ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:
36/2014/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC ĐÁNH
GIÁ, NGHIỆM THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03
tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp
quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa
học và Công nghệ tại Tờ trình số 15/TTr-SKHCN ngày 17 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
sử dụng ngân sách nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ
ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ KH&CN;
- TT Tỉnh Ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư
pháp;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học-Công báo;
- Lưu: VT, NNTN (BD60).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Quang
|
QUY ĐỊNH
QUY ĐỊNH VIỆC ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU KẾT
QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND,
ngày 25 tháng 12 năm
2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định việc đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng
ngân sách nhà nước (sau đây gọi là nhiệm vụ cấp tỉnh), bao gồm: Đề tài khoa học
và công nghệ cấp tỉnh; dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh.
2. Quy định này áp dụng đối với các tổ
chức khoa học và công nghệ, cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ, cơ quan
nhà nước, tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Đơn vị quản lý nhiệm vụ là Sở Khoa học
và Công nghệ được Ủy ban nhân dân tỉnh giao quản lý thực hiện các đề tài, dự án về khoa học và công nghệ.
Điều 3. Nguyên
tắc đánh giá
1. Căn cứ vào đặt hàng của Sở quản lý
nhiệm vụ, hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ (sau đây gọi là
hợp đồng) đã ký kết và các nội dung đánh giá được quy định tại quy định này.
2. Căn cứ vào hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu.
3. Đảm bảo tính dân chủ, khách quan,
công bằng, trung thực và chính xác.
Điều 4. Kinh phí
tổ chức đánh giá
1. Kinh phí đánh giá, nghiệm thu nhiệm
vụ cấp tỉnh lấy từ ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm được giao
dự toán về Sở quản lý nhiệm vụ.
2. Chi phí phát sinh để hoàn thiện
các sản phẩm và tài liệu của nhiệm vụ cấp tỉnh theo yêu cầu của hội đồng tư vấn
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
do tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm vụ tự trang trải.
Chương II
QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM
THU KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẤP TỈNH
Điều 5. Tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ
(sau đây gọi là Tổ chức chủ trì) có trách nhiệm tự đánh
giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 12 và Điều 13 quy định
này trước khi nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cho đơn vị quản
lý nhiệm vụ.
2. Kết quả tự đánh giá được tổng hợp
và báo cáo theo Mẫu 1 tại Phụ lục ban hành kèm theo
quy định này.
Điều 6. Hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh
Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp
tỉnh bao gồm:
1. Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu nhiệm vụ cấp tỉnh của tổ chức chủ trì theo Mẫu 2
tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
2. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện nhiệm vụ.
3. Báo cáo về sản phẩm khoa học và
công nghệ của nhiệm vụ.
4. Bản sao hợp đồng và thuyết minh
nhiệm vụ.
5. Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có).
6. Các số liệu (điều tra, khảo sát,
phân tích...), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí
của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Điều 7. Nộp hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Thời hạn nộp
hồ sơ: Việc nộp hồ sơ thực hiện trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm kết thúc
hợp đồng hoặc thời điểm được gia hạn
hợp đồng (nếu có).
2. Hồ sơ được nộp trực tiếp hoặc gửi
qua đường bưu điện đến đơn vị quản lý nhiệm vụ, gồm: 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và
chữ ký trực tiếp), 08 bộ sao hồ sơ gốc và 01 bản điện tử (dạng PDF, không cài bảo
mật).
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, đơn vị quản lý nhiệm vụ phải thông báo cho tổ chức chủ trì
tính hợp lệ của hồ sơ theo mẫu 3 tại Phụ lục ban
hành kèm theo quy định này. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ theo quy định thì Tổ
chức chủ trì phải bổ sung trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
thông báo của đơn vị quản lý nhiệm vụ.
Điều 8. Thông tin
về kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Đơn vị quản lý nhiệm vụ thực hiện
việc đăng tải thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Sở
quản lý nhiệm vụ trong thời hạn 30
ngày. Thông tin đăng tải bao gồm:
a) Thông tin chung về nhiệm vụ: Tên;
mã số; kinh phí; thời gian thực hiện; tổ chức chủ trì nhiệm
vụ, chủ nhiệm và các thành viên tham gia thực hiện chính nhiệm vụ;
b) Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức
đánh giá, nghiệm thu;
c) Nội dung báo cáo tự đánh giá kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Thời gian thực hiện đăng tải thông
tin: Chậm nhất 05 ngày làm việc sau khi đơn vị quản lý nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ
hợp lệ.
Điều 9. Hội đồng
và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn
đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh do thủ trưởng Sở quản
lý nhiệm vụ quyết định thành lập trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ hợp lệ.
2.Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (sau đây gọi là Tổ
chuyên gia) được thành lập trong trường hợp nhiệm vụ có sản
phẩm đo kiểm được. Tổ chuyên gia có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực các sản phẩm của nhiệm vụ.
3. Hội đồng tư vấn đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh (sau đây gọi là Hội đồng) có 07 thành
viên bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện,
ủy viên thư ký khoa học và các ủy
viên khác, trong đó:
a) 04 thành viên là chuyên gia khoa học
và công nghệ, 03 thành viên là chuyên gia đại diện cho Sở quản lý nhiệm vụ, tổ
chức có khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu, cơ quan đề xuất đặt hàng, trong
đó có ít nhất 01 thành viên đã tham gia hội đồng tư vấn xác định nhiệm vụ hoặc
tuyển chọn, giao trực tiếp nhiệm vụ;
b) Thành viên là chuyên gia khoa học
và công nghệ quy định tại điểm a Khoản này làm việc tại tổ chức chủ trì có thể
tham gia hội đồng nhưng không được làm chủ tịch, phó chủ tịch, ủy viên phản biện, ủy viên thư ký khoa học.
4. Tổ chuyên gia có 03 thành viên gồm
các thành viên của hội đồng do chủ tịch hoặc phó chủ tịch hội đồng làm tổ trưởng.
5. Những trường hợp không được tham
gia Hội đồng:
a) Chủ nhiệm, các cá nhân tham gia
chính, tham gia phối hợp thực hiện nhiệm vụ;
b) Người đang bị xử phạt do vi phạm
hành chính trong hoạt động khoa học và công nghệ hoặc đang
bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đã bị kết án mà chưa được xóa án tích;
c) Vợ hoặc chồng, bố, mẹ, con, anh,
chị, em ruột của chủ nhiệm, thành viên chính tham gia thực hiện nhiệm vụ hoặc
người có quyền và lợi ích liên quan khác;
d) Người có bằng chứng xung đột lợi
ích với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì nhiệm vụ.
6. Trường hợp đặc biệt do tính chất
phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của nhiệm vụ, Thủ trưởng Sở chủ trì nhiệm vụ có
thể quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại
các khoản 3 Điều này.
Điều 10. Phiên họp
của hội đồng đánh giá, nghiệm thu
1. Tài liệu đánh giá, nghiệm thu được
quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, 9 Điều 6 quy định này và biên nhận hồ sơ
theo Mẫu 3 tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định
này phải được đơn vị quản lý nhiệm vụ gửi đến các thành
viên hội đồng và tổ chuyên gia (nếu có) trước phiên họp ít
nhất 05 ngày làm việc.
2. Phiên họp hội đồng được tổ chức
trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định thành lập hội đồng và Hội đồng
chỉ tiến hành họp khi bảo đảm các yêu cầu sau:
a) Đơn vị quản lý nhiệm vụ đã nhận được
đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản của tất cả thành viên hội đồng và ý kiến thẩm
định của Tổ chuyên gia (nếu có) ít nhất 01 ngày làm việc
trước phiên họp hội đồng;
b) Phiên họp hội đồng phải có mặt ít
nhất 2/3 thành viên hội đồng tham dự, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch được ủy quyền và 02 ủy viên phản biện và ủy viên thư ký khoa học.
3. Thành phần tham dự các phiên họp của
hội đồng:
a) Thành viên hội đồng, chủ nhiệm nhiệm
vụ, đại diện tổ chức chủ trì, đại diện cơ quan chủ quản, đại diện các đơn vị có
liên quan thuộc Sở quản lý nhiệm vụ, các thành viên khác do Sở quản lý nhiệm vụ
mời trong trường hợp cần thiết;
b) Sở quản lý nhiệm vụ cử thư ký hành
chính giúp việc chuẩn bị tài liệu và tổ chức các phiên họp của hội đồng.
4. Chương trình họp Hội đồng:
a) Thư ký hành chính công bố quyết định
thành lập hội đồng, giới thiệu thành phần và đại biểu tham dự;
b) Đại diện Sở quản lý nhiệm vụ nêu
những nội dung, yêu cầu chủ yếu đối với việc đánh giá,
nghiệm thu quy định tại quy định này;
c) Chủ tịch hội đồng chủ trì các
phiên họp của hội đồng. Trường hợp Chủ tịch hội đồng vắng mặt, Chủ tịch hội đồng ủy quyền bằng văn bản cho Phó Chủ tịch chủ trì
phiên họp.
5. Trình tự làm việc của Hội đồng
a) Chủ tịch hội đồng thống nhất và
thông qua nội dung làm việc của Hội đồng theo các quy định của quy định này;
b) Hội đồng cử hoặc bầu một thành
viên làm ủy viên thư ký khoa học để ghi chép các ý kiến thảo
luận tại các phiên họp, xây dựng và hoàn thiện biên bản đánh giá, nghiệm thu
theo ý kiến kết luận tại phiên họp của hội đồng;
c) Hội đồng bầu ban kiểm phiếu gồm 03
thành viên thuộc hội đồng, trong đó có một trưởng ban để tổng
hợp ý kiến của các thành viên hội đồng;
d) Chủ nhiệm nhiệm vụ trình bày tóm tắt
quá trình tổ chức thực hiện nhiệm vụ, báo cáo về sản phẩm khoa học và công nghệ
và báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
đ) Các thành viên hội đồng nêu câu hỏi
đối với chủ nhiệm nhiệm vụ về kết quả và các vấn đề liên quan đến nhiệm vụ. Chủ
nhiệm nhiệm vụ và các cá nhân có liên quan trả lời các câu hỏi của hội đồng (nếu
có) và không tiếp tục tham dự phiên họp của hội đồng;
e) Tổ trưởng tổ chuyên
gia báo cáo kết quả thẩm định đối với nhiệm vụ (nếu có);
các ủy viên phản biện đọc nhận xét đối với kết quả thực hiện
nhiệm vụ; Ủy viên thư ký khoa học đọc phiếu nhận xét của
thành viên vắng mặt (nếu có); các thành viên hội đồng nêu ý kiến trao đổi về kết quả nhiệm vụ;
g) Các thành viên hội đồng đánh giá xếp
loại nhiệm vụ theo Mẫu 7 tại Phụ lục ban hành kèm
theo quy định này; Hội đồng tiến hành bỏ phiếu đánh giá kết quả nhiệm vụ; Ban
kiểm phiếu tổng hợp và báo cáo kết quả kiểm phiếu theo Mẫu
8 tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này;
h) Chủ tịch hội đồng dự thảo kết luận
đánh giá của hội đồng theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban
hành kèm theo quy định này. Trường hợp hội đồng đánh giá xếp loại “Không đạt” cần xác định rõ những nội dung đã thực hiện theo hợp đồng để Sở chủ trì
nhiệm vụ xem xét xử lý theo quy định hiện hành. Hội đồng thảo luận để thống nhất từng nội dung kết luận và thông qua biên bản;
i) Đại diện các cơ quan phát biểu ý
kiến (nếu có).
6. Ý kiến kết luận của Hội đồng được đơn vị quản lý nhiệm vụ gửi cho tổ chức chủ trì trong thời hạn
02 ngày làm việc sau khi kết thúc phiên họp để làm căn cứ
cho việc bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.
Điều 11. Yêu cầu
đánh giá của Hội đồng
1. Việc đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ thông qua phiếu đánh giá có dấu treo của Sở chủ trì nhiệm vụ.
2. Các thành viên Hội đồng đánh giá một
cách độc lập, không trao đổi về kết quả đánh giá của mình.
3. Phiếu đánh giá hợp lệ là phiếu
đánh giá đúng quy định cho từng nội dung đánh giá.
4. Phiếu không hợp lệ là phiếu do thành viên bỏ trống hoặc đánh giá không theo quy định.
5. Kết quả xếp loại chung của nhiệm vụ
dựa trên kết quả đánh giá của từng chuyên gia theo quy định tại khoản 2 điều 13
quy định này.
12. Nội dung
đánh giá và yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Nội dung đánh giá
a) Đánh giá về báo cáo tổng hợp: Đánh
giá tính đầy đủ, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng
hợp (phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng ...) và tài liệu cần thiết kèm
theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu
được trích dẫn);
b) Đánh giá về sản phẩm của nhiệm vụ
so với đặt hàng, bao gồm: số lượng, khối lượng sản phẩm; chất lượng sản phẩm;
chủng loại sản phẩm; tính năng, thông số kỹ thuật của sản phẩm.
2. Yêu cầu cần đạt đối với báo cáo tổng
hợp:
a) Tổng quan được các kết quả nghiên
cứu đã có liên quan đến nhiệm vụ;
b) Số liệu, tư liệu có tính đại diện,
độ tin cậy, xác thực, cập nhật;
c) Nội dung báo cáo là toàn bộ kết quả
nghiên cứu của nhiệm vụ được trình bày theo kết cấu hệ thống và lô-gíc khoa học,
với các luận cứ khoa học có cơ sở lý luận và thực tiễn cụ thể giải đáp những vấn đề nghiên cứu đặt ra, phản ánh trung
thực kết quả nhiệm vụ phù hợp với thông lệ chung trong hoạt động nghiên cứu
khoa học;
d) Kết cấu nội dung, văn phong khoa học
phù hợp.
3. Yêu cầu đối với sản phẩm của nhiệm
vụ cấp tỉnh.
Ngoài các yêu cầu ghi trong hợp đồng, thuyết minh nhiệm vụ sản phẩm của nhiệm vụ cấp tỉnh cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
a) Đối với sản phẩm là: mẫu; vật liệu;
thiết bị, máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi và các
sản phẩm có thể đo kiểm cần được kiểm định/khảo nghiệm/kiểm nghiệm tại cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp,
độc lập với tổ chức chủ trì nhiệm vụ;
b) Đối với sản phẩm là: nguyên lý ứng
dụng; phương pháp; tiêu chuẩn; quy phạm; phần mềm máy tính; bản vẽ thiết kế;
quy trình công nghệ; sơ đồ, bản đồ; số liệu, cơ sở dữ liệu; báo cáo phân tích;
tài liệu dự báo (phương pháp, quy trình, mô hình,...); đề án, quy hoạch; luận
chứng kinh tế-kỹ thuật, báo cáo nghiên cứu khả thi và các sản phẩm tương tự
khác cần được thẩm định bởi hội đồng khoa học chuyên ngành
hoặc tổ chuyên gia do tổ chức chủ trì nhiệm vụ thành lập;
c) Đối với sản phẩm là: Kết quả tham gia đào tạo sau đại học, giải pháp hữu ích, sáng chế,
công bố, xuất bản và các sản phẩm tương tự khác cần có văn
bản xác nhận của cơ quan chức năng phù hợp.
Điều 13. Phương
pháp đánh giá và xếp loại đối với nhiệm vụ cấp
tỉnh
1. Đánh giá của thành viên Hội đồng
a) Mỗi chủng loại sản phẩm của nhiệm
vụ đánh giá trên các tiêu chí về số
lượng, khối lượng, chất lượng sản phẩm theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi vượt mức
so với đặt hàng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt
hàng; “Không đạt” không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu theo đặt
hàng.
b) Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ đánh giá theo 03 mức sau: “Xuất sắc” khi báo cáo tổng hợp đã hoàn thiện, đáp ứng yêu cầu quy định tại khoản 2 Điều 12; “Đạt”
khi báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa, bổ sung và có thể hoàn thiện; “Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp
trên.
c) Đánh giá chung nhiệm vụ theo 03 mức
sau: “Xuất sắc” khi tất cả tiêu chí về sản phẩm đều đạt mức “Xuất sắc” và Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên; “Đạt” khi đáp ứng
đồng thời các yêu cầu: Tất cả các tiêu chí về chất lượng, chủng loại sản phẩm ở
mức “Đạt” trở lên; ít nhất 3/4 tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức
“Đạt” trở lên (những sản phẩm không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm
bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng), báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên;
“Không đạt” khi không thuộc hai trường hợp trên hoặc nộp hồ
sơ chậm quá 06 tháng kể từ thời điểm kết thúc hợp đồng hoặc thời điểm được gia
hạn (nếu có).
2. Đánh giá, xếp loại của Hội đồng
a) Mức “Xuất sắc” nếu nhiệm vụ có
ít nhất 3/4 số thành viên hội đồng có mặt nhất
trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
b) Mức "Không đạt" nếu nhiệm
vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức không đạt;
c) Mức “Đạt” nếu nhiệm vụ không thuộc
điểm a và điểm b Khoản này.
3. Đối với nhiệm vụ được hội đồng
đánh giá ở mức “Đạt” trở lên, trong thời hạn 30 ngày làm
việc kể từ khi có kết quả đánh giá, chủ nhiệm nhiệm vụ có
trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
Sở quản lý nhiệm vụ phối hợp với chủ
tịch hội đồng kiểm tra, giám sát việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá của nhiệm vụ.
Chủ tịch hội đồng xác nhận về việc hoàn thiện hồ sơ của chủ nhiệm nhiệm vụ.
Điều 14. Tư vấn
độc lập
1. Sở quản lý nhiệm vụ xem xét, quyết
định việc tổ chức lấy ý kiến tư vấn độc lập trong các trường hợp sau:
a) Hội đồng không thống nhất về kết
quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ;
b) Hội đồng vi phạm các quy định đánh
giá, nghiệm thu tại quy định này;
c) Có khiếu nại, tố cáo liên quan đến
hoạt động và kết luận của Hội đồng trước khi quyết định công nhận kết quả.
2. Thủ trưởng Sở quản lý nhiệm vụ mời
02 (hai) chuyên gia hoặc 01 (một) tổ chức tư vấn độc lập đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ. Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập là căn cứ bổ sung để Thủ trưởng Sở quản
lý nhiệm vụ đưa ra các kết luận cuối cùng trước khi quyết định nghiệm thu.
3. Yêu cầu đối với chuyên gia tư vấn
độc lập và thủ tục lấy ý kiến chuyên gia tư vấn độc lập được quy định tại quy định
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước.
4. Yêu cầu đối với tổ chức tư vấn độc
lập: Là tổ chức có năng lực và kinh nghiệm đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ;
có kinh nghiệm trong quản lý hoạt động khoa học và công nghệ hoặc sản xuất sản
phẩm tương đương sản phẩm của nhiệm vụ; có đội ngũ cán bộ có trình độ cao về
lĩnh vực nghiên cứu của nhiệm vụ.
Điều 15. Xử lý kết
quả đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Nhiệm vụ được quyết toán và thanh
lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng ngân
sách nhà nước được kiểm kê và bàn giao theo quy định hiện hành.
2. Đối với nhiệm vụ xếp loại ở mức
“Không đạt”, Đơn vị quản lý nhiệm vụ chịu trách nhiệm chủ
trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan xác định số kinh phí phải hoàn trả ngân
sách nhà nước theo quy định hiện hành.
3. Việc công bố và sử dụng kết quả thực
hiện nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
4. Tổ chức chủ trì và chủ nhiệm nhiệm
vụ có kết quả thực hiện nhiệm vụ bị đánh giá ở mức “Không đạt” hoặc không gửi Hồ
sơ đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ về Đơn vị quản lý
nhiệm vụ đúng thời gian quy định sẽ bị hạn chế quyền đăng
ký xét giao trực tiếp hoặc tuyển chọn nhiệm vụ cấp tỉnh theo quy định tại quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và
cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà
nước.
Chương III
ĐĂNG KÝ, LƯU GIỮ
VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CẤP TỈNH
Điều 16. Đăng ký
và lưu giữ kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
Tổ chức chủ trì thực hiện việc đăng
ký và lưu giữ kết quả nhiệm vụ theo quy định tại Nghị định số 11/2014/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoạt động
thông tin khoa học và công nghệ và nộp Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ về phòng Quản lý Khoa học - Sở Khoa học
và Công nghệ.
Điều 17. Công nhận
kết quả thực hiện nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện
nhiệm vụ, bao gồm:
a) Biên bản họp hội đồng đánh giá,
nghiệm thu;
b) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ;
c) Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ
đánh giá, nghiệm thu theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban
hành kèm theo quy định này;
d) Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ
chức tư vấn độc lập (nếu có).
2. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ.
Trong thời hạn
10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 1 điều này, thủ trưởng Sở quản lý nhiệm vụ có trách nhiệm
xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu 11 tại phụ lục ban hành kèm theo quy định này.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC VÀ CÁ NHÂN
Điều 18. Trách
nhiệm của Sở quản lý nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Trách nhiệm của đơn vị quản lý nhiệm
vụ
a) Hướng dẫn chủ nhiệm, tổ chức chủ
trì nhiệm vụ và các thành viên hội đồng thực hiện đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ;
b) Cung cấp thông tin, tài liệu về
đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ cho các bên liên quan theo yêu cầu;
c) Chủ trì và phối hợp với các bên
liên quan chuyển giao kết quả nghiên cứu nhiệm vụ;
d) Lưu giữ hồ sơ đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ theo quy định;
đ) Báo cáo tình hình tổ chức đánh
giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ và cung cấp hồ sơ đánh giá theo yêu
cầu của thủ trưởng Sở quản lý nhiệm vụ.
2. Trách nhiệm của thư ký hành chính
a) Giúp việc hội đồng trong quá trình
đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ, hoàn thiện biên bản họp hội đồng và các thủ
tục hành chính khác theo quy định;
b) Chuẩn bị đầy đủ tài liệu và các điều
kiện cần thiết theo quy định phục vụ các phiên họp của hội đồng.
3. Sở quản lý nhiệm vụ phải bảo mật
thông tin của các chuyên gia và tổ chức tư vấn độc lập.
Điều 19. Trách
nhiệm của cơ quan đề xuất đặt hàng nhiệm vụ cấp
tỉnh
1. Phối hợp với Sở quản lý nhiệm vụ trong quá trình đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Tiếp nhận, tổ chức ứng dụng, bố trí
kinh phí, đánh giá hiệu quả ứng dụng kết quả thực hiện nhiệm
vụ do mình đề xuất đặt hàng sau khi được đánh giá, nghiệm thu và định kỳ hằng
năm hoặc đột xuất gửi báo cáo kết quả ứng dụng về Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 20. Trách
nhiệm của tổ chức chủ trì nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Đảm bảo các điều kiện cần thiết để
chủ nhiệm nhiệm vụ hoàn thành các bước đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện
nhiệm vụ theo quy định tại quy định này.
2. Nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu
đúng thời hạn quy định.
3. Không được trao
đổi với chuyên gia và tổ chức tư vấn độc lập về các vấn đề có liên quan đến kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
4. Cùng chủ nhiệm nhiệm vụ phối hợp với các bên liên quan tiến hành chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ
sau khi nhiệm vụ đã được đánh giá, nghiệm thu theo các quy định hiện hành.
5. Thực hiện đăng ký và lưu giữ kết
quả nhiệm vụ theo quy định tại Điều 16 quy định này.
6. Báo cáo ứng dụng kết quả thực hiện
nhiệm vụ trong trường hợp được giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
Điều 21. Trách
nhiệm của chủ nhiệm nhiệm vụ cấp tỉnh
1. Thực hiện các quy định chung trong
hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ. Bảo đảm tính chính xác, độ tin cậy
của các thông tin và số liệu trong các sản phẩm khoa học và công nghệ và hồ
sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ.
2. Cùng tổ chức quản lý nhiệm vụ phối
hợp với các bên liên quan tiến hành chuyển giao kết quả thực hiện nhiệm vụ sau
khi được đánh giá, nghiệm thu theo các quy định hiện hành.
3. Không được trao
đổi với chuyên gia và tổ chức tư vấn độc lập về các vấn đề có liên quan đến kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
Điều 22. Trách
nhiệm của tổ chức và chuyên gia tư vấn độc lập
1. Nghiên cứu, đánh giá hồ sơ nhiệm vụ
được cung cấp.
2. Có ý kiến về những nội dung đánh giá,
các yêu cầu cần bổ sung hoàn thiện và đưa ra mức phân loại của nhiệm vụ theo Mẫu 4a hoặc Mẫu 4b tại Phụ
lục ban hành kèm theo quy định này.
3. Trong thời gian được mời tư vấn độc
lập phải giữ bí mật thông tin về nhiệm vụ được giao.
4. Không được trao đổi với chủ nhiệm,
tổ chức chủ trì nhiệm vụ và các tổ chức, cá nhân khác về các vấn đề có liên
quan đến kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Điều 23. Trách
nhiệm của thành viên hội đồng
1. Thành viên hội đồng đánh giá, nghiệm
thu có trách nhiệm:
a) Nghiên cứu hồ sơ, tài liệu, nhận
xét kết quả thực hiện nhiệm vụ theo Mẫu 4a hoặc Mẫu 4b tại Phụ lục ban hành kèm theo quy định này
và gửi phiếu nhận xét về đơn vị quản lý nhiệm vụ ít nhất
01 ngày làm việc trước khi tổ chức họp hội đồng;
b) Yêu cầu tổ chức và cá nhân liên quan
cung cấp các tài liệu cần thiết phục vụ cho việc đánh giá, nghiệm thu;
c) Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực
hiện nhiệm vụ khách quan, chính xác và chịu trách nhiệm về ý kiến đánh giá;
d) Không được cung cấp thông tin về kết
quả đánh giá trước khi có quyết định công nhận kết quả; không được lưu giữ,
khai thác, công bố và sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ trái với quy định của
pháp luật hoặc chưa được sự đồng ý của Sở chủ trì nhiệm vụ.
2. Chủ tịch, phó chủ tịch hội đồng được
ủy quyền ngoài trách nhiệm của thành viên hội đồng quy định
tại khoản 1 điều này, còn có trách nhiệm sau:
a) Báo cáo và xử lý các vấn đề phát
sinh liên quan đến kết quả đánh giá của hội đồng theo yêu cầu của thủ trưởng Sở
quản lý nhiệm vụ;
b) Xác nhận việc hoàn thiện hồ sơ
đánh giá của chủ nhiệm nhiệm vụ theo ý kiến kết luận của hội đồng.
3. Ủy viên hội đồng được bầu làm
thành viên ban kiểm phiếu ngoài trách nhiệm của thành viên hội đồng quy định tại
khoản 1 điều này, còn có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của các phiếu đánh giá, tổng hợp,
báo cáo kết quả bỏ phiếu của các thành viên hội đồng.
Điều 24. Trách
nhiệm của thành viên tổ chuyên gia
1. Kiểm tra, thẩm định các sản phẩm
khoa học công nghệ (mẫu sản phẩm, mô hình, bản vẽ thiết kế, báo cáo thử nghiệm,
ứng dụng, các văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm của
nhiệm vụ) theo mẫu 5 tại phụ lục ban hành kèm theo
quy định này.
2. Khảo sát tại hiện trường, yêu cầu
tổ chức đo kiểm các thông số kỹ thuật của sản phẩm (nếu cần thiết).
3. Lập báo cáo thẩm định sản phẩm
theo mẫu 6 tại phụ lục ban hành kèm theo quy định
này và gửi đơn vị quản lý nhiệm vụ ít nhất 02 ngày làm việc trước phiên họp của
hội đồng.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 25. Quy định
chuyển tiếp và hướng dẫn thực hiện
1. Đối với những nhiệm vụ khoa học và
công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước khi quy định này có hiệu
lực thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 117/QĐ-SKHCN ngày 13/5/2011 của Sở
Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy chế quản lý thực
hiện đề tài, dự án có sử dụng kinh phí sự nghiệp khoa học cấp tỉnh”.
2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ tổ
chức hướng dẫn, đôn đốc kiểm tra việc thực hiện quy định này đối với các tổ chức,
cá nhân tham gia thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh.
3. Đối với nhiệm vụ khoa học và công
nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước nhưng tổ chức, cá nhân không có khả năng
tự tổ chức đánh giá, nghiệm thu thì có quyền đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về
khoa học và công nghệ địa phương xem xét đánh giá, nghiệm thu. Kinh phí đánh
giá, nghiệm thu do tổ chức, cá nhân đề nghị chịu trách nhiệm chi trả.
Trong quá trình thực hiện nếu phát
sinh những vướng mắc, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các
cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh bằng văn bản về Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh,
bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 36/2014/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hòa Bình)
Mẫu 1.
Báo cáo kết quả tự đánh giá nhiệm vụ khoa học và công nghệ
cấp tỉnh.
Mẫu 2.
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu 3.
Biên nhận Hồ sơ đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu 4a. Phiếu
nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ
cấp tỉnh
Mẫu 4b. Phiếu
nhận xét kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh
Mẫu 5. Phiếu
nhận xét, thẩm định sản phẩm.
Mẫu 6. Báo cáo thẩm định sản phẩm.
Mẫu 7. Phiếu
đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu 8.
Biên bản kiểm phiếu đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu 9.
Biên bản đánh giá kết quả nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu 10.
Báo cáo về việc hoàn thiện hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh
Mẫu 11.
Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
Mẫu 1
/2014/QĐ-UBND
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
……….....,ngày tháng năm 201...
BÁO
CÁO KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
I. Thông tin chung về nhiệm
vụ:
1. Tên nhiệm vụ, mã số:
Thuộc:
- Chương trình (tên, mã số chương
trình):
- Khác (ghi cụ thể):
2. Mục tiêu nhiệm vụ:
3. Chủ nhiệm nhiệm
vụ:
4. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
5. Tổng kinh phí thực hiện:
triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách SNKH:
triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn
khác:
triệu đồng.
6. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều
chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
7. Danh sách thành viên chính thực hiện
nhiệm vụ nêu trên gồm:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh khoa học, học vị
|
Cơ
quan công tác
|
1
|
|
|
|
II. Nội dung tự đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
1. Về sản phẩm
khoa học:
1.1. Danh mục sản phẩm đã hoàn thành:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
lượng
|
Khối
lượng
|
Chất
lượng
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
Xuất
sắc
|
Đạt
|
Không
đạt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2. Danh mục sản phẩm khoa học dự kiến
ứng dụng, chuyển giao (nếu có):
Số TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian dự kiến ứng dụng
|
Cơ quan dự kiến ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
1.3.Danh mục sản phẩm khoa học đã
được ứng dụng (nếu có):
Số TT
|
Tên
sản phẩm
|
Thời
gian ứng dụng
|
Tên cơ quan ứng dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
2. Về những đóng góp mới của nhiệm vụ:
3. Về hiệu quả của nhiệm vụ:
3.1. Hiệu quả kinh tế
3.2. Hiệu quả xã hội
III. Tự đánh giá, xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ
1. Về tiến độ thực hiện: (đánh dấu √ vào ô tương ứng):
- Nộp hồ sơ đúng hạn
|
□
|
- Nộp chậm từ trên 30
ngày đến 06 tháng
|
□
|
- Nộp hồ sơ chậm trên 06
tháng
|
□
|
2. Về kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Xuất sắc
|
□
|
- Đạt
|
□
|
- Không đạt
|
□
|
Giải thích lý do:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Cam đoan nội dung của Báo cáo là trung thực; Chủ nhiệm và các thành
viên tham gia thực hiện nhiệm vụ không sử dụng kết quả nghiên cứu của người
khác trái với quy định của pháp luật.
CHỦ
NHIỆM NHIỆM VỤ
(Học hàm, học vị, Họ, tên và chữ ký)
|
THỦ
TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu 2
/2014/QĐ-UBND
TÊN TỔ CHỨC CHỦ
TRÌ
NHIỆM VỤ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
Số:
……/……
V/v: Đề nghị đánh giá, nghiệm thu
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh
|
……….....,ngày tháng năm 201...
|
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
Căn cứ Quyết định số /201 /QĐ-UBND ngày tháng năm 201
của UBND tỉnh Hòa Bình về việc Ban hành
quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm
vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách nhà nước;
…………………………………(Tên Tổ chức chủ trì
nhiệm vụ) đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình
xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh kết quả thực hiện nhiệm vụ
khoa học và công nghệ sau đây :
Tên nhiệm vụ:..................................................................................................................
Mã số:.............................................................................................................................
Hợp đồng số:..................................................................................................................
Thời gian thực hiện theo hợp đồng: từ
đến
Thời gian được điều chỉnh, gia hạn (nếu
có) đến:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:........................................................................................................
Kèm theo công văn này là hồ sơ đánh
giá nhiệm vụ cấp tỉnh, gồm:
1. Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện nhiệm vụ.
2. Báo cáo về sản phẩm khoa học và
công nghệ của nhiệm vụ.
3. Bản sao hợp đồng và thuyết minh
nhiệm vụ.
4. Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả
nghiên cứu (nếu có).
5. Các số liệu (điều tra, khảo sát,
phân tích...), sổ nhật ký của nhiệm vụ.
6. Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận
của các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện
nhiệm vụ.
7. Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí
của nhiệm vụ.
8. Báo cáo tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
9. Các tài liệu khác (nếu có).
Số lượng hồ sơ gồm:
- 01 bộ (bản gốc) đầy đủ tài
liệu kể trên;
- 01 bản điện tử về các file báo cáo
ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không cài đặt bảo mật).
Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh
Hòa Bình xem xét và tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả nhiệm vụ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ……...
|
THỦ TRƯỞNG
TỔ CHỨC CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu 3
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA
BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
Hòa Bình, ngày tháng năm 201...
|
BIÊN
NHẬN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ,
NGHIỆM THU NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về hồ sơ đánh giá, nghiệm thu cấp tỉnh:
Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Thời gian gửi - nhận hồ
sơ:
- Thời gian gửi trên dấu bưu điện: ngày
... tháng... năm 201...
- Thời gian nhận từ bưu điện, văn
thư: ngày ... tháng … năm 201...
- Thời gian nhận trực tiếp từ người gửi:
ngày ... tháng... năm 201...
3. Họ, tên người gửi trực tiếp (nếu có):
4. Họ, tên người nhận:
Chức vụ:
5. Hồ sơ đánh giá, nghiệm
thu đã nhận gồm có (bảng thống kê):
Số TT
|
Tên
tài liệu theo quy định
|
Số bộ quy định
|
Số bộ thực tế
|
Ghi
chú
|
1
|
Công văn đề nghị đánh giá, nghiệm
thu của tổ chức chủ trì.
|
01
|
|
|
2
|
Báo cáo tổng hợp và báo cáo tóm tắt
kết quả thực hiện nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
3
|
Báo cáo về sản phẩm KH&CN của
nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
4
|
Bản sao hợp đồng và thuyết minh nhiệm
vụ.
|
01
|
|
|
5
|
Các văn bản xác nhận và tài liệu
liên quan đến việc công bố, xuất bản, đào tạo, tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên
cứu (nếu có).
|
01
|
|
|
6
|
Các số liệu (điều tra, khảo sát,
phân tích...), sổ nhật ký của nhiệm
vụ.
|
01
|
|
|
7
|
Văn bản xác nhận về sự thỏa thuận của
các tác giả về việc sắp xếp thứ tự tên trong danh sách tác giả thực hiện nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
8
|
Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí
của nhiệm vụ
|
01
|
|
|
9
|
Báo cáo tự đánh giá kết quả thực hiện
nhiệm vụ.
|
01
|
|
|
10
|
Bản điện tử về các file báo cáo ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không
cài đặt bảo mật).
|
01
|
|
|
Các tài liệu khác (nếu có):
Nhận xét sơ bộ của người nhận hồ sơ (về
tình trạng, hình thức...):
XÁC NHẬN CỦA
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Họ, tên và chữ ký)
|
NGƯỜI NHẬN
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
4a
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
CẤP TỈNH
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
PHIẾU
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG
NGHỆ CẤP TỈNH
Ủy viên phản biện:
Ủy viên:
|
□
□
|
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
Thuộc:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia nhận xét:
Họ và tên chuyên gia (chức danh
khoa học, học vị):
Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày……..tháng………năm
201...
3. Nhận xét:
3.1. Về báo cáo tổng hợp và báo cáo
tóm tắt kết quả:
Nhận xét cụ thể, chi tiết về mức độ
rõ ràng, lô-gic của báo cáo tổng hợp, báo cáo tóm tắt; tổng quan các vấn đề liên
quan đến nội dung của nhiệm vụ, mức độ tiên tiến,
hiện đại của phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng;
tác động của kết quả đối
với kinh tế, xã hội;
mức độ sẵn sàng chuyển giao kết quả nghiên cứu và tài liệu cần thiết kèm theo (các bản vẽ
thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian,
tài liệu trích dẫn...) v.v. Để kết luận, chuyên gia
chỉ rõ bản báo cáo đã hoàn thiện chưa? Cần phải sửa chữa, bổ
sung những điểm gì hoặc không đạt yêu cầu.
.......................................................................................................................................
3.2. Về chủng loại sản phẩm so với đặt
hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Sở Khoa học và Công nghệ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về chủng loại sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
.......................................................................................................................................
3.3. Về số lượng, khối lượng sản phẩm
so với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Sở Khoa học và Công nghệ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá mức độ đầy đủ về số lượng, khối lượng sản phẩm so với hợp đồng đã ký kết)
.......................................................................................................................................
3.4. Về chất lượng sản phẩm so
với đặt hàng:
(Căn cứ vào đặt hàng của Sở Khoa học
và Công nghệ, chuyên gia cần phân tích, đánh giá chi
tiết, cụ thể đối với từng chỉ tiêu về chất lượng đối với mỗi sản phẩm theo đặt
hàng, có nhận xét chính xác, khách quan)
.......................................................................................................................................
3.5. Về tiến độ
thực hiện:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng
hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu)
.......................................................................................................................................
4. Nhận xét chung về kết quả
thực hiện nhiệm vụ:
Xuất sắc ☐
Lý do cụ thể:
.......................................................................................................................................
Đạt ☐
Lý do cụ thể:
.......................................................................................................................................
Không đạt ☐
Lý do cụ thể (cần ghi rõ những nội
dung đã/chưa thực hiện so với hợp đồng)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
5. Các tồn tại và đề xuất
hướng/biện pháp giải
quyết (bắt buộc):
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu
4b
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
------------------
|
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU
CẤP TỈNH
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
PHIẾU
NHẬN XÉT KẾT QUẢ THỰC
HIỆN NHIỆM VỤ KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN CẤP
TỈNH
I.
PHẦN THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên, mã số nhiệm vụ:
2. Ngày nhận xét:
3. Họ và tên người nhận xét:
II. PHẦN NHẬN XÉT:
(Trình bày quan điểm và ý kiến
riêng của người nhận xét theo các tiêu chí tương ứng với từng sản phẩm cụ thể)
1. Ý kiến nhận xét Báo cáo
tổng hợp, báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về thành công và hạn chế:
- Tổng quan các kết quả nghiên cứu đã
có liên quan đến nhiệm vụ:
- Tính đại diện, độ tin cậy, xác thực,
cập nhật của các số liệu qua kết quả điều tra, khảo sát và các nguồn tư liệu
khác được sử dụng vào các báo cáo khoa học của nhiệm vụ:
- Về khái niệm, thuật ngữ và văn
phong trong báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
- Về cấu trúc nội dung của báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
- Về phân tích, lập luận khoa học của
báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu nhiệm vụ:
- Về nội dung hoặc vấn đề cần điều chỉnh,
bổ sung và hoàn thiện:
2. Ý kiến nhận xét về sản
phẩm khoa học của nhiệm vụ:
2.1. Ý kiến nhận xét về từng
sản phẩm (Kiến nghị khoa học; dự báo khoa học; giải pháp khoa học; đề án quy hoạch, tổ chức, phát triển kinh tế - xã hội; mô hình tổ chức, quản lý, phát triển xã hội; hình thức khác):
a) Về mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt
đối với sản phẩm:
- Xác định tên, nội dung của sản phẩm
rõ ràng, cụ thể;
- Xác định đối tượng, địa chỉ và nơi tiếp nhận rõ ràng, cụ thể;
- Có cơ sở khoa
học và thực tiễn;
- Có ý nghĩa tác động đến phát triển
kinh tế-xã hội;
- Xác định rõ phương án, lộ trình về
tổ chức, thực hiện.
- Có tính hiện thực và khả thi trong
việc ứng dụng, chuyển giao;
b) Về giá trị khoa học; về giá trị thực
tiễn của từng sản phẩm:
2.2. Ý kiến nhận xét về từng sách khoa học xuất bản (nếu có):
(Về
tính mới; đánh giá
đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
2.3. Ý kiến nhận xét về từng bài báo trên tạp chí
khoa học (nếu có):
(Về tính mới; đánh giá đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu khoa học)
2.4. Ý kiến nhận xét về từng
kết quả đào tạo cán bộ
khoa học (nếu có):
(Đánh
giá đạt yêu cầu khoa học hoặc không đạt yêu cầu
khoa học)
3. Ý kiến nhận xét về tiến
độ thực hiện nhiệm vụ:
(Căn cứ thời điểm kết thúc hợp đồng
hoặc thời điểm được gia hạn và thời điểm nộp hồ sơ đánh giá, nghiệm thu)
4. Kết luận chung về kết quả
thực hiện nhiệm vụ
a) Về những đóng góp khoa học
mới của nhiệm vụ:
- Cơ sở khoa học và tính trung thực của
từng kết quả nghiên cứu mới:
- Giá trị khoa học và đóng góp của kết quả nghiên cứu mới vào việc phát triển lý thuyết, lý luận hiện
có:
- Giá trị thực tiễn và dự kiến triển
vọng tác động xã hội từ kết quả nghiên cứu mới của nhiệm vụ:
b) Xếp loại kết quả thực hiện nhiệm vụ:
☐ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại xuất sắc bởi những lý do cụ thể
dưới đây:
☐ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại đạt bởi những lý do cụ thể dưới đây:
☐ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại không đạt bởi những lý do cụ
thể dưới đây và Nêu cụ thể những nội dung đã thực hiện so với hợp đồng, những nội
dung chưa thực hiện so với hợp đồng :
5. Kiến nghị của thành viên Hội đồng:
a) Đề nghị Hội đồng khoa học kiến nghị
Sở Khoa học và Công nghệ nghiệm thu các sản phẩm khoa học dưới đây:
b) Đề nghị Hội đồng khoa học đề xuất
(địa chỉ) cơ quan tiếp nhận và sử dụng kết quả nghiên cứu của nhiệm vụ:
(Nêu cụ thể nội dung kết quả
nghiên cứu, tên sản phẩm sẽ chuyển giao đến những cơ quan, địa chỉ áp dụng cụ thể)
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 5
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔ CHUYÊN GIA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
PHIẾU
NHẬN XÉT, THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM
Tên nhiệm vụ:
Mã số:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
Chuyên gia tổ thẩm định:
Họ và tên chuyên gia (chức danh
khoa học, học vị):
1. Đánh giá nhận xét, thẩm
định về tài liệu công nghệ
(Nhận xét, đánh giá về tính xác thực
của các thông tin trong tài liệu công nghệ; thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng dụng;
các văn bản đo đạc, kiểm
tra, đánh giá thử nghiệm các sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ được các tổ chức đo đạc có thẩm quyền chứng nhận; các văn bản xác nhận
khác có liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ). Nhận xét:
2. Đánh giá về mức độ hoàn thành về số
lượng, khối lượng, chủng loại của các sản phẩm theo đặt hàng
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Theo
đặt hàng
|
Thực tế thực hiện
|
Ghi chú
(đủ, chưa đủ...)
|
|
|
|
|
|
(Về mức
độ hoàn thành, tính xác thực của chủng loại, số lượng, khối lượng các sản phẩm theo đăng ký...)
Nhận xét:
3. Đánh giá mức độ đạt được của
các chỉ tiêu chất lượng của các sản phẩm so với đặt hàng:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị đo
|
Theo
đặt hàng
|
Đã
thực hiện
|
Ghi
chú
(đạt/chưa đạt...)
|
|
|
|
|
|
|
(Về mức độ hoàn thành, tính xác thực của các
chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt...)
Nhận xét:
4. Các nhận xét khác, đánh
giá chung về kết quả của nhiệm vụ:
(Nêu đánh giá chung, nhận xét về tình hình ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ)
|
CHUYÊN
GIA NHẬN XÉT
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 6
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
TỔ CHUYÊN GIA
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
BÁO
CÁO THẨM ĐỊNH SẢN PHẨM
I. Thông tin chung:
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Tổng kinh phí thực hiện:
triệu đồng.
Trong đó, kinh phí từ ngân sách
SNKH:
triệu đồng.
Kinh phí từ nguồn
khác:
triệu đồng.
3. Thời gian thực hiện theo Hợp đồng:
Bắt đầu:
Kết thúc:
Thời gian thực hiện theo văn bản điều chỉnh của cơ quan có thẩm quyền (nếu có):
4. Thời gian tiến hành thẩm định: ngày
... tháng... năm 201...
II. Nội dung kiểm tra, thẩm
định:
1. Kiểm tra, thẩm định chi tiết các sản
phẩm của nhiệm vụ và tài liệu có liên quan đến sản phẩm của
nhiệm vụ (mẫu sản phẩm; tài liệu thiết kế; báo cáo thử nghiệm, ứng dụng; các
văn bản đo đạc, kiểm tra, đánh giá thử nghiệm
các sản phẩm KH&CN của nhiệm vụ được các cơ quan chuyên môn có chức năng phù hợp chứng nhận; các
văn bản xác nhận khác có liên quan đến sản phẩm của nhiệm vụ) gồm:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
2. Khảo sát tại hiện trường, đo đạc lại
các thông số kỹ thuật của sản phẩm KH&CN (mẫu sản phẩm vật liệu; thiết bị,
máy móc; dây chuyền công nghệ; giống cây trồng; giống vật nuôi; mô hình thử nghiệm) gồm:
3. Nhận xét, đánh giá:
3.1. Mức độ hoàn thành về số lượng,
khối lượng, chủng loại của các sản phẩm:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm
|
Số
lượng, khối lượng theo đặt hàng
|
Số
lượng, khối lượng thực tế
|
Nhận
xét
(đủ, chưa đủ...)
|
1
|
|
|
|
|
Nhận xét chung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.2. Mức độ đạt được của các chỉ tiêu
chất lượng của các sản phẩm so với đặt hàng:
Số
TT
|
Tên
sản phẩm và chỉ tiêu chất lượng
|
Đơn
vị đo
|
Theo
đặt hàng
|
Đã
thực hiện
|
Nhận
xét
(đạt/chưa đạt...)
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
(Về mức
độ hoàn thành, tính xác thực của các chỉ tiêu chất lượng hoặc yêu cầu khoa học cần đạt...)
Nhận xét chung:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
3.3. Các nhận xét khác, đánh giá
chung về kết quả của nhiệm vụ:
(Nêu đánh giá chung, nhận xét về tình hình ứng dụng các kết quả của nhiệm vụ)
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CÁC THÀNH VIÊN
TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký từng thành viên)
|
TỔ TRƯỞNG TỔ CHUYÊN GIA
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 7
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
1. Thông tin chung về nhiệm
vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Loại nhiệm vụ khoa học và công nghệ:
+ Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và phát
triển công nghệ: □
+ Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân
văn:
□
- Thuộc Chương trình:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Chuyên gia đánh giá:
- Họ và tên chuyên gia (chức danh
khoa học, học vị):
- Chuyên gia nhận Hồ sơ: ngày ...
tháng….năm
201...
3. Đánh giá:
A. Đánh giá báo cáo tổng hợp:
Xuất sắc: Báo cáo tổng hợp đã hoàn
thiện, đáp ứng yêu cầu tại khoản 2, Điều 12
□
Đạt: Báo cáo tổng hợp cần chỉnh sửa,
bổ sung và có thể hoàn thiện
□
Không đạt: Không thuộc 2 trường hợp
trên
□
B. Đánh giá về số lượng, khối lượng sản phẩm
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Số lượng, khối lượng sản phẩm
|
Ghi
chú
(Giải
thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo
đặt hàng
|
Thực
tế đạt được
|
Đánh
giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Xuất
sắc
|
Không
đạt
|
1
|
Sản
phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản
phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
C. Đánh giá về chất lượng sản phẩm
STT
|
Tên
sản phẩm
|
Chất lượng
|
Ghi
chú
(Giải thích về kết quả đánh giá của chuyên gia)
|
Theo
đặt hàng
|
Thực
tế đạt được
|
Đánh giá của chuyên gia
|
Đạt
|
Xuất
sắc
|
Không
đạt
|
1
|
Sản
phẩm thứ 1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Sản
phẩm thứ 2
|
|
|
|
|
|
|
D. Đánh giá về chủng loại sản phẩm:
Xuất sắc: Khi số lượng chủng loại
vượt mức theo đặt hàng
|
□
|
Đạt: Khi số lượng chủng loại đủ
theo đặt hàng
|
□
|
Không đạt: Khi không đáp ứng đặt
hàng
|
□
|
E. Đánh giá về thời gian nộp hồ sơ:
Nộp đúng hạn:
|
□
|
Nộp chậm từ 30 ngày đến 06 tháng:
|
□
|
Nộp chậm trên 06
tháng:
|
□
|
4. Xếp loại nhiệm vụ (đánh dấu X vào ô tương ứng phù
hợp):
· Xuất sắc:
Khi 100% tiêu chí về sản phẩm đều đạt
xuất sắc, báo cáo tổng hợp đạt yêu cầu trở lên
|
□
|
· Đạt yêu cầu: đáp ứng đồng
thời các yêu cầu sau
+ Tất cả các tiêu chí về chất lượng,
chủng loại sản phẩm ở mức đạt trở lên
+ Ít nhất 3/4
tiêu chí về khối lượng, số lượng sản phẩm ở mức “Đạt” trở lên (những sản phẩm
không đạt về khối lượng, số lượng thì vẫn phải đảm bảo đạt ít nhất 3/4 so với đặt hàng).
+ Báo cáo tổng hợp đạt mức “Đạt” trở lên
|
□
|
· Không đạt: không thuộc hai
trường hợp trên hoặc nộp hồ sơ chậm trên 06 tháng
|
□
|
5. Ý kiến đánh giá khác (nếu có):
|
THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 8
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
BIÊN
BẢN KIỂM PHIẾU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP
TỈNH
I. Thông tin chung về nhiệm
vụ:
- Tên nhiệm vụ:
- Mã số nhiệm vụ:
- Loại nhiệm vụ:
+ Nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng và
phát triển công nghệ:
□
+ Nhiệm vụ khoa học xã hội và nhân
văn:
□
- Thuộc Chương trình:
- Chủ nhiệm nhiệm vụ:
- Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Kết quả đánh giá:
- Số phiếu phát ra:
|
- Số phiếu thu
về:
|
- Số phiếu hợp lệ:
|
- Số phiếu không hợp lệ:
|
Họ và tên thành viên Hội đồng
|
Kết
quả đánh giá
|
Ghi
chú
|
Đạt
|
Xuất
sắc
|
Không
đạt
|
Thành
viên 1
|
|
|
|
|
………………..
|
|
|
|
|
Tổng
số:
|
|
|
|
|
3. Xếp loại nhiệm vụ: (đánh dấu √ vào ô
tương ứng phù hợp):
Xuất sắc: Nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí
đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
|
□
|
Không đạt: Nếu nhiệm vụ có
nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”.
|
□
|
Đạt yêu cầu: Không thuộc 2 trường hợp trên
|
□
|
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM
PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
ỦY VIÊN TỔ KIỂM
PHIẾU
(Họ, tên và chữ ký)
|
Mẫu 9
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
HỘI
ĐỒNG TƯ VẤN
ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
BIÊN
BẢN ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số nhiệm vụ:
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
2. Quyết định thành lập Hội đồng và Tổ
chuyên gia (nếu có)
Số:
/QĐ-ngày .../..../201... của
3. Địa điểm và thời gian họp Hội đồng:
Thời gian:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
Địa điểm:
4. Số thành viên Hội đồng có mặt trên
tổng số thành viên:
Vắng mặt:
người, gồm:
5. Khách mời
tham dự họp Hội đồng
TT
|
Đơn
vị công tác
|
Họ
và tên
|
1
|
|
|
2
|
|
|
II. Nội dung làm việc của Hội đồng
Sau khi Ông/Bà …………………….. đại diện cơ quan nghiệm thu công bố quyết định thành lập hội đồng đánh
giá, nghiệm thu, danh sách các thành viên hội đồng và giới thiệu các đại biểu
tham dự phiên họp,
1. Chủ tịch (hoặc Phó Chủ tịch) điều khiển phiên họp hội đồng:
- Thông qua chương trình làm việc của hội đồng;
- Bầu………………………………. là thư ký khoa học
- Bầu………………………………. là thành viên ban kiểm phiếu;
2. Hội đồng đã nghe Chủ nhiệm nhiệm vụ
trình bày báo cáo tóm tắt quá trình tổ chức thực hiện, báo cáo các sản phẩm khoa học và tự đánh giá kết quả thực
hiện nhiệm vụ.
3. Hội đồng đã trao đổi nêu câu hỏi đối
với chủ nhiệm nhiệm vụ;
4. Chủ nhiệm nhiệm vụ trả lời các câu hỏi của các thành viên Hội đồng; cung cấp thông tin, giải
trình và bảo vệ kết quả tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ.
5. Hội đồng họp riêng:
5.1. Hội đồng đã nghe:
- Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên gia (nếu có);
- Phiếu nhận xét của ủy viên phản biện;
- Phiếu nhận xét của thành viên vắng
mặt (nếu có).
5.2. Hội đồng đã trao đổi, thảo luận:
- Hội đồng đã nêu câu hỏi đối với các
ủy viên phản biện và thành viên tổ chuyên gia về từng chỉ
tiêu đánh giá đã được quy định.
- Trên cơ sở đã xem xét, nghiên cứu
toàn bộ hồ sơ đánh giá và các tài liệu, văn bản liên quan; kết quả đo đạc kiểm
định lại những thông số kỹ thuật (nếu
có); Hội đồng đã tham khảo Báo cáo thẩm định của Tổ chuyên
gia (nếu có) và các Phiếu nhận xét đánh giá của các ủy viên
phản biện; trao đổi thảo luận, nhận định về các kết quả của
nhiệm vụ theo từng nội dung theo quy định; Hội đồng đã thực hiện đánh giá kết
quả của nhiệm vụ theo mẫu.
5.3. Hội đồng đã bỏ phiếu đánh giá. Kết
quả kiểm phiếu đánh giá được trình bày trong biên bản kiểm phiếu gửi kèm theo.
6. Kết luận của Hội đồng về các nội
dung đánh giá:
6.1. Về mức độ đáp ứng được yêu cầu số
lượng, khối lượng, chủng loại sản phẩm
theo đặt hàng và hợp đồng NCKH của các kết quả thực hiện nhiệm vụ:
a) Về chủng loại sản phẩm so với đặt
hàng:
b) Về số lượng, khối lượng sản phẩm
so với đặt hàng:
c) Về sản phẩm khoa học đạt vượt hợp
đồng; những đóng góp khoa học mới của nhiệm vụ (nếu có):
6.2. Về chất lượng sản phẩm và giá trị
khoa học, giá trị thực tiễn của các kết quả thực hiện nhiệm vụ
6.3. Kết quả đánh giá xếp loại chung
của nhiệm vụ:
a) Kết quả đánh giá, xếp loại của Hội
đồng ở mức sau (đánh √ vào ô tương ứng):
□ Xuất sắc
|
□ Đạt
|
□ Không đạt
|
b) Phần luận giải của hội đồng khoa học
về kết quả đánh giá, xếp loại (chọn √ vào ô tương ứng và luận giải):
☐ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “xuất sắc” bởi những lý do cụ
thể dưới đây:
☐ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “đạt” bởi những lý do cụ thể
dưới đây:
☐ Kết quả thực hiện nhiệm vụ được xếp loại “không đạt” bởi những lý do cụ thể dưới đây:
Những nội dung đã thực hiện và chưa
thực hiện theo hợp đồng:
6.4. Kiến nghị của Hội đồng:
a) Chủ nhiệm nhiệm vụ điều chỉnh, bổ
sung và hoàn thiện Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu, báo cáo tóm tắt ở những vấn đề sau (nếu có):
b) Đơn vị chủ trì nhiệm vụ nghiệm thu các sản phẩm dưới đây:
Danh mục sản phẩm khoa học đáp ứng được
yêu cầu đặt hàng và hợp đồng:
c) Chuyển giao,
sử dụng kết quả thực hiện nhiệm vụ:
(nêu cụ thể cơ quan, địa chỉ áp dụng, sử dụng từng kết quả thực hiện nhiệm vụ)
d) Công bố, xuất bản kết quả thực hiện nhiệm vụ:
đ) Không công bố, xuất bản kết quả thực
hiện nhiệm vụ:
Biên bản họp hội đồng được thông qua
với sự thống nhất của các thành viên Hội đồng dự họp vào……… ngày…… tháng…… năm……
THƯ
KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
CHI
TIẾT Ý KIẾN CỦA TỪNG THÀNH VIÊN
HỘI ĐỒNG KH&CN ĐÁNH GIÁ CẤP TỈNH
THƯ KÝ KHOA HỌC HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
Mẫu
10
/2014/QĐ-UBND
TỔ
CHỨC CHỦ TRÌ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
|
……………, ngày tháng năm 201...
|
BÁO
CÁO VỀ VIỆC HOÀN THIỆN HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ, NGHIỆM THU CẤP TỈNH
I. Những thông tin chung
1. Tên nhiệm vụ:
Mã số:
2. Chủ nhiệm nhiệm vụ:
3. Tổ chức chủ trì nhiệm vụ:
4. Chủ tịch hội đồng (ghi rõ họ tên,
học vị, học hàm, cơ quan công tác):
5. Thời gian đánh giá:
|
Bắt đầu:
|
ngày... /.... /201...
|
|
Kết thúc:
|
ngày... /.... /201....
|
II. Nội dung đã thực hiện
theo kết luận của hội đồng cấp tỉnh:
1. Những nội dung đã bổ sung hoàn thiện (liệt kê và trình bày lần lượt các vấn đề cần hoàn thiện theo ý kiến kết luận của hội đồng đánh giá cấp tỉnh)
2. Những vấn đề bổ sung mới:
3. Những vấn đề chưa hoàn thiện được
(nêu rõ lý do):
IIl. Kiến nghị của chủ nhiệm
nhiệm vụ (nếu có):
|
CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ
(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC NHẬN CỦA
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Họ, tên và chữ ký)
|
XÁC
NHẬN CỦA
CƠ QUAN CHỦ TRÌ NHIỆM VỤ
(Họ, tên, chữ ký và đóng
dấu)
|
Mẫu
11
/2014/QĐ-UBND
UBND TỈNH HÒA
BÌNH
SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/QĐ-SKHCN
|
Hòa Bình, ngày tháng năm 201…
|
QUYẾT
ĐỊNH
vỀ viỆc công nhẬn kẾt quẢ thỰc hiỆn nhiỆm vỤ khoa hỌc và cÔng nghỆ cẤp tỈnh
GIÁM
ĐỐC SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÒA BÌNH
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP
ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
khoa học và công nghệ;
Căn cứ Quyết định số
19/2008/QĐ-UBND ngày 25/8/2008 của UBND tỉnh Hòa
Bình về việc Ban hành Quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ
chức của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ vào Quyết định số /2014/QĐ-UBND ngày tháng năm 2014 của
UBND tỉnh Hòa Bình quy định việc đánh giá, nghiệm
thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh sử dụng ngân sách
nhà nước;
Xét đề nghị của Hội đồng khoa học
tư vấn đánh giá, nghiệm thu nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh được thành lập kèm theo Quyết định số /QĐ- ngày tháng năm 201... của Giám
đốc Sở Khoa học và Công nghệ Hòa Bình;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Quản
lý khoa học,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh “………..”, mã số……….
Chủ nhiệm nhiệm vụ:
Tổ chức chủ trì:
Xếp loại:
Điều 2. (Đối với nhiệm vụ “đạt” trở lên) Nhiệm vụ được thực
hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản
phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm kê
và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã tạo
ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
(Đối với nhiệm vụ “đạt” nhưng nộp
hồ sơ chậm từ 30 ngày đến 06 tháng) Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm bằng kinh phí thực hiện đã được
kiểm kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả
đã tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Tổ chức chủ trì không được tham gia
xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp tỉnh trong
thời hạn .... năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Chủ nhiệm nhiệm vụ không được tham
gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp tỉnh
trong thời hạn .... năm kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
(Đối với
nhiệm vụ “không đạt”) Đơn vị quản lý nhiệm vụ chịu
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan
xác định số kinh phí phải hoàn trả
ngân sách nhà nước theo quy định hiện hành.
Nhiệm vụ được thực hiện việc quyết
toán và thanh lý hợp đồng sau khi các sản phẩm của nhiệm vụ và tài sản đã mua sắm
bằng kinh phí thực hiện đã được kiểm
kê và bàn giao theo các quy định hiện hành. Việc công bố và sử dụng kết quả đã
tạo ra của nhiệm vụ được thực hiện theo các quy định hiện
hành.
Chủ nhiệm nhiệm vụ không được tham
gia xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp tỉnh trong thời hạn .... năm
kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Tổ chức chủ trì không được tham gia
xét giao trực tiếp và tuyển chọn nhiệm vụ cấp quốc gia trong thời hạn .... năm
kể từ ngày kết thúc hợp đồng.
Điều 3.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trưởng phòng…………………Chủ nhiệm nhiệm vụ, Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị liên quan có trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT….
|
GIÁM ĐỐC
|