CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
82/2015/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2015
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH VỀ VIỆC MIỄN THỊ THỰC CHO NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI VÀ NGƯỜI NƯỚC
NGOÀI LÀ VỢ, CHỒNG, CON CỦA NGƯỜI VIỆT NAM ĐỊNH CƯ Ở NƯỚC NGOÀI HOẶC CỦA CÔNG
DÂN VIỆT NAM
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
ngày 16 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
an,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước
ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở
nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Nghị định này quy định về điều kiện
miễn thị thực; trình tự, thủ tục cấp giấy miễn thị thực cho người được miễn thị
thực quy định tại Khoản 5 Điều 12 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh,
quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định cư ở nước
ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Điều 3. Điều kiện
miễn thị thực
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
2. Có giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng
quy định tại Khoản 1 Điều 2 của Nghị định này.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam.
Điều 4. Thời hạn,
giá trị và hình thức của giấy miễn thị thực
1. Giấy miễn thị thực có thời hạn tối
đa không quá 05 năm và ngắn hơn thời hạn sử dụng của hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị đi lại quốc tế của người được
cấp ít nhất 06 tháng.
2. Giấy miễn thị thực được cấp cho
người nhập cảnh Việt Nam thăm thân, giải quyết việc riêng.
3. Giấy miễn thị thực được cấp vào hộ
chiếu; các trường hợp sau đây được cấp rời:
a) Hộ chiếu đã hết trang cấp thị thực;
b) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ
ngoại giao với Việt Nam;
c) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
d) Theo đề nghị của người được cấp giấy
miễn thị thực;
đ) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng,
an ninh.
4. Giấy miễn thị thực được cấp riêng
cho từng người. Trẻ em có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ được cấp giấy miễn thị
thực chung với cha hoặc mẹ.
Điều 5. Lệ phí cấp
giấy miễn thị thực
Người được cấp, cấp lại giấy miễn thị
thực phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chương II
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC
CẤP, CẤP LẠI, THU HỒI, HỦY BỎ
GIẤY MIỄN THỊ THỰC
Điều 6. Hồ sơ đề
nghị cấp giấy miễn thị thực
Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực
nộp 01 bộ hồ sơ gồm:
1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
2. Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
miễn thị thực kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai).
3. Giấy tờ chứng minh thuộc diện cấp
giấy miễn thị thực:
a) Người Việt Nam định cư ở nước
ngoài nộp bản sao được chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối
chiếu một trong các giấy tờ sau đây: Giấy khai sinh, quyết định cho thôi quốc tịch
Việt Nam hoặc giấy xác nhận mất quốc tịch Việt Nam, giấy tờ
khác có ghi quốc tịch Việt Nam hoặc có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam
trước đây của người đó;
b) Người nước ngoài nộp bản sao được
chứng thực từ bản chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu
giấy tờ chứng minh là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam hoặc của người Việt
Nam định cư ở nước ngoài;
c) Trường hợp không có giấy tờ chứng
minh là người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì cơ quan có
thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào giá trị giấy tờ của
người đề nghị trong đó có ghi đương sự là người gốc Việt Nam để xem xét, quyết
định việc tiếp nhận hồ sơ.
Điều 7. Cấp giấy
miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài
1. Người đề nghị cấp giấy miễn thị thực
đang cư trú ở nước ngoài nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại
cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước
ngoài gửi danh sách người đề nghị cấp giấy miễn thị thực về Cục Quản lý xuất nhập
cảnh.
3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, Cục
Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, trả lời cơ quan có thẩm
quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
4. Trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể
từ khi nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền
cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp giấy miễn thị thực.
Điều 8. Cấp giấy
miễn thị thực tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
1. Người đang tạm trú tại Việt Nam có
nhu cầu cấp giấy miễn thị thực nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 6 của Nghị định này tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, cấp giấy miễn thị thực.
Điều 9. Thủ tục cấp
lại giấy miễn thị thực
1. Người bị mất, bị hỏng, hết hạn hoặc
có nhu cầu điều chỉnh nội dung trong giấy miễn thị thực được
cấp lại giấy miễn thị thực.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại giấy miễn thị
thực gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
miễn thị thực, kèm theo 02 ảnh (01 ảnh dán trong tờ khai);
c) Giấy miễn thị thực, nếu bị mất phải
có đơn báo mất;
d) Bản sao được chứng thực từ bản
chính hoặc kèm theo bản chính để đối chiếu giấy tờ chứng minh nội dung cần điều
chỉnh trong giấy miễn thị thực.
3. Người đang cư trú ở nước ngoài nộp
01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại giấy miễn thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị
thực của Việt Nam ở nước ngoài. Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam
ở nước ngoài xem xét, giải quyết theo quy định tại các Khoản 2, 3 và 4 Điều 7 của
Nghị định này.
4. Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị
thực đang tạm trú tại Việt Nam nộp 01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại Khoản 2 Điều 8
của Nghị định này. Trường hợp cấp lại giấy miễn thị thực rời, Cục Quản lý xuất
nhập cảnh cấp tạm trú bằng thời hạn chứng nhận tạm trú đã cấp tại cửa khẩu.
Điều 10. Cấp chứng
nhận tạm trú
1. Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị
thực được đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh cấp chứng nhận tạm trú 06 tháng cho mỗi
lần nhập cảnh; nếu giấy miễn thị thực còn thời hạn dưới 06 tháng thì cấp chứng
nhận tạm trú bằng thời hạn của giấy miễn thị thực.
2. Trường hợp nhập cảnh bằng giấy miễn
thị thực có nhu cầu ở lại trên 06 tháng, được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt
Nam bảo lãnh và có lý do chính đáng thì được xem xét, giải quyết gia hạn tạm
trú không quá 06 tháng.
Điều 11. Gia hạn
tạm trú
1. Người đề nghị gia hạn tạm trú nộp
01 bộ hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập cảnh
Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Hồ sơ gồm:
a) Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Tờ khai đề nghị gia hạn tạm trú;
c) Giấy miễn thị thực.
2. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc Phòng Quản lý xuất nhập
cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét gia hạn tạm trú.
Điều 12. Thu hồi,
hủy bỏ giấy miễn thị thực
1. Giấy miễn thị thực bị thu hồi, hủy
bỏ nếu phát hiện người được cấp không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
2 của Nghị định này hoặc thuộc các trường hợp quy định tại Điều
6, Điều 21 và Điều 28 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam.
2. Thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ giấy miễn
thị thực
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực
của Việt Nam ở nước ngoài thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang
ở nước ngoài;
b) Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Phòng
Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thu hồi, hủy
bỏ giấy miễn thị thực đối với người đang tạm trú tại Việt Nam;
c) Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh
thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực tại cửa khẩu.
3. Trình tự thu hồi, hủy bỏ giấy miễn
thị thực
a) Các cơ quan nêu tại Khoản 2 Điều
này lập biên bản; đóng dấu hủy vào giấy miễn thị thực loại dán, thu hồi giấy miễn thị thực loại rời nếu phát hiện trường hợp bị thu hồi, hủy
bỏ giấy miễn thị thực;
b) Trường hợp cơ quan có thẩm quyền cấp
thị thực của Việt Nam ở nước ngoài không có điều kiện thu hồi, hủy bỏ giấy miễn
thị thực thì gửi văn bản về Cục Quản lý xuất nhập cảnh để chỉ đạo đơn vị kiểm
soát xuất nhập cảnh thực hiện; thông báo cho người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn thị thực biết lý do.
4. Người bị thu hồi, hủy bỏ giấy miễn
thị thực không được hoàn trả lệ phí.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 13. Điều
khoản chuyển tiếp
1. Giấy miễn thị thực còn thời hạn được
cấp trước ngày Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết
thời hạn của giấy miễn thị thực đã được cấp.
2. Người đã nhập cảnh Việt Nam bằng
giấy miễn thị thực trước ngày Nghị định này có hiệu lực nếu có nhu cầu gia hạn
tạm trú để thăm thân hoặc giải quyết việc riêng được xem xét gia hạn không quá
90 ngày.
3. Hồ sơ đề nghị cấp giấy miễn thị thực
nộp trước ngày Nghị định này có hiệu lực được xem xét, giải quyết theo Quyết định
số 135/2007/QĐ-TTg ngày 17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quy chế về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài và Quyết định số 10/2012/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế về miễn thị
thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài ban hành kèm theo Quyết định số
135/2007/QĐ-TTg .
Điều 14. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2015.
2. Quyết định số 135/2007/QĐ-TTg ngày
17 tháng 8 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về miễn thị thực
cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài và Quyết định số 10/2012/QĐ-TTg ngày 10
tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế
về miễn thị thực cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài ban hành kèm theo Quyết
định số 135/2007/QĐ-TTg hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.
Điều 15. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Công an chủ trì hướng dẫn và tổ
chức thực hiện Nghị định này; ban hành mẫu các mẫu giấy tờ liên quan đến việc cấp
giấy miễn thị thực.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định
này./.
Nơi nhận:
- Ban
Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng
Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và
các Ban của Đảng;
- Văn phòng
Tổng Bí thư;
- Văn phòng
Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của
Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối
cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính
Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ
quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các
đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý
TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, QHQT (3b).
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
|