Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Thông tư 15/2023/TT-BTC chế độ thu nộp khoản đóng góp Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam

Số hiệu: 15/2023/TT-BTC Loại văn bản: Thông tư
Nơi ban hành: Bộ Tài chính Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 10/03/2023 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 15/2023/TT-BTC

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2023

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ THU, NỘP VÀ HẠCH TOÁN CÁC KHOẢN ĐÓNG GÓP VÀO QUỸ DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025

Căn cứ Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Thực hiện Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn chế độ thu, nộp và hạch toán các khoản đóng góp vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam đến năm 2025.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn chế độ thu, nộp và hạch toán khoản đóng góp của các doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam (sau đây viết tắt là Quỹ) để thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2025 được phê duyệt tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây viết tắt là Quyết định số 2269/QĐ-TTg).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các doanh nghiệp viễn thông được quy định tại khoản 2 phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg (sau đây viết tắt là doanh nghiệp).

2. Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp và hạch toán khoản đóng góp vào Quỹ.

Điều 3. Đóng góp tài chính của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ

Doanh nghiệp viễn thông thực hiện đóng góp vào Quỹ theo quy định tại phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg. Khoản đóng góp này được xác định theo công thức như sau:

Khoản đóng góp của doanh nghiệp

=

Doanh thu dịch vụ viễn thông phát sinh trong năm thuộc danh mục dịch vụ tính đóng góp

x

Số tháng tính đóng góp trong năm

x

Mức thu đóng góp

12 tháng

Trong đó:

- Doanh thu dịch vụ viễn thông phát sinh trong năm thuộc danh mục dịch vụ tính đóng góp: xác định theo quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT ngày 31/12/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

- Số tháng tính đóng góp trong năm: xác định từ thời điểm bắt đầu tính đóng góp (hoặc thời điểm dừng thu đóng góp) do Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định theo quy định tại khoản 3 phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg và theo nguyên tắc tròn tháng (từ 15 ngày trở lên tính tròn 01 tháng, dưới 15 ngày không tính tháng đó).

- Mức thu đóng góp: xác định theo quy định tại điểm b khoản 2 phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg.

Điều 4. Lập kế hoạch thu, nộp

1. Đối với doanh nghiệp:

Căn cứ tình hình kinh doanh của năm báo cáo và kế hoạch kinh doanh của năm kế hoạch, các doanh nghiệp lập kế hoạch đăng ký đóng góp tài chính vào Quỹ của năm kế hoạch (có chia ra theo quý) để gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn gửi kế hoạch trước ngày 31/7 hàng năm.

2. Đối với Quỹ:

a) Trên cơ sở kế hoạch đăng ký đóng góp tài chính hằng năm (có chia ra theo quý) của các doanh nghiệp, Quỹ rà soát, tổng hợp kế hoạch thu đóng góp của các doanh nghiệp và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt trước ngày 30/9 hằng năm. Kế hoạch thu đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ phải đảm bảo phù hợp với quy định tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg và là cơ sở để Quỹ thu đóng góp của doanh nghiệp.

b) Căn cứ quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ, Quỹ thông báo bằng văn bản tới các doanh nghiệp để thực hiện.

3. Đối với Bộ Thông tin và Truyền thông:

Căn cứ quy định tại Quyết định số 2269/QĐ-TTg, Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt kế hoạch đăng ký đóng góp vào Quỹ hằng năm của doanh nghiệp trước ngày 31/12 để Quỹ làm cơ sở thu đóng góp của doanh nghiệp.

4. Đối với năm đầu tiên thực hiện đóng góp:

a) Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thời điểm bắt đầu tính đóng góp trước ngày 30/6 của năm:

- Doanh nghiệp lập kế hoạch đóng góp tài chính của các tháng còn lại trong năm (có chia ra theo quý) và kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp (có chia ra theo quý) để gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông. Thời hạn gửi kế hoạch trước ngày 31/7 hàng năm.

- Quỹ rà soát, tổng hợp các kế hoạch thu đóng góp (có chia ra theo quý) của các doanh nghiệp (gồm: kế hoạch đóng góp tài chính của các tháng còn lại trong năm và kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp) và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt trước ngày 30/9 hằng năm.

b) Trường hợp Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định thời điểm bắt đầu tính đóng góp từ sau ngày 30/6 của năm:

- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định về thời điểm bắt đầu tính đóng góp của Bộ Thông tin và Truyền thông có hiệu lực, doanh nghiệp gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông kế hoạch đóng góp của các tháng còn lại trong năm (có chia ra theo quý) và kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp (có chia ra theo quý).

- Quỹ rà soát, tổng hợp các kế hoạch thu đóng góp (có chia ra theo quý) của các doanh nghiệp (gồm: kế hoạch đóng góp tài chính của các tháng còn lại trong năm và kế hoạch đóng góp của năm kế tiếp) và trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt. Thời hạn Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt các kế hoạch đóng góp không chậm hơn ngày 31/12 của năm đó.

Điều 5. Chế độ thu, nộp

1. Đối với doanh nghiệp:

a) Hằng quý, căn cứ kế hoạch đăng ký đóng góp tài chính năm (có chia ra theo quý) đã gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp chủ động nộp tiền vào tài khoản của Quỹ. Thời hạn nộp chậm nhất không quá 20 ngày (đối với các Công ty) và 45 ngày (đối với các Tập đoàn, Tổng công ty) kể từ ngày kết thúc quý.

b) Kết thúc năm tài chính, trên cơ sở báo cáo thuyết minh doanh thu dịch vụ viễn thông theo quy định tại Thông tư số 21/2019/TT-BTTTT, doanh thu quyết toán năm, doanh nghiệp xác định số phải nộp trong năm theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và gửi Quỹ. Doanh nghiệp thực hiện quyết toán số tiền phải đóng góp tài chính trong năm với Quỹ. Thời hạn quyết toán do Quỹ và doanh nghiệp chủ động quyết định nhưng phải đảm bảo phù hợp với thời hạn nộp báo cáo tài chính năm của doanh nghiệp quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Doanh nghiệp phải nộp đủ số còn thiếu vào Quỹ trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết toán với Quỹ. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa vào Quỹ thì số nộp thừa được xử lý theo một trong các phương án sau:

- Bù trừ với số tiền phải nộp của kỳ tiếp theo;

- Được Quỹ hoàn trả khi doanh nghiệp không tiếp tục cung ứng các dịch vụ có nghĩa vụ đóng góp tài chính cho Quỹ hoặc khi Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định dừng thu đóng góp theo quy định. Quỹ hoàn trả cho doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày doanh nghiệp quyết toán với Quỹ.

c) Khoản đóng góp của doanh nghiệp viễn thông vào Quỹ được quy định tại Thông tư này là khoản chi thực hiện nghĩa vụ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích và được hạch toán vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp.

d) Khoản đóng góp tài chính của doanh nghiệp quy định tại Thông tư này được nộp vào tài khoản của Quỹ theo đồng Việt Nam.

2. Đối với Quỹ:

a) Căn cứ kế hoạch đóng góp tài chính hằng năm đã được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt, Quỹ thực hiện thu các khoản đóng góp của doanh nghiệp và báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình thu vào Quỹ hằng năm.

b) Khi số thu vào Quỹ đạt tới mức kinh phí đã được phê duyệt tại khoản 1 phần IV Điều 1 Quyết định số 2269/QĐ-TTg, Quỹ báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông về tình hình thu vào Quỹ, số đã thu vào Quỹ để Bộ Thông tin và Truyền thông quyết định về thời điểm dừng thu đóng góp của doanh nghiệp.

Căn cứ quyết định của Bộ Thông tin và Truyền thông về thời điểm dừng thu, Quỹ thông báo bằng văn bản tới các doanh nghiệp để thực hiện.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông thông báo tới doanh nghiệp và Quỹ các quyết định về thời điểm bắt đầu thu đóng góp hoặc thời điểm dừng thu đóng góp.

4. Đối với việc thu nộp số đóng góp của các tháng còn lại trong năm đầu tiên: Căn cứ kế hoạch đóng góp tài chính của các tháng còn lại trong năm đã gửi Quỹ và Bộ Thông tin và Truyền thông, doanh nghiệp và Quỹ thực hiện thu nộp và quyết toán khoản đóng góp theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

Điều 6. Hạch toán kế toán khoản đóng góp

1. Bổ sung Tài khoản cấp 2 phù hợp với Hệ thống tài khoản cụ thể mà các doanh nghiệp đang áp dụng, cụ thể:

a) Bổ sung 1 Tài khoản cấp 2 thuộc Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác” để theo dõi số phải nộp, số đã nộp, số còn phải nộp và số dư về khoản đóng góp tài chính cho Quỹ.

b) Bổ sung 1 Tài khoản cấp 2 thuộc Tài khoản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" để theo dõi số đã tính vào chi phí, số đã kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh về khoản đóng góp tài chính cho Quỹ.

2. Phương pháp kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến các khoản đóng góp tài chính được thực hiện như sau:

a) Tại thời điểm cuối quý:

- Căn cứ vào kế hoạch đã gửi Quỹ về khoản đóng góp tài chính, ghi:

Nợ tài khoản 642 :

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ)

Có tài khoản 338 :

Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ)

- Khi chuyển tiền nộp vào tài khoản của Quỹ, ghi:

Nợ tài khoản 338:

Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ)

Có tài khoản 112

b) Khi kết thúc năm tài chính:

- Căn cứ vào doanh thu thực tế phát sinh trong năm, doanh nghiệp xác định chênh lệch giữa số phải nộp theo kế hoạch đã gửi Quỹ và số phải nộp do doanh nghiệp xác định để hạch toán:

+ Trường hợp số phải nộp theo kế hoạch gửi Quỹ nhỏ hơn số phải nộp do doanh nghiệp xác định, thì số phải nộp thêm ghi:

Nợ tài khoản 642 :

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ)

Có tài khoản 338 :

Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ)

+ Trường hợp số phải nộp theo kế hoạch gửi Quỹ lớn hơn số phải nộp do doanh nghiệp xác định, thì ghi giảm số phải nộp (ghi âm):

Nợ tài khoản 642 :

Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Đóng góp tài chính cho Quỹ)

Có tài khoản 338 :

Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ)

- Khi chuyển số tiền phải nộp thêm vào tài khoản của Quỹ, kế toán ghi như bút toán thứ hai của điểm a khoản 2 Điều này.

- Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thừa cho Quỹ thì số nộp thừa được trừ vào số tiền phải nộp của kỳ sau; Trường hợp số nộp thừa được hoàn trả (nếu có), ghi:

Nợ tài khoản 112

Có tài khoản 338 :

Phải trả, phải nộp khác (Chi tiết Tài khoản cấp 2 - Phải nộp cho Quỹ)

c) Tại thời điểm Quỹ thực hiện xong việc quyết toán với các doanh nghiệp nếu có phát sinh chênh lệch giữa số phải nộp do doanh nghiệp xác định và số phải nộp do Quỹ xác định thì kế toán thực hiện các bút toán điều chỉnh tương tự như điểm b khoản 2 Điều này.

Điều 7. Trách nhiệm thực hiện

1. Doanh nghiệp phải thống kê, theo dõi riêng doanh thu các dịch vụ đóng góp, nộp các khoản đóng góp kịp thời theo đúng quy định tại Thông tư và cung cấp số liệu, tài liệu giải trình các vấn đề liên quan đến thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính vào Quỹ.

2. Quỹ:

a) Quỹ thường xuyên đôn đốc các doanh nghiệp đóng góp tài chính đầy đủ, đúng kỳ hạn và thực hiện quyết toán tiền đóng góp tài chính phải nộp hàng năm với các doanh nghiệp theo quy định.

b) Quỹ được yêu cầu các doanh nghiệp cung cấp số liệu, tài liệu giải trình các vấn đề liên quan đến thực hiện nghĩa vụ đóng góp tài chính vào Quỹ; kiểm tra và hướng dẫn doanh nghiệp nộp các khoản đóng góp theo đúng hướng dẫn tại Thông tư này, đảm bảo không để sót nguồn thu và đối tượng thu.

c) Quỹ phát hiện, kiến nghị cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm của các doanh nghiệp trong việc chấp hành nghĩa vụ đóng góp tài chính vào Quỹ theo quy định tại Thông tư này và các quy định có liên quan khác của pháp luật.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông:

a) Giám sát, kiểm tra việc xác định các khoản đóng góp vào Quỹ của doanh nghiệp và xử lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp có vi phạm trong việc chấp hành nghĩa vụ đóng góp tài chính vào Quỹ.

b) Giám sát, kiểm tra công tác thu đóng góp của doanh nghiệp vào Quỹ.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 4 năm 2023.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để xem xét, xử lý./.


Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí Thư; .
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;.
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Sở TTTT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, Cục Thuế, Kho bạc các tỉnh, TP;
- Doanh nghiệp viễn thông;.
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng thông tin điện tử của Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính; .
- Lưu: VT, TCDN (300b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

THE MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No.: 15/2023/TT-BTC

Hanoi, March 10, 2023

 

CIRCULAR

GUIDELINES ON COLLECTION, TRANSFER AND ACCOUNTING OF CONTRIBUTIONS TO VIETNAM PUBLIC-UTILITY TELECOMMUNICATION SERVICE FUND BY 2025

Pursuant to the Law on Telecommunications No. 41/2009/QH12 dated November 23, 2009;

Pursuant to the Government’s Decree No. 87/2017/ND-CP dated July 26, 2017 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Decree No. 25/2011/ND-CP dated April 06, 2011 detailing and guiding the implementation of the Law on Telecommunications;

For the purposes of the Decision No. 2269/QD-TTg dated December 31, 2021 of the Prime Minister of Vietnam giving approval for the Program on provision of public-utility telecommunication services by 2025;

At the request of the Director of the Corporate Finance Department; 

The Minister of Finance of Vietnam promulgates a Circular providing guidelines on collection, transfer and accounting of contributions to Vietnam Public-Utility Telecommunication Service Fund by 2025.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



This Circular provides guidelines on collection, transfer and accounting of contributions made by telecommunications enterprises to the Vietnam Public-utility Telecommunication Service Fund (VTF) for implementing the Program on provision of public-utility telecommunication services by 2025 approved in the Decision No. 2269/QD-TTg dated December 31, 2021 of the Prime Minister (hereinafter referred to as “Decision No. 2269/QD-TTg”).

Article 2. Regulated entities

1. Telecommunications enterprises mentioned in Clause 2 Part IV Article 1 of the Decision No. 2269/QD-TTg (hereinafter referred to as “telecom enterprises”).

2. VTF, other regulatory authorities, organizations and individuals involved in the collection, transfer and accounting of contributions made to VTF.

Article 3. Financial contributions made by telecom enterprises to VTF

Telecom enterprises shall make contributions to VTF according to the provisions of Part IV Article 1 of the Decision No. 2269/QD-TTg. This contribution will be determined adopting the following formula:

Contribution made by an enterprise

=

Revenue earned from provision of telecommunications services subject to compulsory contribution in the year

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Total months for which contribution must be made in the year

x

Contribution rate

12 months

Where:

- The revenue earned from provision of telecommunications services subject to compulsory contribution in the year shall be determined in accordance with the provisions of the Circular No. 21/2019/TT-BTTTT dated December 31, 2019 of the Ministry of Information and Communications and its amending or superseding documents (if any).

- Total months for which contribution must be made in the year commence from the time of making contribution (or the contribution suspension time) decided by the Ministry of Information and Communications according to the provisions of Clause 3 Part IV Article 1 of the Decision No. 2269/QD-TTg and shall be determined according to the rounding rule (if a month is equal to or greater than 15 days, it shall be rounded up; if a month is less than 15 days, it shall be rounded down).  

- Contribution rate shall be determined according to Point b Clause 2 Part IV Article 1 of Decision No. 2269/QD-TTg.

Article 4. Plans for contribution collection and transfer

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Based on their business performance in the reporting year and business plans in the planning year, telecom enterprises shall develop their plans to make financial contributions to VTF in the planning year (sorted by quarters) and send them to VTF and the Ministry of Information and Communications by July 31 every year.

2. For VTF:

a) Based on annual plans to make financial contributions (sorted by quarters) submitted by telecom enterprises, VTF shall make a plan to collect contributions from telecom enterprises and send it to the Ministry of Information and Communications for approval by September 30 every year. VTF’s plan must be conformable with the provisions of the Decision No. 2269/QD-TTg and shall be used as the basis for its collection of contributions from telecom enterprises.

b) VTF shall notify telecom enterprises in writing of the contribution suspension time according to the decision of the Ministry of Information and Communications.

3. For the Ministry of Information and Communications:

Pursuant to the Decision No. 2269/QD-TTg, the Ministry of Information and Communications shall consider approving annual plans to make financial contributions of telecom enterprises before December 31 in order to serve VTF’s contribution collection.

4. For the first year of contribution:

a) If the time of making contribution decided by the Ministry of Information and Communications falls before June 30 of the year:

- Telecom enterprises shall develop their plans to make financial contributions for the remaining months of the year (sorted by quarters) and their plans to make financial contributions in the next year (sorted by quarters), and send them to VTF and the Ministry of Information and Communications by July 31 every year.

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) If the time of making contribution decided by the Ministry of Information and Communications falls on or after June 30 of the year:

- Within 30 days from the effective date of the decision on time of making contribution issued by the Ministry of Information and Communications, telecom enterprises shall send their plans to make financial contributions for the remaining months of the year (sorted by quarters) and their plans to make financial contributions in the next year (sorted by quarters) to VTF and the Ministry of Information and Communications.

- Based on plans provided by telecom enterprises (including plans to make financial contributions for remaining months of the year and plans to make financial contributions in the next year), VTF shall make a plan to collect contributions from telecom enterprises (sorted by quarters) and send it to the Ministry of Information and Communications for its approval which must be given by December 31 of the same year.

Article 5. Contribution collection and transfer regimes

1. For telecom enterprises:

a) Based on their annual plans to make financial contributions (sorted by quarters) sent to VTF and the Ministry of Information and Communications, telecom enterprises shall actively make quarterly transfer of money to VTF’s account. Such transfer of money must be completed within 20 days (for telecom companies) or 45 days (for telecom groups or corporations) from the end of the quarter.

b) At the end of the fiscal year, based on their description of revenue from telecommunications services made according to the Circular No. 21/2019/TT-BTTTT and annual revenue statements, telecom enterprises shall determine their contribution amounts payable in the year as prescribed in Article 3 of this Circular and send reports thereon to VTF. Telecom enterprises shall make statements of their financial contributions made in the year with VTF by the deadline agreed upon with VTF provided that this deadline shall be conformable with the deadline for submission of annual financial statements specified in the Circular No. 200/2014/TT-BTC dated December 22, 2014 of the Ministry of Finance of Vietnam and its amending or superseding documents (if any).

The telecom enterprise shall pay the deficit to VTF within 30 days from the day on which it has made statement of contributions with VTF. Any overpaid amount shall be:

- offset against the amount of contributions to be made in the next period; or

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



c) Contributions made by telecom enterprises to VTF as prescribed in this Circular are considered expenses incurred from provision of public-utility telecommunications services and shall be recorded as business expenses of telecom enterprises.

d) Financial contributions of telecom enterprises as prescribed in this Circular shall be transferred to VTF’s account in VND.

2. For VTF:

a) Based on annual plans to make financial contributions of telecom enterprises approved by the Ministry of Information and Communications, VTF shall collect contributions from telecom enterprises and submit annual report on collected contributions to the Ministry of Information and Communications.

b) When the sum of collected contributions equals the amount approved in Clause 1 Part Ib Article 1 of the Decision No. 2269/QD-TTg, VTF shall send a report on contribution collection status and collected contributions to the Ministry of Information and Communications for considering and deciding the contribution suspension time.

VTF shall notify telecom enterprises in writing of the contribution suspension time according to the decision issued by the Ministry of Information and Communications.

3. The Ministry of Information and Communications shall notify telecom enterprises and VTF of the time of making contribution or contribution suspension time.

4. Regarding contributions made for remaining months of the first year of contribution: based on plans to make financial contributions for remaining months of the year sent to VTF and the Ministry of Information and Communications, telecom enterprises and VTF shall make and collect contributions as well as make statements of contributions according to Point a and Point Clause 1 of this Article.

Article 6. Accounting for contributions

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



a) A level-2 account shall be added to account 338 “Other payables” for monitoring amounts payable, paid amounts, unpaid amounts and balance on financial contributions made to VTF.

b) A level-2 account shall be added to account 642 “Administrative expenses” for monitoring contribution amounts recorded as expenses and carried forward upon determination of the enterprise's income as to financial contributions made to VTF.

2. Accounting methods for primary business transactions concerning financial contributions:

a) At the end of a quarter:

- Based on the plan to make financial contributions sent to VTF, entries are recorded as follows:

Debit side of account 642:

Administrative expenses (Level-2 subaccount - Financial contributions made to VTF)

Credit side of account 338:

Other payables (Level-2 subaccount - Payables to VTF)

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Debit side of account 338:

Other payables (Level-2 subaccount - Payables to VTF)

Credit side of account 112.

b) At the end of a fiscal year:

- Based on its revenue actually earned in the year, the telecom enterprise shall determine the difference between the amount of contributions payable according to its plan sent to VTF and the amount of contributions payable that it determined and take the following actions:

+ In case of negative difference, the additional contribution made shall be recorded as follows:

Debit side of account 642:

Administrative expenses (Level-2 subaccount - Financial contributions made to VTF)

Credit side of account 338:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



+ In case of positive difference, a decrease in amount payable (negative number) shall be recorded as follows:

Debit side of account 642:

Administrative expenses (Level-2 subaccount - Financial contributions made to VTF)

Credit side of account 338:

Other payables (Level-2 subaccount - Payables to VTF)

- When making additional contribution to VTF’s account, this amount shall be recorded in the same manner as the second entry in Point a Clause 2 of this Article.

- In case of overpayment, the overpaid amount shall be deducted from the amount of contributions to be made in the next period. If the overpaid amount is refunded, it shall be recorded as follows:

Debit side of account 112

 

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



Other payables (Level-2 subaccount - Payables to VTF)

c) When VTF completes verification of statements of financial contributions with telecom enterprises, if there is any difference between the amount of contributions payable determined by the telecom enterprise and that determined by VTF, the entries in Point b Clause 2 of this Article shall be used.

Article 7. Responsibility for implementation 

1. Telecom enterprises shall separately record their revenues from provision of telecommunications services subject to compulsory contribution, make contributions in a timely manner in accordance with this Circular, and provide data and explanatory documents on issues concerning their financial contributions made to VTF.

2. VTF shall:

a) expedite telecom enterprises to sufficiently make financial contributions on schedule and verify annual statements of financial contributions with telecom enterprises as prescribed.

b) request telecom enterprises to provide data and explanatory documents on issues concerning their financial contributions made to VTF; inspect and instruct telecom enterprises to make contributions in accordance with this Circular, ensuring adequate determination of telecom enterprises and their telecommunications services subject to compulsory contribution.

c) detect and request competent authorities to take actions against violations committed by telecom enterprises regarding their fulfillment of obligations to make financial contributions to VTF according to the provisions of this Circular and relevant laws.

3. The Ministry of Information and Communications of Vietnam shall:

...

...

...

Please sign up or sign in to your TVPL Pro Membership to see English documents.



b) supervise and inspect VTF’s collection of contributions from telecom enterprises.

Article 8. Effect

1. This Circular comes into force from April 25, 2023.

2. Difficulties that arise during the implementation of this Circular should be reported to the Ministry of Finance for consideration./.

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Circular No. 15/2023/TT-BTC dated March 10, 2023 on guidelines on collection, transfer and accounting of contributions to Vietnam Public-Utility Telecommunication Service Fund by 2025

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


490

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.106.207
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!