ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 8181/HD-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 16 tháng 12 năm 2024
|
HƯỚNG DẪN
XÉT,
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG
CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐỀ ÁN KHOA HỌC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Luật Khoa học và Công
nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP
ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc ban hành Điều lệ sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số
08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều lệ sáng kiến được ban hành
theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số
14/2014/TT-BKHCN ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ quy định về việc thu thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm
vụ khoa học và công nghệ; Thông tư số 11/2023/TT-BKHCN ngày 26 tháng 6 năm 2023
của Bộ Khoa học và Công nghệ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 14/2014/TT-BKHCN
ngày 11 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định thu
thập, đăng ký, lưu giữ và công bố thông tin về nhiệm vụ khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số
1/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Quyết định số
65/2024/QĐ-UBND ngày 20 tháng 9 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành
quy định về công tác thi đua, khen thưởng tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số
2989/QĐ-UBND ngày 31 tháng 7 năm 2024 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành
Quy chế hoạt động của Hội đồng sáng kiến Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ tại Tờ trình số 5110/TTr-SKHCN ngày 02 tháng 12 năm 2024 về việc
ban hành Hướng dẫn xét, công nhận sáng kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân
rộng và phạm vi ảnh hưởng sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa
học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Ủy ban nhân dân Thành phố ban
hành Hướng dẫn xét, công nhận sáng kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa
học trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Hướng dẫn), gồm
các nội dung như sau:
Phần
1
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I. PHẠM VI ÁP DỤNG VÀ ĐỐI
TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi áp dụng
a) Hướng dẫn các nguyên tắc,
điều kiện, trình tự tiếp nhận và thực hiện xét chấp thuận đề nghị công nhận
sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ
thuật trong trường hợp người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến thuộc sự
quản lý của các Sở, ban, ngành, quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh là tác giả sáng kiến.
b) Hướng dẫn các nguyên tắc,
điều kiện, trình tự tiếp nhận và thực hiện xét, công nhận sáng kiến; xét, công
nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề
tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học trong phạm vi cơ sở, thành phố và
toàn quốc.
c) Việc hướng dẫn áp dụng theo
điểm a và điểm b nêu trên để làm căn cứ xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức
khen thưởng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây gọi là Thành phố).
2. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng được xét, công
nhận có sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học để làm căn cứ
xét tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng là cán bộ, công chức, viên
chức và người lao động làm việc tại các Sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp công
lập, tổ chức kinh tế thuộc Thành phố; Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp Thành phố; thành phố
Thủ Đức và các quận, huyện; các phường, xã, thị trấn của thành phố Thủ Đức và
các quận, huyện thuộc tuyến trình thi đua, khen thưởng trên địa bàn Thành phố.
b) Đối với cán bộ, công chức,
viên chức và người lao động làm việc tại các cơ quan, tổ chức không thuộc tuyến
trình thi đua, khen thưởng trên địa bàn Thành phố, chỉ xét công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng sáng kiến, đề tài khoa học và công
nghệ, đề án khoa học trong Thành phố (không xét phạm vi toàn quốc) với điều
kiện cơ quan, tổ chức thuộc Bộ, ban, ngành Trung ương có trụ sở đóng tại Thành
phố và triển khai thực hiện chức năng, nhiệm vụ ảnh hưởng, tác động đến công
tác chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động, đối tượng quản lý của Thành phố.
II. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. Sáng kiến là giải
pháp có tính mới về kỹ thuật, quản lý, tác nghiệp, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật đã
được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở, có khả năng mang lại hiệu quả, lợi ích
thiết thực và được người đứng đầu cơ sở (Thủ trưởng cơ quan, tổ chức) công nhận.
2. Đề tài khoa học và
công nghệ là nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nội dung chủ yếu là hoạt động
khám phá, phát hiện, tìm hiểu bản chất, quy luật của sự vật, hiện tượng tự
nhiên, xã hội và tư duy; sáng tạo giải pháp nhằm ứng dụng vào thực tiễn, bao
gồm đề tài nghiên cứu cơ bản, đề tài nghiên cứu ứng dụng, đề tài triển khai
thực nghiệm hoặc kết hợp nghiên cứu cơ bản, nghiên cứu ứng dụng và triển khai
thực nghiệm.
3. Đề án khoa học là
nhiệm vụ khoa học và công nghệ nhằm mục tiêu xác định cơ sở lý luận và thực
tiễn phục vụ xây dựng cơ chế, chính sách, pháp luật.
4. Đơn vị cơ sở là cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền xét, công nhận sáng kiến, bao gồm cơ quan, tổ chức
được thành lập theo pháp luật, có thể nhân danh chính mình tham gia quan hệ
pháp luật dân sự một cách độc lập.
5. Cơ quan, tổ chức có
thẩm quyền xét, công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở (gọi là cấp cơ sở)
là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề
án khoa học tại cơ sở.
6. Cơ quan có thẩm quyền
xét, công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua Thành phố (gọi là cấp Thành phố) là
cơ quan có thẩm quyền xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và
phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học
trong phạm vi Thành phố và toàn quốc.
7. Tác giả sáng kiến là
người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính sức lao động và sáng tạo của mình
(người tham gia đóng góp ý kiến hoặc hỗ trợ áp dụng sáng kiến không được coi là
tác giả sáng kiến), được ghi tên trong Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến. Đồng
tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến.
8. Tác giả đề tài khoa
học và công nghệ, đề án khoa học là chủ nhiệm và những người trực tiếp tham gia
nghiên cứu đề tài, đề án và được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đăng ký kết quả
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà
nước) hoặc Giấy xác nhận thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ (nếu không sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước).
9. Hội đồng sáng kiến
Thành phố do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập, tham mưu giúp Chủ
tịch Ủy ban nhân dân Thành phố trong việc:
- Xét, chấp thuận việc công
nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất -
kỹ thuật trong trường hợp người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến thuộc sự
quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố là tác giả sáng kiến, theo quy định tại Điểm
a Khoản 4 Điều 7 Nghị định số 13/2012/NĐ- CP;
- Xét, công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và
công nghệ, đề án khoa học trong Thành phố và toàn quốc để làm căn cứ xét tặng
danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trên địa bàn Thành phố theo quy định
tại Điều 21 và 22 Luật Thi đua, Khen thưởng năm 2022.
III. NGUYÊN TẮC XÉT, CÔNG
NHẬN SÁNG KIẾN, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA
SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI
1. Việc xét, công nhận
sáng kiến thực hiện theo Nghị định số 13/2012/NĐ- CP, Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN và do người đứng đầu đơn vị cơ sở có thẩm quyền xét, công nhận.
2. Việc xét, nghiệm thu
đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học (sau đây gọi là đề tài) thực
hiện theo Luật Khoa học và Công nghệ và các văn bản quy định chi tiết thi hành.
3. Việc xét, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng sáng kiến trong phạm vi cơ sở do người
đứng đầu cấp cơ sở xem xét quyết định.
4. Việc xét, công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
trong Thành phố và toàn quốc do Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét
quyết định.
5. Sáng kiến, đề tài
muốn đề xuất xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh
hưởng trong Thành phố, toàn quốc thì thời hạn tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét trong
phạm vi Thành phố là 03 năm và trong toàn quốc là 06 năm kể từ thời điểm sáng
kiến được công nhận tại cơ sở hoặc đề tài được nghiệm thu đạt trở lên.
6. Chỉ ghi nhận tác giả
sáng kiến có tỷ lệ đóng góp từ 20% trở lên; ngoại trừ sáng kiến có quy mô thực
hiện phạm vi rộng lớn, có sự phối hợp giữa nhiều cơ quan và có phạm vi ảnh
hưởng toàn Thành phố thì phải có thuyết minh cụ thể, hợp lý nội dung đóng góp
của từng tác giả để được xem xét.
7. Sáng kiến có đồng tác
giả thuộc nhiều cơ quan, tổ chức khác nhau thì việc đề nghị xét, công nhận sáng
kiến, xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến trong
phạm vi cơ sở, Thành phố, toàn quốc phải có ý kiến thống nhất của các đồng tác
giả về việc nộp đơn (hoặc từ bỏ quyền tác giả) đối với sáng kiến; đồng thời
phải có xác nhận của cơ quan nơi tác giả đang công tác về việc tác giả tham gia
thực hiện sáng kiến.
8. Một giải pháp không
được đề nghị xét nhiều hình thức. Nếu giải pháp đã đề nghị xét, công nhận theo
đối tượng “sáng kiến” thì không đề nghị xét, công nhận theo đối tượng “đề tài”
và ngược lại.
9. Sáng kiến sao chép
của tác giả khác, sao chép từ các nguồn tài liệu đã được công bố trên các trang
tin điện tử hoặc sáng kiến, đề tài xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ nếu bị phát
hiện thì kết quả công nhận sẽ bị hủy bỏ.
Phần
2
ĐIỀU
KIỆN XÉT VÀ YÊU CẦU TÀI LIỆU XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG
NHÂN RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI TẠI CÁC CẤP
I. XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN,
HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG SÁNG KIẾN
1. Điều kiện xét, công nhận
sáng kiến, hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng sáng kiến
a) Điều kiện xét, công
nhận sáng kiến
Sáng kiến được công nhận nếu
đáp ứng các điều kiện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 Điều lệ sáng kiến được
ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP như sau:
- Có tính mới: Sáng kiến được
xem là mới khi sáng kiến đó lần đầu tiên được tạo ra hoặc cải tiến trong Đơn vị
cơ sở;
- Đã áp dụng hoặc áp dụng thử
tại Đơn vị cơ sở;
- Có khả năng mang lại lợi ích
thiết thực (hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả trong thực hiện chuyên
môn, nghiệp vụ).
b) Điều kiện xét, công
nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng kiến trong phạm vi cơ sở
Sáng kiến được công nhận hiệu
quả áp dụng và khả năng nhân rộng trong phạm vi cơ sở nếu đáp ứng các điều kiện
sau:
- Đã được công nhận sáng kiến
tại Đơn vị cơ sở;
- Đã áp dụng mang lại hiệu quả
tại Đơn vị cơ sở;
- Đã được đơn vị khác tại cơ sở
áp dụng/nhận chuyển giao áp dụng; hoặc đạt giải thưởng trong các hội thi, cuộc
thi quận, huyện, thành phố Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, toàn quốc,...; hoặc
có sự ảnh hưởng, tác động đến công tác chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động hoặc
đối tượng quản lý của cấp cơ sở; hoặc có khả năng nhân rộng trong phạm vi cơ sở.
c) Điều kiện xét, công
nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng kiến trong phạm vi Thành
phố
Sáng kiến được công nhận hiệu
quả áp dụng và khả năng nhân rộng trong phạm vi Thành phố nếu đáp ứng các điều
kiện sau:
- Đã được công nhận hiệu quả áp
dụng và khả năng nhân rộng trong phạm vi cơ sở;
- Đã áp dụng mang lại hiệu quả
tại cấp cơ sở;
- Đã được đơn vị khác ngoài cơ
sở áp dụng/nhận chuyển giao áp dụng; hoặc đạt giải thưởng trong các hội thi,
cuộc thi do Thành phố hoặc tổ chức chính trị xã hội, hội đặc thù, cơ quan đoàn
thể Thành phố, trung ương tổ chức,...; hoặc có sự ảnh hưởng, tác động đến công
tác chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động hoặc đối tượng quản lý của Thành phố; hoặc
có khả năng nhân rộng trong phạm vi Thành phố.
d) Điều kiện xét, công
nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng kiến trong phạm vi toàn quốc
Sáng kiến được công nhận hiệu
quả áp dụng và khả năng nhân rộng trong phạm vi toàn quốc nếu đáp ứng các điều
kiện sau:
- Đã được công nhận hiệu quả áp
dụng và khả năng nhân rộng trong phạm vi Thành phố;
- Đã áp dụng rộng rãi mang lại
hiệu quả cho Thành phố;
- Đã được đơn vị khác của một
tỉnh, thành khác áp dụng/nhận chuyển giao áp dụng và được Sở Khoa học và Công
nghệ địa phương xác nhận sáng kiến được áp dụng/nhận chuyển giao áp dụng trên
địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu tài liệu đề nghị
xét, công nhận sáng kiến, hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng kiến
tại các cấp
a) Yêu cầu tài liệu đề
nghị xét, công nhận sáng kiến
(i) Đơn yêu cầu công nhận sáng
kiến (theo Mẫu số 1 Phụ lục I);
(ii) Tài liệu chứng minh sáng
kiến đã áp dụng hoặc áp dụng thử và có khả năng mang lại lợi ích thiết thực tại
Đơn vị cơ sở/cơ sở/Thành phố/toàn quốc (văn bản triển khai, báo cáo thể hiện
hiệu quả sáng kiến, văn bản phối hợp, hình ảnh, sản phẩm/mô hình giảng dạy,...).
b) Yêu cầu tài liệu của
sáng kiến đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng trong
phạm vi cơ sở
(i) Văn bản của Đơn vị cơ sở
ghi rõ năm đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của
sáng kiến trong phạm vi cơ sở;
(ii) Danh sách sáng kiến đề
nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong phạm vi cơ sở
(hoặc trong Thành phố, toàn quốc) (theo Mẫu số 2 Phụ lục I);
(iii) Quyết định công nhận sáng
kiến của Đơn vị cơ sở;
(iv) Đơn yêu cầu công nhận sáng
kiến, tài liệu minh chứng sáng kiến đã áp dụng hiệu quả trên thực tiễn và có khả
năng nhân rộng trong phạm vi cơ sở.
c) Yêu cầu tài liệu của
sáng kiến đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng trong
phạm vi Thành phố
(i) Văn bản của cấp cơ sở ghi
rõ năm đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng
kiến trong phạm vi Thành phố;
(ii) Danh sách sáng kiến đề
nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong phạm vi Thành
phố (theo Mẫu số 2 Phụ lục I);
(iii) Quyết định công nhận hiệu
quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng kiến trong phạm vi cơ sở;
(iv) Đơn yêu cầu công nhận sáng
kiến, tài liệu minh chứng sáng kiến đã áp dụng hiệu quả tại cấp cơ sở, có khả năng
nhân rộng trong phạm vi Thành phố (văn bản triển khai, báo cáo thể hiện hiệu
quả sáng kiến, văn bản phối hợp, hợp đồng chuyển giao sáng kiến, văn bản xác
nhận của tổ chức khác trong Thành phố áp dụng sáng kiến, hình ảnh minh họa, sản
phẩm/mô hình giảng dạy,...).
d) Yêu cầu tài liệu của
sáng kiến đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng trong
phạm vi toàn quốc
(i) Văn bản của cấp cơ sở ghi
rõ năm đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng
kiến trong phạm vi toàn quốc;
(ii) Danh sách sáng kiến đề
nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong phạm vi toàn
quốc (theo Mẫu số 2 Phụ lục I);
(iii) Quyết định công nhận hiệu
quả áp dụng và khả năng nhân rộng của sáng kiến trong phạm vi Thành phố;
(iv) Đơn yêu cầu công nhận sáng
kiến, kèm theo tài liệu chứng minh sáng kiến đã áp dụng hiệu quả trong Thành phố,
đã được nhân rộng trong phạm vi toàn quốc (văn bản triển khai, báo cáo thể
hiện hiệu quả sáng kiến, văn bản phối hợp, hợp đồng chuyển giao sáng kiến, sản
phẩm/mô hình giảng dạy; văn bản của tỉnh, thành khác xác nhận sáng kiến đã áp
dụng tại địa phương, hình ảnh minh họa,...).
3. Xét, công nhận sáng kiến
được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật của
người đứng đầu cơ sở công nhận sáng kiến
a) Việc công nhận sáng kiến
được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật trong
trường hợp người đứng đầu cơ sở xét, công nhận sáng kiến chính là tác giả sáng
kiến thì việc công nhận sáng kiến phải được sự chấp thuận của cơ quan quản lý
cấp trên trực tiếp (sau đây gọi là xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến).
b) Cách xác định sáng kiến được
tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật như sau:
- “Tác giả/đồng tác giả sáng
kiến” thuộc trường hợp xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến: là người đứng
đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến thuộc Nhà nước đã trực tiếp tạo ra sáng kiến
bằng chính sức lao động và sáng tạo của mình, được ghi tên là tác giả/đồng tác
giả trong Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến và sáng kiến đó do Nhà nước đầu tư
kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật.
- “Đầu tư kinh phí, phương
tiện vật chất - kỹ thuật” là cung cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật hoặc kinh
phí để nghiên cứu tạo ra, triển khai áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử giải pháp
đề nghị công nhận sáng kiến.
- “Sáng kiến đã được áp dụng
hoặc áp dụng thử tại đơn vị cơ sở” nếu sáng kiến đã được triển khai áp dụng
thử hoặc áp dụng lần đầu tại cơ sở xét công nhận sáng kiến thuộc Nhà nước thì
được hiểu là Nhà nước cung cấp cơ sở vật chất, kỹ thuật để tạo ra, áp dụng thử
hoặc áp dụng lần đầu sáng kiến.
c) Điều kiện xét chấp thuận
việc công nhận sáng kiến:
Sáng kiến được chấp thuận nếu
đáp ứng đủ điều kiện công nhận theo điểm a Khoản 1 Mục I Phần 2 của Hướng dẫn
này.
d) Yêu cầu tài liệu:
(i) Văn bản đề nghị xét chấp
thuận việc công nhận sáng kiến ghi rõ năm đề nghị, trong đó nêu ý kiến đánh giá
giải pháp đề nghị của tác giả;
(ii) Đơn yêu cầu công nhận sáng
kiến (theo Mẫu số 1 Phụ lục I);
(iii) Biên bản đánh giá, nhận
xét của Hội đồng sáng kiến về từng điều kiện công nhận sáng kiến theo điểm a
Khoản 1 Mục I Phần 2 của Hướng dẫn này.
II. XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ
ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI
1. Điều kiện xét, công nhận
hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài tại các cấp
a) Điều kiện xét, công
nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong cơ sở
Đề tài được công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong cơ sở nếu đáp ứng các điều kiện như sau:
- Đã được nghiệm thu Đạt
trở lên;
- Đã áp dụng hiệu quả
trong phạm vi cơ sở;
- Có ảnh hưởng, tác động đến
công tác chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động, đối tượng quản lý của cấp cơ sở.
b) Điều kiện xét, công
nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong Thành phố
Đề tài được công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong phạm vi Thành phố nếu đáp ứng các điều kiện
như sau:
- Đã được công nhận hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng trong cơ sở;
- Đã áp dụng rộng rãi mang lại
hiệu quả cho Thành phố;
- Đã được các đơn vị khác trong
Thành phố áp dụng/nhận chuyển giao áp dụng; hoặc đạt giải thưởng trong các hội thi,
cuộc thi do Thành phố hoặc tổ chức chính trị xã hội, hội đặc thù, cơ quan đoàn
thể Thành phố, trung ương tổ chức; hoặc có ảnh hưởng, tác động đến công tác
chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động, đối tượng quản lý của Thành phố.
c) Điều kiện xét, công
nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong toàn quốc
Đề tài được công nhận hiệu quả
áp dụng và phạm vi ảnh hưởng trong phạm vi toàn quốc nếu đáp ứng các điều kiện
như sau:
- Đã được công nhận hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng trong phạm vi Thành phố;
- Đã được đơn vị khác của một
tỉnh, thành khác áp dụng/nhận chuyển giao áp dụng có hiệu quả và được Sở Khoa
học và Công nghệ địa phương xác nhận đề tài được áp dụng/nhận chuyển giao áp
dụng trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu tài liệu đề nghị
xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài tại các cấp
a) Yêu cầu tài liệu đề
nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong cơ sở
(i) Đơn yêu cầu đề nghị xét,
công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong cơ sở (theo
Mẫu số 1 Phụ lục II) và kèm theo tài liệu chứng minh đề tài đã được áp dụng
hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong cơ sở (văn bản triển khai, văn bản phối
hợp, báo cáo thể hiện hiệu quả áp dụng, hợp đồng chuyển giao, hình ảnh minh
họa, sản phẩm/mô hình,...).
(ii) Báo cáo tóm tắt đề tài;
(iii) Giấy chứng nhận đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước) hoặc Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ (nếu không sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước).
b) Yêu cầu tài liệu đề
nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong
Thành phố, bao gồm
(i) Văn bản của cấp cơ sở ghi
rõ năm đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài
trong Thành phố; trong đó có nêu ý kiến đánh giá của cấp cơ sở về hiệu quả áp
dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong Thành phố;
(ii) Danh sách đề tài đề nghị
xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng trong Thành phố (theo Mẫu
số 2 Phụ lục II);
(iii) Quyết định công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong cơ sở;
(iv) Đơn yêu cầu đề nghị xét,
công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong Thành phố (theo
Mẫu số 1 Phụ lục II) và kèm theo tài liệu chứng minh đề tài đã được áp dụng
hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng trong Thành phố (văn bản triển khai, văn bản phối
hợp, báo cáo thể hiện hiệu quả áp dụng, hợp đồng chuyển giao, văn bản xác nhận
của tổ chức khác trên địa bàn Thành phố áp dụng đề tài, hình ảnh minh họa, sản
phẩm/mô hình,...);
(v) Báo cáo tóm tắt đề tài;
(vi) Giấy chứng nhận đăng ký
kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ (nếu sử dụng kinh phí từ ngân
sách nhà nước) hoặc Giấy xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ (nếu không sử dụng
kinh phí từ ngân sách Nhà nước).
c) Yêu cầu tài liệu đề
nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong toàn
quốc
(i) Văn bản của cấp cơ sở ghi
rõ năm đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài
trong toàn quốc; trong đó có nêu ý kiến đánh giá về hiệu quả áp dụng và phạm vi
ảnh hưởng của đề tài trong toàn quốc;
(ii) Danh sách đề tài đề nghị
xét, công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng trong toàn quốc (theo Mẫu
số 2 Phụ lục II);
(iii) Quyết định công nhận hiệu
quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong Thành phố;
(iv) Đơn yêu cầu đề nghị xét,
công nhận hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong toàn quốc (theo
Mẫu số 1 Phụ lục II) và kèm theo tài liệu chứng minh đề tài đã được áp dụng
hiệu quả, có phạm vi ảnh hưởng tại tỉnh, thành khác (văn bản triển khai, báo
cáo, hợp đồng chuyển giao, sản phẩm/mô hình giảng dạy, văn bản xác nhận của tỉnh,
thành khác về việc đề tài được áp dụng tại địa phương, hình ảnh minh họa,..);
(v) Báo cáo tóm tắt đề tài.
Phần
3
TIẾP
NHẬN HỒ SƠ VÀ TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN
RỘNG, PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ TÀI
I. TIẾP NHẬN HỒ SƠ
1. Tiếp nhận hồ sơ tại Đơn
vị cơ sở và cấp cơ sở
a) Đơn vị cơ sở quy định Bộ
phận, nơi tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến của công chức, viên
chức, người lao động thuộc đơn vị quản lý.
b) Cấp cơ sở quy định Bộ phận,
nơi tiếp nhận hồ sơ của Đơn vị cơ sở trực thuộc và tiếp nhận hồ sơ đề nghị:
- Xét chấp thuận việc công nhận
sáng kiến;
- Xét, công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong phạm vi
cơ sở, Thành phố hoặc toàn quốc.
2. Tiếp nhận hồ sơ tại cấp
Thành phố
a) Cơ quan Thường trực Hội đồng
sáng kiến Thành phố (gọi là Cơ quan Thường trực Hội đồng) là Sở Khoa học và
Công nghệ (Phòng Quản lý Sở hữu trí tuệ và Đổi mới sáng tạo); Địa chỉ: số 273
Điện Biên Phủ, phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh; Email:
[email protected].
b) Cơ quan, tổ chức gửi hồ sơ
về Cơ quan Thường trực Hội đồng theo cách thức sau:
Gửi hồ sơ trên hệ thống quản lý
tài liệu điện tử Thành phố (đối với cơ quan, đơn vị bắt buộc sử dụng hệ thống
quản lý tài liệu điện tử Thành phố) và qua email của Cơ quan Thường trực Hội
đồng; đồng thời gửi hồ sơ giấy qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan
Thường trực Hội đồng trong vòng 10 ngày làm việc kể từ ngày ban hành công văn.
Sau thời gian này, nếu không nộp đủ tài liệu coi như cơ quan, tổ chức đó không
có nhu cầu đề nghị xét, công nhận.
c) Cơ quan Thường trực Hội đồng
từ chối tiếp nhận thụ lý hồ sơ bằng văn bản đối với các trường hợp chưa nhận đủ
tài liệu theo văn bản đề nghị hoặc đã yêu cầu bổ sung tài liệu nhưng hồ sơ chưa
hợp lệ hoặc hồ sơ không đáp ứng các nguyên tắc xét, công nhận sáng kiến, hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng sáng kiến, đề tài theo quy định
tại Mục III Phần 1 của Hướng dẫn này.
d) Cơ quan Thường trực Hội đồng
chuyển Tổ giúp việc Hội đồng rà soát, thẩm định, phân loại hồ sơ trước khi trình
Hội đồng đánh giá theo quy định.
II. TRÌNH TỰ XÉT, CÔNG NHẬN
SÁNG KIẾN, HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG
KIẾN, ĐỀ TÀI
1. Trình tự thực hiện tại
Đơn vị cơ sở
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Bộ phận thường trực sáng kiến
của Đơn vị cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét, công nhận sáng
kiến có nhiệm vụ sau:
+ Rà soát, thẩm định, phân loại
hồ sơ;
+ Đề xuất danh sách sáng kiến
đủ điều kiện công nhận và sáng kiến có hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng
trong phạm vi cơ sở, thành phố, toàn quốc (nếu có).
- Người đứng đầu Đơn vị cơ sở
có thể thành lập Hội đồng đánh giá sáng kiến nếu cần thiết.
- Đối với sáng kiến được tạo ra
do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật mà người đứng đầu
Đơn vị cơ sở là tác giả sáng kiến thì phải có Hội đồng đánh giá. Người đứng đầu
Đơn vị cơ sở công nhận sáng kiến có trách nhiệm thành lập, quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn, thành phần, tổ chức và hoạt động của Hội đồng sáng kiến Đơn vị
cơ sở theo quy định (trong đó, người đứng đầu không được tham dự họp với tư
cách là thành viên Hội đồng).
b) Bước 2: Đánh giá
Hội đồng sáng kiến Đơn vị cơ sở
(nếu có):
- Đánh giá sáng kiến, gồm sáng
kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật
mà người đứng đầu Đơn vị cơ sở là tác giả (nếu có); đánh giá hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng của sáng kiến trong phạm vi cơ sở, Thành phố, toàn quốc.
- Biên bản họp phải ghi nhận
đầy đủ ý kiến đánh giá cụ thể về điều kiện công nhận sáng kiến, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng của từng sáng kiến trong phạm vi cơ sở, Thành
phố, toàn quốc và sự hợp lệ của các chứng cứ kèm theo hồ sơ.
b) Bước 3: Công nhận sáng
kiến
- Bộ phận Thường trực trình
người đứng đầu Đơn vị cơ sở toàn bộ kết quả rà soát, thẩm định sáng kiến hoặc
kết quả đánh giá sáng kiến của Hội đồng. Trên cơ sở kết quả trình, người đứng
đầu Đơn vị cơ sở quyết định công nhận và ban hành Quyết định công nhận sáng
kiến cho tác giả sáng kiến.
- Đối với sáng kiến được tạo ra
do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật mà người đứng đầu
Đơn vị cơ sở là tác giả, nếu được Hội đồng Đơn vị cơ sở đánh giá đáp ứng đủ
điều kiện công nhận theo điểm a Khoản 1 Mục I Phần 2 của Hướng dẫn thì Đơn vị
cơ sở lập hồ sơ gửi đến cấp cơ sở đề nghị xét chấp thuận việc công nhận sáng
kiến. Hồ sơ gồm đầy đủ các tài liệu theo quy định tại điểm d Khoản 3 Mục I Phần
2 của Hướng dẫn này.
Sau khi nhận được văn bản chấp
thuận từ cấp cơ sở, Bộ phận Thường trực sáng kiến tham mưu hồ sơ trình người
đứng đầu Đơn vị cơ sở ban hành Quyết định công nhận sáng kiến cho tác giả sáng
kiến.
- Bộ phận Thường trực gửi hồ sơ
đến cấp cơ sở đề xuất xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng
sáng kiến trong phạm vi cơ sở (nếu có).
2. Trình tự thực hiện tại cấp
cơ sở
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Người đứng đầu cấp cơ sở
thành lập Hội đồng sáng kiến Cơ sở và Tổ giúp việc Hội đồng (nếu cần).
- Bộ phận Thường trực sáng kiến
của cấp cơ sở có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của Đơn vị cơ sở đề nghị:
+ Xét chấp thuận việc công nhận
sáng kiến của người đứng đầu thuộc sự quản lý của cấp cơ sở;
+ Xét, công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong phạm vi
cơ sở, Thành phố hoặc toàn quốc.
- Bộ phận Thường trực sáng kiến
của cấp cơ sở rà soát, thẩm định, phân loại hồ sơ hoặc rà soát tính hợp lệ của
hồ sơ và chuyển Tổ giúp việc Hội đồng thẩm định, phân loại hồ sơ (nếu có Tổ
giúp việc Hội đồng); Tổ chức các buổi họp, lấy ý kiến đánh giá của Hội đồng
sáng kiến Cơ sở.
b) Bước 2: Đánh giá
Hội đồng sáng kiến Cơ sở có
nhiệm vụ sau:
- Đánh giá điều kiện công nhận
sáng kiến đối với sáng kiến đề nghị xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến.
- Đánh giá điều kiện công nhận
hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài
trong phạm vi cơ sở hoặc Thành phố, toàn quốc (nếu có).
- Biên bản họp Hội đồng phải
ghi nhận đầy đủ ý kiến đánh giá cụ thể về điều kiện công nhận sáng kiến, hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của từng sáng kiến, đề tài
trong phạm vi cơ sở, Thành phố, toàn quốc và sự hợp lệ của các chứng cứ kèm
theo hồ sơ.
c) Bước 3: Công nhận kết
quả
- Bộ phận Thường trực trình
người đứng đầu cấp cơ sở toàn bộ kết quả đánh giá của Hội đồng sáng kiến Cơ sở.
Trên cơ sở kết quả trình, người đứng đầu cấp cơ sở quyết định công nhận và ban
hành:
+ Văn bản chấp thuận hoặc văn
bản từ chối chấp thuận việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư
kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật mà người đứng đầu Đơn vị cơ sở là tác
giả.
+ Quyết định công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong
phạm vi cơ sở
- Bộ phận Thường trực gửi kết
quả xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến về Đơn vị cơ sở; hoàn thiện, tổng
hợp và gửi hồ sơ đến Cơ quan Thường trực Hội đồng sáng kiến Thành phố đề xuất
xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của
sáng kiến, đề tài trong phạm vi Thành phố hoặc toàn quốc.
3. Trình tự thực hiện tại
cấp Thành phố
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
- Cơ quan Thường trực Hội đồng
sáng kiến Thành phố có trách nhiệm tiếp nhận, rà soát tính hợp lệ và chuyển Tổ
giúp việc Hội đồng sáng kiến Thành phố hồ sơ đề nghị:
+ Xét chấp thuận việc công nhận
sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ
thuật mà người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến thuộc sự quản lý của Ủy
ban nhân dân Thành phố là tác giả sáng kiến.
+ Xét, công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong phạm
vi Thành phố, toàn quốc.
- Tổ giúp việc Hội đồng sáng
kiến Thành phố thẩm định, phân loại hồ sơ. Biên bản họp ghi nhận đầy đủ ý kiến
đánh giá cụ thể về điều kiện công nhận sáng kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng
nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng của từng sáng kiến, đề tài và sự hợp lệ của các
chứng cứ kèm theo hồ sơ.
- Cơ quan Thường trực Hội đồng
sáng kiến Thành phố tổng hợp kết quả thẩm định, phân loại hồ sơ của Tổ Giúp
việc Hội đồng và tổ chức lấy ý kiến Hội đồng sáng kiến Thành phố.
b) Bước 2: Đánh giá
Hội đồng sáng kiến Thành phố có
nhiệm vụ sau:
- Đánh giá điều kiện công nhận
sáng kiến đối với sáng kiến đề nghị xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến.
- Đánh giá hiệu quả áp dụng,
khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong phạm vi
Thành phố, toàn quốc.
c) Bước 3: Công nhận kết
quả
- Cơ quan Thường trực Hội đồng
sáng kiến Thành phố trình người đứng đầu cấp Thành phố toàn bộ kết quả đánh giá
của Hội đồng sáng kiến Thành phố. Trên cơ sở kết quả trình, người đứng đầu cấp Thành
phố quyết định công nhận và ban hành:
+ Văn bản chấp thuận hoặc văn
bản từ chối chấp thuận việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư
kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật mà người đứng đầu cấp cơ sở là tác
giả.
+ Quyết định công nhận hiệu quả
áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong
phạm vi Thành phố.
+ Văn bản xác nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong phạm
vi toàn quốc (theo Mẫu Phụ lục III).
- Kết quả công nhận hiệu quả áp
dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng sáng kiến, đề tài trong phạm vi Thành
phố, toàn quốc và kết quả chấp thuận việc công nhận sáng kiến sẽ được gửi đến
các đơn vị có tên trong Quyết định, văn bản; Kết quả xét công nhận được công
bố, đăng tải trên các trang tin điện tử của Sở Nội vụ và Sở Khoa học và Công
nghệ.
4. Ví dụ về trường hợp xét
chấp thuận việc công nhận sáng kiến
a) Trường hợp xét chấp thuận
việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện
vật chất - kỹ thuật có tác giả là thủ trưởng các sở, ban, ngành, quận, huyện,
thành phố Thủ Đức trực thuộc quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố:
Ông Nguyễn Văn A là Giám đốc
một Sở B đề nghị xét, công nhận sáng kiến của ông được tạo ra do Nhà nước đầu
tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật thì thực hiện như sau:
- Hội đồng sáng kiến Sở B (ông
A không được là thành viên của Hội đồng sáng kiến Sở B) xem xét, đánh giá điều kiện
được công nhận theo quy định tại điểm a Khoản 1 Mục I Phần 2 của Hướng dẫn này.
- Trường hợp sáng kiến đáp ứng
điều kiện công nhận, Sở B lập hồ sơ theo Điểm d Khoản 3 Mục I Phần 2 Hướng dẫn
này gửi công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua cơ quan
Thường trực Hội đồng sáng kiến Thành phố) chấp thuận việc công nhận sáng kiến
do nhà nước đầu tư kinh phí theo quy định.
- Cơ quan Thường trực Hội đồng
sáng kiến Thành phố rà soát, chuyển Tổ Giúp việc Hội đồng thẩm định, phân loại
hồ sơ; trình Hội đồng sáng kiến Thành phố đánh giá; tổng hợp kết quả trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân Thành phố.
- Sau khi nhận được văn bản
chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố, Sở B sẽ ban hành Quyết định
công nhận sáng kiến cho ông A theo quy định.
b) Trường hợp xét chấp thuận
việc công nhận sáng kiến được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện
vật chất - kỹ thuật có tác giả là thủ trưởng các đơn vị trực thuộc sở, ban,
ngành, quận, huyện, thành phố Thủ Đức:
Bà Trần Thị X là Hiệu trưởng
trường Mầm non Y, là đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Quận Z đề nghị xét, công
nhận sáng kiến của bà được tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật
chất - kỹ thuật thì thực hiện như sau:
- Hội đồng sáng kiến trường Mầm
non Y (bà X không được là thành viên của Hội đồng sáng kiến trường Mầm non Y)
xem xét, đánh giá điều kiện được công nhận theo quy định tại điểm a Khoản 1 Mục
I Phần 2 của Hướng dẫn này.
- Trường hợp sáng kiến đáp ứng
điều kiện công nhận, trường Mầm non Y lập hồ sơ theo Điểm d Khoản 3 Mục I Phần
2 Hướng dẫn này gửi công văn đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận Z (thông qua
bộ phận Thường trực Hội đồng sáng kiến Quận Z) chấp thuận việc công nhận sáng kiến
do nhà nước đầu tư kinh phí theo quy định.
- Bộ phận Thường trực cấp cơ sở
rà soát, trình Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở đánh giá; tổng hợp kết quả trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận Z.
- Sau khi nhận được văn bản
chấp thuận của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Quận Z, trường Mầm non Y sẽ ban hành
Quyết định công nhận sáng kiến cho bà X theo quy định.
III. THỜI ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ
SƠ
1. Thời điểm tiếp nhận
hồ sơ đề nghị xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến của người đứng đầu được
tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật thuộc sự
quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố gồm 03 đợt trong năm như sau:
- Đợt 1: từ ngày 01/4 đến hết
ngày 30/4.
- Đơt 2: từ ngày 01/7 đến hết
ngày 31/7.
- Đợt 3: từ ngày 01/10 đến hết
ngày 31/10.
2. Thời điểm tiếp nhận
hồ sơ đề nghị xét, công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong Thành phố, toàn quốc liên tục suốt trong
năm.
3. Căn cứ thời điểm tiếp
nhận hồ sơ đề nghị xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến nêu tại Khoản 1 và
đặc thù lĩnh vực quản lý, các cơ quan, đơn vị tự quy định về thời gian tiếp
nhận hồ sơ đề nghị xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến, hồ sơ đề nghị xét,
công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh hưởng sáng kiến,
đề tài trong phạm vi cơ sở.
Phần
4
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
I. ĐIỀU KHOẢN CHUYỂN TIẾP
1. Hướng dẫn này có hiệu
lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2025. Kể từ thời điểm này, Hướng dẫn số
29/HD-HĐXCNSKCTP ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Hội đồng xét công nhận sáng kiến
cấp Thành phố về xét công nhận phạm vi ảnh hưởng sáng kiến, đề tài khoa học
phục vụ công tác thi đua, khen thưởng trên địa bàn Thành phố chấm dứt hiệu lực.
2. Hồ sơ sáng kiến, đề
tài đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh
hưởng trong phạm vi Thành phố, toàn quốc nếu đã thực hiện xét, công nhận hiệu
quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh hưởng tại cấp cơ sở trước ngày 01
tháng 01 năm 2025 thì tiếp tục xem xét, đánh giá theo Hướng dẫn số
29/HD-HĐXCNSKCTP ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Hội đồng xét công nhận sáng kiến
cấp Thành phố.
3. Các nội dung khác
liên quan không quy định trong Hướng dẫn này thực hiện theo quy định của Nghị
định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về việc ban hành
Điều lệ sáng kiến và Thông tư số 18/2013/TT- BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thi hành một số quy định của Điều
lệ sáng kiến được ban hành theo Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012
của Chính phủ.
II. TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Sở Khoa học và Công
nghệ phối hợp với Sở Nội vụ tổ chức, phổ biến Hướng dẫn này đến các Sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế thuộc Thành phố; Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp Thành phố; thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; các phường, xã, thị
trấn thuộc thành phố Thủ Đức và các quận, huyện để triển khai đến các cơ quan,
tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý thực hiện.
2. Trên cơ sở Hướng dẫn,
các cơ quan, đơn vị nghiên cứu và tự ban hành quy định về việc xét công
nhận/xét chấp thuận việc công nhận sáng kiến, xét công nhận hiệu quả áp dụng,
phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài phù hợp với tình hình từng cơ quan, đơn
vị.
3. Đề nghị các Sở, ban,
ngành, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức kinh tế thuộc Thành phố; Ủy ban Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề
nghiệp Thành phố; thành phố Thủ Đức và các quận, huyện; các phường, xã, thị
trấn thuộc thành phố Thủ Đức và các quận, huyện triển khai thực hiện theo Hướng
dẫn. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, khó khăn, đề nghị phản ánh kịp
thời đến Ủy ban nhân dân Thành phố (thông qua Sở Khoa học và Công nghệ - Cơ
quan Thường trực Hội đồng sáng kiến Thành phố) bằng văn bản để điều chỉnh cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND Thành phố;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- Thành viên Hội đồng TĐKT Thành phố;
- Thành viên Hội đồng sáng kiến Thành phố;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam Thành phố và các tổ chức chính trị - xã
hội Thành phố;
- Sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố;
- UBND thành phố Thủ Đức và các quận, huyện;
- Tổng công ty, Công ty thuộc Thành phố;
- VPUB: CVP, các PCVP;
- Các Phòng CV;
- Lưu: VT, (VX-HC).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phan Văn Mãi
|
PHỤ LỤC I
CÁC
BIỂU MẪU VỀ SÁNG KIẾN
(Ban hành theo Hướng dẫn số 8181/HD-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
ĐƠN
YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
NĂM
…………
Kính
gửi*: .......................................................
I. THÔNG TIN VỀ SÁNG KIẾN VÀ
TÁC GIẢ SÁNG KIẾN
1. Tên sáng kiến đề nghị
công nhận: ……………………………………………
2. Lĩnh vực sáng kiến:
………………………………………………………….
3. Thời gian áp dụng/áp
dụng thử sáng kiến: .......................................................
4. Tác giả (đồng tác
giả) sáng kiến gồm:
STT
|
Họ tên(1)
|
Năm sinh
|
Chức vụ, Phòng ban, Đơn vị công tác
|
Tỉ lệ đóng góp
|
Nội dung đóng góp cụ thể(2)
|
01
|
Ông Nguyễn Văn A
|
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
Thông tin liên lạc của tác giả
sáng kiến (hoặc đại diện nhóm tác giả sáng kiến):
- Điện thoại liên hệ:
...................................................
- Email:
......................................................................
5. Những người tham gia
áp dụng/áp dụng thử sáng kiến lần đầu (nếu có):
STT
|
Họ tên
|
Phòng ban, Đơn vị công tác
|
Chức vụ
|
Nội dung công việc hỗ trợ
|
01
|
Bà Nguyễn Thị B
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
03
|
|
|
|
|
6. Tài liệu (chứng cứ)
kèm theo:
Liệt kê tài liệu minh chứng về:
Giải pháp đã được áp dụng/áp dụng thử; Hiệu quả của việc áp dụng (Ghi rõ số
công văn, hợp đồng, văn bản triển khai/phối hợp, báo cáo...)
□ Văn bản triển khai, phối hợp:…………………………………………………
□ Hợp đồng chuyển
giao:……………………………………………………….
□Hình ảnh:
…………………………………………………………………….
□ Báo cáo:
……………………………………………………………………...
□ Văn bản xác nhận:
……………………………………………………………
□ Các tài liệu khác:
..............................................................................................
II. MÔ TẢ SÁNG KIẾN
1. Thực trạng trước khi
thực hiện sáng kiến:
- Là giải pháp mới hoàn toàn
hay được nghiên cứu, cải tiến từ giải pháp đã có trước.
- Khó khăn, vướng mắc trước
khi thực hiện sáng kiến.
2. Nội dung thực hiện
sáng kiến:
- Mục tiêu của giải pháp;
- Cách thức thực hiện để
giải quyết từng khó khăn, vướng mắc đã nêu trong phần thực trạng.
3. Tính mới của sáng
kiến:
Trình bày cụ thể từng điểm
mới, sáng tạo của giải pháp.
4. Hiệu quả và kết quả
thực hiện sáng kiến:
- Nêu rõ giải pháp đã được
áp dụng chính thức hay áp dụng thử; Áp dụng tại đâu; Quy mô áp dụng, hiệu quả
hoặc khả năng mang lại hiệu quả của sáng kiến…
- Sản phẩm của giải pháp
III. NHU CẦU ĐỀ XUẤT XÉT,
CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN TẠI CÁC CẤP(3)
□ Cấp cơ sở
□ Cấp Thành phố
□ Cấp toàn quốc
Thuyết minh về hiệu quả áp dụng
và khả năng nhân rộng trong phạm vi cơ sở/thành phố/toàn quốc của sáng kiến đề xuất:
1. Về hiệu quả áp dụng
của sáng kiến trong phạm vi cơ sở/thành phố/toàn quốc:
- Sáng kiến đã được áp dụng
tại đâu, quy mô áp dụng.
- Hiệu quả áp dụng.
2. Về khả năng nhân rộng
của sáng kiến trong phạm vi cơ sở/Thành phố/toàn quốc:
Sáng kiến đã được áp dụng
hoặc chuyển giao áp dụng cho những cơ quan, tổ chức nào.
Sản phẩm của sáng kiến đã
đạt giải thưởng gì trong các hội thi, cuộc thi cấp quận, huyện, Thành phố Thủ
Đức, Thành phố Hồ Chí Minh, Trung ương tổ chức...
Sáng kiến có tác động mới
đến công tác chuyên môn, nghiệp vụ, hoạt động, đối tượng quản lý như thế nào…
Sáng kiến có khả năng nhân
rộng cho cơ quan, tổ chức nào, phục vụ cho đối tượng nào, dự kiến hiệu quả là
gì…
IV. CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ
(ĐỒNG TÁC GIẢ):
Tác giả (đồng tác giả) cam đoan
như sau:
- Sáng kiến không sao chép,
không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
- Tất cả thông tin trên là
trung thực, chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Cơ quan công
nhận sáng kiến
(Thủ trưởng xác nhận nội dung trên, ký tên và đóng dấu)
|
Tác giả sáng
kiến ký và ghi rõ họ tên
(Sáng kiến có đồng tác giả thì toàn bộ nhóm tác giả phải ký tên)
|
|
|
Cơ quan (Cấp cơ
sở) đề nghị xét công nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng của sáng kiến
trong phạm vi thành phố/toàn quốc
(Thủ trưởng xác nhận nội dung trên, ký tên và đóng dấu)
|
|
____________________
* Tên đơn vị có thẩm quyền công
nhận sáng kiến.
(1) Ghi giới tính
của tác giả sáng kiến.
(2) Chỉ khai mục này khi tác giả tham
gia thực hiện sáng kiến vượt quá số lượng theo quy định.
(3) Mục này chỉ dành cho tác giả (nhóm
tác giả) có nhu cầu đề xuất xét, công nhận hiệu quả áp dụng và khả năng nhân
rộng của sáng kiến trong phạm vi cơ sở, thành phố hoặc toàn quốc.
Lưu ý:
- Nếu giải pháp chưa được công
nhận tại Đơn vị cơ sở nhưng muốn đề nghị xét, công nhận trong phạm vi cơ sở,
thành phố hoặc toàn quốc thì phải mô tả đầy đủ thông tin và kèm chứng cứ theo
quy định.
Mẫu
số 2
Tên Cơ quan
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày tháng năm
|
DANH
SÁCH SÁNG KIẾN ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG TRONG
PHẠM VI CƠ SỞ/THÀNH PHỐ/TOÀN QUỐC
NĂM
……..
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến Thành phố
Hồ Chí Minh)
I. BÁO CÁO SỐ LƯỢNG SÁNG
KIẾN ĐƯỢC CÔNG NHẬN TẠI ĐƠN VỊ CƠ SỞ/CẤP CƠ SỞ NĂM……..
- Số lượng tiếp nhận;
- Số lượng sáng kiến được
công nhận và số Quyết định công nhận.
II. ĐỀ XUẤT XÉT, CÔNG NHẬN
HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG CỦA SÁNG KIẾN TRONG PHẠM VI CƠ SỞ/THÀNH
PHỐ/TOÀN QUỐC NĂM……
STT
|
Tên sáng kiến
|
Tác giả (nhóm tác giả)/ Chức vụ, Phòng ban, Đơn vị công tác**
|
Tóm tắt sáng kiến
|
Số Quyết định công nhận(1)
|
Ý kiến của Đơn vị cơ sở/Cấp cơ sở(2)
|
Về hiệu quả áp dụng
|
Về khả năng nhân rộng
|
01
|
|
1. Ông Nguyễn Văn A, Hiệu
trưởng Trường Mẩm non B;
2. Bà Nguyễn Thị B, Giáo viên
Trường Mầm non B.
|
- Thực trạng
- Nội dung
- Tính mới
- Hiệu quả áp dụng
- Khả năng nhân rộng
|
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
** Ghi giới tính của tác giả và
trình bày thể thức theo ví dụ.
(1) Ghi cụ thể số và
ngày ban hành Quyết định công nhận sáng kiến, công nhận hiệu quả áp dụng và khả
năng nhân rộng sáng kiến trong phạm vi cơ sở, thành phố (Trường hợp Danh sách
có nhiều sáng kiến được công nhận thì ghi chú thêm số thứ tự trong danh sách).
(2) Đơn vị cơ sở/Cấp
cơ sở có ý kiến đánh giá cụ thể về hiệu quả áp dụng và khả năng nhân rộng của
từng sáng kiến muốn đề xuất xét hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng trong phạm
vi cơ sở, Thành phố, toàn quốc theo Hướng dẫn.
PHỤ LỤC II
CÁC
BIỂU MẪU VỀ ĐỀ TÀI
(Ban hành theo Hướng dẫn số 8181/HD-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
Mẫu
số 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Thành
phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm
ĐƠN
YÊU CẦU CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG
NGHỆ, ĐỀ ÁN KHOA HỌC
NĂM
………..
Kính
gửi: Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan thường trực Hội đồng sáng kiến Thành phố
Hồ Chí Minh)
I. THÔNG TIN VỀ ĐỀ TÀI, ĐỀ
ÁN VÀ TÁC GIẢ
1. Tên đề tài, đề án đề
nghị công nhận: …………………………………………...
2. Lĩnh vực đề tài:
…………………………………………………………………
3. Kinh phí thực hiện đề
tài, đề án:
□ Từ ngân sách nhà nước
□ Từ nguồn khác (cụ thể là:
……………………………………………………)
4. Tác giả (đồng tác
giả) đề tài, đề án gồm:
STT
|
Họ tên(1)
|
Năm sinh
|
Chức vụ, Phòng ban, Đơn vị công tác
|
01
|
Ông Nguyễn Văn A
|
|
|
02
|
|
|
|
Thông tin liên lạc của đại diện
nhóm tác giả đề tài, đề án:
- Điện thoại liên hệ:
.....................................................
- Email: ........................................................................
5. Tài liệu (chứng cứ)
kèm theo đề tài, đề án:
Liệt kê các tài liệu minh
chứng đề tài, đề án đã được nghiệm thu, áp dụng hiệu quả trên thực tiễn, có
phạm vi ảnh hưởng trong cơ sở/thành phố/toàn quốc (ghi cụ thể số quyết định/văn
bản/hợp đồng)
□ Báo cáo tóm tắt đề tài, đề
án: …………………………………………………
□ Giấy chứng nhận đăng ký kết
quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN: ……………
□ Giấy
xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ KH&CN: ………………………..
□ Văn
bản triển khai, phối hợp: …………………………………………………
□ Hợp
đồng chuyển giao: ……………………………………………………….
□ Văn
bản xác nhận: ………………………………………………….…………
□ Hình
ảnh: ……………………………………………………………………..
□ Tài
liệu khác: …………………………………………………………………
II.
MÔ TẢ TÓM TẮT ĐỀ TÀI
1.
Mục tiêu của đề tài, đề án:
2.
Nội dung thực hiện (nêu tóm tắt):
3.
Tính mới:
4.
Sản phẩm của đề tài, đề án:
III.
MÔ TẢ HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI
1.
Về hiệu quả áp dụng của đề tài, đề án
trong phạm vi cơ sở/thành phố/toàn quốc:
-
Đề tài, đề án được áp dụng chính thức từ ngày nào; Áp dụng tại đâu; Quy mô áp
dụng…
-
Hiệu quả của đề tài, đề án sau khi áp dụng trên thực tiễn.
2.
Về phạm vi ảnh hưởng của đề tài tại cơ
sở/thành phố/toàn quốc:
- Đề
tài, đề án đã được chuyển giao áp dụng cho những cơ quan, tổ chức nào;
-
Sự ảnh hưởng, tác động của đề tài, đề án đến công tác chuyên môn, nghiệp vụ,
hoạt động hoặc đối tượng quản lý của cơ sở, thành phố, các tỉnh thành khác;
-
Sản phẩm của đề tài, đề án đã đạt giải thưởng trong các hội thi, cuộc thi nào
do Thành phố Hồ Chí Minh, Trung ương tổ chức...).
……………….
IV.
CAM ĐOAN CỦA TÁC GIẢ (ĐỒNG TÁC GIẢ):
Tác
giả (đồng tác giả) cam đoan như sau:
- Đề
tài, đề án không sao chép, không xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ;
- Tất
cả thông tin trên là trung thực, chính xác và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Cơ quan (Cấp cơ sở) đề nghị xét công nhận hiệu quả áp
dụng, phạm vi ảnh hưởng của đề tài trong Thành phố/toàn quốc
(Thủ trưởng xác nhận nội dung trên,
ký tên và đóng dấu)
|
Tác giả đề tài ký và ghi rõ họ tên
(Đề tài có đồng tác giả thì toàn bộ
nhóm tác giả phải ký tên)
|
____________________
(1) Ghi rõ giới tính
của tác giả đề tài
Mẫu số 2
Tên Cơ quan
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …../
|
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày
tháng năm
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM
VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, ĐỀ ÁN KHOA HỌC NĂM ……
Kính gửi: Sở Khoa học và Công nghệ (Cơ quan thường trực Hội
đồng sáng kiến Thành phố Hồ Chí Minh)
I.
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN ĐƯỢC CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH
HƯỞNG TẠI CƠ SỞ/THÀNH PHỐ NĂM……..
-
Số lượng tiếp nhận;
-
Số lượng đề tài, đề án được công nhận tại cơ sở/thành phố và số Quyết định công
nhận.
II.
ĐỀ XUẤT XÉT, CÔNG NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỀ TÀI, ĐỀ ÁN
TRONG THÀNH PHỐ/TOÀN QUỐC NĂM…..
TT
|
Tên đề tài
|
Tác giả (nhóm tác giả), chức vụ, Phòng ban, Đơn vị công tác***
|
Tóm tắt đề tài, đề án
|
Ý kiến của Cấp cơ sở(1)
|
Về hiệu quả áp dụng
|
Về phạm vi ảnh hưởng
|
01
|
|
1. Ông Nguyễn Văn A, Giám đốc
Bệnh viện C;
2. Bà Nguyễn Thị B, Trưởng
Khoa sơ sinh, Bệnh viện C.
|
- Thực trạng
- Nội dung
- Tính mới
- Hiệu quá áp dụng
- Phạm vi ảnh hưởng
|
|
|
02
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG CƠ
QUAN
(Ký tên và đóng dấu)
|
____________________
*** Ghi giới tính của tác giả
và trình bày thể thức theo ví dụ.
(1) Cấp cơ sở xác
nhận thông tin và có ý kiến cụ thể về hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của
đề tài, đề án trong thành phố/toàn quốc theo Hướng dẫn.
PHỤ LỤC III
MẪU
XÁC NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN,
ĐỀ TÀI KHOA HỌC, ĐỀ ÁN KHOA HỌC TRONG PHẠM VI TOÀN QUỐC
(Ban hành theo Hướng dẫn số 8181/HD-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2024 của Ủy
ban nhân dân Thành phố)
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……./UBND - ……
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày... tháng... năm...
|
XÁC
NHẬN HIỆU QUẢ ÁP DỤNG, KHẢ NĂNG NHÂN RỘNG VÀ PHẠM VI ẢNH HƯỞNG CỦA SÁNG KIẾN, ĐỀ
TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ , ĐỀ ÁN KHOA HỌC TRONG PHẠM VI TOÀN QUỐC
NĂM
……..
Căn cứ Luật Thi đua, Khen
thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số
98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số
1/2024/TT-BNV ngày 24 tháng 02 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định biện
pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng và Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Hướng dẫn
số /UBND - ngày tháng
năm của Ủy ban nhân dân Thành phố về Hướng dẫn
xét, công nhận sáng kiến, hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng và phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến, đề tài khoa học và công nghệ, đề án khoa học trên địa bàn
Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Công văn số ngày
tháng năm và Sở Nội vụ tại Công văn số ngày
tháng năm về việc xác nhận hiệu quả, phạm
vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài trong phạm vi toàn quốc,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh xác nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến/đề tài trong phạm vi toàn quốc năm ….. cho tác giả (hoặc
các đồng tác giả) có tên sau đây:
1. Họ và tên:
……………………………………………………………………
- Chức vụ, đơn vị công tác:
………………………………………………...
- Tên sáng kiến/đề tài:
……………………………………………………..
- Hiệu quả áp dụng sáng kiến/đề
tài: ………………………………………
- Khả năng nhân rộng/phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài: ………….
2. Họ và tên:
…………………………………………………………………...
- Chức vụ, đơn vị công tác:
………………………………………………..
- Tên sáng kiến/đề
tài:……………………………………………………...
- Hiệu quả áp dụng sáng kiến/đề
tài: ………………………………………
- Khả năng nhân rộng/phạm vi
ảnh hưởng của sáng kiến/đề tài: ………….
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành
phố Hồ Chí Minh xác nhận hiệu quả áp dụng, khả năng nhân rộng, phạm vi ảnh
hưởng của sáng kiến/đề tài trong phạm vi toàn quốc để phục vụ công tác thi đua
khen thưởng của Thành phố./.
Nơi nhận:
- Cơ quan của tác giả sáng kiến/đề tài;
- Sở Nội vụ (để phối hợp);
- Sở KH&CN (để biết);
- Lưu: VT, ………
|
CHỦ TỊCH
|