ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1078/HD-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 06 tháng 9 năm 2016
|
HƯỚNG DẪN
XÉT CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng
ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua,
khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của
Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số
65/2014/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Thông tư số
18/2013/TT-BKHCN ngày 01 tháng 8 năm 2013 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
thi hành một số quy định của Điều lệ Sáng kiến được ban hành theo Nghị định số
13/2012/NĐ-CP ngày 02 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ;
Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang
hướng dẫn xét và công nhận sáng kiến trên địa bàn tỉnh như sau:
I. Giải thích
từ ngữ
1. Cơ sở tại hướng dẫn này được
hiểu như sau: Các cơ quan Nhà nước; cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc; các đoàn thể;
các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề nghiệp, tổ chức
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế thuộc các thành phần kinh
tế có sáng kiến được tạo ra trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
2. Sáng kiến cấp cơ sở: Là các sáng kiến đáp ứng đầy đủ các điều kiện: Có
tính mới trong phạm vi cơ sở đó; đã được áp dụng hoặc áp dụng thử tại cơ sở và
có khả năng mang lại lợi ích thiết thực, được Hội đồng sáng kiến cấp cơ sở công
nhận.
3. Sáng kiến cấp tỉnh: Là các sáng kiến mang lại hiệu quả, có tác động, ảnh hưởng tích cực
trong phạm vi toàn tỉnh, được Hội đồng sáng kiến cấp tỉnh đánh giá, xét chọn.
II. Điều kiện,
nội dung xét công nhận sáng kiến, trường hợp được xét đặc cách công nhận đạt
sáng kiến.
2.1. Các điều kiện để công nhận
sáng kiến
2.1.1. Có tính mới: Nghĩa là sáng
kiến lần đầu tiên được tạo ra hoặc cải tiến, được áp dụng trong phạm vi cơ sở
(đối với sáng kiến cấp cơ sở) và trong phạm vi toàn tỉnh (đối với sáng kiến cấp
tỉnh); đồng thời đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1, Điều 4 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP .
2.1.2. Tính khả thi và hiệu quả
kinh tế - xã hội:
Sáng kiến đã được áp dụng hoặc áp
dụng thử nghiệm, sản xuất thử và được chứng minh là mang lại hiệu quả thiết thực,
mang lại lợi ích kinh tế hoặc xã hội cao hơn so với giải pháp tương tự đã biết
trong phạm vi cơ sở hoặc trong phạm vi toàn tỉnh (có số liệu cụ thể, căn cứ để
tính toán xác định, kiểm tra đánh giá); không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường
và xã hội; trật tự, quốc phòng, an ninh và đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 4 Nghị định số 13/2012/NĐ-CP của Chính phủ.
2.1.3. Không thuộc đối tượng loại
trừ quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP .
2.2. Nội dung sáng kiến
2.2.1. Giải pháp kỹ thuật
Là cách thức kỹ thuật, phương tiện
kỹ thuật nhằm giải quyết một nhiệm vụ (một vấn đề) xác định, bao gồm:
a) Sản phẩm, dưới các dạng: Vật thể (ví dụ: Dụng cụ, máy móc, thiết bị, linh kiện);
chất (ví dụ: Vật liệu, chất liệu, thực phẩm, dược phẩm, mỹ
phẩm); vật liệu sinh học (ví dụ: Chủng vi sinh, chế phẩm
sinh học, gen, thực vật, động vật biến đổi gen); hoặc giống cây trồng, giống vật
nuôi;
b) Quy trình (ví dụ: Quy trình công nghệ; quy trình chẩn đoán, dự báo, kiểm tra, xử lý, kỹ
thuật chăn nuôi, trồng trọt; quy trình chẩn đoán, chữa bệnh cho người, động vật
và thực vật...).
2.2.2. Giải pháp quản lý
Là cách thức tổ chức, điều hành
công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có:
a) Phương pháp tổ chức công việc
(ví dụ: Bố trí nhân lực, máy móc, thiết bị, dụng cụ,
nguyên liệu, vật liệu);
b) Phương pháp điều hành, kiểm
tra, giám sát công việc.
2.2.3. Giải pháp tác nghiệp
Các phương pháp thực hiện các thao tác kỹ thuật,
nghiệp vụ trong công việc thuộc bất kỳ lĩnh vực hoạt động nào, trong đó có:
a) Phương pháp thực hiện các thủ tục hành chính
(ví dụ: Tiếp nhận, xử lý hồ sơ, đơn thư, tài liệu);
b) Phương pháp thẩm định, giám định, tư vấn,
đánh giá;
c) Phương pháp tuyên truyền, đào tạo, giảng dạy,
huấn luyện;
d) Phương pháp huấn luyện động vật;...
2.2.4. Giải
pháp ứng dụng tiến bộ kỹ thuật: Là phương pháp, cách thức hoặc biện pháp áp dụng
một giải pháp kỹ thuật đã biết vào thực tiễn.
2.3. Các trường hợp được xét đặc
cách công nhận đạt sáng kiến
a) Đạt giải Nhất, Nhì, Ba trong hội
thi sáng tạo khoa học - kỹ thuật tỉnh trở lên;
b) Bằng lao động sáng tạo do Tổng
Liên đoàn Lao động cấp;
c) Bằng tuổi trẻ sáng tạo do Trung
ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp;
d) Có đề tài nghiên cứu cấp tỉnh,
bộ, ban, ngành Trung ương trở lên được cấp có thẩm quyền nghiệm thu đạt từ loại
khá trở lên và được áp dụng hiệu quả trong thực tiễn.
* Ghi chú: Các trường hợp được xét đặc cách công nhận phải có hồ sơ chứng minh
kèm theo và chỉ mới đạt một tiêu chuẩn xét. Hội đồng Sáng
kiến vẫn phải bỏ phiếu kín để xác định đủ tiêu chuẩn.
III. Thẩm quyền
công nhận sáng kiến và tổ chức, hoạt động của Hội đồng Sáng kiến
3.1. Thẩm quyền
công nhận sáng kiến các cấp
3.1.1. Thẩm quyền công nhận sáng
kiến cấp cơ sở là: Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị cơ sở, nơi có sáng
kiến áp dụng trực tiếp hoặc nhận đơn đăng ký sáng kiến.
3.1.2. Trường hợp
cơ sở xét công nhận sáng kiến không phải là cơ quan, tổ chức
của Nhà nước, việc công nhận sáng kiến phải được Sở Khoa học và Công nghệ xét,
chấp thuận.
3.1.3. Thẩm quyền công nhận sáng kiến cấp tỉnh là: Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến tỉnh,
trên cơ sở đề nghị của Hội đồng Sáng
kiến cấp tỉnh được thống nhất đánh giá mức độ ảnh
hưởng (khả năng áp dụng, hiệu quả) của các sáng kiến đã được cấp Giấy chứng nhận
sáng kiến của cấp cơ sở và xét
chọn.
3.2. Hội đồng Sáng kiến các cấp
3.2.1. Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở:
a) Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị cơ sở quyết định thành lập Hội đồng Sáng kiến cấp
cơ sở để xét duyệt, công nhận sáng kiến trong phạm vi cơ quan, đơn vị mình phụ
trách;
b) Thường trực Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở do người có thẩm quyền quyết định;
c) Thành phần, số lượng thành viên
Hội đồng:
- Thành phần Hội đồng Sáng kiến gồm có Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng, Ủy viên, Thư ký, các chuyên gia hoặc những người có trình độ chuyên môn về
lĩnh vực có liên quan đến nội dung sáng kiến, đại diện của tổ chức công đoàn nơi tác giả là công đoàn viên (nếu có) và các thành phần khác
do người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến quyết định.
- Số lượng thành viên Hội đồng do
người có thẩm quyền thành lập Hội đồng quyết định, tối thiểu là 05 thành viên.
d) Trường hợp sáng kiến được tạo
ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ
thuật và người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến chính là tác giả sáng kiến,
thì người đứng đầu cơ sở xét công nhận sáng kiến không được là thành viên của Hội
đồng Sáng kiến.
3.2.2. Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh
a) Hội đồng Sáng
kiến cấp tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định
thành lập. Thành phần gồm: Chủ tịch, 02 Phó Chủ tịch và
các Ủy viên Hội đồng.
- Chủ tịch Hội đồng là Phó Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phó Chủ tịch Thường trực Hội đồng là Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ. Phó Chủ tịch
còn lại là Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
- Các Ủy viên
Hội đồng: Đại diện các sở chuyên ngành, trong đó có 01 Thư ký hội đồng.
b) Ngoài ra, cơ quan Thường trực Hội đồng Sáng
kiến cấp tỉnh có thể mời chuyên gia, nhà khoa học có trình độ chuyên môn phù hợp
và am hiểu sâu về lĩnh vực sáng kiến để tham gia làm đại biểu tư vấn, tham mưu
cho Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh mà không có quyền bỏ phiếu
chọn.
c) Cơ quan Thường trực Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh là Sở Khoa
học và Công nghệ.
d) Tổ thư ký giúp việc Thường trực cho Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh là công
chức, viên chức Sở Khoa học và Công nghệ.
3.3. Nhiệm vụ của Hội đồng và
Thường trực Hội đồng Sáng kiến các cấp
3.3.1. Nhiệm vụ của Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở và cấp tỉnh
a) Hội đồng Sáng
kiến có nhiệm vụ tổ chức đánh giá, xét duyệt một cách khách quan, trung thực
các sáng kiến được yêu cầu công nhận, theo các điều kiện quy định lập báo cáo
đánh giá, trong đó phản ánh đầy đủ ý kiến của các thành viên, kết quả biểu quyết
của thành viên Hội đồng. Đối với sáng kiến cấp cơ sở người viết báo cáo sáng kiến
phải đứng ra trực tiếp bảo vệ ở Hội đồng;
b) Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về giữ bí mật, công bố thông tin có liên quan đến sáng kiến là đối tượng
được xét duyệt, công nhận.
3.3.2. Nhiệm vụ của
Thường trực Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở và cấp tỉnh
a) Hướng dẫn việc
làm đơn yêu cầu công nhận sáng kiến trên cơ sở đề nghị của tác giả;
b) Tiếp nhận, kiểm
tra tính hợp lệ của đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, vào sổ đăng ký và cấp giấy biên nhận cho người nộp đơn;
c) Phân loại sáng
kiến yêu cầu công nhận theo lĩnh vực, chuyên ngành;
d) Đề xuất mời các chuyên gia, nhà
khoa học có trình độ chuyên môn phù hợp và am hiểu sâu về lĩnh vực sáng kiến để
tham gia làm đại biểu tư vấn, tham mưu xét duyệt sáng kiến và tổ chức thẩm định
các sáng kiến đã đăng ký (nếu thấy cần thiết);
đ) Tổ chức xét duyệt và dự kiến điểm
chấm các sáng kiến cấp tỉnh. Trình Hội đồng Sáng kiến họp bỏ phiếu và công nhận sáng kiến;
e) Cử người làm thư ký giúp việc
cho Hội đồng;
g) Tổng hợp, báo cáo về phiên họp
của Hội đồng;
h) Có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ
đơn và các tài liệu kèm theo (nếu có);
i) Riêng đối với Thường trực Hội đồng
Sáng kiến cấp cơ sở, có nhiệm vụ hoàn tất hồ sơ (theo yêu
cầu) của các cá nhân đủ điều kiện đề nghị công nhận sáng kiến cấp tỉnh gửi về Hội
đồng Sáng kiến cấp tỉnh để đề nghị đánh giá, xét duyệt và
công nhận;
l) Giúp Thủ trưởng cơ quan, đơn vị
cơ sở báo cáo và cung cấp thông tin liên quan đến các sáng kiến được tạo ra do
Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật gửi về Sở Khoa học và
Công nghệ (theo mẫu quy định tại Phụ lục
6 Hướng dẫn này);
k) Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về giữ bí mật, công bố thông tin có liên quan đến sáng kiến là đối tượng
được xét duyệt, công nhận;
m) Thông tin, phổ biến về nội
dung, lợi ích của thành tích, sáng kiến, giải pháp công tác trên các phương tiện
thông tin, cho các cơ quan, đơn vị, cá nhân trong đơn vị, trong tỉnh áp dụng để
nâng cao hiệu quả công tác;
n) Tra cứu thông
tin về tình trạng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ, trường hợp sáng kiến công nhận cấp
tỉnh là giải pháp có khả năng được bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (sáng chế,
giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp) thì ngoài việc đề nghị cấp giấy chứng
nhận sáng kiến cho tác giả, Thường trực Hội đồng Sáng kiến có trách nhiệm phối hợp, hỗ trợ với tác giả sáng kiến tiến
hành các thủ tục cần thiết để xác lập quyền sở hữu công nghiệp theo quy định của
pháp luật.
3.4. Nguyên tắc làm việc của Hội
đồng Sáng kiến
3.4.1. Thành viên Hội đồng Sáng kiến làm việc theo chế độ kiêm nhiệm, được hưởng chế độ bồi dưỡng
cho việc nghiên cứu, thẩm định tài liệu, hồ sơ sáng kiến tại cuộc họp theo quy
định.
3.4.2. Hội đồng Sáng kiến làm việc theo chế độ tập thể, thực hiện nguyên tắc tập trung
dân chủ, có ý kiến nhận xét, đánh giá vào phiếu nhận xét và độc lập chấm điểm bằng
phiếu kín. Kết quả đồng ý hay không là của tất cả các thành viên trong Hội đồng.
- Khi cần thiết, Hội đồng Sáng kiến mời cá nhân có đơn đề nghị công nhận sáng kiến đến cuộc họp
trình bày làm rõ thêm về sáng kiến của mình.
- Các kỳ họp của Hội đồng Sáng kiến phải có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt được xem là hợp lệ;
- Tài liệu phục vụ cuộc họp Hội đồng
Sáng kiến thường kỳ được gửi đến các thành viên trước, ít
nhất 07 ngày làm việc đối với kỳ họp định kỳ, 2 ngày
làm việc đối với kỳ họp bất thường để các thành viên nghiên cứu, thẩm định
trước.
- Các thành viên Hội đồng Sáng kiến vì lý do không tham dự cuộc họp thì có trách nhiệm thông báo với
Thường trực Hội đồng Sáng kiến và cho ý kiến của mình về
các nội dung cuộc họp cùng bảng chấm điểm gửi về Thường trực Hội đồng Sáng kiến trước buổi họp để tổng hợp, chấm điểm.
IV. Thủ tục,
trình tự xét, công nhận sáng kiến
4.1. Hồ sơ yêu cầu công nhận
sáng kiến các cấp
4.1.1. Cấp cơ sở:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
a) Đơn yêu cầu
công nhận sáng kiến: 01 bản (theo mẫu quy định tại Phụ lục 2, Hướng dẫn này);
b) Bản mô tả sáng
kiến: (theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 Hướng dẫn này).
4.1.2. Cấp tỉnh:
a) Trường hợp người yêu cầu công
nhận sáng kiến cấp tỉnh mà các tác giả sáng kiến đang công tác tại các cơ quan
Đảng, Nhà nước, các tổ chức cơ sở trên địa bàn tỉnh thì
ngoài đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, cần có thêm hồ sơ như:
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị đề
nghị Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh xét, công nhận cho các cá
nhân của đơn vị;
- Bản mô tả sáng kiến: 01 bản (bản
giấy và file điện tử);
- Giấy chứng nhận sáng kiến cấp cơ
sở của cơ quan, đơn vị đề nghị;
- Biên bản kết luận
của Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở, có thể hiện số phiếu đồng
ý của Hội đồng cấp cơ sở đã chấm cho sáng kiến được đề nghị.
b) Trường hợp người yêu cầu công
nhận sáng kiến không thuộc quy định tại mục 4.1.2a, thì hồ
sơ yêu cầu công nhận sáng kiến thực hiện theo quy định tại mục 4.1.1, đồng thời, trong đơn yêu cầu công nhận sáng
kiến phải có xác nhận của cấp chính quyền địa phương.
4.2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ
yêu cầu công nhận sáng kiến
4.2.1 Cấp cơ sở:
Thời gian tiếp nhận hồ sơ do Thủ
trưởng cơ sở quyết định.
4.2.2 Cấp tỉnh:
Thời gian tiếp nhận đơn yêu cầu
công nhận sáng kiến cấp tỉnh hàng năm được chia làm 02 đợt:
- Đợt 01, từ
ngày 01/4 đến ngày 30/5 hàng năm.
- Đợt 02, từ ngày 01/10 đến ngày 30/11 hàng năm.
4.2.3. Thời gian xét công nhận
sáng kiến: Chậm nhất sau 60 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nhận hồ sơ.
4.3. Trình tự tiếp nhận,
xem xét đơn và xét công nhận sáng kiến cấp cơ sở và cấp tỉnh
4.3.1. Tiếp nhận, xem xét hồ sơ
công nhận sáng kiến:
a) Thường trực Hội đồng Sáng kiến các cấp cử cán bộ tiếp nhận, vào sổ và cấp giấy biên nhận cho người yêu cầu công nhận sáng kiến (theo
mẫu quy định tại Phụ lục 4 Hướng dẫn này);
b) Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính
hợp lệ của đơn yêu cầu công nhận sáng kiến, trường hợp hồ sơ không đầy đủ,
không phù hợp theo quy định thì thông báo bằng văn bản cho tác giả sáng kiến biết,
trong đó nêu rõ lý do và ấn định thời hạn 01 tháng để tác giả sửa chữa, bổ sung
gửi lại.
4.3.2. Trình tự xét công nhận sáng
kiến:
a) Tổ thư ký hoặc
thư ký Hội đồng Sáng kiến tổng hợp, phân loại, rà soát, thẩm
định sơ bộ, xây dựng kế hoạch và đề xuất Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng cấp cơ sở quyết định thành lập Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh hoặc
cấp cơ sở, theo các lĩnh vực sáng kiến đăng ký;
b) Thường trực Hội đồng Sáng kiến gửi hồ sơ sáng kiến kèm theo công văn xin ý kiến gửi cho các
thành viên Hội đồng Sáng kiến và các chuyên gia phản biện
(nếu có) nghiên cứu trước khi họp Hội đồng Sáng kiến.
4.3.3. Tổ chức họp
Hội đồng đánh giá, xét duyệt sáng kiến.
a) Sáng kiến phải
đạt điểm trung bình cộng từ 06 điểm trở lên theo thang điểm (tại Phụ lục 1 Hướng dẫn này).
b) Căn cứ biên bản
họp xét duyệt, Thường trực Hội đồng Sáng
kiến đề nghị cấp giấy chứng nhận cho tác giả hoặc đồng tác giả sáng kiến đạt điểm
quy định. Trường hợp không đạt, phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, đơn vị
có đơn yêu cầu công nhận sáng kiến biết.
4.4.
Công nhận sáng kiến
Sáng kiến chỉ
công nhận cho tác giả hoặc đồng tác giả, tối đa là 05 người.
4.5. Cấp giấy chứng nhận sáng kiến
Sáng kiến được
Hội đồng Sáng kiến cấp cơ sở hoặc cấp tỉnh đánh giá, xét duyệt đủ điều
kiện, sẽ được cấp giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận cho tác giả hoặc đồng
tác giả sáng kiến.
Sáng kiến cấp
cơ sở được cấp giấy chứng nhận
(theo mẫu quy định tại Phụ
lục 5 Hướng dẫn này); sáng kiến cấp tỉnh do Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến tỉnh ban
hành công nhận.
4.6. Hủy bỏ việc
công nhận sáng kiến
Chủ tịch Hội đồng Sáng kiến tỉnh; Ủy
ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng cấp cơ sở (người ký công nhận sáng kiến) có
quyền quyết định hủy bỏ việc công nhận sáng kiến và thông báo cho tác giả, cơ
quan, đơn vị chủ đầu tư tạo ra sáng kiến, khi phát
hiện một trong các trường hợp sau:
4.6.1. Người nộp đơn yêu cầu công nhận sáng kiến
không phải là tác giả sáng kiến hoặc đồng tác giả sáng kiến.
4.6.2. Sáng kiến trùng với sáng kiến đã được công nhận
trước đó.
4.6.3. Sáng kiến đó xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ của
người khác.
4.7. Lưu trữ hồ sơ công nhận
sáng kiến
Cơ quan, bộ phận Thường trực của Hội
đồng Sáng kiến các cấp có trách nhiệm lưu trữ hồ sơ và kết
quả công nhận sáng kiến ở cấp mình theo quy định về công tác lưu trữ. Đồng thời
lập sổ theo dõi kết quả công nhận sáng kiến để phục vụ công tác tra cứu và xác
định tính mới cho những sáng kiến đề nghị sau đó. Sổ theo dõi gồm các nội dung
sau: Tên sáng kiến, tác giả sáng kiến, lĩnh vực áp dụng của sáng kiến, số/ký hiệu
quyết định công nhận sáng kiến hoặc giấy
chứng nhận.
V. Các biện pháp hỗ trợ hoạt động sáng kiến
5.1. Thông tin, phổ biến sáng kiến
5.1.1. Căn cứ hiệu quả và khả năng
áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, người có sáng kiến và Thủ trưởng cơ
quan, đơn vị cơ sở có trách nhiệm cung cấp thông tin liên quan đến sáng kiến để
tuyên truyền và nhân rộng.
5.1.2. Thủ trưởng
cơ quan, đơn vị cơ sở có trách nhiệm phổ biến sáng kiến thuộc lĩnh vực và địa
bàn do mình quản lý bằng các biện pháp sau:
a) Khuyến khích
các cơ sở có sáng kiến được công nhận, tác giả sáng kiến tự đầu tư kinh phí tạo
ra sáng kiến phổ biến, chuyển giao sáng kiến cho các cơ sở khác trên địa bàn;
b) Hỗ trợ việc
triển khai áp dụng sáng kiến lần đầu, thỏa thuận và phối hợp với chủ đầu tư tạo
ra sáng kiến để công bố, phổ biến, áp dụng rộng rãi đối với những sáng kiến có
khả năng áp dụng rộng rãi và mang lại lợi ích cho xã hội;
c) Công bố, phổ biến, áp dụng rộng
rãi các sáng kiến trong lĩnh vực quản lý hành chính, sự nghiệp của Nhà nước và
các sáng kiến tạo ra do Nhà nước đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất - kỹ thuật.
5.2. Kinh phí hoạt động sáng kiến
và Hội đồng Sáng kiến
5.2.1. Kinh phí cho hoạt động sáng
kiến và các biện pháp thúc đẩy hoạt động sáng kiến thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 16 Nghị định số
13/2012/NĐ-CP .
5.2.2. Kinh phí đảm bảo cho hoạt động
sáng kiến và hoạt động của Hội đồng Sáng kiến cấp tỉnh được
đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học công nghệ của tỉnh. Hàng năm, Sở
Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm lập dự toán kinh phí cho hoạt động của Hội
đồng Sáng kiến cấp tỉnh trong dự toán của ngành.
5.2.3. Kinh phí hoạt động của Hội
đồng Sáng kiến cấp cơ sở được đảm bảo từ nguồn kinh phí hoạt
động thường xuyên được phân bổ hàng năm của các cơ quan, đơn vị theo phân cấp
ngân sách.
5.2.4. Mức chi bồi dưỡng cho Hội đồng
Sáng kiến cấp tỉnh, cấp cơ sở thực hiện theo quy định của
pháp luật hiện hành.
Trong quá trình
thực hiện nếu có vướng mắc kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định sửa
đổi, bổ sung cho phù hợp./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
|
PHỤ LỤC 1
THANG ĐIỂM CHẤM SÁNG KIẾN
STT
|
TIÊU CHUẨN
|
ĐIỂM
|
1
|
Hình thức (điểm tối đa 1 điểm)
|
|
1.1
|
Cấu trúc đầy đủ các phần theo hướng dẫn
|
0,5
|
1.2
|
Trình bày rõ ràng, khoa học
|
0,5
|
2
|
Tính
khoa học và thực tiễn (điểm tối đa 1 điểm)
|
|
2.1
|
Đảm bảo tính logic của vấn đề trình bày
|
0,5
|
2.2
|
Các giải pháp sáng kiến kinh nghiệm (SKKN) đưa
ra phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ,
giải quyết
tốt vấn đề đặt ra
|
0,5
|
3
|
Sáng kiến có yếu tố mới và sáng tạo (điểm tối
đa 3 điểm)
(chỉ chọn 01 (một) trong 04 (bốn) nội dung
bên dưới và cho điểm tương ứng)
|
|
3.1
|
Hoàn toàn mới, được áp dụng đầu tiên
|
3
|
3.2
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức
độ khá
|
2
|
3.3
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức
độ trung bình
|
1,5
|
3.4
|
Có cải tiến so với giải pháp trước đây với mức
độ ít hơn trung bình
|
1
|
4
|
Sáng kiến có khả năng áp dụng (điểm tối đa
3 điểm)
(chỉ chọn 01 (một) trong 03 (ba) nội dung bên
dưới và cho điểm tương ứng)
|
|
4.1
|
Có khả năng áp dụng trong toàn tỉnh trở lên
|
3
|
4.2
|
Có khả năng áp dụng và hiệu quả tại đơn vị cơ
sở và có thể nhân ra ở một số đơn vị sở, ban, ngành trong tỉnh có cùng điều
kiện
|
2
|
4.3
|
Ở mức độ làm cơ sở cho những nghiên cứu tiếp
theo
|
1
|
5
|
Sáng kiến áp dụng có hiệu quả (điểm tối đa
2 điểm)
(chỉ chọn 01 (một) trong 03 (ba) nội dung
bên dưới và cho điểm tương ứng)
|
|
5.1
|
Áp dụng đem lại hiệu quả cao
|
2
|
5.2
|
Áp dụng đem lại hiệu quả khá
|
1,5
|
5.3
|
Áp dụng đem lại hiệu quả trung bình
|
1
|
|
Tổng cộng
(điểm cộng tối
đa: 10 điểm)
|
|
PHỤ LỤC 2
MẪU ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi(1): ……………………………………………..
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới
đây:
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nơi công tác
(hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Tỷ lệ (%) đóng góp vào việc tạo ra sáng kiến
(ghi rõ đối với từng đồng tác giả, nếu có)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Là tác giả (nhóm tác giả) đề
nghị xét công nhận sáng kiến(2):
...........................................................................................................................................
- Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến
(trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu tư tạo ra sáng kiến)(3):
.............................................................................................................................................
- Lĩnh vực áp dụng sáng kiến(4):……………………………………………………………
.............................................................................................................................................
- Ngày sáng kiến được áp dụng
lần đầu hoặc áp dụng thử, (ghi ngày nào sớm nhất)……
.................................................................................................................................……….
- Mô tả bản chất của sáng kiến(5):…………………………………………………………..
.................................................................................................................................……….
- Những thông tin cần được bảo
mật (nếu có):……………………………………………..
.................................................................................................................................……….
- Các điều kiện cần thiết để
áp dụng sáng kiến:…………………………………………….
.................................................................................................................................……….
- Đánh giá lợi ích thu được
hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả(6):…………………………………………………………………………..
............................................................................................................................................
- Đánh giá lợi ích thu được
hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá
nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu, kể cả áp dụng thử (nếu có)(7):
............................................................................................................................................
Danh sách những người đã
tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):
Số TT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Nơi công tác (hoặc nơi thường trú)
|
Chức danh
|
Trình độ chuyên môn
|
Nội dung công việc hỗ trợ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) xin cam đoan
mọi thông tin nêu trong đơn là trung thực, đúng sự thật và hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật.
|
Kiên Giang, ngày... tháng... năm …..
Người nộp đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------------
1. Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến.
2. Tên của sáng kiến.
3. Tên và địa chỉ của chủ đầu tư tạo ra sáng kiến.
4. Điện tử, viễn thông, tự động hóa, công nghệ
thông tin, nông - lâm - ngư nghiệp và môi trường, cơ khí, xây dựng, giao thông
vận tải, dịch vụ (ngân hàng, du lịch, giáo dục, y tế...); khác.
5. Cần nêu rõ các nội dung theo quy định tại Điểm
d Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
6. Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy
định tại Điểm g Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
7. Đánh giá lợi ích thu được theo hướng dẫn quy
định tại Điểm g Khoản 1 Điều 5 của Thông tư số 18/2013/TT-BKHCN .
PHỤ LỤC 3
MẪU BẢN MÔ TẢ SÁNG KIẾN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
MÔ
TẢ SÁNG KIẾN
Mã
số (do Thường trực Hội đồng ghi): ………………………
1. Tên sáng kiến: ……………………………………………………………………………
2. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến (Ví dụ: Cải cách
hành chính, bảo vệ môi trường, quản lý giáo dục…):
………………………………..……………………………………
3. Mô tả bản chất của sáng kiến:
3.1. Tình trạng
giải pháp đã biết (nêu
hiện trạng trước khi áp dụng giải pháp mới; phân
tích ưu, nhược điểm của giải pháp cũ để cho
thấy sự cần thiết của việc đề xuất giải pháp mới để khắc phục nhược điểm của giải
pháp cũ):
………………………………………………………………………………
3.2. Nội dung
giải pháp đề nghị công nhận là sáng kiến:
- Mục đích của giải
pháp (để giải quyết vấn đề gì): ………………………………
- Nội dung giải
pháp (chỉ ra tính mới, sự khác biệt của giải pháp mới so với giải pháp cũ;
nêu cách thức thực hiện, các bước thực hiện của giải pháp mới một cách cụ thể
): …………………………………………………………………………………………..
3.3. Khả năng
áp dụng của giải pháp (nêu rõ ràng cụ thể khả
năng áp dụng vào thực tế của giải pháp mới, có thể áp dụng cho những đối tượng
nào, cơ quan, tổ chức nào).
………………………………………………………………………………………
3.4. Hiệu quả,
lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng giải pháp (nêu hiệu quả, lợi ích cụ thể (hiệu quả
kinh tế, xã hội, môi trường… tính toán số tiền làm lợi, phương pháp tính) đã
thu, hoặc dự kiến thu được theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã áp dụng sáng kiến
(nếu có); và theo ý kiến của tác giả sáng kiến)
…………………………………………….………………………………………...
3.5. Tài liệu
kèm theo gồm:
- Bản vẽ, sơ đồ …
(bản)
- Bản tính toán …
(bản)
- Các tài liệu khác … (bản)
|
Kiên Giang, ngày... tháng... năm …..
Người mô tả
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU GIẤY BIÊN NHẬN ĐƠN YÊU CẦU
CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
……………(1)……………
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………..
|
Kiên Giang,
ngày... tháng... năm 201…
|
GIẤY BIÊN NHẬN
ĐƠN YÊU CẦU CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
…………(1)…………..
Đã nhận Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến do(2):
...........................................................................................................................
Nộp ngày ………………………………… để yêu cầu công nhận sáng
kiến(3):
...........................................................................................................................
Tài liệu kèm theo gồm:
...........................................................................................................................
Kết quả xem xét Đơn yêu cầu công nhận sáng kiến
sẽ được thông báo cho người nộp đơn chậm nhất vào ngày
|
Người nhận đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
-------------------
1. Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến.
2. Họ tên, chức vụ (nếu có), nơi công tác hoặc
nơi thường trú của người nộp đơn.
3. Tên của sáng kiến.
PHỤ LỤC 5
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN SÁNG KIẾN
……………(1)…………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………
|
Kiên Giang,
ngày... tháng... năm 201…
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
SÁNG KIẾN
……………(2)……………
Chứng nhận
1. Ông/Bà ……………………………………………………., chức danh (nếu
có) …………, nơi làm việc/cư trú…………………………………………………………….
2. Ông/Bà ……………………………………………………., chức danh (nếu
có) …………, nơi làm việc/cư trú…………………………………………………………….
3.....
là tác giả (đồng tác giả) của sáng kiến(3):
………………………………………..
…………………………………………………………………………………………...
do chủ đầu tư tạo ra sáng kiến là(4):
……………………………………………...
|
Chữ ký, họ tên của Thủ trưởng cơ sở
(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có)
|
I. Tóm tắt nội dung sáng kiến:
II. Lợi ích kinh tế - xã hội và môi trường có
thể thu được do áp dụng sáng kiến:
-------------------
1. Tên cơ sở được yêu cầu công nhận sáng kiến.
2. Chức danh của Thủ trưởng cơ sở công nhận sáng
kiến.
3. Tên sáng kiến được công nhận.
4. Trường hợp tác giả không đồng thời là chủ đầu
tư tạo ra sáng kiến.
PHỤ LỤC 6
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN CỦA CƠ SỞ
CƠ QUAN/ĐƠN
VỊ:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày…
tháng… năm…..
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SÁNG KIẾN
GIAI ĐOẠN TỪ.... ĐẾN....
CỦA …………………………………………….
Kính gửi:
Sở Khoa học và Công nghệ……………..
I. Công nhận sáng kiến:
1. Lĩnh vực hoạt động của cơ quan/đơn vị:
2. Tổng số giải pháp được đề nghị công nhận sáng
kiến:
3. Tổng số sáng kiến được công nhận:
4. Biểu tổng hợp:
STT
|
Họ và tên
tác giả
|
Tên sáng kiến
|
Mô tả tóm tắt
bản chất của sáng kiến
|
Lợi ích kinh
tế - xã hội có thể thu được do áp dụng sáng kiến
|
|
|
|
|
|
II. Áp dụng, chuyển giao sáng kiến:
1. Áp dụng sáng kiến:
- Tổng số sáng kiến đang được áp dụng:
- Tổng mức đầu tư của Nhà nước:
- Tổng số tiền làm lợi của các sáng kiến đang được
áp dụng:
- Tổng số tiền trả thù lao cho tác giả sáng kiến:
- Biểu tổng hợp:
STT
|
Họ và tên
tác giả
|
Tên sáng kiến
|
Mức đầu tư của
Nhà nước để tạo ra sáng kiến
|
Hiệu quả áp
dụng
(Tiền làm lợi và các lợi ích khác)
|
Thù lao trả
cho tác giả
|
|
|
|
|
|
|
2. Chuyển giao sáng kiến:
- Tổng số sáng kiến được chuyển giao:
- Tổng số tiền thu từ chuyển giao sáng kiến:
- Biểu tổng hợp:
STT
|
Họ và tên
tác giả
|
Tên sáng kiến
|
Giá chuyển
giao
|
Số lần chuyển
giao
|
Thù lao trả
cho tác giả
|
|
|
|
|
|
|
III. Hủy bỏ việc công nhận sáng kiến:
STT
|
Họ và tên
tác giả
|
Tên sáng kiến
|
Lý do hủy bỏ
|
|
|
|
|
IV. Các biện pháp khuyến khích:
1. Nâng lương, nâng bậc trước thời hạn:
- Tổng số cán bộ được nâng lương trước thời hạn do
có sáng kiến được công nhận:
- Biểu tổng hợp:
STT
|
Họ và tên
tác giả
|
Tên sáng kiến
|
Tình trạng
áp dụng
(Đang áp dụng/áp dụng thử)
|
|
|
|
|
2. Ưu tiên cấp kinh phí nghiên cứu phát triển và
hoàn thiện, áp dụng sáng kiến:
- Tổng số sáng kiến được cấp kinh phí nghiên cứu
phát triển và hoàn thiện, áp dụng sáng kiến:
- Biểu tổng hợp:
STT
|
Họ và tên
tác giả
|
Tên sáng kiến
|
Kinh phí hỗ
trợ của tư nhân
(nếu có)
|
Kinh phí hỗ
trợ của Nhà nước
(nếu có)
|
Dự kiến kết
quả
(khả năng mang lại lợi ích của sáng kiến)
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
|
Chữ ký, họ
tên của Thủ trưởng Cơ quan/Đơn vị
(Ghi rõ chức vụ và đóng dấu nếu có)
|