ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1518/QĐ-UBND-HC
|
Đồng Tháp, ngày
06 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHÍ ĐĂNG KÝ XÁC LẬP QUYỀN ĐỐI VỚI NHÃN HIỆU CHỨNG NHẬN, NHÃN HIỆU TẬP
THỂ CHO NÔNG SẢN ĐẶC THÙ TỈNH ĐỒNG THÁP
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 29/11/2005; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày
19/6/2009; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ ngày
14/6/2019;
Căn cứ Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Nghị định số
122/2010/NĐ-CP ngày 31/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN
ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định
số 103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn
thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp; Thông tư số
16/2016/TT- BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14/02/2007 của Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày
22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1377/TTr-SKHCN ngày 27/9/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu
chí áp dụng cho nông sản đặc thù (thuộc nhóm: thịt, cá, gia cầm và thuỷ sản;
rau và quả tươi, được bảo quản, phơi, sấy khô) khi tiến hành đăng ký xác lập
quyền đối với nhãn hiệu chứng nhận (NHCN), nhãn hiệu tập thể (NHTT).
2. Đối tượng áp dụng
a) Cơ quan tham mưu Uỷ ban nhân
dân Tỉnh trong việc cho phép sử dụng địa danh phục vụ việc đăng ký xác lập
quyền đối với NHCN, NHTT.
b) Uỷ ban nhân dân huyện, thành
phố có nông sản đặc thù cần đăng ký xác lập quyền.
c) Chủ sở hữu NHCN, NHTT; tổ
chức, cá nhân liên quan.
Điều 2. Quy định tiêu chí
đăng ký xác lập quyền đối với NHCN, NHTT
1. Tiêu chí quy hoạch sản
xuất, phát triển
Nông sản đặc thù phải đáp ứng
một trong các tiêu chí sau:
a) Phù hợp với quy hoạch hoặc
định hướng quy hoạch vùng sản xuất hoặc quy hoạch bố trí sử dụng đất nông
nghiệp được Uỷ ban nhân dân từ cấp huyện trở lên phê duyệt.
b) Phù hợp với quy hoạch phát
triển giống cây trồng, vật nuôi dựa trên điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và
môi trường của Tỉnh được Uỷ ban nhân dân từ cấp huyện trở lên phê duyệt.
c) Sự phù hợp của việc đăng ký
NHCN, NHTT cho nông sản đặc thù với định hướng, kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội của địa phương.
2. Tiêu chí về tính đặc thù
Nông sản đặc thù phải đáp ứng
một trong các tiêu chí sau:
a) Nguồn giống cây trồng, vật
nuôi được bảo tồn, phát triển và sử dụng bền vững; đảm bảo chất lượng và phục
vụ nhu cầu sản xuất đại trà.
b) Tính chất đặc thù của nông
sản được khẳng định dựa trên các căn cứ và xác thực (các kết quả khảo nghiệm,
phân tích, nghiên cứu, điều tra,...).
c) Phương pháp canh tác, nuôi
trồng đặc thù được xây dựng thành quy trình, hướng dẫn và áp dụng trong thực tế.
3. Tiêu chí về năng lực sản
xuất và nhu cầu sử dụng
Nông sản đặc thù phải đáp ứng
đồng thời các tiêu chí sau:
a) Đánh giá được quy mô, thực
trạng hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/cá nhân đối với nông sản trong
02 năm (liền kề) gần nhất.
b) Dự báo được số lượng và nhu
cầu sử dụng NHCN, NHTT các cơ sở sản xuất, kinh doanh nông sản trên địa bàn.
4. Tiêu chí về tổ chức quản
lý và phát triển thương mại
Chủ sở hữu NHCN, NHTT phải đáp
ứng đồng thời các tiêu chí sau:
a) Cơ quan, tổ chức làm chủ sở
hữu phải đảm bảo nhân lực, vật lực và tài chính để đảm bảo thực hiện công tác
quản lý và phát triển nhãn hiệu sau bảo hộ; có chức năng chứng nhận (đối với
NHCN) và kiểm soát việc sử dụng nhãn hiệu.
b) Có định hướng, kế hoạch
triển khai các hoạt động quảng bá, xúc tiến thương mại ở thị trường trong và
ngoài Tỉnh hoặc nông sản thuộc các chương trình, kế hoạch xây dựng và phát
triển thương hiệu của địa phương.
Điều 3. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm chủ
trì, tham mưu Uỷ ban nhân dân Tỉnh triển khai thực hiện. Các sở, ngành liên
quan, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ trong việc xác định sự phù hợp của nông sản đặc thù với các tiêu chí tại
Điều 2 Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng
Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các sở,
ban, ngành Tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện, thành phố; các tổ chức, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- TT/TU; TT/HĐND Tỉnh;
- UBMTTQVN Tỉnh;
- CT và các PCT/UBND Tỉnh;
- Các sở, ban, ngành Tỉnh;
- LĐVP/UBND Tỉnh;
- UBND huyện, tp;
- Lưu: VT, NC/KT (VA).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Minh Tuấn
|