ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1163/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
15 tháng 5 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH VỀ XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
VĨNH LONG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày
26/11/2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 14/6/2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BNV , ngày
04/11/2019 của Bộ Nội vụ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
91/2017/NĐ-CP , ngày 31/7/2017 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012
của Chính phủ về ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày
01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của
Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3
năm 2012 của Chính phủ;
Theo đề nghị tại Tờ trình số 293/TTr-SNV, ngày
11/5/2020 của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về xét công
nhận sáng kiến thành tích khen thưởng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Giao Giám đốc Sở Nội vụ chịu trách nhiệm hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thành viên Hội đồng xét
sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể,
Giám đốc các doanh nghiệp cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1509/QĐ-UBND, ngày 04/8/2011 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long ban hành quy định công nhận sáng kiến để xét tặng
danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở và danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyên Thanh
|
QUY ĐỊNH
VỀ XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN THÀNH TÍCH KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1163/QĐ-UBND ngày 15/5/2020 của Chủ tịch
UBND tỉnh Vĩnh Long)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định về nội dung, điều
kiện, tiêu chí đánh giá, thẩm quyền và trình tự thủ tục xét công nhận sáng kiến
cấp tỉnh cho các cá nhân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
b) Sáng kiến được công nhận là
một trong những căn cứ để xét tặng thưởng các danh hiệu thi đua và các hình thức
khen thưởng cho cá nhân theo quy định tại Luật thi đua, khen thưởng và các văn
bản hướng dẫn thi hành.
2. Đối tượng áp dụng
Tất cả các cá nhân có sáng kiến
áp dụng mang lại hiệu quả trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 2.
Nguyên tắc xét, công nhận
1. Đảm bảo công khai, khách
quan, công bằng, chính xác, đúng đối tượng, tiêu chuẩn, trình tự thủ tục.
2. Mỗi sáng kiến chỉ được công nhận
một lần.
3. Sáng kiến trước khi đề nghị
đánh giá và công nhận phạm vi ảnh hưởng ở cấp tỉnh, phải được đơn vị cơ sở công
nhận.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Được giải thích theo Nghị định
13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến và Thông
tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến.
Đơn vị cơ sở là các sở, ban,
ngành, đoàn thể, cơ quan Đảng và doanh nghiệp cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố; các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp thuộc tỉnh.
Chương II
ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG,
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 4. Đối
tượng được công nhận là sáng kiến
1. Sáng kiến trong quản lý, chỉ
đạo, điều hành.
2. Sáng kiến trong tác nghiệp
triển khai thực hiện nhiệm vụ.
3. Các đề tài nghiên cứu, công
trình khoa học, các giải pháp kỹ thuật trên tất cả lĩnh vực... được cấp có thẩm
quyền công nhận kết quả và đã đưa vào ứng dụng trong thực tiễn mang lại hiệu quả.
4. Các cải tiến kỹ thuật, phát minh,
sáng chế mang lại hiệu quả của các đối tượng khác (nông dân, học sinh, sinh
viên, người lao động tự do.).
Điều 5. Điều
kiện xem xét đánh giá sáng kiến
Sáng kiến chỉ được xem xét đánh
giá khi thể hiện đầy đủ cả ba nội dung theo quy định tại Điều 3 của Điều lệ
sáng kiến ban hành kèm theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính
phủ và Thông tư số 18/2013/TT- BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến, cụ thể đảm bảo 3 điều
kiện sau:
1. Tính mới
- Lần đầu tiên được áp dụng;
- Không trùng với các sáng kiến
đã được công nhận trước đó;
- Chưa được quy định thành tiêu
chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện hoặc chưa được công khai
trong các văn bản, sách báo, tài liệu kỹ thuật, mạng Internet.
- Có cải tiến so với trước đây
mang lại hiệu quả cao hơn.
2. Tính hiệu quả
Mang lại lợi ích nhiều hơn về
khối lượng, chất lượng, năng suất và giá trị so với khi chưa áp dụng.
3. Phạm vi ảnh hưởng
Được áp dụng ngay trong hoạt động
công tác của cá nhân, cơ quan, đơn vị và có khả năng phổ biến rộng rãi trong
ngành, địa phương toàn tỉnh.
Điều 6.
Tiêu chí đánh giá, bảng điểm đánh giá và cách tính điểm sáng kiến
1. Tiêu chí đánh giá
a) Thông tin sơ lược
- Họ và tên tác giả;
- Chức vụ, đơn vị công tác;
- Nhiệm vụ được giao;
- Tên Sáng kiến;
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến.
b) Nội dung sáng kiến
- Tóm tắt nội dung sáng kiến.
- Tính mới.
- Tính hiệu quả.
- Phạm vi áp dụng.
(kèm phụ
lục I).
2. Cách tính điểm sáng kiến
Sáng kiến đạt là sáng kiến được
thành viên Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng tỉnh (sau đây gọi tắt
là Hội đồng) chấm đạt tổng số điểm từ 70/100 điểm trở lên và không có tiêu chí
nào bị điểm 0 (kèm phụ lục II).
Điều 7.
Công nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận phải
có ít nhất 2/3 trên tổng số thành viên hội đồng chấm đạt.
Chương
III
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC,
TRÌNH TỰ XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Điều 8. Hội
đồng và thẩm quyền xét công nhận sáng kiến
1. Hội đồng xét sáng kiến thành
tích khen thưởng cấp tỉnh do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập.
2. Thẩm quyền xét sáng kiến cấp
tỉnh là Hội đồng xét sáng kiến thành tích khen thưởng cấp tỉnh xem xét, đánh
giá, chấm điểm.
3. Trên cơ sở thống nhất của Hội
đồng, Giám đốc Sở Nội vụ tổng hợp hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
công nhận sáng kiến cấp tỉnh.
4. Cơ quan Thường trực của Hội
đồng là Ban Thi đua Khen thưởng thuộc Sở Nội vụ.
Điều 9. Thủ
tục, hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến
1. Tờ trình, biên bản đề nghị
xét công nhận sáng kiến của cấp trình (Áp dụng theo Phụ lục I, Ban hành kèm
theo Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ).
2. Báo cáo sáng kiến (Áp dụng
theo Phụ lục V, Ban hành kèm theo
Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN ngày 01/8/2013 của Bộ Trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ).
Điều 10.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ
Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
các công ty, doanh nghiệp thuộc tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố gửi hồ
sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến cấp tỉnh về Thường trực Hội đồng (qua Ban
Thi đua Khen thưởng) trước ngày 28 tháng 02 của năm sau, riêng ngành Giáo dục
và Đào tạo đến hết ngày 15 tháng 8 hàng năm.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ đề
nghị xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở do Hội đồng xét, công nhận sáng kiến cấp
cơ sở quy định.
Điều 11.
Trình tự tiến hành xét duyệt sáng kiến
1. Thường trực Hội đồng xét
sáng kiến thành tích khen thưởng cấp tỉnh tiếp nhận hồ sơ, tổng hợp, thẩm định
những sáng kiến đủ điều kiện, tiêu chí (theo quy định tại Điều 5, Điều 6 của Quy
định này) và lập danh sách gửi thành viên Hội đồng, đồng thời gửi kèm báo cáo
sáng kiến cho từng thành viên Hội đồng nghiên cứu, đánh giá, chấm điểm. Trong
thời gian 15 ngày các thành viên Hội đồng gửi phiếu kết quả đánh giá, chấm điểm
về Thường trực Hội đồng để tổng hợp.
2. Hội đồng xét sáng kiến thành
tích khen thưởng cấp tỉnh tổ chức họp để xem xét, đánh giá, đề nghị công nhận từng
trường hợp cụ thể (cuộc họp Hội đồng phải có mặt ít nhất là 2/3 số thành viên
tham dự). Thường trực Hội đồng có trách nhiệm trình bày trước Hội đồng về bảng
tổng hợp kết quả đánh giá, chấm điểm sáng kiến và báo cáo tóm tắt nội dung, hiệu
quả của sáng kiến, các tài liệu, bằng chứng có liên quan (nếu có yêu cầu của
các thành viên Hội đồng).
Các thành viên Hội đồng tham
gia ý kiến nhận xét, đánh giá; Chủ tịch Hội đồng (hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng được
uỷ quyền chủ trì cuộc họp) kết luận đánh giá, nhận xét chung.
Điều 12.
Thông báo kết quả và lưu trữ hồ sơ xét duyệt sáng kiến
1. Sau khi có kết quả cuộc họp
của Hội đồng và Quyết định công nhận sáng kiến của Chủ tịch UBND tỉnh. Thường
trực Hội đồng có trách nhiệm thông báo cho các đơn vị, địa phương liên quan được
biết.
2. Thường trực của Hội đồng các
cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết quả công nhận sáng kiến ở cấp mình theo
quy định về công tác lưu trữ.
Điều 13. Hủy
bỏ việc công nhận của sáng kiến
Các cá nhân có sáng kiến được
xác định là sao chép hoặc kê khai sai để được công nhận sáng kiến thì bị hủy bỏ
Quyết định công nhận sáng kiến.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Kinh phí thực hiện
Mức chi cho các hoạt động của Hội
đồng thực hiện theo các quy định hiện hành.
Điều 15.
Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, địa phương
1. Hội đồng xét sáng kiến thành
tích khen thưởng cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quy định này.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn
vị, địa phương căn cứ Quy định này có trách nhiệm xây dựng Quy định xét công nhận
sáng kiến của cấp mình phù hợp và tạo điều kiện cho cán bộ, công chức, viên chức,
người lao động, công nhân, nông dân thuộc phạm vi cơ quan, đơn vị quản lý, phát
huy tính sáng tạo, có nhiều sáng kiến mới đạt hiệu quả cao.
3. Cơ quan Thường trực Hội đồng
các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc thực hiện quy định này.
4. Giao cho Cơ quan Thường trực
Hội đồng xây dựng Quy chế hoạt động của Hội đồng.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc hoặc vấn đề phát sinh, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương gửi văn bản về Thường trực Hội đồng để tổng hợp báo cáo Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh xem xét, Quyết định./.
Phụ
lục I
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ SÁNG KIẾN
Stt
|
Nội dung
|
Số điểm
|
1
|
Thông tin sơ lược
|
5
|
Họ và tên tác giả
|
1
|
Chức vụ, đơn vị công tác
|
1
|
Nhiệm vụ được giao
|
1
|
Tên sáng kiến
|
1
|
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
|
1
|
2
|
Nội dung sáng kiến
|
90
|
Tóm tắt sáng kiến
|
10
|
Tính mới của sáng kiến
|
30
|
Hiệu quả của sáng kiến
|
30
|
Phạm vi áp dụng của sáng kiến
|
20
|
3
|
Quyết định công nhận sáng
kiến cấp cơ sở
|
5
|
|
Tổng cộng
|
100
|
Phụ
lục II
PHIẾU CHẤM ĐIỂM VÀ BÌNH XÉT SÁNG KIẾN
Stt
|
Thông tin sơ lược
|
Nội dung sáng kiến
|
Quyết định công nhận cấp cơ sở
|
Tổng điểm
|
Đạt
|
Không đạt
|
Họ và tên tác giả
|
Chức vụ đơn vị, công tác
|
Nhiệm vụ được giao
|
Tên sáng kiến
|
Lĩnh vực áp dụng sáng kiến
|
Tóm tắt sáng kiến
|
Tính mới
|
Hiệu quả
|
Phạm vi áp dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|