BỘ CÔNG AN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/2020/TT-BCA
|
Hà Nội,
ngày
tháng năm 2020
|
DỰ THẢO 2
|
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ MẪU
THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Căn cứ Luật Căn cước công
dân năm 2014;
Căn cứ Nghị định số
137/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và
biện pháp thi hành Luật Căn cước công dân;
Căn cứ Nghị định số
01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội;
Bộ trưởng Bộ Công an ban
hành Thông tư quy định về mẫu Căn cước công dân.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể
về hình dáng, kích thước, quy cách, ngôn ngữ khác, chất liệu, nội dung thẻ Căn
cước công dân và trách nhiệm của Công an các đơn vị trong việc sản xuất, quản
lý mẫu thẻ Căn cước công dân.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14
tuổi trở lên làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Công an các đơn vị, địa
phương.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc sản xuất, cấp và quản lý thẻ Căn cước công dân.
Điều 3. Hình dáng, kích
thước, nội dung, quy cách và chất liệu thẻ Căn cước công dân
1. Hình dáng, kích thước:
Thẻ Căn cước công dân hình chữ
nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày
0,76 mm.
2. Nội dung:
a) Mặt trước thẻ Căn cước công
dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: Hình
Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 12mm; ảnh của
người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 x 30mm; có giá trị đến/date of
expiry;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPULIC OF VIET NAM; Độc lập - Tự do -
Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG
DÂN/Identity Card”; biểu tượng của thẻ căn cước công dân gắn chíp điện tử;
số/no; họ và tên/full name; ngày sinh/date of birth; giới tính/sex; quốc
tịch/nationality; quê quán/place of birth; nơi thường trú/place of residence;
b) Mặt sau thẻ Căn cước công
dân gồm các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên
xuống: Đặc điểm nhân dạng/personnal identification; ngày, tháng, năm cấp thẻ
Căn cước công dân/ date, month, year; chức danh của người có thẩm quyền cấp
thẻ/director general of police department for adminstrative managerment of
social order; chữ ký, họ và tên của người có thẩm quyền cấp thẻ; dấu có hình Quốc
huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân; chíp điện tử.
- Bên phải, từ trên
xuống: có 2 ô: vân tay ngón trỏ trái/left index finger và vân tay ngón trỏ
phải/right index finger của người được cấp thẻ căn cước công dân.
- Dòng mã ICAO, mã QR
code .
3. Quy cách:
a) Hai mặt của thẻ Căn cước
công dân in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước thẻ
gồm: bản đồ, trống đồng, các hoa văn họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt
sau thẻ gồm: các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong
vắt chéo đan xen.
b) Quốc huy và ảnh của công dân
được in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân;
c) Màu sắc của các chữ trên thẻ
Căn cước công dân
- Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPULIC OF VIET NAM; Độc lập - Tự do - Hạnh
phúc/Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN/Identity
Card”; biểu tượng của thẻ Căn cước công dân gắn chíp điện tử; số/no; họ và
tên/full name; ngày sinh/date of birth; giới tính/sex; quốc tịch/nationality;
quê quán/place of birth; nơi thường trú/place of residence; đặc điểm nhân
dạng/personnal identification; ngày, tháng, năm / date, month, year; chức danh
của người có thẩm quyền cấp thẻ/director general of police department for
adminstrative managerment of social order màu xanh.
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”
màu đỏ; số thẻ Căn cước công dân màu đen;
- Các thông tin của người được
cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; ảnh vân tay ngón
trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải; thông tin về đặc điểm nhân dạng của
người được cấp thẻ Căn cước công dân; ngày, tháng, năm được cấp thẻ Căn cước
công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn
cước công dân; thông tin được được mã hóa màu đen;
d) Phoi bảo an được gắn ở mặt
trước thẻ Căn cước công dân;
đ) Chíp
điện tử lưu trữ thông tin cơ
bản của công dân được cấp thẻ Căn cước công dân được gắn ở mặt sau thẻ Căn cước
công dân.
4. Chất liệu
Thẻ Căn cước công dân được sản
xuất bằng chất liệu nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng
trong suốt.
5. Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn
cước công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận
quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay
cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Điều 4. Con dấu trên thẻ Căn
cước công dân
Con dấu trên thẻ Căn cước công
dân màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của Cục Cảnh sát quản lý hành
chính về trật tự xã hội, Bộ Công an.
Điều 5. Thời hạn sử dụng của
thẻ Căn cước công dân
Thời hạn sử dụng của thẻ Căn
cước công dân được tính theo độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân quy định tại
Điều 21 Luật Căn cước công dân.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày tháng
năm 2020 và thay thế Thông tư số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân và Thông tư số
33/TT-BCA ngày 10 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 61/2015/TT-BCA ngày 16 tháng 11 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định
về mẫu thẻ Căn cước công dân.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Trách nhiệm của Cục Cảnh sát quản
lý hành chính về trật tự xã hội:
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Thông tư này;
b) Chủ trì, phối hợp với Cục Kế hoạch
và tài chính, Bộ Công an tiến hành các thủ tục đấu thầu, lựa chọn nhà thầu sản
xuất thẻ Căn cước công dân theo quy định tại Thông tư này.
c) Chủ trì kiểm tra, giám sát việc
sản xuất thẻ Căn cước công dân đảm bảo chính xác thông tin của công dân và đảm
bảo kỹ thuật, chất lượng, hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, chất liệu,
ngôn ngữ quy định tại Thông tư này.
d) Thống nhất quản lý, kiểm tra thẻ
Căn cước công dân trên toàn quốc;
đ) Tiếp nhận, thống kế số lượng mẫu
thẻ căn cước công dân bị hỏng trong quá trình sản xuất, định kỳ hàng năm làm
thủ tục tiêu hủy theo quy định.
2. Trách nhiệm của Cục Kế hoạch và
tài chính, Bộ Công an
a) Phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an tiến hành thẩm định dự toán, kế hoạch
lựa chọn nhà thầu và hướng dẫn các thủ tục lựa chọn nhà thầu sản xuất thẻ Căn
cước công dân theo quy định.
b) Phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an và các đơn vị liên quan đảm bảo kinh
phí trong quá trình triển khai thực hiện sản xuất thẻ Căn cước công dân.
3. Trách nhiệm của Viện Khoa học và
Công nghệ, Bộ Công an
a) Phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội kiểm tra, giám sát việc sản xuất thẻ Căn cước công
bảo đảm kỹ thuật, chất lượng, theo đúng hình dáng, kích thước, nội dung, quy
cách, chất liệu, ngôn ngữ quy định tại Thông tư này.
b) Phối hợp với Cục Cảnh sát quản lý
hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an và các đơn vị liên quan đảm bảo các
điều kiện phục vụ quá trình thực hiện sản xuất thẻ Căn cước công dân.
4. Trách nhiệm của Công an cấp tỉnh:
Tháng 9 hàng năm, lập dự trù nhu cầu
sử dụng thẻ Căn cước công dân của địa phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục
Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.
5. Thủ trưởng đơn vị trực thuộc Bộ
Công an, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa
phương báo cáo về Bộ Công an (qua
Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội) để có hướng dẫn
kịp thời./.
Nơi
nhận:
- Các đồng chí Thứ
trưởng;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Cổng TTĐT Bộ Công an;
- Lưu: VT, C06 (TTDLDC).
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|