ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2730/QĐ-UBND
|
Bắc Giang, ngày 02
tháng 8 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH
TƯ PHÁP TRỰC TUYẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lý lịch
tư pháp ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Căn cứ Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11/11/2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc ban
hành và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 34/TTr-STP ngày 15 tháng 7 năm
2022.
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành Quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến trên địa bàn tỉnh Bắc Giang (Có Phụ lục Quy
trình kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp, Sở Thông tin và Truyền thông;
các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh:
+ LĐVP, TTPVHCC;
+ Lưu: VT, NC-KSTTHC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai
Sơn
|
PHỤ
LỤC
QUY TRÌNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP TRỰC
TUYẾN (mức độ 4)
(Kèm theo Quyết định số 2730/QĐ-UBND ngày 02/8/2022 của Chủ tịch UBND
tỉnh Bắc Giang)
1.
Quy trình
Bước 1: Nộp hồ sơ
* Đối với cá nhân
Cá nhân truy cập vào
Cổng dịch vụ công (https://dichvucong.gov.vn) để đăng ký/đăng nhập tài
khoản, xác thực định danh điện tử để xác định đúng người có yêu cầu đăng ký cấp
Phiếu LLTP.
- Cổng dịch vụ công
bảo đảm việc xác thực định danh điện tử, kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về
dân cư để khai thác các trường thông tin của công dân có trong Cơ sở dữ liệu
quốc gia về dân cư (thực hiện dịch vụ khai thác thông tin công dân từ Cơ sở dữ
liệu quốc gia về dân cư trên cơ sở số định dạng cá nhân, tự động điền vào biểu mẫu
điện tử tương tác trên Cổng dịch vụ công).
Người có yêu cầu cấp
Phiếu LLTP trực tuyến cung cấp thông tin trên Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP
điện tử (Cổng dịch vụ công quốc gia/cổng Dịch vụ công tỉnh phải chỉnh lý biểu mẫu
này bảo đảm phù hợp nội dung biểu mẫu Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP ban hành
kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP); tải đính kèm giấy tờ tùy thân (bao gồm:
bản chụp CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu). Trường hợp các thông tin này đã được xác thực
và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không phải tải lên.
Lưu ý:
Trường hợp ủy quyền
yêu cầu cấp Phiếu LLTP số 01, người được ủy quyền tải đính kèm bản quét (scan)
văn bản ủy quyền.
* Đối với tổ chức
Đại diện cơ quan, tổ
chức truy cập vào Cổng dịch vụ công (https://dichvucong.gov.vn) để đăng nhập
tài khoản sử dụng chữ ký số và gửi văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP trực tuyến.
Các bước đăng nhập tài khoản thực hiện theo hướng dẫn cụ thể trên Cổng dịch vụ
công.
Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra
hồ sơ
- Bộ phận một cửa có
trách nhiệm kiểm tra tính chính xác, đầy đủ, thống nhất, hợp lệ của hồ sơ. Sau
khi nhận được thông báo có hồ sơ yêu cầu cấp Phiếu LLTP gửi trên Cổng dịch vụ
công, Bộ phận một cửa thực hiện tiếp nhận, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ
sơ:
+ Trường hợp hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ, trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Được tiếp nhận”,
“Yêu cầu thực hiện nghĩa vụ tài chính”. Phần mềm sẽ cấp một Mã số hồ sơ
trực tuyến cho người đăng ký cấp Phiếu LLTP.
+ Trường hợp hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, Bộ phận một cửa gửi thông báo hướng dẫn bổ sung, hoàn
thiện hồ sơ qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ
sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công
là“Yêu cầu bổ sung giấy tờ”.
+ Trường hợp hồ sơ bị
từ chối cấp Phiếu LLTP theo quy định tại Điều 49 Luật Lý lịch tư pháp năm 2009,
Bộ phận một cửa gửi thông báo từ chối tiếp nhận hồ sơ qua Cổng dịch vụ công,
công dân có thể kiểm tra tình trạng xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ
công. Trạng thái hồ sơ trên Cổng dịch vụ công là “Không được tiếp nhận”.
- Thanh toán phí cấp
Phiếu LLTP: Thực hiện thanh toán trực tuyến. Cổng dịch vụ công phải cung cấp
chức năng thanh toán cho để người yêu cầu cấp Phiếu LLTP thực hiện được ngay
việc thanh toán phí qua môi trường mạng.
Bước 3. Giải quyết hồ sơ
- Ngay sau khi nhận
được phí cấp Phiếu LLTP, Bộ phận một cửa gửi thông báo “Đang xử lý” và
ngày hẹn trả kết quả qua Cổng dịch vụ công, công dân có thể kiểm tra tình trạng
xử lý hồ sơ khi đăng nhập vào Cổng dịch vụ công. Đồng thời, trạng thái hồ sơ
trên Cổng dịch vụ công là “Đang xử lý”.
- Thời hạn cấp Phiếu
LLTP: Thời hạn cấp Phiếu LLTP là không quá 10 ngày, kể từ ngày nhận được yêu
cầu hợp lệ. Trường hợp người được cấp Phiếu LLTP là công dân Việt Nam đã cư trú
ở nhiều nơi hoặc có thời gian cư trú ở nước ngoài, người nước ngoài, trường hợp
phải xác minh về điều kiện đương nhiên được xóa án tích thì thời hạn không quá
15 ngày. Trường hợp khẩn cấp theo yêu cầu của các cơ quan tiến hành tố tụng thì
thời hạn không quá 24 giờ, kể từ thời điểm nhận được yêu cầu.
Bước 4: Trả kết quả cấp
Phiếu LLTP
- Trường hợp nhận
Phiếu LLTP trực tuyến: cá nhân đăng nhập vào Cổng dịch vụ công để kiểm tra, tải
bản điện tử (PDF) Phiếu LLTP là bản giấy đã được ký, đóng dấu và quét (scan)
tải lên Kho Quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân trên Cổng dịch vụ
công.
- Trường hợp nhận
Phiếu LLTP trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính: cá nhân xuất trình Phiếu hẹn
trả kết quả để Bộ phận một cửa hoặc bưu tá kiểm tra, đối chiếu thông tin trước
khi trả Phiếu LLTP.
(Được mô tả cụ thể
theo sơ đồ bên dưới).
2.
Thành phần hồ sơ
2.1. Đối với cá nhân
- Biểu mẫu điện tử Tờ
khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP mẫu số
03/2013/TT- LLTP hoặc Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu LLTP mẫu số 04/2013/TT-LLTP;
- Bản quét (scan)
giấy tờ tùy thân, bao gồm: CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu. Trường hợp các thông tin này
đã được xác thực và cung cấp bởi Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì không
phải tải lên.
- Văn bản ủy quyền
trong trường hợp người yêu cầu cấp Phiếu LLTP ủy quyền cho người khác yêu cầu
cấp Phiếu LLTP số 01.
2.2. Đối với cơ quan,
tổ chức
Văn bản yêu cầu cấp
Phiếu LLTP theo mẫu số 05a/2013/TT-LLTP
hoặc văn bản yêu cầu cấp Phiếu LLTP theo mẫu
05b/2013/TT-LLTP ban hành kèm theo Thông tư số 16/2013/TT-BTP ngày
11/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp.
3.
Phí cấp Phiếu LLTP và phí dịch vụ bưu chính (áp dụng đối với cá nhân)
Mức phí cấp Phiếu
LLTP: 200.000 đồng/lần/người.
Đối với sinh viên,
người có công với cách mạng, thân nhân liệt sỹ (gồm cha đẻ, mẹ đẻ, vợ (hoặc
chồng), con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi dưỡng liệt sỹ): 100.000
đồng/lần/người.
Trong đó:
+ Trường hợp người
yêu cầu cấp Phiếu lý lịch tư pháp đề nghị cấp trên 02 Phiếu trong một lần yêu
cầu, thì kể từ Phiếu thứ 3 trở đi sẽ nộp thêm 5.000 đồng/Phiếu.
+ Trường hợp người
yêu cầu cấp Phiếu trong 01 lần hồ sơ mà đề nghị cấp 02 loại Phiếu (Phiếu lý
lịch tư pháp số 01 và số 02) thì cũng thực hiện mức thu như trên.
Miễn phí đối với các
trường hợp: Trẻ em; người cao tuổi; người khuyết tật; người thuộc hộ nghèo theo
quy định; người cư trú tại các xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số
ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an
toàn khu theo quy định của pháp luật.
Mức phí dịch vụ bưu
chính thực hiện theo quy định của đơn vị cung ứng dịch vụ bưu chính.
4. Căn cứ pháp lý
- Luật Lý lịch tư
pháp năm 2009.
- Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014.
- Luật Căn cước công
dân năm 2014.
- Luật Cư trú năm
2020.
- Nghị định số
111/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp.
- Nghị định số
45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành
chính trên môi trường điện tử.
- Nghị định số
43/2011/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định về việc cung cấp
thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên Trang thông tin điện tử hoặc Cổng
thông tin điện tử của cơ quan nhà nước.
- Quyết định số
06/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
“Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ
chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030”.
- Thông tư số
13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tư pháp về việc ban hành và
hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư liên tịch
số 04/2012/TTLT-BTP-TANDTC-VKSNDTC-BCA- BQP ngày 10 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tư
pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ
Quốc phòng hướng dẫn trình tự, thủ tục tra cứu, xác minh, trao đổi, cung cấp
thông tin lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
16/2013/TT-BTP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 13/2011/TT-BTP ngày 27 tháng 6 năm 2011 về việc ban hành
và hướng dẫn sử dụng biểu mẫu và mẫu sổ lý lịch tư pháp.
- Thông tư số
244/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin lý lịch tư pháp.
SƠ ĐỒ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP PHIẾU
LÝ LỊCH TƯ PHÁP
1.
Đối với cá nhân
2.
Đối với cơ quan, tổ chức