ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
67/2024/QĐ-UBND
|
Bình
Thuận, ngày 19 tháng 12 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH:
QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
“PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Chất
lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn
thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Luật Ban hành văn
bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Sở hữu
trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Sở hữu trí tuệ ngày 19 tháng 6 năm 2009, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Kinh doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019 và Luật
sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày 16 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ
quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và quản lý nhà nước về
sở hữu trí tuệ;
Căn cứ Thông tư số
38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi
quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số
23/2023/TT-BKHCN ngày 30 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ và biện pháp thi hành Nghị
định số 65/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2023 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Sở hữu trí
tuệ về sở hữu công nghiệp, bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống
cây trồng và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ liên quan đến thủ tục xác lập
quyền sở hữu công nghiệp và bảo đảm thông tin sở hữu công nghiệp;
Theo đề nghị
của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1887/TTr-SKHCN ngày 10
tháng 12 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý và sử dụng chỉ
dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm.
Điều 2.
Hiệu lực thi hành
1. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 31 tháng 12 năm 2024.
2. Các
quyết định sau đây hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực:
a) Quyết
định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” dùng cho
sản phẩm nước mắm;
b) Quyết
định số 19/2019/QĐ-UBND ngày 19 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý
“PHAN THIẾT” dùng cho sản phẩm nước mắm ban hành kèm theo Quyết định số
37/2015/QĐ-UBND ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch Hiệp
hội nước mắm Phan Thiết, thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh, chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ KHCN;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, NC&KSTTHC, KGVXNV (Trình)
|
TM. ỦY
BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh
|
QUY CHẾ
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
“PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
(Kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2024
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Chương 1
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy chế
này quy định về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm
nước mắm đã được Cục Sở hữu trí tuệ đăng bạ tên gọi xuất xứ hàng hóa theo Quyết
định số 364/QĐ-SHTT ngày 30 tháng 5 năm 2007 và Quyết định số 1578/QĐ-SHTT ngày
11 tháng 5 năm 2020 của Cục Sở hữu trí tuệ về cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ
dẫn địa lý. Những nội dung về quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho
sản phẩm nước mắm không nêu trong Quy chế này thì áp dụng theo Luật Sở hữu trí
tuệ và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Quy
chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức,
cá nhân nước ngoài và các chủ thể khác theo quy định của pháp luật (sau đây gọi
chung là tổ chức, cá nhân) có các hoạt động liên quan đến quản lý và sử dụng
chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy
chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Chỉ
dẫn địa lý “PHAN THIẾT” là dấu hiệu dùng để chỉ nguồn gốc địa lý của sản phẩm
nước mắm trên địa bàn thành phố Phan Thiết thuộc tỉnh Bình Thuận.
2. Trao
(cấp) quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm là việc
cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý cho phép tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm được quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
“PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm, được thể hiện bằng việc cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý (Mẫu Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
được quy định tại Phụ lục I Quy chế này) cho tổ
chức, cá nhân đó.
3. Sử dụng
chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm là việc thực hiện các hành vi
sau đây:
a) Gắn
chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” lên bao bì hàng hóa, phương tiện kinh doanh, giấy
tờ giao dịch trong hoạt động kinh doanh nước mắm.
b) Lưu
thông, chào bán, quảng cáo nhằm để bán, trữ để bán sản phẩm nước mắm mang chỉ
dẫn địa lý “PHAN THIẾT”.
4. Lô gô
(biểu tượng) chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm là phần hình và
chữ quy định tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này.
5. Tem
chỉ dẫn địa lý là tem có tên chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT”. Các cơ sở sản xuất,
kinh doanh nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” tự in tem gắn trên bao bì
thương phẩm của sản phẩm nước mắm đủ điều kiện mang chỉ dẫn địa lý nhằm nhận
biết sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đã được kiểm soát. Mẫu tem chỉ dẫn địa lý quy
định tại Phụ lục II Quy chế này.
6. Truy
xuất nguồn gốc là khả năng theo dõi, nhận diện được một đơn vị sản phẩm qua
từng công đoạn của quá trình sản xuất, chế biến và phân phối.
7. Thu
hồi sản phẩm là áp dụng các biện pháp nhằm đưa sản phẩm không đảm bảo chất
lượng, an toàn thực phẩm ra khỏi chuỗi sản xuất, chế biến, phân phối sản phẩm.
8. Kinh
doanh nước mắm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động giới
thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán sản phẩm nước mắm.
9. Sản xuất
nước mắm là việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động chế biến nước
mắm nguyên liệu, pha đấu thành phẩm, đóng chai sản phẩm.
10. Tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm là tổ chức, cá nhân thực hiện liên
tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất
nước mắm nguyên liệu, đóng chai, đến phân phối, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng
dịch vụ giới thiệu, dịch vụ bảo quản, dịch vụ vận chuyển hoặc buôn bán hoặc các
dịch vụ khác đối với sản phẩm nước mắm nhằm mục đích sinh lợi.
11. Kiểm
soát bên ngoài là việc cơ quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao nhiệm vụ kiểm
soát bên ngoài chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt
động kiểm tra, xem xét, đánh giá và kiến nghị đối với việc tuân thủ Quy chế
quản lý và sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm của các tổ
chức, cá nhân trong sản xuất, kinh doanh nước mắm mang chỉ dẫn địa lý.
12. Kiểm
soát nội bộ là việc tổ chức, cá nhân tự tổ chức thực hiện các biện pháp kỹ thuật
nhằm kiểm soát thực hiện các công đoạn của quá trình sản xuất, kinh doanh của
đơn vị mình hoặc của các thành viên thuộc tổ chức mình, nhằm đảm bảo được tính
đặc thù, ổn định về chất lượng, an toàn thực phẩm cho sản phẩm mang chỉ dẫn địa
lý.
Chương II
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
Điều 3. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý
1. Tên
sản phẩm: Nước mắm.
2. Đặc
thù chất lượng của sản phẩm Nước mắm đảm bảo theo Quyết định số 364/QĐ-SHTT
ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Cục Sở hữu trí tuệ - Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục
Sở hữu trí tuệ) về cấp chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” dùng cho sản phẩm nước mắm
và Quyết định số 1578/QĐ-SHTT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Cục Sở hữu trí tuệ
về cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý, như sau:
a) Chỉ
tiêu cảm quan, bao gồm:
Màu sắc:
Màu vàng rơm hoặc vàng nâu.
Mùi: Mùi
thơm nồng đặc trưng của nước mắm Phan Thiết, không có mùi lạ.
Vị: Ngọt
đậm của đạm, sau khi nuốt có hậu vị rõ.
Độ trong:
Trong, sánh.
b) Chỉ
tiêu hóa học: Hàm lượng đạm toàn phần không nhỏ hơn 15g/lit.
c) Ngoài
các chỉ tiêu quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều này các nội dung khác
phải phù hợp theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5107:2018 về nước mắm.
3. Quy
trình sản xuất và khu vực sản xuất
a) Quy
trình sản xuất quy định tại Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5107:2018 về nước mắm.
b) Khu
vực sản xuất tại thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Điều 4.
Sử dụng tem, lô gô chỉ dẫn địa lý
1. Sử
dụng tem chỉ dẫn địa lý
a) Tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm có đóng chai, gắn nhãn hoàn thành
sản phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý, tự in tem chỉ dẫn địa lý để gắn trên sản phẩm đưa ra thị
trường và có trách nhiệm quản lý, sử dụng tem, chỉ dán tem chỉ dẫn địa lý trên
sản phẩm nước mắm.
b) Tem chỉ
dẫn địa lý được dán tại vị trí dễ nhận biết trên bao bì thương phẩm của sản
phẩm (bao bì trực tiếp và/hoặc bao bì ngoài của sản phẩm: Chai, lọ, can, thùng,
hộp).
c) Tuân
thủ chặt chẽ theo các quy định thiết kế tại Phụ lục III
kèm theo Quy chế này.
2. Sử
dụng lô gô chỉ dẫn địa lý
a) Tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý được sử dụng lô gô chỉ dẫn địa lý (biểu tượng tại Phụ lục II kèm theo Quy chế này) trong hoạt động
kinh doanh thương mại.
b) Lô gô
luôn được bố trí ở vị trí trang trọng, dễ nhận diện nhất trên nhãn sản phẩm
hoặc trên bao bì thương phẩm của sản phẩm, hoặc trên giấy tờ giao dịch, biển
hiệu, phương tiện kinh doanh nước mắm mang chỉ dẫn địa lý.
c) Tuân
thủ chặt chẽ theo các quy định thiết kế chung do Sở Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn.
3. Mã số
chỉ dẫn địa lý
a) Mã số
chỉ dẫn địa lý do Sở Khoa học và Công nghệ cấp cho từng tổ chức, cá nhân khi
được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, là dãy số và chữ được trình bày như sau:
CXXXX - PTGI (trong đó “XXXX” là số thứ tự cấp cho tổ chức, cá nhân) mã số chỉ
dẫn địa lý được sử dụng thống nhất trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý và trên tem chỉ dẫn địa lý của từng tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý.
b) Tổ
chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có quyền sử dụng mã số chỉ
dẫn địa lý do Sở Khoa học và Công nghệ cấp như là biện pháp kỹ thuật để làm dấu
hiệu nhận biết sản phẩm của mình khi đưa ra thị trường, chống lại hiện tượng
hàng giả mạo.
Điều 5.
Nội dung xây dựng quy chế quản lý nội bộ trong các tổ chức tập thể
1. Tên tổ
chức, địa chỉ, trụ sở giao dịch chính của tổ chức (số điện thoại, fax) căn cứ
thành lập.
2. Danh
sách thành viên và hiện trạng sản xuất, kinh doanh của các thành viên.
3. Quy
trình sản xuất bắt buộc.
4. Cơ chế
kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất, kinh doanh, sử dụng tem, nhãn mang chỉ
dẫn địa lý.
5. Quy
định về quản lý để đảm bảo truy nguyên nguồn gốc xuất xứ lô hàng nước mắm mang
chỉ dẫn địa lý của từng thành viên.
6. Quy
định về bảo vệ quyền lợi của các thành viên; khen thưởng và xử lý vi phạm quy
chế quản lý nội bộ đối với các thành viên.
7. Các
nội dung khác do các thành viên của tổ chức thỏa thuận, nhưng không được trái
với quy định của pháp luật.
Điều 6.
Nội dung kiểm soát nội bộ trong các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh nước
mắm mang chỉ dẫn địa lý
1. Kiểm
soát kỹ thuật và vệ sinh an toàn thực phẩm từ khâu sản xuất đến đóng chai, lưu
hành trên thị trường, bao gồm: Kiểm soát nguyên liệu (muối, cá), chăm sóc chượp,
kéo rút nước mắm, pha đấu thành phẩm, lắng lọc, chất lượng nước mắm bán thành
phẩm, phụ gia, bao gói, ghi nhãn hàng hóa, dán tem, kiểm soát thành phẩm, kiểm
soát sản phẩm lưu thông trên thị trường.
2. Đối
với đơn vị thu mua nước mắm bán thành phẩm để sản xuất, đóng chai nước mắm,
thực hiện kiểm soát nước mắm bán thành phẩm, phụ gia, bao gói, ghi nhãn hàng
hóa, dán tem, kiểm soát thành phẩm, kiểm soát sản phẩm lưu thông trên thị
trường.
3. Kiểm
soát tình hình vệ sinh nhà xưởng, dụng cụ sản xuất, dụng cụ chứa đựng sản phẩm.
4. Kiểm
soát các nội dung khác liên quan đến thực hiện Quy chế quản lý và sử dụng chỉ
dẫn địa lý “PHAN THIẾT”cho sản phẩm nước mắm.
5. Kiểm
soát việc xây dựng, áp dụng chương trình quản lý chất lượng theo đúng quy định
nêu tại QCVN 02 - 02: 2009/BNNPTNT Cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm thuỷ sản
- Chương trình đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm theo nguyên tắc HACCP;
có xây dựng quy định về truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực
phẩm trong lĩnh vực thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 7.
Kiểm soát bên ngoài đối với chỉ dẫn địa lý
1. Nội
dung kiểm soát bên ngoài
a) Xem
xét việc thực hiện việc kiểm soát nội bộ của tổ chức, cá nhân là xem xét các
tài liệu hồ sơ (sổ sách ghi chép) liên quan đến việc thực hiện kiểm soát nội
bộ.
b) Xem
xét các hồ sơ, tài liệu liên quan đến quy trình sản xuất, đóng chai nước mắm
mang chỉ dẫn địa lý.
c) Kiểm
tra việc đảm bảo tính đặc thù của sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý, bao
gồm nội dung: Xem xét tài liệu, hồ sơ liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ của sản
phẩm và việc bảo quản sản phẩm trong quá trình lưu thông trên thị trường.
Trường hợp cần thiết, khi có nghi ngờ về chất lượng, cụ thể về cảm quan như có
sự biến đổi về màu sắc, mùi, vị và độ trong so với các chỉ tiêu của sản phẩm
nước mắm mang chỉ dẫn địa lý được tiến hành lấy mẫu nước mắm để thử nghiệm chất
lượng.
d) Kiểm
tra việc thực hiện các nội dung khác liên quan đến thực hiện Quy chế quản lý và
sử dụng chỉ dẫn địa lý.
2. Tần
suất tiến hành các cuộc kiểm tra đơn vị sản xuất kinh doanh không được tiến
hành trùng lặp, không quá một lần về một nội dung trong một năm đối với một đơn
vị sản xuất kinh doanh, trừ các trường hợp có phản ánh của người tiêu dùng.
3. Nguyên
tắc hoạt động của các đoàn kiểm tra
a) Đoàn
kiểm tra, kiểm soát bên ngoài do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ra
quyết định thành lập trên cơ sở kế hoạch kiểm tra được phê duyệt hàng năm.
b) Đoàn
kiểm tra hoạt động theo nguyên tắc đảm bảo đúng thủ tục do pháp luật quy định
về kiểm tra doanh nghiệp và đảm bảo tính chính xác, khách quan, trung thực, công
khai; đúng nội dung, đối tượng, thời hạn ghi trong quyết định kiểm tra; không làm
cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của tổ chức, cá nhân là đối
tượng kiểm tra.
c) Đoàn
kiểm tra chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kiểm tra.
Điều 8.
Nguồn kinh phí quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý
1. Kinh
phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Hàng
năm các cơ quan, đơn vị lập dự toán kinh phí thực hiện các nhiệm vụ quản lý chỉ
dẫn địa lý được bố trí trong dự toán chi thường xuyên của cơ quan, đơn vị.
3. Các tổ
chức tập thể, Hiệp hội nước mắm Phan Thiết tự chủ động kinh phí tổ chức các
hoạt động quản lý nội bộ.
Điều 9.
Điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Tổ
chức, cá nhân có cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm tại thành phố Phan Thiết
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt
động sản xuất, kinh doanh hợp pháp.
b) Nước mắm
thành phẩm hoặc nước mắm nguyên liệu để sản xuất nước mắm thành phẩm đăng ký
mang chỉ dẫn địa lý được sản xuất, đóng chai tại địa bàn thành phố Phan Thiết
và đạt tiêu chí đặc thù về chất lượng của sản phẩm quy định tại Điều 3 của Quy
chế này.
c) Quy
trình sản xuất và mức chất lượng đạt yêu cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN
5107:2018 về Nước mắm.
d) Được cấp
một trong các Giấy chứng nhận: Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; Thực hành
sản xuất tốt (GMP); Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn
(HACCP); Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000; Tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (IFS); Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC); Chứng nhận hệ
thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000).
đ) Thực
hiện tự công bố sản phẩm trên phương tiện thông tin đại chúng hoặc trang thông
tin điện tử của mình hoặc niêm yết công khai tại trụ sở của tổ chức, cá nhân và
nộp 01 (một) bản qua đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Chi cục Quản lý Chất
lượng nông, lâm và thủy sản.
2. Tổ
chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh không có cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm
tại thành phố Phan Thiết phải đảm bảo các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều
này và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đảm
bảo 100% nước mắm nguyên liệu dùng để sản xuất thành phẩm được thu mua tại các
cơ sở sản xuất nước mắm trên địa bàn thành phố Phan Thiết và tổ chức, cá nhân
cung cấp nước mắm nguyên liệu đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
“PHAN THIẾT” còn hiệu lực.
b) Có xây
dựng quy định về truy xuất nguồn gốc đảm bảo chất lượng, an toàn thực phẩm
trong lĩnh vực thủy sản của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 10. Điều kiện được cấp sửa đổi, bổ sung và cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý khi thay đổi
thông tin về tổ chức, cá nhân được ghi trong giấy phép bao gồm tên, địa chỉ, số
điện thoại, số fax, sản lượng nước mắm, loại nước mắm đăng ký mang chỉ dẫn địa
lý, địa điểm sản xuất, đóng chai.
2. Cấp
đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý khi bị mất, rách, hỏng.
Điều 11. Hiệu lực và gia hạn hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý
1. Hiệu
lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý là 05 năm kể từ ngày Quyết
định cấp có hiệu lực.
2. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý được gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi
lần gia hạn 05 năm kể từ ngày Quyết định gia hạn có hiệu lực.
Điều 12. Chấm dứt hiệu lực, thu hồi và tạm ngưng hiệu lực Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Chấm
dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý trong các trường hợp
sau đây:
a) Tổ
chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý tự thông
báo từ bỏ quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hoặc có Giấy chứng nhận quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý hết hiệu lực.
b) Tổ
chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý không còn
tồn tại; không còn hoạt động sản xuất, kinh doanh nước mắm có nguồn gốc xuất xứ
tại Phan Thiết; sản phẩm nước mắm không còn đáp ứng điều kiện bảo hộ được ghi
nhận tại Điều 1 Quyết định số 364/QĐ-SHTT ngày 30 tháng 5 năm 2007 của Cục Sở hữu
trí tuệ và Điều 1 Quyết định số 1578/QĐ-SHTT ngày 11 tháng 5 năm 2020 của Cục
Sở hữu trí tuệ.
c) Tổ
chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý nhưng không
có các hoạt động sử dụng lô gô chỉ dẫn địa lý (theo quy định tại khoản 2 Điều 4
Quy chế này) trong thời gian chậm nhất là 09 (chín) tháng kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý mà không có lý do chính đáng.
2. Thu
hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân đối
với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này
3. Tạm
ngưng hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý khi các quy định
tại điểm d khoản 1 Điều 9 không còn hiệu lực cho đến thời điểm một trong các
Giấy chứng nhận tại điểm d khoản 1 Điều 9 tiếp tục có hiệu lực theo quy định.
Điều 13. Quyền lợi và trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân được
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
1. Quyền
lợi:
a) Sử
dụng chỉ dẫn địa lý và được bảo hộ theo các quy định của pháp luật về sở hữu
trí tuệ.
b) Sử
dụng tem, lô gô chỉ dẫn địa lý khi được cấp chỉ dẫn địa lý.
c) Tham
gia các chương trình tập huấn, đào tạo về quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý;
quảng bá, xúc tiến thương mại, phát triển thương hiệu cho sản phẩm nước mắm
mang chỉ dẫn địa lý; các chính sách khác của Nhà nước về hỗ trợ phát triển tài
sản trí tuệ.
d) Các
quyền khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
2. Trách
nhiệm:
a) Lưu
giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý, xuất trình cho các tổ chức,
cá nhân có thẩm quyền khi có yêu cầu.
b) Thực
hiện nghiêm các nội dung tại khoản 2, khoản 3 Điều 3 Quy chế này.
c) Thực
hiện lưu giữ tài liệu, sổ sách ghi chép việc kiểm soát nội bộ để đảm bảo sản
xuất ra sản phẩm đủ điều kiện mang chỉ dẫn địa lý.
d) Thực
hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Điều 14. Trách nhiệm quản lý chỉ dẫn địa lý
1. Sở
Khoa học và Công nghệ:
a) Là cơ
quan được Ủy ban nhân dân tỉnh trao quyền quản lý chỉ dẫn địa lý.
b) Chủ
trì, phối hợp với sở, ngành, địa phương và đơn vị có liên quan tham mưu UBND
tỉnh ban hành các văn bản để quản lý, sử dụng và phát triển chỉ dẫn địa lý.
c) Phối
hợp với các cơ quan, đơn vị có chức năng tổ chức hội thảo, hội nghị, tọa đàm,
đào tạo, tập huấn, cuộc thi, triển lãm, sự kiện truyền thông về sở hữu trí tuệ
và các nội dung khác có liên quan.
d) Thực
hiện quyền và các thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu
lực, chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
cho các tổ chức và cá nhân đăng ký sử dụng chỉ dẫn địa lý.
đ) Chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và tổ chức, cá nhân có liên quan
trên địa bàn tỉnh xây dựng và ban hành quy trình cấp, sửa đổi, bổ sung nội dung,
cấp đổi, cấp lại, gia hạn hiệu lực, chấm dứt hiệu lực và thu hồi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
e) Định
kỳ hàng quý công bố tổ chức, cá nhân được Cấp chỉ dẫn địa lý trên trang thông
tin điện tử Sở Khoa học và Công nghệ.
g) Chủ
trì, phối hợp với Hiệp hội nước mắm thực hiện đăng ký mới, gia hạn hiệu lực bảo
hộ chỉ dẫn địa lý đối với sản phẩm nước mắm trong và ngoài nước.
h) Chủ
trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và Hiệp hội nước mắm
tiếp nhận và giải quyết khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc sử dụng chỉ dẫn
địa lý.
2. Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Là cơ
quan kiểm soát bên ngoài đối với chỉ dẫn địa lý.
b) Chủ
trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ, Hiệp hội nước mắm Phan Thiết và các
cơ quan liên quan tổ chức kiểm soát bên ngoài được quy định tại điểm c, điểm d
khoản 1 Điều 7 Quy chế này.
c) Hỗ
trợ, hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm mang chỉ dẫn địa
lý thực hiện quy trình sản xuất nước mắm đảm bảo chất lượng và tính đặc thù của
sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý; hỗ trợ kỹ thuật để tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh nước mắm đạt điều kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và bảo vệ môi
trường trong sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ, hướng dẫn xây dựng hệ thống truy
xuất nguồn gốc sản phẩm.
d) Nghiên
cứu và tổ chức áp dụng các kỹ thuật tiến bộ phù hợp nhằm giữ gìn tính đặc thù,
cải thiện và nâng cao chất lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý.
đ) Chủ
trì quản lý chất lượng sản phẩm và an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản
xuất, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, vận chuyển, buôn bán đối với sản
phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý. Quản lý an toàn thực phẩm đối với dụng cụ,
vật liệu chứa đựng sản phẩm trong quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, kinh
doanh nước mắm mang chỉ dẫn địa lý. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức các hoạt động thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về chất
lượng sản phẩm và an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh nước
mắm mang chỉ dẫn địa lý.
e) Hỗ
trợ Hiệp hội nước mắm Phan Thiết trong việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát trong
sản xuất, kinh doanh nước mắm của các thành viên Hiệp hội.
g) Chỉ
đạo Chi cục Quản lý Chất lượng nông, lâm và thủy sản tiếp nhận bản tự công bố
của tổ chức, cá nhân để lưu trữ hồ sơ và đăng tải tên tổ chức, cá nhân và tên
các sản phẩm tự công bố trên trang thông tin điện tử của đơn vị.
h) Tổ
chức kiểm tra việc thực hiện chế độ kiểm nghiệm định kỳ đối với sản phẩm nước
mắm đã công bố.
3. Sở
Công Thương:
a) Hỗ trợ
đơn vị sản xuất kinh doanh khai thác thị trường nội địa và thị trường xuất khẩu
cho sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý.
b) Tổ
chức các hoạt động tuyên truyền, quảng bá; xúc tiến thương mại, giới thiệu sản
phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý ra các thị trường nội địa, thị trường nước
ngoài.
4. Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
a) Chủ
động tổ chức và phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động tuyên
truyền, quảng bá, giới thiệu về chỉ dẫn địa lý; phổ biến và giám sát việc tuân
thủ Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý của các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn.
b) Chủ
động kiểm tra xử lý xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý xảy ra trên địa bàn
phù hợp quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp luật có
liên quan.
c) Thực
hiện quyền chủ thể về quyền sở hữu công nghiệp, yêu cầu cơ quan có thẩm quyền
xử lý các hành vi xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý khi các hành vi xảy ra
không thuộc thẩm quyền xử lý vi phạm.
5. Hiệp
hội nước mắm Phan Thiết, các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm
mang chỉ dẫn địa lý
a) Có
biện pháp vận động các tổ chức, cá nhân đã được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý tham gia vào tổ chức. Bảo vệ lợi ích chính đáng và hợp pháp của tổ chức và
các thành viên của tổ chức trong việc sử dụng chỉ dẫn địa lý.
b) Thường
xuyên tổ chức các hoạt động nhằm quảng bá, phát triển danh tiếng và nâng cao
giá trị kinh tế cho sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
c) Tổ
chức các hoạt động quản lý nội bộ:
Xây dựng
và tổ chức thực hiện các quy chế: Quy chế quản lý nội bộ (nội dung cơ bản quy
định tại Điều 13 Quy chế này); quy định quyền và trách nhiệm của các thành viên
trong tổ chức tham gia quản lý chỉ dẫn địa lý; quy chế kiểm soát, giám sát kỹ
thuật trong quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý của các thành viên.
Xây dựng
và phát triển kênh tiêu thụ cho sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý của tổ
chức.
d) Phát
hiện và đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi xâm phạm quyền đối với
chỉ dẫn địa lý.
đ) Tuyên
truyền, phổ biến các ứng dụng những thành tựu khoa học - kỹ thuật nhằm đảm bảo
duy trì tính đặc thù và nâng cao chất lượng sản phẩm nước mắm.
e) Hướng
dẫn các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm sử dụng tem chỉ dẫn địa
lý trong hoạt động thương mại theo quy định tại khoản 5 Điều 2, khoản 1 Điều 4
Quy chế này.
g) Phối
hợp với Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện đăng ký mới, gia hạn hiệu lực bảo hộ
chỉ dẫn địa lý trong và ngoài nước.
6. Cục
Quản lý thị trường tỉnh thực hiện các hoạt động kiểm tra, kiểm soát hàng hóa
lưu thông trên thị trường, xử lý các hành vi vi phạm quy định tại khoản 2 Điều
15 Quy chế này; tổ chức các biện pháp phòng, chống các hành vi sản xuất kinh
doanh nước mắm giả mạo chỉ dẫn địa lý.
7. Các cơ
quan thực thi quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý trên địa bàn
tỉnh: Thanh tra Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Quản lý thị trường tỉnh, ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan liên quan trong phạm vi
nhiệm vụ, quyền hạn của mình, chủ động phối hợp tiến hành kiểm tra, kiểm soát
phát hiện và xử lý các hành vi xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp đối với chỉ
dẫn địa lý theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định khác của pháp
luật có liên quan.
Điều 15. Các hành vi vi phạm Quy chế quản lý và sử dụng với chỉ
dẫn địa lý
1. Tổ
chức, cá nhân đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
a) Sử
dụng chỉ dẫn địa lý, tem, lôgô chỉ dẫn địa lý không theo đúng quy định tại Điều
4 Quy chế này.
b) Không
thực hiện việc kiểm soát nội bộ ít nhất mỗi năm 01 lần và lưu giữ tài liệu, sổ
sách ghi chép việc kiểm soát nội bộ đối với việc sử dụng chỉ dẫn địa lý.
c) Không
thực hiện đúng các yêu cầu cơ bản của quy trình sản xuất và mức chất lượng nước
mắm mang chỉ dẫn địa lý.
d) Có
hành vi cản trở hoạt động kiểm tra, kiểm soát về chỉ dẫn địa lý.
đ) Chuyển
giao, chuyển nhượng quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý cho tổ chức, cá nhân khác.
e) Tổ
chức, cá nhân đã bị chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý nhưng vẫn tiếp tục sử dụng.
g) Vi
phạm quy định về xác lập quyền sử dụng (giả mạo, tự ý sửa chữa, tẩy xóa Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý; cung cấp thông tin, chứng cứ sai lệch
cho cơ quan, tổ chức quản lý để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý).
2. Tổ chức,
cá nhân sản xuất kinh doanh nước mắm chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý, nhưng thực hiện một trong các hành vi sau đây:
a) Sử
dụng chỉ dẫn địa lý hoặc lô gô chỉ dẫn địa lý; tem chỉ dẫn địa lý nhằm mục đích
kinh doanh nước mắm.
b) Sử
dụng chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm tương tự với sản phẩm nước mắm (như nước tương,
nước chấm, hoặc các sản phẩm khác tương tự về tính chất và cách sử dụng) nhằm
mục đích lợi dụng danh tiếng, uy tín của chỉ dẫn địa lý trong kinh doanh.
c) Sử
dụng bất kỳ dấu hiệu nào trùng hoặc tương tự với chỉ dẫn địa lý; Lô gô chỉ dẫn
địa lý, tem chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm nước mắm không có nguồn gốc từ Phan
Thiết làm cho người tiêu dùng hiểu sai rằng sản phẩm có nguồn gốc từ Phan
Thiết.
Điều 16. Khiếu nại, tố cáo, biện pháp xử lý đối với việc sử dụng
chỉ dẫn địa lý
1. Mọi
khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo về hoạt động kiểm tra, kiểm
soát, cấp, gia hạn, bổ sung, sửa đổi, cấp lại, chấm dứt hiệu lực và thu hồi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý được thực hiện theo quy định của
pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
2. Mọi tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nước mắm vi phạm Quy chế này và các quy định
của pháp luật về sở hữu trí tuệ, tùy theo tính chất, mức độ, hành vi vi phạm có
thể bị xử lý bằng các biện pháp theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các
quy định của pháp luật có liên quan.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 17. Chế độ báo cáo
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố; Cục Quản lý thị trường; Hiệp hội nước mắm Phan Thiết gửi báo cáo
hàng năm (trước ngày 15/12) hoặc báo cáo đột xuất (khi có yêu cầu) tình
hình thực hiện nhiệm vụ quản lý chỉ dẫn địa lý đến Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
Giao Sở
Khoa học và Công nghệ theo dõi tình hình triển khai thực hiện Quy chế này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá
nhân có liên quan phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục
(Ban hành kèm theo Quyết định số 67/2024/QĐ-UBND ngày 19 tháng
12 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Phụ lục I
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
SỞ KHOA
HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THE PEOPLE’S COMMITTEE
OF BINH THUAN PROVINCE
Department of Science and Technology
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
CERTIFICATE OF THE RIGHT TO USE THE GEOGRAPHICAL INDICATION
Số: …../CN-SKHCN
No: ……/CN-SKHCN
chỉ dẫn
địa lý: PHAN THIẾT
Geographical
indication: PHAN THIET
Sản phẩm
mang chỉ dẫn địa lý: NƯỚC MẮM
Product
bearing geographical indication: FISH SAUCE
Tổ
chức/cá nhân có quyền sử dụng:
………………………………………………………………………………………
Authorized
user:
………………………………………………………………………………………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Address: ………………………………………………………………………………………
Thông tin
về số lượng nước mắm mang chỉ dẫn địa lý do tổ chức/cá nhân khai báo được ghi
tại Quyết định số …………/QĐ-SKHCN ngày ……./………./………...
Information
on the quantity of the product bearing the geographical indication is declared
by the authorized user stated in Decision No: ………../QĐ-SKHCN, dated
…………………………….
Có hiệu
lực 5 năm kể từ ngày ký Quyết định./.
Period of
validity: 5 years, as from the signing date of this Decision./.
Mã số
(MS): C……..-PTGI
Code:
C...........-PTGI
|
Bình
Thuận, ngày …. tháng …. năm…….
Binh Thuan, ………….
GIÁM ĐỐC
DIRECTOR
|
MỘT SỐ LƯU Ý VỀ HIỆU LỰC CỦA GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN
ĐỊA LÝ
(Kèm theo Quyết định số 67/QĐ-UBND ngày 19/12/2024 của Ủy ban
nhân dân tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho
sản phẩm nước mắm)
Tổ chức,
cá nhân được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN
THIẾT”:
1. Được
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” trong hoạt động sản xuất kinh doanh
nước mắm được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
2. Có quyền
yêu cầu các cơ quan có thẩm quyền xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy
định quản lý nhà nước và/hoặc xâm phạm quyền đối với chỉ dẫn địa lý “PHAN
THIẾT”.
3. Lưu
giữ Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT”, xuất trình cho
các tổ chức, cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu.
4. Không
được sửa chữa, tẩy xóa nội dung trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý “PHAN THIẾT”.
5. Không
được cho mượn, cho thuê Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN
THIẾT”.
6. Khai
báo với Sở Khoa học và Công nghệ khi mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn
địa lý “PHAN THIẾT”.
7. Thực
hiện các yêu cầu cơ bản của quy trình sản xuất và mức chất lượng nước mắm mang
chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT”, đáp ứng các tiêu chí đặc thù, các tiêu chuẩn vệ
sinh an toàn thực phẩm theo quy định hiện hành. Giữ gìn và phát triển danh
tiếng, uy tín của nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT”.
8. Có các
quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
9. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý có thể bị thu hồi hoặc tạm ngưng hiệu
lực nếu vi phạm quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và các quy định của pháp luật
có liên quan.
10. Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý được gia hạn nếu trong vòng 03 (ba)
tháng trước ngày Giấy chứng nhận hết hiệu lực, tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ
yêu cầu gia hạn Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định.
11. Khi
Chủ Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý muốn sửa đổi, bổ sung thông
tin thì nộp 01 hồ sơ yêu cầu sửa đổi, bổ sung thông tin Giấy chứng nhận quyền
sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định.
Phụ lục II
LÔ GÔ (BIỂU TƯỢNG) CHỈ DẪN ĐỊA LÝ
“PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
Phụ lục III
HÌNH THỨC, KÍCH THƯỚC TEM CHỈ DẪN
ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
Phụ lục IV
MẪU BIỂU SỐ 01/ĐCCDĐL
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG
NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “PHAN THIẾT” CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận.
1. Họ và
tên (tổ chức, cá nhân):
....................................................................................
2. Địa
chỉ:
.....................................................................................................................
3.Điện
thoại:................................................ Fax:
...................................................... .
4. Đăng
ký quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho các loại nước mắm sau:
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Hàm
lượng đạm toàn phần (g/l)
|
Đóng
chai các dung tích
|
Sản
lượng
(lít/năm)
|
Địa
điểm sản xuất (chế biến/ đóng chai và dán nhãn)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Địa điểm kinh
doanh:
STT
|
Tên
cửa hàng/đại lý/ Họ và tên chủ cửa hàng/đại lý
|
Địa
chỉ/điện thoại
|
Tổng
lượng
(lít/năm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sau khi được cấp Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm,
tôi/chúng tôi cam kết như sau:
1. Chấp hành nghiêm
túc Quy chế quản lý, sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm
ban hành kèm theo Quyết định số: ……..../20…/QĐ- UBND ngày … tháng … năm … của
UBND tỉnh.
2. Có biện pháp kiểm
soát chặt chẽ để đảm bảo chất lượng sản phẩm nước mắm mang chỉ dẫn địa lý “PHAN
THIẾT” của cơ sở tôi (chúng tôi), góp phần gìn giữ và phát triển danh tiếng,
giá trị, hình ảnh thương hiệu cho nước mắm Phan Thiết./.
|
…………, ngày …… tháng
…… năm……
Chủ cơ sở
ký tên, (đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục V
MẪU BIỂU SỐ 02/SBCGH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI YÊU CẦU SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG, CẤP ĐỔI, GIA HẠN, CẤP LẠI Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
“PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận
1. Tên tổ
chức, cá nhân: …………………………………………………………..
2. Địa
chỉ: ………………………………………………………………………….
3. Đại
diện là:........................................ Chức vụ: ……………………………….
4. Điện
thoại: ..................... Fax: .................................... E-mail:
5. Số
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm
đã cấp : ......................................... ngày cấp :
.........................................
Đề nghị
Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận xem xét (đánh dấu “X” vào ô tương ứng
với yêu cầu):
□ Sửa
đổi/ bổ sung nội dung Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
□ Cấp đổi
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
□ Gia hạn
Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
□ Cấp lại
do mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
Trường
hợp yêu cầu sửa đổi/ bổ sung:
Thông tin yêu cầu sửa đổi/bổ sung/nêu lý do mất Giấy chứng nhận:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………………..
6. Hồ sơ
kèm theo gồm: (đánh dấu “X” vào ô thích hợp)
□ Bản gốc
Giấy chứng nhận (trường hợp gia hạn, sửa đổi, cấp đổi)
□ Bản sao
Giấy chứng nhận đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
□ Bản sao
Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm của sản phẩm
Tôi cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
…………,
ngày …… tháng …… năm……
Chữ ký, họ tên chủ đơn
(ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
Phụ lục VI
MẪU BIỂU SỐ 03/THGCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU THU HỒI
Giấy
chứng nhận quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT” cho sản phẩm nước mắm
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận
1. Tên tổ
chức, cá nhân gửi đơn:
...........................................................................................................................
2. Địa
chỉ:
...........................................................................................................................
3. Điện
thoại: ..................................... Fax: ...........................
E-mail: .........................
Đề nghị
Sở Khoa học và Công nghệ Bình Thuận xem xét, thu hồi Giấy chứng nhận quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý “PHAN THIẾT”cho sản phẩm nước mắm của tổ chức, cá nhân có
tên sau đây:
4. Tên tổ
chức, cá nhân bị đề nghị thu hồi GCN:
............................................................
.........................................................................................................................................
5. Địa
chỉ:
........................................................................................................................
Lý do đề nghị thu hồi GCN là :
………………………………………………………….…………………………………………
…………………………………………………………………………….………………………
……………………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………….……
……………………………………………………………………………………………….……
6. Hồ sơ
kèm theo gồm:
- Chứng
cứ chứng minh cho lý do yêu cầu thu hồi GCN
- Giấy tờ
khác nhằm làm rõ yêu cầu.
Tôi cam
đoan những lời khai trên là đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
………………,
ngày …… tháng …… năm ……
Chữ ký, họ tên chủ đơn
|