UBND
TỈNH GIA LAI
SỞ XÂY DỰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
526/SXD-QLHĐXD
|
Gia
Lai, ngày 07 tháng 11 năm 2011
|
HƯỚNG DẪN
VỀ
VIỆC ĐIỀU CHỈNH DỰ TOÁN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH THEO MỨC LƯƠNG TỐI THIỂU MỚI TỪ
NGÀY 01/10/2011
Kính
gửi:
|
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố Pleiku
- Các Sở quản lý chuyên ngành.
|
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của UBND
tỉnh tại văn bản số 3458/UBND-CNXD ngày 28/10/2011 V/v Hướng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011.
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP
ngày 22/08/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người
lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại,
hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Căn cứ Thông tư số
23/2011/TT-BLĐTBXH ngày 16/9/2011 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Hướng
dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công
ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và
các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Căn cứ văn bản số 1730/BXD-KTXD,
ngày 20/10/2011 của Bộ Xây dựng V/v Hướng dẫn điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình theo mức lương tối thiểu mới từ ngày 01/10/2011 theo quy định tại Nghị
định số 70/2011/NĐ-CP.
Sở Xây dựng Hướng dẫn điều chỉnh dự
toán xây dựng công trình như sau:
1. Điều chỉnh dự toán xây dựng công
trình:
- Điều chỉnh chi phí nhân công, chi
phí máy thi công (phần nhân công) theo mức lương tối thiểu mới đối với những
khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực hiện từ ngày 01/10/2011.
1.1. Điều chỉnh chi
phí nhân công trong dự toán xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình và chi phí
nhân công khảo sát trong dự toán khảo sát xây dựng công trình lập theo bảng lương
tại Phụ lục số 6 Hướng dẫn 377/SXD-HD, ngày 14/9/2009 của Sở Xây dựng nhân với
hệ số điều chỉnh nhân công như sau:
a. Thành phố Pleiku: KĐCNCXD,SC,LĐ
= KĐCNCKSXD = 2,385
b. Các huyện và thị xã: KĐCNCXD,SC,LĐ
= KĐCNCKSXD = 2,154
1.2. Điều chỉnh chi
phí máy thi công trong xây dựng, lắp đặt và sửa chữa công trình, khảo sát xây
dựng theo văn bản số 169/UBND-CN, ngày 21/01/2008 của UBND tỉnh Gia Lai V/v
công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh như
sau:
a. Thành phố Pleiku: KĐCMTCXD,SC,LĐ
= KĐCMKSXD = 1,33
b. Các huyện và thị xã: KĐCMTCXD,SC,LĐ
= KĐCMKSXD = 1,312
13. Điều chỉnh chi
phí nhân công trong dự toán xây dựng, lắp đặt, sửa chữa công trình và chi phí
nhân công khảo sát xây dựng công trình lập theo bộ đơn giá xây dựng công trình
của tỉnh (theo văn bản số 168/UBND-CN ngày 21/01/2008) nhân với hệ số điều
chỉnh chi phí nhân công như sau:
a. Thành phố Pleiku: KĐCNCXD,SC,LĐ
= KĐCNCKSXD = 3,444
b. Các huyện và thị xã: KĐCNCXD,SC,LĐ
= KĐCNCKSXD = 3,111
2. Áp dụng:
2.1. Đối với các Dự
án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình theo quy định trước Nghị định số 99/NĐ-CP, ngày 13/6/2007 của Chính
phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu quả thi hành (trước
Quyết định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai về việc bãi
bỏ bộ đơn giá XDCT), Chủ đầu tư thực hiện điều chỉnh dự toán xây dựng trên cơ
sở điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo mức
lương tối thiểu mới đối với những khối lượng còn lại của dự án, gói thầu thực
hiện từ ngày 01/10/2011. Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được áp dụng hệ số
tại điểm 1.3 của mục 1 nêu trên; hệ số điều chỉnh chi phí máy thi
công (phần nhân công) được áp dụng hệ số tại điểm 1.2 của mục I nêu
trên. Nếu dự toán, công trình điều chỉnh làm vượt tổng mức đầu tư thì Chủ đầu
tư báo cáo Người Quyết định đầu tư xem xét, quyết định.
2.2. Đối với các Dự
án đầu tư xây dựng công trình thực hiện việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
theo quy định tại Nghị định số 99/2007/NĐ-CP, ngày 13/06/2007 của Chính phủ về
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có hiệu lực (thực hiện theo Quyết
định số 30/2009/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh Gia Lai về việc bãi bỏ bộ
đơn giá XDCT) và Nghị định 112/2009/NĐ-CP, ngày 14/12/2009 của Chính phủ về
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình thì việc điều chỉnh dự toán công
trình xây dựng trên cơ sở điều chỉnh chi phí nhân công được áp dụng theo hệ số
ở điểm 1.1 của mục I, chi phí máy thi công (phần nhân công) theo
hệ số ở điểm 1.2 của mục 1 việc điều chỉnh dự toán công trình do
Chủ đầu tư thực hiện nhưng không được vượt tổng mức đầu tư phê duyệt.
3. Một số chi phí khác tính bằng
định mức (%) trong dự toán xây dựng công trình được tính theo các quy định hiện
hành của Nhà nước.
4. Điều chỉnh giá hợp đồng:
Việc điều chỉnh giá hợp đồng, thanh
toán khối lượng thực hiện từ ngày 01/10/2011 thực hiện theo nội dung hợp đồng
đã ký kết giữa các bên và quy định của nhà nước có liên quan.
5. Tổ chức thực hiện:
Hướng dẫn này thay thế cho hướng
dẫn số 271/SXD-HD, ngày 12/7/2011 của Sở Xây dựng.
Chủ đầu tư căn cứ vào các nội dung
Hướng dẫn nêu trên tổ chức thực hiện điều chỉnh và phê duyệt dự toán xây dựng
công trình theo chế độ tiền lương mới đúng quy định.
Nơi nhận:
- Như trên;
- UBND tỉnh (báo cáo);
- UBND các huyện, TX, TP;
- Giám đốc, các PGĐ Sở Xây dựng;
- Các cơ quan QLĐT & XD.
- Lưu VT, QLHĐXD.
|
KT.
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Nguyễn Kim Đại
|
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Hướng dẫn số 526/HD-SXD ngày 07/11/2010 của Sở Xây dựng Gia Lai)
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ XÂY DỰNG
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KÝ
HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
b1
+ b2
|
NC
|
2.1
|
Điều chỉnh nhân công trong dự
toán
|
Bdt
x KĐCNCXD,SC,LĐ
|
b1
|
2.2
|
Phụ cấp khu vực nhân công
|
b1
x Kkv
|
b2
|
3
|
Chi phí máy thi công
|
Cdt
x KĐCMTCXD,SC,LĐ
|
M
|
4
|
Trực tiếp phí khác
|
(VL+NC+M)
x tỷ lệ quy định
|
TT
|
|
Chi phí trực tiếp
|
VL
+ NC + M + TT
|
T
|
II
|
Chi phí chung
|
T
x tỷ lệ quy định
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(T
+ C) x tỷ lệ quy định
|
TL
|
|
Chi phí xây dựng trước thuế
|
(T
+ C + TL)
|
G
|
IV
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G
x TGTGT-XD
|
GTGT
|
|
Chi phí xây dựng sau thuế
|
G
+ GTGT
|
GXD
|
V
|
Chi phí nhà tạm tại hiện trường
để ở và điều hành thi công
|
G
x tỷ lệ x (1 + TGTGT-XD)
|
GXDNT
|
|
Tổng cộng
|
GXD
+ GXDNT
|
GXD
|
Ghi chú:
Bdt: Chi phí nhân
công trong dự toán xây dựng, sửa chữa, lắp đặt.
KĐCNCXD,SX,LĐ: Hệ
số điều chỉnh nhân công trong dự toán xây dựng, sửa chữa và lắp đặt trong xây
dựng.
KKV: Hệ số phụ
cấp khu vực tại nơi xây dựng công trình.
Cdt: Chi phí máy thi
công trong dự toán xây dựng.
KĐCMTCXD,SC,LĐ: Hệ số
điều chỉnh máy thi công trong dự toán xây dựng, sửa chữa, lắp đặt trong xây
dựng.
PHỤ LỤC 2
TỔNG
HỢP DỰ TOÁN CHI PHÍ KHẢO SÁT XÂY DỰNG
TT
|
KHOẢN
MỤC CHI PHÍ
|
CÁCH
TÍNH
|
KÝ
HIỆU
|
I
|
Chi phí trực tiếp
|
VL+NC+M
|
A
|
1
|
Chi phí vật liệu
|
|
VL
|
2
|
Chi phí nhân công
|
b1
+ b2
|
NC
|
2.1
|
Điều chỉnh nhân công trong dự
toán
|
Bdt
x KĐCNCKSXD
|
b1
|
2.2
|
Phụ cấp khu vực nhân công
|
b1
x Kkv
|
b2
|
3
|
Chi phí máy khảo sát
|
Cdt
x KĐCMKSXD
|
M
|
II
|
Chi phí chung
|
NC
x tỷ lệ quy định
|
C
|
III
|
Thu nhập chịu thuế tính trước
|
(A
+ C) x tỷ lệ quy định
|
D
|
IV
|
Chi phí viết phương án, báo cáo
kết quả khảo sát
|
(A+C+D)
x tỷ lệ quy định
|
E
|
V
|
Chi phí nhà ở tạm
|
(A+C+D)
x tỷ lệ quy định
|
I
|
|
Chi phí khảo sát trước thuế
|
A
+ C+ D + E + I
|
G
|
VI
|
Thuế giá trị gia tăng
|
G
x TGTGT-XD
|
GTGT
|
VII
|
Chi phí khảo sát sau thuế
|
G
+ GTGT
|
GKS
|
Ghi chú:
Bdt: Chi phí nhân
công theo dự toán khảo sát.
KĐCNCKSXD: Hệ số
điều chỉnh nhân công khảo sát xây dựng
(KĐCNCKSXD = KĐCNCXD,SC,LĐ).
KKV: Hệ số phụ
cấp khu vực công nhân khảo sát xây dựng tại nơi khảo sát.
Cdt: Chi phí máy trong
dự toán khảo sát xây dựng.
KĐCMKSXD: Hệ số điều
chỉnh máy thi công trong công tác khảo sát xây dựng công trình (KĐCMKSXD
= KĐCMTCXD,SC,LĐ).