|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1731/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Vĩnh Long
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thanh
|
Ngày ban hành:
|
12/09/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1731/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 12 tháng 9 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ
TUỆ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số
2204/QĐ-TTg, ngày 06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 331/TTr-SKHCN,
ngày 06 tháng 9 năm 2011 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị
phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn
2011 – 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2015.
(Kèm theo Chương trình số
332/CTr-SKHCN, ngày 06/9/2011 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 – 2015).
Điều 2. Giám đốc Sở Khoa học và
Công nghệ chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh có liên quan
xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm (kể cả phần kinh phí) trình Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn hoá, Thể thao và
Du lịch, Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT.UBT;
- Như Điều 3;
- LĐVP.UBND tỉnh;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT, 1.07.05.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
UBND
TỈNH VĨNH LONG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
332/CTr-SKHCN
|
Vĩnh Long,
ngày 06 tháng 9 năm 2011
|
CHƯƠNG TRÌNH
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN
2011-2015
- Thực hiện Quyết định số 2204/QĐ-TTg, ngày
06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015.
- Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân Tỉnh về việc xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện chương trình hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
(theo công văn số 47/UBND-VX ngày 07/01/2011).
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2011 - 2015
trình Ủy ban nhân dân tỉnh tỉnh xem xét, phê duyệt triển khai trên địa bàn Tỉnh.
Chi tiết cụ thể như sau:
1. Mục tiêu của chương
trình:
1.2. Mục tiêu chung:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cộng đồng về
việc tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh
tranh của sản phẩm, dịch vụ của địa phương; trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm
chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của địa phương, góp phần thúc đẩy sự
phát triển của xã hội.
1.3. Mục tiêu cụ thể đến 2015,
phấn đấu:
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được tập huấn, cung cấp kiến thức nâng cao nhận
thức về sở hữu trí tuệ.
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh có nhu cầu đều được hướng dẫn, hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ
và phát triển tài sản trí tuệ;
- Đáp ứng 100% yêu cầu của các tổ
chức về hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản của địa phương.
- Đáp ứng 50% các doanh nghiệp có
sản phẩm chiến lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh có nhu cầu được hỗ
trợ đăng ký bảo hộ sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.
2. Nội dung
của chương trình:
2.1. Tuyên tuyền, đào tạo về sở
hữu trí tuệ; hỗ trợ quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ:
- Tăng cường công tác tuyên truyền,
cung cấp kiến thức về sở hữu trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng của
tỉnh: Đẩy mạnh công tác tuyên truyền về sở hữu trí tuệ trên đài truyền hình với
dự án “Sở hữu trí tuệ và Cuộc sống”.
- Tổ chức tập huấn, hội thảo về sở
hữu trí tuệ cho các tổ chức sản xuất kinh doanh và các ban ngành liên quan trên
địa bàn tỉnh;
- Biên soạn, phát hành tài liệu hướng
dẫn về đăng ký xác lập quyền, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu
về xây dựng và thực hiện chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ, hỗ trợ xây dựng
và quản lý các hoạt động sở hữu trí tuệ;
2.2. Hỗ trợ xác lập, khai thác,
quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá
nhân:
- Cung cấp, hướng dẫn khai thác các
nguồn thông tin của hệ thống sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước phục vụ hoạt động
xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ,
khai thác, quản lý và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp: Cung
cấp kiến thức, yêu cầu về thiết kế, đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản
trí tuệ;
- Hỗ trợ điều tra đánh giá sản phẩm
của địa phương, nhằm xác định tính cần thiết phải bảo hộ, xác định chủ thể quyền
sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo
hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền, tổ chức quản lý việc sử dụng và phát
triển tài sản trí tuệ;
- Hỗ trợ xây dựng, khai thác, quản
lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng
nhận, nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương (Xây dựng dự
án cụ thể đối với các trường hợp cấp thiết).
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý,
khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng mới: Hướng dẫn
đăng ký bảo hộ, khai thác và quản lý việc khai thác giống cây mới;
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý,
khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn
học, nghệ thuật, khoa học: hướng dẫn đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các
biện pháp chống sao chép hoặc sử dụng trái phép;
2.3. Hỗ trợ xây dựng và áp dụng
các quy trình quản lý, kết quả, sản phẩm nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao giá
trị tài sản trí tuệ.
- Hỗ trợ xây dựng, bảo vệ và quản
lý các sản phẩm được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Hỗ trợ áp dụng các kết quả
nghiên cứu khoa học, công nghệ mới để quản lý, nâng cao giá trị và khả năng cạnh
tranh của các sản phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ;
2.4. Hỗ trợ khai thác thông tin
về sở hữu trí tuệ.
- Tổ chức, hướng dẫn tra cứu, khai
thác nguồn thông tin sở hữu trí tuệ phục vụ nghiên cứu, triển khai, sản xuất và
kinh doanh;
- Hỗ trợ khai thác, ứng dụng thông
tin khoa học - công nghệ, đặc biệt là thông tin sáng chế phục vụ nghiên cứu,
triển khai nhằm tạo ra các công nghệ và sản phẩm mới.
2.5. Hỗ trợ triển khai hoạt động
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép
các đối tượng sở hữu trí tuệ.
- Hỗ trợ các hoạt động đào tạo, tập
huấn chuyên môn, nghiệp vụ về bảo đảm thực thi quyền sở hữu trí tuệ cho cán bộ
ban, ngành, đơn vị liên quan;
- Đẩy mạnh các hoạt động phối hợp
và trao đổi thông tin liên ngành nhằm nâng cao năng lực thực thi quyền sở hữu
trí tuệ.
3. Tổ chức
thực hiện chương trình:
3.1.Thời gian thực hiện chương
trình: từ 2011 đến năm 2015
3.2. Kế hoạch tổ chức thực hiện
Chương trình:
- Từ năm 2011 đến năm 2012: Triển
khai đồng bộ các nội dung của Chương trình; xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm
chú ý tập trung các nội dung trọng tâm theo mục tiêu đã đề ra.
- Từ tháng 12 năm 2012 đến năm
2015: Sơ kết giữa kỳ, rút kinh nghiệm để xây dựng kế hoạch thực hiện hàng năm,
từ năm 2013 đến năm 2015 hoàn thành nội dung, mục tiêu chương trình đã xác định.
- Tháng 12 năm 2015: Tổng kết
Chương trình
3.3. Phương thức quản lý: Sở khoa học và Công nghệ giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý và triển
khai toàn diện các nội dung của Chương trình.
4. Kinh phí thực
hiện Chương trình:
Tổng kinh phí thực hiện Chương
trình là 1,6 tỷ đồng, trong đó kinh phí thực hiện Chương trình năm 2011 là 540
triệu đồng (Phụ lục các nội dung chi của Chương trình và Kế hoạch kinh phí chi
tiết kèm theo).
5. Tổ chức thực
hiện:
5.1. Sở Khoa học và Công nghệ
có trách nhiệm:
- Tham mưu thành lập Ban chỉ đạo
thực hiện Chương trình do Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ làm trưởng ban;
thành viên gồm lãnh đạo các sở, ngành: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở
Công thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Đài Phát
thanh và Truyền hình Vĩnh Long.
- Tham mư thành lập Ban thư ký
giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình.
- Là cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo,
xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
để tổ chức triển khai các nội dung của Chương trình.
- Phối hợp với Sở Tài chính xác định
kinh phí thực hiện Chương trình, trình Ủy ban nhân dân tỉnh giao chỉ tiêu trong
kế hoạch hàng năm.
5.2. Các cơ quan thành viên Ban
chỉ đạo Chương trình: có trách nhiệm phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch cụ thể hàng năm, xác định nhiệm vụ và tổ
chức triển khai thực hiện các nội dung công việc thuộc phạm vi, trách nhiệm của
ngành mình quản lý.
5.3. Sở Thông tin và Truyền
thông, Đài phát thanh và Truyền hình Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long: tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền nội dung, tình hình và kết
quả thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin của tỉnh.
Nơi nhận:
- UBND tỉnh;
- BGĐSở;
- Lưu: VT, CN.
|
GIÁM
ĐỐC
Hà Văn Sơn
|
PHỤ LỤC
CÁC NỘI DUNG CHI CỦA CHƯƠNG TRÌNH HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG, GIAI ĐOẠN 2011-2015
I. Căn cứ định mức chi:
1. Quy định số 2070/UBND-KTTH ngày
07/8/2007 của UBND tỉnh Vĩnh Long về việc định mức chi đối với các đề tài, dự
án khoa học và công nghệ cấp Tỉnh.
2. Dựa theo mức chi của Chương
trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn: 2005 - 2007,
2007-2008, 2009-2010 đã được UBND Tỉnh phê duyệt và đã được thẩm định kinh phí
thực hiện của chương trình.
3. Hướng dẫn số 22/HD-STC ngày 11
tháng 01 năm 2011 của Sở Tài chính Hướng dẫn về việc qui định chế độ công tác
phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị
sự nghiệp công lập.
4. Thông tư liên tịch số
112/2011/TTLT/BTC-BKHCN ngày 02 tháng 8 năm 2011 của liên Bộ Tài Chính và Bộ
Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý tài chính đối với Chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011-2015.
II. Nội dung chi:
Đơn vị: triệu đồng
STT
|
NỘI DUNG CHI
|
Thành tiền
|
1
|
THUÊ KHOÁN CHUYÊN MÔN:
|
1.115,940
|
1.1
|
Tuyên tuyền, đào tạo về sở hữu trí tuệ;
hỗ trợ quản lý hoạt động sở hữu trí tuệ:
|
|
1.1.1
|
- Đối ứng 30% kinh phí địa phương của Dự án “Sở
hữu trí tuệ và Cuộc sống” (Tổng kinh phí của Trung ương và địa phương là 1,5
tỷ đồng, trong đó kinh phí đối ứng của địa phương 30% là 450.000.000đ)
|
450,000
|
1.1.2
|
- Tổ chức tập huấn nâng cao năng lực quản lý
(các cơ quan liên quan), nâng cao kỹ năng, khả năng chủ động khai thác, phát
triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
Tỉnh:
13.000.000đ/cuộc x 2 cuộc = 26.000.000 đ
|
26,000
|
1.1.3
|
- Tổ chức hội thảo góp ý nâng cao hiệu quả hoạt
động sở hữu trí tuệ của Tỉnh: 5.260.000 cuộc x 5 cuộc = 26.300.000 đ
|
26,300
|
1.1.4
|
- Biên soạn tài liệu và in ấn bướm tin tuyên
truyền
+ In ấn: 8 loại x 1.000 tờ x
2.000 đ = 16.000.000 đ
+ Biên soạn: 8 loại tài liệu x
400.000 đ = 3.200.000 đ
|
19,200
|
1.1.5
|
- Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu về xây dựng
và thực hiện chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ, hỗ trợ xây dựng và quản lý
các hoạt động sở hữu trí tuệ:
+ Hướng dẫn các đơn vị có nhu cầu về xây dựng
và thực hiện chiến lược hoạt động sở hữu trí tuệ:
5.000.000đ/đơn vị x 3 đơn vị = 15.000.000 đ
+ Hỗ trợ thiết kế và xây dựng qui chế 10 nhãn
hiệu tập thể: 3.000.000đ/nhãn hiệu x 10 nhãn hiệu = 30.000.000 đ
|
45,000
|
1.2
|
Hỗ trợ xác lập, khai thác, quản lý, bảo
vệ và phát triển tài sản trí tuệ của doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân:
|
|
1.2.1
|
- Cung cấp, hướng dẫn khai thác các nguồn
thông tin của hệ thống sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước phục vụ hoạt động
xác lập, khai thác, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ:
13.000.000đ/ cuộc tập huấn x 2 cuộc =
26.000.000đ
|
26,000
|
1.2.2
|
- Hỗ trợ thiết kế, đăng ký bảo hộ, khai thác,
quản lý và phát triển giá trị nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp: Cung cấp kiến
thức, yêu cầu về thiết kế, đăng ký bảo hộ, quản lý và phát triển tài sản trí
tuệ: Chi phí hỗ trợ 250 đơn là 283.440.000đ. Cụ thể:
+ Sáng chế: 05 đơn x 1.200.000 đ = 6.000.000 đ
+ KDCN: 10 đơn x 1.080.000đ = 10.800.000 đ
+Nhãn hiệu đăng ký trong nước:
232 đơn x1.020.000 đ = 236.640.000 đ
+ Nhãn hiệu đăng ký nước ngoài:
03 đơn x 10.000.000 đ = 30.000.000 đ
|
283,440
|
1.2.3
|
- Hỗ trợ điều tra đánh giá sản phẩm của địa
phương:
+ Thu thập thông tin các đơn vị chưa đăng ký
xác lập quyền SHTT của 8 huyện/thành phố và đề xuất giải pháp phát triển tài
sản trí tuệ của Tỉnh (Ưu tiên nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và chỉ dẫn địa lý): Tổ chức thực hiện:
9 chuyên đề x 5.000.000 đ = 45.000.000 đ
+ Tổ chức điều tra, xác định tính cần thiết phải
bảo hộ, xác định chủ thể quyền sử dụng, xác định tính đặc thù của sản phẩm
mang địa danh, lựa chọn hình thức bảo hộ và tiến hành các thủ tục xác lập quyền,
tổ chức quản lý việc sử dụng và phát triển tài sản trí tuệ:
25.000.000đ/cuộc x 2 cuộc = 50.000.000đ
|
95,000
|
1.2.4
|
- Hỗ trợ xây dựng, khai thác, quản lý, bảo vệ
và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận,
nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương (Xây dựng dự án cụ
thể đối với các trường hợp cấp thiết):
40.000.000đ/dự án x 2 dự án = 80.000.000 đ
|
80,000
|
1.2.5
|
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo
vệ và phát triển giá trị của các giống cây trồng mới: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ,
khai thác và quản lý việc khai thác giống cây mới:
13.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 01 cuộc =
13.000.000đ
|
13,000
|
1.2.6
|
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác, bảo vệ và phát triển giá trị
của phần mềm máy tính, các tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học: Hướng dẫn
đăng ký bảo hộ, khai thác và tiến hành các biện pháp chống sao chép hoặc sử dụng
trái phép:
13.000.000đ/cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000 đ
|
13,000
|
1.3
|
Hỗ trợ xây dựng và áp dụng các quy trình
quản lý, kết quả, sản phẩm nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao giá trị tài sản
trí tuệ:
13.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000 đ
|
13,000
|
1.4
|
Hỗ trợ khai thác thông tin về sở hữu trí
tuệ:
13.000.000 đ/ cuộc tập huấn x 01 cuộc = 13.000.000 đ
|
13,000
|
1.5
|
Hỗ trợ triển khai hoạt động bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng
sở hữu trí tuệ:
13.000.000 đ/cuộc tập huấn x 01 cuộc =
13.000.000 đ
|
13,000
|
2
|
CHI PHÍ QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH
|
242,060
|
2.1
|
Phụ cấp trách nhiệm Ban Chỉ đạo chương trình:
- Phụ cấp Trưởng ban:
350.000đ x (12 tháng x 4 năm + 4 tháng) =
18.200.000 đồng
- Phụ cấp thành viên:
280.000đ x 10 người x (12 tháng x 4 năm +
4tháng) = 145.600.000 đồng
(Tổng: 18.200.000 + 145.600.000 =
163.800.0000đ)
|
163,800
|
2.2
|
Phụ cấp trách nhiệm Ban Thư ký chương trình:
- Phụ cấp Trưởng ban:
280.000 đồng x (12 tháng x 4 năm + 4 tháng) =
14.560.000 đồng.
- Phụ cấp thành viên:
245.000 đồng x 5 người x (12 tháng x 4 năm + 4
tháng) = 63.700.000 đồng
(Tổng: 14.560.000 + 63.700.000 = 78.260.000 đồng)
|
78,260
|
3
|
CHI KHÁC
|
242,000
|
3.1
|
Công tác phí xăng xe đi lại phục vụ hoạt động
sở hữu trí tuệ
|
150,000
|
3.2
|
Chi phí in ấn, văn phòng phẩm, chi khác
|
92,000
|
|
TỔNG CỘNG:
|
1.600,000
|
Quyết định 1731/QĐ-UBND năm 2011 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1731/QĐ-UBND ngày 12/09/2011 về phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 – 2015 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
3.621
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|