BỘ
NGOẠI GIAO-BỘ NỘI VỤ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
6-TT/LT
|
Hà
Nội , ngày 29 tháng 1 năm 1997
|
THÔNG TƯ LIÊN TỊCH
CỦA BỘ NỘI VỤ - NGOẠI GIAO SỐ 06-TT/LT NGÀY LIÊN TỊCH 29 THÁNG
01 NĂM 1997 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 875/TTg NGÀY 21/11/1996 CỦA THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Ngày 21/11/1996 Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định số 875/TTgLiên Bộ Nội vụ - Ngoại giao hướng dẫn chi tiết
thêm về điều kiện, thủ tục lập hồ sơ xin hồi hương và trách nhiệm xem xét giải
quyết hồ sơ của các cơ quan chức năng như sau:
I. VỀ ĐIỀU KIỆN
ĐƯỢC XÉT CHO HỒI HƯƠNG (NÊU TẠI KHOẢN 1, 3, 4 ĐIỀU 2 QĐ 875/TTg):
1. Điều kiện
"Có quốc tịch Việt Nam" (nêu tại khoản 1 Điều 2) gồm hai trường hợp
sau:
- Mang hộ chiếu Việt Nam còn giá
trị hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước
CHXHCNVN cấp.
- Không có hộ chiếu Việt Nam, có
hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu nước ngoài đó nhưng
chưa mất quốc tịch Việt Nam và đã đăng ký công dân tại Cơ quan Đại diện của Việt
Nam ở nước ngoài.
2. Điều kiện "Đảm bảo cuộc
sống sau khi hồi hương" (nêu tại khoản 3 Điều 2) gồm:
- Đảm bảo có nơi ở hợp pháp: người
xin hồi hương phải có bằng chứng và ghi rõ trong đơn xin hồi hương về khả năng
tài chính để mua nhà ở sau khi hồi hương, hoặc được thân nhân (người bảo lãnh)
ghi rõ trong giấy bảo lãnh về việc đảm bảo chỗ ở sau khi hồi hương.
- Có khả năng duy trì cuộc sống
sau khi hồi hương: người xin hồi hương phải có bằng chứng và ghi rõ trong đơn
xin hồi hương về nguồn sống hoặc dự định về việc tìm kiếm việc làm sau khi hồi
hương hoặc được thân nhân (người bảo lãnh) ghi rõ trong giấy bảo lãnh về việc đảm
bảo cung cấp tài chính, nuôi dưỡng sau khi hồi hương.
3. Điều kiện bảo lãnh (nêu tại
khoản 4 Điều 2):
a. Đối với người xin hồi hương
do Cơ quan Việt Nam bảo lãnh:
Cơ quan Việt Nam bảo lãnh phải
có văn bản khẳng định rõ người xin hồi hương có vốn đầu tư hoặc đã có dự án khả
thi tại Việt Nam; có trình độ học vấn cao (trên đại học) hoặc có tay nghề cao
được cơ quan Việt Nam tiếp nhận làm việc và sẽ bố trí vào việc tương xứng với học
vấn, tay nghề của người đó.
b. Đối với người xin hồi hương
do thân nhân bảo lãnh:
Phải đảm bảo có đủ điều kiện nêu
tại khoản 4b điều 2 của QĐ 875/TTg và người đứng đơn bảo lãnh phải là người
không bị mất hoặc bị hạn chế quyền công dân, có quan hệ cùng dòng tộc với người
được bảo lãnh, gồm: quan hệ vợ, chồng; cha, mẹ, con; ông bà nội, ngoại; anh, chị,
em ruột; cô, bác, chú, dì ruột nội, ngoại.
II. HỒ SƠ XIN
HỒI HƯƠNG (NÊU TẠI KHOẢN 1 ĐIỀU 2 QĐ 875/TTg):
Mỗi người lập 02 bộ hồ sơ xin hồi
hương, mỗi bộ gồm:
1. Đơn xin hồi hương theo mẫu
HH1 (kèm theo); khai đúng, đủ, chi tiết các cột mục trong đơn.
2. Bản chụp hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu. Trường hợp có quốc tịch Việt Nam đồng
thời mang hộ chiếu nước ngoài phải có thêm xác nhận bằng văn bản của Cơ quan Đại
diện Việt Nam ở nước ngoài về việc đã đăng ký công dân.
3. 03 ảnh cỡ 4x6 mới chụp, 02 ảnh
dán vào đơn xin hồi hương, 01 ảnh ghi rõ họ tên (mặt sau) để phục vụ cho cấp giấy
Thông hành (nếu được hồi hương).
4. Giấy tờ khác liên quan đến việc
xin hồi hương, cụ thể:
a. Đối với người xin hồi hương
do thân nhân bảo lãnh:
+ Đơn bảo lãnh của thân nhân
theo mẫu HH2 (kèm theo), ghi đầy đủ, chi tiết các cột mục, lấy xác nhận của
UBND phường (hoặc xã), nơi người bảo lãnh thường trú.
+ Giấy tờ chứng minh hoặc giải
trình về mối quan hệ cùng dòng tộc với người bảo lãnh. Nếu là bản giải trình phải
có xác nhận của UBND phường (hoặc xã) nơi người bảo lãnh thường trú.
+ Giấy tờ chứng minh về khả năng
đảm bảo cuộc sống sau khi hồi hương.
b. Đối với người xin hồi hương
do Cơ quan Việt Nam bảo lãnh:
Nội dung văn bản bảo lãnh (có ký
tên, đóng dấu) của thủ trưởng cơ quan nêu tại khoản 4a điều 2 của Quyết định
875/TTg phải đáp ứng các yêu cầu nêu tại điểm 3a mục I trên.
III. VỀ GIẤY
THÔNG HÀNH HỒI HƯƠNG (NÊU TẠI ĐIỀU 6 QĐ 875/TTg):
Giấy Thông hành hồi hương (mẫu
HH3 kèm theo) cấp cho CDVNĐCNN được phép hồi hương để thay hộ chiếu và thị thực
khi nhập cảnh Việt Nam (người hồi hương không phải xuất trình hộ chiếu khi nhập
cảnh). Nếu sử dụng giấy Thông hành hồi hương hết thời hạn để nhập cảnh sẽ bị từ
chối nhập cảnh, muốn hồi hương phải làm lại hồ sơ xin hồi hương.
IV. VỀ TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN CHỨC NĂNG (NÊU TẠI ĐIỀU 5 QĐ 875/TTg)
1. Đối với Cơ
quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài:
- Ngoài trách nhiệm nêu trong điểm
1 Điều 5 Quyết định 875/TTg, Cơ quan Đại diện thực hiện thủ tục đăng ký công dân
và xác nhận đăng ký công dân theo hướng dẫn của Bộ Ngoại giao.
- Khi cấp giấy Thông hành hồi
hương cần ghi đầy đủ cụ thể các cột mục như địa chỉ về thường trú (ghi rõ số
nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, tỉnh, thành phố), ảnh dán trong giấy
Thông hành phải có dấu giáp lai và có biện pháp "bảo vệ" như quy định
đối với hộ chiếu.
2. Đối với Bộ
Nội vụ (Cục Quản lý XNC):
- Thông báo kết quả xét giải quyết
hồ sơ xin hồi hương cho Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài, Bộ Ngoại giao
(Uỷ ban Về người Việt Nam ở nước ngoài), công an tỉnh, thành phố đối với trường
hợp nộp hồ sơ xin hồi hương tại Cơ quan Đại diện Việt Nam ở nước ngoài. Với trường
hợp nộp hồ sơ ở trong nước, ngoài các cơ quan nói trên cần thông báo cho thân
nhân đứng đơn bảo lãnh hoặc thông báo cho người hồi hương.
- Quá trình xem xét giải quyết,
kể cả sau khi CDVNĐCNN đã hồi hương, nếu phát hiện người xin hồi hương hoặc cá
nhân, tổ chức liên quan có hành vi gian dối để được cấp phép hồi hương, Bộ Nội
vụ có trách nhiệm thẩm tra lại, tuỳ tính chất, mức độ vi phạm mà xử lý hoặc
chuyển cơ quan chức năng xử lý theo pháp luật Việt Nam.
3. Đối với Công an các tỉnh,
thành phố trực thuộc TW:
- Trường hợp đương sự đang tạm
trú tại địa phương, nếu Bộ Nội vụ thông báo không chấp thuận đơn xin hồi hương
thì yêu cầu họ phải xuất cảnh trong thời hạn tạm trú đã được cấp; nếu người đó
cố tình không xuất cảnh thì có thể dùng biện pháp cưỡng chế xuất cảnh hoặc xử
lý theo pháp luật Việt Nam.
- Khi CDVNĐCNN đã hồi hương công
an tỉnh, thành phố thu giấy Thông hành hồi hương, hướng dẫn thủ tục cần thiết
và tạo điều kiện thuận tiện để họ đăng ký hộ khẩu thường trú, cấp Giấy chứng
minh nhân dân. Trường hợp có hộ chiếu nước ngoài thì hộ chiếu đó mặc nhiên
không có giá trị sử dụng, Công an tỉnh, thành phố không thu giữ và không làm thủ
tục gì vào hộ chiếu đó.
Thông tư này thay thế Thông tư số
05/LB ngày 23/07/1994 của liên Bộ Nội vụ - Ngoại giao - Ban Việt kiều Trung
ương và có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Nguyễn
Dy Niên
(Đã
ký)
|
Nguyễn
Khánh Toàn
(Đã
ký)
|
HH1
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƠN XIN HỒI HƯƠNG
(Dùng cho công dân Việt Nam định
cư ở nước ngoài)
1. Họ và tên trong hộ chiếu Việt
Nam (1)
Họ và tên khác:
2. Ngày, tháng, năm sinh: 3.
Nam/nữ:
4. Nơi sinh:
5. Chỗ ở hiện nay:
Số điện thoại:
6. Quốc tịch gốc:
Quốc tịch hiện nay:
7. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá
trị thay hộ chiếu còn giá trị:
Số: Ngày cấp:
Cơ quan cấp Có giá trị đến ngày:
8. Nghề nghiệp:
Nơi làm việc hiện nay:
9. Mức thu nhập hiện nay (tính theo
đola Mỹ/tháng):
10. Trình độ:
- Học vấn (bằng cấp, học vị):
- Tay nghề chuyên môn (ngành, bậc):
11. Tôn giáo:
12. Tổ chức chính trị đã, đang
tham gia (mục đích, lý do, thời gian tham gia):
13. Rời Việt Nam ngày lý do
hình
thức: hợp pháp (hộ chiếu hoặc giấy tờ thay hộ chiếu số:
ngày
cấp cơ quan cấp ), bất hợp pháp ,
hình thức khác (trình bày cụ thể):
14. Địa chỉ trước khi rời Việt
Nam:
- Thường trú:
- Làm việc:
15. Họ tên, năm sinh, quốc tịch,
nghề nghiệp, nơi làm việc, chỗ ở hiện nay của cha, mẹ, vợ, chồng, con:
16. Lý do, mục đích xin hồi
hương:
17. Khả năng bảo đảm cuộc sống nếu
được hồi hương:
a. Nhà ở (ghi rõ do thân nhân
cung cấp hay tự lo....)
b. Nguồn sống (ghi rõ sau khi về
nước sẽ làm gì để sinh sống hay do thân nhân nào nuôi dưỡng, hay có nguồn sống
nào khác):
18. Thân nhân ở Việt nam bảo
lãnh (họ tên, địa chỉ thường trú, quan hệ bản thân):
Tên, địa chỉ của cơ quan tiếp nhận
về làm việc (nếu hồi hương về tham gia xây dựng đất nước):
19. Dự kiến thời gian nhập cảnh
(nếu được hồi hương):
Cửa khẩu nhập cảnh:
20. Trẻ em dưới 16 tuổi cùng hồi
hương (họ tên, ngày sinh, nam, nữ, quốc tịch, số hộ chiếu, quan hệ với bản
thân).
Tôi xin cam đoan những nội dung
trên đây là đúng sự thật
Làm tại......
ngày...tháng...năm...
Người làm đơn ký tên
Ghi chú:
(1) Nếu không có hộ chiếu Việt
Nam thì ghi rõ họ tên khai sinh
(2) Ảnh mới chụp cỡ 4x6 mắt
nhìn thẳng, đầu để trần. Ảnh của ai dán vào đơn của người đó (trường hợp trẻ em
khai cùng trong đơn, dán ảnh vào góc trái phía dưới đơn, ghi rõ họ tên phía dưới
ảnh).
HH2
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc
GIẤY BẢO LÃNH
(Cho thân nhân là công dân Việt
Nam định cư ở nước ngoài
hồi hương về Việt Nam)
1. Họ tên người bảo lãnh:
2. Ngày, tháng, năm sinh: 3.
Nam, nữ:
4. Địa chỉ thường trú (ghi theo
sổ hộ khẩu):
5. Địa chỉ tạm trú dài hạn (nếu
có):
6. Giấy chứng minh nhân dân số:
Ngày cấp: Nơi cấp:
7. Nghề nghiệp: Nơi làm việc hiện
nay:
8. Xin bảo lãnh cho.......thân
nhân đang định cư ở nước......được hồi hương về cư trú tại địa chỉ:
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
sinh
|
Quốc
tịch
|
Số
hộ chiếu
|
Chỗ
ở hiện nay ở nước ngoài
|
Quan
hệ với người bảo lãnh
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Đảm bảo cuộc sống cho thân
nhân sau khi hồi hương (1)
a. Về nhà ở: Người bảo lãnh cung
cấp cho người hồi hương
Người hồi hương tự mua
b. Về nguồn sống thường xuyên:
Người bảo lãnh cung cấp tài
chính hoặc nuôi dưỡng người hồi hương
Người hồi hương tự lo
Tôi xin cam đoan những nội dung
trên đây là đúng sự thật.
Ý kiến của UBND phường, xã Làm tại...
ngày tháng năm 199
nơi người bảo lãnh thường trú
(2) Người bảo lãnh ký tên
..................................................
..................................................
..................................................
Ghi chú:
(1) Người bảo lãnh chọn cách nào
thì gạch chéo vào ô tương ứng
(2) Chủ tịch UBND phường, xã
ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức danh. Nếu không đồng ý với điểm nào cần
ghi rõ lý do.