ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2014/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 25
tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành quy phạm pháp luật của Hội
đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng
01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26
tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ về quy định trình tự, thủ tục xác
định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 16/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trình tự, thủ tục
xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ
trưởng các ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ
chức, cá nhân liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Lưu: VT, NNTN (BD60).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND, ngày 25 tháng 12 năm 2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định trình
tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước dưới các hình thức đề tài khoa học và công nghệ (sau đây gọi tắt là đề
tài); dự án sản xuất thử nghiệm (sau đây gọi tắt là dự án).
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ chức khoa học
và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan nhà nước, tổ chức,
cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh (sau đây gọi tắt là đề xuất đặt hàng) là các yêu cầu đặt ra cho khoa học
và công nghệ dưới dạng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh nhằm thực hiện
yêu cầu của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc đáp ứng nhu cầu thực tiễn của
công tác quản lý, phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh và
phát triển khoa học và công nghệ cho các ngành, địa phương và tỉnh do các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện thành phố và các tổ chức khoa học và công nghệ
(sau đây gọi chung là sở, ngành và địa phương) đề xuất với Sở Khoa học và Công
nghệ để đặt hàng các tổ chức và cá nhân thực hiện.
2. Nhiệm vụ khoa học và công
nghệ đặt hàng là đề tài, dự án có tên gọi và các mục thể hiện yêu cầu cơ bản đối
với nhiệm vụ khoa học và công nghệ làm căn cứ để Sở Khoa học và Công nghệ đặt
hàng cho tổ chức và cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
Điều 3. Căn cứ để xây dựng đề
xuất đặt hàng
1. Các yêu cầu của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của cơ
quan, tổ chức, cá nhân.
3. Chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh, ngành và địa phương;
4. Chiến lược phát triển khoa học và công nghệ giai
đoạn 5 năm hoặc 10 năm của tỉnh.
5. Những vấn đề khoa học và công nghệ đặc biệt quan
trọng nhằm giải quyết yêu cầu cấp bách của tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên
tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và công nghệ.
Điều 4. Nguyên tắc xây dựng đề
xuất đặt hàng
1. Có đủ căn cứ về tính cấp thiết và triển vọng đóng
góp của các kết quả tạo ra vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển ngành, lĩnh vực
hoặc địa phương.
2. Đáp ứng các tiêu chí của nhiệm vụ khoa học và
công nghệ quy định tại Khoản 1, Điều 27 Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27
tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật khoa học và công nghệ.
3. Có địa chỉ ứng dụng cho các kết quả chính tạo ra
và được Thủ trưởng Sở, ngành và địa phương cam kết sử dụng kết quả tạo ra khi
nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành. Tổ chức, cơ quan ứng dụng kết quả dự
kiến có đủ uy tín và năng lực để tiếp nhận và triển khai một cách hiệu quả sản
phẩm tạo ra.
4. Có yêu cầu thời gian (tính từ thời điểm đặt hàng
đến thời điểm có kết quả) phù hợp để đảm bảo tính khả thi cho việc tổ chức thực
hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Điều 5. Trình tự xác định nhiệm
vụ khoa học công nghệ đặt hàng
1. Sở, ngành và địa phương tổng hợp đề xuất nhiệm vụ
khoa học và công nghệ của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đề xuất các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ theo những căn cứ quy định tại Điều 3 quy định này; xây dựng
và phê duyệt đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh và gửi đề
xuất đặt hàng cho Sở Khoa học và Công nghệ.
Sở Khoa học và Công nghệ chủ động xây dựng đề xuất
đặt hàng cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo những căn cứ quy định tại các
khoản 3, 4 và 5 Điều 3 quy định này hoặc theo các yêu cầu của Tỉnh ủy và Ủy ban
nhân dân tỉnh.
2. Đề xuất đặt hàng được xây dựng theo trình tự quy
định tại Chương III của quy định này.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề xuất
đặt hàng và tổ chức hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
tỉnh (gọi tắt là hội đồng tư vấn) theo các quy định tại Chương IV của quy định
này để xác định đề tài, dự án cấp tỉnh.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
danh mục các nhiệm vụ khoa học và công nghệ tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cấp
tỉnh và giao cho Sở khoa học và Công nghệ công bố công khai đề tài, dự án tuyển
chọn để các tổ chức, cá nhân có năng lực tham gia tuyển chọn.
Chương II
YÊU CẦU ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 6. Yêu cầu đối với đề tài,
dự án
Đề tài, dự án phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu chung
và yêu cầu riêng cho từng loại, cụ thể như sau:
1. Yêu cầu chung
a) Có tính cấp thiết cao hoặc tầm quan trọng đối với
phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng trong phạm vi tỉnh;
b) Các vấn đề khoa học cần phải huy động nguồn lực
khoa học công nghệ (nhân lực khoa học và công nghệ hoặc nguồn tài chính) của tỉnh
hoặc góp phần giải quyết những nhiệm vụ mang tính liên vùng, liên ngành; vấn đề
khoa học và công nghệ đặc biệt quan trọng nhằm giải quyết yêu cầu khẩn cấp của
tỉnh về an ninh, quốc phòng, thiên tai, dịch bệnh và phát triển khoa học và
công nghệ.
c) Không trùng lặp về nội dung với các nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước đã và đang thực hiện.
2. Yêu cầu riêng đối với đề tài
a) Đề tài trong lĩnh vực khoa học công nghệ và kỹ
thuật (sau đây gọi là đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ) phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
- Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học công nghệ dự kiến:
có triển vọng tạo sự chuyển biến về năng suất, chất lượng, hiệu quả nhưng chưa
được nghiên cứu, ứng dụng ở tỉnh; được hoàn thành ở dạng mẫu và sẵn sàng chuyển
sang giai đoạn sản xuất thử nghiệm; có khả năng được cấp bằng độc quyền sáng chế,
giải pháp hữu ích hoặc bằng bảo hộ giống cây trồng;
- Có phương án khả thi để phát triển công nghệ hoặc
sản phẩm khoa học và công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài trong lĩnh vực khoa học xã hội và
nhân văn: kết quả đảm bảo tạo ra được luận cứ khoa học, giải pháp kịp thời cho
việc giải quyết vấn đề thực tiễn trong hoạch định và thực hiện đường lối, chủ
trương của Đảng, chính sách phát triển kinh tế - xã hội, pháp luật của Nhà nước.
c) Đối với đề tài trong các lĩnh vực khác: Sản phẩm
khoa học và công nghệ đảm bảo tính mới, tính tiên tiến so với các kết quả đã được
tạo ra tại tỉnh thông qua các công bố trong nước hoặc có ý nghĩa quan trọng đối
với phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng và an sinh xã hội.
3. Yêu cầu riêng đối với dự án
a) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ có
xuất xứ từ kết quả nghiên cứu của đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển công
nghệ đã được hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá, nghiệm thu và kiến nghị
triển khai áp dụng hoặc là kết quả khai thác sáng chế hoặc giải pháp hữu ích;
b) Công nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ dự
kiến đảm bảo tính ổn định ở quy mô sản xuất loạt nhỏ và có tính khả thi trong ứng
dụng hoặc phát triển sản phẩm ở quy mô sản xuất hàng loạt;
c) Có khả năng huy động được
nguồn kinh phí để thực hiện thông qua sự cam kết hợp tác với doanh nghiệp hoặc
tổ chức, cá nhân có nguồn vốn ngoài ngân sách Nhà nước.
Chương III
TỔ CHỨC XÂY DỰNG ĐỀ XUẤT
ĐẶT HÀNG
Điều 7. Tổng hợp nhu cầu đối với
khoa học và công nghệ
1. Định kỳ hoặc theo tính cấp thiết, các sở, ngành
và địa phương thông báo định hướng phát triển khoa học và công nghệ ưu tiên của
Sở, ngành và địa phương và thời hạn để các cơ quan, tổ chức, cá nhân gửi đề xuất
nhiệm vụ khoa học và công nghệ. Đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các
tổ chức, cá nhân được thực hiện theo Mẫu A1-ĐXNV
ban hành kèm theo quy định này.
2. Sở, ngành và địa phương tổng hợp các đề xuất nhiệm
vụ khoa học và công nghệ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân và tự đề xuất những
vấn đề khoa học và công nghệ cần giải quyết theo các căn cứ quy định tại các
khoản 1, 3, 4 và 5 Điều 3 quy định này gửi cho Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp những vấn đề
khoa học cần giải quyết theo các căn cứ quy định tại các khoản 1, 3, 4 và 5 Điều
3 quy định này.
Điều 8. Xây dựng đề xuất đặt
hàng
1. Sở, ngành và địa phương xem xét lựa chọn các vấn
đề khoa học và công nghệ đã được tổng hợp theo Khoản 2, Điều 7 để xây dựng đề
xuất đặt hàng đáp ứng các yêu cầu quy định tại Điều 4 quy định này. Sở Khoa học
và Công nghệ xây dựng đề xuất đặt hàng trên cơ sở những vấn đề khoa học và công
nghệ đã được tổng hợp theo Khoản 3, Điều 7 quy định này.
2. Sở, ngành và địa phương tự xây dựng đề xuất đặt
hàng hoặc có thể mời chuyên gia, nhóm chuyên gia, tổ chức, cơ quan dự kiến hưởng
thụ kết quả nghiên cứu tham gia xây dựng đề xuất đặt hàng.
3. Đề xuất đặt hàng được xây dựng
theo các mẫu ban hành kèm theo quy định này: đề tài theo Mẫu B1-ĐXĐH; dự án theo Mẫu B2-ĐXĐH.
Điều 9. Hoàn thiện đề xuất đặt
hàng
1. Sở, ngành và địa phương tổ chức lấy ý kiến tư vấn
thông qua hội đồng tư vấn hoặc chuyên gia độc lập đối với đề xuất đặt hàng đã
được xây dựng theo các quy định của Điều 8 quy định này trước khi gửi Sở Khoa học
và Công nghệ.
2. Trên cơ sở ý kiến tư vấn, sở, ngành và địa
phương hoàn thiện đề xuất đặt hàng. Lãnh đạo Sở, ngành và địa phương ký duyệt
và gửi đề xuất đặt hàng cho sở Khoa học và Công nghệ.
3. Đề xuất đặt hàng gửi Sở Khoa học và Công nghệ
bao gồm:
a) Phiếu đề xuất đặt hàng theo các mẫu quy định tại
Khoản 3 Điều 8 quy định này;
b) Biên bản làm việc của hội đồng tư vấn hoặc ý kiến
tư vấn của chuyên gia độc lập đối với đề xuất đặt hàng là phụ lục của đề xuất đặt
hàng.
Điều 10. Tổng hợp đề xuất đặt
hàng
1. Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề xuất đặt
hàng và xem xét, đánh giá sơ bộ về tính đầy đủ và cấp thiết của đề xuất đặt
hàng.
2. Đề xuất đặt hàng được đánh giá "đạt yêu cầu"
sơ bộ khi đáp ứng 02 yêu cầu sau:
a) Đầy đủ thông tin trong Phiếu đề xuất đặt hàng và
phụ lục kèm theo;
b) Có đủ cơ sở về tính cấp thiết của nhiệm vụ đề xuất.
3. Đối với đề xuất đặt hàng được đánh giá "đạt
yêu cầu", Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức lấy ý kiến tư vấn để xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
4. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ khi hết thời
hạn nhận đề xuất đặt hàng, các phòng chức năng thuộc Sở Khoa học và công nghệ
kiểm tra và trình Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả đánh giá
sơ bộ và thời gian dự kiến tổ chức các hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ đối với đề xuất đặt hàng "đạt yêu cầu" cho các Sở, ngành
và địa phương có đề xuất đặt hàng.
Chương IV
TỔ CHỨC XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
Điều 11. Nội dung thể hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Nội dung của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt
hàng được thể hiện qua tên gọi và 02 mục: Định hướng mục tiêu và Yêu cầu đối với
kết quả, đảm bảo đáp ứng các yêu cầu quy định tại điều 6 quy định này.
2. Mục Yêu cầu đối với kết quả
cần bao gồm các thông số kỹ thuật, yêu cầu về số lượng, chất lượng hoặc chỉ
tiêu định lượng, định tính cụ thể của sản phẩm tạo ra. Tùy theo từng loại hình
nhiệm vụ khoa học và công nghệ các yêu cầu này cần được thể hiện như sau:
a) Đối với đề tài nghiên cứu ứng dụng và phát triển
công nghệ: Các yêu cầu đối với công nghệ hoặc sản phẩm ở giai đoạn tạo sản phẩm
mẫu và các yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ hoặc sản phẩm khoa học
công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm.
b) Đối với đề tài khác: Các yêu cầu tính mới và mức
độ tiên tiến của sản phẩm và các yêu cầu khác.
c) Đối với dự án: Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần
đạt của sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm.
Điều 12. Thành lập hội đồng tư
vấn
1. Theo tiến độ đề xuất đặt hàng, Sở Khoa học và
Công nghệ thành lập hội đồng tư vấn để xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
dưới các hình thức đề tài, dự án;
2. Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ quyết định
thành lập Hội đồng tư vấn theo chuyên ngành khoa học và công nghệ phù hợp với
lĩnh vực của đề xuất đặt hàng. Hội đồng có thể tư vấn cho một hoặc một số đề xuất
đặt hàng trong cùng lĩnh vực hoặc chuyên ngành khoa học và công nghệ.
Điều 13. Thành phần hội đồng
tư vấn
1. Hội đồng tư vấn có chủ tịch, phó chủ tịch và các
thành viên. Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng và thành viên của hội đồng tư vấn
là các chuyên gia khoa học và công nghệ hoặc cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực
tiễn, thuộc các ngành, lĩnh vực, doanh nghiệp dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên
cứu và chỉ định ít nhất 02 thành viên có chuyên môn sâu trong hội đồng làm
chuyên gia phản biện cho mỗi đề xuất đặt hàng.
2. Hội đồng tư vấn xác định đề tài, dự án có 7
thành viên. Trong đó: 04 thành viên là các chuyên gia khoa học và công nghệ; 03
thành viên thuộc cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức sản xuất - kinh doanh, doanh
nghiệp và các tổ chức khác có liên quan hoặc dự kiến thụ hưởng kết quả nghiên cứu.
3. Trường hợp đặc biệt do tính chất phức tạp hoặc
yêu cầu đặc thù của đề xuất đặt hàng, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ có thể
quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại khoản
2 Điều này.
Điều 14. Phương thức làm việc
của hội đồng tư vấn
1. Phiên họp của hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 số
thành viên của hội đồng, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch được chủ tịch
hội đồng ủy quyền, các chuyên gia phản biện và ủy viên thư ký khoa học.
2. Thành viên hội đồng tư vấn có trách nhiệm
a) Nghiên cứu tài liệu do Sở
Khoa học và Công nghệ cung cấp và chuẩn bị ý kiến nhận xét đánh giá đề xuất đặt
hàng theo mẫu quy định ban hành kèm theo quy định này: Mẫu C1-TVHĐ đối với đề tài, dự án.
b) Gửi ý kiến đã chuẩn bị cho thư ký hành chính của
hội đồng trước phiên họp của hội đồng 01 ngày làm việc;
c) Các chuyên gia phản biện có trách nhiệm chỉnh sửa
hoặc xây dựng các nội dung mới cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ dự kiến đặt
hàng để thảo luận trong cuộc họp của hội đồng.
3. Tài liệu được gửi đến các thành viên hội đồng ít
nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp hội đồng. Tài liệu gồm:
a) Đề xuất đặt hàng và ý kiến tư vấn của hội đồng
tư vấn hoặc chuyên gia của Sở, ngành và địa phương;
b) Trích lục yêu cầu quy định tại các điều 6 và điều
11 của quy định này;
c) Các biểu mẫu, phụ lục cần thiết phù hợp với đề
xuất đặt hàng nêu tại Khoản 2 Điều này.
d) Kết quả tra cứu thông tin (theo Mẫu CO-KQTrC ban hành kèm theo quy định này) của
các đề tài, dự án sử dụng ngân sách nhà nước có liên quan đã và đang thực hiện
đối với đề xuất đặt hàng dưới hình thức đề tài, dự án.
đ) Tài liệu chuyên môn liên quan khác (nếu có).
4. Hội đồng tư vấn làm việc theo nguyên tắc tập
trung dân chủ. Các ý kiến kết luận của hội đồng được thông qua khi trên 3/4 số
thành viên của hội đồng có mặt nhất trí bằng hình thức biểu quyết trực tiếp hoặc
bỏ phiếu kín.
5. Các ý kiến khác nhau của thành viên được thư ký
khoa học của hội đồng tổng hợp để hội đồng thảo luận và biểu quyết thông qua.
Thành viên hội đồng có thể yêu cầu bảo lưu ý kiến trong trường hợp ý kiến đó
khác với kết luận của hội đồng. Thành viên hội đồng chịu trách nhiệm cá nhân về
ý kiến của mình và chịu trách nhiệm tập thể về ý kiến kết luận của hội đồng.
6. Đại diện các Sở ngành, địa phương có đề xuất đặt
hàng được mời tham dự phiên họp của hội đồng.
7. Sở Khoa học và Công nghệ cử thư ký hành chính
giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của hội đồng.
Điều 15. Trình tự, thủ tục làm
việc của hội đồng
1. Thư ký hành chính công bố quyết định thành lập hội
đồng.
2. Đại diện Sở Khoa học và Công nghệ tóm tắt các
yêu cầu đối với hội đồng.
3. Chủ tịch hội đồng chủ trì phiên họp của hội đồng.
Trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt, Chủ tịch hội đồng ủy quyền bằng văn bản
cho phó Chủ tịch chủ trì phiên họp.
4. Hội đồng cử hoặc bầu một thành viên làm thư ký
khoa học để ghi chép các ý kiến thảo luận và lập biên bản các phiên họp của hội
đồng.
5. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu để tổng hợp ý kiến của
các thành viên hội đồng.
6. Chuyên gia phản biện và hội đồng thảo luận theo
các nội dung tương ứng với hình thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ quy định tại
điều 16 quy định này.
7. Các thành viên hội đồng
đánh giá đề xuất đặt hàng và bỏ Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng theo Mẫu C1-PĐG đối với đề
tài, dự án ban hành kèm theo quy định này.
Đề xuất đặt hàng được đề nghị "thực hiện"
khi tất cả các nội dung trong Phiếu đánh giá được đánh giá "đạt yêu cầu"
và đề nghị "không thực hiện" khi một trong các nội dung trên được
đánh giá "không đạt yêu cầu".
8. Ban kiểm phiếu tổng hợp kết quả đánh giá của các
thành viên hội đồng theo Mẫu C5-BBKP ban hành
kèm theo quy định này và công bố công khai kết quả kiểm phiếu tại cuộc họp của
hội đồng.
9. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị "thực
hiện", các chuyên gia phản biện trình bày các nội dung dự kiến của nhiệm vụ
khoa học công nghệ đặt hàng. Hội đồng chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện các mục
của nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo các yêu cầu quy định tại Điều
11 quy định này.
10. Đối với đề tài, dự án đặt hàng, Hội đồng kiến
nghị về phương thức thực hiện (tuyển chọn hoặc giao trực tiếp), kể cả việc mời
chuyên gia, nhà khoa học cùng tham gia nghiên cứu giải quyết nhiệm vụ.
11. Đối với đề xuất đặt hàng được đề nghị
"không thực hiện" hội đồng thống nhất ý kiến đánh giá về lý do không
đề nghị thực hiện.
12. Hội đồng tiến hành xác định nhiệm vụ khoa học
và công nghệ cho từng đề xuất đặt hàng theo các bước quy định tại các khoản 6,
7, 8, 9, 10 và 11 Điều này trong trường hợp có 02 hoặc nhiều đề xuất đặt hàng
và biểu quyết việc xếp thứ tự ưu tiên cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt
hàng.
13. Thư ký khoa học lập biên bản làm việc của hội đồng
theo Mẫu D1-BBHĐ ban hành kèm theo quy định
này.
Điều 16. Nội dung thảo luận của
hội đồng xác định đề tài, dự án
Các chuyên gia phản biện và hội đồng phân tích, thảo
luận và đánh giá đề xuất đặt hàng về các nội dung sau:
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài, dự án
trong đề xuất đặt hàng.
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm quan trọng của
vấn đề khoa học đặt ra trong nhiệm vụ đề xuất.
3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
4. Khả năng huy động được nguồn
kinh phí ngoài ngân sách để thực hiện đối với dự án.
Điều 17. Phê duyệt nhiệm vụ
khoa học và công nghệ đặt hàng
1. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ khi có kết
quả làm việc của hội đồng, Các phòng chức năng của Sở khoa học và Công nghệ được
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ giao quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
rà soát trình tự, thủ tục làm việc của hội đồng, xem xét các ý kiến tư vấn của
hội đồng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng theo yêu cầu nêu tại
điều 6 quy định này. Trường hợp cần thiết đề xuất Giám đốc Sở lấy ý kiến tư vấn
của 01 đến 02 chuyên gia tư vấn độc lập hoặc thành lập hội đồng khác để xác định
lại nhiệm vụ khoa học và công nghệ và lấy ý kiến của các cơ quan liên quan.
2. Trên cơ sở kết quả của việc rà soát và ý kiến tư
vấn quy định tại Khoản 1 Điều này, Sở Khoa học và Công nghệ trình Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặt hàng. Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ công bố công khai
đề tài, dự án đặt hàng trên cổng/trang thông tin điện tử của Sở Khoa học và
Công nghệ trong thời hạn 30 ngày để tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức,
cá nhân có đủ năng lực triển khai thực hiện.
3. Sở Khoa học và Công nghệ thông báo kết quả xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho các Sở, ngành, địa phương có đề xuất đặt
hàng trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đặt hàng.
Điều 18. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với các cơ quan liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vướng
mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức,
cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
1. Phiếu đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Mẫu A1-ĐXNV
/2014/QĐ-UBND
2. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh (Dùng cho đề tài KH&CN)
Mẫu B1-ĐXĐH
/2014/QĐ-UBND
3. Đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh (Dùng cho dự án sản xuất thử nghiệm)
Mẫu B2-ĐXĐH
/2014/QĐ-UBND
4. Kết quả tra cứu thông tin về các đề tài, dự án sản
xuất thử nghiệm có liên quan đến đề xuất đặt hàng và đang thực hiện
Mẫu C0-KQTrC
/2014/QĐ-UBND
5. Ý kiến nhận xét và đánh giá đề xuất đặt hàng đề
tài/dự án cấp tỉnh
Mẫu C1-TVHĐ
/2014/QĐ-UBND
6. Phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng đề tài/dự án cấp
tỉnh
Mẫu C1-PĐG
/2014/QĐ-UBND
7. Kiểm phiếu đánh giá đề xuất đặt hàng nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu C5-BBKP
/2014/QĐ-UBND
8. Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ
khoa học và công nghệ cấp tỉnh năm 20...
Mẫu D1-BBHĐ
/2014/QĐ-UBND
9. Tổng hợp kiến nghị của hội đồng tư vấn xác định
nhiệm vụ khoa học và công nghệ đối với đề tài, dự án đặt hàng
Mẫu D1-ĐTDA
/2014/QĐ-UBND
Mẫu A1-ĐXNV
/2014/QĐ-UBND
PHIẾU ĐỀ XUẤT NHIỆM
VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Tên nhiệm vụ KH&CN:
2. Hình thức thực hiện (Một trong các hình thức:
đề tài khoa học và công nghệ hoặc dự án SXTN):
3. Mục tiêu:
4. Tính cấp thiết của nhiệm vụ KH&CN (Tầm
quan trọng, tính thời sự hoặc cấp bách,...):
5. Các nội dung chính và kết quả dự kiến:
6. Khả năng và địa chỉ áp dụng:
7. Dự kiến hiệu quả mang lại:
8. Dự kiến thời gian thực hiện (Số tháng, bắt đầu từ…….)
9. Thông tin khác (Chỉ áp dụng đối với dự án SXTN
hoặc dự án KHCN):
9.1. Xuất xứ hình thành:
(Nếu là Dự án SXTN cần nêu rõ: Kết quả của các đề
tài KHCN; kết quả khai thác sáng chế, giải pháp hữu ích hoặc kết quả KH&CN
từ nước ngoài)
9.2. Khả năng huy động nguồn vốn ngoài NSNN: (Sự
tham gia của doanh nghiệp cơ sở sx v.v...)
|
……, ngày ... tháng
... năm 20...
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ XUẤT
(Họ, tên và chữ ký - đóng dấu đối với tổ chức)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá
4 trang giấy khổ A4.
Mẫu B1-ĐXĐH
/2014/QĐ-UBND
TÊN NGÀNH VÀ ĐỊA
PHƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………., ngày ....
tháng .... năm 20...
|
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
(Dùng cho đề tài KH&CN)
1. Tên nhiệm vụ KHCN:
2. Lý do đề xuất: (Tỉnh cấp thiết; tác động to lớn
và ảnh hưởng đến đời sống kinh tế - xã hội của tỉnh v.v...
Lưu ý:
- Nếu là đề xuất đặt hàng nhằm đáp ứng yêu cầu của
Lãnh đạo Tỉnh cần trích dẫn đầy đủ
- Nếu đặt hàng từ nguồn đề xuất của các tổ chức
cá nhân cần tóm tắt ngắn gọn
3. Mục tiêu:
4. Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
5. Kiến nghị các nội dung chính cần thực hiện để đạt
kết quả:
6. Dự kiến tổ chức, cơ quan hoặc địa chỉ ứng dụng
các kết quả tạo ra:
7. Yêu cầu đối với thời gian để đạt được các kết quả:
Ngành và địa phương cam kết có phương án sử dụng kết
quả tạo ra khi nhiệm vụ khoa học và công nghệ hoàn thành.
|
PHÊ DUYỆT CỦA
LÃNH ĐẠO
NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Ghi chú: Phiếu đề xuất được trình bày không quá
4 trang giấy khổ A4.
Mẫu C0-KQTrC
/2014/QĐ-UBND
KẾT QUẢ TRA CỨU
THÔNG TIN
Về các đề tài, dự
án SXTN có liên quan đến đề xuất đặt hàng đã và đang thực hiện
I. Thông tin về đề xuất đặt hàng
1. Tên đề tài/dự án SXTN:
2. Mục tiêu:
3. Yêu cầu các kết quả chính và các chỉ tiêu cần đạt:
II. Kết quả tra cứu về đề tài, dự án có liên
quan đã và đang thực hiện
Số TT
|
Tên đề tài/dự
án
|
Năm bắt đầu - kết
thúc
|
Mục tiêu
|
Kết quả đã (hoặc
dự kiến) đạt được
|
Tên tổ chức và
cá nhân chủ trì
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
…..
|
………..
|
|
|
|
|
|
…….., ngày....
tháng.... năm 20....
Thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu C1-TVHĐ
/2014/QĐ-UBND
Ý KIẾN NHẬN XÉT
VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
|
Chuyên gia/Ủy viên phản biện
|
|
|
Ủy viên hội đồng
|
|
Họ và tên chuyên gia:
Tên đề tài/dự án đề xuất:
I. NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG
1.1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài/dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
1.2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm quan trọng của
vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
1.3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
1.4. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực của
tỉnh cho việc thực hiện đề tài, dự án
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
1.5. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài
ngân sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Nhận xét:
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
Kiến nghị của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 3 ô dưới đây)
□ Đề nghị không thực hiện
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị thực hiện với các điều chỉnh nêu dưới
đây:
II. DỰ KIẾN ĐỀ TÀI/DỰ ÁN ĐẶT HÀNG
Tên đề tài/dự án:
Định hướng mục tiêu:
Yêu cầu đối với kết quả:
(Lưu ý:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công nghệ
cần nêu rõ 2 yêu cầu:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ
hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
Đối với Dự án SXTN: các yêu cầu đối với chỉ tiêu
kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy mô sản xuất thử nghiệm)
|
…………., ngày....
tháng.... năm 20....
(Chuyên gia đánh giá ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu C1-PĐG
/2014/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày....
tháng.... năm 20...
|
PHIẾU ĐÁNH GIÁ ĐỀ
XUẤT ĐẶT HÀNG ĐỀ TÀI/DỰ ÁN CẤP TỈNH
Tên đề tài/dự án đề xuất:
Đánh giá của chuyên gia: (đánh dấu X
vào 1 trong 2 ô)
1. Tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài/dự án
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
2. Tính liên ngành, liên vùng và tầm quan trọng của
vấn đề khoa học đặt ra trong đề xuất đặt hàng
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
3. Khả năng không trùng lắp của đề tài, dự án với
các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
4. Nhu cầu cần thiết phải huy động nguồn lực của tỉnh
cho việc thực hiện đề tài, dự án
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
5. Khả năng huy động được nguồn kinh phí ngoài ngân
sách để thực hiện (chỉ áp dụng đối với dự án)
Đánh giá: Đạt yêu cầu □
Hoặc không đạt
yêu cầu □
Kết luận chung:
□ Đề nghị thực hiện
□ Đề nghị không thực hiện
Mẫu C5-BBKP
/2014/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày....
tháng.... năm 20...
|
KIỂM PHIẾU ĐÁNH
GIÁ ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
Loại hình nhiệm vụ KH&CN:
.............................................................................................................................................
Số thành viên hội đồng tham gia bỏ phiếu:
.............................................................................................................................................
Số TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Tổng hợp đánh
giá theo các nội dung của các thành viên Hội đồng
|
Nội dung 1*
|
Nội dung 2*
|
Nội dung 3*
|
Nội dung 4*
|
Nội dung 5*
|
Kết luận chung
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
Thực hiện
|
Không thực hiện
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các thành viên
Ban kiểm phiếu
(Họ, tên và chữ ký của từng thành viên)
|
Trưởng Ban kiểm
phiếu
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Ghi chú: Nội dung đánh giá phụ thuộc vào loại
hình nhiệm vụ KH&CN quy định tương ứng tại các Điều 16 của Quyết định
Mẫu D1-BBHĐ
/2014/QĐ-UBND
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH
NHIỆM VỤ KH&CN CẤP TỈNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……, ngày....
tháng.... năm 20...
|
BIÊN BẢN HỌP HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
CẤP TỈNH NĂM 20...
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án
SXTN):
.............................................................................................................................................
A. Những thông tin chung
1. Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành...
..../QĐ-SKHCN ngày .../.../20... của Giám đốc Sở
KH&CN
2. Số lượng các đề xuất đặt hàng tư vấn:…………………………
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
……, ngày…../……./20...
- Số thành viên Hội đồng có mặt trên tổng số thành
viên: …../….
- Vắng mặt: ... người, gồm các thành viên:
- Khách mời tham dự họp Hội đồng
TT
|
Họ và tên
|
Đơn vị công tác
|
1.
|
|
|
2.
|
|
|
3.
|
|
|
…..
|
……….
|
……………
|
B. Nội dung làm việc của Hội đồng (*)
1. Công bố quyết định thành lập Hội đồng.
2. Hội đồng thống nhất phương thức làm việc và bầu
ông/bà ………………… làm thư ký khoa học của Hội đồng.
3. Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm:
…………………., Trưởng ban.
…………………., thành viên,
…………………., thành viên.
4. Các thành viên phản biện trình bày ý kiến đánh
giá đề xuất đặt hàng do Sở Khoa học và Công nghệ cung cấp.
5. Hội đồng phân tích thảo luận và cho ý kiến đối với
(từng) đề xuất đặt hàng theo các nội dung quy định tại Điều 16 của Quyết định
Quy định trình tự thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước (Quyết định XĐNV).
6. Thành viên hội đồng bỏ phiếu đánh giá đề xuất đặt
hàng về các nội dung trên. Tổng hợp kết quả đánh giá hội đồng trong Biên bản kiểm
phiếu Mẫu C5-BBKP kèm theo.
Căn cứ vào kết quả kiểm phiếu hội đồng thông qua kết
luận trong Phụ lục kèm theo.
7. Các chuyên gia phản biện trình bày nội dung dự
kiến của đề tài, dự án đặt hàng cho những đề xuất đặt hàng được đánh giá
"đề nghị thực hiện".
8. Hội đồng thảo luận việc chỉnh sửa, bổ sung
và hoàn thiện tên gọi và các mục của đề tài, dự án đặt hàng theo các yêu cầu
nêu tại Điều 11 của Quyết định XĐNV và thống nhất thông qua từng mục nói
trên.
9. Hội đồng kiến nghị về phương thức thực hiện tuyển
chọn hoặc giao trực tiếp đối với đề tài, dự án.
10.Hội đồng thảo luận việc xếp thứ tự ưu tiên đối
(trong trường hợp có 02 đề tài, dự án trở lên) và biểu quyết đối với việc xếp
thứ tự ưu tiên này. Kết quả làm việc của hội đồng thể hiện tại Mẫu D1-ĐTDA đối
với đề tài, dự án (Mẫu D2-ĐA đối với đề án; Mẫu D3-DAKHCN đối với dự án khoa học
công nghệ).
11. Hội đồng thông qua Biên bản làm việc.
Thư ký khoa học
của Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Chỉ để lại những nội dung thích hợp từ nội
dung 5 đến nội dung 10 Phần B
Phụ lục D1-BBHĐ
KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN
Loại nhiệm vụ KH&CN: (Đề tài, dự án
SXTN)
I. Đề xuất đặt hàng "đề nghị thực hiện"
*
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Kết quả đánh
giá của hội đồng
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
....
|
…………..
|
|
|
*) Đề xuất đặt hàng "đề nghị thực hiện"
khi có trên ¾ tổng số phiếu đánh giá "Đạt yêu cầu"
II. Đề xuất đặt hàng đề nghị "không thực hiện"
TT
|
Tên đề xuất đặt
hàng
|
Tóm tắt lý do đề
nghị "không thực hiện"
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
….
|
……………
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu D1-ĐTDA
/2014/QĐ-UBND
TỔNG HỢP KIẾN NGHỊ
CỦA HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ KH&CN ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, DỰ ÁN ĐẶT HÀNG
(Đã xếp thứ tự ưu tiên)
TT
|
Tên đề tài/dự
án
|
Định hướng mục
tiêu
|
Yêu cầu đối với
kết quả*
|
Phương thức tổ
chức thực hiện
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
...
|
………
|
|
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
(Họ, tên và chữ ký)
|
*) Ghi chú:
Đối với đề tài ứng dụng và phát triển công nghệ
cần thể hiện rõ các yêu cầu về:
- Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với công
nghệ hoặc sản phẩm khoa học và công nghệ
- Yêu cầu đối với phương án phát triển công nghệ
hoặc sản phẩm khoa học công nghệ trong giai đoạn sản xuất thử nghiệm
- Đối với Dự án SXTN: Các yêu cầu đối với chỉ
tiêu kinh tế kỹ thuật cần đạt của các sản phẩm và quy mô Sản xuất thử nghiệm.