ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 154/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 06
tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng
ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, Khen thưởng
ngày 14/6/2005;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật thi
đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số 1398/QĐ-UBND ngày
14/9/2011 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy chế Thi đua - Khen
thưởng tỉnh Cà Mau;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tại Tờ trình số 44/TTr-SNV ngày 30 tháng 01 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về
xét, công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Giao cho Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng),
Thường trực Hội đồng Thi đua khen thưởng tỉnh chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thường trực Hội đồng
Thi đua khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND
các huyện, thành phố; các đơn vị, tổ chức sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh
Cà Mau có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thành viên HĐ TĐTK tỉnh;
- VXT;
- Lưu: VT, Ktr08/02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tiến Hải
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 154/QĐ-UBND ngày 06/02/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh
Cà Mau)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
a) Quy định này áp dụng cho các sáng
kiến – cải tiến, giải pháp công tác sáng tạo mới (gọi chung là sáng kiến) trong
quá trình tổ chức triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao của các tập
thể, cá nhân là cán bộ công chức, viên chức, người lao động thuộc các cơ quan Đảng,
Nhà nước, Mặt trận tổ quốc, các đoàn thể và các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh
doanh trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Sáng kiến được công nhận là một trong
những căn cứ để xét tặng thưởng danh hiệu thi đua cho cá nhân theo quy định của
Luật Thi đua khen thưởng.
b) Quy định này quy định nội dung, điều
kiện, thẩm quyền và trình tự thủ tục xét công nhận sáng kiến của tập thể, cá
nhân các cấp.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với cán bộ,
công chức, viên chức và người lao động trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh
(được cấp kinh phí từ các cấp, các ngành) được nghiệm thu đạt loại trung bình
trở lên.
Điều 2. Các quy
định về sáng kiến.
1. Sáng kiến là những giải pháp kỹ
thuật, giải pháp công tác mới, gắn liền với quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, quá trình học tập, quá trình công tác; có tác dụng trực tiếp thúc đẩy,
nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả công việc; mang lại lợi ích thiết thực
cho cơ quan, đơn vị, địa phương; góp phần phát triển kinh tế - xã hội, củng cố
quốc phòng - an ninh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho nhân dân.
Sáng kiến là sự sáng tạo của tập thể, cá nhân, là sản phẩm của trí tuệ được tạo
ra từ một người hoặc một nhóm người.
2. Tác giả sáng kiến là người tạo ra
sáng kiến bằng chính sức lao động, trí tuệ của mình, đồng tác giả sáng kiến là
những người cùng góp công sức, trí tuệ tạo ra sáng kiến chung (người chỉ đầu
tư, hỗ trợ về vật chất, kinh phí trong quá trình tạo ra sáng kiến không được
coi là tác giả sáng kiến).
3. Sáng kiến được công nhận hàng năm,
mỗi năm một lần. Sáng kiến cấp cơ sở là căn cứ để xét công nhận danh hiệu Chiến
sĩ thi đua cấp cơ sở của năm đó. Sáng kiến cấp tỉnh là căn cứ xét công nhận
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh trong thời hạn 03 năm kể từ năm được công
nhận.
Điều 3. Nội
dung sáng kiến cải tiến kỹ thuật, đề tài nghiên cứu.
1. Sáng kiến về cải tiến kỹ thuật:
a) Cải tiến kết cấu máy móc, trang
thiết bị, công cụ lao động, sản phẩm; cải tiến phương án thiết kế hoặc kết cấu
các công trình xây dựng.
b) Cải tiến tính năng, công dụng,
thành phần của nguyên liệu, vật liệu, sản phẩm hoặc của trang thiết bị hiện có.
c) Cải tiến phương pháp khảo sát, thiết
kế, công nghệ, thi công, kỹ thuật trồng trọt, chăn nuôi; tài nguyên môi trường,
phương pháp phòng bệnh, chữa bệnh; phương pháp giảng dạy.
d) Cải tiến, xây dựng chương trình
đào tạo, bồi dưỡng có giá trị thực tiễn mang lại hiệu quả, được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
2. Sáng kiến trong công tác quản
lý:
a) Các phương pháp, giải pháp tổ chức
bố trí nhân lực, sắp xếp bộ máy và phương tiện làm việc, sử dụng dây chuyền thiết
bị sản xuất; các phương pháp điều hành, kiểm tra, giám sát.
b) Công tác tham mưu, xây dựng cơ chế,
chính sách, quy trình, văn bản QPPL nhằm cụ thể hóa các chủ trương, chính sách,
pháp luật, quy định của Đảng, Nhà nước và cơ quan cấp trên phù hợp với điều kiện
thực tế của cơ quan, đơn vị, ngành, địa phương được cấp có thẩm quyền phê duyệt
ban hành và triển khai thực hiện.
c) Giải pháp, biện pháp thực hiện
Chương trình cải cách hành chính nhà nước như: Xây dựng quy trình, hồ sơ giải
quyết công vụ; quy trình thẩm định, giám định…
d) Giải pháp, biện pháp quản lý tài sản,
tài chính công, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
đ) Giải pháp, đảm bảo an toàn giao
thông, phòng chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội.
e) Giải pháp, biện pháp bảo tồn phát
huy bản sắc văn hóa các dân tộc, các làng nghề truyền thống, xây dựng đời sống
văn hóa mới ở khu dân cư.
g) Giải pháp, phương pháp tổ chức các
phong trào thi đua để triển khai thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước và nhiệm vụ chính trị của địa phương, đơn vị.
h) Giải pháp ứng dụng mang lại hiệu
quả ở các lĩnh vực khác.
3. Sáng kiến trong ứng dụng tiến bộ
khoa học kỹ thuật:
a) Giải pháp ứng dụng công nghệ thông
tin - tin học trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
b) Giải pháp tổ chức ứng dụng, chuyển
giao tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất đạt hiệu quả.
c) Đề tài, dự án khoa học cấp tỉnh được
nghiệm thu từ loại trung bình trở lên.
Điều 4. Điều kiện
công nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải đáp ứng
đủ 02 (hai) điều kiện sau:
1. Có tính mới:
Sáng kiến được coi là mới nếu tính đến
trước ngày nộp đơn đăng ký công nhận, sáng kiến đó đáp ứng các điều kiện sau:
a) Chưa được công nhận, công bố dưới
bất cứ hình thức nào, ở đâu.
b) Chưa được quy định thành tiêu chuẩn,
quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
c) Không trùng với nội dung của sáng
kiến đã được công nhận trước đó hoặc đã có người nộp đơn đề nghị công nhận cho
Hội đồng sáng kiến.
2. Đã được áp dụng hoặc có khả
năng áp dụng mang lại hiệu quả cao:
Là những sáng kiến đã được áp dụng
trong thực tiễn và đã mang lại hiệu quả rõ nét hoặc đã được Hội đồng khoa học
nghiệm thu, đánh giá có khả năng ứng dụng mang lại hiệu quả.
Chương 2.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC, TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 5. Thẩm quyền
xét và công nhận sáng kiến.
1. Thẩm quyền xét duyệt sáng kiến cấp
cơ sở là Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (cấp cơ sở là cấp có thẩm
quyền công nhận Danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở); Chủ tịch Hội đồng xét, công
nhận sáng kiến cấp cơ sở quyết định công nhận sáng kiến cơ sở.
2. Thẩm quyền xét duyệt sáng kiến cấp
tỉnh là Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh; Chủ tịch Hội đồng xét, công
nhận sáng kiến cấp tỉnh quyết định công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
Điều 6. Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến.
1. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
cấp cơ sở:
Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh; người đứng đầu các tổ chức sản xuất
kinh doanh ra quyết định thành lập Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở
để xét duyệt, công nhận sáng kiến có khả năng áp dụng và mang lại hiệu quả kinh
tế, hiệu quả công tác cho cá nhân thuộc phạm vi quản lý của mình.
Thường trực Hội đồng xét, công nhận
sáng kiến cấp cơ sở là cơ quan (hoặc bộ phận) làm công tác Thi đua khen thưởng
cùng cấp.
* Thành phần Hội đồng xét, công nhận
sáng kiến cấp cơ sở gồm:
- Chủ tịch Hội đồng do Phó Chủ tịch
UBND huyện, thành phố; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và Thủ trưởng
các đơn vị sản xuất kinh doanh đảm nhiệm.
- Phó Chủ tịch Hội đồng là Phó Thủ
trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các đơn vị sản xuất kinh doanh; lãnh
đạo phòng Nội vụ các huyện, thành phố.
- Các ủy viên gồm đại diện cấp ủy Đảng,
đoàn thể, đại diện các bộ phận chuyên môn, đại diện đơn vị trực thuộc.
- Thư ký Hội đồng là cán bộ làm công
tác Thi đua khen thưởng.
Trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở có thể quyết định mời một số chuyên
gia am hiểu chuyên môn về lĩnh vực có sáng kiến được xét công nhận tham gia làm
thành viên Hội đồng (do thư ký Hội đồng hoặc cơ quan thường trực của Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến cơ sở báo cáo, đề xuất).
2. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
cấp tỉnh:
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp
tỉnh, do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập để xét duyệt, công nhận sáng
kiến cấp tỉnh.
Cơ quan thường trực của Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến cấp tỉnh là Ban Thi đua khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Điều 7. Thủ tục hồ
sơ đề nghị công nhận sáng kiến.
1. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến cấp cơ sở:
Người có sáng kiến sau khi đã triển
khai thực hiện và có kết quả đánh giá phải lập hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
và nộp cho Thường trực Hội đồng Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở 01
bộ.
* Hồ sơ gồm:
- Bản đề nghị công nhận sáng kiến (mẫu 01/ĐN-XDSK).
- Báo cáo tóm tắt nội dung, bản chất,
hiệu quả của sáng kiến có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị (mẫu 02/BC-XDSK).
- Các tài liệu, hình ảnh, mô hình, bằng
chứng về kết quả và lợi ích mang lại (nếu có).
2. Thủ tục, hồ sơ đề nghị công nhận
sáng kiến cấp tỉnh:
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp
cơ sở có trách nhiệm xem xét, lựa chọn những sáng kiến của cá nhân thuộc địa
phương, đơn vị mình đạt hiệu quả kinh tế - xã hội cao, có phạm vi ảnh hưởng
trên địa bàn tỉnh; lập hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh, gửi về cơ
quan thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh 01 bộ.
* Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị của Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến cấp cơ sở;
- Hồ sơ đề nghị của cá nhân có sáng kiến
(theo quy định ở điểm 1 Điều 7) kèm theo Quyết định công nhận sáng kiến cấp cơ
sở;
- Biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội
đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở (mẫu
04/BB-XDSK).
Điều 8. Thời gian
tiếp nhận hồ sơ.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ở cấp tỉnh:
Trước ngày 31/01 của năm sau; riêng ngành giáo dục đào tạo thực hiện theo năm học:
Trước ngày 30/9 của năm học sau.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ ở cấp cơ sở:
Do Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở quy định.
Điều 9. Trình tự
tiến hành xét duyệt sáng kiến.
1. Thường trực Hội đồng xét, công nhận
sáng kiến tiếp nhận hồ sơ, thẩm định, tổng hợp những sáng kiến đủ điều kiện
tiêu chí trình Hội đồng xét, công nhận sáng kiến họp xét. Đồng thời gửi báo cáo
tóm tắt nội dung, hiệu quả của các sáng kiến cho thành viên Hội đồng xét, công
nhận sáng kiến và các chuyên gia (nếu có) nghiên cứu 05 ngày trước khi tổ chức
họp Hội đồng.
2. Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
tổ chức họp để xem xét, đánh giá, đề nghị công nhận các sáng kiến được thư ký
hoặc cơ quan Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến trình tại phiên
họp (cuộc họp Hội đồng phải có mặt ít nhất là 2/3 số thành viên mới có giá trị).
Thư ký Hội đồng xét, công nhận sáng
kiến có trách nhiệm trình bày trước Hội đồng về báo cáo tóm tắt nội dung, hiệu
quả của sáng kiến và các tài liệu, bằng chứng (có liên quan) về kết quả, lợi
ích của sáng kiến mang lại (nếu có).
Các thành viên Hội đồng tham gia ý kiến
nhận xét, đánh giá; Chủ tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến (hoặc Phó Chủ tịch
Hội đồng được ủy quyền chủ trì cuộc họp) kết luận đánh giá, nhận xét chung.
Các thành viên đánh giá, chấm điểm bằng
phiếu (mẫu 03/PĐG-XDSK).
Thư ký Hội đồng kiểm phiếu, thông báo
công khai kết quả tại buổi họp, lập biên bản thẩm tra, đánh giá của Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến (mẫu 04/BB-XDSK).
Điều 10. Tiêu
chí đánh giá và cách tính điểm.
1. Tính mới: Điểm tối đa là 10.
2. Tính hiệu quả, tính khoa học, tính
khả thi: Điểm tối đa là 10.
3. Phạm vi ảnh hưởng: Điểm tối đa là
10.
Các sáng kiến có tổng điểm trung bình
đạt từ 18 điểm trở lên và không có tiêu chí nào bị điểm từ 03 trở xuống được Chủ
tịch Hội đồng xét, công nhận sáng kiến quyết định công nhận (theo mẫu 05/QĐ-XDSK).
Điều 11. Thông
báo kết quả xét duyệt sáng kiến.
Sau khi có kết quả cuộc họp xét duyệt
sáng kiến, cơ quan, bộ phận Thường trực của Hội đồng xét, công nhận sáng kiến
có trách nhiệm thông báo cho các đơn vị liên quan được biết.
Điều 12. Lưu trữ
hồ sơ công nhận sáng kiến.
Cơ quan, bộ phận Thường trực của Hội
đồng xét, công nhận sáng kiến cho các cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết
quả công nhận sáng kiến ở cấp mình theo quy định về công tác lưu trữ. Đồng thời
lập sổ theo dõi kết quả công nhận sáng kiến để phục vụ công tác tra cứu và xác
định tính mới cho những sáng kiến đề nghị sau đó. Sổ theo dõi gồm các tiêu chí
sau: Tên sáng kiến, tác giả sáng kiến, nội dung cơ bản của sáng kiến, số quyết
định công nhận.
Chương 3.
CÔNG TÁC THÔNG
TIN NHÂN RỘNG SÁNG KIẾN VÀ KHEN THƯỞNG, KỶ LUẬT
Điều 13. Công
tác thông tin nhân rộng sáng kiến.
Đối với các sáng kiến là giải pháp quản
lý và giải pháp ứng dụng: Căn cứ hiệu quả và khả năng áp dụng, phạm vi ảnh hưởng
của sáng kiến, người có sáng kiến và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm
cung cấp thông tin liên quan đến sáng kiến để tuyên truyền và nhân rộng.
Đối với các sáng kiến có liên quan đến
sở hữu trí tuệ, bản quyền: Người có sáng kiến có trách nhiệm đăng ký với cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, để được công nhận
theo quy định. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có trách nhiệm phối hợp, giúp đỡ cá
nhân triển khai áp dụng sáng kiến trong đơn vị. Đồng thời tạo điều kiện cho các
đơn vị khác được tiếp cận, học tập và áp dụng sáng kiến trên cơ sở thỏa thuận
thực hiện chuyển giao theo quy định của pháp luật.
Điều 14. Khen
thưởng
Tùy theo điều kiện thực tế, Thủ trưởng
các ngành, các đơn vị có thể quyết định chi thưởng cho cá nhân có sáng kiến được
cấp có thẩm quyền công nhận từ nguồn tiết kiệm chi (đối với đơn vị sử dụng NSNN
hoặc từ quỹ khuyến khích phát triển sản xuất đối với các đơn vị sản xuất kinh
doanh).
Điều 15. Xử lý
vi phạm.
Các tổ chức, cơ quan, đơn vị và cá
nhân có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến sáng kiến và
công nhận sáng kiến thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật,
xử phạt vi phạm theo quy định của pháp luật.
Chương 4.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 16. Tổ chức
thực hiện.
1. Hội đồng xét công nhận sáng kiến
các cấp chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
2. Thủ trưởng các cấp, các ngành có
trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Quy định này và tạo điều kiện để cán bộ,
công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi đơn vị quản lý, phát huy
tính tự chủ, sáng tạo, có nhiều sáng kiến mới đạt hiệu quả cao, được công nhận
sáng kiến các cấp.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực
hiện Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh tới cơ quan
Thường trực Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh để tổng hợp báo cáo Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi hoặc bổ sung cho phù hợp./.
Mẫu 02/BC-XDSK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…..tháng….năm…….
BÁO CÁO
TÓM TẮT NỘI DUNG, HIỆU QUẢ SÁNG KIẾN
- Tên sáng kiến:..................................................................................................................
- Tên cá nhân hoặc tên người chủ trì,
người đồng nghiên cứu (nếu là sáng kiến đồng tác giả) thực hiện:
- Thời gian đã được triển khai thực
hiện: Từ ngày: / / đến
ngày: / /
1. Sự cần thiết, mục đích của việc thực
hiện sáng kiến:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
2. Phạm vi triển khai thực hiện:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
3. Mô tả sáng kiến:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
4. Kết quả, hiệu quả mang lại:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
5. Đánh giá về phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
6. Kiến nghị, đề xuất:
-
.................................................................................................................................
- .................................................................................................................................
Ý kiến xác nhận
của thủ trưởng đơn vị
|
Ngày
tháng năm
Người báo cáo
|
Mẫu 01/ĐN-XDSK
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày…..tháng….năm…….
ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:
Hội đồng xét, công nhận sáng kiến………………………….
- Họ và tên:……………………………………
- Đơn vị công tác:…………………………….
- Cá nhân, tổ chức phối hợp (đối với
sáng kiến có nhiều thành viên tham gia):
....................................................................................................................................
Đề nghị Hội đồng sáng kiến công nhận
sáng kiến năm………như sau:
1. Tên sáng kiến:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
2. Sự cần thiết (lý do nghiên cứu):
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3. Nội dung cơ bản của sáng kiến:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
4. Phạm vi áp dụng:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
5. Hiệu quả đạt được:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Mẫu
03/PĐG-XDSK
ĐƠN VỊ……………..
HĐ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM SÁNG KIẾN CẤP…(1)…
(Tại phiên họp
ngày /
/ )
TT
|
Họ tên - đơn vị,
bộ phận công tác
|
Tên sáng kiến
|
Tiêu chí chấm
điểm
|
Tổng điểm
|
Đề nghị cấp
trên công nhận
|
Tính mới
|
Tính hiệu quả
|
Phạm vi ảnh hưởng
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Phiếu chấm điểm này dành cho từng
thành viên Hội đồng.
- Cột 4, 5, 6: Mỗi tiêu chí điểm tối
đa là 10 điểm.
- Cột 8: Các thành viên đề xuất, đề
nghị công nhận ở cấp tỉnh cho sáng kiến nào thì đánh dấu [X] vào dòng ghi tên
cá nhân có sáng kiến đó.
- (1): Cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh.
|
Thành viên
(ký và ghi rõ họ
tên)
|
Mẫu
04/BB-XDSK
ĐƠN VỊ……………..
HĐ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/BB-HĐSK
|
………,
ngày….tháng……năm……..
|
BIÊN BẢN
HỌP HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
CẤP………
Ngày……tháng……năm ……, Hội đồng xét,
công nhận sáng kiến …................ đã tiến hành tổ chức họp xét, đánh giá
các sáng kiến được đề nghị công nhận. Cuộc họp do đồng chí ……………………... - Chủ tịch
Hội đồng chủ trì, thành phần dự họp có mặt…./…… thành viên Hội đồng……(…… thành
viên vắng mặt có lý do).
Sau khi Thư ký Hội đồng trình bày trước
cuộc họp về danh sách các sáng kiến đề nghị công nhận, báo cáo tóm tắt nội dung,
hiệu quả của từng sáng kiến; các thành viên Hội đồng đã thẩm định, trình bày ý
kiến và chấm điểm theo phiếu đánh giá. Kết quả cụ thể như sau:
TT
|
Tên sáng kiến đề
nghị công nhận
|
Họ tên cá nhân
có sáng kiến
|
Kết quả điểm
bình quân
|
Ý kiến Hội đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số sáng kiến được Hội đồng công nhận
là sáng kiến cấp…… là:
- Số sáng kiến được đề nghị Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh công nhận là: …………………….
Biên bản đã được thông qua tại cuộc họp
lúc giờ cùng ngày, các thành viên tham gia
dự họp thống nhất ký tên./.
THƯ KÝ
|
CHỦ TRÌ
|
CÁC THÀNH VIÊN
|
Mẫu
05/QĐ-XDSK
(TÊN Đ/VỊ CHỦ QUẢN)
HĐ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
/QĐ-HĐSK
|
……….., ngày ……..
tháng …… năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN CẤP……..
CHỦ
TỊCH HỘI ĐỒNG XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Căn cứ Luật Thi đua khen thưởng ngày
26 tháng 11 năm 2003 và Luật Tổ chức sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi
đua khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP
ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Thi đua khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-…… ngày tháng năm , về việc thành
lập Hội đồng xét, công nhận sáng kiến……;
Căn cứ Quyết định số
/QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND
tỉnh Cà mau về việc ban hành quy định về công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ kết quả họp xét của Hội đồng
xét, công nhận sáng kiến tại phiên họp ngày tháng
năm…..,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận ông (bà)…………. là tác giả sáng kiến (hoặc đồng tác giả sáng kiến):………………..
(tên sáng kiến)………………………………………
Điều 2.
Sáng kiến này là căn cứ để xét danh hiệu thi đua cho cá nhân là tác giả sáng kiến
(hoặc đồng tác giả sáng kiến) trong năm…… (đối với sáng kiến cấp cơ sở);
hoặc trong thời hạn từ năm……..đến năm……….. (đối với sáng kiến cấp tỉnh).
Điều 3.
Chánh Văn phòng…., các đơn vị có liên quan và cá nhân có tên tại Điều 1 căn cứ
Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT, TĐKT.
|
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu,
ghi rõ họ tên)
|