|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 61/2015/TT-BCA mẫu thẻ căn cước công dân
Số hiệu:
|
61/2015/TT-BCA
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Công An
|
|
Người ký:
|
Trần Đại Quang
|
Ngày ban hành:
|
16/11/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 61/2015/TT-BCA về mẫu Thẻ căn cước công dân quy định hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách và chất liệu thẻ Căn cước công dân; con dấu trên thẻ Căn cước công dân; thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được ban hành ngày 16/11/2015.
1. Hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách và chất liệu thẻ Căn cước công dân
- Hình dáng, kích thước: Thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật, bốn góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày 0,76 mm.
- Nội dung thẻ Căn cước theo Thông tư 61:
+ Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm các thông tin sau:
Bên trái thẻ Căn cước, từ trên xuống: hình Quốc huy, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp thẻ Căn cước công dân cỡ 20 mm x 30 mm; có giá trị đến;
Bên phải thẻ Căn cước, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG DÂN”; số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú;
+ Mặt sau thẻ Căn cước công dân theo Thông tư số 61 năm 2015 của Bộ Công an, gồm các thông tin sau:
Trên cùng là mã vạch hai chiều;
Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước công dân;
Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ Căn cước; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước và dấu của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.
- Chất liệu thẻ Căn cước được quy định tại Thông tư 61/2015/TT-BCA: Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt.
- Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay hộ chiếu.
2. Con dấu trên thẻ Căn cước công dân
Theo TT số 61/2015/BCA, con dấu trên thẻ Căn cước công dân dùng mực màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của Cục Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh sát, Bộ Công an.
3. Thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân
Thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được tính theo độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân tại Điều 21 Luật Căn cước công dân.
Thông tư 61 ban hành mẫu Thẻ căn cước công dân có hiệu lực từ ngày 01/01/2016.
BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
61/2015/TT-BCA
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 11 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ MẪU THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Căn cứ Luật Căn cước công dân ngày 20
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 106/2014/NĐ-CP ngày 17
tháng 11 năm 2014 quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư
quy định về mẫu thẻ Căn cước công dân.
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này quy định cụ thể về hình
dáng, kích thước, quy cách, ngôn ngữ khác, chất liệu, nội dung thẻ Căn cước công
dân và trách nhiệm của Công an các đơn vị trong việc sản xuất, quản lý mẫu thẻ Căn cước
công dân.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở
lên làm thủ tục cấp, đổi,
cấp lại thẻ Căn cước công dân.
2. Công an các đơn vị, địa phương.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có
liên quan đến việc sản xuất, cấp
và quản lý thẻ Căn
cước công dân.
Điều 3. Hình dáng,
kích thước, nội dung, quy cách và chất liệu thẻ Căn cước công dân
1. Hình dáng, kích thước
Thẻ Căn cước công dân hình chữ nhật, bốn
góc được cắt tròn, chiều dài 85,6 mm, chiều rộng 53,98 mm, độ dày 0,76 mm.
2. Nội dung
a) Mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm
các thông tin sau:
- Bên trái, từ trên xuống: hình Quốc
huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, đường kính 14 mm; ảnh của người được cấp
thẻ Căn cước
công dân cỡ 20 mm x 30 mm; có
giá trị đến;
- Bên phải, từ trên xuống: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG
DÂN”; số; họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi
thường trú;

b) Mặt sau thẻ Căn cước
công dân gồm các thông tin sau:
- Trên cùng là mã vạch hai chiều;
- Bên trái, có 2 ô: ô trên, vân tay
ngón trỏ trái; ô dưới, vân tay ngón trỏ phải của người được cấp thẻ Căn cước
công dân;
- Bên phải, từ trên xuống: đặc điểm
nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ Căn cước công dân; họ,
chữ đệm và tên, chức danh, chữ ký của người có thẩm quyền cấp thẻ và dấu có
hình Quốc huy của cơ quan cấp thẻ Căn cước công dân.

3. Quy cách
a) Hai mặt của thẻ Căn cước công dân
in hoa văn màu xanh nhạt. Nền mặt trước thẻ Căn cước công dân gồm: hình ảnh trống
đồng, bản đồ Việt Nam, hoa sen và các hoa văn, các họa tiết trang trí. Nền
mặt sau thẻ Căn cước công dân gồm các hoa văn được kết hợp với các họa tiết đường
cong vắt chéo đan xen;
b) Quốc huy và ảnh của công dân được
in màu trực tiếp trên thẻ Căn cước công dân;
c) Màu sắc của các chữ trên thẻ Căn cước
công dân
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM”, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”; các thông tin cá nhân của người được cấp
thẻ Căn cước công dân; ảnh vân tay ngón trỏ trái, ảnh vân tay ngón trỏ phải, ngày,
tháng, năm cấp; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng; thông tin về đặc điểm nhân dạng
của người được cấp thẻ Căn cước công dân; họ, chữ đệm và tên, chữ ký của người
có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu đen;
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC CÔNG
DÂN”, số thẻ Căn cước công dân màu đỏ;
- Các chữ: Số; họ và tên; ngày, tháng,
năm sinh; giới tính; quốc tịch; quê quán; nơi thường trú; có giá trị đến; đặc điểm
nhân dạng; ngón trỏ trái; ngón trỏ phải; ngày, tháng, năm; chức danh của người
có thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân màu xanh;
d) Phoi bảo an được gắn ở mặt sau
thẻ Căn cước công dân;
đ) Mã vạch hai chiều lưu trữ thông tin cơ
bản của công dân được cấp thẻ Căn cước công dân màu đen.
4. Chất liệu
Thẻ Căn cước công dân được sản xuất bằng chất liệu
nhựa, ngoài cùng của hai mặt có phủ lớp màng nhựa mỏng trong suốt.
5. Ngôn ngữ khác trên thẻ Căn cước
công dân được quy định cụ thể khi Việt Nam ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc
tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc
sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.
Điều 4. Con dấu trên
thẻ Căn cước công dân
Con dấu trên thẻ Căn cước công dân
dùng mực màu đỏ, là con dấu có hình Quốc huy thu nhỏ của Cục
Cảnh sát đăng ký, quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư, Tổng cục Cảnh
sát, Bộ Công an.
Điều 5. Thời hạn sử dụng
của thẻ Căn cước công dân
Thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công
dân được tính theo độ tuổi đổi thẻ Căn
cước công dân quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân.
Điều 6. Hiệu lực thi
hành và quy định chuyển tiếp
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 và thay thế Thông tư số 57/2013/TT-BCA ngày 13
tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về mẫu Chứng minh nhân dân.
2. Mẫu thẻ Căn cước công
dân quy định tại Điều 3 Thông tư này được áp dụng từ ngày 01
tháng 01 năm 2016. Địa phương chưa có điều kiện triển khai cấp, đổi, cấp lại thẻ
Căn cước công dân theo mẫu quy định tại Thông tư này thì tiếp tục thực hiện
theo Quyết định số 998/2001/QĐ-BCA(C11) ngày 10 tháng 10 năm 2001 của Bộ trưởng
Bộ Công an về việc ban hành các biểu mẫu sử dụng trong công tác quản lý hành
chính về trật tự xã hội để cấp, đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân, chậm nhất đến
ngày 01 tháng 01 năm 2020 phải thực hiện thống nhất theo mẫu quy định tại
Thông tư này.
Điều 7. Trách nhiệm
thi hành
1. Trách nhiệm của Tổng
cục Cảnh sát
a) Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện Thông tư này;
b) Tháng 10 hàng năm, lập dự trù nhu cầu
sử dụng thẻ Căn cước công dân trên toàn quốc cho năm tiếp theo gửi Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật để sản xuất mẫu thẻ Căn cước
công dân;
c) Tiếp nhận mẫu thẻ Căn cước công dân
do Tổng cục Hậu cần - Kỹ thuật bàn giao để sản xuất thẻ
Căn cước công dân; quản lý mẫu thẻ Căn cước công dân chặt chẽ theo chế độ tài
liệu nghiệp vụ của ngành Công an;
d) Thống nhất quản lý, kiểm tra thẻ
Căn cước công dân trên toàn quốc;
đ) Mẫu thẻ Căn cước công
dân bị hỏng trong quá trình sản xuất, bảo quản thì phải thống kê số lượng
và định kỳ hàng năm phải lập biên bản tiêu hủy.
2. Trách nhiệm của Tổng
cục Hậu cần - Kỹ thuật
a) Sản xuất mẫu thẻ Căn cước công dân
theo đề nghị của Tổng cục Cảnh sát bảo đảm kỹ thuật, chất
lượng, theo đúng hình dáng, kích thước, nội dung, quy cách, chất liệu, ngôn ngữ quy định tại
Điều 3 Thông tư này;
b) Quản lý mẫu thẻ Căn cước công dân
chặt chẽ theo chế độ tài liệu nghiệp vụ của ngành Công an;
c) Bàn giao kịp thời mẫu thẻ Căn cước
công dân cho Tổng cục Cảnh sát.
d) Mẫu thẻ Căn cước công
dân bị hỏng trong quá trình sản xuất, bảo quản thì phải thống kê số lượng và định
kỳ hàng năm phải lập biên bản tiêu hủy.
3. Trách nhiệm của
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Tháng 9 hàng năm, lập dự trù nhu cầu sử
dụng thẻ Căn cước công dân của địa phương mình cho năm tiếp theo gửi Cục Cảnh
sát đăng ký quản lý cư trú và dữ liệu quốc gia về dân cư để tổng hợp, báo cáo Tổng
cục Cảnh sát.
4. Các Tổng cục trưởng, thủ trưởng đơn
vị trực thuộc Bộ Công an; Giám đốc Công an, Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ
Công an (qua Tổng cục Cảnh sát) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận:
-
Các đồng chí Thứ trưởng;
- Các Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ Công an;
- Công an, Cảnh sát phòng
cháy và chữa cháy tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Công báo, cổng TTĐT Chính phủ, cổng TTĐT Bộ Công an;
- Công báo nội bộ;
-
Lưu:
VT, C72, V19.
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Trần Đại Quang
|
Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về mẫu Thẻ căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
MINISTRY OF PUBLIC SECURITY
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom - Happiness
---------------
|
No.:
61/2015/TT-BCA
|
Hanoi, 16 November 2015
|
CIRCULAR PROVIDING
FOR SAMPLE OF CITIZEN IDENTITY CARD Pursuant to the Law
on citizen
identification
dated 20/11/2014 Pursuant to the Decree No. 106/2014/ND-CP dated 17/11/2014
defining the functions, duties, power and organizational structure of the
Ministry of Public Security; At the request of Director General of Police General
Department; The Minister of Police issues this Circular
providing for the sample of Citizen Identity Card. Article 1. Scope of
regulation This Circular provides for the shape, size,
specification, other language, material, content of identity card and
responsibility of Police of all units in production and management of sample of
Citizen Identity Card. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. 1. All Vietnamese citizens from the age of 14 or
older go through the procedures for issue, change or re-issue of Citizen
Identity Card; 2. Police of units and localities; 3. Bodies, organizations and individuals related
to the production and management of Citizen Identity Card. Article 3. Shape, size,
content, specification and material of Citizen Identity Card 1. Shape and size The Citizen Identity Card is rectangular, four
corners are rounded, 85.6 mm long, 53.98 mm wide and 0.76 mm thick. 2. Content a) The front side of Citizen Identity Card has the
following information: - On the left, from top to bottom: the national
emblem of the Socialist Republic of Vietnam, 14 mm in diameter; photo of Citizen
Identity Card holder 20 mm x 30 mm in size; valid until; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. : b) The back side of Citizen Identity Card has the
following information: - At the top is the two-dimensional barcode; - On the left, there are 02 boxes: the higher
one: fingerprint of left forefinger; the lower one: fingerprint of right
forefinger of the Citizen Identity Card holder; - On the right, from top to bottom: The identification features of the card holder; date of issue;
full name, title and signature of person with authority to issue the card and
the seal with the national emblem of the body issuing the Citizen Identity Card. 
3. Specification a) Both sides of Citizen Identity Card have the
light blue patterns. The background of front side of card is printed with image
of drum, map of Vietnam, lotus and other patterns and decorative motives. The
background of back side of card has patterns combined with interlaced and
crossed curve motives ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. c) Color of words on the Citizen Identity Card - The words “SOCIALIST REPUBLIC OF
VIETNAM”, Independence -
Freedom – Happiness;
personal information of Citizen Identity Card holder; image of fingerprint of
left forefinger, date of issue; expiry date; information about identification
features of the Citizen Identity Card holder; full name and signature of the person
with authority to issue the Citizen Identity Card are in black color. - The words “CITIZEN IDENTITY CARD” and its
number are in red color; - The words: Number; full name; date of birth;
sex; nationality; native place; permanent residence; valid until;
identification feature; left forefinger, right forefinger; date; title of the
person with authority to issue the Citizen Identity Card are in blue color. d) The security chip is attached on the back side
of Citizen Identity Card; dd) The two-dimension barcode stores the basic
information of citizen issued with the Citizen Identity Card; 4. Material The Citizen Identity Card is produced with
plastic material and the outer sides are coated with a transparent thin plastic
membrane. 5. The other language on the Citizen Identity Card
shall be stipulated when Vietnam signs the international treaty or agreement to
permit the citizen of signatory country to use the Citizen Identity Card in
stead of Passport in each other's territory. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. The seal on the Citizen Identity Card in red
ink is the one with the miniature national emblem of the Police Department of
residence registration and management and national database on population of
the Police General Department, Ministry of Public Security. Article 5. Useful life
of Citizen Identity Card The useful life of Citizen Identity Card is specified
by the age of change of Citizen Identity Card specified in Article 21 of the
Law on citizen identification. Article 6. Effect and
transitional provision 1. This Circular takes effect from 01/01/2016 and
supersedes the Circular No. 57/2013/TT-BCA dated 13/11/2013 of the Minister of
Public Security providing for the sample of Identity Card 2. The sample of Citizen Identity Card specified
in Article 3 of this Circular is applied from 01/01/2016. Any locality which
has not yet the conditions for issue, change or re-issue of Citizen Identity
Card under the sample specified in this Circular shall continue to comply with
the Decision No. 998/2001/QD-BCA(C11) dated 10/10/2001 of
the Minister of Public Security on issuing forms to be used in the administrative
management of social order for issue, change or re-issue of Citizen Identity
Card and no later than 01/01/20120, the Citizen Identity Card under the sample
specified in this Circular must be used uniformly. Article 7.
Responsibility for implementation 1. The Police General Department must: a) Guide, inspect and urge the implementation of
this Circular; ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. Logistics –
Engineering for production of sample of Citizen Identity Card. c) Receive the sample of Citizen Identity Card handed
over by the General Department of Logistics –
Engineering for production of Citizen Identity Card; closely manage the sample
of Citizen Identity Card under regulation on technical documents of Police
sector; d) Uniformly manage and inspect the Citizen
Identity Card nationwide; dd) If the sample of Citizen Identity Card is
damaged during the production and storage, count the amount and make annual
destruction record. 2. The General Department of Logistics –
Engineering must: a) Produce the sample of Citizen Identity Card at
the request from the Police General Department to ensure the techniques and
quality in accordance with shape, size, content, specification, material and
language specified in Article 3 of this Circular. b) Closely manage the sample of Citizen Identity
Card under
regulation on technical documents of Police sector; c) Promptly hand over the sample of Citizen
Identity Card to the Police General Department. d) If the sample of Citizen Identity Card is
damaged during the production and storage, count the amount and make annual
destruction record. ... ... ... Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh. In September annually, make estimate of demand
for use of Citizen Identity Card of their localities for the following year and
send it to the Police Department of residence registration and management and
national database on population for summary and report to the Police General
Department. 4. The Directors General, Heads of units directly
under the Ministry of Public Security, Directors of police of fire prevention
and fighting of provinces and centrally-run cities and other relevant bodies,
organizations and individuals are liable to execute this Circular. Any problem arising during the implementation
should be promptly reported to the Ministry of Public Security (through the
Police General Department) for timely guidelines./. MINISTER
Gen. Tran Dai Quang
Thông tư 61/2015/TT-BCA ngày 16/11/2015 quy định về mẫu Thẻ căn cước công dân do Bộ trưởng Bộ Công An ban hành
24.495
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|