BỘ TƯ PHÁP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2018/TT-BTP
|
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2018
|
THÔNG
TƯ
HƯỚNG
DẪN MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐĂNG KÝ, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG
VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM TẠI CÁC TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
GIAO DỊCH, TÀI SẢN CỦA CỤC ĐĂNG KÝ QUỐC GIA GIAO DỊCH BẢO ĐẢM THUỘC BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Bộ
luật dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ quy định về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Nghị định số 102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của
Chính phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm;
Bộ trưởng Bộ Tư
pháp ban hành Thông tư hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về
biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng
ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này hướng dẫn một số vấn đề
đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng
cho thuê tài chính, hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi là đăng ký,
cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng); trao đổi thông tin về đăng
ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản
(sau đây gọi là Trung tâm Đăng ký) của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
thuộc Bộ Tư pháp.
2. Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương, Chi cục Thi hành án dân sự quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Cơ quan thi hành án dân sự), Văn phòng thừa
phát lại.
3. Cơ quan đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản là phương tiện giao thông
cơ giới đường bộ; phương tiện giao thông đường sắt; phương tiện thủy nội địa;
tàu cá nêu tại khoản 1 Điều 63 Nghị định số
102/2017/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2017 của Chính
phủ về đăng ký biện pháp bảo đảm (sau đây gọi là Nghị định số 102/2017/NĐ-CP).
4. Cá nhân, pháp nhân, chủ thể khác
theo quy định của pháp luật (sau đây gọi là cá nhân, pháp nhân) có yêu cầu đăng
ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng, tìm hiểu thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng.
5. Cá nhân, pháp nhân khác có liên
quan.
Điều 3. Thẩm quyền
đăng ký, cung cấp thông tin của Trung tâm Đăng ký
1. Trung tâm Đăng ký có thẩm quyền
đăng ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Trung tâm Đăng ký thực hiện đăng
ký, cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng theo yêu cầu của cá nhân,
pháp nhân trong phạm vi cả nước, không phân biệt theo địa giới hành chính nơi
Trung tâm Đăng ký đặt trụ sở.
Cá nhân, pháp nhân có quyền lựa chọn một
trong các Trung tâm Đăng ký để thực hiện việc đăng ký, cung cấp thông tin về biện
pháp bảo đảm, hợp đồng theo quy định của pháp luật.
3. Việc đăng ký, cung cấp thông tin về
biện pháp bảo đảm, hợp đồng tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như nhau.
Điều 4. Trách nhiệm
trao đổi thông tin về đăng ký biện pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký
1. Trung tâm Đăng ký có trách nhiệm gửi
thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông đến một trong các cơ quan có
thẩm quyền đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản nêu tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư này trong trường hợp người yêu cầu
đăng ký có phiếu yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông và nộp
phí theo quy định của pháp luật.
2. Chấp hành viên có trách nhiệm gửi
Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án, Thông báo giải tỏa kê biên tài sản
thi hành án là phương tiện giao thông hoặc các động sản khác, trừ tàu bay, tàu
biển đến một trong các Trung tâm Đăng ký.
Ngay trong ngày ký Quyết định kê biên
tài sản hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án, Cơ quan thi hành án dân sự
có trách nhiệm gửi Thông báo việc kê biên tài sản hoặc giải tỏa
kê biên tài sản thi hành án dân sự đến Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương để kịp thời cập nhật vào cơ sở dữ liệu về công chứng theo quy định.
3. Việc trao đổi thông tin về tình trạng
pháp lý của tài sản bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký có giá trị pháp lý như
nhau.
Điều 5. Các trường hợp
đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng
1. Việc đăng ký biện pháp bảo đảm theo
yêu cầu tại Trung tâm Đăng ký bao gồm các trường hợp sau đây:
a) Thế chấp động sản, trừ tàu bay, tàu
biển bao gồm cả thế chấp động sản hình thành trong tương lai;
b) Bảo lưu quyền sở hữu trong trường hợp
mua bán tài sản là động sản, trừ tàu bay, tàu biển có bảo lưu quyền sở hữu;
c) Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm đã đăng ký nêu tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều này;
d) Văn bản thông báo việc xử lý tài sản
bảo đảm đối với biện pháp bảo đảm đã đăng ký.
2. Các hợp đồng (trừ hợp đồng thuê mua
tàu bay dân dụng theo quy định của pháp luật về hàng không, hợp đồng cho thuê
tài chính đối với tàu bay theo quy định của pháp luật về cho thuê tài chính, hợp
đồng thuê mua tàu biển theo quy định của pháp luật về hàng hải, hợp đồng cho
thuê tài chính đối với tàu biển mà không thuộc trường hợp nêu tại khoản
3 Điều 39 Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam quy định việc cấp giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng
phi ngân hàng, hợp đồng liên quan đến quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
theo quy định của pháp luật về đất đai, nhà ở) được đăng ký theo yêu cầu bao gồm:
a) Hợp đồng thuê tài sản có thời hạn từ
một năm trở lên hoặc hợp đồng có thời hạn thuê tài sản dưới một năm, nhưng các
bên giao kết hợp đồng thỏa thuận về việc gia hạn và tổng thời hạn thuê (bao gồm
cả thời hạn gia hạn) từ một năm trở lên;
b) Hợp đồng cho thuê tài chính theo
quy định của pháp luật về cho thuê tài chính;
c) Hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ,
bao gồm quyền đòi nợ hiện có hoặc quyền đòi nợ hình thành trong tương lai;
d) Thay đổi, sửa chữa sai sót, xóa đăng
ký hợp đồng đã đăng ký nêu tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 2 Điều
này.
Điều 6. Tài sản thuộc
trường hợp đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng
Các tài sản bảo đảm được đăng ký tại Trung
tâm Đăng ký theo yêu cầu, gồm:
1. Ô tô, xe máy, các phương tiện giao thông cơ giới
đường bộ khác; các phương tiện giao thông đường sắt.
2. Tàu cá; các phương tiện giao thông
đường thủy nội địa.
3. Máy móc, thiết bị,
dây chuyền sản xuất, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, hàng tiêu dùng, các
hàng hóa khác, kim khí quý, đá quý.
4. Tiền Việt Nam, ngoại tệ.
5. Phần vốn góp trong doanh nghiệp
theo quy định của pháp luật doanh nghiệp.
6. Cổ phiếu, trái phiếu, hối phiếu, kỳ
phiếu, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ quỹ, séc và các loại giấy tờ có giá khác
theo quy định của pháp luật, trị giá được thành tiền và được phép giao dịch;
các khoản phải thu hợp pháp của cá
nhân, pháp nhân.
7. Các quyền tài sản
theo quy định tại Điều 115 Bộ luật dân sự, trừ quyền sử dụng đất, gồm:
a) Quyền tài sản phát sinh từ quyền
tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng; quyền đòi nợ;
quyền khai thác tài nguyên thiên nhiên; quyền được bồi thường thiệt hại phát
sinh từ hợp đồng;
b) Quyền tài sản phát
sinh từ hợp đồng thuê đóng tàu biển; quyền bồi thường thiệt hại phát sinh từ hợp
đồng mua bán tàu bay, tàu biển; quyền thụ hưởng bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm
đối với tàu bay, tàu biển;
c) Các quyền tài sản là quyền đòi nợ,
quyền yêu cầu thanh toán, quyền được bồi thường thiệt hại, quyền thụ hưởng bảo
hiểm phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở, hợp đồng góp vốn xây dựng nhà ở, hợp
đồng hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh nhà ở, hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho
thuê mua nhà ở (bao gồm cả nhà ở xã hội) giữa tổ chức với cá nhân hoặc giữa tổ
chức, cá nhân với doanh nghiệp kinh doanh bất động sản trong dự án xây dựng nhà
ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; các quyền tài sản là quyền đòi nợ, quyền
yêu cầu thanh toán, quyền được bồi thường thiệt hại, quyền thụ hưởng bảo hiểm
phát sinh từ hợp đồng mua bán, hợp đồng góp vốn, hợp đồng hợp tác đầu tư, hợp
tác kinh doanh, hợp đồng cho thuê, hợp đồng cho thuê mua công trình xây dựng giữa
tổ chức với cá nhân hoặc giữa tổ chức, cá nhân với doanh nghiệp kinh doanh bất
động sản trong dự án xây dựng công trình theo quy định của pháp luật về kinh
doanh bất động sản;
d) Quyền tài sản khác theo quy định của
pháp luật.
8. Lợi tức, quyền được
nhận số tiền bảo hiểm đối với tài sản bảo đảm hoặc các lợi ích khác thu được từ
tài sản bảo đảm nêu tại Điều này; lợi tức thu được từ việc khai thác tàu bay,
tàu biển; lợi tức thu được từ việc kinh doanh, khai thác giá trị của quyền sử dụng
đất hoặc tài sản gắn liền với đất; các khoản phải thu, các khoản phí mà chủ đầu
tư thu được trong quá trình đầu tư, kinh doanh, phát triển dự án xây dựng nhà ở,
dự án xây dựng công trình.
9. Các động sản khác theo quy định tại
khoản 2 Điều 107 của Bộ luật dân sự.
10. Nhà ở, công trình xây dựng khác được
xây dựng tạm thời không được chứng nhận quyền sở hữu quy định tại khoản
2 Điều 35 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất
đai như: tài sản được xây dựng tạm thời trong thời gian xây dựng công trình
chính hoặc xây dựng bằng vật liệu tranh tre, nứa, lá, đất; công trình phụ trợ nằm
ngoài phạm vi công trình chính và để phục vụ cho việc quản lý, sử dụng, vận
hành công trình chính; hoặc các tài sản gắn liền với đất khác mà pháp luật chưa
có quy định về chứng nhận quyền sở hữu như: nhà thép tiền chế, khung nhà xưởng,
nhà lưới, nhà màng; giếng nước; giếng khoan; bể nước; sân; tường rào; cột điện;
trạm điện; trạm bơm, hệ thống
phát, tải điện; hệ thống hoặc đường ống cấp thoát nước sinh hoạt; đường nội bộ
và các công trình phụ trợ khác.
Điều 7. Mã số sử dụng
cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm
Mỗi cá nhân, pháp nhân được Cục Đăng
ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp cấp một (01) mã số sử dụng cơ sở
dữ liệu về biện pháp bảo đảm để thực hiện việc đăng ký đối với biện pháp bảo đảm,
hợp đồng do chính cá nhân, pháp nhân đó xác lập.
Điều 8. Ban hành kèm
theo Thông tư này các biểu mẫu sau đây:
1. Phiếu
yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng.
2. Phiếu
yêu cầu đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký.
3. Phiếu
yêu cầu sửa chữa sai sót.
4. Phiếu
yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm.
5. Phiếu
yêu cầu xóa đăng ký.
6. Phiếu
yêu cầu cấp bản sao văn bản chứng nhận đăng ký.
7. Phiếu
yêu cầu cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên
tài sản để thi hành án dân sự.
8. Phiếu
yêu cầu cấp mã pin.
9. Văn bản
chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng.
10. Văn bản
cung cấp thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản
thi hành án.
11. Văn bản
thông báo việc kê biên tài sản để thi hành án.
12. Văn bản
thông báo về việc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án.
13. Văn bản
xác nhận việc trao đổi thông tin về kê biên, giải tỏa việc kê biên tài sản thi
hành án.
14. Phiếu
yêu cầu khôi phục kết quả đăng ký trực tuyến.
15. Phiếu
yêu cầu thông báo về việc thế chấp phương tiện giao thông.
16. Phụ lục
thông tin về tài sản thế chấp/xóa thế chấp là phương tiện giao thông.
17. Phụ lục
các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng, người phải thi hành án.
18. Phụ lục
mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành án dân sự bao gồm cả phương tiện
giao thông cơ giới nhưng không mô tả theo số khung hoặc để kê khai những nội
dung khác.
19. Phụ lục
mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành án dân sự theo số khung của
phương tiện giao thông cơ giới.
20. Phụ lục
Danh mục các biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG
Điều 9. Kê khai thông
tin trên Phiếu yêu cầu đăng ký và trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống
đăng ký trực tuyến
1. Thông tin về bên bảo
đảm, bên mua tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê tài sản, bên thuê tài
chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi là bên bảo đảm) được kê khai
như sau:
a) Đối với cá nhân là công dân Việt
Nam thì phải kê khai
đầy đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân theo
đúng nội dung ghi trên Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân;
b) Đối với cá nhân là người nước ngoài
thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Hộ chiếu theo đúng nội dung ghi trên Hộ
chiếu;
c) Đối với cá nhân là người không quốc
tịch cư trú tại Việt Nam thì phải kê khai đầy đủ họ và tên, số Thẻ thường trú
theo đúng nội dung ghi trên Thẻ thường trú;
d) Đối với doanh nghiệp tư nhân thì kê
khai đầy đủ tên, mã số thuế của doanh nghiệp tư nhân đó;
đ) Đối với hộ gia đình thì kê khai đầy
đủ họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ Căn cước công dân của các
thành viên hộ gia đình hoặc người đại diện theo ủy quyền của hộ gia đình;
e) Đối với hộ kinh doanh cá thể chỉ có
một cá nhân kinh doanh thì kê khai họ và tên, số Chứng minh nhân dân hoặc số thẻ
Căn cước công dân của cá nhân đó.
Trường hợp hộ kinh doanh cá thể gồm
nhiều cá nhân góp vốn kinh doanh thì kê khai họ và tên, số Chứng minh nhân dân
hoặc số thẻ Căn cước công dân của các thành viên hộ kinh doanh cá thể đó;
g) Đối với pháp nhân được thành lập
theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh thì phải kê khai tên và mã số thuế
do cơ quan thuế cấp; trường hợp pháp nhân không có đăng ký kinh doanh thì kê
khai tên của pháp nhân đó;
h) Đối với chi nhánh pháp nhân thì kê
khai đầy đủ tên, mã số thuế của chi nhánh pháp nhân đó;
i) Đối với tổ chức được thành lập, hoạt
động theo pháp luật nước ngoài thì kê khai tên được đăng ký tại cơ quan nước
ngoài có thẩm quyền. Trong trường hợp tên được đăng ký của tổ chức không viết bằng
chữ Latinh thì kê khai tên giao dịch bằng tiếng Anh;
k) Đối với tổ chức khác thì kê khai
tên của tổ chức đó;
l) Địa chỉ của bên bảo đảm.
2. Thông tin về bên
nhận bảo đảm, bên bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê tài sản,
bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ (sau đây gọi là bên
nhận bảo đảm) được kê khai như sau:
a) Tên của bên nhận bảo đảm;
b) Địa chỉ của bên nhận bảo đảm.
3. Thông tin về bên bảo đảm, bên nhận
bảo đảm là cá nhân, pháp nhân Việt Nam và tài sản bảo đảm phải kê khai bằng tiếng
Việt có dấu, trừ trường hợp tài sản bảo đảm có tên riêng bằng tiếng nước ngoài.
4. Người yêu cầu đăng ký chỉ kê khai một
số hợp đồng và một thời điểm ký kết của hợp đồng đó tại mục “Số hợp đồng” trên Phiếu
yêu cầu đăng ký hoặc trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực
tuyến.
5. Trường hợp tài sản bảo đảm là
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông đường sắt (sau
đây gọi là phương tiện giao thông cơ giới) và tài sản này không phải là hàng
hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc không phải là tài sản
hình thành trong tương lai thì người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký
kê khai chính xác số khung của phương tiện giao thông cơ giới đó theo Giấy đăng
ký xe hoặc Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện giao thông đường sắt (gọi chung
là Giấy đăng ký phương tiện) trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng
ký trực tuyến hoặc trên Phiếu yêu cầu đăng ký. Mỗi một số khung (số, chữ) của
phương tiện giao thông cơ giới được người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng
ký, kê khai tương ứng với một ô số thứ tự trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường
“số khung” trên Biểu mẫu
điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến.
Điều 10. Mô tả tài sản
bảo đảm
1. Việc mô tả về tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới được thực hiện theo hướng dẫn sau đây:
a) Trường hợp tài sản bảo đảm là
phương tiện giao thông cơ giới và tài sản này chưa được đăng ký quyền sở hữu,
quyền lưu hành tài sản trong trường hợp pháp luật có quy định về đăng ký quyền
sở hữu, quyền lưu hành tài sản thì người yêu cầu đăng ký mô tả số khung của
phương tiện giao thông cơ giới theo phiếu xuất xưởng phương tiện hoặc tờ khai hải
quan trong trường hợp nhập khẩu phương tiện;
b) Trường hợp số khung của phương tiện
giao thông cơ giới có ký tự đặc biệt (ví dụ: dấu *; #...) thì người
yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký ngoài việc kê khai số khung (không bao
gồm ký tự đặc biệt) trên phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “số khung”
trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến theo hướng dẫn
nêu trên còn phải kê khai đầy đủ số khung (số, chữ và ký tự đặc biệt) tại mục “Mô tả tài sản”
trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác
của hệ thống đăng ký trực tuyến.
Trường hợp người yêu cầu đăng ký có
yêu cầu thông báo thế chấp phương tiện giao thông cơ giới đến cơ quan đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử dụng, quyền lưu hành tài sản thì người thực hiện đăng ký
phải kê khai số máy (nếu có) và biển số của phương tiện giao thông cơ giới.
2. Trường hợp tài sản bảo đảm là hàng
hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh, hàng tồn kho, quyền tài sản
thì người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký có thể mô tả tài sản như
sau:
a) Tên hàng hóa, chủng loại, số lượng,
địa chỉ cụ thể của kho hàng hoặc các thông tin khác có liên quan đến hàng hóa
đó;
b) Trường hợp tài sản bảo đảm là
phương tiện giao thông cơ giới và tài sản này là hàng hóa luân chuyển trong quá
trình sản xuất, kinh doanh hoặc tài sản hình thành trong tương lai thì người
yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký không phải mô tả số khung của phương
tiện giao thông trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến,
nhưng tại mục “Mô tả tài sản” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả”
trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến phải mô tả tài
sản bảo đảm “là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh” hoặc
“là tài sản hình thành trong tương lai”;
c) Tên cụ thể của quyền tài sản, căn cứ
pháp lý phát sinh quyền, giá trị thành tiền của quyền tài sản (nếu có) hoặc
các thông tin khác có liên quan đến quyền tài sản đó trong trường hợp tài sản bảo
đảm là quyền tài sản.
3. Trường hợp tài sản bảo đảm là công
trình phụ trợ và tài sản này không được chứng nhận quyền sở hữu trên Giấy chứng
nhận thì tại mục “Mô tả tài sản” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả”
trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến, người yêu cầu
đăng ký, người thực hiện đăng ký mô tả tài sản bảo đảm là công trình phụ trợ
(ví dụ “Tài sản bảo đảm là công trình phụ trợ gồm nhà làm việc, nhà để xe, nhà
bảo vệ…”).
4. Trường hợp đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm thì người yêu cầu đăng ký mô tả tài sản tại mục
“Mô tả tài sản” trên Phiếu yêu cầu đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện
tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến như sau:
a) Trường hợp xử lý toàn bộ tài sản bảo
đảm thì người yêu cầu đăng ký chỉ cần kê khai “Xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm”;
b) Trường hợp xử lý một phần tài sản bảo
đảm thì người yêu cầu đăng ký kê khai “Xử lý một phần tài sản bảo đảm” và kê
khai phần tài sản cần xử lý đã được đăng ký.
5. Trường hợp đăng ký thay đổi nội
dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký thì tại các mục 3.2, 3.4 trên Phiếu yêu cầu
đăng ký hoặc trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng
ký trực tuyến, người yêu cầu đăng ký, người thực hiện đăng ký kê khai cụ thể nội
dung thay đổi. (Ví dụ: 1. Rút bớt tài sản bảo đảm: 1. Xe ô tô, nhãn hiệu..., số
khung..., số máy..., biển số ...). Trường hợp thực hiện đăng ký thay đổi các nội
dung không phải là tài sản bảo đảm thì phải nhập nội dung “Không thay đổi tài sản
bảo đảm” và ghi rõ nội dung thay đổi khác tại trường “Mô tả” trên Biểu mẫu điện
tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến (Ví dụ: Thay đổi địa chỉ bên nhận
bảo đảm, không thay đổi tài sản bảo đảm).
6. Trường hợp một hợp đồng thế chấp có
nhiều tài sản bảo đảm (có số trang mô tả tài sản từ 50 trang giấy A4 trở lên)
mà tài sản đó không phải là phương tiện giao thông cơ giới thì người thực hiện
đăng ký có thể thực hiện việc mô tả chung hoặc mô tả tóm tắt nhưng phải xác định
được tài sản bảo đảm.
Điều 11. Ký phiếu yêu
cầu đăng ký
1. Phiếu yêu cầu đăng
ký phải có đầy đủ chữ ký, con dấu (nếu có) của pháp nhân, cá nhân là các bên
tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng hoặc người được pháp nhân, cá nhân đó ủy
quyền.
2. Phiếu yêu cầu đăng
ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của một trong các bên tham gia biện pháp bảo
đảm, hợp đồng hoặc người được một trong các bên này ủy quyền trong các trường hợp
sau đây:
a) Trong trường hợp một trong các bên
tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng không ký vào Phiếu yêu cầu đăng ký thì người
yêu cầu đăng ký gửi Phiếu yêu cầu đăng ký kèm theo bản chính hoặc bản sao có
công chứng, chứng thực hợp đồng bảo đảm, hợp đồng để Trung tâm Đăng ký sao lưu,
đối chiếu (01 bản);
b) Trong trường hợp yêu cầu đăng ký
thay đổi về bên nhận bảo đảm hoặc rút bớt tài sản bảo đảm, đăng ký văn bản
thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm, xóa đăng ký biện
pháp bảo đảm thì Phiếu yêu cầu đăng ký chỉ cần chữ ký, con dấu (nếu có) của bên
nhận bảo đảm hoặc người được bên nhận bảo đảm ủy quyền yêu cầu đăng ký;
c) Trường hợp xóa đăng ký mà có nhiều
bên nhận bảo đảm nhưng Phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có một trong các bên nhận
bảo đảm ký thì phải gửi văn bản ủy quyền của các bên nhận bảo đảm về việc đồng
ý xóa đăng ký hoặc văn bản thông báo giải chấp có đầy đủ chữ ký của các bên nhận
bảo đảm kèm theo Phiếu yêu cầu xóa đăng ký.
Trong trường hợp bên nhận bảo đảm
không ký vào Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thì Phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ cần chữ
ký, con dấu (nếu có) của bên bảo đảm và người yêu cầu đăng ký nộp Phiếu yêu cầu
xóa đăng ký kèm theo văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm hoặc văn bản
thông báo giải chấp của bên nhận bảo đảm (bản chính hoặc bản
sao có chứng thực).
Điều 12. Phương thức
nộp phí
1. Phương thức thanh
toán phí khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin biện pháp bảo đảm, hợp đồng
áp dụng đối với khách hàng đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp
bảo đảm gồm:
a) Nộp trực tiếp tại Trung tâm Đăng ký
nơi nộp Phiếu yêu cầu đăng ký;
b) Thanh toán trực tuyến trên hệ thống
đăng ký trực tuyến;
c) Chuyển tiền vào tài khoản của Trung
tâm Đăng ký mở tại Kho bạc Nhà nước hoặc mở tại Ngân hàng.
2. Đối với khách hàng
chưa được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì thực hiện việc
thanh toán phí khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin theo phương thức quy định
tại điểm a và c khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp khách hàng không thực hiện
nghĩa vụ thanh toán phí khi thực hiện đăng ký, cung cấp thông tin hoặc không nộp
phí cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp
luật về phí, lệ phí thì Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp
sẽ tạm khóa mã số sử dụng
cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm và chỉ kích hoạt lại mã số sử dụng cơ sở dữ
liệu về biện pháp bảo đảm khi khách hàng đã thanh toán đầy đủ phí. Trong thời hạn
ba (03) tháng kể từ ngày mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm bị tạm
khóa, nếu khách
hàng vẫn không thanh toán phí thì Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc
Bộ Tư pháp sẽ đóng mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm.
Điều 13. Đăng ký biện
pháp bảo đảm, hợp đồng; đăng ký thay đổi nội dung biện pháp bảo đảm, hợp đồng
đã đăng ký; sửa chữa sai sót do lỗi của cơ quan đăng ký; đăng ký văn bản thông
báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; xóa đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng
1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký gửi
Phiếu yêu cầu đăng ký và đã được đăng ký nhưng sau đó phát hiện Phiếu yêu cầu
đăng ký đó trùng với Phiếu yêu cầu đã đăng ký trước đó thì người yêu cầu đăng
ký nộp Phiếu yêu cầu xóa đăng ký đối với những yêu cầu đăng ký trùng lặp. Người
yêu cầu đăng ký phải nộp phí đăng ký đối với những yêu cầu đăng ký trùng lặp.
2. Trường hợp đăng ký
thay đổi về bên nhận bảo đảm trong nhiều biện pháp bảo đảm đã đăng ký thì người
yêu cầu đăng ký có thể nộp một bộ hồ sơ yêu cầu đăng ký thay đổi về bên nhận bảo
đảm đối với tất cả các biện pháp bảo đảm đó gồm: Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi
nội dung đã đăng ký; văn bản ủy quyền (nếu có); danh mục các số đăng ký cần
đăng ký thay đổi.
Đối với trường hợp người yêu cầu đăng
ký đã kê khai cụ thể số lượng hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất
kinh doanh hoặc địa chỉ kho hàng trên Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm
hoặc trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến đã được
đăng ký và số lượng hàng hóa tăng hoặc có thay đổi về địa chỉ kho hàng so với
mô tả ban đầu thì người yêu cầu đăng ký thực hiện việc đăng ký thay đổi theo thủ
tục được quy định tại khoản 3 Điều 18 và Điều 52 của Nghị định số
102/2017/NĐ-CP.
3. Trường hợp xóa đăng ký biện pháp bảo
đảm, hợp đồng, mà thông tin về một trong các bên hoặc các bên tham gia biện
pháp bảo đảm, hợp đồng tại thời điểm xóa đăng ký không phù hợp với thông tin được
lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu thì người yêu cầu đăng ký thực hiện thủ tục đăng ký
thay đổi trước khi thực hiện thủ tục xóa đăng ký đối với trường hợp đăng ký trực
tuyến. Nếu việc đăng
ký thực hiện qua phương thức nộp trực tiếp, qua đường bưu điện, qua thư điện tử
thì người yêu cầu đăng ký nộp đồng thời Phiếu yêu cầu đăng ký thay đổi và Phiếu
yêu cầu xóa đăng ký đến Trung tâm Đăng ký để thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi
và xóa đăng ký.
Trong trường hợp bên nhận bảo đảm yêu
cầu xóa nhiều biện pháp bảo đảm đã đăng ký, thì người yêu cầu đăng ký chỉ nộp một
Phiếu yêu cầu xóa đăng ký; văn bản ủy quyền (nếu có); danh mục các số đăng ký cần xóa.
Điều 14. Các trường hợp
đăng ký mới khi có sự thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng
ký
1. Các trường hợp đăng ký mới khi có sự
thay đổi thông tin về nội dung biện pháp bảo đảm đã đăng ký gồm:
a) Ký hợp đồng bảo đảm mới để bổ sung
tài sản bảo đảm;
b) Thay đổi số hợp đồng và thời điểm ký
kết hợp đồng bảo đảm.
2. Thủ tục đăng ký biện pháp bảo đảm đối
với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại
mục 5 chương II Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
Điều 15. Nộp giấy tờ
chứng minh trong trường hợp không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp
bảo đảm
1. Trường hợp người yêu cầu đăng ký
không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của
pháp luật mà Phiếu yêu cầu đăng ký được nộp qua phương thức nộp trực tiếp hoặc
nộp qua đường bưu điện thì nộp đồng thời một trong các giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 12 của Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
2. Trường hợp người yêu cầu đăng ký
không phải nộp phí khi thực hiện đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của
pháp luật mà Phiếu yêu cầu đăng ký được nộp qua phương thức thư điện tử hoặc trực
tuyến, thì sau khi nhận được kết quả đăng ký, người yêu cầu đăng ký nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện một trong các loại giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP kèm theo bản chụp Văn bản chứng
nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng để Trung tâm Đăng ký thực hiện không thu
phí.
3. Trường hợp Trung tâm Đăng ký phát
hiện giấy tờ chứng minh nêu tại khoản 1 Điều này bị tẩy xóa, rách nát thì Trung
tâm Đăng ký thực hiện thu phí đăng ký biện pháp bảo đảm theo quy định của pháp
luật.
Điều 16. Lưu trữ hồ
sơ đăng ký
Trung tâm Đăng ký thực hiện việc lưu hồ
sơ đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng bằng phương thức lưu trữ điện tử theo
quy định tại Luật lưu trữ và Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ.
Chương III
CUNG
CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, TÀI SẢN KÊ BIÊN; TRAO ĐỔI THÔNG
TIN VỀ ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM
Điều 17. Tiêu chí
cung cấp thông tin
Việc cung cấp thông tin về biện pháp bảo
đảm, hợp đồng, tài sản kê biên được thực hiện theo các tiêu chí sau đây:
1. Theo giấy tờ xác định
tư cách pháp lý của bên bảo đảm nêu tại khoản
1 Điều 9 của Thông tư này.
2. Theo số khung của
phương tiện giao thông cơ giới trong trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện
giao thông cơ giới có số khung.
3. Theo số đăng ký của
biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã được đăng ký hoặc số văn bản thông báo về việc
kê biên tài sản thi hành án, giải tỏa kê biên tài sản thi hành án đã được trao
đổi.
Điều 18. Phương thức
trao đổi thông tin
1. Thông tin về đăng ký biện pháp bảo
đảm tại Trung tâm Đăng ký; thông tin về kê biên tài sản thi hành án hoặc thông
tin về giải tỏa kê biên tài sản thi hành án tại Cơ quan thi hành án dân sự được
gửi theo một trong các phương thức sau đây:
a) Trực tiếp;
b) Qua đường bưu điện;
c) Qua thư điện tử;
d) Qua hệ thống đăng ký trực tuyến.
2. Việc trao đổi thông tin qua thư điện
tử được thực hiện sau khi có văn bản thông báo địa chỉ thư điện tử chính thức của
bộ phận làm đầu mối trao đổi, tiếp nhận thông tin. Văn bản điện tử là văn bản
được số hóa từ văn bản gốc, có chữ ký và con dấu của cơ quan trao đổi thông
tin, sử dụng định dạng tệp dữ liệu theo chuẩn kỹ thuật (PDF).
Điều 19. Căn cứ từ chối
tiếp nhận trao đổi thông tin
1. Trung tâm Đăng ký từ chối trao đổi
thông tin khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Không thuộc phạm vi thông tin được
trao đổi theo quy định tại Điều 20 Thông tư này;
b) Phương thức trao đổi thông tin
không đúng quy định tại Điều 18 Thông tư này;
c) Văn bản yêu cầu thông báo thế chấp
phương tiện giao thông hoặc Văn bản thông báo kê biên, giải tỏa kê biên tài sản
thi hành án không kê khai đầy đủ hoặc kê khai không đúng hướng dẫn theo mẫu ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc từ chối tiếp nhận thông tin phải
được thực hiện bằng văn bản ngay trong ngày nhận được thông tin do cơ quan có
thẩm quyền gửi đến, trong đó phải nêu rõ lý do từ chối và hướng dẫn thực hiện
theo đúng quy định của pháp luật. Trường hợp nhận thông tin sau 15 giờ thì việc
từ chối tiếp nhận thông tin được thực hiện trong ngày làm việc tiếp theo.
Điều 20. Phạm vi thông
tin được trao đổi
1. Thông tin do Trung tâm Đăng ký trao
đổi gồm:
a) Thông tin
về bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm gồm:
Thông tin đối với cá nhân là họ và
tên, số giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý của cá nhân (Chứng minh nhân dân hoặc
Căn cước công dân đối với công dân Việt Nam; hộ chiếu đối với người nước ngoài;
thẻ thường trú đối với người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam).
Thông tin đối với pháp nhân là tên, mã
số thuế do cơ quan thuế cấp đối với doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt
Nam có đăng ký kinh doanh (đăng ký doanh nghiệp); tên và mã số thuế được đăng
ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc tên giao dịch bằng tiếng Anh
trong trường hợp tên đăng ký của tổ chức không viết bằng chữ Latinh đối với tổ
chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài;
b) Thông tin
về phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện thủy nội địa, tàu cá,
phương tiện giao thông đường sắt gồm: số khung, số máy (nếu có), biển số xe đối
với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Tên phương tiện, số đăng ký, năm
và nơi đóng, chiều dài, chiều rộng, chiều cao mạn, trọng tải toàn phần, công suất
máy chính (nếu có) đối với phương tiện thủy nội địa, tàu cá; Tên phương tiện, số
đăng ký, số động cơ, kiểu loại động cơ (nếu có) đối với phương tiện là đầu máy
và các phương tiện động lực chuyên dùng; số đăng ký đối với phương tiện là toa
xe, toa xe gòong (nếu có);
c) Thời điểm đăng ký biện pháp bảo đảm.
2. Tài sản kê biên được trao đổi và
thông tin liên quan đến tài sản kê biên do Cơ quan thi hành án dân sự trao đổi
theo quy định của Thông tư này gồm:
a) Tài sản kê biên được trao đổi là
tài sản mà theo quy định của pháp luật, Chấp hành viên phải thông báo cho Trung
tâm Đăng ký khi ra quyết định kê biên và được ghi tại biên bản kê biên đối với
các tài sản quy định tại Điều 6 của Thông tư này, trừ các
trường hợp tài sản kê biên đã được giao cho cá nhân, tổ chức có điều kiện bảo
quản hoặc đã được bảo quản tại kho của Cơ quan thi hành án dân sự; hoặc tổng
giá trị tài sản theo quyết định kê biên do Chấp hành viên tạm tính dưới 30 tháng
lương tối thiểu do Nhà nước quy định;
b) Thông tin liên quan đến tài sản kê
biên do Cơ quan thi hành án dân sự trao đổi gồm: Quyết định kê biên hoặc Quyết
định giải tỏa kê biên tài sản thi hành án (Ngày, tháng, năm ký Quyết định; số
Quyết định); thông tin về người phải thi hành án (chủ sở hữu tài sản), thông
tin về tài sản kê biên được kê khai theo quy định tại khoản 1, khoản
5 Điều 9 và Điều 10 của Thông tư này.
Điều 21. Kê khai
thông tin trên Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án hoặc giải tỏa
kê biên thi hành án
1. Tại mục “Người thông báo” của mẫu Văn bản thông báo việc kê biên tài sản để thi hành án,
đánh dấu lựa chọn người có trách nhiệm thông báo việc kê biên tài sản theo quy
định của Luật thi hành án dân sự.
2. Thông tin về người phải thi hành án
được kê khai theo hướng dẫn tại khoản 1 Điều 9 của Thông tư này.
3. Thông tin về Chấp hành viên thực hiện
việc thông báo kê biên: Họ và tên; địa chỉ cơ quan làm việc.
Điều 22. Tiếp nhận và
xử lý thông tin được trao đổi
1. Trường hợp có yêu
cầu gửi thông báo thế chấp tài sản là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ,
phương tiện thủy nội địa, tàu cá, phương tiện giao thông đường sắt, thì Trung
tâm Đăng ký gửi bản sao văn bản chứng nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng,
thông báo kê biên tài sản thi hành án kèm theo Phụ lục thông tin tài sản thế chấp
(hoặc xóa thế chấp) là phương tiện giao thông đến Cơ quan đăng ký quyền sở hữu,
quyền lưu hành tài sản.
Sau khi nhận được văn bản thông báo kết
quả tiếp nhận, giải quyết thông tin về tài sản bảo đảm do Cơ quan đăng ký quyền
sở hữu, quyền lưu hành tài sản gửi đến, Trung tâm Đăng ký gửi văn bản thông báo
kết quả tiếp nhận, giải quyết thông tin về tài sản bảo đảm đó cho người yêu cầu
đăng ký.
2. Trường hợp Cơ quan thi hành án dân
sự gửi Thông báo kê biên hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án đến Trung
tâm Đăng ký qua phương thức trực tiếp, bưu điện, thư điện tử, thì Trung tâm
Đăng ký ghi vào sổ tiếp nhận việc trao đổi, cung cấp thông tin về tài sản bảo đảm;
cập nhật thông tin theo Thông báo kê biên hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi
hành án vào cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm và lưu trữ, quản lý văn bản trao
đổi thông tin theo quy định của pháp luật.
Trường hợp Cơ quan thi hành án dân sự
gửi Thông báo kê biên hoặc giải tỏa kê biên tài sản thi hành án đến Trung tâm
Đăng ký qua hệ thống trực tuyến thì Chấp hành viên thực hiện theo hướng dẫn tại
Điều 56 Nghị định số 102/2017/NĐ-CP.
3. Khi tiếp nhận Văn bản thông báo việc
kê biên tài sản thi hành án, trong trường hợp người thực hiện đăng ký phát hiện
có giao dịch, hợp đồng được đăng ký theo tên của người phải thi hành án trong
thời gian từ khi Chấp hành viên xác minh về tài sản dự định kê biên đến khi
Trung tâm Đăng ký nhận được Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án,
thì Trung tâm Đăng ký thông báo bằng văn bản cho Chấp hành viên về các giao dịch,
hợp đồng đó cùng với việc trả kết quả văn bản thông báo việc kê biên tài sản.
4. Trường hợp Chấp hành viên đã gửi
Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án nhưng sau đó phát hiện văn bản
thông báo đó trùng với văn bản đã thông báo trước đó thì Chấp hành viên nộp một
Phiếu yêu cầu xóa thông báo cho Trung tâm Đăng ký hoặc thực hiện việc xóa thông
báo đó trên Biểu mẫu điện tử tương tác của hệ thống đăng ký trực tuyến.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 23. Hiệu lực thi
hành
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 04
tháng 8 năm 2018 và thay thế các Thông tư sau đây:
1. Thông tư số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến giao dịch
bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
2. Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo
phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp.
3. Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo
phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư
số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
4. Thông tư số 11/2015/TT-BTP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2014/TT-BTP ngày 26 tháng 02 năm 2014 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 05/2011/TT-BTP ngày 16 tháng 02 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án theo
phương thức trực tiếp, bưu điện, fax, thư điện tử tại Trung tâm Đăng ký giao dịch,
tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và Thông tư
số 22/2010/TT-BTP ngày 06 tháng 12 năm 2010
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về đăng ký, cung cấp thông tin trực tuyến
giao dịch bảo đảm, hợp đồng, thông báo việc kê biên tài sản thi hành án.
Điều 24. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Trường hợp các giao dịch bảo đảm, hợp
đồng đã được đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành mà vẫn còn hiệu
lực, thì tổ chức, cá nhân không phải thực hiện đăng ký lại các biện pháp bảo đảm,
hợp đồng đó theo quy định của Thông tư này.
2. Trường hợp biện pháp cầm cố đã được
đăng ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực mà có yêu cầu đăng ký thay đổi nội
dung đã đăng ký, trừ trường hợp bổ sung tài sản cầm cố; sửa chữa sai sót do lỗi
của người thực hiện đăng ký; đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản cầm
cố; xóa đăng ký cầm cố thì việc đăng ký như các biện pháp bảo đảm khác theo quy
định của Thông tư này.
3. Trường hợp biện pháp bảo đảm, hợp đồng
đã được đăng ký mà người yêu cầu đăng ký có yêu cầu cấp lại mã pin thì Trung
tâm Đăng ký cấp mã pin cho người có yêu cầu.
Điều 25. Trách nhiệm
thi hành
1. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm hướng dẫn việc cấp mã số cơ sở dữ liệu về
biện pháp bảo đảm cho cá nhân, pháp nhân có yêu cầu.
2. Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo
đảm thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm tổ chức triển khai việc đăng ký, cung cấp
thông tin về biện pháp bảo đảm, hợp đồng và trao đổi thông tin về đăng ký biện
pháp bảo đảm tại các Trung tâm Đăng ký theo quy định tại Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có
khó khăn, vướng mắc, đề nghị cá nhân, tổ chức phản ánh kịp thời về Bộ Tư pháp để
nghiên cứu, giải quyết./.
Nơi
nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Các Thứ trưởng (để biết);
-
UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Website Chính phủ;
- Công báo (02 bản);
- Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cổng Thông tin điện tử của Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, Cục ĐKQGGDBĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn
Khánh Ngọc
|
Mẫu
số 01
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Thông tin chung
|
1.1. Loại hình đăng ký (*):
|
□ Biện pháp bảo đảm
|
|
□ Hợp đồng
|
1.2. Người yêu cầu đăng ký (*):
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Người được ủy quyền
|
1.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp
bảo đảm (nếu có):……………………………………
|
1.4. Nhận kết quả đăng ký:
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và
địa chỉ người
nhận): ……......
|
……………………………………………………………………….
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):………….
|
…………………………………………………………………………
|
1.5 □ Yêu cầu cung cấp thông tin có
xác nhận của cơ quan đăng ký
|
1.6. Người để cơ quan đăng ký liên
hệ khi cần thiết:
|
Họ và tên:………………………..
|
Số điện thoại:……………………
|
Thư điện tử:…………………….
|
2. Bên bảo đảm
|
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*) ……………………………………………………………………….
|
Địa chỉ (*) ………………………………………………………………………………………………….
|
□ CMND/Căn cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Số Thẻ thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số (*).........................................
|
do………………………………..
|
cấp ngày …….../ ……../….…..
|
3. Bên nhận bảo đảm
|
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*)………………………………………………………………………
|
Địa chỉ (*) …………………………………………………………………………………………………
|
□ CMND/Căn cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Số Thẻ thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số (*).........................................
|
do………………………………..
|
cấp ngày …….../ ……../….…..
|
4. Mô tả tài sản bảo
đảm(*)
4.1. Áp dụng đối với mọi loại tài
sản bảo đảm:
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
4.2. Mô tả tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới theo số khung của phương tiện (nếu kê khai tại điểm này
thì không kê khai tại điểm 4.1):
TT
|
Loại
phương tiện giao thông cơ giới, nhãn hiệu
|
Biển số
|
Số khung (*)
|
Số máy
|
Tên và
địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.3. Yêu cầu thông báo thế chấp phương
tiện giao thông với cơ quan có thẩm quyền:
□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương
tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm
□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương
tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm
Tên và địa chỉ cơ quan
tiếp nhận thông báo:
|
5. Hợp đồng bảo
đảm/hợp đồng khác (*)
Số: …………………………………………… ký ngày ………tháng ……….năm …………..
|
6. Kèm theo phiếu yêu
cầu gồm có:
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Phụ lục số 01
|
gồm.... trang
|
□
|
Phụ lục số 02
|
gồm.... trang
|
□
|
Phụ lục số 03
|
gồm.... trang
|
□
|
Văn bản ủy quyền
|
gồm.... trang
|
□
|
Hợp đồng bảo
đảm/hợp đồng
|
gồm.... trang
|
□
|
Chứng từ nộp phí đăng ký,
phí yêu cầu
cung cấp thông tin
Giấy tờ chứng minh
trường hợp không phải nộp phí đăng ký
|
□
□
|
7. Người yêu cầu đăng
ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn này là trung thực, phù hợp
với thỏa thuận của
các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng và hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO
ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
Mẫu số 01
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu (*); không bắt
buộc kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu
đăng ký đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm
thì phải kê khai Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm do Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh
dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người
nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 và mục 3 (các bên tham
gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng)
a) Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định
tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Mã số thuế...) của các bên tham
gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thực hiện theo hướng dẫn tại Điều.... Thông tư số
... ngày....
b) Trong trường hợp không còn chỗ để
kê khai về các bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì sử dụng Phụ lục số
01 để tiếp tục kê khai.
c) Tùy từng loại hình đăng ký, việc kê
khai bên bảo đảm và bên nhận bảo đảm tại mục 2 và mục 3 được
hiểu như sau:
- Kê khai về bên bảo đảm gồm: Bên bảo
đảm, bên mua tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên thuê tài sản, bên thuê tài
chính, bên chuyển giao quyền đòi nợ.
- Kê khai về bên nhận bảo đảm gồm: Bên
nhận bảo đảm, bên bán tài sản có bảo lưu quyền sở hữu, bên cho thuê tài sản,
bên cho thuê tài chính, bên nhận chuyển giao quyền đòi nợ.
3. Kê khai tại mục 4 - Tài sản bảo
đảm
a) Trường hợp có nhiều tài sản bảo đảm
khác nhau, nhưng có thể mô tả chung theo tính chất, đặc điểm của các tài sản đó
thì người yêu cầu đăng ký có quyền lựa chọn mô tả chung về những tài sản đó hoặc
mô tả chi tiết về từng tài sản.
b) Đối với tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới:
- Trường hợp tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới có số khung là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản
xuất, kinh doanh của bên bảo đảm hoặc là tài sản hình thành trong tương lai;
tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới không có số khung thì mô tả tại
điểm 4.1 (ví dụ: toàn bộ các phương tiện giao thông cơ giới tại Cửa hàng X; 01 chiếc
xe ô tô Ford màu trắng là tài sản hình thành trong tương lai của ông Nguyễn Văn X...)
- Trường hợp tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới có số khung thì mô tả chi tiết về tài sản tại điểm 4.2.
c) Trường hợp tại điểm 4.1 không đủ để
kê khai thì sử dụng Phụ lục số 02; trường hợp tại điểm 4.2 không đủ để kê khai
thì sử dụng Phụ lục số 03 để tiếp tục kê khai.
d) Trường hợp có yêu cầu thông báo việc
thế chấp phương tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm thì đánh dấu
vào ô vuông lựa chọn yêu cầu thông báo việc thế chấp tại điểm 4.3, đồng thời kê
khai đầy đủ tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo
Trường hợp có yêu cầu thông báo việc
thế chấp phương tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm được mô tả
theo số khung của phương tiện tại điểm 4.2 thì đánh dấu lựa chọn thông báo đối
với một phần tài sản bảo đảm được kê khai tại điểm 4.3, đồng thời phải kê khai
đầy đủ thông tin về số máy, biển số của phương tiện; tên và địa chỉ cơ quan tiếp
nhận thông báo tương ứng với từng phương tiện được lựa chọn.
4. Kê khai tại mục 5: Mỗi đơn yêu
cầu chỉ đăng ký cho một biện pháp bảo đảm hoặc hợp đồng (một hợp đồng và các phụ lục của
hợp đồng đó, nếu có).
Mẫu
số 02
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
........., ngày…tháng…năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI NỘI DUNG ĐÃ ĐĂNG KÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Thông tin chung
|
1.1. Người yêu cầu đăng ký (*):
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Người được ủy quyền
|
1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp
bảo đảm (nếu có):………………………………………
|
1.3. Nhận kết quả đăng
ký
(*):
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và
địa chỉ người
nhận): ……......
|
…………………………………………………………………………
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):………….
|
…………………………………………………………………………
|
1.4. Người để cơ quan
đăng ký liên hệ khi cần thiết:
|
Họ và tên:……………………….
|
Số điện thoại:……………………
|
Thư điện tử:…………………….
|
2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã
đăng ký
(*)
Số đăng ký ………………..
|
3. Nội dung thay đổi
|
3.1. Nội dung yêu cầu thay đổi (*):
|
□ Thay đổi thông tin
về một hay các bên:
|
Kê khai tiếp tại điểm
3.4
|
□ Thay đổi một hay các bên (thay thế,
bổ sung hoặc rút bớt):
|
Kê khai tiếp tại điểm
3.3 và/hoặc điểm 3.4
|
□ Thay đổi tài sản (rút bớt/bổ sung tài
sản mà không ký HĐ mới):
|
Kê khai tiếp tại điểm
3.2 và/hoặc điểm 3.4
|
□ Thay đổi do sửa chữa sai sót nội dung
đã kê khai:
|
Kê khai tiếp tại điểm
3.4
|
□ Thay đổi các nội dung khác đã đăng
ký:
|
Kê khai tiếp tại điểm
3.4
|
3.2. Kê khai thay đổi liên quan
đến phương tiện giao thông cơ giới được mô tả theo số khung:
TT
|
Loại
phương tiện giao thông cơ giới, nhãn hiệu
|
Số máy
|
Biển số
|
Số khung (*)
|
Ghi chú (*) (Là tài
sản mới bổ sung, hay rút bớt)
|
Tên và
địa chỉ cơ quan nhận thông báo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Kê khai bên tham gia biện pháp
bảo đảm, hợp đồng mới (do thay thế, bổ sung):
□ Bên bảo
đảm; □
Bên
nhận bảo đảm
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ …………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
□ CMND/Căn
cước công dân
□
Hộ chiếu □ Thẻ
thường trú
□
Mã số thuế
|
Số (*).........................................
|
do………………………………..
|
cấp ngày …….../ ……../….…..
|
3.4. Kê khai nội dung thay đổi khác
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
3.5. Yêu cầu thông báo việc thế chấp
□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương
tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm
□ Yêu cầu thông báo thế chấp phương
tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm
Tên và địa chỉ cơ quan
tiếp nhận thông báo:
|
4. Kèm theo phiếu yêu cầu gồm có:
|
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Phụ lục số 01
|
gồm.... trang
|
|
Phụ lục số 02
|
gồm.... trang
|
□
|
Phụ lục số 03
|
gồm.... trang
|
□
|
Văn bản ủy quyền
|
gồm.... trang
|
□
|
Hợp đồng bảo
đảm/hợp đồng
|
gồm.... trang
|
□
|
Chứng từ nộp phí đăng ký
|
□
|
Giấy tờ chứng minh
trường hợp không phải nộp phí đăng ký
|
□
|
5. Người yêu cầu đăng
ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là
trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã
kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO
ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
Mẫu số 02
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu (*); không bắt
buộc kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu đăng
ký đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê
khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc gia
giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh
dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người
nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 Biện pháp bảo
đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm,
hợp đồng đã đăng ký do cơ quan đăng ký cấp.
3. Kê khai tại mục 3 - Nội dung
thay đổi
3.1. Tại điểm 3.1: Đánh dấu vào ô
vuông tương ứng với nội dung yêu cầu thay đổi.
3.2. Thay đổi tên, số của giấy tờ xác
định tư cách pháp lý của một hay các bên (thay đổi theo quyết định của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, ví dụ: thay đổi do sáp nhập hoặc chia tách doanh nghiệp,
thay đổi ngành nghề kinh doanh...): Kê khai về tên và số giấy tờ xác định tư
cách pháp lý của bên đó theo đúng nội dung đã đăng ký, đồng thời kê khai về tên
hoặc (và) số giấy tờ xác định tư cách pháp lý được thay đổi tại điểm 3.4. (Ví
dụ: Nguyễn Văn A, số CMND 123. Yêu cầu thay đổi
số CMND là 234 hoặc yêu cầu thay đổi tên là Nguyễn Văn B).
3.3. Thay đổi về các bên:
a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt
bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì chỉ phải kê khai về tên của bên bị
rút bớt tại điểm 3.4, theo đúng nội dung đã đăng ký.
b) Nếu nội dung thay đổi là thay thế
bên tham gia biện pháp bảo đảm, hợp đồng thì phải kê khai tên của bên bị thay
thế tại điểm 3.4, theo đúng nội dung đã đăng ký; đồng thời phải kê khai đầy đủ
thông tin về bên thay thế tại điểm 3.3.
c) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung
bên tham gia giao dịch bảo đảm thì phải kê khai đầy đủ thông tin về bên bổ sung
tại điểm 3.3.
Việc kê khai về bên thay thế, bên bổ
sung thực hiện theo hướng dẫn tại các điểm a và b mục 2 phần Hướng dẫn kê khai
của Phiếu yêu cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng (Mẫu số 01).
3.4. Thay đổi tài sản:
a) Nếu nội dung thay đổi là rút bớt
tài sản bảo đảm (rút một hoặc một số tài sản bảo đảm) thì kê khai về tài sản
rút bớt theo đúng nội dung đã đăng ký về tài sản. Nếu tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới và được mô tả theo số khung của phương tiện trong biện
pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký thì mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.2. Nếu
tài sản bảo đảm là tài sản khác và phương tiện giao thông cơ giới, nhưng không
được mô tả theo số khung của phương tiện trong giao dịch bảo đảm đã đăng ký thì
mô tả về tài sản rút bớt tại điểm 3.4.
b) Nếu nội dung thay đổi là bổ sung
tài sản bảo đảm thì mô tả về tài sản bổ sung theo những nội dung tương tự như
hướng dẫn tại các điểm a và b mục 3 phần Hướng dẫn kê khai của Phiếu yêu
cầu đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng (Mẫu số 01). Tài sản bổ sung được kê
khai tại điểm 3.4.
Trong trường hợp mô tả chi tiết tài sản
bổ sung là phương tiện giao thông cơ giới theo số khung thì mô tả về phương tiện
tại điểm 3.2.
c) Ghi rõ nội dung thay đổi là rút bớt
hay bổ sung tại cột Ghi chú, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.2; tại phần
mô tả về tài sản thay đổi, nếu mô tả về tài sản thay đổi tại điểm 3.4.
3.5. Thay đổi các nội dung khác: Kê
khai đồng thời về nội dung bị thay đổi và nội dung thay đổi tại điểm 3.4.
3.6. Yêu cầu thông báo việc thế chấp
Trường hợp có yêu cầu thông báo việc
thế chấp phương tiện giao thông đối với toàn bộ tài sản bảo đảm thì đánh dấu
vào ô vuông lựa chọn yêu cầu thông báo việc thế chấp tại điểm 3.5, đồng thời kê
khai đầy đủ tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận thông báo
Trường hợp có yêu cầu thông báo việc
thế chấp phương tiện giao thông đối với một phần tài sản bảo đảm được mô tả
theo số khung của phương tiện tại điểm 3.2 thì đánh dấu lựa chọn thông báo đối
với một phần tài sản bảo đảm được kê khai tại điểm 3.5, đồng thời phải kê khai
đầy đủ thông tin về số máy, biển số của phương tiện; tên và địa chỉ cơ quan tiếp
nhận thông báo tương ứng với từng phương tiện được lựa chọn
3.7. Nếu phần kê khai tại điểm 3.2
không đủ thì sử dụng Phụ lục số 03, nếu phần kê khai tại điểm 3.3 không đủ thì
sử dụng Phụ lục số 01, nếu phần kê khai tại điểm 3.4 không đủ thì sử dụng Phụ lục
số 02 để tiếp tục kê khai về nội dung thay đổi.
Mẫu
số 03
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU SỬA CHỮA SAI SÓT
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Thông tin chung
|
1.1. Người yêu cầu (*):
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Người được ủy quyền
|
1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp
bảo đảm (nếu có):…………………………………………
|
1.3. Nhận kết quả đăng
ký:
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và
địa chỉ người
nhận): ……......
|
………………………………………………………………………
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):………….
|
………………………………………………………………………
|
1.4. Người để cơ quan
đăng ký liên hệ khi cần thiết:
|
Họ và tên:………………………..
|
Số điện thoại:…………………
|
Thư điện tử:…………………….
|
2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã
đăng ký
(*)
Số đăng ký ………………………………………………………………………………………………
|
3. Nội dung sửa chữa
sai sót
(kê khai về nội dung
sai sót và nội dung yêu cầu sửa chữa) (*):
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
4. Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Văn bản ủy quyền
|
gồm……trang
|
□
|
5. Người yêu cầu đăng
ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là
trung thực, đầy đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông
tin đã kê khai
|
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO
ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
Mẫu số 03
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu; không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.3: Nếu người yêu cầu
đăng ký đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải
kê khai Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.4: Trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh
dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người
nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 - Biện pháp
bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký
Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo
đảm, hợp đồng đã đăng do cơ quan đăng ký cấp.
3. Kê khai tại mục 3 - Nội dung sửa
chữa sai sót
- Kê khai về nội dung bị sai sót và nội
dung yêu cầu sửa chữa.
- Mỗi nội dung sai sót và nội dung yêu
cầu sửa chữa phải đánh số thứ tự và được kê khai cách nhau 01 dòng (ví dụ,
01. nội dung “A” sửa thành “A1”; 02. “xe ô tô màu
xanh” sửa thành “xe ô tô màu vàng”).
Mẫu
số 04
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU ĐĂNG KÝ VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC XỬ LÝ
TÀI SẢN BẢO ĐẢM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Thông tin chung
|
1.1. Người yêu cầu (*):
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Người được ủy quyền
|
1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp
bảo đảm (nếu có):……………………………………………
|
1.3. Nhận kết quả đăng
ký:
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và
địa chỉ người
nhận): ……......
|
………………………………………………………………………
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):………….
|
1.4. Người để cơ quan
đăng ký liên hệ khi cần thiết:
|
Họ và tên:…………………………………………………………………………………………………
|
Số điện thoại:………………………………………
|
Thư điện tử:……………………………………
|
2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã
đăng ký
(*)
Số đăng ký …………………………………………………………………………………………………
|
3. Tài sản bảo đảm bị xử lý (*)
|
3.1 □ Xử lý toàn bộ tài sản bảo đảm
3.2 □ Xử lý một phần tài sản bảo đảm, gồm:
|
Mô tả tài sản bị xử lý
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
Mô tả tài sản bị xử lý là
phương tiện giao thông cơ giới theo số khung:
TT
|
Loại
phương tiện; nhãn hiệu
|
Biển số
|
Số khung (*)
|
Số máy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.3. Phương thức xử lý (*) ………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
3.4. Ngày xử lý (*):………………………………………………………………………………………
3.5. Địa điểm xử lý (*)……………………………………………………………………………………
|
4. Kèm theo phiếu yêu
cầu gồm có:
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Phụ lục số 02
|
gồm…trang
|
□
|
Phụ lục số 03
|
gồm…trang
|
□
|
Văn bản ủy quyền
|
gồm…trang
|
□
|
Chứng từ nộp phí đăng ký
|
□
|
Giấy tờ chứng minh trường hợp không phải
nộp phí đăng ký
|
□
|
5. Người yêu cầu đăng
ký cam đoan
những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu đăng ký này là trung thực, đầy
đủ và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai
|
|
|
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO
ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
Mẫu số 04
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Không bắt buộc phải kê khai tại các
mục đánh dấu; phải kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Nếu người yêu cầu
đăng ký đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải
kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh
dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người
nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 - Biện pháp
bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm,
hợp đồng đã đăng ký do cơ quan đăng ký cấp.
3. Kê khai tại mục 3 - Tài sản bảo
đảm bị xử lý
a) Đánh dấu vào ô vuông tại điểm 3.1
hoặc điểm 3.2 để xác định yêu cầu xử lý toàn bộ hay một phần tài sản bảo đảm.
b) Trong trường hợp yêu cầu xử lý một phần
tài sản bảo đảm (điểm 3.2) thì phải kê khai về tài sản bị xử lý theo đúng nội
dung đã đăng ký.
c) Nếu phần “Mô tả tài sản bị xử lý”
không đủ thì sử dụng Phụ lục số 02 hoặc Phụ lục số 03 để tiếp tục mô tả về tài
sản bị xử lý.
Mẫu
số 05
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Thông tin chung
|
1.1. Người yêu cầu (*):
|
□ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Người được ủy quyền
|
1.2. Nhận kết quả đăng
ký
(*):
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và
địa chỉ người
nhận): ……......
|
…………………………………………………………………………
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):
|
1.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu có):…………………………………………
|
1.4. Người để cơ quan
đăng ký liên hệ khi cần thiết:
|
Họ và tên:………………………………………………………………………………………………….
|
Số điện thoại:………………………………………
|
Thư điện tử:………………………………………
|
2. Biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã
đăng ký
(*)
Số đăng ký ………………………………………………………………………………………………
|
□ Yêu cầu thông báo việc xóa
thế chấp đối
với phương tiện giao thông
Tên và địa chỉ cơ quan tiếp nhận
thông báo: …………………………………………………………
|
3. Kèm theo đơn yêu cầu gồm có:
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Văn bản ủy quyền
|
gồm.... trang
|
□
|
Chứng từ nộp phí
|
□
|
Giấy tờ chứng minh
trường hợp không phải nộp phí đăng ký
|
□
|
Văn bản đồng ý xóa
đăng ký biện pháp bảo đảm; văn bản thông báo giải chấp của bên
nhận bảo đảm
|
□
|
Văn bản xác nhận
kết quả xử lý tài sản bảo đảm của Cơ quan Thi hành án dân sự hoặc Văn phòng
Thừa phát lại; bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài về
việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu
|
□
|
4. Người yêu cầu đăng
ký cam đoan những thông tin được kê khai trong đơn yêu cầu này là trung thực đầy đủ và
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các
thông tin đã kê khai.
|
|
|
|
|
|
|
BÊN BẢO ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY
QUYỀN)
Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
BÊN NHẬN BẢO
ĐẢM
(HOẶC
NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu
(nếu
có)
|
Mẫu số 05
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu; không bắt buộc kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc đánh
dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người
nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 - Biện pháp
bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký: Kê khai về số đăng ký của biện pháp bảo đảm,
hợp đồng đã đăng ký do cơ quan đăng ký cấp.
Mẫu
số 06
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU CẤP BẢN SAO VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Phương thức nhận
bản sao
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký
□ Qua đường bưu điện (theo tên và
địa chỉ kê khai
tại mục 2 phiếu
yêu cầu này)
□ Phương thức khác (sau khi thỏa thuận
với cơ quan đăng ký):
|
2. Người yêu cầu cấp
bản sao
2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN
HOA)
(*) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………….
2.3. Địa chỉ (*)……………………………………………………………………………………………
2.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp
bảo đảm (nếu có) ………………………………………
2.4. Người để cơ quan đăng ký liên
hệ khi cần thiết:
Họ và tên: …………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại: …………………………………… Thư điện
tử:………………………………………..
|
3. Yêu cầu cấp bản
sao
văn
bản chứng nhận đăng ký (*):
TT
|
Số đăng
ký
|
Số lượng
bản sao yêu cầu cung cấp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Kèm theo phiếu yêu
cầu gồm có:
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Chứng từ nộp phí
cấp bản sao kết quả đăng ký
|
□
|
:
|
NGƯỜI YÊU CẦU CẤP BẢN
SAO
Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 06
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu
(*); không bắt
buộc kê khai tại các mục còn lại.
2. Tại mục 1 - Phương thức
nhận bản sao
Trong trường hợp người yêu cầu đăng ký
không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại mục này thì bản sao được trả trực
tiếp tại cơ quan đăng ký
3. Tại mục 2 - Người yêu
cầu cấp bản sao
Nếu người yêu cầu đăng ký đã được cấp
mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải kê khai mã số sử dụng
cơ sở dữ liệu do Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp
4. Tại mục 3 - Yêu cầu cấp
bản sao kết quả đăng ký
Kê khai tại các cột tương ứng, cụ thể:
Kê khai về số đăng ký của kết quả đăng ký cần được cấp bản sao và số lượng bản
sao cần được cung cấp.
Mẫu
số 07
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
1. Phương thức nhận
kết quả cung cấp thông tin
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký
|
□ Qua đường bưu điện (theo tên và
địa chỉ kê khai tại mục 2 đơn này)
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):…………………………………
|
2. Người yêu cầu cung
cấp thông tin
|
|
2.1. Tên đầy đủ: (viết chữ IN HOA) (*)…………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
|
2.2. Địa chỉ (*) ……………………………………………………………………………………………
|
2.3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp
bảo đảm (nếu có): ………………………………………
|
2.4. Người để cơ quan đăng ký liên
hệ khi cần thiết:
|
Họ và tên: ……………………Số điện
thoại: …………………..Thư điện
tử: …………..
|
3. Yêu cầu cung cấp
thông tin theo tên của bên bảo đảm, người phải thi hành án:
|
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*)
……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………..
|
4. Yêu cầu cung cấp
thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm, người phải
thi hành án:
|
□ CMND/Căn
cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Số Thẻ thường
trú
|
□ Mã số thuế
|
Số:………………………………………………………………………………………………………….
|
5. Yêu cầu cung cấp
thông tin theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới
………………………………………………………………………………………………………………
|
6. Yêu cầu cung cấp
thông tin theo số đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng
………………………………………………………………………………………………………………
|
7. Kèm theo phiếu yêu
cầu gồm có:
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Chứng từ nộp phí cung cấp
thông tin
|
□
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
CUNG CẤP THÔNG TIN
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 07
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu (*); không bắt
buộc kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại mục 1, trong trường
hợp người yêu cầu đăng ký không đánh dấu lựa chọn phương thức nhận kết quả tại điểm
này thì kết quả cung cấp thông tin được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 - Người yêu
cầu cung cấp thông tin
Tại điểm 2.2: Nếu người yêu cầu cung cấp
thông tin đã được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm thì phải
kê khai mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm do Cục Đăng ký quốc
gia giao dịch bảo đảm cấp.
3. Kê khai tại mục 3 - Yêu cầu
cung cấp thông tin theo giấy tờ xác định tư cách pháp lý của bên bảo đảm
Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định
tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, mã số thuế...) của bên bảo đảm
thực hiện theo hướng dẫn tại Điều.... Thông tư số... của Bộ Tư pháp ngày...
tháng.... năm...
Mẫu
số 08
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
PHIẾU YÊU CẦU CẤP MÃ PIN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại …………..
1. Thông tin về người yêu cầu cấp mã
Pin
- Tên đầy đủ (viết
chữ IN HOA)
(*):...........................................................................................
.............................................................................................................................................
- Địa chỉ (*): ............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo
đảm (nếu có): .........................................................
- Số điện thoại (nếu có). ................................... Số fax (nếu có)..............................................
- Địa chỉ thư
điện tử (nếu có) : ................................................................................................
2. Thông tin về số đăng ký cần được cấp
mã Pin
2.1. Số đăng ký đã được cấp (*): ………………………………… ngày….tháng….năm………….
2.2. Phương thức nhận kết quả:
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và địa chỉ người nhận): ……………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
□ Qua thư điện tử (ghi rõ địa chỉ nhận): ………………………………………………………………
2.3. Người để cơ quan đăng ký liên hệ
khi cần thiết:
Họ và tên: …………………..Số điện thoại: ……………………Thư điện tử: ………………………
|
|
NGƯỜI YÊU CẦU
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 08
HƯỚNG DẪN KÊ
KHAI
1. Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
2. Hướng dẫn chung
a) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
b) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu (*); không bắt
buộc kê khai tại các mục còn lại.
3. Tại điểm 2.3: Trong trường hợp người
yêu cầu đăng ký không đánh dấu lựa chọn phương thức nhận kết quả hoặc lựa chọn
phương thức nhận kết quả là “Qua
đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ người nhận thì kết quả
được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
Mẫu
số 09
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
VĂN BẢN CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG
TRUNG TÂM
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI ……………
CHỨNG
NHẬN
1. Nội dung đăng ký của
phiếu yêu cầu đăng ký số …………..đã được cập nhật vào
Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm; có hiệu lực đăng ký từ thời điểm..... giờ
……phút, ngày ……. tháng ……. năm ……… và được Trung
tâm Đăng ký giao
dịch,
tài sản gửi kèm theo Văn bản chứng nhận.
2. Bên nhận bảo đảm: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Địa chỉ:................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Bên bảo đảm:....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý số:
...............................................................................
4. Mã Pin: .............................................................................................................................
(Người yêu cầu đăng
ký hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc bảo mật thông tin liên quan đến mã Pin do
cơ quan đăng ký cấp).
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
số 10
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
VĂN BẢN CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG,
THÔNG BÁO KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
Người yêu cầu cung cấp thông tin: ........................................................................................
Địa chỉ liên hệ: .......................................................................................................................
TRUNG TÂM
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI…………….
CHỨNG
NHẬN
1. Việc tra cứu thông
tin được thực hiện theo tiêu chí sau đây:
□ Số giấy tờ xác định tư cách pháp lý
của bên bảo đảm, người phải thi hành án:
.............................................................................................................................................
□ Số khung của phương tiện giao thông
cơ giới: ....................................................................
□ Số đăng ký: .......................................................................................................................
□ Tên tổ chức (tổ chức khác): ................................................................................................
2. Thông tin về biện
pháp bảo đảm, hợp đồng, thông báo kê biên tài sản thi hành án tra cứu
lúc ………giờ ……….phút, ngày ………tháng ……..năm được
Trung tâm
Đăng
ký giao dịch, tài sản cung cấp kèm theo Văn bản chứng nhận.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng
dấu)
|
Mẫu
số 11
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
VĂN BẢN THÔNG BÁO VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN ĐỂ THI HÀNH ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Thông tin chung
|
1.1. Người thông báo
|
□ Chấp hành viên
|
□ Thừa phát lại
|
1.2. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp
bảo đảm (nếu có):…………………………………………
|
1.3. Nhận văn bản thông báo
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và
địa chỉ người
nhận): ……......
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):………….
|
1.4. Người để cơ quan
đăng ký liên hệ khi cần thiết:
|
Họ và tên:………………………
|
Số điện thoại:……………………
|
Thư điện tử:…………………….
|
2. Người phải thi
hành án
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA)(*) ………………………………………………………………………
Địa chỉ (*) …………………………………………………………………………………………………
|
□ CMND/Căn cước công dân
|
□ Hộ chiếu
|
□ Số Thẻ thường trú
|
□ Mã số thuế
|
|
|
Số(*) …………………………………………… do……………………… cấp ngày ……/……/………
|
3. Chấp hành viên
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) (*) ………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ(*) ………………………………………………………………………………………………….
|
4. Mô tả tài sản kê
biên(*)
4.1.Áp dụng đối với mọi loại tài sản
kê biên
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………………….
|
4.2. Mô tả tài sản kê biên là phương
tiện giao thông cơ giới theo số khung của phương tiện (nếu kê khai tại điểm này
thì không kê khai tại điểm 4.1):
TT
|
Loại
phương tiện giao thông cơ giới; nhãn hiệu
|
Biển số
|
Số khung (*)
|
Số máy
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Quyết định kê biên (*)
Số……………………………………… ký ngày ……………tháng …………….năm………………
|
6. Kèm theo văn bản
thông báo gồm có:
|
Người tiếp
nhận kiểm tra
|
Phụ lục số 01
|
gồm ….trang
|
□
|
Phụ lục số 02
|
gồm ….trang
|
□
|
Phụ lục số 03
|
gồm ….trang
|
□
|
|
|
|
|
|
|
|
CHẤP HÀNH
VIÊN
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu số 11
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
1. Hướng dẫn chung
a) Nội dung kê khai rõ ràng, không tẩy
xóa.
b) Đối với phần kê khai mà có nhiều
cách lựa chọn khác nhau thì đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa
chọn.
c) Bắt buộc phải kê khai tại các mục
đánh dấu (*); không bắt
buộc kê khai tại các mục còn lại.
d) Tại điểm 1.2: Nếu người gửi văn bản
thông báo đã được cấp Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm
thì phải kê khai Mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về đăng ký biện pháp bảo đảm do Cục
Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm cấp.
đ) Tại điểm 1.3: Trong trường hợp người
gửi văn bản thông báo không đánh dấu vào một trong ba ô vuông tại điểm này hoặc
đánh dấu vào ô vuông “Qua đường bưu điện”, nhưng không kê khai về tên và địa chỉ
người nhận thì kết quả đăng ký được trả trực tiếp tại cơ quan đăng ký.
2. Kê khai tại mục 2 (người phải thi
hành án)
a) Việc kê khai tên, số giấy tờ xác định
tư cách pháp lý (Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu, Mã số thuế...) của người phải
thi hành án thực hiện theo hướng dẫn tại Điều.... Thông tư số ... ngày....
c) Trong trường hợp không còn chỗ để
kê khai về người phải thi hành án thì sử dụng Phụ lục số 01 để tiếp tục kê khai.
3. Kê khai tại mục 4 - Tài sản kê
biên
a) Trường hợp có nhiều tài sản kê biên
khác nhau, nhưng có thể mô tả chung theo tính chất, đặc điểm của các tài sản đó
thì người gửi văn bản thông báo có thể lựa chọn mô tả chung về những tài sản đó
hoặc mô tả chi tiết về từng tài sản.
b) Đối với tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới:
- Trường hợp tài sản bảo đảm là phương
tiện giao thông cơ giới có số khung là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản
xuất, kinh doanh của người phải thi hành án, tài sản kê biên là phương tiện
giao thông cơ giới không có số khung thì mô tả tại điểm 4.1 (ví dụ: toàn bộ
các phương tiện giao thông cơ giới tại Cửa hàng X)
- Trường hợp tài sản kê biên là phương
tiện giao thông cơ giới có số khung thì mô tả chi tiết về tài sản tại điểm 4.2.
c) Trường hợp tại điểm 4.1 không đủ để
kê khai thì sử dụng Phụ lục số 02; trường hợp tại điểm 4.2 không đủ để kê khai
thì sử dụng Phụ lục số 03 để tiếp tục kê khai.
4. Kê khai tại mục 5: Mỗi văn bản
thông báo chỉ thực hiện thông báo cho một quyết định kê biên.
Mẫu
số 12
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
VĂN BẢN THÔNG BÁO VỀ VIỆC GIẢI TỎA KÊ BIÊN TÀI SẢN THI
HÀNH ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
Kính gửi: Trung tâm
Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………………………..
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
Số tiếp nhận:
Thời điểm tiếp nhận: _ _ giờ_ _ phút, ngày
_
_ _ /_ _ _ /_ _ _
Người tiếp nhận (ký và ghi rõ họ,
tên):
|
1. Thông tin chung(*)
|
1.1. Người thông báo
|
□ Chấp hành viên
|
□ Thừa phát lại
|
1.2. Nhận văn bản thông báo
|
□ Trực tiếp tại cơ quan đăng ký, hoặc
|
□ Qua đường bưu điện (ghi tên và
địa chỉ người
nhận): ……......
|
………………………………………………………………………….
|
□ Phương thức khác (sau khi thỏa
thuận với cơ quan đăng ký):………….
|
1.3 Mã số sử dụng CSDL bảo đảm (nếu
có):
|
1.4. Người để cơ quan
đăng ký liên hệ khi cần thiết:
Họ và tên:……………………………………………………………………………………………….
Số điện thoại:…………………………….. Thư điện
tử:……………………………………………
|
2. Văn bản thông báo
việc kê biên tài sản thi hành án
Số văn bản thông báo:…………………………………………………………………………………
|
3. Quyết định kê biên
và Quyết định giải tỏa việc kê biên
3.1. Quyết định kê biên: Số …………………………………………ký ngày …..tháng ….năm….
3.2. Quyết định giải tỏa việc kê
biên: Số …………………………ký ngày ……tháng ….năm…..
|
|
|
|
|
CHẤP HÀNH
VIÊN
(HOẶC
THỪA PHÁT LẠI)
Ký,
ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 13
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
.........,
ngày…tháng…năm......
|
VĂN BẢN XÁC NHẬN VIỆC TRAO ĐỔI THÔNG TIN VỀ KÊ BIÊN, GIẢI
TỎA VIỆC KÊ BIÊN TÀI SẢN THI HÀNH ÁN
TRUNG TÂM
ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH, TÀI SẢN TẠI ……………..
CHỨNG
NHẬN
1. Nội dung thông báo của
văn bản thông báo số…………… đã được tiếp nhận và
cập nhật vào Cơ sở dữ liệu về biện pháp bảo đảm từ thời điểm ……giờ………phút, ngày …….tháng ……..năm ……. và được Trung
tâm Đăng ký giao dịch, tài sản gửi kèm theo Văn bản xác nhận.
2. Người thông báo: ..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Địa chỉ:................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Người phải thi hành
án :......................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp lý số:................................................................................
4. Mã Pin: .............................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 14
PHIẾU YÊU CẦU KHÔI PHỤC KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ TRỰC TUYẾN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi:
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ………
Xét thấy kết quả đăng ký biện pháp bảo
đảm, hợp đồng bị hủy không theo đúng các căn cứ do pháp luật quy định, ………………………… yêu cầu Quý Trung
tâm xem xét, khôi phục lại kết quả đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã bị hủy,
cụ thể như sau:
1. Tên người yêu cầu đăng ký: ...............................................................................................
2. Địa chỉ: .............................................................................................................................
3. Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm: ....................................................................
4. Điện thoại liên hệ: ..............................................................................................................
5. Thư điện tử: ......................................................................................................................
6. Số đăng ký đã bị hủy: .......................................................................................................
7. Văn bản hủy kết quả đăng ký số ………, ngày....
tháng... năm ……….
của Quý Trung tâm.
Xin trân trọng cảm ơn và rất mong
nhận được sự quan tâm, phối hợp của Quý Trung tâm./.
|
…………., ngày…. tháng… năm …
NGƯỜI
YÊU CẦU ĐĂNG KÝ
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 15
PHIẾU YÊU CẦU THÔNG BÁO VỀ VIỆC THẾ CHẤP PHƯƠNG TIỆN GIAO
THÔNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
……………, ngày …tháng …năm ……
Kính gửi:
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại ……………….
1. Thông tin về cá nhân (tổ chức) yêu
cầu
- Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA):
..............................................................................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................................
- Mã số sử dụng CSDL về biện pháp bảo đảm (nếu
có): .........................................................
2. Nội dung yêu cầu
2.1. Đề nghị Quý Trung
tâm thông báo về việc đăng ký biện pháp bảo đảm (đăng ký/xóa đăng ký) đối với
tài sản bảo đảm như sau:
- Đối với phương tiện giao thông cơ giới đường bộ: Phương tiện (Ô tô/xe máy....); có số
khung ………; số máy ………; biển số………… của chủ sở hữu
(bên bảo đảm) là ……………; giấy tờ xác định tư cách
pháp lý số: …………; thuộc số phiếu
đăng ký ………………; loại đăng ký ……………; thời điểm đăng
ký ……………; thế chấp tại……………………… đến ………………… (tên và địa
chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện giao thông).
- Đối với phương tiện thủy nội địa: Tàu sông
có số đăng ký,
năm và nơi
đóng tàu, chiều
dài, chiều rộng, chiều cao mạn, trọng tải toàn phần, công suất máy chính (nếu có) …………… của chủ sở hữu
(bên bảo đảm) là ………………; giấy tờ xác định
tư cách pháp lý số…………; thuộc số phiếu đăng
ký ………………;
loại
đăng ký ……………; thời điểm đăng
ký………………… ; thế chấp tại…………… đến ……………… (tên và địa
chỉ của cơ quan đăng
ký phương tiện thủy nội địa).
- Đối với phương tiện giao thông đường
sắt:
Phương tiện (Đầu máy/toa xe …….); có số đăng ký, số động cơ, kiểu
loại động cơ (nếu có) đối với phương tiện là đầu máy và
các phương tiện động lực chuyên dùng hoặc số đăng ký đối
với phương
tiện
là toa xe, toa xe gòong (nếu có) …………… của chủ sở hữu
(bên bảo đảm) là……………; giấy tờ xác
định tư cách pháp lý số………………; thuộc số phiếu đăng ký ……………; loại đăng
ký ……………; thời điểm đăng ký ……………; thế chấp tại
…………………; đến……………… (tên và địa
chỉ của cơ quan đăng ký phương tiện
giao thông giao thông đường sắt).
- Đối với tàu cá: Tàu cá có số đăng ký,
năm và nơi đóng tàu, chiều
dài, chiều
rộng,
chiều cao mạn, trọng tải toàn phần, công suất máy chính (nếu có) ………………… của chủ sở hữu
(bên bảo đảm) là ………………; giấy tờ xác
định tư cách pháp lý số :………………; thuộc số phiếu
đăng ký …………………; loại đăng
ký …………………; thời điểm đăng
ký …………………; thế chấp tại……………………… đến …………………… (tên và địa chỉ của cơ
quan đăng ký tàu cá).
2.2. Đề nghị Quý Trung
tâm quét (scan) và gửi văn bản thông báo kết quả tiếp nhận, giải quyết thông
tin về tài sản bảo đảm của cơ quan đăng ký quyền sở hữu, quyền lưu hành phương
tiện giao thông đến địa chỉ email sau đây: ……………………………………
Xin trân trọng cảm ơn sự hợp tác của
Quý Trung tâm./.
|
NGƯỜI YÊU CẦU
Ký, ghi rõ họ
tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có)
|
Mẫu
số 16
PHỤ LỤC THÔNG TIN VỀ TÀI SẢN THẾ CHẤP/ XÓA THẾ CHẤP LÀ
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Số: ………………/TB-TT
|
……………., ngày ….tháng ….năm ….
|
Trên cơ sở yêu cầu thông báo việc thế
chấp tài sản là phương tiện giao thông và kết quả đăng ký biện pháp bảo đảm,
Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản tại………………… (sau đây gọi là Trung
tâm Đăng ký) thông báo:
1. Việc thế chấp/xóa thế chấp tài sản
là phương tiện giao thông đã được đăng ký thể hiện tại Bản sao Văn bản chứng
nhận đăng ký biện pháp bảo đảm, hợp đồng gửi kèm theo Phụ lục này.
2. Thông tin về phương tiện giao thông
được (thế chấp/ xóa thế chấp) gồm:
Phương tiện
|
Chủ sở hữu
(Bên bảo đảm)
|
Thông tin
đăng ký thế chấp
|
Số đơn đăng
ký lần đầu
|
Loại Phương tiện
|
Thông tin về phương tiện
|
- Tên
- Số giấy tờ xác định tư cách pháp lý
|
- Loại đăng ký:
- Thời điểm đăng ký:
- Thế chấp tại: (tên bên nhận bảo đảm)
|
|
|
|
Đề nghị Quý cơ quan cập nhật thông tin
đối với phương
tiện giao thông nêu trên để quản lý theo quy định của pháp luật và phản hồi kết
quả cập nhật thông tin cho Trung tâm Đăng ký theo địa chỉ:
- Tên Trung tâm Đăng ký:
- Địa chỉ:
- Thư điện tử:
Xin trân trọng cảm ơn sự phối hợp của
Quý cơ quan./.
Nơi
nhận:
-
Như trên;
-
Bên nhận bảo đảm;
- Lưu: VT.
|
GIÁM ĐỐC
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Phụ
lục số 01
PHỤ LỤC CÁC BÊN THAM GIA BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM, HỢP ĐỒNG, NGƯỜI
PHẢI THI HÀNH ÁN
(Ban
hành kèm theo Thông
tư 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
PHẦN GHI
CỦA TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
|
Phụ lục này
là một phần gắn liền với Phiếu yêu cầu đăng ký, Văn bản
thông báo việc kê biên tài sản thi hành án số: ………………………..
|
1. □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo đảm
|
□ Người phải thi
hành án
|
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
|
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………
|
2. □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo
đảm
|
□ Người phải thi
hành án
|
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
|
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………
|
3. □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo
đảm
|
□ Người phải thi
hành án
|
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
|
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………
|
4. □ Bên bảo đảm
|
□ Bên nhận bảo
đảm
|
□ Người phải thi
hành án
|
Tên đầy đủ (viết chữ IN HOA) …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
Địa chỉ
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………..
|
□ CMND
|
□ Hộ chiếu
|
□ Thẻ thường trú
|
□ Mã số thuế
|
Số……………………………………… do……………………………. cấp ngày ……/……/………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI KÊ
KHAI
(Ký và ghi rõ
họ, tên)
|
Phụ
lục số 02
PHỤ LỤC
(Dùng để mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành
án dân sự bao gồm cả phương tiện giao thông cơ giới nhưng không mô tả theo số
khung hoặc để kê khai những nội dung khác)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
|
Phụ lục này
là một phần gắn liền với Phiếu yêu cầu đăng ký/Văn bản thông báo về việc kê
biên tài sản thi hành án số: …………….
|
|
NGƯỜI KÊ
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ
lục số 03
PHỤ LỤC
Dùng để mô tả tài sản bảo đảm, tài sản kê biên thi hành
án dân sự theo số khung của phương tiện giao thông cơ giới)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp)
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
|
Phụ lục này
là một phần gắn liền với Phiếu yêu cầu
đăng ký/Văn bản thông báo việc kê biên tài sản thi hành án số: ………………
|
TT
|
Loại phương tiện;
nhãn hiệu
|
Biển số
|
Số khung(*)
|
Số máy
|
Ghi chú
|
Yêu cầu
thông báo việc thế chấp (tên và địa chỉ cơ quan tiếp
nhận thông báo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI KÊ
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Phụ
lục số 04
PHỤ LỤC
Danh mục các biện pháp bảo đảm, hợp đồng đã đăng ký
(Ban
hành kèm theo Thông tư 08/2018/TT-BTP ngày 20/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
|
PHẦN GHI CỦA
TRUNG TÂM ĐĂNG KÝ
|
|
Phụ lục này
là một phần gắn liền với Phiếu yêu cầu đăng ký số: ………………
|
|
NGƯỜI KÊ
KHAI
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|