ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 279/KH-UBND
|
Đồng Nai, ngày 29
tháng 11 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
TỔ
CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ĐỒNG NAI
Căn cứ Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22 tháng 8
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm
2030;
Căn cứ Quyết định số 508/QĐ-BKHCN ngày 03 tháng 3
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành kế hoạch thực
hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 (giai đoạn 2020-2025);
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch tổ chức triển
khai thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa và triển khai thực hiện hiệu quả Chiến
lược Sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến năm 2030.
Phân công nhiệm vụ và phát huy vai trò, trách nhiệm
đối với các cơ quan, đơn vị liên quan đến công tác quản lý Sở hữu trí tuệ
(SHTT) trong việc tổ chức, triển khai thực hiện các mục tiêu và nội dung của
Chiến lược Sở hữu trí tuệ.
2. Yêu cầu
Thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đúng trọng tâm,
trọng điểm, hiệu quả và bám sát đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của
Nhà nước, đảm bảo đồng bộ, phù hợp với định hướng, quy hoạch, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn; lồng ghép các hoạt động triển
khai Chiến lược sở hữu trí tuệ trong các đề án, chương trình, kế hoạch của
ngành, đơn vị và địa phương.
Các cơ quan, đơn vị chủ động thực hiện các nội dung
kế hoạch thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ; gắn chặt kết nối với các hoạt động
sản xuất, kinh doanh tạo ra các tài sản trí tuệ góp phần nâng cao sức cạnh tranh,
khai thác giá trị sản phẩm của tỉnh.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
a) Tuyên truyền, phổ biến và tổ chức triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của UBND tỉnh được phân công tại Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến
năm 2030 được ban hành theo Quyết định số 1068/QĐ-TTg ngày 22/8/2019 của Thủ tướng
Chính phủ trong giai đoạn 2020-2025.
b) Nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ của các
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân nhằm hướng tới hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
c) Thúc đẩy hỗ trợ phát triển hệ thống sở hữu trí
tuệ ở tất cả các khâu tạo lập, xác lập, khai thác và bảo vệ, thực thi quyền sở
hữu trí tuệ tạo môi trường khuyến khích đổi mới sáng tạo, đáp ứng yêu cầu trong
nước, đưa sở hữu trí tuệ thành công cụ quan trọng nâng cao năng lực cạnh tranh
cho sản phẩm, hàng hóa của tỉnh. Hỗ trợ các đặc sản, sản phẩm lợi thế có tiềm
năng xuất khẩu và tiềm năng phát triển du lịch để hình thành và phát triển một
số thương hiệu mạnh thúc đẩy phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
d) Hướng dẫn và hỗ trợ kinh phí đăng ký kịp thời
cho doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân có nhu cầu đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ trong và ngoài nước.
đ) Vận động, gắn kết và thu hút sự tham gia tích cực
của tất cả các chủ thể trong xã hội để nâng cao hiệu quả hoạt động sở hữu trí tuệ;
trong đó các tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học công nghệ/khởi
nghiệp đổi mới sáng tạo, viện nghiên cứu, trường đại học và các cá nhân hoạt động
sáng tạo, đặc biệt là doanh nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong việc tạo lập và
khai thác tài sản trí tuệ.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Tuyên truyền thông qua các lớp đào tạo, tập huấn,
hội nghị, hội thảo... liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ để nâng cao nhận
thức cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, viện, trường, các tổ chức, cá
nhân phụ trách công tác quản lý nhà nước liên quan đến hoạt động SHTT trên địa
bàn tỉnh.
- Xây dựng và phát sóng ít nhất 06 chương trình
(phóng sự/tọa đàm) trên Đài PTTH Đồng Nai, các bài viết tuyên truyền trên Báo Đồng
Nai/hoặc báo chuyên ngành phù hợp.
- Biên soạn và in ấn tài liệu “Cẩm nang giới thiệu
các nhãn hiệu đặc sản và du lịch địa phương tỉnh Đồng Nai” và “Sổ tay hướng dẫn
xây dựng, quản lý và bảo vệ tài sản trí tuệ” và các tài liệu khác liên quan
liên quan đến lĩnh vực SHTT.
- Tổ chức ít nhất 15 lớp đào tạo/tập huấn/Hội nghị/Hội
thảo... về SHTT cho các cơ quan quản lý nhà nước về SHTT, cơ quan thực thi quyền
SHTT, các viện nghiên cứu, trường đại học, cao đẳng và các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh.
- Triển khai tổ chức các Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật
về Sở hữu trí tuệ” và Cuộc thi “thiết kế nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp cho
các sản phẩm OCOP chủ lực của tỉnh và định hướng cấp quốc gia” trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
- Tham gia các khóa đào tạo, tập huấn cho cán bộ quản
lý KHCN của các địa phương đào tạo về SHTT tại Cục SHTT hằng năm và tập huấn
cho cán bộ làm công tác về SHTT trong lĩnh vực quyền tác giả, quyền liên quan
và lĩnh vực giống cây trồng mới tại cơ quan quản lý, UBND các huyện, thành phố
và các tổ chức doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
b) Hướng dẫn và hỗ trợ đăng ký bảo hộ về SHTT cho
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Tập trung đẩy mạnh đăng ký xác lập quyền và
phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản địa phương:
- Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu hàng hóa và giống cây trồng mới trong và ngoài nước
(mỗi năm: ít nhất 30 đơn vị (sáng chế, kiểu dáng công nghiệp và nhãn hiệu hàng
hóa); 1 giống cây trồng).
- Hỗ trợ xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu
chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm
làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương (ít nhất 20 nhãn hiệu chứng nhận/nhãn
hiệu tập thể) và hỗ trợ đăng ký bảo hộ ra ngoài nước (ít nhất 08 nhãn hiệu).
c) Hỗ trợ khai thác và thương mại hóa các đối tượng
SHTT và công tác quản lý nhà nước về hoạt động SHTT.
- Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản
trí tuệ nhằm giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại
khác cho các tài sản trí tuệ như hội chợ, triển lãm, phiên chợ giới thiệu các đặc
sản, sản phẩm làng nghề phù hợp với Chương trình liên quan đến xúc tiến thương
mại, phát triển thị trường đặc sản của tỉnh.
- Hỗ trợ ít nhất 03 doanh nghiệp ứng dụng sáng chế/giải
pháp hữu ích được bảo hộ để phát triển thương mại hóa sản phẩm hoặc nhằm nâng
cao năng suất, chất lượng các đặc sản/sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh kể cả
sáng chế của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam hằng năm.
- Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản
lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
- Xây dựng, cập nhật hệ thống cơ sở dữ liệu tài sản
trí tuệ đã được bảo hộ của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Thực hiện một số nhiệm vụ nâng cao năng lực công
tác quản lý nhà nước, tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền
sở hữu trí tuệ, hợp tác về sở hữu trí tuệ và các hoạt động chung của Chương
trình trên địa bàn.
d) Số đơn đăng ký về sở hữu trí tuệ khoảng 1000
đơn/năm và số lượng đơn trung bình tăng 5%-10% /năm. Phấn đấu đến năm 2030, có
khoảng 4500 văn bằng sở hữu trí tuệ được cấp cho các tổ chức, cá nhân trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Triển khai thực hiện chính
sách, pháp luật về sở hữu trí tuệ
a) Lồng ghép chính sách, giải pháp thúc đẩy sáng tạo,
xác lập, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ trong các chiến lược, chính
sách phát triển khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo, chính sách phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hội của tỉnh.
b) Tổ chức triển khai thực hiện các văn bản pháp luật
về sở hữu trí tuệ và pháp luật liên quan, tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho
hoạt động sáng tạo, bảo hộ, khai thác và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đảm bảo
nguyên tắc cân bằng lợi ích giữa các chủ thể trong xã hội, ngăn chặn hiệu quả
việc lạm dụng quyền sở hữu trí tuệ.
c) Tăng cường chế tài xử lý các hành vi xâm phạm sở
hữu trí tuệ đủ sức răn đe và chú trọng chống hàng hóa giả mạo về sở hữu trí tuệ.
2. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ
a) Hoàn thiện công tác quản lý nhà nước về sở hữu
trí tuệ trong các lĩnh vực sở hữu công nghiệp, quyền tác giả, quyền liên quan đến
quyền tác giả và quyền đối với giống cây trồng.
b) Nâng cao chất lượng các dịch vụ công về sở hữu
trí tuệ, đẩy mạnh xã hội hóa và hợp tác công tư trong cung cấp các dịch vụ về sở
hữu trí tuệ; triển khai Hệ thống cơ sở dữ liệu về sở hữu trí tuệ liên thông và
kết nối đồng bộ giữa các cơ quan quản lý nhà nước.
c) Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp vụ
sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý.
d) Sử dụng các chỉ số đo lường về sở hữu trí tuệ
như một công cụ quản lý, đặc biệt là các chỉ số cấu thành về sở hữu trí tuệ của
chỉ số đổi mới sáng tạo địa phương (GI).
đ) Xây dựng và hoàn thiện các chỉ số đo lường về sở
hữu trí tuệ trong chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hoạt động
khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo của tỉnh
3. Tập trung đẩy mạnh và nâng
cao hiệu quả hoạt động thực thi quyền sở hữu trí tuệ
a) Tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan
hành chính nhà nước với nhau và với các cơ quan tư pháp trong việc bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ.
b) Tăng cường kiểm tra, kiểm soát và xử lý nghiêm
các hành vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ, đặc biệt là hành vi xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ trong môi trường kỹ thuật số.
c) Nâng cao hiệu quả thực hiện biện pháp kiểm soát
hàng hóa xuất, nhập khẩu liên quan đến sở hữu trí tuệ.
d) Tích cực và chủ động phát hiện, phòng ngừa, đấu
tranh phòng, chống tội phạm về sở hữu trí tuệ, chú trọng chống hàng hóa giả mạo
về sở hữu trí tuệ; nâng cao hiệu quả công tác điều tra các vụ án hình sự về sở
hữu trí tuệ
đ) Khuyến khích giải quyết các tranh chấp về sở hữu
trí tuệ bằng hình thức trọng tài, hòa giải.
e) Khuyến khích doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân chủ
động tự bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ của mình.
g) Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, nghiệp
vụ sở hữu trí tuệ cho đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ.
h) Mở rộng xã hội hóa đi đôi với nâng cao chất lượng
hoạt động bổ trợ tư pháp về sở hữu trí tuệ.
4. Thúc đẩy các hoạt động tạo
ra tài sản trí tuệ
a) Xây dựng, cung cấp các công cụ và dịch vụ thông
tin sở hữu trí tuệ, bản đồ công nghệ cho các viện nghiên cứu, trường đại học,
doanh nghiệp; hình thành các tổ chức cung cấp dịch vụ phân tích thông tin sáng
chế và dự báo xu hướng phát triển công nghệ để định hướng cho hoạt động khoa học,
công nghệ và đổi mới sáng tạo.
b) Đề xuất và triển khai các nhiệm vụ khoa học, hỗ
trợ các tổ chức và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, trung tâm nghiên cứu,
trường đại học, cao đẳng hợp tác với doanh nghiệp theo hướng tạo ra kết quả
nghiên cứu được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trong đó tăng cường sử dụng công cụ
sở hữu trí tuệ để phát triển các ngành, lĩnh vực trọng điểm, các sản phẩm, dịch
vụ có lợi thế cạnh tranh.
c) Thúc đẩy hình thành mạng lưới các tổ chức cho hoạt
động khởi nghiệp đổi mới sáng tạo nhằm ươm tạo các tài sản trí tuệ từ khâu hình
thành ý tưởng, nghiên cứu, phát triển tài sản trí tuệ đến sản xuất thử nghiệm,
hình thành doanh nghiệp khởi nghiệp; hỗ trợ các doanh nghiệp khởi nghiệp hoàn
thiện công nghệ, tạo ra sản phẩm, dịch vụ có giá trị gia tăng cao.
d) Triển khai hiệu quả cơ chế khuyến khích các tổ
chức, cá nhân tham gia vào quá trình đổi mới công nghệ và sáng tạo văn hóa.
đ) Hướng dẫn doanh nghiệp tạo dựng và khai thác hiệu
quả các chỉ dẫn thương mại cho sản phẩm, dịch vụ của mình; hỗ trợ đăng ký bảo hộ
các đối tượng sở hữu trí tuệ.
5. Khuyến khích, nâng cao hiệu
quả khai thác tài sản trí tuệ
a) Phối hợp triển khai và hỗ trợ hình thành, phát
triển mạng lưới chuyển giao công nghệ, sở hữu trí tuệ tại các viện nghiên cứu,
trường đại học và doanh nghiệp nhằm thúc đẩy việc tạo ra và khai thác tài sản
trí tuệ.
b) Phối hợp triển khai và hỗ trợ hình thành hệ sinh
thái khởi nghiệp sáng tạo trong các trường đại học. Hỗ trợ các viện nghiên cứu,
trường đại học thành lập doanh nghiệp để khai thác quyền sở hữu trí tuệ, rút ngắn
quá trình ứng dụng kết quả nghiên cứu vào sản xuất, kinh doanh.
c) Hướng dẫn, hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh sử dụng
công cụ sở hữu trí tuệ trong hoạt động sản xuất kinh doanh; hỗ trợ các cá nhân,
doanh nghiệp Việt Nam bảo hộ và khai thác quyền sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.
d) Hỗ trợ hình thành các dịch vụ trung gian để tăng
cường kết nối cung cầu về tài sản trí tuệ; hỗ trợ định giá, đánh giá tài sản
trí tuệ làm cơ sở thực hiện các giao dịch trên thị trường.
đ) Tăng cường khai thác thông tin sáng chế phục vụ
cho việc lựa chọn và khai thác công nghệ phù hợp; khuyến khích sử dụng các công
nghệ đã hết thời hạn bảo hộ hoặc không được bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ ở Việt
Nam nhưng phù hợp với năng lực sản xuất của doanh nghiệp tại địa phương.
e) Đẩy mạnh việc khai thác, sử dụng các sản phẩm
sáng tạo là đối tượng của quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả đã hết
thời hạn bảo hộ hoặc thuộc về Nhà nước.
g) Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, tri thức truyền thống, bí quyết kỹ
thuật, văn hóa dân gian nhằm khai thác tiềm năng sản phẩm có thế mạnh của địa
phương;
h) Triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình hỗ
trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ khai thác tài sản trí tuệ.
6. Phát triển các hoạt động hỗ
trợ về sở hữu trí tuệ
a) Phối hợp triển khai và hỗ trợ thành lập các tổ
chức dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ, chú trọng phát triển các trung tâm tư vấn về
sở hữu trí tuệ trong các viện nghiên cứu, trường đại học.
b) Thúc đẩy phát triển các dịch vụ hỗ trợ về sở hữu
trí tuệ, nâng cao chất lượng dịch vụ về sở hữu trí tuệ.
c) Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ chức quản
lý tập thể quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác giả, đáp ứng kịp thời
nhu cầu của xã hội, bảo đảm hài hòa lợi ích của các bên liên quan.
d) Tổ chức quản lý, giám sát các dịch vụ về sở hữu
trí tuệ, đặc biệt là các dịch vụ trung gian.
đ) Nâng cao năng lực của tổ chức trung gian/tổ chức
tập thể (Hiệp hội, Hội...) tham gia hoạt động kiểm soát, quản lý, sử dụng Chỉ dẫn
địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể.
7. Tăng cường nguồn nhân lực
cho hoạt động sở hữu trí tuệ
a) Tập trung đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan bảo vệ quyền
sở hữu trí tuệ.
b) Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo (từ cơ bản đến chuyên sâu) về sở hữu trí tuệ, đảm
bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng.
8. Hình thành văn hóa sở hữu
trí tuệ trong xã hội
a) Tăng cường truyền thông trên các phương tiện
thông tin đại chúng nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ, khuyến khích đổi
mới sáng tạo; xây dựng ý thức tôn trọng và bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, hình
thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội.
b) Hỗ trợ thực hiện các chương trình, hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ trong các cơ sở giáo dục và đào tạo, đặc biệt
là các cơ sở giáo dục đại học.
c) Vinh danh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân
có thành tích hoạt động SHTT.
9. Tích cực, chủ động hợp tác
và hội nhập quốc tế về sở hữu trí tuệ
a) Đẩy mạnh hoạt động hợp tác và hội nhập quốc tế về
sở hữu trí tuệ, khai thác tối đa sự hỗ trợ về mọi mặt của các cơ quan sở hữu
trí tuệ nước ngoài và các tổ chức quốc tế.
b) Tích cực tham gia vào hoạt động của các tổ chức
quốc tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ theo quy định.
c) Củng cố quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước,
đặc biệt là các nước có địa phương ký kết hợp tác với tỉnh; chủ động mở rộng
quan hệ hợp tác với các địa phương của nước ngoài, các tổ chức nước ngoài và
các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt Nam để
các cơ quan, đơn vị của tỉnh Đồng Nai có điều kiện tiếp cận, chủ động tham gia
vào hoạt động của các tổ chức quốc tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này bao gồm: Kinh
phí sự nghiệp khoa học và Công nghệ, kinh phí lồng ghép các chương trình, đóng
góp của các tổ chức, cá nhân và các nguồn hợp pháp khác.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của các
cơ quan quản lý nhà nước nêu tại Kế hoạch này do ngân sách nhà nước đảm bảo
theo quy định.
3. Hàng năm căn cứ nội dung của Kế hoạch này, các
cơ quan đơn vị xây dựng dự toán kinh phí gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
cùng với dự toán ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ hằng năm.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, các địa phương
liên quan triển khai Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ sở hữu trí tuệ liên quan đến
bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp; phối hợp thực hiện các nội dung khác liên quan
đến quyền tác giả, quyền liên quan và giống cây trồng mới.
b) Phối hợp Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí
bổ sung ngân sách để triển khai thực hiện Kế hoạch.
c) Làm đầu mối tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch,
định kỳ hằng năm báo cáo UBND tỉnh và Bộ Khoa học và Công nghệ; tổ chức tổng kết
kết quả thực hiện giai đoạn 2020 - 2025 và phương hướng triển khai thực hiện
giai đoạn 2026 - 2030.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ triển
khai các nhiệm vụ, giải pháp sở hữu trí tuệ liên quan đến lĩnh vực quyền tác giả,
quyền liên quan.
b) Phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ xử lý các hành
vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan đến hoạt động văn hóa.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp Sở Khoa học Công nghệ có trách
nhiệm triển khai các nhiệm vụ, giải pháp sở hữu trí tuệ liên quan đến lĩnh vực
giống cây trồng mới.
b) Phối hợp Sở Khoa học Công nghệ, UBND các huyện,
thành phố lựa chọn, rà soát danh mục các sản phẩm nông nghiệp đặc thù, sản phẩm
OCOP của địa phương để xây dựng và đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ.
c) Hỗ trợ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục
đăng ký bảo hộ và hỗ trợ khai thác, áp dụng giống cây trồng mới vào sản xuất; đẩy
mạnh áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất, chế biến, thu hoạch
và bảo quản; hướng dẫn kỹ thuật, quy trình sản xuất cho các chuỗi sản xuất có
chứng nhận VietGap, GlobalGAP, HACCP, GMP, sản xuất theo hướng hữu cơ... đảm bảo
các sản phẩm chất lượng cao.
4. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan thực hiện
các nội dung được nêu trong Kế hoạch.
b) Phối hợp các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch,
tổ chức các hội nghị, hội chợ, triển lãm hoạt động giao thương, kết nối cung -
cầu, tuyên truyền quảng bá nông sản thực phẩm được bảo hộ sở hữu trí tuệ của tỉnh
hàng năm; tổ chức các hoạt động hỗ trợ, tiêu thụ nông sản trong và ngoài tỉnh
vào các kênh phân phối, tiến tới đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nhằm hỗ trợ nông
dân phát triển sản xuất ổn định tiến tới đưa hàng vào hệ thống phân phối ở nước
ngoài.
5. Sở Tài chính
a) Phối hợp Sở Khoa học Công nghệ và các ngành tổng
hợp, rà soát thực hiện nhiệm vụ được giao, tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách
để triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, thanh quyết
toán kinh phí theo quy định.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có
trách nhiệm triển khai kế hoạch đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ với việc thực
hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Thực hiện công tác quản
lý nhà nước về sở hữu trí tuệ, khai thác, phát triển, bảo vệ và tổ chức quản lý
việc sử dụng tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh. Rà soát, tổng hợp danh mục
các sản phẩm, làng nghề, các tác phẩm văn hóa, giống cây trồng mới cần được hỗ
trợ bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ để hỗ trợ; phát hiện
và xử lý các xâm phạm và tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ theo đúng quy định của
pháp luật.
7. Chế độ báo cáo
a) Định kỳ trước ngày 05 tháng 11 hằng năm, các đơn
vị đánh giá tình hình và kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
này, gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh để báo
cáo Bộ trưởng.
b) Trước ngày 15 tháng 9 năm 2025, các đơn vị đánh
giá, tổng hợp, sơ kết việc thực hiện các nội dung trong Kế hoạch này, đề xuất
giải pháp, nội dung cụ thể để thực hiện trong các năm tiếp theo, gửi Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo trình UBND tỉnh để báo cáo Bộ Khoa học và
Công nghệ. Việc tổng kết Kế hoạch thực hiện Chiến lược được tổ chức vào năm
2030.
Các sở, ngành, đơn vị liên quan và các địa phương
căn cứ triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc,
các sở, ngành, địa phương gửi văn bản về sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, báo
cáo UBND tỉnh xem xét, xử lý theo quy định.
Trên đây là Kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện
Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai. Kế hoạch này
có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Kế hoạch số 13150/KH-UBND ngày 30/10/2020
về thực hiện Chiến lược Sở hữu trí tuệ đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
(giai đoạn 2020-2025)./.
Nơi nhận:
- Bộ KH&CN (báo cáo);
- Cục SHTT (phối hợp);
- Q. Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- LH các Hội KHKT tỉnh;
- Hội Nông dân, Hội Phụ nữ tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ;
- Báo Đồng Nai; Đài PTTH Đồng Nai;
- Chánh, PCVP UBND tỉnh (KGVX);
- Lưu: VT, KGVX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Hoàng
|
PHỤ LỤC
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC SỞ HỮU TRÍ TUỆ ĐẾN NĂM
2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Kèm theo Kế hoạch số 279/KH-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Danh mục nhiệm
vụ
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Ghi chú/Thời
gian thực hiện
|
1
|
Tuyên truyền thông qua các lớp đào tạo, tập huấn,
hội nghị, hội thảo... liên quan đến hoạt động sở hữu trí tuệ để nâng cao nhận
thức cho các tổ chức, cá nhân
|
|
|
|
a)
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu
trí tuệ trên các phương tiện thông tin đại chúng qua các chuyên đề, chuyên mục
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Đài Truyền hình,
Báo Đồng Nai
|
năm 2021 - 2030
|
b)
|
Biên soạn và ấn hành tài liệu, sổ tay hướng dẫn và
các tài liệu liên quan
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Cục Sở hữu trí tuệ
(Bộ Khoa học và Công nghệ)
|
năm 2021 - 2030
|
c)
|
Tổ chức các hoạt động/chuỗi sự kiện Chào mừng
Ngày Sở hữu trí tuệ Thế giới 26/4 hàng năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp trong tỉnh
|
năm 2021 - 2030
|
d)
|
Tổ chức các lớp đào tạo/tập huấn/Hội nghị/Hội thảo,...
về SHTT cho các cơ quan quản lý nhà nước về SHTT; cơ quan thực thi quyền
SHTT, các viện nghiên cứu; trường đại học, cao đẳng; và các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp trong tỉnh
|
năm 2021 - 2030
|
đ)
|
Tổ chức Cuộc thi “Tìm hiểu pháp luật về Sở hữu
trí tuệ” và Tổ chức Cuộc thi thiết kế nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp cho
các sản phẩm OCOP chủ lực của tỉnh và định hướng cấp quốc gia
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Tư pháp, Sở Nội
vụ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
năm 2021 - 2030
|
2
|
Hướng dẫn và hỗ trợ đăng ký bảo hộ về SHTT cho
các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Tập trung đẩy mạnh đăng ký xác lập quyền
và phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản địa phương
|
|
|
|
a)
|
Xây dựng Chương trình phát triển tài sản trí tuệ
tỉnh Đồng Nai đến năm 2030
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các địa phương
|
năm 2021-2030
|
b)
|
Hỗ trợ tạo lập và đăng ký bảo hộ sáng chế, kiểu
dáng công nghiệp, nhãn hiệu và giống cây trồng mới trong và ngoài nước
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các địa phương
|
năm 2021-2030
|
c)
|
Hỗ trợ xây dựng, tạo lập, quản lý và phát triển
nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý đối với các đặc sản,
sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa phương
|
UBND các huyện,
thành phố
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan
|
năm 2021-2030
|
3
|
Hỗ trợ khai thác và thương mại hóa các đối tượng
SHTT và công tác quản lý nhà nước về hoạt động SHTT
|
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt
động xúc tiến thương mại khác cho các tài sản trí tuệ như hội chợ, triển lãm,
phiên chợ giới thiệu các đặc sản, sản phẩm làng nghề phù hợp với Chương trình
liên quan đến xúc tiến thương mại, phát triển thị trường đặc sản của tỉnh
hàng năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
năm 2021-2030
|
b)
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng sáng chế/giải pháp hữu
ích được bảo hộ để phát triển thương mại hóa sản phẩm hoặc nhằm nâng cao năng
suất, chất lượng các đặc sản/sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh kể cả sáng chế
của nước ngoài không bảo hộ tại Việt Nam hằng năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
năm 2021-2030
|
c)
|
Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản
lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
năm 2021-2030
|
4
|
Phát triển các hoạt động hỗ trợ về sở hữu trí
tuệ
|
|
|
|
|
Hỗ trợ nâng cao năng lực của tổ chức trung gian/tổ
chức tập thể (Hiệp hội, Hội,....) tham gia hoạt động kiểm soát, quản lý, sử dụng
Chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể thông qua thực hiện
nhiệm vụ khoa học và công nghệ
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, UBND thành phố Long Khánh, UBND huyện Vĩnh Cửu
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2022-2030
|
5
|
Tăng cường nguồn nhân lực cho hoạt động sở hữu
trí tuệ
|
|
|
|
|
Xây dựng và triển khai các chương trình tập huấn
chuyên môn, nghiệp vụ đào tạo (từ cơ bản đến chuyên sâu) về Sở hữu trí tuệ, đảm
bảo phù hợp với từng nhóm đối tượng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2022-2030
|
6
|
Hình thành văn hóa sở hữu trí tuệ trong xã hội
|
|
|
|
a)
|
Hỗ trợ thực hiện các chương trình, hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng về sở hữu trí tuệ trong các cơ sở giáo dục và đào tạo, đặc biệt
là các cơ sở giáo dục đại học
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2022-2030
|
b)
|
Vinh danh khen thưởng đối với tập thể, cá nhân có
thành tích hoạt động SHTT hàng năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương liên quan
|
Năm 2022-2030
|
7
|
Tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực
thi quyền sở hữu trí tuệ, hợp tác về sở hữu trí tuệ và các hoạt động chung của
Chương trình
|
|
|
|
a)
|
Tổng hợp đánh giá, sơ kết các nhiệm vụ của các
đơn vị việc thực hiện Kế hoạch trong giai đoạn 2020-2025. Đề xuất giải pháp,
nội dung cụ thể để thực hiện trong các năm tiếp theo, báo cáo trình UBND tỉnh
để báo cáo Bộ trưởng
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban ngành
có liên quan và địa phương
|
Năm 2025-2026
|
|
Đoàn kiểm tra liên ngành về quyền sở hữu trí tuệ
trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hằng năm
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ban ngành
có liên quan
|
Năm 2022-2030
|