VIỆN
KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 29/HD-VKSTC
|
Hà
Nội, ngày 02 tháng 7 năm 2021
|
HƯỚNG DẪN
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ XÉT, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRONG NGÀNH KIỂM
SÁT NHÂN DÂN
Căn cứ Quy chế xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban hành kèm
theo Quyết định số 619/QĐ-VKSTC 19/12/2019 của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Quy chế số 619); trên cơ sở thực tiễn áp dụng
Quy chế; Viện kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn về hình thức, nội dung, tiêu
chí và hồ sơ xét, đề nghị công nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân như
sau:
I. MỘT SỐ NỘI DUNG
VỀ XÉT, ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
1. Hình thức sáng
kiến
Sáng kiến phải được thể hiện dưới 1 trong 3 hình thức dưới đây:
- Giải pháp;
- Đề án, đề tài;
- Chuyên đề.
2. Nội dung sáng
kiến
2.1. Nội
dung sáng kiến phải liên quan đến hoạt động của ngành Kiểm sát nhân dân, bao gồm
giải pháp, đề án, đề tài, chuyên đề về:
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công
tác xây dựng Ngành;
- Công tác phối hợp nhằm thúc đẩy quá
trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị trên cơ sở các quy
định của pháp luật;
- Các hoạt động khác của ngành Kiểm
sát nhân dân.
2.2. Đối với tác giả của sáng kiến (Giải pháp, đề án, đề tài, chuyên đề) được cơ quan có thẩm
quyền (Sở Khoa học và công nghệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh,...) giao, nghiệm thu,
công nhận thì có thể đề nghị công
nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân nếu nội dung sáng kiến có liên
quan đến hoạt động của ngành Kiểm sát nhân dân nêu trên, đáp ứng đầy đủ các
tiêu chí theo quy định của pháp luật và Hướng dẫn này.
3. Thời hiệu thực
hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến
Đối với giải pháp đã được áp dụng, thời
hiệu thực hiện quyền yêu cầu công nhận sáng kiến là 01 năm, kể từ ngày sáng kiến
được đưa vào áp dụng lần đầu.
4. Tiêu chí xét,
đề nghị công nhận sáng kiến
4.1. Tính mới
4.1.1. Đánh giá tính mới
Sáng kiến phải có tính mới; không
trùng tên, nội dung với sáng kiến, giải pháp của tác giả khác đã được công bố, áp dụng,
công nhận hoặc chưa được quy định thành tiêu chuẩn, quy trình, quy phạm bắt buộc phải thực hiện.
Hội đồng xét, đề
nghị công nhận sáng kiến (Hội đồng sáng kiến) phải căn cứ
vào công tác quản lý sáng kiến tại cấp mình, kết quả công nhận sáng kiến ngành Kiểm sát nhân dân để xác định tính mới của
sáng kiến.
4.1.2. Chấm điểm tính mới (Phụ lục 3)
Hội đồng sáng kiến chấm điểm tính mới
của sáng kiến như sau:
- Sáng kiến có
tính mới, giải quyết được khó khăn, vướng mắc thuộc lĩnh vực
công tác cụ thể, áp dụng lần đầu tại đơn vị. Nếu đạt, chấm
tối đa 20 điểm;
- Sáng kiến có
tính mới, giải quyết được khó khăn, vướng mắc thuộc lĩnh vực
công tác cụ thể, áp dụng lần đầu tại đơn vị, đã áp dụng hoặc có thể áp dụng tại
một số đơn vị. Nếu đạt, chấm tối đa 30 điểm;
- Sáng kiến có tính mới, giải quyết
được khó khăn, vướng mắc thuộc lĩnh vực công tác cụ thể, áp dụng lần đầu tại
đơn vị, đã áp dụng hoặc có thể áp dụng tại tất cả các đơn vị. Nếu đạt, chấm tối
đa 40 điểm.
4.2. Tính hiệu quả
4.2.1. Đánh giá tính hiệu quả
Hội đồng sáng kiến phải đánh giá tính
hiệu quả của sáng kiến, trong đó nêu rõ các tiêu chí sau đây:
- Cách thức triển khai áp dụng sáng
kiến trên thực tế;
- Phạm vi triển khai áp dụng sáng kiến;
- Thời gian áp dụng;
- Kết quả sau khi triển khai áp dụng,
có số liệu cụ thể so sánh kết quả trước và sau khi áp dụng giải pháp.
- Đánh giá khả năng áp dụng của sáng
kiến trong phạm vi (nội bộ đơn vị, một số đơn vị, tất cả các đơn vị trong,
ngoài tỉnh hoặc toàn Ngành).
4.2.2. Chấm điểm tính hiệu quả (Phụ
lục 3)
Hội đồng sáng kiến chấm điểm tính hiệu
quả như sau:
- Sáng kiến phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao và điều kiện thực tế của đơn vị; mang lại hiệu quả trong
công tác của đơn vị. Nếu đạt, chấm tối đa 40 điểm;
- Sáng kiến phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao và điều kiện thực tế của đơn vị; mang lại hiệu quả cao trong
công tác và đã áp dụng hoặc có thể áp dụng tại một số đơn vị. Nếu đạt, chấm tối
đa 50 điểm;
- Sáng kiến phù hợp với chức năng,
nhiệm vụ được giao và điều kiện thực tế của đơn vị; mang lại hiệu quả cao trong
công tác và đã áp dụng hoặc có thể áp dụng tại tất cả các đơn vị. Nếu đạt, chấm tối đa 60 điểm.
5. Sáng kiến được
công nhận
5.1. Sáng
kiến được công nhận cấp cơ sở phải đạt ít nhất 2/3 số
thành viên của Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở chấm đạt từ 60 điểm
trở lên, trong đó tính mới đạt từ 20 điểm trở lên, tính hiệu
quả đạt từ 40 điểm trở lên và đề nghị công nhận.
Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở trình Hội
đồng sáng kiến ngành Kiểm sát nhân dân nếu tác giả có đơn
đề nghị, sáng kiến được công nhận cấp cơ sở và đạt tiêu chí theo tiểu mục 5.2
Hướng dẫn này.
5.2. Sáng kiến được công nhận ngành
Kiểm sát nhân dân phải đạt ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng sáng kiến chấm đạt
từ 80 điểm trở lên, trong đó tính mới đạt từ 30 điểm trở lên, tính hiệu quả đạt từ 50 điểm trở lên và đồng ý đề nghị công nhận sáng kiến cấp Ngành.
6. Hồ sơ đề nghị
xét, công nhận sáng kiến
6.1. Hồ
sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến cấp cơ sở áp dụng theo khoản
1 Điều 14 của Quy chế số 619.
6.2. Hồ
sơ đề nghị xét, công nhận sáng kiến ngành Kiểm sát nhân dân được đóng thành 01
tập, gồm 02 phần như sau:
Phần 1: Các thủ tục đề nghị xét,
công nhận sáng kiến
- Đơn đề nghị công nhận sáng kiến (Phụ
lục 1);
- Tờ trình của Hội đồng sáng kiến cấp
cơ sở về việc đề nghị công nhận sáng kiến ngành Kiểm sát nhân dân, kèm theo
Biên bản họp hội đồng;
- Tổng hợp phiếu chấm điểm sáng kiến
(Phụ lục 4);
- Quyết định công nhận sáng kiến cấp
cơ sở (Phụ lục 5);
- Hồ sơ giải quyết đơn thư khiếu nại,
tố cáo về sáng kiến (nếu có).
Phần 2: Báo cáo sáng kiến
- Trang bìa ghi: Tên đơn vị, hình thức
sáng kiến, tên sáng kiến, tên tác giả, đồng tác giả, năm sáng kiến được nghiệm
thu (Phụ lục 2);
- Trang tiếp theo: Văn bản liên quan
đến việc giao nghiên cứu sáng kiến, người chủ trì, người
tham gia nghiên cứu, quyết định nghiệm thu (nếu có) và nội dung của sáng kiến.
II. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng đơn vị thuộc Viện kiểm
sát nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao và Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện
Hướng dẫn này. Vụ Thi đua - Khen thưởng Viện kiểm sát nhân
dân tối cao theo dõi, giải đáp những vướng mắc trong quá trình thực hiện.
2. Thủ trưởng đơn vị, Hội đồng xét, đề
nghị công nhận sáng kiến chịu trách nhiệm về các nhận xét, đánh giá và điểm chấm
sáng kiến./.
Nơi nhận:
- Đ/c Viện trưởng
VKSND tối cao (để b/c);
- Thủ trưởng đơn vị thuộc VKSND tối cao;
- VKSND cấp cao 1, 2, 3;
- VKSND tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Trang tin điện tử VKSTC (để đăng tải);
- Lưu: VT, Vụ 16.
|
KT.
VIỆN TRƯỞNG
PHÓ VIỆN TRƯỞNG
Nguyễn Hải Trâm
|
PHỤ LỤC 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mã số: ……..
(do Thường trực Hội đồng sáng kiến ghi)
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi:
Hội đồng sáng kiến ………………
Tôi (chúng tôi) đứng tên dưới đây:
1. .…. (tự
ghi tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả)
2. …... (tự
ghi tỷ lệ đóng góp của từng đồng tác giả)
Là tác giả[1] của (ghi rõ hình thức: giải pháp, đề án,
đề tài hoặc chuyên đề):
- Tên sáng kiến: “………………………. ”
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến: (Ghi
theo nội dung mục 2 của Hướng dẫn)
Nay, tôi (chúng
tôi) đề nghị Hội đồng sáng kiến xét, đề nghị công nhận sáng kiến nêu trên, cụ
thể:
1. Mô tả cơ bản về sáng kiến:
1.1. Thực trạng vấn đề tồn tại, giải pháp đã biết:
(Thực trạng vấn đề cần nghiên cứu, nhược điểm của các giải pháp cũ dẫn đến phải có giải
pháp mới để khắc phục)
1.2. Nội dung giải pháp đề nghị
công nhận là sáng kiến:
- Mục đích của giải pháp:
- Nội dung giải pháp: (Nêu rõ giải
pháp khắc phục vấn đề đang tồn tại hoặc tính mới, ưu điểm so với giải pháp cũ
là gì).
1.3. Sáng kiến đã được nghiệm
thu (nếu có, ghi Quyết định số
….. ngày/tháng/năm).
2. Tính hiệu quả của sáng kiến:
- Cách thức triển khai áp dụng sáng
kiến trên thực tế;
- Phạm vi triển khai áp dụng sáng kiến;
- Thời gian áp dụng;
- Kết quả sau khi triển khai áp dụng (có
số liệu cụ thể so sánh kết quả trước và sau khi áp dụng giải pháp).
- Đánh giá khả năng áp dụng của sáng
kiến trong phạm vi (nội bộ đơn vị, một số đơn vị, hoặc tất cả các đơn vị
trong tỉnh, ngoài tỉnh, hoặc toàn ngành).
3. Các thông tin cần bảo mật:
4. Các tài liệu kèm theo:
5. Cam kết về tính trung thực của
thông tin và không sao chép hoặc vi phạm bản quyền:
|
……., ngày …. tháng …. năm…..
Tác giả (đồng tác giả)
sáng kiến
(ký, ghi rõ họ tên
người đề nghị)
|
XÁC
NHẬN CỦA HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
(Ghi
sau khi Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở xét)
1. Tên sáng kiến (ghi hình thức và
tên sáng kiến) ……………………………………………
2. Tên tác giả, tỷ lệ % đóng góp của
đồng tác giả …………………………………………..
3. Tính mới: ……………………………………………………………………………………….
4. Tính hiệu quả: …………………………………………………………………………………
5. Khả năng áp dụng trong phạm vi:
……………………………………………………………
6. Đề nghị: (công nhận sáng kiến cấp
cơ sở hay cấp Ngành) ………………………………
|
Ngày
…..tháng ……..năm …….
TM. HỘI ĐỒNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
(dùng
cho các thành viên của Hội đồng)
TÊN
ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
……….., ngày ….. tháng ….. năm……
|
PHIẾU CHẤM ĐIỂM SÁNG KIẾN
Họ và tên thành viên Hội đồng sáng kiến:
………………………………………………………..
STT
|
Tên
sáng kiến
|
Tác
giả
|
Chức
vụ, chức danh, đơn vị công tác
|
Tỷ
lệ đóng góp của tác giả
|
Hình
thức sáng kiến (ghi rõ: giải pháp, đề án, đề tài hay chuyên đề)
|
Điểm
|
Đề
nghị
|
Ghi
chú
|
STT
|
Họ
và tên
|
Tính
mới
|
Tính
hiệu quả
|
Tổng
điểm
|
Công
nhận
|
Không
công nhận
|
1
|
|
1
|
………….
|
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
%
|
3
|
………….
|
|
%
|
2
|
|
1
|
………….
|
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
………….
|
|
%
|
|
THÀNH
VIÊN HỘI ĐỒNG
(ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
(Dùng
cho hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến cấp Ngành)
TÊN
ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /HĐSK
|
…………., ngày …… tháng ….. năm…..
|
TỔNG HỢP
Phiếu chấm điểm sáng kiến
(lập
trên phần mềm excel)
STT
|
Tên sáng kiến
|
Tác
giả
|
Chức
vụ, chức danh, đơn vị công tác
|
Tỷ
lệ đóng góp của tác giả
|
Hình
thức sáng kiến (ghi rõ: giải pháp, đề án, đề tài
hay chuyên đề)
|
Tổng
hợp kết quả chấm điểm và đề nghị của Hội đồng*
|
Ghi
chú
|
STT
|
Họ
và tên
|
1
|
Ví dụ: Nâng cao chất lượng công tác
kiểm sát thi hành án hình sự ngoài phạt tù tại tỉnh Vĩnh Phúc hiện nay
|
1
|
|
|
%
|
Ví dụ:
Đề án
|
Ví dụ:
7/9
|
|
2
|
|
|
%
|
3
|
|
|
%
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
NGƯỜI
LẬP
(ký, ghi rõ họ tên)
|
TM.
HỘI ĐỒNG
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu có)
|
______________________
* Chỉ ghi tỷ lệ
số phiếu của thành viên Hội đồng sáng kiến chấm đạt từ 80 điểm trở lên, trong
đó tính mới đạt từ 30 điểm trở lên, tính hiệu quả đạt từ 50 điểm trở lên và đồng
ý đề nghị công nhận sáng kiến cấp Ngành.
PHỤ LỤC 5
VIỆN
KIỂM SÁT NHÂN DÂN
TỐI CAO
TÊN ĐƠN VỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ- ...
|
Hà
Nội, ngày ... tháng .... năm ...
|
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến cấp
……….năm…………..
VIỆN
TRƯỞNG (THỦ TRƯỞNG) ………………………
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
năm 2003, được sửa đổi, bổ sung năm 2005 và năm 2013;
Căn cứ Quy chế xét, đề nghị công
nhận sáng kiến trong ngành Kiểm sát nhân dân, ban
hành kèm theo Quyết định số 619/QĐ-VKSTC ngày 19/12/2019 của Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao;
Xét đề nghị của Hội đồng sáng kiến
………………………….
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận ....(ghi số lượng) sáng kiến cấp ……. năm ... đối với .... (ghi số
lượng) tác giả (có danh sách kèm theo).
Điều 2.
Các thành viên Hội đồng sáng kiến .... và cá nhân có tên tại Điều 1 thi hành
Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Lưu: ...
|
VIỆN
TRƯỞNG (THỦ TRƯỞNG)
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu nếu có)
|
DANH
SÁCH SÁNG KIẾN CẤP.... NĂM…..
(Ban
hành kèm theo Quyết định số …… ngày …/…/…. của ……………..)
STT
|
Tên
sáng kiến
|
Tác
giả
|
Chức
vụ, chức danh, đơn vị công tác
|
STT
|
Họ
và tên
|
1
|
|
1
|
|
|
2
|
|
|
2
|
|
1
|
|
|
PHỤ LỤC 6
TÊN
ĐƠN VỊ
HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-HĐSK
|
………., ngày ……. tháng …… năm……..
|
THÔNG BÁO
Hội
đồng sáng kiến …………. thông
báo về việc đồng ý tiếp nhận/không đồng ý tiếp nhận hồ sơ đề nghị công nhận sáng kiến của các ông (bà)
như sau:
STT
|
Tên
sáng kiến
|
Tác
giả
|
Chức
vụ, chức danh, đơn vị công tác
|
Tỷ
lệ đóng góp của tác giả
|
Hình
thức sáng kiến
|
Đồng
ý tiếp nhận
|
Không
đồng ý tiếp nhận
|
Lý
do không đồng ý tiếp nhận
|
STT
|
Họ
và tên
|
1
|
|
1
|
|
|
%
|
Đề
tài
|
Đồng
ý
|
|
|
2
|
|
|
%
|
2
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Không
đồng ý
|
|
3
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TM.
HỘI ĐỒNG
(ký, ghi rõ họ tên và
đóng dấu nếu có)
|
[1] Tác giả sáng
kiến là người trực tiếp tạo ra sáng kiến bằng chính
lao động sáng tạo của mình. Đồng tác giả sáng kiến là những tác giả cùng nhau tạo ra sáng kiến. Người hỗ trợ, góp ý kiến hoặc cung cấp tư liệu cho người khác
sáng tạo ra tác phẩm không được công nhận là tác giả
hoặc đồng tác giả.