HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 11/2022/NQ-HĐND
|
Long
An, ngày 13 tháng 7 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY
ĐỊNH NỘI DUNG CHI VÀ MỨC CHI HỖ TRỢ ĐĂNG KÝ BẢO HỘ TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LONG AN ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ
ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29
tháng 11 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ
ngày 19 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Kinh
doanh bảo hiểm, Luật Sở hữu trí tuệ ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Thông tư số 75/2021/TT-BTC
ngày 09 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về quản lý tài
chính thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí
tuệ đến năm 2030;
Thực hiện Quyết định số
2205/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ đến năm 2030;
Xét Tờ trình số 1756/TTr-UBND ngày
14 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết ban
hành Quy định về nội dung chi và mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ trên
địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra
số 523/BC-HĐND ngày 28 tháng 6 năm 2022 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống
nhất thông qua quy định nội dung chi và mức chi hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản
trí tuệ trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2030, như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng
áp dụng
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định mức chi hỗ
trợ đăng ký bảo hộ đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp
và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Long An.
1.2. Đối tượng
áp dụng
Các đối tượng sau đây có đơn đăng ký
bảo hộ tài sản trí tuệ trong và ngoài nước đôi với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu trên địa bàn tỉnh Long An, cụ thể:
- Tổ chức tập thể (Hợp tác xã, Hội,
Hiệp hội);
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
tổ chức khoa học và công nghệ;
- Các đơn vị, tổ chức có Giấy chứng
nhận thuộc Chương trình Mỗi xã một sản phẩm (sản phẩm OCOP);
- Các đơn vị, tổ chức có giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu từ cấp tỉnh trở lên;
- Sản phẩm/giải pháp đã đạt giải
trong các Cuộc thi/Hội thi sáng tạo của tỉnh;
- Các tổ chức, cá nhân nghiên cứu tạo
ra các sản phẩm sáng tạo và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Nội dung chi
và mức chi hỗ trợ
2.1. Đối với
đăng ký bảo hộ trong nước
- Đối với đơn đăng ký bảo hộ sáng chế
và đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới: 30 triệu đồng/đơn.
- Đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu
dáng công nghiệp và nhãn hiệu: 15 triệu đồng/văn bằng bảo hộ.
2.2. Đối với
đăng ký bảo hộ ở nước ngoài
Đơn đăng ký bảo hộ đối với sáng chế,
kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu; đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng
mới: 60 triệu đồng/đơn được chấp nhận hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy
định của tổ chức quốc tế hoặc quốc gia nộp đơn.
3. Nguyên tắc hỗ
trợ
3.1. Các tổ chức, cá nhân chủ động bố
trí kinh phí để xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ cho sản phẩm, dịch vụ
của mình theo quy định của pháp luật và thông lệ quốc tế. Ngân sách nhà nước
đảm bảo hoặc hỗ trợ một phần kinh phí trong việc đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ
thông qua các nội dung được quy định chi tiết tại Nghị quyết này.
3.2. Mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ
trợ để thực hiện các nội dung quy định tại Nghị quyết này là các mức tối đa,
phần còn lại (nếu có) do tổ chức, cá nhân tham gia đối ứng. Mỗi tổ chức, cá
nhân được chọn nhiêu nội dung đề nghị hỗ trợ và mỗi nội dung chỉ được hỗ trợ
một lần.
3.3. Đối với đơn đăng ký bảo hộ kiểu
dáng công nghiệp và nhãn hiệu trong nước sẽ được hỗ trợ sau khi được cấp văn
bằng bảo hộ.
Đối với đơn đăng
ký bảo hộ sáng chế, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới ở trong nước
và đơn đăng ký bảo hộ sáng chế, đăng ký bảo hộ, công nhận giống cây trồng mới,
kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu ở nước ngoài sẽ được hỗ trợ sau khi có quyết
định chấp nhận đơn hợp lệ, các văn bản tương ứng theo quy định của tổ chức quốc
tế hoặc quốc gia nộp đơn.
3.4. Hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc công
khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lặp. Trường hợp thuộc đối tượng được hỗ
trợ của nhiều chính sách về hỗ trợ bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ thì tổ chức, cá
nhân được chọn chính sách hỗ trợ có mức hỗ trợ cao nhất.
4. Nguồn kinh
phí
Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và
công nghệ hàng năm.
Điều 2. Giao
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao
Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh Long An khóa X, kỳ họp thứ Sáu (kỳ hợp lệ giữa năm 2022) thông qua
ngày 13 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm
2022./.
Nơi nhận:
- UB Thường vụ Quốc hội
(b/c);
- Chính phủ (b/c);
- VP. QH, VP. CP (TP.HCM) (b/c);
- Ban Công tác đại biểu của
UBTVQH (b/c);
- Các Bộ: Khoa học và Công nghệ,
Tư pháp;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ
Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Khoa học và
Công nghệ;
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Đại biểu QH đơn vị tỉnh Long
An;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa X;
- UBND tỉnh; UBMTTQ VN tỉnh;
- Các sở, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị
xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP Đoàn ĐBQH
và HĐND tỉnh;
- Trang Thông tin điện tử HĐND
tỉnh;
- Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh (đăng công báo);
- Lưu: VT, (TrT).
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Được
|