BỘ NGOẠI GIAO
********
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số: 593/NG-UBNV
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 3 năm 2000
|
HƯỚNG DẪN
TẠM THỜI CỦA BỘ NGOẠI GIAO SỐ 593/NG-UBNV NGÀY 23 THÁNG 3
NĂM 2000 THI HÀNH ĐIỀU 2, QUYẾT ĐỊNH SỐ 210/1999/QĐ-TTG NGÀY 27/10/1999 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI I. NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
1. Hướng dẫn này áp dụng cho đối
tượng là người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải
phóng dân tộc, xây dựng đất nước được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh Việt Nam và được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên
các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở
trong nước.
2. Cụm từ "Người gốc Việt
Nam" nêu tại Điểm 1 Mục I hướng dẫn này được hiểu là:
Người hiện nay hoặc trước đây đã
từng có quốc tịch Việt Nam: hoặc
Người có cha hoặc mẹ hiện nay hoặc
trước đây đã từng có quốc tịch Việt Nam.
3. Người gốc Việt Nam mang hộ
chiếu nước ngoài có "Giấy xác nhận ưu đãi" do Cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp sẽ được hưởng
các ưu đãi nói trên. Khi sử dụng đương sự cần xuất trình bản chính "Giấy
xác nhận ưu đãi".
II. QUY ĐỊNH
VỀ ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ
Những cá nhân được hưởng ưu đãi
nêu tại Điểm 1 Mục I hướng dẫn này bao gồm:
1. Người có thành tích đóng góp
trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước được Chủ tịch nước, Thủ
tướng Chính phủ tặng huân chương, huy chương, bằng khen; được Chủ tịch Uỷ ban
Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý
ngành ở Trung ương tặng huy chương vì sự nghiệp của ngành đó; được phong học
hàm, học vị về khoa học, giáo dục hoặc các danh hiệu cao quý khác của Việt Nam.
2. Người được hưởng chế độ ưu
đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và
gia đình liệt sỹ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có
công giúp đỡ cách mạng ban hành ngày 29/8/1994.
3. Người được bầu vào Ban chấp
hành Trung ương Hội hoặc là nòng cốt trong các phòng trào, tổ chức của kiều bào
có quan hệ với trong nước thông qua Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài; người
có những đóng góp và giúp đỡ tích cực cho các cơ quan đại diện hoặc các hoạt động
đối ngoại của ta tại các nước.
4. Người đang tham gia vào Ban
chấp hành của các tổ chức chính trị - xã hội của Việt Nam như: Mặt trận Tổ quốc
Việt Nam, Tổng liên đoàn lao động Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam,
Hội Phụ nữ Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam... từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương trở lên.
5. Người được lãnh đạo Đảng, Nhà
nước hoặc Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch
Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mời về làm chuyên gia, tư
vấn, cộng tác viên khoa học.
III. TRÌNH TỰ,
THỦ TỤC CẤP GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
1. Các Bộ, cơ quan quản lý ngành
ở Trung ương và Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách
nhiệm định kỳ thông báo danh sách người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài
thuộc diện nêu tại Mục I của hướng dẫn này cho Bộ Ngoại giao (Uỷ ban về người
Việt Nam ở nước ngoài) đề nghị cấp "Giấy xác nhận ưu đãi" miễn lệ phí
thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam và được hưởng giá các loại
dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng
đối với người Việt Nam ở trong nước.
2. Cá nhân có thể gửi đơn trực
tiếp cho Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở
nước ngoài (theo mẫu 3-210), kèm theo giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ chứng minh có nguồn gốc
Việt Nam:
Một trong các giấy tờ hợp lệ (kể
cả những giấy tờ cấp trước năm 1975) sau đây:
- Bản sao giấy xác nhận có nguồn
gốc Việt Nam;
- Bản sao giấy khai sinh;
- Bản sao chứng minh thư nhân
dân;
- Bản sao thẻ căn cước;
- Bản sao sổ đăng ký hộ khẩu (hoặc
sổ gia đình);
- Bản sao giấy chứng nhận đăng
ký kết hôn.
- Bản sao hộ chiếu cũ;
- Giấy tờ hợp lệ khác chứng minh
có nguồn gốc Việt Nam.
b) Giấy tờ chứng minh là đối tượng
được hưởng ưu đãi:
Một trong các giấy tờ sau đây:
- Bản sao giấy chứng nhận huân
chương, huy chương, bằng khen;
- Bản sao giấy chứng nhận đương
sự hoặc gia đình có công với cách mạng;
- Bản sao giấy mời của Bộ,
ngành, tỉnh, thành phố chủ quản;
3. Trong thời gian 10 ngày kể từ
khi nhận được công văn hoặc đơn đề nghị của cá nhân nói trên, Uỷ ban về người
Việt Nam ở nước ngoài hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài xem xét, cấp
"Giấy xác nhận ưu đãi" (theo mẫu 1-210 và 2-210) hoặc gia hạn tiếp, đồng
thời trả lời kết quả cho nơi yêu cầu.
4. Giấy xác nhận ưu đãi có thời
hạn 3 năm kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 3
năm.
Trong quá trình thực hiện, nếu
có vấn đề gì vướng mắc, đề nghị các Bộ, cơ quan quản lý ngành ở Trung ương, Uỷ
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan đại diện Việt
Nam ở nước ngoài phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao (Uỷ ban về người Việt Nam ở
nước ngoài) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Kính gửi:....................................................
Họ và
tên.........................................................................
Nam/Nữ..................
Năm sinh:............................. Quốc tịch hiện
nay:...........................................
Nơi
sinh:..........................................................................................................
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài:.....................................................................
Số hộ chiếu:.............. ngày cấp:................... Nơi
cấp:.....................................
Lý do xin cấp:.................................................................................................
Kèm theo bản sao giấy tờ:...............................................................................
Đề nghị..................... cấp Giấy xác nhận ưu đãi miễn lệ
phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam và được hưởng giá các
loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp
dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
Khi cần liên hệ với ai?.......................... Địa chỉ:.............................................
Điện thoại:.............................................
Fax:..................................................
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam
về những kê khai trên.
..............
ngày.... tháng.... năm........
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)