UBND TỈNH HÀ GIANG
SỞ TÀI CHÍNH - SỞ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/HD-STC-SYT
|
Hà Giang, ngày 27 tháng 05 năm 2013
|
HƯỚNG DẪN
HẠCH TOÁN NGUỒN THU KHÁM CHỮA BỆNH TẠI BỆNH
VIỆN TUYẾN HUYỆN VÀ TRUNG TÂM Y TẾ CÁC HUYỆN
Căn cứ Quyết định 19/2006/QĐ-BTC
ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính về việc ban hành Chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp (HCSN) và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính
hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán HCSN ban hành theo Quyết định
19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 71/2006/TT-BTC
ngày 09/8/2006 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 43/2006/NĐ-CP
ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp
công lập;
Căn cứ Điều 12, Thông tư liên tịch
số 09/2009/TTLT-BYT-BTC ngày 14/8/2009 của liên Bộ Y tế, Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Luật bảo hiểm y tế;
Để thống nhất công tác hạch toán,
quản lý và sử dụng nguồn thu sự nghiệp tại Bệnh viện tuyến huyện và Trạm y tế
thuộc Trung tâm y tế huyện, Sở Y tế và Sở Tài chính hướng dẫn như sau:
I. Đối với Bệnh viện đa khoa
các huyện có ký hợp đồng với cơ quan BHXH huyện khám chữa bệnh BHYT tại các
Trạm y tế xã.
1. Khi thu viện phí bằng tiền mặt
(đối với người bệnh không có thẻ BHYT hoặc khoản thu cùng chi trả của người
bệnh có thẻ BHYT) nộp vào quỹ cơ quan ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Có TK 511 - Các khoản thu
2. Khi nhận tiền do cơ quan BHXH
huyện cấp ứng hoặc thanh toán chi phí khám, chữa bệnh (KCB) của đối tượng có
thẻ BHYT theo hợp đồng vào tài khoản tiền gửi KBNN ghi
Nợ TK 112 - Tiền gửi kho bạc
Có TK 331.1 - Các khoản phải trả
(chi tiết cơ quan BHXH);
3. Khi mua thuốc, vật tư y tế nhập
kho phục vụ công tác KCB ghi
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 331.2 - Các khoản phải trả
(chi tiết công nợ từng nhà cung cấp).
4. Khi thanh toán tiền thuốc, vật
tư y tế cho đơn vị bán ghi
Nợ TK 331.2 - Các khoản phải trả
(chi tiết công nợ từng nhà cung cấp)
Có TK 111, 112 - Tiền mặt hoặc
tiền gửi KBNN
5. Hàng quý căn cứ biên bản quyết
toán giữa Bệnh viện với cơ quan BHXH về chi phí khám chữa bệnh trong kỳ được
hạch toán ghi
Nợ TK 331.1- Các khoản phải trả
(chi tiết cơ quan BHXH).
Có TK 511- Các khoản thu (toàn bộ
phần thu của Bệnh viện, Phòng khám ĐKKV và chi phí về thuốc, vật tư y tế của
tuyến xã được cơ quan BHXH thanh toán).
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ
(tiền khám, tiền ngày giường, dịch vụ kỹ thuật của tuyến xã được cơ quan BHXH
thanh toán).
6. Trường hợp đơn vị ký hợp đồng
khám, chữa bệnh BHYT thanh toán theo định suất với cơ quan BHXH, khi xác định
quỹ định suất có kết dư, Bệnh viện chủ trì phối hợp với TTYT lập phương án sử dụng
gửi Phòng Tài chính Kế hoạch huyện thẩm định, trình UBND huyện phê duyệt. Căn
cứ Quyết định phê duyệt của Ủy ban nhân dân huyện đơn vị sử dụng theo trình tự
sau:
- Trích cho TTYT huyện (nếu có).
- Sử dụng 20% để sửa chữa, nâng
cấp mở rộng khu vực khám bệnh; mua sắm bổ sung trang thiết bị làm việc, trang
thiết bị y tế để nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh.
- Phần còn lại đơn vị trích từ 35%
- 40% thực hiện cải cách tiền lương, bao gồm chi trả phụ cấp tăng thêm theo
Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg;
- Sau khi trích các khoản nêu trên,
số kinh phí còn lại đơn vị chi thu nhập tăng thêm cho cán bộ, viên chức, người
lao động trong đơn vị và trích lập các quỹ theo tỷ lệ quy định tại Nghị định số
43/2006/NĐ-CP, Thông tư số 71/2006/TT-BTC và theo Quy chế chi tiêu nội bộ của
đơn vị.
* Hạch toán kế toán:
Căn cứ Quyết định của cơ quan BHXH
tỉnh về kinh phí kết dư quỹ định suất, Bệnh viện hạch toán và ghi:
Nợ TK 331.1 - Các khoản phải trả
(chi tiết cơ quan BHXH), trường hợp được cơ quan BHXH bù trừ vào kinh phí đã
được cấp ứng.
Hoặc Nợ TK 311 - Các khoản phải
thu (chi tiết cơ quan BHXH), trường hợp đơn vị chưa được cơ quan BHXH trả tiền.
Hoặc Nợ TK 112 - Tiền gửi KBNN,
trường hợp được cơ quan BHXH chuyển trả vào tài khoản tiền gửi.
Có TK 511- Các khoản thu
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ
(phần trích cho TTYT huyện theo Quyết định của UBND huyện).
7. Bệnh viện chuyển tiền ngày
giường bệnh, khám bệnh, thu dịch vụ kỹ thuật của các Trạm y tế xã phần kết dư
quỹ định suất cho TTYT huyện, Bệnh viện ghi.
Nợ TK 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 111, 112 - Tiền mặt hoặc
tiền gửi KBNN
8. Căn cứ số liệu xuất kho thuốc,
vật tư y tế để sử dụng cho công tác khám, chữa bệnh tại Bệnh viện, phòng khám
khu vực và Trạm y tế xã trong kỳ thanh, quyết toán với cơ quan BHXH, Bệnh viện
ghi
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Trường hợp thuốc đã xuất dùng
nhưng bệnh nhân chưa ra viện trong kỳ quyết toán thì hạch toán và ghi
Nợ TK 311 - Các khoản phải thu.
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Sang kỳ quyết toán sau khi bệnh
nhân ra viện được quyết toán chi phí KCB đơn vị ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có TK 311 - Các khoản phải thu.
9. Khi chi các khoản chi phí có
liên quan ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có các TK tương ứng có liên quan:
111,112, 334, 332...
10. Đơn vị tạm chia tăng thu nhập
cho cán bộ, viên chức hoặc trích lập các quỹ theo quy định, Bệnh viện ghi:
Nợ TK 661 - Chi hoạt động
Có TK 334 - Phải trả cán bộ, viên
chức.
Có TK 431 - Các quỹ.
11. Khi chi thanh toán thu nhập
cho cán bộ, viên chức và các quỹ ghi:
Nợ TK 334 - Phải trả cán bộ, viên
chức.
Nợ TK 431- Các quỹ
Có TK 111, 112 - Tiền mặt hoặc
tiền gửi NH, KBNN
12. Cuối kỳ căn cứ số thực tế đã
chi từ các nguồn thu, Bệnh viện làm thủ tục ghi thu - ghi chi với cơ quan tài
chính và hạch toán như sau:
Nợ TK 511 - Các khoản thu
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt
động.
Lưu ý: Trước khi trích nguồn thực hiện cải cách tiền lương, các đơn vị
dành 20% tổng số thu từ dịch vụ khám bệnh và ngày giường điều trị để sửa chữa
nâng cấp, mở rộng phòng khám và mua sắm trang thiết bị, chăn ga, gối trang bị cho
các buồng bệnh để nâng cao chất lượng dịch vụ khám chữa bệnh.
II. Đối với Trung tâm y tế huyện
1. Khi mua thuốc, vật tư phục vụ
công tác KCB tuyến xã, căn cứ hóa đơn mua thuốc, vật tư theo quy định được giao
cho Bệnh viện làm cơ sở hạch toán (hóa đơn riêng của Trung tâm y tế).
2. Căn cứ tình hình thanh, quyết
toán sử dụng thuốc, vật tư của các Trạm y tế xã; Bệnh viện có trách nhiệm
chuyển tiền mua thuốc cho nhà thầu (phải chuyển riêng phần hóa đơn của TTYT),
sau đó Bệnh viện photocopy và giao cho TTYT huyện bản sao ủy nhiệm chi chuyển
tiền thuốc để TTYT huyện theo dõi.
3. Hàng quý căn cứ biên bản quyết
toán giữa Bệnh viện với cơ quan BHXH về chi phí khám chữa bệnh trong kỳ và biên
bản xác định giữa Bệnh viện với Trung tâm y tế huyện về chi phí khám bệnh, tiền
ngày giường và dịch vụ kỹ thuật tại Trạm y tế xã được cơ quan BHXH thanh toán
trong kỳ, Trung tâm y tế huyện hạch toán:
Nợ 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 511- Các khoản thu.
4. Căn cứ Quyết định của UBND
huyện, nếu Trung tâm y tế được phân bổ kinh phí kết dư Quỹ định suất đơn vị ghi:
Nợ 342 - Thanh toán nội bộ
Có TK 511- Các khoản thu.
5. Sử dụng kinh phí thu được từ
dịch vụ: Khám bệnh, tiền ngày giường, dịch vụ kỹ thuật tại tuyến xã và kết dư
quỹ định suất tại TTYT như sau:
- Đơn vị trích 35% thực hiện cải
cách tiền lương.
- Phần còn lại đơn vị sử dụng để
chi thu nhập tăng thêm cho CB, VC Trạm y tế và trích lập các quỹ theo quy định
tại Nghị định số 43/2006/NĐ-CP, Thông tư số 71/2006/TT-BTC và Quy chế chi tiêu
nội bộ.
5.1. Khi nhận được tiền khám bệnh,
ngày giường bệnh, chi phí dịch vụ và kinh phí kết dư do Bệnh viện chuyển trả,
TTYT ghi
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt hoặc
tiền gửi NH, KBNN
Có TK 342 - Thanh toán nội bộ.
5.2. Cuối kỳ Trung tâm y tế huyện
căn cứ số thực tế đã chi từ nguồn thu, làm thủ tục ghi thu - ghi chi với cơ quan
tài chính và hạch toán ghi:
Nợ TK 511 - Các khoản thu
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động
III. Hạch toán ghi thu, ghi chi
Đối với các khoản thu nhưng chưa
đủ chứng từ làm thủ tục ghi thu, ghi chi:
1. Trường hợp cuối năm nếu các
khoản thu tại đơn vị nhưng chưa có chứng từ chi để làm thủ tục ghi thu, ghi chi
thì đơn vị hạch toán ghi
Nợ TK 511 - Các khoản thu
Có TK 521 - Thu chưa qua ngân
sách;
2. Sang năm sau khi có chứng từ
chi, đơn vị làm thủ tục ghi thu, ghi chi và hạch toán ghi:
Nợ TK 521- Thu chưa qua ngân sách;
Có TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt
động.
IV. Tổ chức thực hiện
Hướng dẫn này được áp dụng cho
khoản thu, chi từ nguồn viện phí, BHYT. Các khoản thu sự nghiệp khác tại Bệnh
viện và Trung tâm y tế các huyện thực hiện theo quy định hiện hành.
Khi có Thông tư hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 85/2012/NĐ-CP ngày 15/10/2012 của Chính phủ về cơ chế hoạt động, cơ
chế tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh
của các cơ sở khám chữa bệnh công lập sẽ thực hiện theo quy định mới.
Trong quá trình thực hiện nếu có
vướng mắc, các đơn vị phản ảnh kịp thời về Sở Y tế và Sở Tài chính để nghiên
cứu giải quyết./.
SỞ Y TẾ
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Đặng Văn Huynh
|
SỞ TÀI CHÍNH
KT. GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
Phùng Thị Hoa
|
Nơi nhận:
- Phòng TC-KH các huyện;
- KBNN các huyện;
- BVĐK các huyện;
- TTYT các huyện;
- Phòng TCHCSN, QLNS - Sở TC;
- Phòng KH-TC - Sở Y tế;
- Lưu: VT SYT, STC.
|