UBND TỈNH QUẢNG NAM
SỞ TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1669/HD/STC-TCDN
|
Quảng Nam, ngày 16 tháng 09 năm 2013
|
HƯỚNG
DẪN
LẬP DỰ TOÁN, CẤP PHÁT,
THANH, QUYẾT TOÁN KHOẢN CẤP BÙ THỦY LỢI PHÍ ĐƯỢC MIỄN ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ LÀM NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, KHAI
THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH
THỦY LỢI
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định sổ
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi (sau đây gọi tắt là
Nghị định số 67/2012/NĐ-CP); Thông tư số 41/2013/TT-BTC Ngày 11/4/2013 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
10/9/2012 của Chính phủ; Quyết định số 18/20B/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của UBND
tỉnh v/v quy định mức thu thủy lợi phí, tiền nước trên địa bàn tỉnh.
Để triển khai các văn bản pháp lý, Sở
Tài chính hướng dẫn cụ thể một số nội dung về lập dự toán, cấp phát, thanh,
quyết toán khoản cấp bù thủy lợi phí được miễn đối với các đơn vị làm nhiệm vụ
quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Quảng Nam như
sau:
Phần I
TRÌNH
TỰ THỦ TỤC, HỒ SƠ, THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH DIỆN TÍCH ĐẤT ĐƯỢC MIỄN THỦY LỢI PHÍ
I. Hồ sơ để trình
UBND tỉnh quyết định diện tích miễn thu thủy lợi phí:
Hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt diện
tích miễn thu thủy lợi phí chi tiết theo từng biện pháp tưới tiêu của từng đơn
vị quản lý thủy nông gồm:
- Tờ trình của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn gửi UBND tỉnh đề nghị phê duyệt diện tích miễn thu thủy lợi phí
chi tiết theo từng biện pháp tưới tiêu,... của từng đơn vị quản lý thủy nông;
- Bảng kê diện tích tưới nước, tiêu
nước và cấp nước cho từng Hộ dùng nước theo địa bàn có xác nhận của Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã;
- Hợp đồng (hoặc số bộ) tưới nước,
tiêu nước, cấp nước của các đơn vị quản lý thủy nông với các Hộ dùng nước (bao
gồm: UBND xã, phường, thị trấn, hợp tác xã, tổ chức hợp tác dùng nước, giám đốc
trạm trại thí nghiệm, giám đốc nông trường hoặc các hộ gia đình, cá nhân) để
lập bảng kê.
Bảng kê diện tích tưới nước, tiêu
nước, cấp nước kèm theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh là căn cứ để giao
kế hoạch cho các đơn vị quản lý thủy nông; là
…………….
có thẩm quyền quyết định thành lập hoặc
đồng ý thành lập, hoặc có giấy phép đăng ký kinh doanh, hoặc được đại hội xã
viên thông qua quy chế, điều lệ hoạt động.
d) Các tổ chức khác được cơ quan có thẩm
quyền giao nhiệm vụ quản lý và khai thác công trình thủy lợi.
Từ vụ Đông Xuân 2014-2015 trở đi chỉ
thực hiện cấp bù thủy lợi phí đối với các tổ chức quản lý, khai thác công trình
thủy lợi quy định tại các tiết a, b, c nêu trên.
Lưu ý: Đề nghị UBND
huyện, thành phố thành lập, củng cố, kiện toàn các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý,
khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi, có nhiệm vụ cấp nước tưới, tiêu
cho diện tích được miễn thủy lợi phí.
Từ vụ Đông Xuân 2014-2015 trở đi, UBND
huyện, thành phố chỉ xây dựng dự toán cấp bù kinh phí miễn thủy lợi phí đối với
các tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi quy định tại các tiết a, b,
c nêu trên (các đối tượng nằm trong điểm d không được cấp hỗ trợ kinh phí do
miễn thu thủy lợi phí theo Điều 2, Điểm 5.d của Quyết định số 18/2013/QĐ-UBND
ngày 03/7/2013 của UBND tỉnh).
2.2. Phương pháp lập dự toán hỗ trợ
kinh phí do miễn thủy lợi phí theo qui định của Luật ngân sách nhà nước và các
văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước.
Một số lưu ý khi lập dự toán:
a) Khi lập dự toán phải căn cứ vào diện
tích, mức thu theo từng biện pháp tưới tiêu phù hợp với quy định miễn thủy lợi
phí do UBND tỉnh phê duyệt.
Mức cấp bù thủy lợi phí được thực hiện
theo nguyên tắc một diện tích, một biện pháp tưới tiêu và một mức thu.
b) Dự toán kinh phí cấp bù do miễn thủy
lợi phí là một bộ phận trong kế hoạch tài chính của các đơn vị quản lý thủy
nông. Tuỳ thuộc mô hình tổ chức quản lý đơn vị quản lý thủy nông, kế hoạch tài
chính được lập theo quy định hiện hành của nhà nước.
3. Tổng hợp dự toán:
- Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện
tổng hợp dự toán bù do miễn thủy lợi phí của các đơn vị thuộc cấp Huyện quản lý
đế báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp Huyện kiểm tra, rà
soát và gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp
trong dự toán ngân sách địa phương.
- Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán bù miễn thủy lợi phí của
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam và dự toán cấp bù thủy lợi phí
được miễn của tổ chức hợp tác dùng nước do cấp Huyện quản lý để báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh.
II. Giao dự toán cho
các đơn vị quản lý thủy nông:
1. Căn cứ vào dự toán ngân sách được
Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt và thông báo mức hỗ trợ kinh phí bù miễn thủy
lợi phí của Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện giao kế hoạch về diện
tích cấp nước tưới, tiêu và dự toán kinh phí cấp bù do miễn thu thủy lợi phí
cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam và UBND các huyện, thành phố.
Sở Tài chính làm đầu mối chủ trì, phối
hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp trình UBND tỉnh phân bổ
kinh phí miễn thủy lợi phí cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam và
UBND các huyện, thành phố.
2. Căn cứ vào Quyết định của UBND tỉnh
về kinh phí hỗ trợ có mục tiêu do miễn thu thủy lợi phí, trên cơ sở đề nghị của
Phòng Tài chính - Kế hoạch và Phòng Nông nghiệp & PTNT huyện, Ủy ban nhân
dân cấp huyện, thành phố thực hiện giao kế hoạch hoặc ký hợp đồng đặt hàng với
các đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi,
có nhiệm vụ cấp nước tưới, tiêu cho diện tích được miễn thủy lợi phí.
Khi ký kết hợp đồng đặt hàng, tuỳ theo
đặc thù của từng hệ thống công trình thủy lợi, UBND huyện, thành phố quy định
tỷ lệ hoặc mức chi hợp lý về duy tu, sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi
trong hợp đồng đặt hàng để làm cơ sở giám sát thực hiện hợp đồng đặt hàng buộc
đơn vị thủy nông phải duy tu, sửa chữa, nâng cấp công trình thủy lợi.
3. Việc giao dự toán và ký hợp đồng
đặt hàng dịch vụ thủy nông phải hoàn thành trước ngày 31/12 năm trước năm kế
hoạch.
III. Chế độ báo cáo:
Trước tháng 12 hằng năm, sau khi kết
thúc các vụ sản xuất, Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam, UBND các
huyện, thành phố có trách nhiệm thực hiện các báo cáo:
- Báo cáo tình hình thực hiện dự toán;
- Báo cáo quyết toán diện tích thực tế
tưới, tiêu, tình hình thu, chi thủy lợi phí;
- Báo cáo quyết toán kết quả thu phí
nội đồng của các đơn vị, tổ chức thu phí nội đồng theo quyết định số
18/20013/QĐ-UBND ngày 03/7/2013 của UBND tỉnh.
Nơi gửi báo cáo:
- Đối với Công ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Quảng Nam: Báo cáo gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Đối với các đơn vị quản lý thủy nông
do UBND các huyện, thành phố quản lý: Báo cáo gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch
huyện, Phòng Nông Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện.
UBND các huyện, thành phố tổng hợp báo
cáo của huyện, thành phố gửi Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
Báo cáo thực hiện dự toán là căn cứ để
quyết toán kinh phí cấp bù thủy lợi phí được miễn cho các đơn vị quản lý thủy
nông.
Phần III
CẤP
PHÁT, THANH TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ CẤP BÙ MIỄN THUỶ LỢI PHÍ
I. Cấp phát, thanh
toán kinh phí cấp bù do miễn thủy lợi phí đối với các đơn vị thủy nông thuộc diện
giao kế hoạch;
- Căn cứ vào dự toán được giao, các đơn
vị quản lý thủy nông phân bổ dự toán năm theo nội dung chi gửi cơ quan tài
chính để làm căn cứ cấp phát.
+ Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi
Quảng Nam gửi Sở Tài chính;
+ Các đơn vị quản lý thủy nông cấp
huyện quản lý gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện.
- Kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí
được cấp cho Công ty khai thác công trình thủy lợi Quảng Nam theo kế hoạch và
dự toán được giao; Kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí được cấp cho ngân sách cấp
huyện được xác định là khoản hỗ trợ có mục tiêu.
1. Đối với ngân sách cấp tỉnh:
Căn cứ vào dự toán ngân sách được
duyệt, dự toán của Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam và UBND các
huyện, thành phố, Sở Tài chính cấp kinh phí hai (02) lần trong năm:
- Lần thứ nhất: Đầu quý I, cấp 60%
tổng dự toán kinh phí;
- Lần thứ hai: Đầu quý III,cấp 40%
kinh phí còn lại trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm, dự
kiến thực hiện 6 tháng cuối năm và ước thực hiện kế hoạch cả năm của đơn vị
quản lý thủy nông.
Ghi chú: Việc cấp bù kinh phí miễn
thủy lợi phí cho Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam bằng lệnh chi
tiền; UBND các huyện, thành phố thực hiện rút dự toán.
2. Đối với ngân sách cấp huyện:
a. Đối với các đơn vị quản lý thủy
nông của huyện, thành phố thực hiện theo hình thức giao dự toán:
Căn cứ vào dự toán được UBND huyện, thành
phố giao, các đơn vị quản lý thủy nông của huyện được giao nhiệm vụ quản lý,
khai thác công trình thủy lợi lập dự toán năm chia theo từng vụ sản xuất nông
nghiệp gửi Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành phố để làm căn cứ rút dự
toán.
b. Đối với các đơn vị quản lý thủy
nông của huyện, thành phố thực hiện theo hình thức hợp đồng đặt hàng:
Căn cứ vào hợp đồng được ký giữa UBND
huyện, thành phố với đơn vị quản lý thủy nông, phòng Tài chính - Kế hoạch:
- Tạm ứng 50% kinh phí theo hợp đồng
cho đơn vị quản lý thủy nông.
- Sau khi có báo cáo tình hình thực
hiện hợp đồng đạt 60% giá trị hợp đồng, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, thành
phố ứng tiếp 40% kinh phí theo hợp đồng.
- Phần còn lại: 10% kinh phí (còn lại)
được thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý.
Việc thanh toán thực hiện bằng lệnh
chi tiền.
II. Quyết toán kinh
phí cấp bù thủy lợi phí được miễn
Việc quyết toán tài chính kinh phí cấp
bù thủy lợi phí được miễn thực hiện theo các quy định hiện hành. Các đơn vị
quản lý thủy nông phải có đầy đủ các chứng từ để làm căn cứ thanh, quyết toán
các khoản hỗ trợ tài chính (bản sao có xác nhận sao y bản chính của đơn vị quản
lý thủy nông):
- Hợp đồng tưới nước, tiêu nước, cấp
nước của đơn vị quản lý thủy nông với các Hộ dùng nước;
- Biên bản nghiệm thu diện tích tưới
nước, tiêu nước, cấp nước;
- Biên bản thanh lý hợp đồng tưới
nước, tiêu nước và cấp nước;
- Biên bản nghiệm thu diện tích từng
đợt tưới;
- Biên bản nghiệm thu cuối vụ tưới
nước, tiêu nước, cấp nước;
- Bảng kê đối tượng thu phí nội đồng.
Cấp huyện được quyết toán với ngân
sách cấp tỉnh khoản chi cấp bù miễn thủy lợi phí theo hình thức bổ sung có mục
tiêu theo quy định của Luật ngân sách nhà nước.
Hàng năm, UBND các huyện, thành phố có
trách nhiệm chỉ đạo Phòng Tài chính - Kế hoạch chủ trì phối hợp với Phòng Nông
nghiệp và PTNT của huyện tổ chức việc kiểm tra, quyết toán khoản cấp bù miễn
thu thủy lợi phí của các đơn vị quản lý thủy nông do Ủy ban nhân dân cấp huyện
giao dự toán và tổng hợp kết quả báo cáo Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT.
Trên cơ sở báo cáo kết quả việc kiểm
tra, quyết toán khoản cấp bù miễn thu thủy lợi phí của các đơn vị quản lý thủy
nông do Ủy ban nhân dân cấp huyện quản lý, Sở Tài chính sẽ chủ trì phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức kiểm tra và trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt quyết toán khoản cấp bù miễn thu thủy lợi phí. Các đơn vị
thủy nông phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và trung thực của số liệu báo
cáo.
Đối với Công ty TNHH MTV Khai thác
thủy lợi Quảng Nam: Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở NN&PTNT kiểm tra
và phê duyệt khoản cấp bù miễn thu thủy lợi phí. Việc kiểm tra, quyết toán
khoản cấp bù miễn thu thủy lợi phí được thực hiện cùng với việc kiểm tra, phê
duyệt báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị.
III. Xử lý thừa, thiếu
kinh phí cấp bù miễn thủy lợi phí
Sau khi quyết toán năm được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt nếu số kinh phí được cấp trong năm lớn hơn số được hỗ trợ
theo quyết toán thì số chênh lệch được chuyển thành số cấp phát của năm sau;
Trường hợp số cấp phát ít hơn số được hỗ trợ theo quyết toán thì sẽ được cấp bổ
sung.
Phần IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Hướng dẫn này sử dụng để thực hiện các
thủ tục lập dự toán, cấp phát, thanh, quyết toán kinh phí cấp bù do miễn thủy
lợi phí thay thế Công văn hướng dẫn số 1798/HD/STC-TCDN ngày 03/12/2009 của Sở
Tài chính Quảng Nam và bắt đầu áp dụng từ năm 2013. Sở Tài chính kính đề nghị
Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam; UBND các huyện, thành phố căn cứ
Quyết định số 18/2013/QĐ- UBND ngày 03/7/2013 quy định mức thu thủy lợi phí,
tiền nước trên địa bàn tỉnh; các văn bản liên quan đến chính sách miễn thu thủy
lợi phí và hướng dẫn này khẩn trương triển khai thực hiện.
Hàng năm, khi Lập dự toán kinh phí cấp
bù miễn thu thủy lợi phí, kính đề nghị Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi
Quảng Nam; UBND các huyện, thành phố thực hiện báo cáo, lập đầy đủ các biểu mẫu
theo Phụ lục 1, 2, 3, 4, 5 và ký đóng dấu đúng thành phần, đúng thẩm quyền.
Trên đây là hướng dẫn triển khai các
thủ tục khi xây dựng dự toán kinh phí miễn thủy lợi phí hàng năm, nếu có vướng
mắc đề nghị Công ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Quảng Nam; UBND các huyện,
thành phố phản ánh kịp thời về Sở Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
-
UBND các huyện, thành phố;
- Cty TNHH MTV KTTL Q/Nam;
- Sở NN&PTNT;
- Chi cục thủy lợi Quảng Nam;
- BGĐ, NS;
- Lưu:VT, TCDN.
|
KT. GIÁM
ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đặng Phong
|
Phụ lục số 01
(Theo Thông tư số: 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính)
Đơn vị quản lý thủy nông:………….
BẢNG KÊ DIỆN
TÍCH TƯỚI NƯỚC, TIÊU NƯỚC, CẤP NƯỚC VỤ...
STT
|
Hộ dùng nước
|
Diện tích
tưới, tiêu, cấp nước
|
Diện tích
miễn thu TLP (ha)
|
Diện tích
phải nộp TLP (ha)
|
Ký xác nhận
của hộ dùng nước
|
Tổng số
(ha)
|
Diện tích
lúa (ha)
|
Diện tích
đất cây trồng hàng năm có ít nhất 01 vụ lúa trong năm (ha)
|
Diện tích
mạ màu, cây CN, cây ăn quả (ha)
|
Diện tích thủy sản
(ha)
|
Diện tích Muối
(ha)
|
Diện tích đất
trạm trại thí nghiệm (ha)
|
Diện tích
đất nông trường (ha)
|
Diện tích khác
(ha)
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
13
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Người lập biểu
|
Ngày…tháng…năm
|
|
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên, đóng dấu)
|
Xác nhận của UBND
xã
|
Xác nhận của UBND
xã
|
Phụ lục số 02
(Theo Thông tư số: 41/2013/TT-BTC ngày 11 tháng 4 năm 2013 của
Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH
PHỐ.......
TỔNG HỢP DỰ
TOÁN KINH PHÍ CÁC ĐƠN VỊ QUẢN LÝ KTCT THUỶ LỢI HUYỆN......... NĂM………………….
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
TH năm
|
Ước TH
năm...
|
Dự toán năm...
|
KH
|
Ước TH 6
tháng
|
ƯớcTH cả
năm
|
1
|
Kế hoạch cấp nước,
tưới nước, tiêu nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng diện tích đất nông nghiệp
|
Ha
|
|
|
|
|
|
2
|
Tổng diện tích đất trồng trọt
|
Ha
|
|
|
|
|
|
3
|
Tổng diện tích đất canh tác
|
Ha
|
|
|
|
'
|
|
4
|
Tổng diện tích miễn thủy lợi phí:
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
|
a
|
Diện tích cấp nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
|
b
|
Diện tích tưới nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
|
c
|
Diện tích tiêu nước
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
|
d
|
Diện tích tưới tiêu kết hợp
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
|
e
|
Diện tích khác. . . .
|
Ha (m3)
|
|
|
|
|
|
II
|
Kế hoạch
doanh thu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cấp bù do miễn thu thủy lợi phí
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Thu thủy lợi phí của các đối tượng
không miễn
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
thủy lợi phí
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thu trợ cấp, trợ giá ...
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
4
|
Thu kinh doanh khai thác tổng hợp
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
5
|
Thu khác
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
III
|
Kế hoạch
chi
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Chi cho hoạt động khai thác công
trình thủy lợi
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Trong đó: - Chi duy tu bảo dưỡng
thường xuyên
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
- Chi sửa chữa lớn
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chi cho kinh doanh khai thác tổng
hợp
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
4
|
Chi Khác
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
IV
|
Cân đối thu chi lãi
(lỗ)
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Lãi (lỗ) KTCTTL
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Lãi (lỗ) kinh doanh tổng hợp
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
V
|
Chi đầu tư, sửa
chữa công trình thủy lợi:
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Trong đó: Chi duy tu bảo dưỡng
thường xuyên
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Chi sửa chữa lớn từ nguồn thu của
công ty
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1,2
|
Chi SCL đề nghị ngân sách cấp
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
VI
|
Kế hoạch ngân sách hỗ trợ
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1
|
Nội dung hỗ trợ
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1,1
|
Cấp bù do miễn thủy lợi phí
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Cấp kinh phí trợ cấp, trợ giá ...
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1,3
|
Cấp 02 quỹ khen thưởng và phúc lợi
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1,4
|
Cấp đầu tư, sửa chữa lớn
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
1,5
|
Cấp khoản hỗ trợ khác
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
2
|
Nguồn hỗ trợ
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
2,1
|
Ngân sách Trung ương
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
|
Trong đó:Đã cân đối theo QĐ số
59/QĐ/2010/TTg
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
2,2
|
Ngân sách địa phương
|
tr. đồng
|
|
|
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị
Ghi chú:
* Các địa phương có diện tích tăng lên
so với năm trước cần có thuyết minh cụ thể đối với từng công trình.
* Số liệu tổng hợp này phải kèm theo
các số liệu chi tiết để giải trình.
* UBND huyện, thành phố chỉ ghi số
liệu vào những dòng có thể tổng hợp được.