ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2024/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày
20 tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MẪU HỒ SƠ, TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC, CƠ CHẾ QUAY VÒNG MỘT PHẦN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
GIAI ĐOẠN 2024 – 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày
18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
quyết số 111/2024/QH15 ngày 18 tháng 01 năm 2024 của Quốc hội về một
số cơ chế, chính sách đặc thù thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính
phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia;
Căn cứ Nghị
định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4
năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Thực hiện
Thông báo số 312/TB-UBND ngày 13 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc kết quả biểu quyết của thành viên UBND tỉnh đối với một số nội dung thuộc
thẩm quyền của UBND tỉnh;
Xét đề
nghị của Giám đốc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số
99/TTr-SLĐTBXH ngày 05 tháng 9 năm 2024, ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại
Báo cáo số 149/BC-STP ngày 13 tháng 8 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mẫu
hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Bình Dương, giai đoạn 2024 – 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30
tháng 9 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và phát triển Nông thôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp xã và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- VPCP; Bộ LĐ-TB&XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- TTTU, Đoàn ĐBQH, TTHĐND tỉnh;
- CT, PCP UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cơ sở dữ liệu QG về PL (Sở Tư pháp)
- VPTU; VP Đoàn ĐBQH &HĐND tỉnh;
- Sở: KHĐT, LĐTBXH, NNPTNT, TC;
- TV. UBND tỉnh;
- Thành viên BCĐ các CTMTQG tỉnh;
- UBND các huyện, tp;
- LĐVP, TH, KGVX, CV;
- Lưu: VT. Tấn.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Lộc Hà
|
QUY
ĐỊNH
MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, CƠ
CHẾ QUAY VÒNG MỘT PHẦN VỐN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC
TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG, GIAI ĐOẠN 2024
– 2025
(Kèm theo Quyết định số: 27/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm
2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định mẫu
hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản
xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh
Bình Dương, giai đoạn 2024 – 2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ
nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng kể từ thời điểm
được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo); người lao động thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo trên địa bàn tỉnh, người khuyết tật (không có
sinh kế ổn định).
2. Doanh nghiệp,
hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ gia đình, cộng đồng dân cư.
3. Các cơ
quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực
hiện các dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh
Bình Dương.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Mẫu hồ
sơ: thực hiện theo Phụ lục I kèm theo Quyết định
này, gồm:
a) Đơn đề
nghị hỗ trợ dự án, kế hoạch (gọi chung là dự án) phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị (Mẫu số 01).
b) Dự án
phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu
số 02).
c) Bản thỏa
thuận về việc cử đơn vị làm chủ trì liên kết (Mẫu số
03).
d) Bản cam
kết đảm bảo các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, an
toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (Mẫu số 04).
đ) Biên bản
về việc hợp tác thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị giữa đơn vị chủ trì liên kết với các hộ dân tham gia dự án liên kết (Mẫu số 05).
e) Quyết định
phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 06)
2. Trình tự,
thủ tục
a) Bước 1:
Thông báo công khai kế hoạch
Phòng Lao
động – Thương binh và xã hội (hoặc cơ quan, đơn vị được UBND cấp huyện giao nhiệm
vụ quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; sau
đây gọi là cơ quan quản lý dự án) thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trong các ngành,
nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên các phương tiện truyền thông hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại
trụ sở của cơ quan, đơn vị trong thời hạn tối thiểu 10 ngày.
b) Bước 2:
Khảo sát, lập hồ sơ đề xuất dự án
Cơ quan quản
lý dự án phối hợp với UBND cấp xã để khảo sát, lựa chọn các đơn vị tham gia
liên kết. Lựa chọn đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu
số 03 Phụ lục I của Quyết định này).
Đơn vị chủ
trì liên kết phối hợp với UBND cấp xã nơi thực hiện dự án khảo sát, lựa chọn cá
nhân, hộ dân tham gia dự án; lập hồ sơ dự án liên kết theo các biểu mẫu của Phụ lục I kèm theo Quyết định này.
Người đại
diện đơn vị chủ trì liên kết nộp 01 bộ hồ sơ đề xuất dự án đến Cơ quan quản lý
dự án (Phòng Lao động – Thương binh và xã hội hoặc cơ quan được UBND cấp huyện
giao quản lý dự án). Hình thức nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp gián tiếp thông qua dịch vụ bưu chính khi
có yêu cầu.
c) Bước 3:
Thẩm định dự án
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ dự án hợp lệ, cơ quan quản lý dự
án tham mưu trình UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị thành lập Tổ thẩm định, UBND cấp
huyện ban hành quyết định thành lập Tổ thẩm định. Tổ trưởng Tổ thẩm định là
lãnh đạo cơ quan quản lý dự án; các thành viên là các lãnh đạo phòng, ban
chuyên môn cấp huyện: Tài chính – Kế hoạch, Lao động – Thương binh và Xã hội,
Kinh tế, lãnh đạo UBND cấp xã nơi có dự án liên kết, các phòng ban chuyên môn
khác và chuyên gia độc lập (nếu cần thiết).
Trong thời
hạn 10 ngày làm việc, Tổ thẩm định có trách nhiệm thẩm định hồ sơ.
Nội dung
thẩm định: thẩm định thành phần hồ sơ và điều kiện hỗ trợ dự án được quy định tại
khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; nội
dung hỗ trợ, định mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày
8 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương; sự cần thiết thực hiện
dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua
sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, hàng hóa, phương
tiện đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách Nhà nước; chế tài xử lý và giải pháp tài
chính xử lý trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam kết và trong
trường hợp rủi ro (nếu có); phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có).
Trường hợp
hồ sơ không đủ điều kiện, Tổ thẩm định có văn bản trả lời Cơ quan quản lý dự
án; Cơ quan quản lý dự án có văn bản trả lời đơn vị chủ trì liên kết và nêu rõ
lý do. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện, Tổ thẩm định ban hành Báo cáo thẩm định.
Trong thời
hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được báo cáo thẩm định của Tổ thẩm định, Cơ
quan quản lý dự án trình Chủ tịch UBND cấp huyện phê duyệt dự án liên kết.
d) Bước 4:
Phê duyệt dự án
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình và hồ sơ dự án từ cơ quan quản
lý dự án, Chủ tịch UBND cấp huyện quyết định (hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng
phòng, ban trực thuộc) quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị (Mẫu số 06).
Người đại
diện đơn vị chủ trì liên kết nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ
và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nhận gián tiếp thông qua dịch vụ bưu
chính khi có yêu cầu.
đ) Bước 5:
Ký hợp đồng, tổ chức thực hiện dự án
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi có Quyết định phê duyệt dự án, Cơ quan quản lý dự
án thực hiện ký hợp đồng thực hiện dự án với đơn vị chủ trì liên kết.
Đơn vị chủ
trì liên kết triển khai tổ chức thực hiện dự án theo quy định. Bồi dưỡng kiến
thức, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật (nếu có), hỗ trợ kỹ thuật, phổ biến kinh
nghiệm cho các đối tượng tham gia dự án. Tổ chức mua sắm hàng hóa, vật tư,
phương tiện, nguyên liệu, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ
theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án.
e) Bước 6:
Kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện dự án
Cơ quan quản
lý dự án phối hợp UBND cấp xã nơi có dự án thực hiện kiểm tra, giám sát trong
thời gian thực hiện dự án.
Nội dung:
kiểm tra, giám sát việc thực hiện các khâu kỹ thuật, kinh doanh, dịch vụ của
các hộ tham gia dự án, đánh giá tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; có biện
pháp xử lý, hỗ trợ kịp thời cho người dân nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Thành phần
tham gia kiểm tra, giám sát: đại diện cơ quan quản lý dự án; đại diện đơn vị chủ
trì liên kết; đại diện UBND cấp xã nơi triển khai dự án, đại diện hộ dân tham
gia dự án.
Đơn vị chủ
trì liên kết báo cáo kết quả thực hiện với cơ quan quản lý dự án. Cơ quan quản
lý dự án nghiệm thu từng phần hoặc toàn bộ dự án theo nội dung đã ký kết trong
hợp đồng, giải ngân vốn hỗ trợ từ ngân sách dựa trên kết quả nghiệm thu tiến độ
hoàn thành dự án.
Điều 4. Mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục thực
hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Mẫu hồ sơ:
thực hiện theo Phụ lục II kèm theo Quyết định này,
gồm:
a) Biên bản
họp dân (Mẫu số 01) kèm theo danh sách tham gia
dự án, phương án (gọi chung là dự án).
b) Bản cam
kết của hộ gia đình tham gia dự án (Mẫu số 02).
c) Dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 03).
d) Đơn đề
nghị phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 04).
đ) Quyết định
phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (Mẫu số 05)
2. Trình tự,
thủ tục
a) Bước 1:
Thông báo công khai kế hoạch
Phòng Lao
động – Thương binh và xã hội (Cơ quan được UBND cấp huyện giao nhiệm vụ quản lý
dự án) thông báo rộng rãi kế hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng trên các phương tiện truyền thông hoặc trên trang điện tử, niêm
yết công khai tại trụ sở của cơ quan trong thời gian tối thiểu 10 ngày.
b) Bước 2:
Xây dựng hồ sơ đề nghị dự án
Cộng đồng
dân cư tổ chức họp dân, lựa chọn dự án, lựa chọn cá nhân, hộ gia đình tham gia
dự án, cử người đại diện cho cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 01).
Đại diện cộng
đồng dân cư (gọi tắt là Tổ trưởng tổ dự án) lập hồ sơ đề nghị dự án phát triển
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ theo các biểu mẫu từ Mẫu số 01 đến Mẫu số 04 của Phụ lục II kèm theo
Quyết định này;
Người đại
diện cộng đồng nộp 01 bộ hồ sơ đề xuất dự án đến cơ quan quản lý dự án (Phòng
Lao động – Thương binh và xã hội). Hình thức nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận
hồ sơ và trả kết quả của UBND cấp huyện hoặc nộp gián tiếp thông qua dịch vụ
bưu chính khi có yêu cầu.
c) Bước 3:
Thẩm định dự án
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cơ quan quản lý dự án tham
mưu trình UBND cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ.
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được đề nghị thành lập Tổ thẩm định, UBND cấp
huyện ban hành quyết định thành lập Tổ thẩm định. Tổ trưởng là lãnh đạo cơ quan
quản lý dự án; các thành viên Tổ thẩm định là các lãnh đạo UBND cấp xã nơi có dự
án/phương án/dịch vụ của cộng đồng; lãnh đạo phòng, ban chuyên môn cấp huyện:
Tài chính – Kế hoạch, Lao động – Thương binh và Xã hội, Kinh tế; các phòng ban
chuyên môn khác và chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn, kinh
nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng (nếu cần
thiết).
Tổ thẩm định
có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có quyết
định thành lập.
Nội dung
thẩm định: thẩm định thành phần hồ sơ và điều kiện hỗ trợ dự án được quy định tại
khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm
2023 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; nội
dung hỗ trợ, mức hỗ trợ theo quy định tại Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày
8 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương; sự cần thiết thực hiện
dự án; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang
thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, hàng hóa, giống cây trồng vật nuôi
đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước; chế tài xử lý và giải pháp tài
chính xử lý trong trường hợp Tổ trưởng tổ dự án hoặc cá nhân, hộ gia đình tham
gia dự án vi phạm cam kết và phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có).
Trường hợp
hồ sơ đủ điều kiện, Tổ thẩm định ban hành báo cáo thẩm định. Trường hợp hồ sơ
không đủ điều kiện, Tổ thẩm định trả lời bằng văn bản cho cơ quan quản lý dự
án; cơ quan quản lý dự án trả lời đại diện tổ cộng đồng bằng văn bản.
Trong thời
hạn 02 ngày làm việc từ khi nhận được báo cáo của Tổ thẩm định, Cơ quan quản lý
dự án đề nghị Chủ tịch UBND cấp huyện xem xét phê duyệt.
d) Bước 4:
Phê duyệt dự án
Trong thời
hạn 05 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình đề nghị phê duyệt dự án, Chủ tịch
UBND cấp huyện quyết định (hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc
UBND cấp huyện/Chủ tịch UBND cấp xã) phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng (Mẫu số 05).
Người đại
diện cộng đồng nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
của UBND cấp huyện hoặc nhận gián tiếp thông qua dịch vụ bưu chính khi có yêu cầu.
đ) Bước 5:
Ký hợp đồng, tổ chức thực hiện dự án
Trong vòng
05 ngày làm việc, kể từ khi có Quyết định phê duyệt dự án của UBND cấp huyện.
Cơ quan quản lý dự án thực hiện ký hợp đồng thực hiện dự án với đại diện cộng đồng.
UBND cấp
xã nơi có dự án và đại diện cộng đồng triển khai tổ chức thực hiện dự án. Bồi
dưỡng kiến thức, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật (nếu có), hỗ trợ kỹ thuật, phổ
biến kinh nghiệm cho các đối tượng tham gia dự án. Tổ chức mua sắm hàng hóa, dịch
vụ, vật tư, phương tiện, nguyên liệu, con giống, cây trồng, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ theo quy định và thực hiện cấp phát cho đối tượng
tham gia dự án.
e) Bước 6:
Kiểm tra, giám sát và báo cáo kết quả thực hiện dự án
Cơ quan quản
lý dự án phối hợp với UBND cấp xã nơi có dự án thực hiện kiểm tra, giám sát
trong suốt thời gian thực hiện dự án. Thành phần tham gia kiểm tra, giám sát: đại
diện cơ quan quản lý dự án; đại diện đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án; đại
diện lãnh đạo UBND cấp xã nơi triển khai dự án.
Nội dung
kiểm tra, giám sát: việc thực hiện các khâu kỹ thuật, kinh doanh, dịch vụ của
các hộ tham gia dự án, đánh giá tình hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; có biện
pháp xử lý, hỗ trợ kịp thời cho người dân nhằm đạt được hiệu quả cao nhất.
Tổ trưởng
tổ dự án báo cáo kết quả thực hiện với cơ quan quản lý dự án. Cơ quan quản lý dự
án nghiệm thu từng phần hoặc toàn bộ dự án theo nội dung đã ký kết trong hợp đồng,
giải ngân vốn hỗ trợ từ ngân sách dựa trên kết quả nghiệm thu tiến độ hoàn
thành dự án.
Điều 5. Cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng.
1. Nguyên
tắc thực hiện
a) Việc
quay vòng một phần vốn đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ phải đảm bảo phù hợp với
quy định của pháp luật, hiệu quả của nguồn vốn và phù hợp với từng dự án trên địa
bàn.
b) Đảm bảo
công khai, minh bạch, dân chủ trong thực hiện cơ chế quay vòng một phần vốn
ngân sách nhà nước đã hỗ trợ để luân chuyển trên địa bàn thực hiện dự án.
2. Hình thức
thu hồi một phần vốn: bằng tiền.
3. Tỷ lệ
thu hồi vốn quay vòng: tối thiểu 10% tổng kinh phí từ ngân sách nhà nước hỗ trợ
cho đối tượng tham gia dự án.
4. Thời
gian thu hồi: Trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày kết thúc dự án.
5. Quản lý
và sử dụng vốn quay vòng
- Cơ quan
quản lý dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng mở tài khoản tiền gửi tại
Kho bạc nhà nước để thu hồi kinh phí quay vòng.
- Sau khi
kết thúc chu kỳ sản xuất/kinh doanh/dịch vụ theo theo quy định trong Quyết định
phê duyệt dự án, hộ dân, cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ được hỗ trợ vốn
có trách nhiệm nộp tiền quay vòng vốn theo quy định tại khoản 3 Điều này cho Tổ
trưởng tổ dự án.
Tổ trưởng
tổ dự án có trách nhiệm nộp số tiền quay vòng vào tài khoản tiền gửi tại Kho bạc
của cơ quan quản lý dự án.
- Cơ quan
quản lý dự án thực hiện việc quay vòng, luân chuyển vốn trong cộng đồng cho đối
tượng (mới) của cộng đồng tham gia dự án nhưng không vượt quá mức hỗ trợ tối đa
do cấp có thẩm quyền quy định.
Trường hợp
dự án kết thúc và đối tượng tham gia dự án cộng đồng không còn nhu cầu sử dụng
vốn (từ nguồn vốn quay vòng) thì cơ quan quản lý dự án nộp vào ngân sách nhà nước
theo quy định.
- Cơ quan
quản lý dự án quyết toán nguồn vốn quay vòng theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
6. Theo
dõi, giám sát vốn quay vòng
- UBND cấp
huyện giao nhiệm vụ cho Cơ quan quản lý dự án phối hợp với UBND cấp xã nơi tổ
chức thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng theo dõi, kiểm tra,
đánh giá hoạt động quản lý, tổ chức quay vòng, thu hồi vốn, luân chuyển trong cộng
đồng của từng dự án trên địa bàn.
- Cộng đồng
dân cư được tham gia dự án tổ chức theo dõi, giám sát việc quay vòng, luân chuyển
vốn trong cộng đồng.
- Trường hợp
trong quá trình triển khai dự án phải tạm dừng, hủy bỏ hoặc triển khai không có
hiệu quả do các nguyên nhân khách quan (thiên tai, dịch bệnh, hỏa hoạn hoặc các
nguyên nhân bất khả kháng) dẫn đến không có thu nhập theo kế hoạch, Tổ trưởng tổ
dự án báo cáo UBND cấp xã và cơ quan quản lý dự án tiến hành lập biên bản, xác
định rõ nguyên nhân, trách nhiệm, đánh giá, thẩm định mức độ thiệt hại.
Cơ quan quản
lý dự án trình UBND cấp huyện xem xét, quyết định gia hạn thu hồi, điều chỉnh tỷ
lệ thu hồi hoặc miễn thu hồi vốn quay vòng cụ thể như sau:
- Dự án bị
thiệt hại trên 70% do nguyên nhân khách quan thì không thu hồi vốn quay vòng.
- Dự án bị
thiệt hại từ 50 % - 70% do nguyên nhân khách quan thì thu hồi vốn quay vòng bằng
30% tỷ lệ thu hồi vốn quay vòng được quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quyết định
này và gia hạn thêm thời gian thu hồi nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày kết
thúc dự án.
- Dự án bị
thiệt hại dưới 50% do nguyên nhân khách quan thì thu hồi vốn quay vòng bằng 50%
tỷ lệ thu hồi vốn quay vòng được quy định tại khoản 3 Điều 7 của Quyết định này
và gia hạn thêm thời gian thu hồi nhưng không quá 05 tháng kể từ ngày kết thúc
dự án.
Chương III
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội
- Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành và UBND cấp huyện theo dõi, kiểm tra, giám sát việc
thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Hướng dẫn
các nội dung liên quan đến việc thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên
kết theo chuỗi giá trị không thuộc lĩnh vực nông nghiệp, dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng và cơ chế quay vòng vốn.
- Tổng hợp
báo cáo định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân
dân tỉnh về các dự án giảm nghèo và cơ chế quay vòng vốn hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng.
Điều 7. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Phối hợp với
Sở Lao động – Thương binh và Xã hội và các sở, ngành liên quan tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định phân bổ kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách
tỉnh và vốn đối ứng từ các địa phương để thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo hàng năm.
Điều 8. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
- Chủ trì,
hướng dẫn UBND cấp huyện thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết
theo chuỗi giá trị trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Chủ trì,
phối hợp với các sở, ngành, đơn vị và UBND cấp huyện theo dõi, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
Điều 9. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, đơn vị có
liên quan
Các sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao có trách
nhiệm phối hợp UBND cấp huyện, UBND cấp xã hướng dẫn, thẩm định, kiểm tra đánh
giá, giám sát các tổ chức, cá nhân thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của UBND cấp huyện
- Căn cứ dự
toán của UBND tỉnh giao để bố trí, phân bổ, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc chương trình mục tiêu
quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức
thẩm định, phê duyệt dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định.
- Chỉ đạo
các cơ quan, đơn vị có liên quan, UBND cấp xã tổ chức thực hiện có hiệu quả các
dự án hỗ trợ phát triển sản xuất và cơ chế quay vòng vốn.
- Tổng hợp
báo cáo định kỳ và đột xuất (nếu có) kết quả thực hiện các dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo trên địa bàn;
báo cáo kết quả hoạt động quay vòng một phần vốn ngân sách nhà nước đã hỗ trợ để
luân chuyển trong cộng đồng.
Điều 11. Trách nhiệm của UBND cấp xã
- Phối hợp
chỉ đạo, triển khai thực hiện dự án giảm nghèo trên địa bàn. Đôn đốc, hướng dẫn
các hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án thực hiện cơ chế quay vòng, luân chuyển
vốn trong cộng đồng đúng tỷ lệ, đúng thời hạn theo dự án đã được phê duyệt.
- Theo
dõi, kiểm tra, giám sát, tổng hợp báo cáo việc thực hiện dự án và thực hiện cơ
chế quay vòng vốn trên địa bàn; kịp thời kiến nghị UBND cấp huyện và cơ quan quản
lý dự án các khó khăn vướng mắc (nếu có) trong quá trình thực hiện.
Điều 12. Trách nhiệm của cộng đồng, tổ chức, hộ gia
đình, cá nhân tham gia dự án
- Cộng đồng
tham gia dự án tổ chức thực hiện dự án được cấp thẩm quyền phê duyệt, thực hiện
cơ chế quay vòng vốn theo quy định. Báo cáo định kỳ 6 tháng (vào ngày 20 tháng
6 hàng năm) và báo cáo năm (vào ngày 20 tháng 12 hàng năm) và báo cáo tổng kết
dự án gửi UBND cấp xã để tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện.
- Tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án cam kết thực hiện đầy đủ nội dung, quy định
của dự án, trong đó có cam kết hoàn trả một phần vốn quay vòng cho cơ quan quản
lý dự án để thực hiện luân chuyển vốn trong cộng đồng (đối với dự án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng) theo quy định.
Điều 13. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội
- Tổ chức
tuyên truyền, vận động, giám sát việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2024 – 2025. Hướng dẫn các tổ
chức thành viên Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các cấp, tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, vận động đoàn viên, hội viên và các tầng lớp Nhân dân thi đua hưởng ứng,
tham gia thực hiện các chương trình giảm nghèo bền vững.
- Giám sát
công tác tổ chức thực hiện các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh.
Điều 14. Điều khoản thi hành
1. Trường
hợp các văn bản viện dẫn tại Quy định này có thay đổi, bổ sung, điều chỉnh
trong quá trình thực hiện thì áp dụng theo quy định của văn bản mới.
2. Trong
quá trình thực hiện có phát sinh khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo
cáo kịp thời về Sở Lao động – Thương binh và Xã hội để tổng hợp, báo cáo Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ
LỤC I
MẪU HỒ SƠ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN
XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày
20/9/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 02
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 03
|
Bản thỏa thuận về việc cử
đơn vị làm chủ trì liên kết
|
Mẫu số 04
|
Bản cam kết đảm bảo các
quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm
và bảo vệ môi trường
|
Mẫu số 05
|
Biên bản về việc hợp tác
thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 06
|
Quyết định phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
Số: ………..
|
…..,
ngày……tháng……năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính gửi: (Tên UBND cấp huyện và cơ quan quản
lý dự án)…………………
I.
THÔNG TIN VỀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Tên đơn vị
chủ trì kết (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã):............
Người đại
diện theo pháp luật:
..............................................................................
Chức vụ:.................................................................................................................
Giấy đăng
ký kinh doanh số............................................... ngày cấp…….............
Địa chỉ:
..................................................................................................
Điện thoại:
……………………… Fax:……………… Email: ............................
Căn cứ
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà
nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Căn cứ
Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ
Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc
Ban hành Quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2024 – 2025.
(Tên
đơn vị chủ trì liên kết)……………. đề nghị (tên UBND cấp huyện
thẩm định, xem xét phê duyệt Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị như sau:
II.
THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ, ĐỊA BÀN, QUY MÔ, TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN DỰ ÁN
1. Tên dự
án: ………………………………………………………………..
2. Loại sản
phẩm, dịch vụ liên kết: ...................................................................
3. Địa bàn
thực hiện:
........................................................................................
4. Quy mô
liên kết:
...........................................................................................
5. Tiến độ
thực hiện dự kiến: từ ngày ....tháng …năm ….đến ngày ....tháng …năm….
III. ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội
dung hỗ trợ chi tiết ((thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề
nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước): ……………………………………………………….
2. Tổng
kinh phí thực hiện dự án:…………
Trong
đó: Vốn ngân sách nhà nước:…….…..
Vốn của
đơn vị chủ trì liên kết: …………………
Vốn góp của
các đơn vị tham gia liên kết:…………………
Vốn tín dụng
ưu đãi (nếu có): ……………………..
Vốn lồng
ghép thực hiện các chính sách (nếu có):………….
Vốn ngân
sách nhà nước hỗ trợ các hộ dân thuộc đối tượng chương trình MTQG giảm nghèo:
………………………………………………………………………
3. Tổng vốn,
kinh phí đề nghị ngân sách nhà nước hỗ trợ:
.............................................................................................................................
Chi tiết
các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ..............................
- Năm 2024
……………………
- Năm
2025………………………
IV. CAM
KẾT: (Tên đơn vị chủ trì liên kết) cam kết:
1. Tính
chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện
đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết
định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo
đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia
liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp
hành nghiêm chỉnh quy định của pháp luật.
V. TÀI
LIỆU KÈM THEO (danh mục các tài liệu gửi kèm bản sao công chứng
giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập, văn bản chứng
minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết, bản sao giấy chứng nhận tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ…..): ....................... ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
(ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
…..,
ngày……tháng……năm………
|
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO
CHUỖI GIÁ TRỊ
I. TÊN
DỰ ÁN: ...........................................................................................
II. CÁC
ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN
1. Tên đơn
vị chủ trì kết (tên Doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp Hợp
tác xã): …………
- Người đại
diện theo pháp luật: .........................................................................
- Chức vụ: ....................................................................................……………….
- Giấy
đăng ký kinh doanh số ........................., ngày cấp .....................................
- Địa chỉ: ..............................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax: .................... Email: ...............................
- Năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết: ……………………………………………
2. Các bên
tham gia liên kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a. Đơn vị
tham gia liên kết thứ nhất
- Tên đơn
vị tham gia liên kết (1): ………………………………………………
- Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………...……
- Chức vụ:
…………………………………………………………………
- Giấy
đăng ký kinh doanh số: …………………, ngày cấp …………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………...…
- Điện thoại:
……………… Fax: ………………. Email: ……………………
- Năng lực
của đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………
b. Đơn vị
tham gia liên kết thứ hai (nếu có)
- Tên đơn
vị tham gia liên kết (2): …………………………………………
- Người đại
diện theo pháp luật: …………………………………………...……
- Chức vụ:
…………………………………………………………………
- Giấy
đăng ký kinh doanh số: …………………, ngày cấp …………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………...…
- Điện thoại:
……………… Fax: ………………. Email: ……………………
- Năng lực
của đơn vị tham gia liên kết: ………………………………………
3. Đối tượng
liên kết (cá nhân, hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ của các chương
trình mục tiêu quốc gia, các tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác)
a) Đại diện
đối tượng liên kết: ............................................………………
- Người đại
diện (được cử hoặc bầu
ra): ...........................................………………
- Địa chỉ: ...........................................................................………………
- Điện thoại:…………………Fax: …………………………E-mail ...........…
b) Số
lượng đối tượng tham gia liên kết: ........... người; trong đó:
- Đối tượng
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có
công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo:………người, chiếm…..% tổng số hộ tham
gia dự án.
(Kèm
theo danh sách ký xác nhận hoặc biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và người
dân tham gia liên kết).
III. SỰ
CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Căn cứ Nghị
quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26/7/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước và
tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ Nghị
quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững, giai
đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ
Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Dương về việc Ban hành Quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ chế quay
vòng một phần vốn hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2024 – 2025.
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN
I. MỤC
TIÊU CỦA DỰ ÁN:
1. Sự cần
thiết thực hiện dự án: …………………………………………….
2. Mục
tiêu tổng quát:……………………………………… ...…………………
3. Mục
tiêu cụ thể (dự kiến số hộ thoát nghèo khi tham gia dự án)……………
4. Thời
gian triển khai: …………………………….
5. Địa điểm,
quy mô liên kết: ……………………………..
II. NỘI
DUNG CỦA DỰ ÁN
1. Sản phẩm
thực hiện liên kết: ........................................................…………
2. Quy mô
liên kết: ..............................................................………………
3. Quy
trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ....................................……………….
4. Hình thức
liên kết: ....................................................................………………
5. Quyền hạn,
trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ...........................…
6. Thị trường
sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh
của sản phẩm dự án liên kết………..
7. Các giải
pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư
vào các trang thiết bị...)…………….
(ghi rõ
Phương án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ;
dự toán chi tiết theo từng năm kế hoạch; các chỉ số đầu ra gắn với các mốc thời
gian thực hiện dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc
người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia;....)
III.
CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi tiết
các nội dung đề nghị được hỗ trợ:
Nội dung
và chi phí hỗ trợ hộ gia đình hoặc người dân tham gia dự án:
………………………………………………………………………….
2. Thời
gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời
gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết
các năm, nếu có) ...............................................................................................
b) Kinh
phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi
tiết các năm)……………………………………………………………………………….
3. Tổng
kinh phí thực hiện dự án:…………
Trong
đó:
Vốn của chủ
trì liên kết: …………………
Vốn tham
gia của các đơn vị bên liên kết:…………………
Vốn tín dụng
ưu đãi cho các hộ dân tham gia dự án vay (nếu có): ………………
Vốn lồng
ghép thực hiện các chính sách (nếu có):………….
Vốn ngân
sách nhà nước hỗ trợ các hộ dân thuộc đối tượng chương trình MTQG giảm nghèo:
…………………………………………………………………….
Vốn của
các hộ dân tham gia dự án: ………………………………………..
4. Tổng vốn,
kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách nhà nước: ......................
Chi tiết
các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
..............................
Năm 2024
…………..
Năm
2025…………..
5. Các hồ
sơ gửi kèm: ..................................................................................
IV. DỰ
KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả
của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội):
- Tạo việc
làm cho người dân tham gia dự án;
- Nâng cao
thu nhập cho người dân tham gia dự án;
- Khả năng
đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
2. Tác động
của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro
khác và giải pháp khắc phục):………………………………………………..
3. Dự kiến
kết quả đầu ra, hiệu quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm
kết thúc dự án, kế hoạch liên kết…………………………………
4. Chế tài
xử lý và giải pháp tài chính xử lý trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi
phạm cam kết và trong trường hợp rủi ro (nếu có)………………………..
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ
HOẠCH THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Đơn vị
chủ trì liên kết ghi rõ kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết.
Trong
đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch
tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết);
-
Phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị, phương tiện … phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước:
II. TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của đơn vị chủ trì liên kết…………………………
2. Trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết………………………..
3. Trách
nhiệm của hộ dân, cá nhân tham gia liên kết: …………….
4. Chế tài
xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết……………………..
5. Báo
cáo, đánh giá kết quả thực hiện dự án: ………………….
III. KIẾN
NGHỊ (Ngoài các nội dung nêu trên, đơn vị chủ trì dự án liên kết có
thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp
với điều kiện thực tế).
Kèm
theo bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động của đơn vị chủ trì liên kết.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày……tháng……năm………
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Hôm nay,
ngày ... tháng ... năm ..., tại…………………………………, ……………………………… chúng tôi là các bên
tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị
tham gia liên kết thứ nhất:
- Người đại
diện theo pháp luật:
...............................................................................
- Chức vụ:
........................................................................................................
- Giấy
đăng ký kinh doanh số ……………………. , ngày cấp ..................
- Địa chỉ:
.......................................................................................................
- Điện thoại:
………………Fax: ……………………… Email: ......................
2. Đơn vị
tham gia liên kết thứ hai:
- Người đại
diện theo pháp luật:
..................................................................
- Chức vụ:
.........................................................................................................
- Giấy
đăng ký kinh doanh số ……………………. , ngày cấp ..........................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................
- Điện thoại:
………………Fax: ……………………… Email: .......................
3. Đơn vị
liên kết thứ ... :
(Thông tin
cần làm rõ tương tự các đơn vị trên)
Các bên
tham gia liên kết thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ
trì liên kết) như sau:
I. ĐƠN
VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
…………………………………………………………………………………….
II.
THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN KẾT
1. Địa bàn
liên kết: ………………………………………………………………
2. Sản phẩm,
dịch vụ thực hiện liên kết;…………………………………………
3. Quy mô
liên kết:………………………………………………………………
4. Quyền hạn,
trách nhiệm của các bên tham gia liên kết;……………………….
III. VỐN
THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn
thực hiện dự án, kế hoạch:…………………………….
2. Số vốn
đề nghị hỗ trợ:……………………………………………
3. Đối ứng
của các bên tham gia liên kết:……………………………
(Bao gồm
cả vốn bằng tiền hoặc hiện vật của người dân tham gia liên kết được quy đổi
thành tiền)
4. Các nguồn
vốn khác:………………………………………………
IV. THỰC
HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên
tham gia liên kết):……………………………………………………………………
2. Các cam
kết cho trường hợp phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
Các bên
tham gia liên kết ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung
đã thỏa thuận. Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện
trong suốt thời gian thực hiện Dự án/kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết
có trách nhiệm thực hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện,
các bên có thể sửa đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi
nội dung của Dự án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa
thuận này được lập thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết
giữ ……….. bản, chủ trì liên kết giữ …………… bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT 1
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT 2
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT 3
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA
LIÊN KẾT 4
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi:
(tên UBND cấp huyện và cơ quan quản lý dự án liên kết).
Đơn vị Chủ
trì liên kết: .................................................
Người đại
diện theo pháp luật: ..............................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Địa chỉ:....................................................................................................................
Điện thoại: ………………, Fax: ………………………… E-mail: .....................
Mã số thuế .............................................................................................................
Sản phẩm
liên kết:..................................................................................................
Loại hình
liên kết:
...............................................................................................
Chúng tôi
xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong lĩnh
vực: …………………………………………………………
Nếu có vi
phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN HỢP TÁC
Thực hiện dự án hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
(giữa đơn vị chủ trì liên kết với các hộ
dân tham gia dự án liên kết)
1. Đơn vị
Chủ trì liên kết: .................................................
Người đại
diện theo pháp luật: ..............................................................................
Chức vụ: ................................................................................................................
Địa chỉ:...................................................................................................................
Điện thoại: ………………, Fax: ………………………… E-mail: ......................
Mã số thuế .............................................................................................................
Sản phẩm
liên kết:..................................................................................................
Loại hình
liên kết:
..................................................................................................
2. Các hộ
dân tham gia dự án gồm: (ghi họ tên từng người đại diện cho từng hộ)
…………………………………………………………………………………………..
3. Nội
dung hợp tác (ghi rõ các nội dung: góp vốn thực hiện dự án bằng tiền hỗ
trợ từ ngân sách cho mỗi hộ, bằng hiện vật hoặc bằng tiền của mỗi hộ dân (nếu
có), hợp tác đào tạo, hỗ trợ kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức
sản xuất, dịch vụ, thu mua, tiêu thụ sản phẩm vv…) ………………….
Chúng tôi
xin cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung hợp tác trong biên bản này. Nếu có vi
phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
CÁC HỘ DÂN THAM
GIA DỰ ÁN
(ký, ghi rõ họ tên từng người)
|
|
1……………………………………………
|
|
2…………………………………………….
|
|
3……………………………………………
|
|
4………………………………………….....
|
|
5……………………………………………..
|
|
……………………………………………..
|
Mẫu số 06
TÊN CƠ QUAN
BAN HÀNH QĐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị
quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân
dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà
nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Căn cứ Nghị
quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của
Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện
các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ
Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc Ban
hành Quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2024 – 2025;
Theo đề
nghị của ………….tại Tờ trình số
/TTr-……… ngày tháng … năm ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị trên địa bàn
xã …….. huyện ……………. giai đoạn 2024 - 2025, như sau:
1. Tên dự
án..................................................................................
2. Tên đơn
vị chủ trì kết (tên Doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp Hợp
tác xã): ………………
3. Các bên
tham gia liên kết
a) Tên đơn
vị tham gia liên kết thứ nhất
b) Tên đơn
tham gia liên kết thứ hai (nếu có)
c) Tên đơn
vị tham gia liên kết (thứ n) (nếu có):
d) Đối tượng
liên kết: Đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ
dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo (Danh sách
kèm theo).
đ) Người Đại
diện đối tượng liên kết (được cử hoặc bầu ra):
4. Địa bàn
thực hiện
5. Thời
gian thực hiện
6. Thời
gian hỗ trợ vốn từ ngân sách (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách,
chi tiết các năm, nếu có) ..................................................................
7. Kinh
phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các
năm)
Tổng kinh
phí thực hiện dự án:…………
Vốn ngân
sách nhà nước:…….…..
Vốn của chủ
trì liên kết: …………………
Vốn tham
gia của các đơn vị bên liên kết:…………………
Vốn tín dụng
ưu đãi (nếu có): ……………………..
Vốn lồng
ghép thực hiện các chính sách (nếu có):………….
Vốn ngân
sách nhà nước hỗ trợ các hộ dân thuộc đối tượng chương trình MTQG giảm nghèo:
…………………………………………………………………….
8. Tổng
kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ: ......................
Chi tiết
các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
..............................
Điều 2. Nội
dung của dự án
1. Sản phẩm
thực hiện liên kết: ........................................................…………
2. Quy mô
liên kết: ..............................................................………………
3. Quy
trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ....................................……………….
4. Hình thức
liên kết: ....................................................................………………
5. Quyền hạn,
trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ...........................…
Điều 3. Mức
hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án, tiến độ cấp phát, thanh toán từ
ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ,
dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và thời điểm kết thúc dự án
Điều 4. Phương
án mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất,
cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách
nhà nước (nếu có);
Điều 5. Trách
nhiệm tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có);
Điều 6. giải
pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm
(nếu có).
Điều 7. Tổ
chức thực hiện
1. Trách
nhiệm của cơ quan quản lý dự án
2. Trách
nhiệm của đơn vị chủ trì liên kết…………………………
3. Trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết………………………..
4. Trách
nhiệm của hộ dân, cá nhân tham gia liên kết: …………….
5. Chế tài
xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết……………………..
Điều 8. Hiệu
lực thi hành
Nơi nhận:
|
THỦ TRƯỞNG CQ BAN HÀNH QĐ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC II
MẪU HỒ SƠ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của UBND tỉnh
Bình Dương)
Mẫu số 01
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu số 02
|
Bản cam kết của hộ gia
đình tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 03
|
Dự án hỗ trợ phát triển sản
xuất cộng đồng
|
Mẫu số 04
|
Đơn đề nghị phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 05
|
Quyết định phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 01
UBND CẤP XÃ
Khu/ấp …..
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay,
vào lúc…………..giờ…….ngày……..tháng………năm, tại………..(ghi rõ địa điểm tổ chức họp) khu/ấp………………
tổ chức họp để:…………….(nêu mục đích cuộc họp).
1.
Thành phần tham dự: (ghi rõ họ tên, chức danh người chủ trì, thư ký
cuộc họp); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn
thể, số lượng đối tượng tham gia).
- Đại
diện UBND cấp xã:
Ông/Bà:…………………………………..Chức
vụ:……………………………
Ông/Bà:…………………………………..Chức
vụ:……………………………
- Khu/ấp:
Ông/Bà:……………………………Chức
vụ: Trưởng khu/ấp (chủ trì cuộc họp).
Ông/Bà:…………………………………………………..(Thư
ký cuộc họp).
Tổng số hộ
dân tham dự họp: ……………………
2. Nội
dung cuộc họp:
- Phổ biến
dự án: Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất (hoặc dịch vụ) cộng đồng;
mức chi hỗ trợ dự án...
- Thông
báo phương án thực hiện dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp
của thành viên tổ cộng đồng, đối ứng vốn bằng tiền hoặc ngày công/chuồng trại
vv…, cơ chế quay vòng vốn (nếu có).
- Thành lập
tổ cộng đồng tham gia dự án: bầu ra tổ trưởng làm người đại diện, tổ phó và các
thành viên.
(Lưu
ý: Thành lập tổ cộng đồng phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là
đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo, trong đó
ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân là đối tượng
thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có
công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm
kinh tế giỏi).
Sau khi
triển khai và thảo luận chúng tôi thống nhất thành lập tổ cộng đồng (tên
tổ cộng đồng) ………….. tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất …………do
ông bà……………- Tổ trưởng làm đại diện.
Tổ cộng đồng…………..gồm……..thành
viên, có danh sách cụ thể như sau:
3. Danh
sách thành viên tổ cộng đồng tham gia dự án:
STT
|
Tên thành viên tham gia dự án
|
Địa chỉ
|
Thuộc đối tượng (ghi rõ: hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát
nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công cách mạng, hộ khác)
|
Số căn cước công dân/ngày cấp/nơi cấp
|
Nội dung đăng ký hỗ trợ
|
Kinh phí đề nghị hỗ trợ (triệu đồng)
|
Đối ứng của hộ (triệu đồng)
|
Ký xác nhận hoặc điểm chỉ
|
Ghi nhận
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cuộc họp kết
thúc vào lúc……...giờ……..ngày……..tháng……..năm…, nội dung cuộc họp đã được các
thành viên dự họp thống nhất thông qua. Biên bản này được dùng làm căn cứ để
xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất (tên dự án sản xuất hoặc dịch vụ)……………../.
Thư ký
|
Đại diện tổ cộng đồng
|
Đại diện UBND cấp xã
|
Chủ trì
|
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….., ngày ……tháng …..năm 2024
BẢN CAM KẾT CỦA HỘ GIA
ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
1. Họ và tên
chủ hộ:……………………… ………..………………………
2. Địa chỉ:
………………………………………………………………….
3. Số
CCCD/CMND: …………, do cơ quan công an……………..cấp, ngày……. tháng…………năm 20………..
4. Số điện
thoại:………………………………………………………………….
TÔI XIN
CAM KẾT NHƯ SAU:
1. Tự nguyện,
tích cực tham gia thực hiện vào các nội dung của Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất
cộng đồng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm các
điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự
án.
3. Cam kết
đảm bảo phần đối ứng của gia đình tham gia thực hiện dự án và thực hiện nộp tiền
quay vòng vốn theo phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
4. Nếu vi
phạm cam kết, Tôi xin chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Cam kết này
được lập thành 03 bản có giá trị như nhau. UBND xã giữ 01 bản; Tổ trưởng,
nhóm trưởng giữ 01 bản, cá nhân giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(TỔ TRƯỞNG)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN HỘ THAM GIA
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
TÊN TỔ CỘNG ĐỒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
…………………………………………………………
1. Đại diện
cộng đồng:………… ……………………………………
- Họ và
tên: ………………………………………………………………..
- Số căn
cước công dân……………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………Fax……………………….Email:……
- Số tài
khoản:……………………………….., tại Ngân hàng:…………………
2. Mục
tiêu dự án:
Tạo việc
làm, tăng thu nhập, dự kiến số hộ thoát nghèo sau khi tham gia……..
3. Đối tượng
tham gia
Sơ lược về
tình hình chung của tổ cộng đồng (quá trình thành lập, tình hình kinh tế của
các thành viên, các đối tượng tham gia, số hộ nghèo, phụ nữ thuộc hộ
nghèo)…………………………………………………………………………..
4. Thời
gian triển khai:……… ………………………………………………….
5. Địa bàn
thực hiện: ……………………………………………………………
6. Các hoạt
động của dự án
a. Kỹ thuật
thực hiện dự án (ví dụ tên giống cây trồng, vật nuôi, yêu cầu chất lượng,
số lượng hỗ trợ, các loại vật tư vật liệu, phương tiện, thiết bị cần thiết, quy
trình kỹ thuật áp dụng …để thực hiện dự án sản xuất, dịch vụ)……………………………
b. Công
tác chuẩn bị
- Các đối
tượng tham gia dự án:
TT
|
Họ tên
|
Địa chỉ
|
Hỗ trợ của nhà nước
|
Đối ứng (tiền hoặc hiện vật, ngày công quy đổi thành tiền)
|
Đăng ký vay vốn ngân hàng CSXH
|
|
|
|
|
|
|
- Đất đai:
- Cung ứng
cây, con giống:
- Cung ứng
vật tư, phương tiện, máy móc:
- Lao động:
…………………..
- Tập huấn,
hướng dẫn: ……
7. Kinh
phí dự kiến thực hiện dự án
Triệu đồng
TT
|
Nội dung (chi tiết nội dung dự án)
|
Tổng dự toán
|
Nguồn kinh phí
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
|
Đối ứng bằng tiền hoặc hiện vật, ngày công
|
Vay từ NHCS
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Thu hồi
một phần vốn quay vòng:
- Tỷ lệ
thu hồi …..
- Mức thu hồi
…………..đồng/hộ;
- Thời
gian thu hồi: …………….
- Gia hạn
thời gian thu hồi (nếu có):
- Phương
thức thu hồi: ……………………….
9. Dự kiến
kết quả đầu ra, hiệu quả đạt được theo năm ngân sách và thời điểm kết thúc;
trách nhiệm của cơ quan, đơn vị phối hợp:
- Giải quyết
việc làm:…………………………………..
- Nâng cao
thu nhập cho hộ: ……………………………..
- Số hộ
thoát nghèo dự kiến: ………………………………….
10. Chế
tài xử lý trong trường hợp vi phạm: ……………………
11. Tổ chức
thực hiện dự án
- Nêu rõ
phương thức tổ chức thực hiện: …………………………….
- Kế hoạch,
tiến độ thực hiện (nêu cụ thể):…………………………………..
- Trách
nhiệm của các đối tượng tham gia dự án: …………………….
12. Đề xuất,
kiến nghị: …………………………………………………
V. CAM
KẾT THỰC HIỆN
Chúng tôi
cam kết thực hiện đầy đủ các nội dung của Dự án theo cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, dịch vụ và
bảo vệ môi trường trong lĩnh vực:…………………………………
Nếu có vi
phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………..ngày ………tháng …….năm 2024
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
TỔ TRƯỞNG
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…….ngày ……tháng …..năm 2024
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
Kính gửi: (tên UBND cấp huyện và Cơ quan quản
lý dự án) …
Căn cứ
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà
nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Căn cứ
Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ
Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc
Ban hành Quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2024 – 2025;
Căn cứ
biên bản họp khu phố/ấp …………. Xã/phường …………ngày…… tháng …….năm …….
I.
THÔNG TIN VỀ CỘNG ĐỒNG ĐỀ XUẤT DỰ ÁN
Tên cộng đồng
dân
cư:......................................................................................
Người đại
diện (Tổ trưởng Tổ cộng đồng):
..........................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại:
………………… Fax:………………… Email: ...............................
Căn cứ
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng của chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo, (Tên cộng đồng dân cư) đề nghị (UBND
huyện/thành phố ……………………………..hỗ trợ thực hiện dự án hỗ trợ phát triển sản xuất/dịch
vụ như sau:
II.
THÔNG TIN VỀ DỰ ÁN
1. Tên
dự án (hoặc phương án): .........................................................................
2. Địa bàn
thực hiện:
.............................................................................................
3. Số hộ
tham gia: ..................................................................................................
4. Tiến độ
thực hiện dự kiến:
.................................................................................
III. ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ VỐN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Nội
dung đề nghị hỗ trợ:
…………………………………………………………………………….............
…………………………………………………………………………….............
2. Tổng vốn,
kinh phí đề nghị hỗ trợ.....................................................................
Chi tiết
các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
..............................
IV. CAM
KẾT: (ghi tên tổ cộng đồng dân cư) cam kết:
1. Tính
chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện
đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung theo quy định khi có quyết định hỗ
trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo
đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham
gia dự án (hoặc phương án) theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp
có thẩm quyền phê duyệt.
4. Cam kết
thực hiện thu hồi bằng tiền phần vốn hỗ trợ từ ngân sách khi đến thời hạn thu hồi
theo phê duyệt dự án/phương án của cấp có thẩm quyền.
5. Chấp
hành đúng quy định của pháp luật.
V. TÀI
LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm như
biên bản họp dân, bản cam kết của các hộ gia đình, dự
án…: ...................../.
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(TỔ TRƯỞNG)
(Ký, ghi họ tên)
|
Mẫu số 05
TÊN CƠ QUAN
BAN HÀNH QĐ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Bình Dương,
ngày tháng …. năm ….
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN ……
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy
định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ
Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ
Nghị quyết số 10/2023/NQ-HĐND ngày 26 tháng 7 năm /2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà
nước và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2023 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình
Dương;
Căn cứ
Nghị quyết số 21/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành quy định về nội dung, định mức hỗ trợ thực hiện các dự
án hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền
vững, giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Căn cứ
Quyết định số …./QĐ-UBND ngày … tháng … năm 2024 của UBND tỉnh Bình Dương về việc
Ban hành Quy định mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục, cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ
trợ phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
trên địa bàn tỉnh Bình Dương, giai đoạn 2024 – 2025;
Theo đề
nghị của ………….tại Tờ trình số /TTr-……… ngày tháng
… năm ….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn xã/phường ……..huyện/thành
phố ……… giai đoạn 2024 - 2025, như sau:
1.Tên dự
án..................................................................................
2. Đại diện
cộng đồng: …………………………………..
3. Đối tượng
tham gia dự án: (Danh sách kèm theo).
4. Địa bàn
thực hiện……….
5. Thời
gian thực hiện……
6. Thời
gian hỗ trợ vốn từ ngân sách (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách,
chi tiết các năm, nếu có)
..................................................................
7. Kinh
phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các
năm)
Tổng kinh
phí thực hiện dự án:…………
Vốn ngân
sách nhà nước hỗ trợ các hộ dân thuộc đối tượng CT MTQGGN:
Vốn tín dụng
ưu đãi (nếu có): ……………………..
Vốn lồng
ghép thực hiện các chính sách (nếu có):………….
8. Tổng
kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ: ......................
Chi tiết
các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm):
..............................
Điều 2. Nội
dung, hoạt động của dự án …………………………………………
Điều 3. Mức
hỗ trợ hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án, tiến độ cấp phát, thanh toán từ
ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ,
dự kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và thời điểm kết thúc dự án
……………………………………
Điều 4. Phương
án mua sắm và đầu mối thực hiện mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất,
cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách
nhà nước (nếu có)……………………………………………..
Điều 5. Trách
nhiệm tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có) …….
Điều 6. Mức
quay vòng vốn ………………………………………………………
Điều 7. giải
pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý trong trường hợp vi phạm
(nếu có)……………………………………………………………..
Điều 8. Tổ
chức thực hiện
1. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý dự án……………………………………….
2. Trách
nhiệm của địa phương nơi có dự án, trách nhiệm của cộng đồng thực hiện dự
án……………………………………………………………………………..
3. Trách
nhiệm hộ gia đình, cá nhân tham gia dự án……………………………...
Điều 9. Hiệu
lực thi hành
Nơi nhận
|
THỦ TRƯỞNG CQ BAN HÀNH QĐ
|