|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
761/QĐ-BKHCN
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Tùng
|
Ngày ban hành:
|
09/04/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 761/QĐ-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 04
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH MỤC CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
TÀI SẢN TRÍ TUỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN CHO THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2014-2015
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định 28/2008/NĐ-CP
ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg
ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011- 2015;
Căn cứ Thông tư số 03/TT-BKHCN
ngày 20/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn tuyển chọn và
quản lý dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn
2011-2015;
Căn cứ đề xuất của các đơn vị về hỗ
trợ thực hiện dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ trong
2 năm 2014-2015;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Sở
hữu trí tuệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục các dự án thuộc Chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm
2014-2015 (Danh mục kèm theo).
Điều 2. Trưởng ban Chỉ đạo, Trưởng ban Thư ký, Cục trưởng
Cục Sở hữu trí tuệ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: VT, SHTT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN
TRÍ TUỆ ĐỂ TUYỂN CHỌN CHO THỰC HIỆN TRONG 2 NĂM 2014 - 2015
(Kèm theo Quyết định số 761/QĐ-BKHCN ngày 09/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ)
A. DỰ ÁN TRUNG ƯƠNG QUẢN LÝ
TT
|
Tên Dự án
|
Mã hiệu
|
Mục tiêu/yêu cầu
|
Tóm tắt nội dung
|
Sản phẩm dự kiến
|
I
|
Loại dự án xây dựng chỉ dẫn địa lý: Xây dựng chỉ dẫn địa lý cho đối với 06 sản phẩm
sau đây:
|
1
|
“Khánh Hòa” dùng
cho sản phẩm ốc hương của tỉnh Khánh Hòa
|
CT68/TW1 /14-15
|
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ việc phát triển
kinh tế, xã hội;
- Góp phần duy trì danh tiếng sản phẩm và nâng cao đời sống
người dân vùng sản xuất, kinh doanh sản phẩm.
|
- Xây dựng cơ sở khoa học và thực tiễn phục vụ việc đăng ký
chỉ dẫn địa lý tương ứng với sản phẩm theo yêu cầu;
- Làm thủ tục đăng ký chỉ dẫn địa lý;
- Xây dựng các điều kiện, công cụ phục vụ công tác quản lý
chỉ dẫn địa lý.
|
- Báo cáo đưa ra được đầy đủ cơ sở khoa học và thực tiễn phục
vụ cho việc xây dựng Hồ sơ đăng ký chỉ dẫn địa lý và làm cơ sở cho việc quản
lý chỉ dẫn địa lý;
- Chỉ dẫn địa lý được đăng bạ;
- Hệ thống văn bản hướng dẫn, tổ chức quản lý chỉ dẫn địa
lý được thành lập, vận hành;
- Đưa ra mô hình thực tiễn về xây dựng chỉ dẫn địa lý cho
loại sản phẩm tương ứng để có thể nhân rộng.
|
2
|
“Ô Loan” dùng cho
sản phẩm sò huyết đầm ô Loan, tỉnh Phú Yên
|
CT68/TW2 /14-15
|
3
|
“Cà Mau” dùng
cho sản phẩm tôm sú của tỉnh Cà Mau
|
CT68/TW3 /14-15
|
4
|
“Vĩnh Kim” dùng
cho sản phẩm tôm khô của xã Vĩnh Kim, huyện cầu Ngang, tỉnh Trà Vinh
|
CT68/TW4 /14-15
|
5
|
“Bình Tân” dùng
cho sản phẩm khoai lang của huyện Bình Tân, tỉnh Vĩnh Long
|
CT68/TW5 /14-15
|
6
|
“Ninh Thuận” dùng
cho sản phẩm thịt cừu của tỉnh Ninh Thuận
|
CT68/TW6 /14-15
|
II
|
Loại dự án quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý: Quản lý và phát triển
đối với 05 chỉ dẫn địa lý sau đây:
|
7
|
“Tân Triều” dùng
cho sản phẩm bưởi tỉnh Đồng Nai
|
CT68/TW7 /14-15
|
- Đảm bảo quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hợp pháp cho các
tổ chức,
cá nhân có đủ điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý;
- Duy trì danh tiếng, uy tín của sản phẩm theo chất lượng
và nguồn gốc địa lý đúng như đã được đăng ký;
- Góp phần nâng cao đời sống người dân vùng sản xuất, kinh
doanh sản phẩm.
|
- Đề xuất nội dung và tổ chức thức hiện cơ chế quản lý và kiểm
soát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý;
- Đề xuất và tổ chức thực hiện các biện pháp nâng cao giá trị
sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
|
- Hệ thống các văn bản, hệ thống quản lý nội bộ và bên
ngoài được xây dựng hoặc hoàn thiện;
- Chỉ dẫn địa lý được quản lý thử nghiệm trên thực tế;
- Mô hình quản lý thử nghiệm được hoàn thiện, có thể triển
khai nhân rộng.
|
8
|
“Bắc Kạn” dùng
cho sản phẩm quýt của tỉnh Bắc Kạn
|
CT68/TW8 /14-15
|
9
|
“Bảo Lâm” dùng
cho sản phẩm hồng của tỉnh Lạng Sơn
|
CT68/TW9 /14-15
|
10
|
“Yên Châu” dùng
cho sản phẩm xoài của tỉnh Sơn La
|
CT68/TW10 /14-15
|
11
|
“Mèo Vạc” dùng cho
sản phẩm mật ong núi đá của tỉnh Hà Giang
|
CT68/TW11 /14-15
|
III
|
Loại dự án ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc
quản lý và nâng cao chất lượng sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ: ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ việc
quản lý quyền sở hữu trí tuệ và nâng cao chất lượng cho 04 sản phẩm sau đây:
|
12
|
Gạo nếp cái hoa vàng
mang nhãn hiệu tập thể “Đông Triều” của tỉnh Quảng Ninh
|
CT68/TW12 /14-15
|
- Thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ áp dụng các kết quả nghiên cứu
khoa học vào thực tiễn đời sống, sản xuất, kinh doanh;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm được bảo
hộ sở hữu trí tuệ.
|
- Triển khai ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học phục vụ
việc quản lý và nâng cao giá trị sản phẩm;
- Triển khai biện pháp theo dõi, đánh giá chất lượng sản phẩm
từ việc áp dụng các kết quả nghiên cứu khoa học;
- Tổng kết và đề xuất phương án nhân rộng.
|
- Chất lượng sản phẩm được nâng cao (số liệu cụ
thể) hoặc vấn đề cụ thể trong
công tác quản lý chất lượng sản phẩm được giải quyết, xử lý;
- Các tài liệu hướng dẫn vận hành kỹ thuật (nếu có);
- Tài liệu giới thiệu và hướng dẫn triển khai kết quả
nghiên cứu khoa học vào thực tiễn;
- Báo cáo kết quả triển khai và đề xuất phương án nhân rộng
kết quả.
|
13
|
Vải thiều mang
chỉ dẫn địa lý “Thanh Hà” của tỉnh Hải Dương
|
CT68/TW13 /14-15
|
14
|
Sơn đỏ mang nhãn
hiệu chứng nhận “Tam Nông” của tỉnh Phú Thọ
|
CT68/TW14 /14-15
|
15
|
Chè mang nhãn
hiệu chứng nhận “Suối Giàng” của tỉnh Yên Bái
|
CT68/TW15 /14-15
|
IV
|
Loại dự án tăng cường hiệu quả thực thi quyền sở hữu trí
tuệ: Tăng cường hiệu quả thực
thi quyền sở hữu trí tuệ cho 02 sản phẩm sau đây:
|
16
|
Chè mang chỉ dẫn
địa lý “Tân Cương” của tỉnh Thái Nguyên
|
CT68/TW16 /14-15
|
Góp phần nâng cao
giá trị và khả năng cạnh tranh của sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ
|
- Đánh giá thực trạng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, năng lực
thực thi, bảo vệ quyền của chủ sở hữu và các đơn vị có liên quan trên địa
bàn;
- Đề xuất và triển khai các biện pháp nhằm nâng cao năng lực
thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm;
- Tổ chức xử lý thí điểm một số vụ xâm phạm
quyền sở hữu trí tuệ;
- Báo cáo tổng kết và đề xuất phương án nhân rộng mô hình.
|
- Báo cáo đánh giá thực trạng xâm phạm quyền đối với sản phẩm được
bảo hộ, năng lực thực thi, bảo vệ quyền của chủ sở hữu và các đơn vị có liên
quan trên địa bàn;
- Báo cáo đề xuất và phương án triển khai các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
thực thi quyền sở hữu trí tuệ đối với sản phẩm;
- Báo cáo xử lý thí điểm các vụ xâm phạm quyền sở hữu trí
tuệ;
- Báo cáo kết quả triển khai dự án và đề xuất phương án
nhân rộng mô hình.
|
17
|
Rau mang nhãn
hiệu chứng nhận “Đà Lạt” của thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng
|
CT68/TW17 /14-15
|
V
|
Loại dự án áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích của Việt
Nam:
|
18
|
Áp dụng sáng chế
“Kết
cấu cốt thép của tấm sàn bê tông rỗng và quy trình chế tạo tấm sàn bê tông rỗng”
theo Văn bằng bảo hộ số 10002 cấp ngày 18/01/2012 để đẩy mạnh năng lực xây dựng
nhà ở xã hội
|
CT68/TW18 /14-15
|
- Thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ áp dụng sáng chế vào thực tiễn đời
sống, sản xuất, kinh doanh;
- Tạo ra mô hình mẫu về áp dụng sáng chế vào thực tiễn nhằm
góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết của xã hội, góp phần phát triển kinh tế
và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.
|
- Triển khai ứng dụng công nghệ thuộc sáng chế của Việt Nam
đang được bảo hộ vào thực tiễn;
- Triển khai biện pháp theo dõi, đánh giá để hoàn thiện
công nghệ;
- Tổng kết, hoàn thiện công nghệ và đề xuất phương án nhân
rộng.
|
- Công nghệ được triển khai và sản phấm được sản xuất, chế
tạo (nếu sáng chế là sản phẩm, một phần sản phẩm) hoặc vấn đề cụ thể
được giải quyết, xử lý (nếu sáng chế là quy trình) cũng như các tài liệu
hướng dẫn vận hành kỹ thuật (nếu cần);
- Tài liệu giới thiệu và hướng dẫn triển khai sáng chế vào
thực tiễn;
- Báo cáo kết quả triển khai và hoàn thiện sản phẩm, công
nghệ theo sáng chế.
|
19
|
Áp dụng sáng chế “Thiết bị xử lý nước thải” theo Văn bằng bảo hộ
số 10272 cấp ngày 8/5/2012 cho các công trình xây dựng và công nghiệp
|
CT68/TW19 /14-15
|
20
|
Áp dụng giải pháp
hữu ích “Thùng trồng cây” theo Văn bằng bảo hộ số 603 cấp ngày 06/3/2007 để sản
xuất chậu trồng hoa, cây cảnh và rau tiết kiệm nước
|
CT68/TW20 /14-15
|
21
|
Áp dụng sáng chế
“Kết cấu tường ứng dụng trong các công trình thủy lợi” theo Văn bằng bảo hộ số
6786 cấp ngày 14/01/2008
|
CT68/TW23 /14-15
|
22
|
Áp dụng giải pháp hữu ích “Cơ cấu trụ trồng cây thân
leo” theo Văn bằng bảo hộ số 1041, cấp ngày 01/2/2013 để sản xuất và thay thế
trụ trồng tiêu truyền thống tại Phú Quốc
|
CT68/TW22 /14-15
|
23
|
Áp dụng sáng chế
“Đập bản dầm” theo Văn bằng bảo hộ số 10290 cấp ngày 16/5/2012 để thiết kế và
thi công cống ngăn triều trên nền đất yếu khu vực đồng bằng sông Cửu Long
|
|
24
|
Áp dụng sáng chế
“Tàu đệm khí có hệ thống đẩy đặt trong đường ống định hướng và đáy tích khí”
theo Văn bằng bảo hộ số 10127 cấp ngày 15/3/2012
|
CT68/TW24 /14-15
|
25
|
Áp dụng sáng chế
“Bộ tời thủy lực có hãm tự động để cứu hộ, cứu nạn cho nhà cao tầng” theo Văn
bằng bảo hộ sáng chế số 7014, cấp ngày 21/4/2008
|
CT68/TW28 /14-15
|
26
|
Áp dụng sáng chế “Khung bạt che xe” theo Văn bằng bảo hộ số
11052 cấp ngày 16/01/2013
|
CT68/TW26 /14-15
|
27
|
Áp dụng sáng chế “Van thao tác nhanh”
theo Văn bằng bảo hộ số 7450 cấp ngày 05/01/2009 và sáng chế “Cơ cấu nối điều
áp” theo Văn bằng bảo hộ số 9928 cấp ngày 20/12/2011 để sản xuất, chế tạo một
phần hệ thống khí y tế trung tâm bệnh viện nhằm nâng cao chất lượng và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm
|
CT68/TW21 /14-15
|
28
|
Áp dụng sáng chế “Thiết bị và phương pháp sấy” theo Văn bằng bảo hộ
số 6861 cấp ngày 25/02/2008 để bảo quản thóc, công suất 30 tấn/mẻ, tại tỉnh
Thừa Thiên - Huế
|
CT68/TW27 /14-15
|
29
|
Áp dụng sáng chế “Hỗn hợp dùng tại chỗ để điều trị các tổn thương do viêm, nhiễm trùng, dược
phẩm và kit chứa hỗn hợp này” theo Văn bằng bảo hộ số 10280 cấp ngày
08/5/2012 để sản xuất thử nghiệm thuốc dùng điều trị tại chỗ các tổn thương
viêm, nhiễm trùng cấp, mãn tính
|
CT68/TW29 /14-15
|
30
|
Áp dụng sáng chế “Máy phát laze màu phản hồi phân bố dập tắt” theo
Văn bằng bảo hộ số 10311 cấp ngày 23/5/2012 để chế tạo hệ lade màu xung
pico-giây đơn sắc cao, lựa chọn bước sóng bằng kỹ thuật phản hồi phân bố dập
tắt dao động ứng dụng trong nghiên cứu khoa học, đời sống và kiểm soát ô nhiễm
|
CT68/TW30 /14-15
|
31
|
Áp dụng sáng chế
“Hệ thống chữa cháy tự vận hành bằng khí nén” theo Văn bằng bảo hộ số 10602 cấp
ngày 04/9/2012 để sản xuất xe chữa cháy thế hệ mới
|
CT68/TW31 /14-15
|
VI
|
Áp dụng sáng chế nước ngoài không được bảo hộ tại Việt
Nam
|
32
|
Sản xuất, ứng dụng
máy gieo hạt tự động thế hệ mới theo nguyên lý của Visser theo Patent của Mỹ
số US4004713 không được bảo hộ tại Việt Nam
|
CT68/TW32 /14-15
|
- Thúc đẩy, nâng cao tỷ
lệ áp dụng sáng chế của nước ngoài không được bảo hộ tại Việt Nam vào thực tiễn
đời sống, sản xuất, kinh doanh;
- Tạo ra mô
hình mẫu về áp dụng sáng chế của nước ngoài không được bảo hộ tại Việt Nam
vào thực tiễn nhằm góp phần giải quyết vấn đề cấp thiết của xã hội, góp phần
phát triển kinh tế và nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam.
|
- Triển khai ứng dụng công nghệ thuộc sáng chế của nước
ngoài không được bảo hộ tại Việt Nam vào thực tiễn;
- Triển khai biện pháp theo dõi, đánh giá để hoàn thiện
công nghệ theo sáng chế;
- Tổng kết,
hoàn thiện công nghệ theo sáng chế và đề xuất phương án nhân rộng.
|
- Công nghệ
theo sáng chế được triển khai và sản phẩm được sản xuất, chế tạo (nếu sáng
chế là sản phẩm, một phần sản phẩm) hoặc vấn đề cụ thể được giải quyết, xử
lý (nếu sáng chế là quy trình) cũng như các tài liệu hướng dẫn vận
hành kỹ thuật (nếu cần);
- Tài liệu giới
thiệu và hướng dẫn triển khai sáng chế của nước ngoài không được bảo hộ tại
Việt Nam vào thực tiễn;
- Báo cáo kết
quả triển khai và hoàn thiện sản phẩm, công nghệ theo sáng chế không được bảo
hộ tại Việt Nam.
|
33
|
Sản xuất, ứng dụng
thiết bị hái cà phê cầm tay áp dụng Patent của Châu Âu số EP1207738B1 năm
2003 không được bảo hộ tại Việt Nam
|
CT68/TW33 /14-15
|
34
|
Áp dụng sáng chế
để thiết kế chế tạo hệ thống theo dõi bệnh nhân đa thông số trung tâm không
dây theo Patent của Mỹ số US6544174B2 không được bảo hộ tại Việt Nam
|
CT68/TW34 /14-15
|
35
|
Áp dụng phương
pháp làm sạch axit photphoric đạt tiêu chuẩn kỹ thuật theo Patnet của Nga số
RU2388687C2 không được bảo hộ tại Việt Nam
|
CT68/TW35 /14-15
|
36
|
Ứng dụng công nghệ để sản xuất ứng dụng xe lăn điện vượt cầu
thang dựa theo nguyên lý của ULRICH ALBER theo Patent của Mỹ số US5263547 không
được bảo hộ tại Việt Nam
|
CT68/TW36 /14-15
|
37
|
Áp dụng các
Patent của Mỹ số US6848211B2 và US7638145B2 không được bảo hộ tại Việt Nam để
tạo trầm tóc từ cây gió bầu
|
CT68/TW37 /14-15
|
VII
|
Loại dự án áp dụng và phát triển giá trị giống cây trồng
mới được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
|
38
|
Hoàn thiện quy
trình nhân giống và sản xuất thương phẩm cho giống khoai tây TK96.1 được bảo hộ
theo Văn bằng bảo hộ số 79.VN.2011 cấp ngày 26/09/2011
|
CT68/TW38 /14-15
|
- Thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ áp dụng giống cây trồng mới được
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ vào thực tiễn đời sống, sản xuất, kinh doanh;
- Tạo ra mô hình mẫu về áp dụng, khai thác quyền sở hữu trí
tuệ đối với giống cây trồng mới được bảo hộ vào thực tiễn nhằm góp phần giải
quyết vấn đề cấp thiết của xã hội, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
|
- Hoàn thiện quy trình nhân giống;
- Hoàn thiện quy trình sản xuất khoai tây thương phẩm;
- Sản xuất thử nghiệm khoai tây thương phẩm theo quy trình đã hoàn thiện;
- Triển khai biện pháp theo dõi, đánh giá việc sản xuất thử
nghiệm khoai tây thương phẩm;
- Tổng kết, hoàn thiện công nghệ và đề xuất phương án nhân
rộng.
|
- Báo cáo hoàn thiện quy trình nhân giống;
- Báo cáo hoàn thiện quy trình sản xuất khoai tây thương phẩm;
- Khoai tây thương phẩm được sản xuất thành công theo quy
trình đã hoàn thiện;
- Tài liệu giới thiệu và hướng dẫn sản xuất thương phẩm
khoai tây TK96.1 được bảo hộ theo Văn bằng bảo hộ số 79.VN.2011, cấp ngày
26/09/2011;
- Báo cáo tổng kết kết quả triển khai và đề xuất phương án
nhân rộng.
|
39
|
Áp dụng và phát
triển giống giá trị của 01 trong 03 giống lúa được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
(chỉ tuyến chọn chọn 01 dự án cho 01/03 sản phẩm) sau đây:
- Giống lúa PC6 theo Văn bằng bảo hộ số 73.VN.2011, cấp
ngày 5/8/2011: áp dụng tại tỉnh Quảng Bình;
- Giống lúa thuần MĐ1 được bảo hộ theo Quyết định số
624/QĐ-TT-CLT ngày 27/12/2012 của Cục Trồng trọt: áp dụng tại tỉnh Hòa Bình
và các vùng lân cận;
- Giống lúa nếp ĐT52 theo Văn bằng bảo hộ số 75.VN.2011, cấp
ngày 20/9/2011: Áp dụng tại tỉnh Quảng Ninh.
|
CT68/TW39 /14-15
|
- Thúc đẩy, nâng cao tỷ lệ áp dụng giống cây trồng mới được
bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ vào thực tiễn đời sống, sản xuất, kinh doanh;
- Tạo ra mô hình mẫu về áp dụng, khai thác quyền sở hữu trí
tuệ đối với giống cây trồng mới được bảo hộ vào thực tiễn nhằm góp phần giải
quyết vấn đề cấp thiết của xã hội, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp Việt Nam
|
- Hoàn thiện quy trình sản xuất giống lúa được bảo hộ quyền
sở hữu trí tuệ dạng thương phẩm;
- Sản xuất thử nghiệm sản phẩm lúa thương phẩm theo quy
trình đã hoàn thiện;
- Triển khai biện pháp theo dõi, đánh giá việc sản xuất thử
nghiệm dạng thương phẩm cho giống lúa được bảo hộ;
- Tổng kết, hoàn thiện công nghệ và đề xuất phương án nhân
rộng
|
- Báo cáo hoàn thiện quy trình sản xuất khoai tây thương phẩm;
- Khoai tây thương phẩm được sản xuất thành công theo quy
trình đã hoàn thiện;
- Tài liệu giới thiệu và hướng dẫn sản xuất sản phẩm dạng
thương phẩm cho giống lúa được bảo hộ;
- Báo cáo tổng kết kết quả triển khai và đề xuất phương án
nhân rộng.
|
VIII
|
Loại dự án xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động
sở hữu trí tuệ trong viện nghiên cứu: Xây dựng và vận hành Tổ chức quản lý và hoạt động sở hữu
trí tuệ tại 05 đơn vị sau đây
|
40
|
Viện Hàn lâm
Khoa học và Công nghệ Việt Nam
|
CT68/TW40 /14-15
|
Nâng cao hiệu
quả hoạt động sở hữu trí tuệ trong viện nghiên cứu nhằm khuyến khích sáng tạo,
bảo hộ và khai thác hiệu quả kết quả nghiên cứu, sáng tạo
|
- Xây dựng và vận hành thực tiễn tổ chức hoạt động sở hữu
trí tuệ tại đơn vị;
- Tổng kết, đánh giá và đưa ra giải pháp hoàn thiện, củng cố
tổ chức đã xây dựng.
|
- Tổ chức hoạt động sở hữu trí tuệ được xây dựng và vận
hành trên thực tế;
- Báo cáo kết quả xây dựng và vận hành tổ chức hoạt động sở
hữu trí tuệ trong đơn vị và phương án hoàn thiện, cũng cố tổ chức đã xây dựng.
|
41
|
Viện Thổ nhưỡng
Nông hóa
|
CT68/TW41 /14-15
|
42
|
Viện Lúa đồng bằng
sông Cửu Long
|
CT68/TW42 /14-15
|
43
|
Viện Công nghệ thực phẩm
|
CT68/TW43 /14-15
|
44
|
Viện Điện - Điện
tử-Tin học
|
CT68/TW44 /14-15
|
IX
|
Loại dự án tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng
nhận: Tạo lập, quản lý và
phát triển
03 nhãn hiệu chứng nhận của 02 địa phương sau đây:
|
45
|
“Thái Thụy”
dùng cho sản phẩm hành của huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình
|
CT68/TW45 /14-15
|
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội;
- Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu chứng
nhận.
|
- Đề xuất nội dung, quy trình, biện pháp xây dựng, quản lý và
phát triển nhãn hiệu chứng nhận;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp xây dựng, quản lý và phát
triển nhãn hiệu chứng nhận trên thực tế.
|
- Nhãn hiệu chứng nhận được bảo hộ;
- Quy trình, biện pháp quản lý nhãn hiệu chứng nhận được vận
hành trên thực tế.
|
46
|
“Hoàng Long”
dùng cho sản phẩm khoai lang của tỉnh Ninh Bình
|
CT68/TW46 /14-15
|
47
|
“Yên Quang”
dùng cho sản phẩm khoai sọ của huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình
|
CT68/TW47 /14-15
|
X
|
Loại dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập
thể: Tạo lập, quản lý và
phát triển 03 nhãn hiệu tập thể của 2 địa phương sau đây
|
48
|
“Minh Lãng”
dùng cho các sản phẩm của làng nghề thêu Minh Lãng, huyện Vũ Thư, tỉnh
Thái Bình
|
CT68/TW48 /14-15
|
- Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể.
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế, xã hội.
|
- Đề xuất quy trình, biện pháp xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệu tập thể;
- Tổ chức thực hiện theo mô hình đề xuất.
|
- Nhãn hiệu được bảo hộ và quản lý trên thực tế;
- Đưa ra mô hình mẫu về xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệp tập thể để có thể nhân rộng.
|
49
|
“Quỳnh Phụ”
dùng cho cói nguyên liệu và các sản phẩm từ cói của huyện Quỳnh Phụ, tỉnh
Thái Bình
|
CT68/TW49 /14-15
|
50
|
“Gia Viễn” dùng
cho sản phẩm mắm tép của huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình
|
CT68/TW50 /14-15
|
XI
|
Dự án khác
|
51
|
Xây dựng và vận
hành diễn đàn trực tuyến nhằm hỗ trợ hoạt động khai thác, áp dụng sáng chế
cho các doanh nghiệp và trường đại học
|
CT68/TW51 /14-15
|
Góp phần thúc đẩy
hoạt động khai thác và áp dụng sáng chế vào thực tiễn thông qua công cụ diễn
đàn trực tuyến.
|
- Điều tra và tổ chức hội thảo nhằm xác định thực trạng và
nhu cầu khai thác, áp dụng sáng chế;
- Tổ chức đào tạo về kỹ năng khai thác sáng chế và công nghệ
cho các doanh nghiệp và trường đại học, viện nghiên cứu;
- Xây dựng và vận hành diễn đàn trực tuyến hỗ trợ khai
thác, áp dụng sáng chế.
|
- Báo cáo thực trạng và nhu cầu khai thác, áp dụng sáng chế;
- Báo cáo kết quả đào tạo về kỹ năng khai thác sáng chế và công
nghệ;
- Diễn đàn trực tuyến được xây dựng và vận hành;
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án và đề xuất phương án nhân
rộng.
|
B. DỰ ÁN DO TRUNG ƯƠNG ỦY QUYỀN CHO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ
TT
|
Tên Dự án
|
Mã hiệu
|
Tóm tắt mục tiêu/yêu cầu
|
Tóm tắt nội dung
|
Sản phẩm dự kiến
|
I
|
Loại dự án tạo lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng
nhận: Tạo lập, quản lý và phát
triển nhãn hiệu chứng nhận đối với 23 sản phẩm, dịch vụ của 19 địa phương sau
đây:
|
1
|
Cơm dừa Bến
Tre, cao su Bình Phước, cà phê Đắk Lắk, đậu
tương Hoàng Su Phì (Hà Giang), gà móng Tiên Phong (Hà Nam),
chuối tiêu hồng Khoái Châu (Hưng Yên), sản phẩm và dịch vụ của
khu dự trữ sinh quyển Kiên Giang, rau Lạng Sơn,
nước mắm Vạn Phần (Nghệ An), nem chua Yên Mạc (Ninh Bình),
Ngao Kim Sơn (Ninh Bình), tôm giống Ninh Thuận,
muối tuyết diêm (Phú Yên), bê thui cầu Mống (Quảng Nam),
chè ô long Mộc Châu (Sơn La), chè lam Phủ Quảng - Vĩnh Lộc (Thanh
Hóa),
gạo tài nguyên Thạnh Trị (Sóc Trăng), bún bò Huế (Thừa
Thiên - Huế), chè Tam Đường (Lai Châu), nước khoáng
Quang Hanh (Quảng Ninh), thanh long Ba Chẽ (Quảng Ninh),
cua biển Quảng Yên (Quảng Ninh) và cá duội Cô Tô (Quảng
Ninh)
|
CT68/ĐF1 /14-15
|
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội;
- Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu chứng
nhận.
|
- Đề xuất nội dung, quy trình, biện pháp xây dựng, quản lý
và phát triển nhãn hiệu chứng nhận;
- Tổ chức thực hiện các biện pháp xây dựng, quản lý và phát
triển nhãn hiệu chứng nhận trên thực tế.
|
- Nhãn hiệu chứng nhận được bảo hộ;
- Quy trình, biện pháp quản lý nhãn hiệu chứng nhận được vận
hành trên thực tế;
- Mô hình mẫu về xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận cho các sản phẩm cùng loại để có thể nhân rộng.
|
II
|
Loại dự án xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập
thể: Xây dựng, quản lý và phát
triển nhãn hiệu tập thể đối với 16 sản phẩm của 16 địa phương sau đây:
|
2
|
Khô cá Khánh An
(An Giang), miến dong (Bắc Kạn), mai vàng Nhơn An
(Bình Định), gạo thơm hữu cơ Cờ Đỏ (Cần Thơ), cá
khô bổi U Minh (Cà Mau), sản phẩm đúc đồng Đại Bái (Bắc
Ninh), cà phê Mường Ảng (Điện Biên), cà phê Gia Lai, rắn
Lệ Mật (Hà Nội), Lợn Mường Khương (Lào Cai), các
sản phẩm, dịch vụ tại khu vực vườn quốc gia Xuân Thủy (Nam
Định), cá trầu tiến vua Ninh Bình, chè Chùa Tà (Phú Thọ),
cà phê chè Khe Sanh (Quảng Trị), chè La Bằng (Thái
Nguyên) và miến đao Giới Phiên (Yên Bái)
|
CT68/ĐF2/ 14-15
|
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội;
- Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể.
- Sử dụng công cụ sở hữu trí tuệ phục vụ phát triển kinh tế,
xã hội;
- Góp phần nâng cao giá trị sản phẩm mang nhãn hiệu tập thể.
|
- Đề xuất quy trình, biện pháp xây dựng, quản lý và phát
triển nhãn hiệu tập thể;
- Tổ chức thực hiện theo mô hình đề xuất.
|
- Nhãn hiệu được bảo hộ và quản lý trên thực tế;
- Đưa ra mô hình mẫu về xây dựng, quản lý và phát triển
nhãn hiệp tập thể để có thể nhân rộng.
|
III
|
Dự án tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ
trên đài truyền hình địa phương: Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên
đài truyền hình của 31 địa phương sau đây:
|
3
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, Bắc Ninh, Bắc Giang, Bình Phước, Bình Định, Đắk Lắk, Đà Nẵng, Điện Biên,
Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hà Giang, Hòa Bình, Hưng Yên, Lạng Sơn, Lào Cai, Lâm Đồng, Nam
Định, Ninh Thuận, Nghệ An, Kiên Giang, Phú Yên, Phú Thọ, Quảng Nam, Quảng
Ninh, Thanh Hóa, Thái Bình, Thái Nguyên, Thừa Thiên - Huế, Tuyên Quang, Yên
Bái
|
CT68/ĐF3 /14-15
|
- Khai thác kết
quả/sản phẩm của dự án “Chương trình Chắp cánh thương hiệu”;
- Nâng cao nhận
thức cho các tổ chức, cá nhân trong địa bàn tỉnh về sở hữu trí tuệ.
|
Biên tập, thiết
kế và phát sóng các Chương trình tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu
trí tuệ để phát sóng trên các đài truyền hình của địa phương, trong đó có sử
dụng kết quả, sản phẩm của dự án “Chương trình Chắp cánh thương hiệu”.
|
- Kịch bản và hệ thống ngân hàng các câu hỏi, tình huống và dữ liệu
các Chương trình;
- Các Chương trình được phát sóng trên Truyền hình;
- Bộ đĩa DVD, VCD, DYCam, file điện tử .. các Chương trình
được phát sóng.
|
Quyết định 761/QĐ-BKHCN năm 2013 phê duyệt Danh mục dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 761/QĐ-BKHCN ngày 09/04/2013 phê duyệt Danh mục dự án thuộc Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ để tuyển chọn cho thực hiện trong 2 năm 2014-2015 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
5.592
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|