286,692
|
32,764,535
|
33,249,450
|
33,741,542
|
34,240,917
|
II
|
Hoạt động
truyền thông tuyến huyện
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
17
|
Phối hợp đài phát
thanh huyện, thị xã, thành phố phát thanh về HIV/AIDS
|
|
21,000,000
|
21,310,800
|
21,626,200
|
21,946,268
|
22,271,072
|
22,600,684
|
22,935,174
|
23,274,615
|
23,619,079
|
23,968,642
|
18
|
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Hoạt động
truyền thông tuyến xã
|
|
-
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Cộng tác
viên (PC HIV/AIDS) xã, phường, thị trấn trọng
điểm
|
|
278,400,000
|
282,520,320
|
286,701,621
|
290,944,805
|
295,250,788
|
299,620,499
|
304,054,883
|
308,554,895
|
313,121,508
|
317,755,706
|
21
|
Cộng tác viên
(PC HIV/AIDS) xã không trọng điểm
|
|
21,600,000
|
21,919,680
|
22,244,091
|
22,573,304
|
22,907,389
|
23,246,418
|
23,590,465
|
23,939,604
|
24,293,910
|
24,653,460
|
22
|
Cán bộ chuyên trách
HIV/AIDS tuyến xã
|
|
153,600,000
|
155,873,280
|
158,180,205
|
160,521,272
|
162,896,986
|
165,307,862
|
167,754,418
|
170,237,184
|
172,756,694
|
175,313,493
|
|
Tổng cộng
|
|
1,084,600,000
|
1,100,652,000
|
1,116,941,731
|
1,133,472,468
|
1,150,247,861
|
1,167,271,529
|
1,184,547,148
|
1,202,078,446
|
1,219,869,207
|
1,237,923,271
|
Tổng
nhu cầu nguồn lực cho chương trình HIV/AIDS từ 2021-2030
Đơn vị:
đồng
Nguồn kinh phí/Năm
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2026
|
2027
|
2028
|
2029
|
2030
|
Tổng cộng
|
Dự phòng lây nhiễm
HIV
|
2.863.932.473
|
2.947.700.739
|
3.007.431.030
|
3.161.950.023
|
3.293.679.486
|
3.432.697.777
|
3.578.512.602
|
3.732.115.893
|
3.894.680.902
|
4.066.439.171
|
34.039.140.897
|
Điều trị HIV/AIDS
|
7.921.827.949
|
8.926.474.548
|
9.656.749.818
|
10.847.340.942
|
12.047.421.304
|
12.941.540.258
|
13.814.101.123
|
14.419.603.755
|
15.170.606.723
|
15.828.111.336
|
121.573.777.755
|
Giám sát, theo dõi
đánh giá và xét nghiệm
|
1.947.592.700
|
2.076.546.170
|
2.209.707.056
|
2.351.883.576
|
2.502.187.538
|
2.662.416.781
|
2.832.318.197
|
3.007.679.405
|
3.199.865.055
|
3.403.992.355
|
26.194.248.832
|
Tăng cường năng lực
hệ thống
|
429,708,000
|
359,754,718
|
442,300,534
|
354,562,210
|
427,361,150
|
369,482,681
|
383,393,943
|
446,518,360
|
368,726,979
|
459,733,860
|
4,041,542,437
|
Tổng cộng
|
13,163,061,122
|
14,310,476,176
|
15,376,249,238
|
16,715,736,751
|
18,270,649,478
|
19,406,137,497
|
20,608,325,865
|
21,605,917,413
|
22,633,879,658
|
23,758,276,722
|
185,848,709,921
|
Phân tích cam kết ngân sách và khoảng
trống nguồn lực
- Nguồn viện trợ quốc tế: căn cứ thông báo của Bộ Y tế và các ban quản lý dự án từng chương
trình
- Nguồn Quỹ BHYT bao phủ toàn bộ cho điều trị HIV/AIDS đảm bảo quyền lợi đầy đủ cho người bệnh có thẻ BHYT. Quỹ BHYT chi trả
theo tỷ lệ bệnh nhân có thẻ BHYT từng năm. Ước tính tỷ lệ bệnh nhân có thẻ BHYT
theo mức 91% của năm 2020 sau khi trừ đi số lượng bệnh nhân hỗ trợ của các
chương trình, dự án.
- Nguồn Xã hội hóa: ước tính bằng năm 2020 tăng 10% mỗi
năm.
- Nguồn Ngân sách địa phương: Đảm bảo cho các hoạt động phòng chống HIV/AIDS tại địa phương, bao gồm
phần hỗ trợ mua thẻ BHYT và đồng chi trả cho thuốc ARV mua sắm tập trung từ nguồn
quỹ BHYT.
- Nguồn Ngân sách Trung ương: Đảm bảo cho thuốc
Methadone cho các địa phương, Thuốc ARV cho các đối tượng cấp phát miễn phí và
trong trại giam.