|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/VBHN-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Văn bản hợp nhất
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Trần Thanh Nam
|
Ngày ban hành:
|
13/12/2024
|
|
Ngày hợp nhất:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 13
tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU[1]
Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày
12/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu, có hiệu lực kể từ
ngày 26/12/2013, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/01/2025.
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số
05/2007/QH12 ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03
tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP
ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định số
01/2008/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Chất
lượng Nông lâm sản và Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy
sản xuất khẩu. [2]
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh[3]
1. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền thực hiện thẩm
định Điều kiện an toàn thực phẩm để đăng ký, bổ sung cơ sở sản xuất kinh
doanh thực phẩm thủy sản (sau đây gọi là Cơ sở) vào danh sách xuất khẩu
sang quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu: đăng ký, lập danh sách cơ sở xuất
khẩu, lô hàng xuất khẩu được cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm bởi Cơ quan
thẩm quyền Việt Nam (sau đây gọi là Danh sách xuất khẩu); Cấp, thu hồi
Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện an toàn thực phẩm (sau đây gọi là Giấy
chứng nhận ATTP) theo quy định của Luật An toàn thực phẩm; kiểm tra an
toàn thực phẩm đối với cơ sở có tên trong Danh sách xuất khẩu.
2. Hồ sơ, thủ tục, thẩm quyền thực hiện thẩm
định, cấp giấy chứng nhận an toàn thực phẩm cho lô hàng thủy sản và sản phẩm
thuỷ sản dùng làm thực phẩm xuất khẩu (sau đây gọi là Chứng thư) theo
yêu cầu của quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng[4]
1. Đối tượng áp dụng bao gồm:
a) Cơ sở tham gia trong chuỗi sản xuất, sơ
chế, chế biến, bảo quản thực phẩm thuỷ sản để xuất khẩu sang các quốc gia, vùng
lãnh thổ có yêu cầu đăng ký, lập danh sách xuất khẩu;
b) Lô hàng thủy sản và sản phẩm thuỷ sản dùng
làm thực phẩm xuất khẩu sang các quốc gia, vùng lãnh thổ có yêu cầu cấp giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm bởi Cơ quan thẩm quyền Việt Nam;
c) Đối với lô hàng thủy sản và sản phẩm thuỷ
sản dùng làm thực phẩm xuất khẩu có yêu cầu chứng nhận kiểm dịch theo quy
định của thị trường nhập khẩu, Cơ quan thẩm định, cấp chứng thư quy định
tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thực hiện đồng thời hoạt
động thẩm định, chứng nhận an toàn thực phẩm (ATTP) và kiểm dịch.
2. Các trường hợp sau đây không thuộc đối
tượng áp dụng của Thông tư này:
a) Cơ sở chỉ tiêu thụ nội địa và không thuộc
đối tượng nêu tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Thủy sản xuất khẩu không dùng làm thực
phẩm.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Thông tư này, một số từ ngữ được hiểu
như sau:
1. Cơ sở sản xuất thực phẩm thủy sản độc
lập: là Cơ sở có đầy đủ cơ sở vật chất, trang thiết bị để thực hiện hoàn
chỉnh quy trình sản xuất riêng biệt từ công đoạn tiếp nhận nguyên liệu cho đến
công đoạn bao gói hoàn chỉnh thành phẩm; có đội ngũ cán bộ quản lý chất lượng
riêng với ít nhất 03 (ba) nhân viên thực hiện kiểm soát ATTP trong quá trình
sản xuất và ít nhất 01 (một) nhân viên hoàn thành khóa đào tạo về quản lý ATTP
theo nguyên tắc Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn - HACCP (sau đây
gọi là nguyên tắc HACCP) do cơ quan, tổ chức được Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giao chức năng, nhiệm vụ đào tạo quản lý ATTP theo nguyên tắc HACCP
thực hiện.
2. Lô hàng sản xuất: là một lượng sản
phẩm được sản xuất từ một hay nhiều lô nguyên liệu có cùng nguồn gốc xuất xứ,
theo cùng một quy trình công nghệ, cùng Điều kiện sản xuất (có cùng các yếu tố
tác động đến Điều kiện bảo đảm ATTP) trong thời gian không quá 24 giờ tại một
Cơ sở.
3. Lô hàng xuất khẩu: là lượng hàng
được chủ hàng đăng ký thẩm định[5], chứng nhận để xuất khẩu một lần cho
một nhà nhập khẩu trên một phương tiện vận chuyển.
4. Nhóm thực phẩm thủy sản tương tự: là
những thực phẩm thủy sản có cùng mức nguy cơ về ATTP, được sản xuất theo quy
trình công nghệ cơ bản giống nhau (có thể khác nhau tại một số công đoạn nhưng
không phát sinh các mối nguy đáng kể về ATTP) tại một Cơ sở.
5. Sản xuất thực phẩm thủy sản: là
việc thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sơ chế, chế
biến, bao gói, bảo quản để tạo ra thực phẩm thủy sản.
6. Thực phẩm thủy sản: là sản phẩm
thủy sản mà con người ăn, uống ở dạng tươi sống hoặc đã qua sơ chế, chế biến,
bảo quản.
7. Thực phẩm thủy sản ăn liền: là sản
phẩm thủy sản có thể sử dụng trực tiếp cho người mà không phải xử lý đặc biệt
trước khi ăn.
8. [6]Lô hàng sản phẩm mẫu: là lô hàng được xuất
khẩu với mục đích để giới thiệu sản phẩm, trưng bày hội chợ, triển lãm, nghiên
cứu, không đưa ra tiêu thụ với mục đích thương mại dùng làm thực phẩm và có
khối lượng tổng cộng đăng ký, cấp chứng thư xuất khẩu không quá 50 kg.
9. [7]Thẩm định: là hoạt động xem
xét, kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ, kiểm tra thực tế Điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở và quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản
thực phẩm thủy sản để xuất khẩu theo quy định của Việt Nam và thị trường nhập
khẩu.
Điều 4. Căn cứ để
thẩm định, chứng nhận, kiểm tra an toàn thực phẩm[8]
Căn cứ để thẩm định, cấp Giấy chứng nhận
ATTP, cấp Chứng thư cho thực phẩm thủy sản xuất khẩu, kiểm tra an toàn thực
phẩm là các quy định tại Điều 41, 42, 68, 69, 70 của Luật ATTP; các quy định,
quy chuẩn kỹ thuật của Việt Nam và quy định về ATTP thủy sản của thị trường
nhập khẩu.
Điều 5. Cơ quan thẩm
định[9]
1. Cơ quan có thẩm quyền cấp, thu hồi Giấy
chứng nhận ATTP, thẩm định bổ sung Danh sách xuất khẩu, kiểm tra ATTP (sau
đây gọi là Cơ quan thẩm quyền) là: Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển
thị trường và các Chi cục trực thuộc được phân công thực hiện theo khu vực
(Chi cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực Trung Bộ, Chi
cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường khu vực Nam Bộ).
2. Cơ quan thẩm định, cấp Chứng thư cho lô
hàng thủy sản và sản phẩm thuỷ sản dùng làm thực phẩm xuất khẩu; giám sát Điều
kiện đảm bảo ATTP cơ sở và lô hàng sau chứng nhận (sau đây gọi là Cơ quan
cấp chứng thư) là: các Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường vùng 1, 2, 3, 4, 5, 6 được Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường phân công thực hiện theo địa bàn.
Điều 6. Yêu cầu đối
với kiểm tra viên, thành viên Đoàn thẩm định[10]
1. Yêu cầu đối với kiểm tra viên
a) Trung thực, khách quan, không có xung đột
lợi ích với cơ sở được thẩm định;
b) Có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thẩm
định;
c) Đã tham gia khóa đào tạo, tập huấn về
nghiệp vụ thẩm định hoặc khóa đào tạo, tập huấn nghiệp vụ thanh tra, kiểm tra
trong lĩnh vực thẩm định.
2. Yêu cầu đối Trưởng đoàn thẩm định
a) Đáp ứng các yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều này;
b) Có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm công
tác trong lĩnh vực thẩm định và đã tham gia thẩm định ít nhất 05 (năm) cơ sở
trong lĩnh vực thẩm định.
3. Yêu cầu đối với người lấy mẫu
a) Có chuyên môn phù hợp;
b) Có chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận về lấy mẫu
hoặc có chứng chỉ, giấy chứng nhận tham gia đào tạo hoặc tập huấn có nội dung
về lấy mẫu thực phẩm
Điều 7. Yêu cầu đối
với trang thiết bị, dụng cụ phục vụ thẩm định[11] hiện
trường
1. Chuyên dụng, có dấu hiệu phân biệt với các
dụng cụ khác.
2. Trong tình trạng hoạt động và bảo trì tốt;
được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định; tình trạng vệ sinh tốt, bảo đảm
không là nguồn lây nhiễm.
Điều 8. Yêu cầu đối
với phòng kiểm nghiệm
Các phòng kiểm nghiệm tham gia hoạt động phân
tích, kiểm nghiệm các chỉ tiêu về ATTP theo quy định tại Thông tư này phải
được Cơ quan có thẩm quyền chỉ định theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
Điều 9. Phí và lệ phí[12]
Việc thu phí, lệ phí thẩm định cấp giấy
chứng nhận ATTP; phí, lệ phí thẩm định, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản
xuất khẩu được thực hiện theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
Chương II
THẨM
ĐỊNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM, BỔ SUNG DANH SÁCH
XUẤT KHẨU[13]
Điều 10. Hồ sơ xin
cấp Giấy chứng nhận ATTP[14]
1. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận ATTP bao gồm
các thành phần được quy định tại khoản 1 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm.
Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở
đủ Điều kiện an toàn thực phẩm tham khảo Phụ lục I
kèm theo Thông tư này; Mẫu bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị,
dụng cụ bảo đảm Điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm tham khảo tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này; Giấy xác nhận đã được
tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực
tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Chủ cơ sở tổ chức thực hiện và xác nhận.
2. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp Giấy
chứng nhận ATTP cho Cơ quan thẩm quyền qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Cơ quan thẩm quyền.
Điều 11. Xử lý hồ sơ[15]
1. Sau khi nhận được hồ sơ của Cơ sở, Cơ quan
thẩm quyền tiến hành thẩm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và thông báo kết
quả tới Cơ sở, ngày dự kiến thẩm định trong trường hợp hồ sơ hợp lệ; hoặc
thông báo hồ sơ không đạt và nêu rõ lý do.
2. Thực hiện thẩm định tại Cơ sở trong vòng
15 (mười lăm) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại điểm b khoản
2 Điều 36 của Luật An toàn thực phẩm.
Điều 12. Cấp Giấy
chứng nhận ATTP[16]
Thẩm định để cấp Giấy chứng nhận ATTP được
áp dụng đối với:
1. Cơ sở thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận
ATTP thuộc đối tượng quy định tại điểm a, b khoản 1 Điều 2 Thông
tư này mà chưa được thẩm định, cấp Giấy chứng nhận.
2. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP
nhưng bị thu hồi hoặc cơ sở ngừng sản xuất quá 12 (mười hai) tháng kể từ ngày
có thông báo gửi Cơ quan thẩm quyền.
3. Cơ sở đã được cấp Giấy chứng nhận ATTP
nhưng thay đổi người đại diện pháp luật hoặc có thay đổi về hệ thống đảm bảo
an toàn thực phẩm so với phạm vi đã được thẩm định, chứng nhận trước đó.
4. Cơ sở có Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực
ít hơn 6 tháng;
5. Cơ sở có Giấy chứng nhận khác theo quy
định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018
nhưng không duy trì hiệu lực Giấy chứng nhận khác và có nhu cầu tham gia Chương
trình chứng nhận xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này.
Điều 13. Thành lập Đoàn
thẩm định[17]
1.[18] Cơ quan thẩm quyền ban hành quyết
định thành lập đoàn thẩm định Điều kiện bảo đảm ATTP, bao gồm Trưởng đoàn và
các thành viên đoàn thẩm định đáp ứng quy định tại Điều 6 Thông
tư này.
2. Quyết định thành lập đoàn thẩm định[19] bao gồm các nội dung
sau:
a) Căn cứ thẩm định[20];
b) Họ tên, chức danh, đơn vị công tác của
các thành viên trong đoàn;
c) Tên, địa chỉ và mã số (nếu có) của Cơ sở
được thẩm định[21];
d) Phạm vi, nội dung, hình thức và thời gian
dự kiến thẩm định[22];
đ) Trách nhiệm của Cơ sở được thẩm định[23] và đoàn thẩm định[24].
3. Quyết định thành lập đoàn thẩm định[25] phải được thông báo
tại Cơ sở khi bắt đầu thẩm định[26].
Điều 14. Nội dung,
phương pháp thẩm định[27]
1. [28]Nội dung thẩm định Điều kiện bảo
đảm ATTP của Cơ sở bao gồm:
a) Điều kiện cơ sở
vật chất, trang thiết bị và nguồn nhân lực tham gia sản xuất, quản lý về
ATTP;
b) Chương trình quản
lý ATTP theo nguyên tắc HACCP (nếu thuộc đối tượng bắt buộc áp dụng);
c) Thủ tục truy xuất nguồn gốc và thu hồi, xử
lý sản phẩm không bảo đảm an toàn;
d) Các yêu cầu đặc thù của thị trường nhập
khẩu tương ứng mà Cơ sở đăng ký xuất khẩu (nếu có);
đ) Điều kiện bảo đảm ATTP đối với các cơ sở
cung cấp nguyên liệu cho Cơ sở (nếu cần);
e) Việc chấp hành các quy định về chống
khai thác thuỷ sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định (quy
định IUU) trong sản xuất, chế biến, xuất khẩu thủy sản khai thác (nếu có);
g) Lấy mẫu phân tích đánh giá hiệu quả kiểm
soát Điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất theo Phụ
lục IV ban hành kèm theo Thông tư này: Do Đoàn thẩm định xem xét quyết
định dựa trên đánh giá nguy cơ về ATTP trong quá trình thẩm định tại Cơ sở.
Việc lấy mẫu, phân tích mẫu thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Phương pháp thẩm định[29] thực hiện theo Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Biên bản
thẩm định[30]
1. Biên bản thẩm định theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp
cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng quy định tại khoản 8 và 10 Điều 36
Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ, việc thẩm định Điều
kiện cơ sở thực hiện theo các quy định đối với ngành, lĩnh vực tương ứng.
2. Yêu cầu đối với biên bản thẩm định:
a) Phải được đoàn thẩm định lập tại Cơ sở
ngay sau khi kết thúc thẩm định;
b) Thể hiện đầy đủ, chính xác kết quả thẩm
định;
c) Ghi rõ các hạng mục không đáp ứng yêu cầu,
quy chuẩn, quy định về an toàn thực phẩm và thời hạn yêu cầu Cơ sở khắc phục
các điểm chưa phù hợp;
d) Nêu kết luận chung về Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm.
đ) Có ý kiến của người đại diện có thẩm
quyền của Cơ sở về kết quả thẩm định, cam kết khắc phục các điểm không phù
hợp (nếu có);
e) Có chữ ký của trưởng đoàn thẩm định, chữ
ký của người đại diện có thẩm quyền của Cơ sở, đóng dấu giáp lai của Cơ sở (nếu
có) vào Biên bản thẩm định hoặc ký từng trang trong trường hợp Cơ sở không có
con dấu;
g) Trường hợp đại diện Cơ sở không đồng ý ký
tên vào Biên bản thẩm định thì đoàn thẩm định phải ghi: “Đại diện Cơ sở được
thẩm định không ký Biên bản” và nêu rõ lý do đại diện Cơ sở không ký. Biên bản
này vẫn có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký của tất cả các thành viên
trong Đoàn thẩm định;
h) Được lập thành 02 (hai) bản, có giá trị
như nhau: 01 (một) bản lưu tại cơ quan thẩm quyền, 01 bản giao cho Cơ sở;
trường hợp cần thiết có thể tăng thêm số bản do Trưởng đoàn thẩm định quyết
định
Điều 16[31] (được
bãi bỏ)
Sau khi nhận được Biên bản thẩm định, Cơ
quan thẩm quyền thẩm tra biên bản thẩm định (yêu cầu đoàn thẩm định giải
trình các nội dung đánh giá (nếu cần)) và thực hiện như sau:
1. Kết quả thẩm định đạt yêu cầu:
a) Thông báo kết quả thẩm định, cấp mã số
(trường hợp Cơ sở chưa có mã số) theo quy định tại Phụ
lục VII ban hành kèm theo Thông tư này tới Cơ sở; cấp Giấy chứng nhận ATTP
có hiệu lực trong thời gian 03 (ba) năm theo Mẫu tại Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trường hợp có lấy mẫu phân tích đánh giá
hiệu quả kiểm soát Điều kiện vệ sinh trong quá trình thẩm định, việc cấp Giấy
chứng nhận ATTP cho Cơ sở được thực hiện khi có kết quả kiểm nghiệm đạt yêu
cầu.
Đối với mẫu kiểm nghiệm có kết quả không đạt,
việc cấp Giấy chứng nhận ATTP chỉ được thực hiện sau khi Cơ sở có báo cáo kết
quả Điều tra nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục phù hợp và được Cơ
quan thẩm quyền thẩm tra đạt yêu cầu.
2. Kết quả thẩm định không đạt:
a) Trường hợp, Cơ sở không thể khắc phục
trong thời hạn yêu cầu: Cơ quan thẩm quyền gửi thông báo kết quả, nêu rõ lý do
không đạt, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực (nếu có) theo quy định
tại Điều 18 Thông tư này, đồng gửi Cơ quan quản lý ATTP ở
địa phương để giám sát Cơ sở không được hoạt động sản xuất kinh doanh thực
phẩm.
b) Trường hợp, Cơ sở có báo cáo khắc phục và
được Đoàn thẩm định thẩm tra, xác nhận đạt yêu cầu trong thời hạn phải cấp Giấy
chứng nhận theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 36 Luật An toàn thực phẩm,
Cơ quan thẩm quyền thực hiện cấp Giấy chứng nhận ATTP theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều này.
Điều 18. Thu hồi Giấy
chứng nhận ATTP[33]
1. Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP khi
không đủ Điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 34 Luật An toàn thực phẩm.
2. Thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận ATTP:
Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận ATTP có quyền thu hồi Giấy chứng nhận
đã cấp.
3. Cơ quan thẩm quyền thu hồi Giấy chứng
nhận ATTP đã cấp đối với Cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này khi thực hiện thanh
tra, kiểm tra, giám sát, thẩm định ATTP hoặc thu hồi theo đề nghị của cơ
quan thanh tra, kiểm tra.
Cơ quan thẩm quyền ban hành Quyết định thu
hồi Giấy chứng nhận của Cơ sở sau khi nhận được văn bản đề nghị thu hồi Giấy
chứng nhận của cơ quan thanh tra, kiểm tra.
Điều 19. Thay đổi
Giấy chứng nhận ATTP[34]
1. Giấy chứng nhận ATTP còn hiệu lực bị mất,
thất lạc, hư hỏng; Giấy chứng nhận bị sai lỗi hành chính trong khi phát hành;
Cơ sở có thay đổi thông tin về tên, địa chỉ do thay đổi địa giới hành chính
nhưng không thay đổi người đại diện pháp luật, không thay đổi hệ thống quản lý
an toàn thực phẩm đã được thẩm định, chứng nhận.
2. Sau khi nhận được văn bản đề nghị, Cơ
quan thẩm quyền căn cứ vào hồ sơ lưu, xem xét việc đổi Giấy chứng nhận ATTP
cho Cơ sở với thời hạn hiệu lực trùng với thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
ATTP hiện có hoặc có văn bản từ chối, nêu rõ lý do gửi Cơ sở.
Chương III
THẨM
ĐỊNH[35], CẤP CHỨNG THƯ CHO THỰC PHẨM THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Điều 20. Phạm vi và
đối tượng tham gia Chương trình[36]
1. Chương trình chứng nhận thuỷ sản xuất khẩu
bao gồm: hoạt động thẩm định Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với Cơ
sở để bổ sung Danh sách xuất khẩu và thẩm định cấp Chứng thư cho thực phẩm
thủy sản xuất khẩu vào các quốc gia, vùng lãnh thổ theo yêu cầu thị trường
nhập khẩu. Danh mục quốc gia, vùng lãnh thổ nêu tại Phụ
lục IX kèm theo Thông tư này.
2. Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu
là tự nguyện, các Cơ sở có nhu cầu xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu nêu tại
khoản 1 Điều này thực hiện việc đăng ký thẩm định, bổ sung vào Danh sách xuất
khẩu, thẩm định cấp chứng thư với Cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
3. Trong trường hợp có yêu cầu mới của thị
trường nhập khẩu, Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thông báo
đến các tổ chức, cá nhân có liên quan và tổ chức thực hiện, đồng thời báo cáo
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cập nhật Danh mục thị trường trong thời
hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản quy định của Cơ quan thẩm
quyền nước nhập khẩu.
4. Các Cơ sở tham gia Chương trình có đăng ký
thẩm định, bổ sung Danh sách xuất khẩu theo quy định tại Điều
10 Thông tư này và được Cơ quan thẩm quyền thẩm định đáp ứng:
a) Các Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm
của Việt Nam;
b) Quy định, quy chuẩn kỹ thuật về bảo đảm
ATTP của nước nhập khẩu tương ứng.
Điều 21. Danh sách
xuất khẩu[37]
1. Danh sách xuất khẩu là danh sách bao gồm
các Cơ sở có kết quả thẩm định theo quy định tại Chương II Thông tư này đạt
yêu cầu, đáp ứng tiêu chí nêu tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 20
Thông tư này, bao gồm:
a) Các Cơ sở thuộc đối tượng được Giấy chứng
nhận ATTP;
b) Cơ sở có Giấy chứng nhận khác theo quy
định tại điểm k khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 còn
hiệu lực;
c) Các cơ sở đã có tên trong Danh sách xuất
khẩu nhưng bổ sung thị trường mới có yêu cầu lập Danh sách, bổ sung nhóm sản
phẩm mới chưa được thẩm định, chứng nhận.
2. Hàng tháng hoặc theo thời hạn yêu cầu của
nước nhập khẩu, Cơ quan thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư này thực hiện đăng ký, giới thiệu, xác nhận, chứng nhận Điều kiện bảo
đảm ATTP và lập Danh sách xuất khẩu theo từng thị trường tương ứng gửi Cơ quan
thẩm quyền nước nhập khẩu để đề nghị công nhận; cập nhật danh sách xuất khẩu
các thị trường lên cổng thông tin điện tử sau khi danh sách được công nhận.
3. Cơ sở bị đưa ra khỏi Danh sách xuất khẩu
vào thị trường tương ứng trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở có văn bản đề nghị rút tên khỏi
Danh sách xuất khẩu;
b) Cơ sở không tiếp tục đáp ứng tiêu chí tham
gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo quy định tại khoản
4 Điều 20 Thông tư này hoặc Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có văn bản
đề nghị đưa tên ra khỏi danh sách xuất khẩu;
c) Cơ sở có kết quả kiểm tra ATTP không đạt
theo quy định tại điểm g khoản 1 Điều 35 Thông tư này và
không được Cơ quan thẩm quyền thẩm định đánh giá đạt yêu cầu về Điều kiện
bảo đảm ATTP trong thời hạn tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có thông báo
kết quả kiểm tra;
d) Cơ sở ngừng sản xuất từ 12 (mười hai)
tháng trở lên kể từ thời điểm có thông báo gửi Cơ quan thẩm quyền và không
được Cơ quan cấp chứng thư nêu tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này
thực hiện kiểm tra, giám sát Điều kiện đảm bảo ATTP
Điều 22. Danh sách ưu
tiên[38]
1. Danh sách ưu tiên là danh sách các Cơ sở
có lịch sử tốt bảo đảm ATTP, đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 3 Điều này và
được áp dụng hình thức chứng nhận thủy sản xuất khẩu tương ứng với mức xếp loại
ưu tiên theo quy định tại Mục 2 Chương này.
2. Xếp loại ưu tiên với Cơ sở có lịch sử tốt
bảo đảm ATTP:
a) Cơ sở được xếp loại ưu tiên hạng 2 khi có
ít nhất 05 (năm) lô hàng xuất khẩu và không bị Cơ quan cấp chứng thư hoặc thị
trường nhập khẩu phát hiện sản phẩm không bảo đảm ATTP đối với các chỉ tiêu: vi
sinh vật gây bệnh; ký sinh trùng gây bệnh; tồn dư chất ô nhiễm, thuốc thú y,
thuốc bảo vệ thực vật; phụ gia, chất hỗ trợ chế biến; độc tố sinh học; chất gây
dị ứng trong thời gian tối thiểu 03 (ba) tháng kể từ ngày được thông báo kết
quả thẩm định Đạt theo quy định tại khoản 1 Điều 17 Thông tư
này;
b) Cơ sở ưu tiên hạng 2 được xếp loại ưu tiên
hạng 1 khi tiếp tục duy trì Điều kiện bảo đảm ATTP trong thời gian tối thiểu 3
(ba) tháng kể từ ngày vào danh sách ưu tiên, có ít nhất 05 (năm) lô hàng xuất
khẩu và không bị Cơ quan cấp chứng thư hoặc thị trường nhập khẩu phát hiện
sản phẩm không bảo đảm ATTP đối với các chỉ tiêu nêu tại điểm a khoản 2 Điều này;
Trong thời gian được xem xét xếp loại ưu
tiên, Cơ sở không có hành vi vi phạm về an toàn thực phẩm và bị xử phạt vi
phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
3. Các cơ sở được đưa vào danh sách ưu tiên
đáp ứng tiêu chí:
a) Cơ sở có tên trong Danh sách xuất khẩu;
b) Cơ sở được xếp loại: Ưu tiên hạng 1, Ưu
tiên hạng 2.
4. Cơ sở bị đưa ra khỏi danh sách ưu tiên
trong các trường hợp sau:
a) Cơ sở không đáp ứng các tiêu chí quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều này;
b) Cơ sở không được cấp Chứng thư theo quy
định tại điểm b, c, đ khoản 1 Điều 26 Thông tư này;
c) Cơ sở có lô hàng xuất khẩu, mẫu thẩm tra
mối nguy ATTP bị Cơ quan cấp Chứng thư hoặc thị trường nhập khẩu phát hiện
không bảo đảm ATTP theo quy định đối với các chỉ tiêu nêu tại điểm a khoản 2 Điều
này;
d) Cơ sở có hành vi vi phạm hành chính về an
toàn thực phẩm và bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
5. Cơ sở được đưa trở lại danh sách ưu tiên
a) Đáp ứng các tiêu chí nêu tại khoản 3 Điều
này;
b) Cơ sở hoàn thành việc báo cáo kết quả Điều
tra nguyên nhân, thực hiện hành động khắc phục, được Cơ quan cấp chứng thư chấp
thuận đạt yêu cầu đối với trường hợp Cơ sở nêu tại điểm c khoản 4 Điều này
hoặc trong thời gian 3 (ba) tháng kể từ ngày cơ sở đã chấp hành xong Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính về ATTP đối với trường hợp quy định tại điểm
d khoản 4 Điều này.
6. Cơ quan cấp chứng thư quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này thực hiện cập nhật danh sách ưu
tiên đối với Cơ sở thuộc địa bàn trong thời hạn tối đa 3 (ba) ngày kể từ thời điểm
Cơ sở đáp ứng yêu cầu nâng hạng xếp loại ưu tiên, đưa vào, đưa trở lại danh
sách ưu tiên quy định tại khoản 2, 3, 5 Điều này hoặc kể từ thời điểm nhận
được thông tin Cơ sở thuộc trường hợp đưa ra khỏi danh sách ưu tiên quy định
tại khoản 4 Điều này.
Điều 23. Hình thức
chứng nhận đối với lô hàng xuất khẩu
1. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất
tại Cơ sở trong Danh sách ưu tiên:
a) Cơ quan cấp chứng thư[39] cấp Chứng thư dựa
trên kết quả lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP theo thủ tục nêu
tại Mục 2 Chương này.
b) Trường hợp Cơ sở đề nghị thẩm định[40],
lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng xuất khẩu, Cơ quan cấp chứng thư[41] thực hiện theo thủ
tục nêu tại Mục 3 Chương này.
2. Đối với lô hàng xuất khẩu được sản xuất
tại Cơ sở ngoài Danh sách ưu tiên: Cơ quan cấp chứng thư[42] cấp Chứng thư dựa
trên kết quả thẩm định[43], lấy mẫu kiểm nghiệm từng lô hàng
xuất khẩu theo thủ tục nêu tại Mục 3 Chương này.
3. [44]Đối với lô hàng sản phẩm mẫu: Cơ quan
cấp chứng thư thực hiện cấp Chứng thư cho lô hàng theo quy định tại khoản 3 Điều 28 Thông tư này
Điều 24. Yêu cầu đối
với sản phẩm xuất khẩu[45]
1. Được sản xuất, bảo quản tại Cơ sở có tên
trong danh sách các Cơ sở tham gia chương trình chứng nhận xuất khẩu theo từng
thị trường nhập khẩu tương ứng.
2. Đáp ứng các quy định an toàn thực phẩm,
ghi nhãn các thông tin bắt buộc theo quy định của thị trường nhập khẩu, không
làm sai lệch bản chất của hàng hoá và không vi phạm pháp luật Việt Nam.
3. Đối với sản phẩm được sơ chế, chế biến,
bao gói, bảo quản từ các Cơ sở khác nhau:
a) Cơ sở thực hiện công đoạn sản xuất cuối
cùng (bao gói, ghi nhãn sản phẩm) hoặc cơ sở bảo quản (theo yêu cầu thị trường
nhập khẩu) có tên trong danh sách xuất khẩu theo thị trường tương ứng;
b) Cơ sở thực hiện các công đoạn sản xuất
trước đó phải đáp ứng các quy định về Điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam và
thị trường nhập khẩu tương ứng;
c) Các Cơ sở tham gia vận chuyển, sơ chế, chế
biến, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, xuất khẩu lô hàng có văn bản cam kết cùng
chịu trách nhiệm thực hiện các biện pháp xử lý của Cơ quan cấp chứng thư trong
trường hợp lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo hoặc Cơ quan
cấp chứng thư phát hiện vi phạm về ATTP;
d) Các Cơ sở tham gia vận chuyển, sơ chế, chế
biến, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, xuất khẩu lô hàng có trách nhiệm lưu giữ đầy
đủ hồ sơ sản xuất và kiểm soát ATTP, hồ sơ bảo quản, xuất khẩu đối với các công
đoạn sản xuất do Cơ sở thực hiện, bảo đảm khả năng truy xuất nguồn gốc sản phẩm
theo quy định của pháp luật.
4. Đối với sản phẩm thủy sản sống dùng làm
thực phẩm xuất khẩu:
a) Đáp ứng quy định nêu tại khoản 1, 2, 3 Điều
này;
b) Sản phẩm được nuôi trồng, khai thác, thu
hoạch, bao gói, vận chuyển, xuất khẩu đáp ứng các Điều kiện quy định tại Điều
20, 21 và Điều 23 Luật An toàn thực phẩm;
c) Cơ sở thực hiện công đoạn sản xuất cuối
cùng (bao gói, ghi nhãn sản phẩm) tổ chức xây dựng chuỗi liên kết sản xuất, bao
gói, xuất khẩu đảm bảo ATTP và tuân thủ quy định về truy xuất nguồn gốc, thu
hồi và xử lý sản phẩm không bảo đảm an toàn theo quy định của Thông tư số
17/2021/TT-BNNPTNT.
Điều 25. Quy định đối
với Chứng thư
1. [46]Lô hàng xuất khẩu được cấp Chứng thư
theo mẫu của thị trường nhập khẩu tương ứng và chứng thư theo mẫu của quốc gia
lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái xuất (nếu có yêu cầu) có nội dung phù hợp,
thống nhất với chứng thư của thị trường nhập khẩu và/hoặc giấy chứng nhận, xác
nhận khác có liên quan đến lô hàng xuất khẩu trong trường hợp có yêu cầu của
nước nhập khẩu và theo quy định của pháp luật Việt Nam 2. Chứng thư chỉ có giá
trị đối với lô hàng được vận chuyển, bảo quản trong Điều kiện không làm thay
đổi nội dung đã được chứng nhận về ATTP.
2. Chứng thư chỉ có giá trị đối với lô hàng
được vận chuyển, bảo quản trong Điều kiện không làm thay đổi nội dung đã được
chứng nhận về ATTP.
3. [47]Chứng thư có nội dung, hình thức phù
hợp với yêu cầu của thị trường nhập khẩu tương ứng và được đánh số theo quy
định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
này. Trong trường hợp cần thiết, chứng thư có thể kèm theo phụ lục để phục vụ
chứng nhận đầy đủ các thông tin của lô hàng theo quy định.
Điều 26. Cơ sở không
được cấp Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu
1. [48]Cơ quan cấp chứng thư không cấp Chứng
thư cho lô hàng xuất khẩu được sản xuất tại các Cơ sở sau:
a) Cơ sở bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập
khẩu thông báo tạm dừng nhập khẩu hoặc bị áp dụng biện pháp dừng cấp chứng
thư, tạm dừng xuất khẩu theo các quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành biện pháp quản lý trên cơ sở có yêu cầu của thị trường nhập
khẩu;
b) Cơ sở có kết quả thẩm định, kiểm tra
không đạt theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 17 và khoản 1
Điều 35 Thông tư này;
c) Cơ sở bị thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
theo quy định tại Điều 18 Thông tư này;
d) Cơ sở không khắc phục điểm không phù hợp,
sai lỗi được phát hiện thông qua giám sát an toàn thực phẩm, truy xuất nguồn
gốc quy định tại khoản 2 Điều 35 Thông tư này;
đ) Cơ sở đang trong thời gian bị đình chỉ
sản xuất theo quy định tại Điều 30, Điều 33 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa hoặc bị áp dụng biện pháp xử phạt tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận ATTP
hoặc đình chỉ hoạt động theo quy định của Chính phủ về xử lý vi phạm hành
chính về chất lượng, an toàn thực phẩm;
e) Cơ sở có văn bản thông báo tạm ngừng sản
xuất.
2. Cơ sở nêu tại khoản 1 Điều này tiếp tục
được cấp Chứng thư khi đáp ứng các Điều kiện sau:
a) Cơ sở đã thực hiện các biện pháp khắc phục
theo yêu cầu của Cơ quan cấp chứng thư[49] và được Cơ quan cấp
chứng thư[50] thẩm tra và xác nhận hiệu quả của các biện
pháp khắc phục đã thực hiện;
b) Ngoài ra, Cơ sở nêu tại điểm a khoản 1
phải được Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường[51] thông báo và được Cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu dỡ bỏ tạm dừng đình chỉ nhập khẩu
Điều 27. Thẩm tra
hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP[52]
1. Nguyên tắc thẩm tra:
a) Chỉ tiêu thẩm tra thực hiện theo quy định
nêu tại danh mục chỉ tiêu ATTP, mức giới hạn cho phép theo yêu cầu của thị
trường nhập khẩu tương ứng và được Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị
trường cập nhật, thông báo định kỳ hoặc đột xuất khi có phát sinh yêu cầu quản
lý;
b) Tần suất lấy mẫu thẩm tra tối thiểu đối
với Cơ sở như sau: Ưu tiên hạng 1: 1 tháng/lần; Ưu tiên hạng 2: 1 tháng/2 lần.
Trong trường hợp thực tế sản xuất, xuất khẩu sản phẩm của Cơ sở không đáp ứng
tần suất lấy mẫu theo quy định trong tháng, tần suất lấy mẫu sẽ do Cơ quan cấp
chứng thư quyết định;
c) Tỷ lệ lấy mẫu thẩm tra: Được xác định dựa
trên Điều kiện bảo đảm ATTP; lịch sử bảo đảm ATTP; mức nguy cơ của sản phẩm;
quy mô, công suất hoặc sản lượng sản xuất của Cơ sở theo quy định tại Phụ lục X ban hành kèm Thông tư này;
Trên cơ sở đánh giá nguy cơ hoặc theo quy
định mới của thị trường nhập khẩu, Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển
thị trường báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để hướng dẫn Điều
chỉnh, cập nhật nội dung quy định tại Phụ lục X
cho phù hợp;
d) Vị trí lấy mẫu: Tại công đoạn sản xuất
bất kỳ: trên dây chuyền; kho bảo quản; cơ sở nuôi, cơ sở thu mua, sơ chế, bao
gói ban đầu đối với thuỷ sản tươi ướp đá, ướp lạnh, sống;
đ) Nội dung thẩm tra: Hồ sơ giám sát sản
xuất, Điều kiện bảo quản, thông tin truy xuất, lịch sử Điều kiện đảm bảo
ATTP của Cơ sở và các hồ sơ liên quan đến nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu.
2. Kế hoạch thẩm tra đảm bảo ít nhất 1 lần/năm
đối với mỗi nhóm sản phẩm được sản xuất, xuất khẩu của Cơ sở:
a) Căn cứ theo kế hoạch sản xuất, xuất khẩu
sản phẩm của Cơ sở, Cơ quan cấp chứng thư thống nhất với Cơ sở kế hoạch thẩm
tra bao gồm các nội dung: Thời điểm lấy mẫu, loại mẫu, số lượng mẫu dự kiến cho
từng đợt và thông báo tới Cơ sở bằng văn bản hoặc thông qua phương thức chuyển
thông tin phù hợp (thư điện tử, phần mềm trực tuyến);
b) Trường hợp có thay đổi kế hoạch sản xuất,
xuất khẩu, Cơ sở có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc gửi thông tin theo
phương thức thông tin phù hợp tới Cơ quan cấp chứng thư không muộn quá 03 (ba)
ngày làm việc hoặc 01 (một) ngày làm việc đối với cơ sở sản xuất sản phẩm thuỷ
sản sống, tươi ướp đá so với thời điểm đã thống nhất tại kế hoạch trước đó.
3. Xử lý kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra:
a) Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể
từ ngày có kết quả kiểm nghiệm mẫu thẩm tra không đáp ứng quy định về an toàn
thực phẩm của thị trường nhập khẩu, Cơ quan cấp chứng thư gửi thông báo mẫu
không đạt theo mẫu nêu tại Phụ lục XVI Thông tư này;
Cơ sở có trách nhiệm thực hiện truy xuất
nguồn gốc, Điều tra xác định nguyên nhân, thiết lập và thực hiện các biện
pháp khắc phục, bao gồm việc thu hồi, xử lý đối với sản phẩm không bảo đảm
ATTP, lập báo cáo giải trình theo mẫu nêu tại Phụ lục
XVII kèm theo Thông tư này gửi Cơ quan cấp chứng thư theo thời hạn yêu cầu;
b) Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể
từ khi nhận được báo cáo giải trình của Cơ sở, Cơ quan cấp chứng thư thẩm tra
các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở. Trường
hợp phải tổ chức thẩm tra thực tế, Cơ quan cấp chứng thư thông báo kết quả tới
Cơ sở trong thời hạn tối đa 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc việc thẩm
tra thực tế.
Điều 28. Đăng ký,
cấp Chứng thư[53]
1. Hồ sơ đăng ký cấp Chứng thư cho 01 (một)
lô hàng xuất khẩu bao gồm:
a) Giấy đăng ký cấp Chứng thư theo mẫu tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Các thông tin trong chứng thư theo mẫu của
thị trường nhập khẩu trong trường hợp chứng thư đăng ký qua hệ thống trực
tuyến;
d) Trường hợp Chủ hàng không trực tiếp thực
hiện hoạt động sản xuất, chế biến, bảo quản lô hàng: cung cấp văn bản mua
bán/gia công, uỷ thác với cơ sở sản xuất, chế biến lô hàng, trong đó có cam kết
cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu trách nhiệm khi lô hàng bị
Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo;
đ) Chủ hàng có trách nhiệm cung cấp thông tin
dữ liệu liên quan đến lô hàng xuất khẩu để phục vụ việc xác nhận, chứng nhận
các nội dung trong chứng thư theo yêu cầu thị trường nhập khẩu tương ứng và
chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin do mình cung cấp.
2. Trong thời hạn ít nhất 01 (một) ngày làm
việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu hoặc căn cứ theo quy định của thị
trường nhập khẩu về ngày ban hành chứng thư, Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký
đến Cơ quan cấp chứng thư bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp; gửi
theo đường bưu điện; thư điện tử hoặc nộp hồ sơ, khai báo các thông tin trong
chứng thư theo mẫu của thị trường nhập khẩu khi đăng ký trực tuyến.
3. Thẩm định, cấp chứng thư:
Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ
khi nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan cấp chứng thư tiến hành thẩm định, cấp
Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu, Chứng thư cho lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái
xuất theo mẫu tương ứng (khi có yêu cầu), có nội dung phù hợp, thống nhất với
chứng thư của thị trường nhập khẩu trên cơ sở rà soát kết quả thẩm tra hiệu
quả kiểm soát mối nguy ATTP nêu tại Điều 27 Thông tư này
hoặc thực hiện xác nhận, nêu lý do không đủ Điều kiện cấp chứng thư cho lô
hàng xuất khẩu trong Giấy đăng ký cấp chứng thư.
Mục 3. CẤP CHỨNG THƯ
CHO LÔ HÀNG XUẤT KHẨU SẢN XUẤT TẠI CÁC CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN
Điều 29. Đăng ký
thẩm định[54]
1. Hồ sơ đăng ký thẩm định cho 01 (một) lô
hàng xuất khẩu bao gồm:
a) Giấy đăng ký thẩm định theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bảng kê chi tiết lô hàng theo mẫu tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Trường hợp Chủ hàng không trực tiếp thực
hiện hoạt động sản xuất, chế biến, bảo quản lô hàng: cung cấp văn bản mua
bán/gia công, uỷ thác với cơ sở sản xuất, chế biến lô hàng kèm theo hồ sơ đăng
ký, trong đó có cam kết cả hai bên (cơ sở sản xuất và Chủ hàng) cùng chịu
trách nhiệm khi lô hàng bị Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu cảnh báo.
2. Thời hạn gửi hồ sơ đăng ký:
a) Đối với thủy sản sống, tươi ướp đá: Trong
thời hạn ít nhất 01 (một) ngày làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu;
b) Đối với các sản phẩm khác: Cơ sở thực hiện
đăng ký và thống nhất thời gian thực hiện thẩm định, lấy mẫu với Cơ quan cấp
chứng thư để đảm bảo có kết quả kiểm nghiệm trước thời điểm dự kiến lô hàng
được xuất khẩu.
3. Chủ hàng gửi 01 bộ hồ sơ đăng ký thẩm
định đến Cơ quan cấp chứng thư bằng một trong các hình thức như: Gửi trực
tiếp, gửi theo đường bưu điện; hoặc thư điện tử hoặc nộp hồ sơ, khai báo các
thông tin trong chứng thư theo mẫu của thị trường nhập khẩu khi đăng ký trực
tuyến.
4. Xử lý hồ sơ đăng ký: Trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ đăng ký theo quy định tại khoản
1 Điều này, Cơ quan cấp chứng thư thẩm xét tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ và
hướng dẫn Chủ hàng bổ sung các nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định (nếu
có).
Điều 30. Thẩm định[55], lấy mẫu kiểm nghiệm
1. Cơ quan cấp chứng thư[56] cử kiểm tra viên thực
hiện thẩm định[57], lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng trong
thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày Chủ hàng đề nghị hoặc theo thời gian đã
được thống nhất giữa Chủ hàng và Cơ quan cấp chứng thư[58].
2. Nội dung, thủ tục thẩm đị [59] lô hàng thực hiện
theo quy định tại Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông
tư này.
Điều 31. Xử lý kết
quả thẩm định[60], kiểm nghiệm không đáp ứng quy định bảo đảm ATTP
1. Trường hợp kết quả thẩm định[61] lô hàng không đáp ứng
quy định về hồ sơ sản xuất, chỉ tiêu cảm quan, ngoại quan: Trong thời hạn 01
(một) ngày làm việc kể từ khi kết thúc thẩm định[62], Cơ
quan cấp chứng thư[63] gửi cho Chủ hàng Thông báo lô hàng không
đạt theo mẫu quy định tại Phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư này.
2. Trường hợp kết quả kiểm nghiệm lô hàng
không đáp ứng quy định ATTP:
a) Cơ quan cấp chứng thư[64] gửi kết quả kiểm
nghiệm cho Chủ hàng trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày có đủ kết
quả kiểm nghiệm;
b) Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ ngày kết
quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng có ý kiến bằng văn bản về
kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan cấp chứng thư[65] thực hiện theo quy
định tại điểm 2 mục 8 Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này.
c) [66]Trong thời hạn 03 (ba) ngày kể từ
ngày kết quả kiểm nghiệm được gửi cho Chủ hàng, nếu Chủ hàng không có ý kiến
bằng văn bản về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan cấp chứng thư gửi cho Chủ hàng Thông
báo lô hàng không đạt theo mẫu quy định tại Phụ
lục XVI ban hành kèm theo Thông tư này; Chủ hàng có trách nhiệm Điều tra
nguyên nhân, thực hiện các biện pháp khắc phục, xử lý đối với lô hàng theo đúng
thời hạn yêu cầu và lập báo cáo giải trình theo mẫu nêu tại Phụ lục XVII kèm theo Thông tư này gửi Cơ quan cấp
chứng thư;
3. [67]Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc
kể từ khi nhận được báo cáo giải trình của Chủ hàng, Cơ quan cấp chứng thư thẩm
tra các nội dung báo cáo và có văn bản thông báo kết quả thẩm tra tới chủ hàng,
cơ sở sản xuất. Trường hợp thẩm tra thực tế, Cơ quan cấp chứng thư thông báo
kết quả tới Cơ sở trong thời hạn tối đa 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết
thúc việc thẩm tra thực tế.
Điều 32. Thẩm định,
cấp chứng thư[68]
1. [69]Trong thời hạn ít nhất 01 (một) ngày
làm việc trước thời điểm dự kiến xuất khẩu hoặc căn cứ theo quy định của thị
trường nhập khẩu về ngày ban hành chứng thư, Chủ hàng có trách nhiệm cung cấp
thông tin dữ liệu liên quan đến lô hàng xuất khẩu để phục vụ việc xác nhận,
chứng nhận các nội dung trong chứng thư theo yêu cầu thị trường nhập khẩu
tương ứng và chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin do mình cung
cấp.
Trong vòng 01 (một) ngày làm việc kể từ khi
nhận đầy đủ thông tin, Cơ quan cấp Chứng thư thực hiện thẩm định, cấp Chứng thư
cho lô hàng xuất khẩu, Chứng thư cho lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái xuất theo mẫu
tương ứng (khi có yêu cầu) nếu kết quả thẩm định, kiểm nghiệm của lô hàng đạt
yêu cầu. Trường hợp lô hàng thủy sản sống, tươi ướp đá, Cơ quan cấp chứng thư
được phép cấp chứng thư cho lô hàng trong khi chờ kết quả kiểm nghiệm và thực
hiện xử lý kết quả kiểm nghiệm theo quy định tại khoản 2 Điều
31 Thông tư này
2. Sau thời hạn 90 ngày kể từ ngày thẩm định[70],
nếu Chủ hàng không cung cấp đầy đủ thông tin cho Cơ quan cấp chứng thư[71] để thẩm định, cấp Chứng
thư, Chủ hàng phải thực hiện đăng ký thẩm định[72] theo quy định tại Điều 29 Thông tư này.
Mục 4. XỬ LÝ SAU CẤP
CHỨNG THƯ
Điều 33. Cấp lại
Chứng thư[73]
1. Khi Chứng thư đã cấp bị thất lạc, hư hỏng
hoặc sai lỗi hành chính trong khi phát hành hoặc có thay đổi thông tin (trừ các
thay đổi về định danh sản phẩm, khối lượng, quy cách sản phẩm, truy xuất
nguồn gốc của lô hàng, nội dung đã thẩm định, chứng nhận về chất lượng, an
toàn thực phẩm/an toàn bệnh thủy sản trong chứng thư đã cấp) hoặc có đề nghị
của Cơ quan thẩm quyền quốc gia, vùng lãnh thổ nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập,
tái xuất, Chủ hàng có văn bản đề nghị cấp lại Chứng thư trong đó nêu rõ lý do
gửi Cơ quan cấp chứng thư bằng một trong các hình thức như: Gửi trực tiếp, gửi
theo đường bưu điện hoặc thư điện tử.
2. Cơ quan cấp chứng thư cấp lại Chứng thư
trong thời hạn 01 (một) ngày kể từ khi nhận được văn bản đề nghị của Chủ hàng
hoặc có văn bản từ chối cấp lại, nêu rõ lý do gửi Chủ hàng.
3. Chứng thư cấp lại có nội dung chứng nhận
thông tin định danh sản phẩm, khối lượng, quy cách sản phẩm, truy xuất nguồn
gốc của lô hàng chính xác với nội dung của Chứng thư đã cấp; được đánh số mới
theo quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông
tư này và có ghi chú: "Chứng thư này thay thế cho Chứng thư số …, cấp
ngày …” hoặc ghi chú theo quy định của thị trường nhập khẩu, quá cảnh,
tạm nhập, tái xuất.
Điều 34. Cấp chuyển
tiếp Chứng thư
Trường hợp Chủ hàng có yêu cầu được cấp
chuyển tiếp Chứng thư cho lô hàng, Cơ quan cấp chứng thư[74] cấp chuyển tiếp bảo
đảm các yêu cầu sau:
1. Được thực hiện ngay trong ngày nhận được
Chứng thư ban đầu;
2. Chứng thư cấp chuyển tiếp có nội dung
chính xác với nội dung trong Chứng thư ban đầu.
Điều 35. Kiểm tra,
giám sát sau thẩm định, chứng nhận[75]
1. Kiểm tra việc duy trì Điều kiện đảm bảo
ATTP của cơ sở trong Danh sách xuất khẩu vào các thị trường:
a) Cơ quan thực hiện là Cơ quan thẩm quyền
quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này;
b) Kiểm tra theo kế hoạch: Cơ quan thẩm
quyền căn cứ yêu cầu quản lý, đánh giá tình hình tuân thủ quy định của pháp
luật về an toàn thực phẩm, diễn biến sự cố an toàn thực phẩm, kết quả giám sát
an toàn thực phẩm, kết quả thanh tra, kiểm tra kỳ trước và chỉ đạo của cơ quan
quản lý cấp trên để xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm theo quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 69 Luật An toàn thực phẩm;
c) Hoạt động kiểm tra được thực hiện bởi Đoàn
kiểm tra do Cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông
tư này thành lập, có trách nhiệm, quyền hạn theo quy định tại Điều 70 Luật
An toàn thực phẩm. Cơ quan thẩm quyền phải thông báo trước 03 (ba) ngày làm việc cho Cơ
sở được kiểm tra;
d) Tần suất kiểm tra theo kế hoạch không quá
01 lần/cơ sở/năm, trừ trường hợp kiểm tra đột xuất quy định tại điểm e khoản này;
đ) Nội dung kiểm tra và biểu mẫu biên bản tại
Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này; Trong
quá trình kiểm tra nếu phát hiện hành vi vi phạm phải thực hiện lập Biên bản
làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính và chuyển người có thẩm quyền xử lý
theo quy định;
e) Cơ quan thẩm quyền tiến hành kiểm tra đột
xuất đối với cơ sở: khi có dấu hiệu vi phạm về an toàn thực phẩm, sự cố về an
toàn thực phẩm; kiểm tra chuyên đề theo chỉ đạo của cơ quan quản lý an toàn
thực phẩm cấp trên; khi có cảnh báo của tổ chức trong nước, nước ngoài và các
tổ chức quốc tế liên quan đến an toàn thực phẩm; phản ánh của các tổ chức, cá
nhân có liên quan đến an toàn thực phẩm; Cơ sở có kết quả phân tích đánh giá
hiệu quả kiểm soát Điều kiện vệ sinh trong quá trình sản xuất 2 (hai) lần
không đạt liên tiếp.
g) Xử lý kết quả kiểm tra: Trong thời hạn 5
(năm) ngày kể từ ngày kết thúc kiểm tra, Cơ quan thẩm quyền thông báo kết quả
kiểm tra đạt yêu cầu hoặc không đạt và yêu cầu Cơ sở thực hiện khắc phục các điểm
không phù hợp và báo cáo kết quả kèm theo bằng chứng khắc phục trong thời hạn
tối đa 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày có văn bản yêu cầu;
Trường hợp, cơ sở không có báo cáo hoặc kết
quả thực hiện khắc phục không đạt trong thời hạn yêu cầu, Cơ quan thẩm quyền
xem xét đưa cơ sở ra khỏi Danh sách xuất khẩu, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP
(nếu có); Thông báo kết quả kiểm tra tới tổ chức chứng nhận đã cấp Giấy chứng
nhận khác đối với trường hợp cơ sở thuộc đối tượng nêu tại điểm k khoản 1 Điều
12 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 2/2/2018, đồng thời đề nghị Cơ quan cấp
Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động đánh giá sự phù hợp xem xét, xử lý đối với tổ
chức chứng nhận theo quy định của pháp luật.
2. Giám sát việc duy trì Điều kiện đảm bảo
ATTP của cơ sở trong Danh sách xuất khẩu vào các thị trường:
a) Cơ quan thực hiện là Cơ quan cấp chứng thư
quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này;
b) Hoạt động giám sát do kiểm tra viên đáp
ứng yêu cầu nêu tại khoản 1 Điều 6 Thông tư này thực hiện
(trường hợp cần thiết Cơ quan cấp chứng thư thành lập Đoàn để thực hiện giám
sát);
c) Tần suất: không quá 1 lần/cơ sở/năm (trừ
các cơ sở đã được Cơ quan thẩm quyền kiểm tra về ATTP theo quy định tại khoản
1 Điều này), việc giám sát phải kết hợp hoạt động thẩm định, chứng nhận lô
hàng xuất khẩu và/hoặc thẩm tra, đánh giá hoạt động truy xuất, Điều tra xác
định nguyên nhân, thiết lập và thực hiện biện pháp khắc phục đối với cơ sở có
sản phẩm, lô hàng bị phát hiện không bảo đảm ATTP;
d) Nội dung giám sát theo biểu mẫu Biên bản
tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Thông tư này.
Trong quá trình giám sát nếu phát hiện hành vi vi phạm phải thực hiện lập Biên
bản làm việc hoặc biên bản vi phạm hành chính và chuyển cơ quan, người có thẩm
quyền xử lý theo quy định;
đ) Xử lý kết quả giám sát: Trong thời hạn 3
(ba) ngày kể từ ngày kết thúc hoạt động giám sát, Cơ quan cấp chứng thư thông
báo kết quả giám sát, yêu cầu Cơ sở thực hiện và báo cáo kết quả khắc phục các
sai lỗi (nếu có);
Trường hợp, Cơ sở không có biện pháp khắc
phục theo thời hạn cam kết hoặc kết quả khắc phục không phù hợp, Cơ quan cấp
chứng thư tạm ngừng cấp chứng thư và đề xuất thu hồi Giấy chứng nhận ATTP (nếu
có), đưa cơ sở ra khỏi Danh sách xuất khẩu theo quy định.
3. Giám sát lô hàng sau chứng nhận
a) Cơ quan cấp chứng thư thực hiện giám sát
lô hàng sau chứng nhận kết hợp khi giám sát Điều kiện đảm bảo ATTP đối với cơ
sở theo quy định tại khoản 2 Điều này hoặc thẩm định, chứng nhận lô hàng
xuất khẩu, thẩm tra, đánh giá hoạt động truy xuất nguồn gốc, Điều tra xác
định nguyên nhân đối với Cơ sở có sản phẩm, lô hàng bị phát hiện không bảo
đảm ATTP hoặc thẩm tra, kiểm tra, giám sát chuyên đề theo chỉ đạo của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc phối hợp làm việc với Cơ quan Hải quan (nếu
cần) hoặc kết hợp các hoạt động nêu trên;
b) Nội dung giám sát: Xem xét sự nhất quán
thông tin, tài liệu, hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu, quá trình sản
xuất, chế biến của lô hàng sau khi được chứng nhận so với thông tin trong hồ sơ
đăng ký thẩm định, thực tế giám sát tại cơ sở hoặc thông tin của lô hàng tại điểm
tập kết, chờ xuất khẩu. Nội dung và kết quả giám sát theo Biểu mẫu tại Phụ lục IB ban hành kèm theo Thông tư này;
Trường hợp phát hiện hành vi vi phạm, Cơ quan
cấp chứng thư thực hiện lập biên bản làm việc hoặc Biên bản vi phạm hành chính
và chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý theo quy định, đồng thời có văn
bản hủy bỏ hiệu lực Chứng thư (đã cấp).
c) Đối với lô hàng thủy sản sống dùng làm
thực phẩm xuất khẩu có xuất xứ từ các cơ sở, địa điểm sản xuất phân bố ở các
tỉnh/thành phố khác nhau, các cơ quan cấp chứng thư thực hiện phối hợp triển
khai hoạt động giám sát sau chứng nhận để thẩm tra sự phù hợp thông tin truy
xuất nguồn gốc của lô hàng đã, đang chờ xuất khẩu, Điều kiện đảm bảo ATTP của
các cơ sở trong chuỗi sản xuất thuộc địa bàn phụ trách.
Điều 36. Xử lý
trường hợp lô hàng bị cảnh báo, sản phẩm không bảo đảm ATTP trước khi xuất khẩu [76]
1. Đối với lô hàng bị cảnh báo bởi Cơ quan
thẩm quyền nước nhập khẩu
Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ
khi có thông tin cảnh báo chính thức của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu,
Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường có văn bản yêu cầu Cơ sở:
a) Thực hiện truy xuất nguồn gốc lô hàng, tổ
chức Điều tra xác định nguyên nhân dẫn đến lô hàng bị cảnh báo, thiết lập và
thực hiện hành động khắc phục; báo cáo gửi Cơ quan cấp chứng thư theo mẫu nêu
tại Phụ lục XVII kèm theo Thông tư này. Thực hiện
truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý sản phẩm không bảo đảm an toàn (đối với
trường hợp thu hồi) theo quy định của Thông tư 17/2021/TT-BNNPTNT ngày
20/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về
truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý thực phẩm không bảo đảm an toàn thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
b) Tạm dừng xuất khẩu vào các nước nhập khẩu
tương ứng trong trường hợp có yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu
hoặc theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Chấp hành chế độ lấy mẫu kiểm nghiệm chỉ
tiêu vi phạm và chịu sự giám sát việc thực hiện hành động khắc phục bởi Cơ
quan cấp chứng thư đối với từng lô hàng xuất khẩu của sản phẩm vi phạm hoặc sản
phẩm thuộc nhóm sản phẩm tương tự vi phạm được sản xuất tại Cơ sở cho đến khi
Cơ quan thẩm quyền nêu tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này có
văn bản chấp thuận báo cáo kết quả Điều tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục
của Cơ sở.
2. Đối với sản phẩm bị phát hiện không bảo
đảm ATTP trước khi xuất khẩu: Cơ quan cấp chứng thư thực hiện theo quy định
tương ứng tại khoản 3 Điều 27; điểm c khoản 2, khoản 3 Điều
31 Thông tư này.
3. Trường hợp lô hàng đã xuất khẩu, sản phẩm
trước khi xuất khẩu bị phát hiện dư lượng hóa chất, kháng sinh cấm:
a) Trong thời hạn 3 (ba) ngày kể từ thời điểm
nhận được thông tin vi phạm, Cơ quan cấp chứng thư trực tiếp chủ trì, phối hợp
với các cơ quan quản lý liên quan tại địa phương thực hiện Điều tra nguyên
nhân trong toàn bộ chuỗi sản xuất, sơ chế, chế biến, xuất khẩu có liên quan đến
vụ việc vi phạm.
b) Thực hiện các biện pháp ngăn chặn, phòng
ngừa phạm vi ảnh hưởng của vi phạm, lập biên bản làm việc, Biên bản vi phạm
hành chính về an toàn thực phẩm chuyển cơ quan, người có thẩm quyền xử lý
theo quy định (nếu có).
4. Sau khi nhận được báo cáo kết quả Điều
tra nguyên nhân và biện pháp khắc phục của Cơ sở, Cơ quan cấp chứng thư thẩm tra
các nội dung báo cáo:
a) Trong thời hạn 05 (năm) ngày, Cơ quan cấp
chứng thư thẩm tra báo cáo giải trình của cơ sở, có văn bản gửi Cơ sở kết quả
thẩm tra trong trường hợp cần bổ sung thông tin hoặc có văn bản gửi Cơ quan
thẩm quyền trong trường hợp thẩm tra báo cáo đạt yêu cầu đối với trường hợp
nêu tại khoản 1 Điều này;
b) Trường hợp thẩm tra thực tế, Cơ quan cấp
chứng thư thông báo kết quả thẩm tra thực tế tới Cơ sở và báo cáo Cơ quan thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này trong
thời hạn 05 (năm) ngày kể từ khi kết thúc hoạt động thẩm tra thực tế;
5. Trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc, Cơ
quan thẩm quyền đánh giá báo cáo thẩm tra của Cơ quan cấp chứng thư và có văn
bản thông báo kết quả thẩm tra tới Cơ sở.
Chương IV
TRÁCH
NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA CÁC BÊN LIÊN QUAN
Điều 37. Cơ sở tham
gia Chương trình chứng nhận thuỷ sản xuất khẩu[77]
1. Trách nhiệm:
a) [78] Đăng ký với Cơ quan thẩm quyền để
được cấp Giấy chứng nhận ATTP, thẩm định bổ sung Danh sách xuất khẩu và chấp
hành việc thẩm định theo kế hoạch của Cơ quan thẩm quyền;
b) Bố trí người có thẩm quyền đại diện cho
Cơ sở để làm việc với đoàn thẩm định[79] tại Cơ sở;
c) Cung cấp đầy đủ thông tin, hồ sơ, tài liệu
có liên quan, mẫu sản phẩm để kiểm nghiệm đánh giá hiệu quả kiểm soát Điều kiện
vệ sinh trong quá trình sản xuất theo yêu cầu của đoàn thẩm định[80] và chịu trách nhiệm
về những thông tin, tài liệu đã cung cấp;
d) [81]Duy trì Điều kiện bảo đảm ATTP đã
được chứng nhận; Thông báo bằng văn bản cho cơ quan thẩm quyền trong trường
hợp ngừng sản xuất hoặc có thay đổi người đại diện pháp luật, thay đổi hệ thống
quản lý an toàn thực phẩm so với phạm vi đã được thẩm định, chứng nhận;
đ) Thực hiện việc sửa chữa, khắc phục các sai
lỗi đã nêu trong Biên bản thẩm định[82] và các thông báo của Cơ quan thẩm quyền[83] theo đúng thời hạn
yêu cầu;
e) Ký tên vào Biên bản thẩm định[84].
g) Nộp phí và lệ phí thẩm định[85],
chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
2. Quyền hạn:
a) Có ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý (nêu rõ
lý do) về kết quả thẩm định[86] trong Biên bản thẩm định[87];
b) Khiếu nại về kết luận thẩm định[88] đối với Cơ sở;
c) Phản ánh kịp thời cho thủ trưởng Cơ quan
thẩm quyền[89] về những hành vi tiêu cực của đoàn thẩm
định[90] hoặc kiểm tra viên.
Điều 38. Chủ hàng
hoặc cơ sở sản xuất lô hàng xuất khẩu
1. Trách nhiệm:
a) Đăng ký với Cơ quan cấp chứng thư[91] theo quy định tại Thông
tư này để được thẩm định[92], cấp Chứng thư cho lô hàng;
b) Tuân thủ các quy định về thẩm định[93], lấy mẫu thẩm tra hiệu
quả kiểm soát mối nguy ATTP, mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu theo quy định tại
Thông tư này và cung cấp đầy đủ hồ sơ, tài liệu có liên quan theo yêu cầu của
thẩm định[94] viên;
c) Không làm thay đổi đặc tính của sản phẩm,
thành phần lô hàng, thông tin ghi nhãn so với nội dung đã đăng ký và được thẩm
định[95], cấp Chứng thư cho lô hàng;
d) Chủ động báo cáo Cơ quan cấp chứng thư[96] khi có lô hàng bị
trả về hoặc bị tiêu hủy tại nước nhập khẩu. Thực hiện các biện pháp xử lý phù
hợp đối với lô hàng bị trả về hoặc triệu hồi theo yêu cầu của Cơ quan cấp
chứng thư[97];
đ) Bảo đảm kế hoạch lấy mẫu thẩm tra hiệu quả
kiểm soát mối nguy ATTP đã thống nhất với Cơ quan cấp chứng thư[98];
e) Nộp phí và lệ phí thẩm định[99],
chứng nhận theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
g) [100]Trường hợp Chủ hàng
là tổ chức, cá nhân không trực tiếp thực hiện hoạt động sản xuất, chế biến,
bảo quản lô hàng, Chủ hàng phải xây dựng và áp dụng quy định về truy xuất nguồn
gốc, thu hồi và xử lý sản phẩm thuỷ sản không đảm bảo an toàn; thực hiện giám
sát Điều kiện bảo quản, thời gian, Điều kiện vệ sinh của phương tiện và tính
toàn vẹn của sản phẩm trong quá trình vận chuyển từ cơ sở chế biến, bảo quản xuất
khẩu theo các quy định tại Điều 54, Điều 55 Luật An toàn thực phẩm và Thông
tư số 17/2021/TT-BNNPTNT
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu Cơ quan cấp chứng thư[101] cung cấp các quy
định liên quan đến việc thẩm định[102], cấp Chứng thư cho lô hàng xuất
khẩu theo quy định của Thông tư này;
b) Trường hợp cơ sở sản xuất lô hàng trong
danh sách ưu tiên: Chủ hàng có quyền yêu cầu Cơ quan cấp chứng thư[103] thực hiện thẩm định[104],
lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng xuất khẩu để làm căn cứ cấp Chứng thư;
c) Bảo lưu ý kiến khác với kết quả thẩm định[105];
d) Khiếu nại, tố cáo về mọi hành vi vi phạm
pháp luật của các kiểm tra viên, Cơ quan cấp chứng thư[106], phòng kiểm nghiệm
và các cá nhân, tổ chức có liên quan theo quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố
cáo và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo.
Điều 39. Kiểm tra viên
thẩm định điều kiện đảm bảo ATTP[107]
1. Trách nhiệm:
a) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, nội dung,
phương pháp, căn cứ thẩm định Điều kiện bảo đảm ATTP đối với Cơ sở theo quy
định tại Thông tư này;
b) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản
xuất, kinh doanh của Cơ sở đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch, trung
thực, khách quan và không phân biệt đối xử khi thực hiện nhiệm vụ;
c) Không yêu cầu các nội dung ngoài quy
định, gây sách nhiễu, phiền hà cho Cơ sở;
d) Chấp hành sự phân công của trưởng đoàn
thẩm định và thủ trưởng Cơ quan thẩm định; chịu trách nhiệm về kết quả thẩm
định trước thủ trưởng Cơ quan thẩm định và trước pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu Cơ sở cung cấp hồ sơ, tài liệu, mẫu
vật (nếu có) phục vụ cho công tác thẩm định;
b) Ra vào nơi sản xuất, bảo quản, kho hàng;
xem xét hồ sơ, lấy mẫu, chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để
phục vụ cho nhiệm vụ thẩm định;
c) Lập biên bản, đề xuất, kiến nghị biện
pháp xử lý trong trường hợp Cơ sở, vi phạm các quy định có liên quan đến bảo
đảm ATTP;
d) Bảo lưu ý kiến cá nhân và báo cáo với thủ
trưởng Cơ quan thẩm quyền trong trường hợp chưa nhất trí với ý kiến kết luận
của trưởng đoàn thẩm định nêu tại điểm b khoản 2 Điều 40 Thông
tư này
Điều 39a. Kiểm tra
viên thẩm định, chứng nhận chất lượng, ATTP [108]
1. Trách nhiệm:
a) Tuân thủ đúng trình tự, thủ tục, nội dung,
phương pháp thẩm định, lấy mẫu thẩm tra hiệu quả kiểm soát mối nguy ATTP, lấy mẫu
kiểm nghiệm lô hàng đăng ký xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này;
b) Bảo mật các thông tin liên quan đến sản
xuất, kinh doanh của Cơ sở đảm bảo tính chính xác, công khai, minh bạch, trung
thực, khách quan và không phân biệt đối xử khi thực hiện nhiệm vụ;
c) Không yêu cầu các nội dung ngoài quy
định, gây sách nhiễu, phiền hà cho Cơ sở;
d) Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định
trước thủ trưởng Cơ quan cấp chứng thư và trước pháp luật.
2. Quyền hạn:
a) Yêu cầu Chủ hàng cung cấp hồ sơ, tài liệu,
mẫu vật (nếu có) phục vụ cho công tác thẩm định, lấy mẫu phục vụ cho hoạt động
chứng nhận;
b) Ra vào nơi sản xuất, bảo quản, kho hàng;
xem xét hồ sơ, lấy mẫu, chụp ảnh, sao chép, ghi chép các thông tin cần thiết để
phục vụ cho nhiệm vụ thẩm định;
c) Lập biên bản, đề xuất, kiến nghị biện
pháp xử lý trong trường hợp chủ hàng, cơ sở sản xuất có vi phạm các quy định
có liên quan đến chất lượng, ATTP;
d) Từ chối thực hiện thẩm định trong trường
hợp chủ hàng, cơ sở sản xuất không thực hiện đầy đủ trách nhiệm theo quy định
tại điểm b, c, khoản 1 Điều 38 Thông tư này.
Điều 40. Trưởng đoàn
thẩm định[109]
1. Khi thực hiện nhiệm vụ được giao, trưởng
đoàn thẩm định có các trách nhiệm như một kiểm tra viên nêu tại khoản
1 Điều 39 Thông tư này và các trách nhiệm khác như sau:
a) Điều hành, phân công nhiệm vụ cho các
thành viên trong đoàn thẩm định để thực hiện đầy đủ các nội dung trong quyết
định thành lập đoàn thẩm định;
b) Xử lý các ý kiến, kết quả thẩm định của
các thành viên trong đoàn thẩm định và đưa ra kết luận cuối cùng tại biên bản
thẩm định;
c) Rà soát, ký biên bản thẩm định, báo cáo
kết quả thẩm định, chịu trách nhiệm trước thủ trưởng Cơ quan thẩm quyền và
trước pháp luật về kết quả đã được đoàn thẩm định thực hiện.
2. Trong phạm vi nhiệm vụ được giao, trưởng
đoàn thẩm định có các quyền hạn như một kiểm tra viên nêu tại khoản
2 Điều 39 Thông tư này và các quyền hạn khác như sau:
a) Đề xuất với thủ trưởng Cơ quan thẩm
quyền ban hành quyết định Điều chỉnh thành viên đoàn thẩm định để thực hiện
đầy đủ các nội dung trong quyết định thành lập đoàn thẩm định;
b) Đưa ra kết luận cuối cùng của đoàn thẩm
định về kết quả thẩm định.
Điều 41. Cục Chất
lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và các Chi cục trực thuộc[110]
1. Trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm tra hồ sơ, kiểm tra ATTP,
cấp, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP; thẩm định, bổ sung Danh sách xuất khẩu theo
khu vực phân công quản lý;
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn
chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm tra viên về thẩm tra hồ sơ, kiểm tra
ATTP, thẩm định, cấp Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu;
c) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ có liên quan đến kết
quả thẩm tra hồ sơ, thẩm định Cơ sở, cấp, thu hồi Giấy chứng nhận ATTP, bổ
sung Danh sách xuất khẩu; kiểm tra, hậu kiểm của các Cơ sở đúng quy định; cung
cấp hồ sơ, báo cáo đầy đủ và chính xác về các vấn đề liên quan đến hoạt động
thẩm định, chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn yêu cầu;
d) Chịu trách nhiệm về kết quả thẩm định,
chứng nhận ATTP thủy sản xuất khẩu;
đ) Bảo mật thông tin liên quan đến bí mật sản
xuất, kinh doanh của các Cơ sở được thẩm định, cấp Giấy ATTP;
e) Công bố, đăng ký, giới thiệu và cập nhật
Danh sách các Cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy sản xuất khẩu theo
từng thị trường theo quy định tại Thông tư này;
g) Báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn cập nhật Danh mục các thị trường mà Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu có
yêu cầu Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường thẩm định, cấp
Chứng thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này;
h) Cập nhật các quy định, quy chuẩn kỹ thuật
của Việt Nam và nước nhập khẩu về Điều kiện bảo đảm ATTP thủy sản thông báo
đến các Cơ sở, Chủ hàng, các cơ quan, tổ chức có liên quan để thống nhất áp
dụng.
2. Quyền hạn:
a) Thẩm định, cấp và thu hồi Giấy chứng nhận
ATTP; thẩm định, bổ sung cơ sở vào Danh sách xuất khẩu; xử lý đối với các
trường hợp Cơ sở vi phạm quy định tại Thông tư này theo đúng thẩm quyền và
quy định của pháp luật;
b) Yêu cầu Cơ sở được thẩm định bố trí sản
xuất thực tế đối với ít nhất một trong các sản phẩm đăng ký thẩm định với quy
trình đầy đủ hoặc sản phẩm rủi ro cao phục vụ hoạt động thẩm định; yêu cầu Cơ
sở thực hiện khắc phục các điểm chưa phù hợp về Điều kiện bảo đảm ATTP đã nêu
trong biên bản thẩm định, kiểm tra ATTP; yêu cầu Cơ sở thực hiện khắc phục đối
với kết quả kiểm nghiệm chỉ tiêu vi phạm về ATTP theo quy định tại Thông tư
này;
c) Thông báo đưa ra khỏi Danh sách xuất khẩu
theo từng thị trường, danh sách cơ sở tham gia Chương trình chứng nhận thủy
sản xuất khẩu, áp dụng biện pháp tạm dừng cấp Chứng thư đối với Cơ sở không đủ Điều
kiện bảo đảm ATTP quy định tại Thông tư này;
d) Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền liên quan
để xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Thông tư này theo quy định
của pháp luật.
Điều 41a. Các Trung
tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng[111]
1. Trách nhiệm:
a) Tổ chức thẩm xét hồ sơ, thẩm định, cấp,
thu hồi, cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu theo địa bàn được
phân công;
b) Tổ chức đào tạo, tập huấn, hướng dẫn chuyên
môn, nghiệp vụ cho lực lượng kiểm tra viên về thẩm xét hồ sơ, thẩm định, cấp
Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu;
c) Thực hiện giám sát việc duy trì Điều kiện
đảm bảo an toàn thực thẩm của cơ sở trong Danh sách xuất khẩu vào các thị
trường;
d) Lưu trữ đầy đủ hồ sơ có liên quan đến hoạt
động giám sát duy trì Điều kiện đảm bảo ATTP, kết quả thẩm xét hồ sơ, thẩm
định, cấp, thu hồi, cấp lại Chứng thư cho lô hàng thủy sản xuất khẩu của các
Cơ sở đúng quy định; cung cấp hồ sơ, báo cáo đầy đủ và chính xác về các vấn
đề liên quan đến hoạt động thẩm định, cấp chứng thư xuất khẩu cho lô hàng
thuỷ sản xuất khẩu khi Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường và
các Chi cục trực thuộc Cục yêu cầu;
đ) Chịu trách nhiệm về kết quả giám sát việc
duy trì Điều kiện đảm bảo ATTP và thẩm định, cấp chứng thư cho lô hàng thủy
sản xuất khẩu;
e) Tiếp nhận, giải quyết các khiếu nại của
Chủ hàng đối với việc thẩm định, cấp, thu hồi, cấp lại chứng thư cho lô hàng
thủy sản xuất khẩu theo quy định;
g) Bảo mật thông tin liên quan đến bí mật sản
xuất, kinh doanh của các Cơ sở được thẩm định, chứng nhận ATTP thủy sản xuất
khẩu;
h) Quản lý, lập, cập nhật Danh sách ưu tiên
theo quy định tại Thông tư này;
i) Báo cáo Cục Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao quy định tại Thông
tư này;
2. Quyền hạn:
a) Thẩm định, cấp, thu hồi, cấp lại Chứng
thư cho lô hàng xuất khẩu theo quy định tại Thông tư này; từ chối việc thẩm
định, cấp Chứng thư trong trường hợp Chủ hàng không thực hiện đầy đủ trách
nhiệm theo quy định nêu tại khoản 1 Điều 38 Thông tư này;
b) Yêu cầu Cơ sở được thẩm định thực hiện
khắc phục các điểm không phù hợp, sai lỗi về Điều kiện bảo đảm ATTP đã nêu
trong biên bản thẩm định, biên bản giám sát; thực hiện Điều tra nguyên nhân,
thiết lập biện pháp khắc phục và báo cáo kết quả thực hiện các biện pháp khắc
phục khi Cơ quan cấp chứng thư và Cơ quan thẩm quyền của nước nhập khẩu cảnh
báo vi phạm về ATTP theo quy định tại Thông tư này;
c) Đề nghị Cơ quan có thẩm quyền liên quan
xử lý các tổ chức, cá nhân vi phạm quy định của Thông tư này theo quy định
của pháp luật.
Điều 42. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở An toàn thực phẩm, Ban Quản lý An toàn thực
phẩm các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương[112]
Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc có liên quan
phối hợp với Cơ quan cấp chứng thư trong hoạt động truy xuất nguồn gốc, Điều
tra nguyên nhân, thu hồi và xử lý đối với thực phẩm thuỷ sản không bảo đảm an
toàn đối với các cơ sở thuộc địa phương quản lý đã cung cấp nguyên liệu cho cơ
sở chế biến xuất khẩu có sản phẩm vi phạm về ATTP.
Điều 43. Phòng kiểm
nghiệm
1. Trách nhiệm:
a) Tuân thủ đúng quy trình kiểm nghiệm, đảm
bảo năng lực thiết bị kiểm nghiệm, bảo mật thông tin của Chủ hàng và kết quả
kiểm nghiệm theo quy định của pháp luật;
b) Đảm bảo kết quả kiểm nghiệm chính xác,
khách quan, trung thực;
c) Chỉ thông báo kết quả kiểm nghiệm cho Cơ
quan cấp chứng thư[113] và phải đáp ứng thời gian quy định;
d) Chịu trách nhiệm về kết quả kiểm nghiệm;
đ) Tham gia vào các chương trình thử nghiệm
thành thạo theo yêu cầu của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
e) Lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến hoạt
động kiểm nghiệm đúng quy định và xuất trình khi Cơ quan thẩm quyền yêu cầu.
2. Quyền hạn:
a) Từ chối các mẫu không đạt yêu cầu kỹ thuật
theo quy định. Từ chối kiểm nghiệm đối với các mẫu, chỉ tiêu ngoài phạm vi
được chứng nhận;
b) Được cung cấp các thông tin và tạo Điều
kiện về đào tạo nhằm nâng cao năng lực kiểm nghiệm;
c) Thu phí, lệ phí kiểm nghiệm theo quy định
hiện hành.
Chương V
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[114]
Điều 44. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày
26/12/2013.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
55/2011/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn về thẩm định, chứng nhận chất lượng, ATTP thủy sản.
3. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3 Thông tư số
01/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/01/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
về việc sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày
29/3/2011 quy định việc kiểm tra, đánh giá cơ sở sản xuất kinh doanh vật tư
nông nghiệp và sản phẩm nông lâm thủy sản và thay thế một số biểu mẫu được ban
hành kèm theo Thông tư số 53/2011/TT-BNNPTNT ngày 02/8/2011 sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 14/2011/TT-BNNPTNT ngày 29/3/2011.
4. Cơ sở đáp ứng các quy định nêu tại điểm
a, c khoản 2 Điều 22 Thông tư này và duy trì Điều kiện
bảo đảm ATTP xếp loại A, B liên tục trong thời hạn 12 tháng trước thời điểm Thông
tư này có hiệu lực sẽ được xem xét đưa vào Danh sách ưu tiên.
Điều 45. Sửa đổi, bổ
sung Thông tư
Các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện Thông tư này báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn xem xét để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Nơi nhận:
-
VPCP (để đăng thông báo và đăng tải trên cổng TTĐT của Chính Phủ);
- Trung tâm Chuyển đối số và Thống kê nông nghiệp (để đăng tải trên trang
TTĐT);
- Vụ Pháp Chế;
- Lưu: VT, CCPT.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN
HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Thanh Nam
|
PHỤ
LỤC VI[115]
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ATTP/THẨM ĐỊNH, BỔ SUNG DANH SÁCH XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.................,
ngày..... tháng..... năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ
ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM/THẨM ĐỊNH, BỔ SUNG DANH SÁCH
XUẤT KHẨU THUỶ SẢN
Kính gửi:...............................................................
(Cơ quan thẩm quyền)
Căn cứ các quy định của Thông tư
48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12/11/20213 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về kiểm tra, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu và
Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư này, cơ sở chúng tôi:
Tên cơ sở (phân xưởng)(*) đề nghị thẩm định:
Tên giao dịch thương mại tiếng Anh, tên viết
tắt (nếu có):
Địa chỉ cơ sở (Tiếng Việt, Tiếng Anh):
Email:
Mã số của Cơ sở (nếu có):
Thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy
chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh theo quy định pháp luật về đăng ký
kinh doanh của cơ sở đề nghị thẩm định:
- Số đăng ký: Ngày
cấp: Cơ quan cấp đăng ký:
Thông tin người của cơ sở để liên hệ:
- Họ và tên: Email:
Điện thoại:
Sau khi nghiên cứu kỹ các Quy định của Luật
An toàn thực phẩm và các quy định hướng dẫn Luật (Nghị định, Thông tư, Quy
chuẩn kỹ thuật) và quy định của thị trường đăng ký xuất khẩu về Điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm trong sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản thủy sản
và đối chiếu với Điều kiện thực tế của Cơ sở, đề nghị cơ quan quyền tiến
hành thẩm định và làm thủ tục để cơ sở chúng tôi được:
- Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện bảo
đảm ATTP: □
- Đăng ký bổ sung vào Danh sách xuất khẩu
sang thị trường: ...........................................
- Đăng ký bổ sung nhóm sản phẩm thuỷ sản
mới:……………………………………………..
Chúng tôi gửi kèm sau đây hồ sơ đăng ký thẩm
định gồm:
1.
....................................................................................................................................
2. ....................................................................................................................................
3.
....................................................................................................................................
4. ....................................................................................................................................
5.
....................................................................................................................................
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ
SỞ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
____________________
* Tên cơ sở đăng ký thẩm định: Ghi theo trong
Giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp /Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi
nhánh, văn phòng đại diện/Giấy chứng nhận đăng ký địa điểm kinh doanh/ Giấy tờ
có tính chất pháp lý tương đương.
PHỤ
LỤC VII[116]
BẢN THUYẾT MINH VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN VỆ SINH AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG
I. Thông tin chung
1. Tên cơ sở (phân xưởng) đề nghị thẩm
định:
2. Năm bắt đầu hoạt động:
3. Phân nhóm sản phẩm sản xuất, đăng ký xuất
khẩu:
Phân phóm sản phẩm
|
Tên sản phẩm tương
ứng thuộc phân nhóm sản phẩm
|
Thị trường xuất
khẩu
|
Thị trường có yêu
cầu lập danh sách được phép xuất khẩu
|
Thị trường khác có
yêu cầu kiểm tra, chứng nhận của Cục theo quy định tại Thông tư
48/2013/TT-BNNPTNT
và Thông tư sửa đổi bổ sung Thông tư này
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Công suất sản xuất (tấn/năm):
5. Nguyên liệu:
5.1. Nguyên liệu sản xuất trong nước (nếu
có):
Danh sách cơ sở cung
cấp nguyên liệu được phê duyệt tại thời điểm đăng ký
TT
|
Tên cơ sở cung cấp
nguyên liệu, địa chỉ
|
Điều kiện đảm bảo
ATTP của cơ sở (thông tin Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện/Giấy chứng nhận
tương đương, ngày cấp)
|
Nguyên liệu thuỷ
sản
|
Khối lượng
(tấn/tháng)
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
3.
|
…………………
|
|
|
|
|
5.2. Nguyên liệu nhập khẩu (nếu có):
Danh sách nguồn gốc nguyên liệu nhập khẩu được
cơ sở phê duyệt tại thời điểm đăng ký
TT
|
Quốc gia
|
Nguyên liệu thuỷ
sản
|
Khối lượng (tấn/năm)
|
Ghi chú
|
1.
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
II. Tóm tắt hiện trạng điều kiện bảo đảm ATTP
1. Nhà xưởng
1.1. Tổng diện tích các khu vực sản xuất: m2,
trong đó:
1.1.1. Khu vực tiếp nhận nguyên liệu: m2.
1.1.2. Khu vực sơ chế, chế biến: m2.
1.1.3. Khu vực cấp đông: m2.
1.1.4. Khu vực kho lạnh: m2.
2. Hệ thống phụ trợ:
2.1. Nguồn nước sử dụng cho khu vực sản xuất:
2.1.1. Nguồn nước đang sử dụng:
Nước công cộng □ Nước giếng
khoan □, số lượng: , độ sâu m. Khác □, ghi cụ thể:
2.1.2. Phương pháp bảo đảm chất lượng nước
cung cấp cho khu vực sản xuất (kể cả khu sản xuất nước đá)
- Hệ thống lắng lọc: Có □ Không
□ Phương pháp khác □
- Hệ thống bể chứa: Tổng
dung tích dự trữ: m3.
- Hệ thống bể cao áp: Dung
tích bể cao áp: m3.
- Hệ thống xử lý nước: Chlorine định lượng □
. Đèn cực tím □ . Khác □ …..., ghi cụ thể:
2.1.3 Nguồn nước đá:
- Tự sản xuất: □
- Mua ngoài □, Thông tin cơ sở cung cấp
nước đá (tên, địa chỉ, Giấy chứng nhận cơ sở đủ Điều kiện/Giấy chứng nhận
tương đương)
2.2. Hệ thống xử lý chất thải
2.2.1. Nước thải: Mô tả tóm tắt hệ thống
thoát, xử lý nước thải.
2.2.2. Chất thải rắn: Mô tả tóm tắt bảo quản,
vận chuyển, xử lý...
2.3. Nhà vệ sinh (dùng cho khu vực sản xuất)
- Số lượng:
2.4. Công nhân:
2.4.1. Tổng số công nhân sản xuất: người,
trong đó:
- Công nhân dài hạn: người.
- Công nhân mùa vụ: người.
2.4.2. Kiểm soát sức khỏe người trực tiếp sản
xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Thời điểm kiểm tra sức khỏe….
- Số lượng người được kiểm tra: ……… người.
- Tên cơ quan thực hiện kiểm tra…………………………………
2.4.3. Tập huấn kiến thức về vệ sinh an toàn
thực phẩm cho chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
- Thời điểm tập huấn:
- Số người được xác nhận tập huấn: người
2.5. Hệ thống ngăn chặn và tiêu diệt côn trùng,
động vật gây hại
2.5.1. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt côn
trùng:
2.5.2. Biện pháp ngăn chặn và tiêu diệt động
vật gây hại
2.6. Danh mục hóa chất, phụ gia, chất tẩy rửa
- khử trùng sử dụng tại Cơ sở:
Tên hóa chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản xuất
|
Mục đích sử dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống quản lý chất lượng:
3.1. Hệ thống quản lý chất
lượng đang áp dụng tại Cơ sở:
HACCP: □ GMP: □ Khác:
□ ……………., có hiệu lực đến ngày………… do …(tổ chức)…. Chứng nhận
Trường hợp khác, cần ghi cụ thể, ví dụ: ISO
22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực
phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương
đương. Đồng thời, cung cấp thông tin về thời điểm hiệu lực của Giấy chứng nhận
và tên tổ chức chứng nhận
3.2. Tổng số cán bộ quản
lý chất lượng (QC):….…. người, trong đó:
Số cán bộ QC đã qua đào tạo về HACCP hoặc
các chương trình quản lý chất lượng khác:………… người
3.3. Phòng kiểm nghiệm:
□ Của Cơ sở: Các chỉ tiêu có thể phân
tích:.........................................................
□ Thuê ngoài, ghi cụ thể cơ sở kiểm nghiệm,
chỉ tiêu thuê phân tích.
4. Bảng tổng hợp kế hoạch HACCP cho phân nhóm
sản phẩm tương tự: (Bảng biểu đính kèm)
|
GIÁM ĐỐC (CHỦ) CƠ
SỞ
(Ký
tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
PHỤ
LỤC VIII[117]
ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ CỦA HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT VỆ SINH
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Đối tượng lấy mẫu
|
Chỉ tiêu thẩm tra
|
Căn cứ quy định/Số
lượng mẫu
|
Ghi chú
|
Chỉ tiêu
|
Mức giới hạn
|
1
|
Nước, nước đá
|
Cơ sở trong danh sách xuất khẩu EU
|
Vi khuẩn đường ruột (Intestinal
enterococci): số/100ml
|
0
|
- Nước: 01 mẫu lấy tại vòi sử dụng (nước
đựng trong chai hoặc bình chứa, đơn vị tính là số/250 ml).
- Nước đá: 01 mẫu trong kho đá.
- Quy định tham chiếu: Phần A, C Phụ lục I
Chỉ thị (EU) 2020/2184
|
Số khuẩn lạc ở 22ºC
|
Escherichia coli (E. coli): số/100ml
|
0
|
Clostridium perfringens bao gồm số bào
tử/100 ml (Chỉ định phân tích nếu có nguy cơ)
|
0
|
|
Cơ sở trong danh sách xuất khẩu khác
|
Coliforms:(CFU/100ml)
|
<3
|
- Nước: 01 mẫu lấy tại vòi sử dụng;
- Nước đá: 01 mẫu trong kho đá.
- Mức giới hạn theo Quy chuẩn của Bộ Y tế
QCVN 01-1:2018/BYT
|
|
Escherichia coli (hoặc Coliforms chịu
nhiệt): CFU/100ml
|
<1
|
2
|
Tay/ găng tay công nhân, các bề mặt tiếp
xúc trực tiếp với sản phẩm
|
Listeria monocytogenes (khu vực sản xuất
sản phẩm ăn liền)
|
n=1,
c=0
M=100
CFU/g
|
- Tiêu chuẩn CODEX CAC/GL 61 - 2007
|
|
PHỤ
LỤC IX[118]
BIỂU
MẪU VÀ HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH/KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT
KINH DOANH THỦY SẢN XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ QUAN THẨM
QUYỀN
ĐOÀN
THẨM ĐỊNH/KIỂM TRA THEO QĐ SỐ:
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
THẨM ĐỊNH/KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT KINH
DOANH THỦY SẢN XUẤT KHẨU
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở:
.......................................................................................................................
2. Tên tiếng Anh, tên
giao dịch thương mại (nếu có):
3. Địa chỉ: .............................................................................................................................
4. Số điện thoại: :
.................................................................................................................
5. Mã số (nếu có):
................................................................................................................
6. Nhóm sản phẩm đăng
ký xuất khẩu:
TT
|
Tên phân nhóm sản
phẩm
|
Tên sản phẩm tương
ứng
|
Thị trường xuất
khẩu
|
Thị trường có yêu
cầu lập danh sách
|
Thị trường tương
đương khác
|
1
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
7. Ngày thẩm định/kiểm
tra:
..................................................................................................
8. Hình thức thẩm
định/kiểm tra: Cấp Giấy chứng nhận □ Bổ
sung danh sách xuất khẩu □
Kiểm tra việc duy trì
Điều kiện đảm bảo ATTP □
9. Thành phần đoàn
thẩm định/ kiểm tra: 1)
.........................................................................
2)
.............................................................................................................
3)
.............................................................................................................
10. Đại diện cơ sở: 1)
.............................................................................................................
2) ……………………………………………………………………….
II. KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH HỒ SƠ HÀNH CHÍNH, PHÁP
LÝ CỦA CƠ SỞ
1. Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận có pháp lý tương đương đã đăng ký ngành
nghề kinh doanh phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của cơ sở
(có/không):
Số:................................................,
lần cấp Ngày cấp:................................................, nơi cấp. Mã
ngành nghề kinh doanh đã đăng ký:..............
2. Xác nhận đã được
tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người
trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm:
□ Đáp ứng quy định □ Không đáp ứng quy
định, lý do:
3. Xác nhận đủ sức
khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Cơ sở y
tế cấp huyện trở lên cấp
□ Đáp ứng quy định □ Không đáp ứng quy
định, lý do:
III. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH, ĐÁNH GIÁ
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Chỉ tiêu và yêu cầu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải các điểm
không phù hợp
và thời hạn khắc phục /Khuyến nghị (nếu có)
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
A. CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM ATTP
|
1
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm a;
Điều 20, Khoản 1, Điểm a;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Địa điểm sản xuất (phù hợp với quy
hoạch của địa phương; có khoảng cách thích hợp với các nguồn ô nhiễm…)
|
|
|
|
2
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm a;
Điều 25, Khoản 2;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Kết cấu nhà xưởng, bố trí sản xuất (đủ diện tích, dễ
làm vệ sinh, không gây ô nhiễm cho sản phẩm; không có hiện tượng ngưng tụ hơi
nước; các công đoạn sơ chế, chế biến được bố trí theo nguyên tắc 1 chiều,
tránh nhiễm chéo…)
|
|
|
|
3
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm c;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Trang thiết bị sản xuất (phù hợp để sơ chế,
chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm; trang thiết bị trực tiếp
tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ
sinh…).
|
|
|
|
4
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm c, đ;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Phương tiện, dụng cụ vệ sinh nhà
xưởng, trang thiết bị (sử dụng chất tẩy rửa nằm trong danh mục được phép sử
dụng; dụng cụ làm vệ sinh, bảo trì, bảo dưỡng, bảo quản phù hợp…)
|
|
|
|
5
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm e;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Người trực tiếp sản xuất, vệ sinh cá
nhân (người
trực tiếp sản xuất được khám sức khỏe định kỳ; có kiến thức về ATTP; có khu
vực thay bảo hộ lao động; có đủ nhà vệ sinh ở vị trí thích hợp; đủ trang
thiết bị làm vệ sinh cá nhân…)
|
|
|
|
6
|
Luật ATTP:
Điều 10, Khoản 1; Khoản 2, Điểm a;
Điều 19, Khoản 1, Điểm b;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Nguyên liệu và các yếu tố đầu vào
sản xuất thực phẩm (nước,
nước đá đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia, chất bảo quản, chất hỗ
trợ chế biến trong danh mục được phép sử dụng, bảo quản và sử dụng theo đúng
quy định; nguyên liệu đáp ứng yêu cầu để sản xuất thực phẩm… )
|
|
|
|
7
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm c;
Điều 20, Khoản 1, Điểm b;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Phòng, chống động vật gây hại và xử
lý chất thải, nước thải (có trang thiết bị và thực hiện phòng chống động vật
gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý
chất thải rắn…)
|
|
|
|
8
|
Luật ATTP:
Điều 18;
Điều 10, Khoản 2, Điểm b,c
Điều 19, Khoản 1, Điểm c,đ
Điều 20, Khoản 1, Điểm a,c;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận
chuyển (vật
liệu bao gói không gây ô nhiễm cho sản phẩm; Ghi nhãn đầy đủ thông tin, đúng
quy định; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng
loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...)
|
|
|
|
9
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm đ;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Điều kiện bảo đảm ATTP và QLCL (duy trì Điều kiện
bảo đảm ATTP; có quy định và thực hiện thực hành sản xuất tốt (GMP), thực
hành vệ sinh tốt (SOP); cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản phải xây dựng và áp
dụng HACCP phù hợp quy định và thực tế; có kế hoạch và thực hiện thẩm tra,
duy trì Điều kiện bảo đảm ATTP theo quy định, thiết bị thực hiện QLCL đầy
đủ và phù hợp)
|
|
|
|
10
|
Luật ATTP:
Điều 11, Khoản 2;
Điều 19, Khoản 1, Điểm đ;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử
lý sản phẩm không đảm bảo an toàn (có quy định, thủ tục thực hiện; tổ chức
ghi chép việc tiếp nhận và sử dụng nguyên liệu, vật tư đầu vào của quá trình
sản xuất; việc ghi chép các biểu giám sát thực hiện GMP, SOP; biện pháp khắc
phục các sai lỗi; các ghi chép nhằm truy xuất nguồn gốc sản phẩm...)
|
|
|
|
B. YÊU CẦU RIÊNG ĐIỀU KIỆN ĐẢM BẢO
ATTP ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM
|
I. CHẾ BIẾN SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG
LẠNH
|
11
|
QCVN 02-01
|
Cấp đông, mạ băng (phương pháp chờ
đông, thiết bị cấp đông đủ công suất để hạ nhiệt độ theo quy định, thiết
bị ra khuôn mạ băng)
|
|
|
|
12
|
QCVN 02-01
|
Kho lạnh và phương tiện vận chuyển
lạnh:
- Kho lạnh (Duy trì ở nhiệt độ
thích hợp, có nhiệt kế tự ghi, có biểu đồ nhiệt độ đúng cách,
đầu cảm nhiệt đặt đúng vị trí, phương pháp bảo quản và chế độ vệ
sinh phù hợp)
- Phương tiện vận chuyển lạnh
(Duy trì ở nhiệt độ thích hợp, Đảm bảo vệ
sinh)
|
|
|
|
13
|
QCVN 02-01
|
Sản phẩm thuỷ sản đông lạnh (rã đông, cấp đông,
mạ băng, bao gói, ghi nhãn, sản phẩm xử lý nhiệt,..)
|
|
|
|
II. KHO LẠNH
|
14
|
Luật ATTP:
Điều 20, Khoản 1, Điểm a;
QCVN 02- 09
|
Phòng đệm, khu vực bốc dỡ hàng (có phòng đệm, có
thiết kế, cấu tạo phù hợp; hạn chế được dao động nhiệt độ khi bốc dỡ hàng)
|
|
|
|
15
|
Luật ATTP:
Điều 20, Khoản 1, Điểm b;
QCVN 02 - 09
|
Thiết bị, phương tiện bốc dỡ, bảo
quản, vận chuyển (thiết
bị làm lạnh đủ công suất; không có môi chất lạnh trong danh mục không được
phép sử dụng; có phương tiện, dụng cụ, thiết bị phù hợp để bốc dỡ, bảo quản
và vận chuyển sản phẩm; bảo trì tốt; Xe lạnh chuyên dùng và đảm bảo yêu cầu
duy trì nhiệt độ).
|
|
|
|
16
|
Luật ATTP:
Điều 20, Khoản 1, Điểm b;
QCVN 02 - 09
|
Bảo quản sản phẩm trong kho lạnh (duy trì ở nhiệt độ
thích hợp; có nhiệt kế tự ghi và lắp đặt ở vị trí phù hợp; có biện pháp quản
lý, nhận dạng sản phẩm; phương pháp bảo quản, chế độ vệ sinh phù hợp; không
khí lạnh lưu thông tốt)
|
|
|
|
III. SẢN XUẤT THỦY SẢN KHÔ
|
17
|
QCVN 02-01
QCVN 02-17
|
Khu vực sản xuất hàng khô (trần, tường, nền
không thấm nước, dễ vệ sinh, bảo trì tốt)
|
|
|
|
18
|
Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với
sản phẩm khu vực sản xuất khô (thiết bị, dụng cục, giàn phơi )
|
|
|
|
19
|
Kho bảo quản thành phẩm khô
(Phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh phù
hợp)
|
|
|
|
IV. LÀM SẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
|
20
|
QCVN 02-01
QCVN 02 - 07
|
Bố trí mặt bằng khu vực ngâm làm
sạch (Không
có khả năng hiện thực lây nhiễm cho sản phẩm, thuận lợi cho việc chế biến và
làm vệ sinh)
|
|
|
|
21
|
Khu ngâm làm sạch và các khu vực phụ
trợ (Không
bị thấm nước, khả năng thoát nước, dễ làm vệ sinh và bảo trì tốt)
|
|
|
|
22
|
Vận chuyển, bảo quản nhuyễn thể 2
mảnh vỏ sống (Phương
tiện vận chuyển bảo quản phù hợp, dễ làm vệ sinh, Phương pháp vận
chuyển bảo quản phù hợp, bảo trì)
|
|
|
|
V. SẢN XUẤT ĐỒ HỘP THỦY SẢN
|
23
|
QCVN 02-01
QCVN 02-04
|
Chất lượng vỏ hộp (Hồ sơ kiểm soát,
hoạt động bảo quản, vận chuyển)
Rửa vỏ hộp (quy định, thực
hiện kiểm soát)
|
|
|
|
24
|
QCVN 02-04
|
Máy ghép mí, rửa hộp sau ghép mí (công suất)
Kiểm tra mí ghép (hiệu chỉnh, hoạt
động kiểm tra)
|
|
|
|
25
|
QCVN 02-04
|
Thanh trùng, làm nguội:
- Thiết bị thanh trùng (hồ sơ khảo sát)
- Thiết bị kiểm soát họat động thanh
trùng (nhiệt
kế thủy ngân, nhiệt kế tự ghi, đồng hồ đo áp suất, hiệu chuẩn...):
- Xử lý sau thanh trùng (quy định, thực
hiện kiểm soát nhiệt độ tâm sản phẩm, nước làm lạnh, làm nguội sản phẩm và
bảo quản)
|
|
|
|
26
|
QCVN 02-04
|
Bảo ôn (Điều kiện, sắp
xếp các lô sản phẩm)
Ủ kiểm tra thành phẩm (quy định, thực
hiện)
Bảo quản thành phẩm
|
|
|
|
VI. SẢN XUẤT DẦU CÁ
|
27
|
QVCN 02-24
|
Bố trí mặt bằng (tách biệt các khu
vực)
|
|
|
|
28
|
Yêu cầu thiết bị (bồn chưa, hệ thống
ống vận chuyển, thiết bị xử lý, tinh chế…)
|
|
|
|
29
|
Yêu cầu bảo quản, vận chuyển (Điều kiện bảo
quản, kiểm soát vệ sinh công nhân, vệ sinh thiết bị,dụng cụ)
|
|
|
|
VII. SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỶ SẢN ĂN
LIỀN
|
30
|
QCVN 02 - 03
|
Yêu cầu khu vực xử lý thuỷ sản ăn
liền (thiết
kế, bố trí, trang thiết bị
|
|
|
|
31
|
Yêu cầu xử lý bán thành phẩm, sản
phẩm (xử
lý nhiệt, làm mát, cấp đông)
|
|
|
|
32
|
Yêu cầu bao gói, ghi nhãn, bảo quản
(bố
trí khu vực bao gói, thông tin ghi nhãn, Điều kiện bảo quản)
|
|
|
|
33
|
Yêu cầu về kiểm soát vệ sinh (công nhân, bề mặt
tiếp xúc trực tiếp, gián tiếp, tần suất vận chuyển phế liệu, vệ sinh giữa ca)
|
|
|
|
C. YÊU CẦU ĐẶC THÙ CỦA THỊ TRƯỜNG ĐĂNG
KÝ XUẤT KHẨU TƯƠNG ỨNG
|
34
|
Quy định thị trường (EU, Trung
Quốc…)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số nhóm chỉ tiêu được đánh giá:
- Số nhóm chỉ tiêu đánh giá “Đạt”:
- Số nhóm chỉ tiêu đánh giá “Không đạt”:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CÁC NHÓM CHỈ TIÊU KHÔNG ĐÁNH GIÁ VÀ LÝ
DO: ...................................................
V. LẤY MẪU (nếu có):
1. Thông tin về mẫu (tên mẫu; số lượng mẫu;
tình trạng bao gói, bảo quản mẫu...):
2. Chỉ định chỉ tiêu phân tích:
VI. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN THẨM ĐỊNH
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm của cơ sở được thẩm định:
2. Xếp loại cơ sở: Đạt □ Không đạt □ (Có
thể/Không thể khắc phục các điểm không phù hợp trong thời hạn
phải cấp giấy chứng nhận ATTP)
3. Nội dung cần khắc phục, thời hạn gửi báo
cáo khắc phục:
VI. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
Biên bản được lập thành ..... bản, có giá
trị như nhau. Giao cơ sở 01 bản, đoàn thẩm định 01 bản, …(cơ quan có liên
quan) 01 bản….
..................,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC THẨM ĐỊNH
(Ký
tên, đóng dấu)
|
.........., ngày
tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN THẨM ĐỊNH
(Ký
tên)
|
VII. THẨM TRA BÁO CÁO KHẮC PHỤC (áp dụng đối với
trường hợp cơ sở gửi báo cáo khắc phục trong thời hạn phải Thông báo kết quả,
cấp Giấy chứng nhận ATTP)
1. Tên cơ sở:
2. Mã số:
3. Ngày thẩm định
4. Thông tin Báo cáo
khắc phục :
- Số văn bản, ngày:
- Ngày nhận được báo
cáo:
5. Đánh giá báo cáo
khắc phục:
Nhóm chỉ tiêu
|
Sai lỗi tại Biên
bản thẩm định ngày ….
|
Biện pháp khắc phục
của cơ sở, bằng chứng kèm theo
|
Đánh giá của Đoàn
thẩm định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhận xét về Điều
kiện bảo đảm ATTP của cơ sở sau khi thực hiện báo cáo hành động khắc phục (Đạt/Không
đạt): ...........
|
..............,
ngày ........ tháng ..... năm ..............
TRƯỞNG
ĐOÀN THẨM ĐỊNH
(Ký
tên)
|
HƯỚNG DẪN THẨM ĐỊNH
VÀ HOÀN THIỆN BIÊN BẢN THẨM ĐỊNH/KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM AN TOÀN THỰC PHẨM
CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỦY XUẤT KHẨU
I. PHẠM VI ÁP DỤNG
Biểu mẫu dùng để thẩm
định/kiểm tra Điều kiện bảo đảm ATTP đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh
thủy sản để xuất khẩu, bổ sung vào các thị trường có yêu cầu lập danh sách
xuất khẩu.
II. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
A. Ghi biên bản thẩm định/kiểm tra:
- Ghi đầy đủ thông
tin theo quy định trong mẫu biên bản. Trong đó, ngoài tham chiếu Luật ATTP,
nếu có các QCKT tham chiếu khác trong Mục A cần ghi rõ tên QCVN,
Điều khoản, điểm
tham chiếu
- Thẩm tra và ghi
thông tin chính xác.
- Kết quả đánh giá
chỉ tiêu là “Đạt” hoặc “Không đạt” và diễn giải điểm không phù hợp tương ứng
với mỗi nhóm chỉ tiêu “Không đạt” đã được Đoàn thẩm định phát hiện thông qua
quan sát, phỏng vấn, hồ sơ, tài liệu tại hiện trường, thời hạn cơ sở phải khắc
phục sai lỗi sau khi thống nhất với đại diện cơ sở và Điều khoản tham chiếu
thẩm định (theo quy định Luật ATTP, yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
hoặc quy định của thị trường nhập khẩu mà Cơ sở có đăng ký xuất khẩu).
- Dùng ký hiệu X hoặc
√ đánh dấu vào các vị trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
- Nếu sửa chữa trên
biên bản, phải có chữ ký xác nhận của Trưởng đoàn thẩm định
- Điểm 2, Mục VI. Đề xuất xếp loại cơ sở (Đạt/Không
đạt). Trường
hợp Không đạt ghi chú thêm Có thể hay Không thể khắc phục các điểm không
phù hợp trong thời hạn phải cấp giấy chứng nhận ATTP.
- Mục VIII. Thẩm tra
báo cáo khắc phục chỉ áp dụng đối với trường hợp các điểm không phù hợp có thể
khắc phục trong thời hạn phải cấp Giấy chứng nhận ATTP và sau khi nhận được báo
cáo khắc phục của cơ sở.
B. NHÓM CHỈ TIÊU
- Mục A. CÁC YÊU CẦU CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN
BẢO ĐẢM ATTP (từ 01 đến 10): Áp dụng đối với tất cả các loại hình cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuỷ sản xuất khẩu.
- Mục B. B. YÊU CẦU RIÊNG ĐIỀU KIỆN ĐAM BẢO
ATTP ĐỐI VỚI LOẠI HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM (từ 11 đến 33): Áp
dụng tương ứng
khi cơ sở sản xuất sản phẩm có yêu cầu cầu riêng về Điều kiện bảo đảm ATTP.
Trường hợp, cơ sở không áp dụng, Biên bản thẩm định không bao gồm các nhóm chỉ
tiêu không được đánh giá.
Mục C. YÊU CẦU ĐẶC THÙ CỦA THỊ TRƯỜNG ĐĂNG
KÝ XUẤT KHẨU TƯƠNG ỨNG: áp dụng đối với tất cả các cơ sở đăng ký thẩm định
vào thị trường có yêu cầu đặc thù hoặc cao hơn quy định của Việt Nam
C. Nguyên tắc đánh giá:
- Nhóm chỉ tiêu được
đánh giá đạt khi tuân thủ quy định Luật ATTP, yêu cầu của quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng và quy định của thị trường nhập khẩu mà Cơ sở có đăng ký xuất khẩu.
- Đoàn thẩm định có
thể đưa ra các Khuyến nghị để cơ sở xem xét cải tiến trong hoạt động kiểm soát
chất lượng, an toàn thực phẩm tại Nhóm chỉ tiêu đánh giá tương ứng.
D. Hướng dẫn xếp loại
1. Xếp loại ĐẠT:
- Cơ sở đáp ứng đầy
đủ các yêu cầu về Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định và được
đánh giá “ĐẠT” đối với tất cả nhóm chỉ tiêu được đánh giá.
2. Xếp loại KHÔNG ĐẠT:
Cơ sở có ít nhất 01 nhóm chỉ tiêu đánh giá
trở lên trong số các nhóm chỉ tiêu được đánh giá có kết quả “Không đạt. Trường
hợp Cơ sở còn tồn tại điểm không phù hợp và có thể khắc phục trong thời hạn
phải cấp Giấy chứng nhận ATTP trên cơ sở Đoàn thẩm định đánh giá thực tế nguồn
lực, khả năng khắc phục và cam kết của cơ sở, Đoàn thẩm định ghi nội dung: yêu
cầu cơ sở gửi báo cáo khắc phục (theo mẫu) kèm theo bằng chứng khắc phục về Cơ
quan thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
Lưu ý
thời gian khắc phục phải đảm bảo để Cơ quan thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
hoặc Thông báo không đạt tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ là 15 ngày.
Đ. Hướng dẫn đánh giá đối với từng chỉ tiêu:
1. ĐỊA ĐIỂM SẢN XUẤT
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm không
phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
1
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm a;
Điều 20, Khoản 1, Điểm a;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Địa điểm sản xuất (phù hợp với quy
hoạch của địa phương; có khoảng cách thích hợp với các nguồn ô nhiễm nhằm
tránh bị ô nhiễm cho sản phẩm;…)
|
|
|
|
1.1. Yêu cầu:
Cơ sở sản xuất thực
phẩm nông, lâm, thủy sản phải có địa điểm phù hợp, diện tích thích hợp, có khoảng
cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại
khác;
1.2. Phạm vi: Toàn bộ khu vực sản
xuất và các khu vực phụ trợ.
1.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Thẩm định trên thực
tế và phỏng vấn để xác định:
- Khu vực sản xuất có
địa điểm phù hợp, thuận lợi trong sản xuất, vận chuyển; có khoảng cách thích
hợp, không ảnh hưởng bởi với các nguồn ô nhiễm như khu dân cư, bệnh viện, nghĩa
trang, khu công nghiệp…
- Không bị đọng
nước, ngập nước.
2. KẾT CẤU NHÀ XƯỞNG, BỐ TRÍ SẢN XUẤT
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không Đạt
|
2
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm a;
Điều 25, Khoản 2;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Kết cấu nhà xưởng, bố trí sản xuất (đủ diện tích, dễ
làm vệ sinh, không gây ô nhiễm cho sản phẩm; không có hiện tượng ngưng tụ hơi
nước; các công đoạn sơ chế, chế biến được bố trí theo nguyên tắc 1 chiều,
tránh gây ô nhiễm chéo…)
|
|
|
|
2.1. Yêu cầu:
- Kết cấu vững chắc,
phù hợp với tính chất, quy mô sản xuất thực phẩm;
- Nền, tường,
trần/mái che được làm bằng vật liệu phù hợp, dễ làm vệ sinh và được bảo trì
tốt.
- Khu vực sản xuất
được bố trí phù hợp với quy trình sơ chế, chế biến theo nguyên tắc 1 chiều,
hạn chế sự lây nhiễm, thuận lợi cho hoạt động sản xuất và làm vệ sinh.
2.2. Phạm vi:
- Toàn bộ khu vực sản
xuất (thu gom, sơ chế, chế biến…)
2.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét, thẩm định
thực tế và phỏng vấn để xác định:
- Diện tích nhà
xưởng, các khu vực phải phù hợp với công năng sản xuất.
- Nền nhà phẳng,
nhẵn; có bề mặt cứng, chịu tải trọng, mài mòn; thoát nước tốt, không gây trơn
trượt; không đọng nước và dễ làm vệ sinh
- Trần nhà phẳng,
sáng màu, làm bằng vật liệu bền, chắc, không bị dột, thấm nước, không rạn
nứt, rêu mốc, đọng nước và dính bám các chất bẩn, ngăn được nước mưa, bụi bẩn
từ phía trên rơi xuống.
- Cửa ra vào, cửa sổ
phải nhẵn, phẳng thuận tiện cho việc làm vệ sinh; những nơi cần thiết phải có
lưới bảo vệ tránh sự xâm nhập của côn trùng và động vật gây hại.
- Nguồn ánh sáng,
cường độ ánh sáng phải bảo đảm theo quy định; các bóng đèn cần được che chắn
an toàn.
- Hệ thống thông gió
phù hợp với yêu cầu bảo quản thực phẩm, bảo đảm thông thoáng ở các khu vực.
3. TRANG THIẾT BỊ SẢN XUẤT
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
3
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm c;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Trang thiết bị sản xuất (phù hợp để sơ chế,
chế biến, đóng gói, bảo quản, vận chuyển sản phẩm; trang thiết bị trực tiếp
tiếp xúc với sản phẩm: không thấm nước, không gây độc cho sản phẩm, dễ làm vệ
sinh…).
|
|
|
|
3.1. Yêu cầu:
- Vật liệu và cấu
trúc thích hợp không lây nhiễm cho sản phẩm.
- Sử dụng và bảo quản
trang thiết bị, dụng cụ đúng cách, hợp vệ sinh.
3.2. Phạm vi:
- Toàn bộ các trang
thiết bị, dụng cụ dùng trong trong sản xuất thực phẩm.
3.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét, thẩm định
trên thực tế và phỏng vấn để xác định:
- Đủ trang thiết bị,
được thiết kế, chế tạo phù hợp, bảo đảm an toàn thực phẩm.
- Các thiết bị, dụng
cụ sản xuất, bề mặt tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm được làm bằng vật liệu
bền, dễ làm vệ sinh, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm.
- Trong tình trạng vệ
sinh, bảo trì tốt.
4. VỆ SINH NHÀ XƯỞNG, TRANG THIẾT BỊ
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
4
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm c, đ;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị (sử dụng chất tẩy
rửa nằm trong danh mục được phép sử dụng; dụng cụ làm vệ sinh, bảo trì, bảo
dưỡng, …)
|
|
|
|
4.1. Yêu cầu
- Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất được duy trì.
- Có đủ trang thiết
bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng.
4. 2. Phạm vi:
Tất cả các các khu
vực sản xuất; dụng cụ làm vệ sinh, hóa chất tẩy rửa, khử trùng.
4. 3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét, thẩm định
trên thực tế và phỏng vấn để xác định:
- Điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất được duy trì.
- Có dấu hiệu để phân
biệt giữa các dụng cụ.
- Đủ số lượng. Có nơi
bảo quản; sắp xếp đúng nơi qui định.
- Trong tình trạng
bảo trì tốt.
5. NGƯỜI TRỰC TIẾP SẢN XUẤT, VỆ SINH CÔNG
NHÂN
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
5
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm e;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Người trực tiếp sản xuất, vệ sinh
công nhân (người
trực tiếp sản xuất được khám sức khỏe định kỳ; có kiến thức về ATTP; có khu
vực thay bảo hộ lao động; có đủ nhà vệ sinh ở vị trí thích hợp; đủ trang
thiết bị làm vệ sinh công nhân; …)
|
|
|
|
5.1. Yêu cầu
- Người trực tiếp sản
xuất được khám sức khỏe định kỳ và có kiến thức ATTP theo quy định.
- Công nhân có bảo hộ
lao động và có nơi thay bảo hộ lao động.
- Có phương tiện rửa,
khử trùng tay và có nhà vệ sinh phù hợp.
- Trang thiết bị vệ
sinh công nhân trong tình trạng hoạt động, được bảo trì tốt.
5. 2. Phạm vi:
- Kiến thức ATTP của
người trực tiếp sản xuất theo quy định;
- Giấy xác nhận đủ
sức khỏe theo quy định.
- Bảo hộ lao động;
nhà vệ sinh; phương tiện rửa, khử trùng tay.
5. 3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Công nhân có kiến
thức về an toàn thực phẩm và được khám sức khỏe theo quy định.
- Công nhân có bảo hộ
lao động. Cơ sở có nơi thay bảo hộ lao động.
- Có vòi nước rửa tay
và xà phòng được bố trí tại khu vực sản xuất, khu vực nhà vệ sinh.
- Có nhà vệ sinh có
đủ nước, được trang bị thùng rác và giấy chuyên dụng
- Trong tình trạng
bảo trì tốt.
6. NGUYÊN LIỆU VÀ CÁC YẾU TỐ ĐẦU VÀO SẢN XUẤT
THỰC PHẨM
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
6
|
Luật ATTP:
Điều 10, Khoản 1; Khoản 2, Điểm a;
Điều 19, Khoản 1, Điểm b;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Nguyên liệu và các yếu tố đầu vào
sản xuất thực phẩm (nước,
nước đá đáp ứng quy định về nước ăn uống; phụ gia, chất bảo quản, chất hỗ
trợ chế biến trong danh mục được phép sử dụng, bảo quản và sử dụng theo đúng
quy định; nguyên liệu đáp ứng yêu cầu để sản xuất thực phẩm… )
|
|
|
|
6.1. Yêu cầu:
- Nguyên liệu đưa vào
sản xuất phải đáp ứng yêu cầu để sản xuất thực phẩm;
- Có đủ nước, nước đá
để sản xuất thực phẩm đạt quy chuẩn kỹ thuật;
- Sử dụng phụ gia
thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến trong sản xuất thực phẩm theo đúng quy định.
6.2. Phạm vi:
- Hồ sơ ghi chép về
nguyên liệu.
- Khu vực, thùng, tủ,
ngăn chứa hoá chất, phụ gia;
- Nguồn cung cấp
nước, nước đá; dụng cụ chứa đựng. Kết quả phân tích nước, nước đá (nếu có);
- Sử dụng trong thực
tế.
6.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét, thẩm định
trên thực tế và phỏng vấn để xác định:
- Thực phẩm kinh
doanh phải có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng, còn hạn sử dụng.
- Giấy chứng nhận vệ
sinh thú y của cơ quan thú y có thẩm quyền đối với thực phẩm tươi sống có
nguồn gốc từ động vật theo quy định của pháp luật về thú y;
- Hoá chất, phụ gia,
chất hỗ trợ chế biến (nếu có sử dụng) phải nằm trong danh mục được phép sử dụng
cho thực phẩm theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
7. PHÒNG, CHỐNG ĐỘNG VẬT GÂY HẠI VÀ XỬ LÝ
CHẤT THẢI, NƯỚC THẢI
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
7
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm c;
Điều 20, Khoản 1, Điểm b;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Phòng, chống động vật gây hại và xử
lý chất thải, nước thải (có trang thiết bị và thực hiện phòng chống động vật
gây hại; có biện pháp xử lý nước thải, nước thải đáp ứng quy định trước khi
xả ra môi trường; có dụng cụ/ biện pháp thu gom, xử lý chất thải rắn…)
|
|
|
|
7.1. Yêu cầu:
- Có biện pháp ngăn
chặn và tiêu diệt hiệu quả động vật gây hại.
- Hệ thống thu gom,
vận chuyển và lưu giữ chất thải rắn (phế liệu) không lây nhiễm cho sản phẩm.
- Rãnh thoát nước
thải phải đảm bảo thoát hết nước cần thải trong hoạt động hàng ngày.
7.2. Phạm vi:
- Khu vực sản xuất
trong nhà và ngoài trời.
- Hệ thống thoát nước
thải, khu vực thu gom chất thải rắn.
- Hồ sơ kiểm soát
(nếu có).
7.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Thiết bị phòng
chống côn trùng và động vật gây hại không han gỉ, dễ tháo rời để bảo dưỡng và
làm vệ sinh, thiết kế bảo đảm hoạt động hiệu quả phòng chống côn trùng và động
vật gây hại; không sử dụng thuốc, động vật diệt chuột, côn trùng trong khu vực
sản xuất, bảo quản thực phẩm.
- Rãnh thoát nước
thải: không thấm nước, thoát nhanh, không đọng nước và dễ làm vệ sinh; không
tạo mối nguy lây nhiễm cho sản phẩm trong khu vực sản xuất.
- Khu vực thu gom
hoặc dụng cụ chứa chất thải rắn phải có nắp đậy hoặc ở ngoài khu vực sản xuất.
8. BAO GÓI, GHI NHÃN, BẢO QUẢN, VẬN CHUYỂN
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
8
|
Luật ATTP:
Điều 18;
Điều 10, Khoản 2, Điểm b,c
Điều 19, Khoản 1, Điểm c,đ
Điều 20, Khoản 1, Điểm a,c;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận
chuyển (vật
liệu bao gói không gây ô nhiễm cho sản phẩm; Ghi nhãn đầy đủ thông tin, đúng
quy định; có nơi bảo quản, phương tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng
loại sản phẩm, được sắp xếp hợp lý và vệ sinh sạch sẽ; ...)
|
|
|
|
8.1. Yêu cầu:
- Vật liệu bao gói
được sản xuất từ nguyên vật liệu an toàn, bảo đảm không thôi nhiễm các chất độc
hại, mùi vị lạ vào thực phẩm, bảo đảm chất lượng thực phẩm trong thời hạn sử
dụng.
- Nhãn được ghi đúng
quy định.
- Điều kiện/ phương
tiện bảo quản, vận chuyển phù hợp với từng loại sản phẩm, sắp xếp hợp lý và vệ
sinh.
8.2. Phạm vi:
- Nhãn sản phẩm.
- Kho bao bì sản phẩm
(nếu có), dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng.
- Phương tiện bảo
quản, vận chuyển sản phẩm.
8.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét, thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Vật liệu bao gói
tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm phải đảm bảo an toàn thực phẩm, đủ bền, chắc
để bảo vệ sản phẩm khỏi bị lây nhiễmkhông có khả năng nhiễm vào sản phẩm những
chất có hại cho người sử dụng.
- Ghi nhãn phải đầy
đủ thông tin theo qui định hiện hành của Việt Nam (nếu là hàng hóa bao gói
sẵn).
- Thiết bị, phương
tiện bảo quản, vận chuyển sản phẩm phải sạch sẽ, sắp xếp hợp lý và vệ sinh.
9. ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP VÀ QUẢN LÝ CHẤT
LƯỢNG
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
9
|
Luật ATTP:
Điều 19, Khoản 1, Điểm đ;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Điều kiện bảo đảm ATTP và QLCL (duy trì Điều kiện
bảo đảm ATTP; có quy định và thực hiện thực hành sản xuất tốt (GMP), thực
hành vệ sinh tốt (SOP); cơ sở sơ chế, chế biến thủy sản phải xây dựng và áp
dụng HACCP)
|
|
|
|
9.1. Yêu cầu:
- Duy trì các Điều
kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
- Có quy định và
thực hiện thực hành sản xuất tốt (GMP), thực hành vệ sinh tốt (SOP); cơ sở sơ
chế, chế biến thủy sản phải xây dựng và áp dụng HACCP theo quy định.
9.2. Phạm vi:
- Toàn bộ các khu vực
sản xuất, trang thiết bị sản xuất, kho bảo quản...
- Các quy định về
làm vệ sinh và ghi chép, theo dõi sản xuất.
- Hồ sơ thực hiện
chương trình quản lý chất lượng (nếu có).
9.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét, thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Có phân công người
kiểm soát Điều kiện vệ sinh, theo dõi sản xuất.
- Có quy định về
làm vệ sinh khu vực sản xuất; thiết bị, dụng cụ sản xuất.
- Có hồ sơ ghi chép
việc làm vệ sinh khu vực sản xuất, hồ sơ thực hiện chương trình quản lý chất
lượng.
10. TRUY XUẤT NGUỒN GỐC, THU HỒI VÀ XỬ LÝ
SẢN PHẨM KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
10
|
Luật ATTP:
Điều 11, Khoản 2;
Điều 19, Khoản 1, Điểm đ;
QCKT tương ứng (nếu có);
|
Truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử
lý sản phẩm không đảm bảo an toàn (quy đinh, thủ tục thự hiện; hồ sơ ghi chép
việc tiếp nhận và sử dụng nguyên liệu, vật tư đầu vào của quá trình sản xuất;
việc ghi chép các biểu giám sát thực hiện GMP, SOP; biện pháp khắc phục các
sai lỗi; các ghi chép nhằm truy xuất nguồn gốc sản phẩm...)
|
|
|
|
10.1. Yêu cầu:
- Có khả năng truy
xuất nguồn gốc sản phẩm (nguyên liệu, thực phẩm), thu hồi và xử lý sản phẩm
không đảm bảo an toàn
10.2. Phạm vi:
- Người được phân
công quản lý chất lượng, người tham gia sản xuất.
- Ghi chép, hồ sơ về
nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu, thực phẩm
- Quy định và thủ
tục, phân công thực hiện truy xuất nguồn gốc, thu hồi và xử lý sản phẩm không
bảo đảm an toàn.
10.3. Phương pháp và nội dung thẩm định, đánh
giá:
Xem xét, thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Có ghi chép, hồ sơ
theo dõi nguồn nguyên liệu (thể hiện được các thông tin cơ bản như: ngày mua,
tên nguyên liệu, người bán, trọng lượng, tình trạng nguyên liệu).
- Có ghi chép, hồ sơ
theo dõi phân phối sản phẩm (thể hiện được các thông tin cơ bản như: ngày, tên
sản phẩm, người mua, trọng lượng).
- Thủ tục, kế hoạch
hành động khi sản phẩm không bảo đảm an toàn.
B. YÊU CẦU ĐIỀU KIỆN ĐAM BẢO ATTP ĐỐI VỚI
LOẠI HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH THỰC PHẨM TƯƠNG ỨNG
I. CHẾ BIẾN THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
11. Cấp đông, mạ băng
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
11.
|
QCVN 02 - 01
|
Cấp đông, mạ băng (phương pháp chờ
đông, thiết bị cấp đông đủ công suất để hạ nhiệt độ theo quy định, thiết
bị ra khuôn mạ băng)
|
|
|
|
11.1. Yêu cầu
- Khả năng thực tế và
tính hiệu quả của máy móc thiết bị trong khu vực cấp đông.
- Tránh lây nhiễm vào
sản phẩm.
11.2. Phạm vi
- Các thiết bị chờ
đông, cấp đông, mạ băng, tái đông.
- Hồ sơ kiểm soát.
11.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, kiểm tra trên thực tế, đo
nhiệt độ, thời gian và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Nếu vì lý do nào đó
phải chờ đợi, sản phẩm phải được giữ ở nhiệt độ từ -1ºC đến +4ºC trong thời
gian không quá 4 giờ.
- Thiết bị cấp đông
đảm bảo nhiệt độ trung tâm sản phẩm sau cấp đông phải đạt hoặc thấp hơn -18ºC.
- Dụng cụ theo dõi
nhiệt độ trên thiết bị cấp đông, thiết bị chờ đông phù hợp.
- Thủy sản ăn liền
không được cấp đông đồng thời với sản phẩm khác trong cùng thiết bị nếu chưa
được bao gói kín.
12. KHO LẠNH VÀ PHƯƠNG TIỆN VẬN CHUYỂN LẠNH
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
12.
|
QCVN 02 - 01
|
12.Kho lạnh và phương tiện vận
chuyển lạnh:
12.1 Kho lạnh (Duy trì ở nhiệt độ
thích hợp, có nhiệt kế tự ghi, có biểu đồ nhiệt độ đúng cách,
đầu cảm nhiệt đặt đúng vị trí, phương pháp bảo quản và chế độ vệ
sinh phù hợp)
12.2. Phương tiện vận chuyển lạnh
(Duy trì ở nhiệt độ thích hợp, Đảm bảo vệ sinh)
|
|
|
|
12.1. Yêu cầu
- Kho lạnh, phương
tiện vận chuyển lạnh phải đảm bảo duy trì nhiệt độ sản phẩm -18 0C hoặc thấp
hơn và được kiểm soát một cách hữu hiệu.
- Phương pháp bảo
quản và chế độ vệ sinh phù hợp.
12.2. Phạm vi: Tất cả kho lạnh bảo
quản thành phẩm (bao gồm cả kho hàng lẻ), container và phương tiện vận chuyển
lạnh sản phẩm.
12.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, kiểm tra trên thực tế, đo
nhiệt độ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Kho lạnh và phương
tiện vận chuyển lạnh (container, xe lạnh) đảm bảo nhiệt độ sản phẩm đạt -180C
hoặc thấp hơn, trừ thời gian xả tuyết hoặc xuất, nhập hàng.
- Kho lạnh phải có
nhiệt kế tự ghi giám sát nhiệt độ. Trong trường hợp nhiệt kế tự ghi bị hỏng
phải thực hiện ghi chép nhiệt độ kho 2 giờ/lần và thể hiện trên biểu đồ.
- Việc bảo quản, sắp
xếp sản phẩm; tình trạng vệ sinh và sự đối lưu không khí trong kho lạnh, phương
tiện vận chuyển lạnh.
- Sử dụng kho đúng
mục đích.
13. SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐÔNG LẠNH
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
13
|
QCVN 02 - 01
|
Sản phẩm thuỷ sản đông lạnh (rã đông, cấp đông,
mạ băng, bao gói, ghi nhãn, sản phẩm xử lý nhiệt,..)
|
|
|
|
13.1. Yêu cầu
13.2. Phạm vi
13.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Kiểm tra trên thực tế và phỏng vấn (khi cần
thiết) để xác định:
- Khu vực bao gói chỉ
dành riêng cho hoạt động bao gói sản phẩm. Sản phẩm ăn liền phải được bao gói
ở khu vực tách biệt khu vực bao gói các sản phẩm khác.
II. KHO LẠNH BẢO QUẢN ĐÔNG LẠNH
14. PHÒNG ĐỆM, KHU VỰC BỐC DỠ HÀNG
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
14.
|
Luật ATTP: Điều 20, Khoản 1,
Điểm a;
QCVN 02 - 09:2009
|
Phòng đệm, khu vực bốc dỡ hàng (có phòng đệm, có
thiết kế, cấu tạo phù hợp; hạn chế được dao động nhiệt độ khi bốc dỡ hàng)
|
|
|
|
14.1. Yêu cầu: Thiết kế, cấu tạo phù
hợp, hạn chế dao động nhiệt độ khi bốc dỡ hàng.
14.2. Phạm vi:
- Toàn bộ khu vực
phòng đệm, khu vực bốc dỡ hàng.
14.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét, thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Chiều rộng tối
thiểu của phòng đệm phù hợp với diện tích kho
- Thiết kế, cấu tạo
đảm bảo ngăn chặn, hạn chế khí nóng và hơi nước vào kho lạnh, hạn chế dao động
nhiệt độ khi bốc dỡ hàng.
15. THIẾT BỊ, PHƯƠNG TIỆN BỐC DỠ, BẢO QUẢN,
VẬN CHUYỂN
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
15.
|
Luật ATTP: Điều 20, Khoản 1,
Điểm b;
QCVN 02 - 09:2009
|
Thiết bị, phương tiện bốc dỡ, bảo
quản, vận chuyển (thiết
bị làm lạnh đủ công suất; không có môi chất lạnh trong danh mục không được
phép sử dụng; có phương tiện, dụng cụ, thiết bị phù hợp để bốc dỡ, bảo quản
và vận chuyển sản phẩm; bảo trì tốt; Xe lạnh chuyên dùng và đảm bảo yêu cầu
duy trì nhiệt độ).
|
|
|
|
15.1. Yêu cầu:
- Thiết bị làm lạnh
đủ công suất, môi chất làm lạnh phù hợp.
- Phương tiện bốc dỡ,
vận chuyển phù hợp.
- Xe lạnh chuyên dùng
vận chuyển sản phẩm đông lạnh phải đủ sông suất lạnh, đảm bảo nhiệt độ bảo quản
phù hợp.
15.2. Phạm vi
-Thiết bị và môi
chất làm lạnh, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển sản phẩm. Xe lạnh vận chuyển nông
lâm thủy sản đông lạnh.
15.3. Phương pháp và nội dung kiểm tra, đánh
giá
- Xem xét, thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Thiết bị làm lạnh
đủ công suất để bảo quản sản phẩm ở nhiệt độ cần thiết và ổn định, kể cả khi
kho chứa hàng đạt mức tối đa.
- Các thiết bị áp
lực chứa môi chất lạnh, ống dẫn, thiết bị trao đổi nhiệt phải đảm bảo an toàn,
không bị rò rỉ và phải kiểm định theo qui định.
- Môi chất làm lạnh
là loại môi chất được phép sử dụng, không ảnh hưởng đến môi trường.
- Giá kê hàng được
làm bằng vật liệu bền, không độc, không gỉ, không ngấm nước, có cấu trúc chắc
chắn, được thiết kế thuận tiện cho việc bốc dỡ, dễ làm vệ sinh.
- Thiết bị nâng hàng, bốc dỡ hàng, phương
tiện vận chuyển được sử dụng trong kho lạnh phải được làm bằng vật liệu phù hợp,
không rò dầu, không có nguồn gây ô nhiễm, có cấu trúc chắc chắn, được thiết kế
thuận tiện cho việc bốc dỡ, vận chuyển, dễ làm vệ sinh, khử trùng.
- Quá trình bốc dỡ và
vận chuyển sản phẩm ra hoặc vào kho lạnh phải nhẹ nhàng, nhanh chóng, tránh ảnh
hưởng đến chất lượng sản phẩm và tránh sự tăng nhiệt độ trong kho.
- Nhiệt độ bảo quản
trên xe lạnh được duy trì phù hợp theo quy định: ≤ - 18oC. Nhiệt độ bảo quản
trên xe được theo dõi đúng cách và hữu hiệu trong suốt quá trình vận chuyển,
bảo quản sản phẩm trên xe.
16. BẢO QUẢN SẢN PHẨM TRONG KHO LẠNH
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
16.
|
Luật ATTP:
Điều 20, Khoản 1, Điểm b;
QCVN 02 - 09:2009
|
Bảo quản sản phẩm trong kho lạnh (duy trì ở nhiệt độ
thích hợp; có nhiệt kế tự ghi và lắp đặt ở vị trí phù hợp; có biện pháp quản
lý, nhận dạng sản phẩm; phương pháp bảo quản, chế độ vệ sinh phù hợp; không
khí lạnh lưu thông tốt)
|
|
|
|
16.1 Yêu cầu:
- Kho lạnh phải đảm
bảo duy trì nhiệt độ trung tâm sản phẩm ≤-180C và được kiểm soát một cách hữu hiệu.
- Phương pháp bảo
quản và chế độ vệ sinh phù hợp.
16.2 Phạm vi: Toàn bộ kho lạnh bảo
quản thành phẩm.
16.3 Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, thẩm định
trên thực tế, hồ sơ và phỏng vấn để xác định:
- Nhiệt độ kho lạnh
phải đạt ổn định ở - 20ºC ± 2ºC;
nhiệt độ tâm sản phẩm phải ≤-18ºC.
- Sản phẩm bảo quản
trong kho lạnh phải được bao gói phù hợp và ghi nhãn theo quy định.
- Có nhiệt kế được
lắp đặt ở nơi dễ nhìn, dễ đọc, nhiệt kế có độ chính xác 0,5ºC. Đầu cảm biến của
nhiệt kế được bố trí ở vị trí có nhiệt độ cao nhất trong kho.
- Không bảo quản lẫn
các thực phẩm khác nhau, các thực phẩm này phải được bao gói kín, xếp lô riêng
và không là nguồn lây nhiễm chéo.
- Có hệ thống quản
lý, theo dõi việc sắp xếp hàng hoá để sản phẩm trong kho được nhận dạng dễ
dàng.
- Đảm bảo khoảng cách
tối thiểu giữa hàng hóa với sàn là 15cm; với tường, với trần, với giàn lạnh và
với quạt gió là 50cm; thể tích từng lô hàng phải thích hợp, có lối đi bảo đảm
thuận tiện cho người và phương tiện khi xếp dỡ hàng.
III. SẢN XUẤT THỦY SẢN KHÔ
17. KHU VỰC SẢN XUẤT HÀNG KHÔ
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
17
|
QCVN 02-01
QCVN 02-17
|
17.Khu vực sản xuất hàng khô (trần, tường, nền
không thấm nước, dễ vệ sinh, bảo trì tốt)
|
|
|
|
17.1. Yêu cầu: Không thấm nước, kín,
sáng màu và dễ làm vệ sinh.
17.2 Phạm vi
a. Tường, vách ngăn,
các trang thiết bị, đường ống, dây dẫn gắn trên tường; trần các khu vực tiếp
nhận và bảo quản nguyên liệu, khu vực khô, khu bao gói, bảo quản sản phẩm.
b. Tường, trần kho
bao bì, phụ gia, hoá chất, phòng thay bảo hộ lao động, khu vệ sinh công nhân,
hành lang nội tuyến.
17.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét, kiểm tra thực tế toàn bộ bề mặt
tường, trần hoặc mái tại tất cả các khu vực để xác định:
- Vật liệu làm tường,
vách ngăn: bền, không thấm nước, màu sáng, không độc (khu vực khô có thể bằng
nhựa...)
- Vật liệu làm trần
bền, không rỉ sét, không bong tróc, màu sáng và không độc.
- Kết cấu kín, nhẵn,
phẳng, dễ làm vệ sinh.
- Khu vực khô có thể
không có trần nhưng mái che phải chắn chắn, vật liệu bền.
- Các đường ống, dây
dẫn được đặt chìm trong tường, hoặc được bọc gọn, cố định cách tường 0,1m.
- Mặt trên các vách
lửng (mục 3.2.2.a) có độ nghiêng không nhỏ hơn 45 độ.
- Trong tình trạng
bảo trì tốt.
18. CÁC BỀ MẶT TIẾP XÚC TRỰC TIẾP VỚI SẢN
PHẨM KHU VỰC SẢN XUẤT KHÔ
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
18
|
QCVN 02-01
QCVN 02-17
|
Các bề mặt tiếp xúc trực tiếp với
sản phẩm khu vực sản xuất khô (thiết bị, dụng cục, giàn phơi )
|
|
|
|
18.1. Yêu cầu: Vật liệu và cấu trúc
thích hợp tránh lây nhiễm cho sản phẩm.
18.2. Phạm vi: Tất cả các bề mặt
tiếp xúc trực tiếp (thớt, dao, thùng chứa, thau rổ, mặt bàn, bề mặt thiết
bị...) với thuỷ sản và các thành phần phối chế tại khu vực sản xuất khô
18.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Quan sát kỹ các bề mặt, kể cả các mối nối,
mối ghép giữa các bề mặt và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Được làm bằng vật
liệu bền, không thấm nước, không bị ăn mòn, không gây độc, chịu được tác
dụng của chất tẩy rửa và khử trùng.
- Các bề mặt và mối
nối phải nhẵn, dễ làm vệ sinh hoặc được thiết kế để dễ tháo lắp khi làm vệ
sinh.
- Giàn phơi phải đặt
cách mặt đất ít nhất 0,5m.
- Trong tình trạng
bảo trì tốt.
19. KHO BẢO QUẢN THÀNH PHẨM KHÔ
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
19
|
QCVN 02-01
QCVN 02-17
|
Kho bảo quản thành phẩm khô
(Phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh phù
hợp
|
|
|
|
19.1. Yêu cầu
- Kho bảo quản thành
phẩm khô, phương tiện vận chuyển phải có phương pháp bảo quản và chế độ vệ sinh
phù hợp.
19.2. Phạm vi: Tất cả kho bảo quản
thành phẩm khô và phương tiện vận chuyển sản phẩm.
19.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, kiểm tra trên thực tế, đo
nhiệt độ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Việc sắp xếp sản
phẩm; tình trạng vệ sinh và đối lưu không khí trong kho lạnh.
- Sử dụng kho đúng
mục đích.
- Kho bảo quản thành
phẩm khô: Sạch sẽ, có hệ thống thông gió, kín (có trần), đảm bảo côn trùng,
động vật gây hại không thể xâm nhập.
- Phương tiện vận
chuyển: khoang chứa hàng phải sạch, che kín trong quá trình vận chuyển.
IV. LÀM SẠCH NHUYỄN THỂ HAI MẢNH VỎ
20. BỐ TRÍ MẶT BẰNG KHU VỰC NGÂM LÀM SẠCH
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
20
|
QCVN 02-01
QCVN 02 - 07
|
Bố trí mặt bằng khu vực ngâm làm
sạch ( Không
có khả năng hiện thực lây nhiễm cho sản phẩm, thuận lợi cho việc chế biến và
làm vệ sinh)
|
|
|
|
20.1 Yêu cầu
- Ngăn ngừa nguy cơ
lây nhiễm chéo giữa các khu vực có độ rủi ro, công nghệ khác nhau.
- Đủ diện tích, bố
trí các khu vực thuận lợi cho chế biến và làm vệ sinh.
20.2 Phạm vi: Khu vực ngâm, làm
sạch, phòng thay bảo hộ lao động, khu vệ sinh công nhân.
20.3 Phương pháp và nội dung đánh giá
Đánh giá trên sơ đồ, thực tế và phỏng vấn
(khi cần thiết) để xác định:
- Sự phân cách hợp lý
giữa khu vực ngâm làm sạch với các khu vực khác (phòng thay BHLD, khu vệ sinh
công nhân).
- Bố trí các bể ngâm
không hợp lý, gây cản trở cho chế biến và làm vệ sinh, làm mất khả năng kiểm
soát an toàn vệ sinh.
- Diện tích khu vực
ngâm làm sạch so với khối lượng sản phẩm được sản xuất.
21. NỀN KHU NGÂM LÀM SẠCH VÀ CÁC KHU VỰC PHỤ
TRỢ
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
21
|
QCVN 02-01
QCVN 02 - 07
|
Nền khu ngâm làm sạch và các khu vực
phụ trợ (Không
bị thấm nước, khả năng thoát nước, dễ làm vệ sinh và bảo trì tốt)
|
|
|
|
21.1 Yêu cầu: Vật liệu và cấu trúc
thích hợp, không thấm nước, không đọng nước, dễ làm vệ sinh và được bảo trì tốt
21.2 Phạm vi áp dụng: Khu vực ngâm làm
sạch; Phòng thay bảo hộ lao động, khu vực vệ sinh công nhân.
21.3 Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét và đánh giá thực tế toàn bộ bề mặt
nền tại tất cả các khu vực để xác định:
- Vật liệu làm nền: bền,
không thấm nước.
- Kết cấu: phẳng, có
độ dốc thích hợp và dễ làm vệ sinh
- Trong tình trạng
bảo trì tốt.
Chú thích: Hiện trạng vệ sinh
của nền sẽ được xem xét đánh giá trong nhóm chỉ tiêu Phần A
22. VẬN CHUYỂN, BẢO QUẢN NHUYỄN THỂ 2 MẢNH VỎ
SỐNG
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
22
|
QCVN 02-01
QCVN 02 - 07
|
Vận chuyển, bảo quản nhuyễn thể 2
mảnh vỏ sống (Phương
tiện vận chuyển bảo quản phù hợp, dễ làm vệ sinh, Phương pháp vận
chuyển bảo quản phù hợp, bảo trì)
|
|
|
|
22.1. Yêu cầu
- Phương tiện vận
chuyển, bảo quản không là nguồn lây nhiễm cho NT2MV.
- Phương pháp bảo
quản và chế độ vệ sinh phù hợp.
22.2. Phạm vi: Phương tiện vận
chuyển, bảo quản NT2MV sống.
22.2.3. Phương pháp và nội dung đánh giá
Xem xét hồ sơ, đánh giá trên thực tế, đo
nhiệt độ và phỏng vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Được làm bằng vật
liệu bền, không bị ăn mòn, không gỉ sét, không gây độc.
- Bề mặt nhẵn, dễ
làm vệ sinh.
- Phương pháp vận
chuyển, bảo quản phù hợp.
V. SẢN XUẤT ĐỒ HỘP THỦY SẢN
23. CHẤT LƯỢNG VỎ HỘP
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
23
|
QCVN 02-01
QCVN 02-04
|
Chất lượng vỏ hộp:
Hồ sơ:
a. Có hồ sơ kiểm soát chất lượng cho từng
lô vỏ hộp
b. Hồ sơ đầy đủ, đủ độ tin cậy
Bảo quản, vận chuyển:
a. Có khu vực bảo quản riêng, phù hợp
b. Bảo quản, vận chuyển đúng cách
Rửa vỏ hộp:
a. Có biện pháp Kiểm tra, loại bỏ vỏ hộp có
khuyết tật
b. Rửa hộp đúng qui định
|
|
|
|
23.1. Yêu cầu:
- Hồ sơ đầy đủ, tin
cậy
- Không lây nhiễm cho
sản phẩm.
- Bảo quản, vận
chuyển trong Điều kiện hợp vệ sinh
23.2 Phạm vi:
- Khu vực bảo quản,
rửa vỏ hộp
- Hồ sơ kiểm soát
chất lượng vỏ hộp
23.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét hồ sơ, kiểm tra thực tế và phỏng vấn
(khi cần thiết) để xác định:
- Có đầy đủ hồ sơ
kiểm soát chất lượng từng lô vỏ hộp (xuất xứ, chứng nhận chất lượng, kiểm soát
quá trình tiếp nhận, bảo quản, sử dụng vỏ hộp của doanh nghiệp).
- Có khu vực bảo quản
riêng, phù hợp.
- Bảo quản, vận
chuyển trong Điều kiện hợp vệ sinh.
- Có biện pháp loại
bỏ hộp bị khuyết tật.
- Vỏ hộp được rửa
sạch (bằng nước nóng hoặc hơi nước có nhiệt độ, áp lực phù hợp) và được làm khô
ráo trước khi đưa đến công đoạn vào hộp.
- Dây chuyền chuyển
vỏ hoạt động bình thường, không lây nhiễm cho vỏ hộp khi vận chuyển.
24. MÁY GHÉP MÍ, RỬA HỘP SAU GHÉP MÍ
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
24
|
QCVN 02-04
|
Máy ghép mí, rửa hộp sau ghép mí:
a. Máy ghép mí đủ công suất.
b. Biện pháp rửa hộp phù hợp
Kiểm tra mí ghép
a. Xây dựng quy định phù hợp về việc Kiểm
tra hiệu chỉnh thiết bị và kiểm soát mí ghép
b. Tần suất, biện pháp thực hiện thích hợp
|
|
|
|
24.1. Yêu cầu:
- Phù hợp công suất
chung của dây chuyền sản xuất.
- Hộp sau ghép mí đảm
bảo đáp ứng các yêu cầu theo qui định.
24.2. Phạm vi:
- Hệ thống ghép mí,
rửa hộp
- Hồ sơ kiểm soát
24.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét hồ sơ, kiểm tra trên thực tế và phỏng
vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Năng suất làm việc
của các máy ghép mí tương đương với năng suất của dây chuyền SX
- Lấy mẫu hộp trước
mỗi ca sản xuất và theo tần suất qui định khi máy ghép mí đang làm việc để
kiểm tra bằng mắt thường, đo ngoài mí ghép, kiểm tra độ kín, cắt mí hộp kiểm
tra các thông số: độ cao, dày, rộng của mí hộp; kích thước móc thân, móc nắp;
độ chồng mí hộp và kiểm tra khuyết tật của mí hộp.
- Hộp sau khi ghép mí
được rửa bằng nước sạch (nếu sử dụng hoá chất được phép để rửa vỏ hộp thì phải
rửa lại bằng nước sạch), sau khi rửa trên hộp phải không còn dầu mỡ và các tạp
chất khác.
25. THANH TRÙNG, LÀM NGUỘI
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
25
|
QCVN 02-04
|
Thanh trùng, làm nguội:
Thiết bị thanh trùng
Có hồ sơ khảo sát phân bố nhiệt độ bên
trong nồi thanh trùng
25.2. Thiết bị kiểm soát họat động
thanh trùng (nhiệt
kế thủy ngân, nhiệt kế tự ghi, đồng hồ đo áp suất...):
a. Đầy đủ và kiểu loại phù hợp
b. Biểu đồ nhiệt độ, thời gian đầy đủ
c. Kiểm định, hiệu chỉnh đúng qui định,
đúng cách
Xử lý sau thanh trùng
a. Nhiệt độ tâm sản phẩm sau làm nguội đúng
qui định
b. Có biện pháp phân biệt lô hộp đã thanh
trùng
c. Kiểm soát nước làm lạnh đúng cách
d. Đồ hộp sau khi làm nguội được xử lý và
bảo quản phù hợp
|
|
|
|
25.1. Yêu cầu: Sản phẩm được thanh
trùng và làm nguội đúng cách.
25.2. Phạm vi:
- Hệ thống thanh
trùng, làm nguội
- Hồ sơ lưu trữ.
25.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét hồ sơ, kiểm tra trên thực tế và phỏng
vấn (khi cần thiết) để xác định:
- Có và lưu trữ đầy
đủ hồ sơ khảo sát sự phân bố nhiệt độ bên trong nồi thanh trùng.
- Mỗi thiết bị thanh
trùng có đầy đủ các thiết bị kiểm soát (đồng hồ đo áp suất, nhiệt kế thuỷ
ngân, nhiệt kế tự ghi, biểu đồ nhiệt độ - thời gian) và được kiểm định, hiệu
chỉnh theo đúng qui định với phương pháp phù hợp.
- Sau khi thanh
trùng, đồ hộp phải được làm nguội nhanh cho đến khi nhiệt độ tâm sản phẩm nhỏ
hơn 40ºC.
- Sử dụng nước uống
được để làm nguội đồ hộp (nếu sử dụng nước xử lý bằng chlorine thì dư lượng
clorine trong nước phải đạt 1ppm). Nước dùng 1 lần.
- Có biện pháp phân
biệt lô đồ hộp đã thanh trùng với lô đồ hộp chưa thanh trùng.
- Đồ hộp sau khi làm
nguội được để yên trong giỏ thanh trùng ít nhất 24 giờ mới được lấy ra khỏi
giỏ.
26. BẢO ÔN, Ủ KIỂM TRA THÀNH PHẨM
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
26
|
QCVN 02-04
|
Bảo ôn
a. Điều kiện bảo ôn đúng qui định
b. Sắp xếp lẫn lộn và có thông tin để phân
biệt các lô sản phẩm khác nhau
Ủ kiểm tra thành phẩm
a. Có thực hiện
b. Thực hiện đúng theo qui định
c. Thực hiện đúng thủ tục
|
|
|
|
26.1. Yêu cầu: Sản phẩm sau bảo ôn
phải đảm bảo an toàn vệ sinh cho người sử dụng.
26.2. Phạm vi: Khu vực tiến hành ủ,
phân tích mẫu và hồ sơ lưu trữ.
26.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét hồ sơ, kiểm tra thực tế và phỏng vấn
(khi cần thiết) để xác định:
- Điều kiện bảo ôn
đồ hộp đúng theo qui định: có kệ chắc chắn, được lót giấy hoặc vải trước khi
xếp hộp bảo ôn.
- Có dấu hiệu phân
biệt rõ ràng các lô đồ hộp xếp trong khu vực bảo ôn.
- Doanh nghiệp tiến
hành lấy mẫu đồ hộp thành phẩm của từng ca sản xuất để kiểm tra các chỉ tiêu
chất lượng có liên quan (cảm quan, hoá lý, vi sinh).
- Đồ hộp phải được
lấy mẫu ủ ở nhiệt độ và thời gian qui định và tiến hành kiểm tra các vi khuẩn
chịu nhiệt.
- Hồ sơ các kết quả
phân tích được lưu trữ đầy đủ.
VI. SẢN XUẤT DẦU CÁ
27. Bố trí mặt bằng
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
27
|
QVCN 02-24
|
Bố trí mặt bằng (tách biệt các khu
vực)
|
|
|
|
27.1. Yêu cầu: Bố trí tách biệt các
khu vực sản xuất, bao gồm khu vực tiếp nhận, nghiền, cắt nguyên liệu; gia
nhiệt, xử lý và tinh chế (đối với dầu cá thô và tinh luyện); khu vực chiết rót,
bao gói, bảo quản thành phẩm sau bao gói (đối với dầu cá tinh luyện).
27.2. Phạm vi: Các khu vực phục vụ sản xuất
dầu cá, tinh luyện sản phẩm.
27.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét thực tế để
xác định: việc bố trí các khu vực sản xuất tách biệt theo quy trình trên sơ đồ
mặt bằng, thực tế tại nhà máy.
28 . Bố trí mặt bằng
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
28
|
QVCN 02-24
|
- Yêu cầu thiết bị (bồn chứa, hệ thống
ống vận chuyển, thiết bị xử lý, tinh chế…)
|
|
|
|
28.1. Yêu cầu:
- Bồn chứa dùng để bảo
quản phải có cấu tạo sao cho diện tích tiếp xúc với không khí nhỏ nhất; miệng
bồn phải có nắp đậy kín và khóa an toàn.
- Hệ thống đường ống
vận chuyển dầu cá, mỡ cá phải kín khi không sử dụng.
- Thiết bị trong quá
trình xử lý và tinh chế phải được trang bị đủ thiết bị đo các thông số cần
thiết như nhiệt độ, thời gian, áp suất đảm bảo sản phẩm được xử lý theo yêu
cầu; các thiết bị đo này phải được hiệu chuẩn, kiểm định theo quy định.
28.2. Phạm vi: Các khu vực phục vụ
sản xuất dầu cá, tinh luyện sản phẩm.
28.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét thực tế để
xác định: Quan sát đánh giá thực tế và xem xét hồ sơ việc kiểm soát vệ sinh;
kiểm soát Điều kiện làm việc thiết bị đo của máy móc phục vụ xứ lý, tinh chế
sản phẩm
29 . Yêu cầu bảo quản, vận chuyển
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
29
|
QVCN 02-24
|
- Yêu cầu bảo quản, vận chuyển (Điều kiện bảo
quản, kiểm soát vệ sinh công nhân, vệ sinh thiết bị, dụng cụ)
|
|
|
|
29.1. Yêu cầu:
- Dầu cá, mỡ cá dùng
làm thực phẩm phải được bảo quản riêng biệt so với các loại sử dụng cho mục
đích khác được bảo quản tại cơ sở sản xuất; bảo quản tránh ánh sáng mặt trời;
ngoài ra, đối với dầu tinh luyện sau khi bao gói phải bảo quản ở nhiệt độ phòng
hoặc thấp hơn.
- Vận chuyển dầu cá,
mỡ cá: trường hợp vận chuyển trong cùng một hệ thống đường ống thì phải có dấu
hiệu nhận diện rõ ràng các lần vận chuyển khác nhau theo nguyên tắc dầu cá, mỡ
cá có chất lượng tinh chế cao hơn được vận chuyển trước.
- Chế độ làm vệ sinh
hệ thống sản xuất, vận chuyển và bảo quản dầu cá, mỡ cá: khi làm vệ sinh định
kỳ phải đảm bảo sạch dầu cá, mỡ cá còn lại trên hệ thống. Nếu sử dụng hơi nước
hoặc nước phải đảm bảo hệ thống sau khi làm vệ sinh thoát nước hết, khô ráo
trước khi tiếp xúc với dầu cá, mỡ cá. Trường hợp sử dụng chất tẩy rửa, kiềm,
thì các bề mặt hệ thống phải được rửa bằng nước sạch để đảm bảo không còn dư
lượng.Trường hợp sử dụng dầu cá, mỡ cá để làm vệ sinh thì dầu cá, mỡ cá phải có
chất lượng tương đương hoặc cao hơn dầu cá, mỡ cá đang sản xuất.
- Công nhân làm việc
tại khu vực xử lý, tinh chế phải mang quần áo bảo hộ lao động sáng màu, có giầy
hoặc ủng chống trơn.
29.2. Phạm vi: Khu vực bảo quản,
lưu chuyển sản phẩm sau tinh luyện/tinh chế.
29.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét thực tế để
xác định: Xem xét quy định, hồ sơ thực hiện kiểm soát và thực tế tổ chức hoạt
động sản xuất tại cơ sở.
VII. SẢN XUẤT SẢN PHẨM THUỶ SẢN ĂN LIỀN
30. Yêu cầu khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
30
|
QCVN 02 - 03
|
Yêu cầu khu vực xử lý thuỷ sản ăn
liền (thiết
kế, bố trí, trang thiết bị
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
30.1. Yêu cầu:
- Khu vực xử lý thuỷ
sản ăn liền phải được bố trí cách biệt với khu sơ chế nguyên liệu và chỉ được
dùng riêng cho mục đích này; được thiết kế đảm bảo luồng không khí chỉ lưu
thông theo một chiều từ khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền sang các khu vực khác;
đảm bảo thông thoáng, dễ thoát nhiệt, thoát ẩm; Không được để bất kỳ rãnh thoát
nước hở từ khu vực khác chảy qua khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền.
- Bán thành phẩm chỉ
được phép vận chuyển từ khu sơ chế hoặc khu xử lý nhiệt sang khu xử lý thuỷ sản
ăn liền bằng cách đưa qua ô cửa.
- Công nhân ra vào
khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền chỉ được phép đi theo một cửa nhất định và có
sự kiểm soát vệ sinh tại cửa này.
- Thiết bị và dụng
cụ dùng trong xử lý, chế biến thuỷ sản ăn liền phải được dùng riêng cho mục
đích này và được bảo quản ở trong khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền.
- Tại cửa ra vào và
bên trong khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền, ngoài phương tiện rửa và làm khô
tay, phải trang bị đủ phương tiện khử trùng tay công nhân.
- Phải trang bị
phương tiện làm sạch bụi bám trên mũ, quần áo bảo hộ lao động của công nhân
trước khi vào khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền.
30.2. Phạm vi: Khu vực sản xuất
sản phẩm ăn liền
30.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét thực tế để
xác định: Xem xét sơ đồ mặt bằng và thực tế bố trí sản xuất; trang bị và bảo
quản dụng cụ tại khu vực dành riêng sản xuất sản phẩm ăn liền
31. Yêu cầu xử lý bán thành phẩm, sản phẩm
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
31
|
QCVN 02 - 03
|
Yêu cầu xử lý bán thành phẩm, sản
phẩm (xử
lý nhiệt, làm mát, cấp đông)
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
31.1. Yêu cầu:
- Xử lý nhiệt (lập kế
hoạch và thực hiện giám sát thời gian và nhiệt độ xử lý nhiệt theo quy định;
tại khu vực xử lý nhiệt phải trang bị các loại dụng cụ đo nhiệt độ bán thành
phẩm và thời gian xử lý nhiệt. Dụng cụ đo phải chính xác, có thang chia độ ở khoảng
cách thích hợp, dễ theo dõi. Dụng cụ đo phải được định kỳ kiểm định và hiệu
chỉnh độ chính xác.
- Làm nguội (Bán
thành phẩm phải được làm nguội càng nhanh càng tốt. Sử dụng tác nhân làm mát
(nước sạch, nước đá, không khí) đáp ứng quy định; Sau khi làm nguội, bán thành
phẩm phải được đem xử lý ngay, hoặc phải được bảo quản sao cho nhiệt độ của bán
thành phẩm được duy trì từ -1ºC đến + 4ºC.
- Cấp đông (thuỷ sản ăn
liền (kể cả sản phẩm chín và tươi), nếu chưa bao gói kín không được cấp đông
đồng thời với sản phẩm khác không cùng ngưỡng vi sinh vật trong cùng thiết bị
cấp đông).
31.2. Phạm vi: Khu vực sản xuất
sản phẩm ăn liền (xử lý nhiệt, làm mát và cấp đông)
31.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
- Xem xét sự phù hợp
quy định và hồ sơ thực tế kiểm soát tại thời điểm thẩm định và hồ sơ lưu;
kiểm soát CCP tại công đoạn này
32. Yêu cầu bao gói, ghi nhãn, bảo quản (bố trí khu vực bao
gói, thông tin ghi nhãn, Điều kiện bảo quản)
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
32
|
QCVN 02 - 03
|
Yêu cầu bao gói, ghi nhãn, bảo quản
(bố
trí khu vực bao gói, thông tin ghi nhãn, Điều kiện bảo quản)
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
32.1. Yêu cầu:
- Được bao gói tại
khu vực tại khu vực riêng. Nếu cùng khu vực bao gói với các sản phẩm khác,
thhuỷ sản ăn liền đã bao gói kín được đóng vào thùng cac ton.
- Thuỷ sản tươi sống ăn
liền đông lạnh có mối nguy ký sinh trùng gắn liền với loài phải được bảo quản
ít nhất 7 ngày, khi nhiệt độ ở tâm sản phẩm đạt - 20ºC; hoặc 15 giờ khi nhiệt
độ ở tâm sản phẩm đạt - 35ºC trước khi đem bán cho người tiêu dùng.
- Trên nhãn bao bì
đựng thuỷ sản ăn liền, ghi nhãn theo quy định của thị trường tiêu thu sản
phẩm tương ứng.
32.2. Phạm vi: Khu vực bao gói,
ghi nhãn sản phẩm ăn liền
32.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
Xem xét sơ đồ mặt
bằng và thực tế bố trí sản xuất tại khu vực dành riêng sản xuất sản phẩm ăn
liền; quy định ghi nhãn và thực tế sản xuất.
33. Yêu cầu về kiểm soát vệ sinh
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
33
|
QCVN 02 - 03
|
Yêu cầu về kiểm soát vệ sinh (công nhân, bề mặt
tiếp xúc trực tiếp, gián tiếp)
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
|
|
|
|
|
|
33.1. Yêu cầu:
- Vệ sinh và khử
trùng nhà xưởng, thiết bị và dụng cụ (Bề mặt thiết bị dùng cho xử lý, chế
biến thuỷ sản ăn liền, ngoài việc thực hiện chế độ vệ sinh và khử trùng với tần
suất như đối với các khu vực chế biến khác, còn phải được làm vệ sinh và khử
trùng bổ sung giữa ca sản xuất với tần suất 1 giờ 1 lần; Đèn tia cực tím, nước
nóng, hoá chất... dùng để khử trùng nhà xưởng, thiết bị và dụng cụ ở khu vực
xử lý thuỷ sản ăn liền phải được sử dụng theo đúng quy định, đảm bảo an toàn
cho công nhân và an toàn vệ sinh cho sản phẩm chế biến.
- Vệ sinh công nhân
(công nhân, người làm việc khu vực này phải mặc quần áo bảo hộ, đi ủng, đội mũ
che kín tóc, mang khẩu trang và đeo găng tay; chỉ được dùng riêng cho khu vực này,
và phải có màu khác biệt với công nhân các khu vực chế biến khá; Phòng thay bảo
hộ lao động của công nhân khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền phải được bố trí
riêng. Phòng cất giữ quần áo cuả công nhân mặc từ bên ngoài thay ra phải cách
biệt với phòng mặc quần áo bảo hộ lao động vào khu xử lý thuỷ sản ăn liền;
trước khi vào khu vực sản xuất phải rửa và khử trùng tay, làm sạch bụi và các
vật lạ bám trên mũ, áo bảo hộ. Ngoài ra, công nhân trực tiếp xử lý thuỷ sản ăn
liền phải rửa và khử trùng tay 1giờ một lần trong giờ làm việc; Những người
thường xuyên tiếp xúc trực tiếp với thuỷ sản ăn liền phải kiểm tra sức khoẻ
định kỳ 6 tháng 1 lần; phải có hồ sơ khám sức khoẻ của cơ quan y tế cho thấy
công nhân đủ Điều kiện sức khoẻ làm việc ở khu vực này; những người bị thương
ở tay, vết thương bị nhiễm trùng; hoặc những người bị bệnh truyền nhiễm
tuyệt đối không được làm việc tại khu vực xử lý thuỷ sản ăn liền.
33.2. Phạm vi: Khu vực sản xuất
sản phẩm ăn liền
33.3. Phương pháp và nội dung đánh giá:
- Xem xét quy định
kiểm soát vệ sinh đối với khu vực sản xuất sản phẩm ăn liền
- Đánh giá thực tế
việc thực hiện tại cơ sở
- Hồ sơ khám sức
khoẻ; hồ sơ kiểm soát vệ sinh.
- Kế hoạch lấy mẫu và
thực hiện thẩm tra vệ sinh của cơ sở
- Lấy mẫu đánh giá
kiểm soát vệ sinh (nếu cần)
C. YÊU CẦU ĐẶC THÙ CỦA THỊ TRƯỜNG ĐĂNG KÝ
XUẤT KHẨU TƯƠNG ỨNG
Nhóm chỉ tiêu
|
Điều khoản tham
chiếu
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Kết quả đánh giá
|
Diễn giải điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục/Khuyến nghị
|
Đạt
|
Không đạt
|
34
|
Quy định thị trường tương ứng
|
|
|
|
|
- Thị trường EU (Chương trình ban hành
kèm theo Quyết định 5523/QĐ-BNN-CCPT): quy định về kiểm soát Điều kiện đảm
bảo ATTP nguyên liệu nuôi, khai thác tự nhiên ( quy định IUU); nguyên liệu
nhập khẩu; nhiệt độ bảo quản sản phẩm đông lạnh; kiểm soát động vật gây hại;
kiểm soát chất lượng nước, nước đá…
- Thị trường Hoa Kỳ
(cá da trơn theo Chương trình ban hành kèm theo 1802/QĐ-BNN-QLCL): kiểm
soát cơ sở nuôi, quá trình vận chuyển, kiểm soát cá chết, giết mổ, pre-shipment
review…)
- Đối với các thị
trường khác có quy định mới về Điều kiện bảo đảm ATTP được Cục cập nhật và
thông báo, Đoàn thẩm định bổ sung và ghi rõ nhóm chỉ tiêu tương ứng và kết quả
đánh giá.
PHỤ
LỤC X[119]
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
AN TOÀN THỰC PHẨM
CERTIFICATE
OF COMPLIANCE WITH
FOOD SAFETY REGULATIONS
............................
(tên Cơ quan thẩm
quyền/name of the Competent Authority)
Cơ sở/Establishment:
Mã số/Approval number:
Địa chỉ/Address:
Đủ điều kiện an
toàn thực phẩm trong sản xuất kinh doanh sản phẩm/nhóm sản phẩm:
Has
been found to be in compliance with food safety regulations for following
product(s)/product group(s):
(1) 1.
2.
3.
-------
Số cấp/Number: /XXXX(2)/CNĐK-YY(3)
Giấy chứng nhận có hiệu lực 03 (ba) năm kể
từ ngày ký/This certificate is valid for 03 (three) years from date of
issue
(4) và thay thế Giấy chứng nhận
số:.......cấp ngày....../and replaces the certificate Nº........issued
on.... (day/month/year)
........, ngày
tháng năm.../..., day....month....year
(Thủ trưởng Cơ quan thẩm quyền ký tên; đóng dấu/
Signature of the competent authority leader and stamp)
|
Ghi chú:
(1): Ghi theo tên phân nhóm sản phẩm thủy sản
tương tự về ATTP được thẩm định, chứng nhận đủ Điều kiện bảo đảm ATTP theo Bảng
danh mục dưới đây:
TT
|
Nhóm sản phẩm tương
tự/ Product Catergories
|
I
|
Nhóm sản phẩm thủy sản sống/tươi ướp
đá/giữ lạnh (Live/Chilled fresh fishery products)
|
1.
|
Thủy sản nuôi sống/tươi ướp đá/giữ lạnh/Live/Chilled
fresh farmed fishery products
|
2.
|
Thủy sản nuôi có xử lý nhiệt ướp đá/giữ
lạnh/Chilled, heat treated farmed fishery products
|
3.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy
gắn liền với loài) còn sống/tươi ướp đá/giữ lạnh/Live/Chilled fresh
wild-caught aquatic animals (with species-related hazards)
|
4.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy
gắn liền với loài) có xử lý nhiệt, ướp đá/giữ lạnh/Chilled, heat treated
wild-caught fishery products (with species-related hazards)
|
5.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối
nguy gắn liền với loài) còn sống/tươi ướp đá/giữ lạnh/Live/chilled fresh
wild-caught aquatic animals (without species - related hazards)
|
6.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối
nguy gắn liền với loài) có xử lý nhiệt, ướp đá/giữ lạnh/Chilled, heated
treated wild-caught fishery products (without species - related hazards)
|
II
|
Nhóm sản phẩm đông lạnh (Frozen
fishery products)
|
II.1
|
Thủy sản nuôi (farmed fishery
products)
|
1.
|
Thủy sản nuôi cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn
liền/Frozen farmed fishery products, non-heat treated and ready-to-eat
|
2.
|
Thủy sản nuôi cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn
liền/Frozen farmed fishery products, heat treated and ready-to-eat
|
3.
|
Thủy sản nuôi cấp đông, không xử lý nhiệt,
không ăn liền/Frozen farmed fishery products, non- heat treated and not
ready-to-eat
|
4.
|
Thủy sản nuôi cấp đông, có xử lý nhiệt,
không ăn liền/Frozen farmed fishery products, heat treated and not
ready-to-eat
|
II.2
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (Wild-caught
fishery products)
|
1.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy
gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (with species-related hazards), non-heat
treated, ready-to-eat
|
2.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy
gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen wild-caught
fishery products (with species-related hazards), heat treated, ready-to- eat
|
3.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy
gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (with species-related hazards), non-heat
treated, not ready-to-eat
|
4.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (có mối nguy
gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (with species-related hazards), heat treated,
not ready- to-eat
|
5.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (without species-related hazards), non-heat
treated, ready-to-eat
|
6.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (without species-related hazards), heat treated,
ready- to-eat.
|
7.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, không xử lý nhiệt, không ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (without species-related hazards), non-heat
treated, not ready-to-eat
|
8.
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (không có mối
nguy gắn liền với loài) cấp đông, có xử lý nhiệt, không ăn liền/Frozen
wild-caught fishery products (without species-related hazards), heat treated,
not ready-to-eat
|
II.3
|
Sản phẩm phối chế đông lạnh (Frozen
composite products)
|
1.
|
Thủy sản phối chế cấp đông, không xử lý
nhiệt, ăn liền/Frozen composite fishery products, non- heat treated
ready-to-eat
|
2.
|
Thủy sản phối chế cấp đông, không xử lý
nhiệt, không ăn liền/Frozen composite fishery products, non- heat
treated, not ready-to-eat
|
3.
|
Thủy sản phối chế cấp đông, có xử lý nhiệt,
ăn liền/Frozen composite fishery products, heat treated and ready-to-eat
|
4.
|
Thủy sản phối chế cấp đông, có xử lý nhiệt,
không ăn liền/Frozen composite fishery products, heat treated, not
ready-to-eat
|
III
|
Sản phẩm khô (Dried fishery
products)
|
III.1
|
Thủy sản nuôi (Dried farmed fishery
products)
|
1.
|
Khô thủy sản nuôi ăn liền/Dried farmed
fishery products, ready to eat
|
2.
|
Khô thủy sản nuôi không ăn liền/Dried
farmed fishery products, not ready-to-eat
|
III.2
|
Thủy sản khai thác tự nhiên (Dried
wild-caught fishery products)
|
1.
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) ăn liền/Dried wild-caught fishery products (with
species-related hazards ), ready-to-eat
|
2.
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên (có mối
nguy gắn liền với loài) không ăn liền/Dried wild-caught fishery products
(with species-related hazards), not ready-to-eat
|
3.
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên (không có
mối nguy gắn liền với loài) ăn liền/Dried wild-caught fishery products
(without species-related hazards ), ready-to-eat
|
4.
|
Khô thủy sản khai thác tự nhiên (không có
mối nguy gắn liền với loài) không ăn liền/Dried wild- caught fishery
products (without species-related hazards ), not ready-to-eat
|
III.3
|
Sản phẩm khô phối chế (Dried
composite products)
|
1.
|
Khô thủy sản phối chế, ăn liền/Dried
composite fishery products, ready-to-eat
|
2.
|
Khô thủy sản phối chế, không ăn liền/Dried
composite fishery products, not ready-to-eat
|
IV
|
Sản phẩm đồ hộp (Canned fishery
products)
|
1.
|
Đồ hộp thủy sản (có mối nguy gắn liền với
loài) thanh trùng/Pasteurized canned fishery products (with
species-related hazard)
|
2.
|
Đồ hộp thủy sản (có mối nguy gắn liền với
loài) tiệt trùng/Sterilized canned wild-caught fishery products (with
species-related hazard)
|
3.
|
Đồ hộp thủy sản (không có mối nguy gắn
liền với loài) thanh trùng/Pasteurized canned fishery products (without
species-related hazard)
|
4.
|
Đồ hộp thủy sản (không có mối nguy gắn
liền với loài) tiệt trùng/Sterilized canned fishery products (without
species-related hazard)
|
5.
|
Đồ hộp thủy sản phối chế thanh trùng/Pasteurized
canned composite fishery products
|
6.
|
Đồ hộp thủy sản phối chế tiệt trùng/Sterilized
canned composite fishery products
|
V
|
Sản phẩm thủy sản lên men, ướp muối
(Fermented, salted fishery products)
|
1.
|
Nước mắm /Fish sauce
|
2.
|
Sản phẩm dạng mắm/Fish paste
|
3.
|
Sản phẩm thủy sản lên men, ướp muối khác/Other
Salted, fermented fishery products
|
VI
|
Sản phẩm nhuyễn thể hai mảnh vỏ (Bivalve
Mollusk products)
|
1.
|
Sản phẩm NT2MV sống/ướp đá/Live/chilled
bivalve mollusks
|
2.
|
Sản phẩm NT2MV cấp đông, không xử lý nhiệt,
không ăn liền/Frozen non-heat treated, bivalve mollusks, not ready-to-eat
|
3.
|
Sản phẩm NT2MV cấp đông, có xử lý nhiệt, ăn
liền/Frozen, heat treated bivalve mollusks, ready- to-eat
|
4.
|
Sản phẩm NT2MV cấp đông, có xử lý nhiệt,
không ăn liền/Frozen bivalve mollusks, heat treated, not ready-to-eat
|
5.
|
Sản phẩm NT2MV chế biến khác (khô, đồ
hộp,…)/ Other processed (dried, canned,..)bivalve mollusks
|
VII
|
Sản phẩm thủy sản khác (Others)
|
1.
|
Sản phẩm thủy sản xông khói/hun khói Smoked fishery
products
|
2.
|
Dầu cá/ Fish oil
|
3.
|
Collagen từ thủy sản dùng làm thực phẩm/Fish
collagen for human consumption
|
4.
|
Gellatin từ thủy sản dùng làm thực phẩm/Fish
gellatin for human consumption
|
5.
|
Sản phẩm tinh luyện khác từ thủy sản/ Other
highly refined products from fishery products
|
6.
|
Sản phẩm có nguồn gốc thủy sản khác/ Others
fishery products
|
Giải thích một số thuật ngữ:
- Thủy sản nuôi: Là thủy sản có cho ăn
và/hoặc trị bệnh, bao gồm: thủy sản nuôi, trồng dạng quảng canh mà không cho ăn,
không trị bệnh.
- Thủy sản khai thác tự nhiên bao gồm: Thủy
sản khai thác, thu hoạch trong vùng nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn từ nguồn
lợi của tự nhiên.
- Thủy sản có mối nguy ATTP gắn liền với
loài, gồm: Nhuyễn thể hai mảnh vỏ; Thủy sản có mối nguy độc tố tự nhiên
(Tetrodotoxin, Ciguatoxin...); Thủy sản có mối nguy histamine (trừ nước mắm và
sản phẩm dạng mắm).
- Sản phẩm phối chế: Là sản phẩm có chứa
thành phần thủy sản đã qua chế biến, (hoặc/và) sản phẩm động vật trên cạn đã
qua chế biến và thành phần khác có nguồn gốc thực vật.
- Sản phẩm xử lý nhiệt: Là sản phẩm được xử
lý nhiệt đối với toàn bộ sản phẩm nhằm tiêu diệt vi sinh vật (ví dụ: nướng,
luộc, chần, thanh trùng, tiệt trùng…) hoặc chỉ xử lý nhiệt một phần cho mục
đích công nghệ (ví dụ: tôm chỉ chần phần đuôi).
- Sản phẩm tinh luyện khác từ thủy sản:
chondroitin sulphate, hyaluronic acid, sụn vi cá mập, chitosan, glucosamine…
- Sản phẩm có nguồn gốc thủy sản khác: Ngoài
các sản phẩm được liệt kê nêu trên và thuộc phạm vi, đối tượng điều chỉnh của
Thông tư, ghi rõ tên sản phẩm tiếng Việt, tiếng Anh (ví dụ: Sa tế tôm/Shrimp
Satay; rong biển/seaweed…)
(2): XXXX: 4 chữ số của năm cấp giấy
(3): YY: 2 chữ số viết tắt của Cơ quan thẩm quyền
cấp Giấy (Cục: ghi BB; Chi cục Trung Bộ: ghi TB; Chi Cục Nam Bộ: ghi NB)
(4): Ghi trong trường hợp thay đổi Giấy chứng nhận
PHỤ
LỤC XI[120]
Mã số bao gồm:
Cơ sở chế biến: TS xxxx
Cơ sở thu mua: TMxxxx
Cơ sở sơ chế: SCxxxx
Chợ đầu mối: CHxxxx
Kho lạnh bảo quản: KLxxxx
Trong đó: xxxx là nhóm 3 hoặc 4 chữ số chỉ số
thứ tự mã số
Ghi chú:
- Mã số của các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thủy sản xuất khẩu đã được cấp theo hệ thống mã số quy định trước đây cơ sở
được tiếp tục sử dụng.
- Mã số được cấp theo nguyên tắc từ chữ số
thấp tới cao và căn cứ vào hồ sơ xử lý kết quả thẩm định điều kiện đảm bảo
ATTP, trường hợp các hồ sơ được xử lý đạt cùng thời điểm thì căn cứ theo thời điểm
hồ sơ đăng ký của cơ sở.
- Mã số được cấp cho cơ sở, sau đó cơ sở thay
đổi địa điểm, mua bán, sát nhập nếu có nhu cầu và chấp thuận của chủ cơ sở đã
được cấp mã số thì được duy trì mã số đã cấp khi cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ
LỤC XII[121]
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA, VÙNG LÃNH THỔ CÓ YÊU CẦU CƠ QUAN
THẨM QUYỀN VIỆT NAM THẨM ĐỊNH, CHỨNG NHẬN NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THỦY
SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Quốc gia, vùng lãnh
thổ
|
Sản phẩm
|
Tóm tắt nội dung
yêu cầu
|
Căn cứ pháp lý
|
1.
|
EU
|
- Tất cả các sản phẩm thủy sản; NT2MV; ốc
sên, gellatin, collagel, đùi ếch
- Sản phẩm phối chế (composite) có chứa
:thủy sản đã qua chế biến, sản phẩm chế biến từ trứng, sữa
|
- Thực phẩm có nguồn gốc động vật muốn xuất
khẩu vào Liên minh EU phải có xuất xứ từ quốc gia, vùng lãnh thổ được kiểm
soát bằng hệ thống mà Cơ quan thẩm quyền EU đánh giá tương đương về: hệ
thống văn bản pháp lý, năng lực của cơ quan thẩm quyền, Điều kiện bảo đảm
ATTP của các cơ sở chế biến xuất khẩu và các chương trình giám sát quốc gia
về an toàn thực phẩm.
- Các cơ sở tham gia chuỗi xuất khẩu thủy
sản sang thị trường EU phải có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền
nước xuất khẩu công nhận và Cơ quan thẩm quyền EU chấp thuận (trừ tàu cá, cơ
sở nuôi trồng)
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang EU phải
kèm theo Chứng thư do Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
|
- Quy định (EC) 178/2002 về việc đưa ra
các quy định chung về luật ATTP, thành lập CQTQ về ATTP của EU
- Các quy định Ủy ban Châu Âu (EU) số
2017/625 quy định về kiểm soát nhà nước; số 852/2004, 853/2004: thiết lập Điều
kiện ATTP đối với thực phẩm và thực phẩm có nguồn gốc từ động vật, quy định
về Cơ quan thẩm quyền quản lý Nhà nước về thực phẩm và việc nhập khẩu thực
phẩm từ nước thứ 3.
- Quy định EU số 2020/2235 về mẫu chứng
thư cho các sản phẩm thực phẩm có nguồn gốc từ động vật xuất khẩu vào EU
|
2.
|
Nauy
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Sử dụng các quy định của EU đối với thực
phẩm nhập khẩu.
- Các cơ sở có tên trong danh sách được
phép xuất khẩu vào EU sẽ được phép xuất khẩu vào Nauy.
- Chấp thuận mẫu chứng thư của EU cho lô
hàng thực phẩm nhập khẩu từ các nước bên ngoài EU.
|
Hiệp định về Khu vực Kinh tế Châu Âu (EEA)
|
3.
|
Thuỵ Sỹ
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Sử dụng các quy định của EU đối với thực
phẩm nhập khẩu.
- Các cơ sở có tên trong danh sách được
phép xuất khẩu vào EU sẽ được phép xuất khẩu vào Thụy Sỹ.
- Chấp thuận mẫu chứng thư của EU cho lô
hàng thực phẩm nhập khẩu từ các nước bên ngoài EU.
|
Hiệp định song phương về nông nghiệp giữa
EU và Thụy Sỹ.
Hướng dẫn của Văn phòng Thú y Liên bang
Thụy Sỹ (FVO) ngày 27/01/2009 đối với việc nhập khẩu thực phẩm có nguồn gốc
từ động vật từ các nước bên ngoài EU
|
4.
|
Great Britain (Nước Anh, Xứ Wales,
Scotland)
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở có tên trong danh sách được
phép xuất khẩu vào Great Britain.
- Mẫu chứng thư của GB cho lô hàng thực
phẩm nhập khẩu từ các nước bên ngoài EU theo mẫu của Bộ Môi trường, Thực phẩm
và Nông thôn (Defra)
|
- Hiệp định thương mại tự do Việt Nam- Vương
Quốc Anh (UKVFTA).
|
5.
|
Serbia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Thị trường yêu cầu có chứng thư của Cơ
quan thẩm quyền Việt Nam
|
Công thư 337-00-567/2008-05 ngày 02/12/2008
của Cục Thú y - Bộ Nông Lâm nghiệp và Quản lý nước - Cộng hoà Serbia
|
6.
|
Hàn Quốc
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản thuộc phạm vi
của Thỏa thuận hợp tác và theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền Hàn Quốc
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản
sang thị trường Hàn Quốc phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền
Hàn Quốc chấp thuận.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Hàn Quốc
phải kèm theo Chứng thư do NAFIQAD cấp.
|
Thỏa thuận hợp tác trong lĩnh vực kiểm soát
an toàn thực phẩm và kiểm dịch thủy sản, sản phẩm thủy sản giữa Cục Quản lý
chất lượng nông lâm sản và thủy sản Việt Nam và Cục Quản lý chất lượng sản
phẩm thủy sản quốc gia Hàn Quốc ký ngày 09/12/2016
- Công thư ngày 09/6/2015 của Bộ An toàn
Thực phẩm và Dược phẩm Hàn Quốc (MFDS) về xuất khẩu cá bò khô tẩm gia vị
của Việt Nam sang Hàn Quốc
|
7.
|
Trung Quốc
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản
sang thị trường Trung Quốc phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm
quyền Trung Quốc chấp thuận (đối với trường hợp Cơ quan thẩm quyền Trung
Quốc yêu cầu lập danh sách).
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Trung
Quốc phải kèm theo Chứng thư do Cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp.
|
- Lệnh số 248 ngày 12/4/2021 của Tổng cục
Hải quan về việc ban hành "Quy định về Quản lý đăng ký doanh nghiệp
sản xuất thực phẩm nước ngoài nhập khẩu vào Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”
- Lệnh số 249 ngày 12/4/2021 của Tổng cục
Hải quan về việc ban hành các “Biện pháp quản lý an toàn thực phẩm xuất nhập
khẩu của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa”
- Thỏa thuận hợp tác giữa Bộ Nông nghiệp và
PTNT Việt Nam và Tổng cục Giám sát chất lượng, kiểm dịch, kiểm nghiệm và
kiểm dịch Trung Quốc về kiểm soát an toàn thực phẩm đối với thủy sản và sản
phẩm thủy sản xuất nhập khẩu ký ngày 17/1/2014.
- Quy định về triển khai Luật kiểm dịch
động thực vật xuất nhập khẩu của Trung Quốc.
- Danh sách doanh nghiệp công bố trên trang
webite của Tổng cục Hải quan Trung Quốc.
|
8.
|
Liên minh Kinh tế Á - Âu (Liên bang Nga,
Kazakhstan, Belarus, Armenia, Kyryzstan)
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản
sang thị trường Liên minh phải có tên trong danh sách được phép xuất khẩu
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Liên minh
phải kèm theo Chứng thư do CQTQ Việt Nam cấp.
|
- Bản ghi nhớ giữa Cơ quan kiểm dịch động
thực vật Liên bang Nga và Cục Quản lý chất lượng Nông Lâm sản và Thủy sản
thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam về đảm bảo an toàn thủy sản XNK giữa Liên bang Nga và Việt Nam năm
2011.
- Hiệp định khung về Liên minh Kinh tế
Á-Âu có hiệu lực từ 01/7/2010.
- Quyết định số 317 ngày 18/6/2010 của
Liên minh KT Á-Âu về các biện pháp vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm.
- Quyết định số 342 ngày 17/8/2010 của
Liên minh KT Á-Âu.
|
9.
|
French Polynesia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Thị trường yêu cầu có chứng thư của Cơ
quan thẩm quyền Việt Nam
|
- Pháp lệnh 651/CM ngày 7/5/1998 quy định
các yêu cầu về vệ sinh thú y và vệ sinh đối với sản phẩm nhập có nguồn gốc
từ động vật nhập khẩu vào French Polynesia
- Công thư số 043/SDR/QAAV/MAE ngày
04/01/2008 của Cục Phát triển nông thôn - Bộ Nông nghiệp, Chăn nuôi và Lâm
nghiệp French Polynesia
|
10.
|
Đài Loan
|
- Thuỷ sản sống (giáp xác và nhuyễn thể
sống, cá sống, phôi cá và trứng cá đã thụ tinh), đồ hộp
|
- Thị trường yêu cầu lô hàng có chứng thư
của Cơ quan thẩm quyền Việt Nam
|
- Công thư 09600504390 NC/KT ngày 11/5/2007
của Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội yêu cầu danh sách cơ sở sản
xuất cua sống, mẫu giấy chứng nhận và con dấu của Cơ quan thẩm quyền VN.
|
|
|
- Sản phẩm động vật có vỏ có mã HS 0307
(bao gồm các sản phẩm nhuyễn thể hai mảnh vỏ, nhuyễn thể chân bụng).
|
|
- Công thư 09600505820 NC/KT ngày 19/6/2007
yêu cầu mỗi lần xuất khẩu cua sống vào Đài Loan phải gửi kèm giấy chứng nhận
của phía Việt Nam.
- Công thư số 0110125 HT/KT
ngày 21/1/2011 của Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội yêu cầu
NAFIQAD cung cấp thông tin về cơ quan, mẫu chứng thư và mẫu dấu.
|
|
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Lô hàng cấp chứng thư xuất khẩu vào Đài
Loan để chế biến xuất khẩu vào EU
|
- Thông báo số 0991303927 ngày 21/3/2011
của Bộ Y tế Đài Loan về yêu cầu đối với sản phẩm đồ hộp.
- Công thư số 0110125 HT/KT ngày 01/6/2011
của Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội về kiểm dịch thủy sản
sống.
- Công thư số 15081PG/KT ngày 18/5/2015 của
Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Đài Bắc
- Công thư số 160148/KT ngày 11/8/2016 của
Văn phòng kinh tế, văn hóa Đài Bắc tại Hà Nội về việc cấp chứng thư cho sản
phẩm động vật có vỏ của Việt Nam xuất khẩu sang Đài Loan.
|
|
|
Các sản phẩm có mã số HS 03, 1604, 1605
|
Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản sang
thị trường Đài Loan phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền Đài
Loan công nhận
|
Quy định Đài Loan về thanh tra hệ thống
thực phẩm nhập khẩu
|
11.
|
Braxin
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản
sang thị trường Braxin phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền
Braxin công nhận
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Braxin
phải kèm theo Chứng thư do CQTQ Việt Nam cấp.
|
Điều 486 Nghị định số 9.013 ngày
29/3/2017 quy định về nhập khẩu sản phẩm có nguồn gốc động vật.
|
12.
|
New Zealand
|
Cá tra, basa fillet đông lạnh; NT2MV
Tất cả các sản phẩm thủy sản quy định tại
Tiêu chuẩn sức khỏe đối với sản phẩm động vật thủy sản nhập khẩu vào New Zealand
(AQUAPROD.GEN IHS)
|
Lô hàng Cá tra, basa fillet đông lạnh;
NT2MV xuất khẩu sang New Zealand phải kèm theo Chứng thư do CQTQ Việt Nam
cấp.
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang New Zealand
phải kèm theo Chứng thư do Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
|
Văn bản ngày 20/3/2009 về thực hiện Điều
22 Luật An toàn sinh học 2003 của Cơ quan An ninh sinh học New Zealand; Thoả
thuận hợp tác ký ngày 22/01/2010 giữa Cơ quan An toàn thực phẩm New Zealand
và NAFIQAD
- Tiêu chuẩn sức khỏe đối với sản phẩm động
vật thủy sản nhập khẩu vào New Zealand (New Zealand’s Import Health
Standard: Aquatic Animal Products AQUAPROD.GEN IHS ban hành ngày 23/12/2022)
- Công thư ngày 19/6/2023 của Bộ Các
ngành công nghiệp cơ bản New Zealand
|
13.
|
Ukraina
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản.
|
- Các cơ sở có tên trong danh sách được
phép xuất khẩu vào EU sẽ được phép xuất khẩu vào Ukraina.
- Thị trường yêu cầu lô hàng có chứng thư
của Cơ quan thẩm quyền Việt Nam theo mẫu của Cơ quan thẩm quyền Ukraina.
|
- Điều 55 Luật Ukraina "Về kiểm soát
của nhà nước đối với việc tuân thủ pháp luật về thực phẩm, thức ăn chăn
nuôi, phụ phẩm có nguồn gốc động vật, sức khỏe và phúc lợi động vật";
- Nghị quyết số 459 ngày 20/8/2014 của Nội
các Bộ trưởng Ukraina về quy định chức năng nhiệm vụ của Bộ Kinh tế, Thương
mại và Nông nghiệp Ukraina;
- Sắc lệnh số 118 ngày 01/4/2014 của Bộ
chính sách Nông nghiệp và Thực phẩm của Ukraina về việc công nhận tính tương
đương của hệ thông kiểm soát sản xuất, lưu thông sản phẩm, nguyên liệu có
nguồn gốc động vật của Liên minh châu Âu.
- Sắc lệnh số 553 ngày 16/11/2018 của Bộ
Chính sách Nông nghiệp và Thực phẩm Ukraina về yêu cầu liên quan đến nhập
khẩu động vật sống, sản phẩm có nguồn gốc từ động thực vật vào Ukraina;
- Sắc lệnh số 1329 ngày 14/7/2020 của Bộ
Phát triển Kinh tế, Thương mại và Nông nghiệp Ukraina quy định về mẫu chứng
thư đối với các sản phẩm nhập khẩu vào Ukraina.
- Sắc lệnh số 261 ngày 24/02/2023 của Bộ
Chính sách Nông nghiệp và Thực phẩm Ukraina về việc thay đổi một số quy
định liên quan đến việc nhập khẩu các sản phẩm thủy sản cho người tiêu dùng
vào Ukraina;
- Công thư số 22.1-8/24209 ngày 16/11/2023
của Cơ quan ATTP và Bảo vệ người tiêu dùng Ukraina (SSUFSCP).
|
14.
|
Papua New Guinea
|
Cá tra, basa đông lạnh
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Papua new
Guinea phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Công thư ngày 28/02/2011 của Cơ quan Thanh
tra và Kiểm dịch nông nghiệp Papua New Guinea
|
15.
|
Peru
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Peru phải
được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Quy định số 041-2010-ITP/SANIPES ngày
16/9/2010 của SANIPES về yêu cầu đối với sản phẩm thủy sản, thức ăn chăn
nuôi và thức ăn nuôi trồng thủy sản nhập khẩu
|
16.
|
Macedonia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Macedonia phải
được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Luật Vệ sinh Thú y và Bảo vệ Sức khỏe cộng đồng
(2007) của Macedonia
|
17.
|
Indonesia
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở được NAFIQPM kiểm tra công nhận
đủ Điều kiện bảo đảm ATTP của Việt Nam được phép xuất khẩu sang thị trường
Indonesia.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Indonesia
phải kèm theo chứng thư do NAFIQPM cấp.
|
Thỏa thuận về kiểm soát chất lượng, an
toàn thực phẩm thủy sản giữa NAFIQPM và Cục Kiểm tra, Kiểm dịch Thủy sản
Indonesia (FQIA) ký năm 2011
|
18.
|
Argentina
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản
sang thị trường Achentina phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền
Argentina (SENASA) chấp thuận.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Argentina
phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Quy định số 816/2002 ngày 04/10/2002 của
SENASA về việc thanh tra tại nước xuất khẩu sản phẩm, phụ phẩm có nguồn gốc
từ động, thực vật vào Cộng hòa Achentina
|
19.
|
Úc
|
Tôm và sản phẩm tôm
|
Lô hàng tôm và sản phẩm tôm xuất khẩu sang
Úc phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp chứng thư.
|
Thông báo An ninh sinh học số 2017-12 ngày
30/6/2017 của Cơ quan An ninh sinh học Úc về Điều kiện nhập khẩu đối với
tôm và sản phẩm tôm dùng làm thực phẩm.
|
20.
|
Panama
|
Cá (cá da trơn, cá ngừ), nhuyễn thể
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu cá da trơn
sang Panama phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền Panama (AUPSA)
chấp thuận
- Lô hàng cá (cá da trơn, cá ngừ) và nhuyễn
thể xuất khẩu sang Panama phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra, cấp chứng thư
|
- Quyết định số AUPSA-DINAN-018-2016 ngày
01/4/2016 quy định Điều kiện an toàn thực phẩm đối với sản phẩm cá da trơn
nhập khẩu vào Panama.
- Quyết định số AUPSA-DINAN 008-2018 ngày
13/4/2018 quy định Điều kiện an toàn thực phẩm đối với sản phẩm nhuyễn thể
nhập khẩu vào Panama
- Quyết định số AUPSA-DINAN 007-2014 ngày
13/01/2014 quy định Điều kiện an toàn thực phẩm đối với sản phẩm cá ngừ
nhập khẩu vào Panama.
|
21.
|
Montenegro
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản
|
Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Montenegro
phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
Thông báo của Cục An toàn thực phẩm, Thú y
và dịch tễ học, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cộng hòa Monténégro
yêu cầu các Điều kiện bảo đảm ATTP và áp dụng các chỉ tiêu ATTP của Liên
minh Châu Âu (EU) kể từ ngày 01/8/2016
|
22.
|
Hoa Kỳ
|
Cá da trơn (bộ Siluriformes)
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu cá da trơn
sang thị trường Hoa Kỳ phải có tên trong danh sách do Cơ quan thẩm quyền
Hoa Kỳ (FSIS) chấp thuận.
- Lô hàng cá da trơn xuất khẩu sang Hoa Kỳ
phải được CQTQ Việt Nam kiểm tra cấp giấy chứng nhận (Chứng thư)
|
- Đạo luật Nông nghiệp 2014 (Farm Bill
2014) được cụ thể hóa bằng Chương trình thanh tra cá da trơn (bộ
Siluriformes)
- Quyết định cuối cùng số FSIS-2018-0029
ngày 5/11/2019 của Cơ quan Thanh tra và An toàn thực phẩm, Bộ Nông nghiệp Hoa
Kỳ về việc công nhận Việt Nam được phép xuất khẩu cá da trơn bộ Siluriformes
và sản phẩm cá vào Hoa Kỳ.
|
23.
|
Arập Xê-ut
|
Thủy sản khai thác tự nhiên
|
- Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản
khai thác tự nhiên phải có tên trong danh sách được phép xuất khẩu vào Arập
Xê-Út do Cơ quan Dược phẩm và An toàn thực phẩm Arập Xê-Út (SFDA) công nhận.
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu vào Arập Xê-út
được Cơ quan thẩm quyền Việt Nam cấp Giấy chứng nhận.
|
Thông báo lệnh hành chính số 3450 ngày
22/9/2020 (05/02/1442 AH) của SFDA về việc dỡ bỏ lệnh cấm nhập khẩu cá đánh
bắt tự nhiên (WC) có nguồn gốc từ Việt Nam dựa trên Báo cáo dịch bệnh động
vật thủy sản hàng quý của OIE và dịch bệnh động vật thủy sản khu vực của OIE
|
24.
|
Thái Lan
|
Sản phẩm thủy sản và nhuyễn thể hai mảnh vỏ
|
Lô hàng cấp chứng thư xuất khẩu vào Thái
Lan để chế biến xuất khẩu vào EU
|
Công văn số 0508.2/11562 của Cục Thủy sản
Thái Lan
|
25.
|
Israel
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản dùng làm thực
phẩm
|
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Israel
phải kèm theo Chứng thư do Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
- Các cơ sở có tên trong Danh sách được EU
công nhận sẽ được phép xuất khẩu vào Israel
|
- Phụ lục số 2A của Thông tư hướng dẫn các
nhà nhập khẩu vào Israel về quy trình nhập khẩu thực phẩm có nguồn gốc động
vật trong đó có yêu cầu về mẫu chứng thư kèm theo các lô hàng cá và sản phẩm
cá nhập khẩu vào Israel do Bộ Y tế Israel ban hành (Food05- 010).
- Công thư số 75697424 ngày 06/3/2024 của
Bộ Y tế Israel
- Công thư ngày 19/2/2024 của Bộ Y tế
Israel và công thư ngày 21/2/2024 của Thương vụ Việt Nam tại Israel
|
26.
|
Moldova
|
Tất cả các sản phẩm thủy sản dùng làm thực
phẩm
|
- Lô hàng thủy sản xuất khẩu sang Moldova
phải kèm theo Chứng thư do Cơ quan thẩm quyền nước xuất khẩu cấp.
- Danh sách quốc gia và doanh nghiệp theo
quy định tại Điểm 6 Điều 24 Luật số 221/2007 của Moldova
|
- Luật số 306/2018 về an toàn thực phẩm,
chuyển đổi Quy định (EC) số 178/2002 quy định các nguyên tắc và yêu cầu
chung của luật thực phẩm, thành lập Cơ quan An toàn Thực phẩm Châu Âu và đặt
ra các thủ tục trong các vấn đề an toàn thực phẩm.
- Luật số 296/2017 yêu cầu chung về vệ
sinh thực phẩm, chuyển đổi Quy định (EC) số 852/2004 của Nghị viện và Hội đồng
Châu Âu ngày 29 tháng 4 năm 2004 về vệ sinh thực phẩm, Điều 6 của Quy định
(EC) số 853/2004; Quy định (EC) số 2074/2005
- Quyết định của Chính phủ số 435/2010 về
phê duyệt yêu cầu vệ sinh cụ thể, chuyển đổi Quy định chuyển vị (EC) số
853/2004; phụ lục II-IV và VI của Quy định (EC) 2074/2005
- Quyết định của Chính phủ số 221/2009 đưa
ra các quy định về chỉ tiêu vi sinh cho thực phẩm, chuyển đổi Quy định
(EC) số 2073/2005
- Quyết định số 1113/2010 ngày 12/6/2010
yêu cầu chứng nhận sản phẩm thuỷ sản
- Luật số 221/2007 về vệ sinh thú y
|
27.
|
Ấn độ
|
Thủy sản
|
Các cơ sở chế biến xuất khẩu thủy sản phải
có tên trong danh sách được phép xuất khẩu vào Ấn Độ do Cơ quan thẩm quyền
Ấn Độ công nhận
|
- Quy định sửa đổi về an toàn thực phẩm
và tiêu chuẩn (nhập khẩu) ngày 3/11/2021
- Công thư thông báo của Cơ quan tiêu chuẩn
và An toàn thực phẩm Ấn độ ngày 10/10/2022
|
Ghi chú: Trường hợp có yêu cầu
mới của Cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu hoặc thị trường mới ngoài danh sách
nêu trên có yêu cầu lập danh sách cơ sở chế biến Việt Nam được phép xuất khẩu;
thẩm định, chứng nhận chất lượng, an toàn thực phẩm, bệnh thủy sản đối với lô
hàng trước khi xuất khẩu bởi Cơ quan thẩm quyền Việt Nam, Cục Chất lượng, Chế
biến và Phát triển thị trường báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
có văn bản thông báo bổ sung.
PHỤ
LỤC XIII[122]
TỶ
LỆ LẤY MẪU THẨM TRA SẢN PHẨM SẢN XUẤT TỪ CƠ SỞ TRONG DANH SÁCH ƯU TIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Sản phẩm theo rủi
ro
|
Chế độ thẩm tra (1)
|
Cơ sở ưu tiên Hạng
1
|
Cơ sở ưu tiên Hạng
2
|
Vi sinh vật
|
Hóa học
|
Vi sinh vật
|
Hóa học
|
Sản phẩm rủi ro
thấp (3)
|
5%
|
10%
|
10%
|
20%
|
Sản phẩm rủi ro cao
(2)
|
10%
|
15%
|
20%
|
20%
|
(1) Lấy mẫu thẩm tra theo lô hàng sản xuất hoặc
lô hàng xuất khẩu. Đối tượng lấy mẫu thẩm tra là tất cả dạng/loại sản phẩm cấu
thành lô hàng sản xuất, xuất khẩu. Trong trường hợp lô hàng bao gồm sản phẩm
rủi ro cao và sản phẩm rủi ro thấp sẽ áp dụng chế độ lấy mẫu cho lô hàng theo sản
phẩm rủi ro cao.
(2) Sản phẩm rủi ro cao bao gồm:
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản ăn liền.
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có mối nguy
ATTP gắn liền với loài:
+ Nhuyễn thể hai mảnh vỏ;
+ Thủy sản có mối nguy độc tố tự nhiên;
+ Thủy sản có mối nguy histamine (trừ nước
mắm và sản phẩm dạng mắm).
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản có nguồn gốc
từ nuôi trồng
- Thủy sản và sản phẩm thủy sản đã qua xử lý
nhiệt.
- Thủy sản hun khói
(3) Sản phẩm rủi ro thấp: bao gồm thủy sản và sản
phẩm thủy sản khác không thuộc nhóm sản phẩm rủi ro cao.
PHỤ
LỤC XIV[123]
QUY ĐỊNH CÁCH GHI SỐ CHỨNG THƯ VÀ THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG 1
QUY ĐỊNH CÁCH GHI SỐ
CHỨNG THƯ VÀ THÔNG BÁO KHÔNG ĐẠT
Ký hiệu Số Giấy
chứng nhận, chứng thư, thông báo không đạt
|
Ghi chú
|
XX0000/00/YY/ MM-ZZ
|
MỖI SỐ SẼ BAO GỒM 5-6 NHÓM CHỮ VÀ SỐ
VIẾT LIỀN NHAU:
a) Nhóm thứ nhất gồm 02 chữ cái là mã số
của Cơ quan cấp chứng thư được quy định theo bảng 2;
b) Nhóm thứ hai gồm 04 hoặc 05 chữ số là số
thứ tự của giấy do Cơ quan cấp chứng thư đó cấp trong năm, được viết liền
ngay sau nhóm đầu tiên; Trường hợp, lô hàng có yêu cầu cấp từ 02 chứng
thư/chứng nhận/xác nhận trở lên, sử dụng ký hiệu: A, B, C, D để liên kết quản
lý.
c) Nhóm thứ ba gồm 02 chữ số sau dấu gạch
chéo là năm cấp giấy;
d) Nhóm thứ tư gồm 02 chữ cái sau dấu gạch
chéo là ký hiệu của loại giấy:
● Chứng thư: CH
● Không đạt: KĐ
đ) Nhóm thứ 5 gồm 02 chữ cái sau dấu gạch
chéo là mã quốc gia theo bảng mã của Liên hiệp quốc (country code) nơi lô
hàng là điểm đến cuối cùng
e) Nhóm thứ 6 là ký hiệu sử dụng trong các
trường hợp sau:
- CT: được sử dụng trong trường hợp cấp
chuyển tiếp Chứng thư
- QC: lô hàng quá cảnh, tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu vào lãnh thổ của một quốc gia có yêu cầu cấp chứng thư theo mẫu,
Cơ quan cấp chứng thư có thể lấy cùng số chứng thư cấp cho quốc gia là điểm
đến cuối cùng của lô hàng.
|
BẢNG 2
HỆ THỐNG MÃ SỐ CỦA
CÁC CƠ QUAN CẤP CHỨNG THƯ TRỰC THUỘC CỤC CHẤT LƯỢNG, CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ
TRƯỜNG
TT
|
Tên Cơ quan cấp
chứng thư
|
Mã số
|
1
|
Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường vùng 1
|
YA
|
2
|
Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường vùng 2
|
YB
|
3
|
Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường vùng 3
|
YC
|
4
|
Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường vùng 4
|
YD
|
5
|
Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường vùng 5
|
YE
|
6
|
Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát
triển thị trường vùng 6
|
YK
|
PHỤ
LỤC XV[124]
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Kính gửi:
................... (tên Cơ quan cấp chứng thư)
PHẦN KHAI BÁO CỦA CHỦ HÀNG
|
1. Chủ hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
|
2. Người nhận hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại: Email:
|
3. Nơi đi:
Cảng xuất khẩu:
Ngày xuất khẩu (dự kiến):
|
4. Nơi đến:
- Quốc gia nhập khẩu/cảng nhập khẩu:
- Quốc gia lô hàng quá cảnh/cảng quá cảnh (nếu
có):
|
5. Mô tả hàng hóa:
Tên sản phẩm: ……………………………… Tên khoa
học………………………………
HS Code(s):
|
6.Số lượng: …………..ctns/bags/basket/…
Khối lượng tổng (gross weight): ...…...kg
Khối lượng tịnh (net weight): ..…..kg
|
7. Tên cơ sở sản xuất:
…………………………..
Mã số cơ sở: ……………………………
|
8. Mã số lô hàng:
Thời gian sản xuất: ……………………..
Thời hạn sử dụng (nếu có):…………………….
|
9. Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô hàng:
□ Thủy sản nuôi □ Thủy sản khai thác
tự nhiên
- Trong nước: □ Tên cơ sở nuôi,
vùng nuôi, thu hoạch/ vùng khai thác: …………………….
- Nhập khẩu: □ Tên nước/vùng lãnh thổ xuất xứ nguyên
liệu: …………………
(Các hồ sơ, tài liệu kèm theo lô nguyên
liệu nhập khẩu:…..)
|
10. Phương tiện vận chuyển: Máy bay Tàu thủy Xe tải/xe container
Số container/seal/airway bill/bill of loading/biển số:
|
11. Điều kiện vận chuyển: □ Nhiệt độ thường □ Đông lạnh □ Ướp lạnh
|
12. Đề nghị: - Cấp chuyển tiếp chứng thư
tại….
- Cấp chứng thư quá cảnh/tạm nhập/tái xuất
theo mẫu của quốc gia:
|
PHẦN XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CẤP CHỨNG THƯ
|
Kết quả thẩm định lô hàng: □ Đủ Điều kiện để
xem xét cấp chứng thư □ Không
Lý do:
Đề nghị khắc phục:
Kết quả xem xét đủ thông tin để cấp chứng
thư: □ Đủ □ Không đủ
- Đề nghị gửi bổ sung thông tin:
|
………………,
ngày……/…../……..
Đại diện Chủ hàng
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
……………………., ngày
…../……/ ……….
Đại diện Cơ quan cấp chứng thư
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
PHỤ
LỤC XVI[125]
GIẤY
ĐĂNG KÝ THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM /KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ
HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU CỦA CƠ SỞ NGOÀI DANH SÁCH ƯU TIÊN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ
THẨM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG, AN TOÀN THỰC PHẨM
/KIỂM DỊCH VÀ CẤP CHỨNG THƯ LÔ HÀNG THỦY SẢN XUẤT KHẨU
Kính gửi: ......... (tên
Cơ quan cấp chứng thư)...............
PHẦN KHAI BÁO CỦA
CHỦ HÀNG
|
1. Chủ hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
|
2. Người nhận hàng:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Email:
|
3. Nơi đi:
Cảng xuất khẩu:
Ngày xuất khẩu (dự kiến):
|
4. Nơi đến:
- Quốc gia nhập khẩu/cảng nhập khẩu:
- Quốc gia lô hàng quá cảnh/cảng quá cảnh (nếu
có):
|
5. Mô tả hàng hóa:
Tên sản phẩm: ………………………………
Tên khoa học………………………………
HS Code(s):
|
6.Số lượng: …………..ctns/bags/basket/…
Khối lượng tổng (gross weight): ...…...kg
Khối lượng tịnh (net weight): ..…..kg
|
7. Tên cơ sở sản xuất:………..
Mã số cơ sở: ………..
|
8. Mã số lô hàng:
Thời gian sản xuất:……………..
Thời hạn sử dụng (nếu có):……………
|
9. Thời gian đăng ký thẩm định: Địa điểm
đăng ký thẩm định:
|
10. Đề nghị:
- Cấp chứng thư chuyển tiếp tại: …..
- Cấp chứng thư quá cảnh/tạm nhập/tái xuất
theo mẫu của quốc gia:
|
11. Xuất xứ nguyên liệu để sản xuất lô
hàng:
□ Thủy sản
nuôi □ Thủy sản khai thác tự nhiên
- Trong nước: □ Tên vùng nuôi, thu hoạch/vùng
khai thác: …………………….
- Nhập khẩu: □ Tên nước/vùng lãnh thổ xuất
xứ nguyên liệu: …………………
(Các hồ sơ, tài
liệu kèm theo lô nguyên liệu nhập khẩu:…..)
|
PHẦN XÁC NHẬN CỦA
CƠ QUAN CẤP CHỨNG THƯ
|
Hồ sơ đăng ký: □ Đạt □
Không đạt □
Bổ
sung thêm
Lý do không đạt:
Các hồ sơ cần bổ sung:
Kết quả xem xét sau khi bổ sung:
|
Ngày thẩm định dự kiến:
|
………………,
ngày……/…../……..
Đại diện Chủ hàng
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
……………………., ngày
…../……/ ……….
Đại diện Cơ quan cấp chứng thư
(Ký tên, đóng dấu/chữ ký số)
|
|
|
|
BẢNG
KÊ CHI TIẾT LÔ HÀNG XUẤT KHẨU
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BẢNG KÊ CHI TIẾT LÔ
HÀNG XUẤT KHẨU
(Kèm theo Giấy đăng
ký cấp chứng thư số: ……….. ngày …../…./……… )
Tên chủ hàng: …………………………………………………………………..
Địa chỉ: ………………………………………………………..………………..
Tên người nhận hàng: ………………………………………………………….
Địa chỉ: …………………………………………………………………….…..
Chi tiết lô hàng:
STT
|
Tên sản phẩm
|
Mã số lô hàng
|
Mã HS sản phẩm
|
Quy cách bao gói
|
Số lượng (ctns/bags/basket)
|
Khối lượng tịnh (kgs)
|
Khối lượng tổng (kgs)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với lô hàng thuỷ sản sống, liệt kê danh
sách cơ sở bao gói, cung cấp nguyên liệu với khối lượng nguyên liệu tương ứng:
(tên, địa chỉ, mã số cơ sở (nếu có))
|
………………,
ngày……/…../……..
Đại
diện chủ hàng
(Ký
tên, đóng dấu)
|
TRÌNH
TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA[127], LẤY MẪU KIỂM NGHIỆM LÔ HÀNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2013/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mục 1. Các định nghĩa
8. Mẫu ban đầu: là lượng sản phẩm hoặc
một đơn vị bao gói lấy tại một vị trí từ lô hàng sản xuất.
9. Mẫu chung: là mẫu được tập hợp từ
các mẫu ban đầu.
10. Mẫu trung bình: là lượng sản phẩm
hoặc một số đơn vị bao gói lấy ra từ mẫu chung.
11. Mẫu phân tích: là mẫu lấy ra từ mẫu
trung bình dùng để phân tích các chỉ tiêu ATTP.
12. Mẫu lưu: là mẫu lấy ra từ mẫu
trung bình được bảo quản trong Điều kiện không làm thay đổi đặc tính ban đầu
của mẫu, dùng để kiểm nghiệm đối chứng khi cần thiết.
Mục 2. Chuẩn bị kiểm tra[128]
1. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Cơ quan
kiểm tra, chứng nhận[129] phân công kiểm tra viên tiến hành :
1.1. Xem xét lịch sử đảm bảo ATTP của Cơ sở
sản xuất lô hàng bao gồm: kết quả kiểm tra[130] Điều kiện bảo đảm
ATTP của Cơ sở sản xuất thời điểm gần nhất, trong đó có Điều kiện đảm bảo ATTP
của kho lạnh bảo quản thủy sản độc lập (nếu có); thông tin cảnh báo của cơ quan
thẩm quyền trong và ngoài nước và các phản hồi của khách hàng (nếu có) đối với
Cơ sở; kết quả kiểm tra, giám sát về ATTP của các lô hàng gần nhất của Cơ sở.
1.2. Kết quả giám sát của cơ quan chức năng
về ATTP có liên quan đến xuất xứ nguyên liệu sản xuất mà Chủ hàng khai báo bao
gồm: kết quả chương trình giám sát dư lượng các chất độc hại trong động vật và
sản phẩm động vật thuỷ sản nuôi; kết quả chương trình giám sát vùng thu hoạch
nhuyễn thể hai mảnh vỏ (sau đây gọi tắt là NT2MV); kết quả các chương trình
giám sát khác; thông tin cảnh báo về ATTP liên quan đến nước xuất khẩu đối với
trường hợp nguyên liệu nhập khẩu.
2. Phân công kiểm tra viên thực hiện kiểm tra[131] lô hàng theo thời điểm
đã thống nhất với Chủ hàng.
3. Kiểm tra viên được phân công thực hiện
kiểm tra[132] phải chuẩn bị tài liệu kỹ thuật có liên
quan, biểu mẫu, nhãn mẫu, trang phục và các dụng cụ phục vụ kiểm tra[133],
lấy mẫu và bảo quản mẫu phù hợp.
Mục 3. Kiểm tra[134] tại hiện trường
1. Đánh giá hồ sơ nguyên liệu:
1.1. Đối với nguyên liệu trong nước:
Xem xét hồ sơ xuất xứ nguyên liệu, hồ sơ tiếp
nhận nguyên liệu phù hợp với quy định trong chương trình quản lý chất lượng
theo nguyên tắc HACCP của Cơ sở.
1.2. Đối với nguyên liệu nhập khẩu: Xem kết
quả kiểm tra, chứng nhận đối với nguyên liệu nhập khẩu dùng để sản xuất lô hàng
phù hợp với quy định trong chương trình quản lý chất lượng theo nguyên tắc
HACCP của Cơ sở và phù hợp yêu cầu của thị trường xuất khẩu.
2. Đánh giá hồ sơ giám sát ATTP: Xem xét sự
phù hợp của hồ sơ giám sát ATTP lô hàng phù hợp với quy định trong chương
trình quản lý chất lượng theo nguyên tắc HACCP của Cơ sở và phù hợp với công
suất, định mức sản xuất Cơ sở, phù hợp với thông tin cho lô hàng Cơ sở đã nêu
trong kế hoạch thẩm tra và đánh giá độ tin cậy của hồ sơ hồ sơ giám sát ATTP.
3. Nếu kết quả đánh giá hồ sơ quản lý chất
lượng theo nguyên tắc HACCP cho thấy không đủ độ tin cậy, sai lệch thông tin
giữa các hồ sơ quản lý chất lượng, kiểm tra viên đề nghị Chủ hàng/Cơ sở sản
xuất giải trình và có biện pháp khắc phục ngay. Trong trường hợp Chủ hàng/Cơ sở
không cung cấp đủ thông tin để giải trình và khả năng khắc phục sai lỗi về hồ
sơ của lô hàng, kiểm tra viên được phép dừng các việc kiểm tra tiếp theo theo
quy định tại khoản 2 Điều 39 của Thông tư này.
4. Kiểm tra[135] thực tế lô hàng tại
nơi tập kết, kho bảo quản:
4.1. Xem xét thông tin trên thực tế của lô
hàng tại nơi tập kết hoặc kho bảo quản so về địa điểm kiểm tra, chủng loại
sản phẩm, số lượng, khối lượng, chi tiết lô hàng phải phù hợp với thông tin
trên Giấy đăng ký kiểm tra
4.2. Xem xét sự đồng nhất của lô hàng.
4.3. Xem xét Điều kiện đảm bảo ATTP trong
bảo quản lô hàng.
5. Lấy mẫu kiểm tra ngoại quan, cảm quan
5.1. Căn cứ vào kết quả kiểm tra hồ sơ và
thông tin thực tế lô hàng, mẫu ban đầu được lấy tại những vị trí có nguy cơ
dẫn đến mất ATTP.
5.2. Mẫu dùng để kiểm tra ngoại quan là mẫu
chung.
5.3. Mẫu cảm quan được lấy một phần khối
lượng hoặc một số đơn vị bao gói từ mẫu trung bình để kiểm tra cảm quan.
5.4. Phương pháp lấy mẫu ban đầu, mẫu chung, mẫu
trung bình đối với các dạng sản phẩm thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật và
quy định có liên quan của Việt Nam.
6. Kiểm tra ngoại quan, cảm quan.
6.1. Kiểm tra ngoại quan:
a) Nội dung kiểm tra ngoại quan bao gồm: tình
trạng bao bì, quy cách bao gói, thông tin trên nhãn sản phẩm so với quy định
nêu tại khoản 2 Điều 24 Thông tư này.
b) Số mẫu kiểm tra ngoại quan:
- Lô hàng xuất khẩu bao gồm 01 (một) lô hàng
sản xuất: Lấy 6 (sáu) mẫu/lô hàng.
- Lô hàng xuất khẩu gồm nhiều lô hàng sản
xuất: nhiều hơn 6 mẫu/lô hàng và không quá 13 mẫu/lô hàng.
c) Xử lý kết quả không đạt về chỉ tiêu ngoại
quan: Tùy thuộc vào thực tế số lượng mẫu được kiểm tra không đạt về chỉ tiêu
ngoại quan và khả năng khắc phục của Cơ sở, kiểm tra viên quyết định thực hiện
các bước kiểm tra tiếp theo hoặc dừng việc kiểm tra[136],
lấy mẫu kiểm nghiệm lô hàng để báo cáo Cơ quan kiểm tra, chứng nhận[137] xử lý theo quy định
tại khoản 1 Điều 31 của Thông tư này.
6.2. Kiểm tra cảm quan:
a) Nội dung kiểm tra cảm quan theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định đối với từng nhóm sản
phẩm.
b) Số mẫu dùng để kiểm tra cảm quan tại hiện
trường và giới hạn chấp nhận lô hàng đạt yêu cầu về cảm quan được quy định
như sau:
TT
|
Lô hàng kiểm tra
|
Số mẫu lấy kiểm tra
và giới hạn chấp nhận lô hàng đạt yêu cầu về cảm quan
|
1
|
Lô hàng xuất khẩu bao gồm: 1đến 3 lô hàng
sản xuất
|
n=6, c≤1
|
2
|
Lô hàng xuất khẩu bao gồm: >3 lô hàng
sản xuất
|
n=8 đến n=13, c≤2(*)
|
- n: số mẫu lấy kiểm tra.
- c: số mẫu kiểm tra cho phép không đạt.
(*) : Khi c=2 thì cả 2 mẫu không đạt phải
được lấy từ 2 lô hàng sản xuất, nếu cả 2 mẫu không đạt đều được lấy từ cùng
một lô hàng sản xuất thì kết luận lượng hàng từ lô hàng sản xuất đó không đạt
về cảm quan và kiểm tra viên không lấy mẫu kiểm nghiệm đối với lô hàng sản
xuất này.
c). Phương pháp kiểm tra ngoại quan, cảm quan
đối với từng chủng loại, dạng sản phẩm thực hiện theo các quy chuẩn kỹ thuật và
quy định có liên quan của Việt Nam.
7. Lấy mẫu kiểm nghiệm
7.1. Lô hàng được xem xét lấy mẫu kiểm nghiệm
khi kết quả kiểm tra hồ sơ, thông tin thực tế lô hàng, Điều kiện bảo quản, các
chỉ tiêu ngoại quan, cảm quan đạt yêu cầu. Mẫu được kiểm tra viên lấy từ lô
hàng bao gồm 2 (hai) loại mẫu (mẫu phân tích và mẫu lưu) có khối lượng và số mẫu
như nhau và được lấy từ mẫu trung bình.
7.2. Khối lượng mẫu phân tích và mẫu lưu:
a) Tối thiểu phải đảm bảo đủ để phân tích các
chỉ tiêu đã chỉ định theo quy định của phòng kiểm nghiệm được chỉ định.
b) Trường hợp phải gửi mẫu cho nhiều phòng
kiểm nghiệm chỉ định thì khối lượng mẫu sẽ được lấy thêm để đủ lượng cho tất
cả các phân tích theo những chỉ tiêu được yêu cầu.
c) Trường hợp lô hàng xuất khẩu có khối lượng
lớn hơn 100 tấn, Kiểm tra viên được phép lấy tăng thêm số mẫu (số đơn vị bao
gói sản phẩm) của lô hàng để đảm bảo mẫu phân tích là đại diện của lô hàng xuất
khẩu.
7.3. Chỉ định các chỉ tiêu phân tích ATTP
trên mẫu kiểm nghiệm theo danh mục do Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn
công bố.
7.4. Đối với các lô hàng có kết quả kiểm tra
không đạt về Điều kiện bảo quản, hồ sơ, ngoại quan và cảm quan, kiểm tra viên
phải thực hiện như sau:
a) Không thực hiện lấy mẫu kiểm nghiệm lô
hàng
b) Lập Biên bản kiểm tra[138] theo quy định nêu
tại Mục 4 của Phụ lục này.
c) Báo cáo Cơ quan kiểm tra, chứng nhận[139].
Mục 4. Biên bản kiểm tra[140]
Sau khi kết thúc việc kiểm tra tại hiện
trường, kiểm tra viên hoàn thiện biên bản như sau:
1. Biên bản kiểm tra[141] phải được làm tại
địa điểm kiểm tra; từng nội dung kết quả kiểm tra của lô hàng được thể hiện
chính xác và đầy đủ.
2. Ghi rõ các nội dung không đạt yêu cầu và
thời hạn khắc phục (nếu có).
3. Biên bản phải kèm theo phiếu kết quả cảm
quan, ngoại quan, phiếu lấy mẫu kiểm nghiệm.
4. Biên bản kiểm tra[142] có chữ ký của kiểm
tra viên và chữ ký của Chủ hàng/chủ Cơ sở hoặc người đại diện có thẩm quyền
(trường hợp Chủ hàng/chủ Cơ sở sản xuất không ký, Biên bản kiểm tra[143] lô hàng vẫn có hiệu
lực), được lập thành 02 (hai) bản, 01 (một) bản lưu tại Cơ quan kiểm tra, chứng
nhận[144] và 01 (một) giao cho Chủ hàng/chủ Cơ sở sản
xuất.
Mục 5. Yêu cầu về mẫu biểu Biên bản
Biên bản phải đảm bảo:
1. Thể hiện đầy đủ các thông tin về lô hàng
được kiểm tra và kết luận chung về các nội dung được Kiểm tra viên thực hiện
tại hiện trường.
2. Kèm theo kết quả chi tiết kiểm tra, đánh
giá cảm quan, ngoại quan lô hàng và đính kèm phiếu lấy mẫu kiểm nghiệm.
3. Khả năng liên kết thông tin của kết quả
kiểm tra, đánh giá ngoại quan, cảm quan và lấy mẫu kiểm nghiệm với kết quả phân
tích mẫu kiểm nghiệm phục vụ cho hoạt động cấp chứng nhận ATTP đối với lô hàng
được kiểm tra.
Mục 6. Ghi nhãn và bảo quản mẫu
1. Mẫu phân tích và mẫu lưu sau khi lấy phải
được đưa vào ngay trong dụng cụ chứa phù hợp và đã được vô trùng, làm kín
miệng, niêm phong, đính kèm phiếu nhận diện mẫu và bảo quản trong dụng cụ
chuyên dùng đối với từng dạng sản phẩm.
2. Mẫu phải được mã hóa đảm bảo tính bảo mật
và tránh sự nhầm lẫn giữa các loại mẫu được lấy tại Cơ sở.
Mục 7. Vận chuyển và giao nhận mẫu
1. Mẫu phân tích được vận chuyển về phòng
kiểm nghiệm chỉ định, mẫu lưu được vận chuyển về Cơ quan kiểm tra, chứng nhận[145] (trong trường hợp mẫu
lưu cần phải chuyển về lưu tại cơ quan này) trong tối đa 5 (năm) giờ sau khi
kết thúc quá trình kiểm tra, đánh giá, lấy mẫu, đảm bảo Điều kiện bảo quản phù
hợp với từng dạng sản phẩm trong quá trình vận chuyển mẫu, đảm bảo không làm hư
hại mẫu dẫn đến sai lệch kết quả phân tích của mẫu.
2. Tại phòng kiểm nghiệm, kiểm tra viên và
người nhận mẫu phải kiểm tra tình trạng mẫu, đặc tính mẫu, các thông tin trên mẫu
và các yêu cầu phân tích trước khi giao nhận mẫu.
3. Thời hạn kiểm nghiệm mẫu:
a) Đối với thủy sản tươi sống, ướp đá: Trong
vòng 01 (một) ngày làm việc.
b) Đối với các trường hợp khác: Trong vòng 07
(bảy) ngày làm việc.
Mục 8. Bảo quản và sử dụng mẫu lưu
1. Mẫu lưu phải được bảo quản tại Cơ quan
kiểm tra, chứng nhận[146] hoặc tại Cơ sở sản xuất trong Điều kiện phù
hợp với từng dạng sản phẩm, nguyên trạng ban đầu và còn đầy đủ dấu hiệu niêm
phong.
2. Trường hợp có ý kiến từ Chủ hàng hoặc chủ
Cơ sở sản xuất lô hàng về kết quả kiểm nghiệm, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận[147] sử dụng mẫu lưu để
gửi các phòng kiểm nghiệm kiểm chứng phân tích làm cơ sở để giải quyết.
3. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc sau
khi Cơ quan kiểm tra, chứng nhận[148] thông báo kết quả kiểm nghiệm lô hàng, nếu
không có ý kiến từ Chủ hàng/chủ Cơ sở sản xuất, Cơ quan kiểm tra, chứng nhận[149] thực hiện:
a) Trả lại mẫu lưu cho Chủ hàng/chủ Cơ sở sản
xuất (nếu có lưu mẫu tại Cơ quan kiểm tra, chứng nhận).
b) Trường hợp quá thời hạn 3 (ba) ngày làm
việc sau khi nhận được thông báo kết quả kiểm nghiệm mà Chủ hàng hoặc chủ Cơ sở
sản xuất không đến nhận hoặc đã có thỏa thuận khác thì Cơ quan kiểm tra, chứng
nhận[150] được phép chủ động tiến hành xử lý phù hợp
đối với mẫu lưu.
THÔNG BÁO LÔ HÀNG KHÔNG ĐẠT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
NAFIQPM
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHẤT LƯỢNG, CHẾ BIẾN VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG -TRUNG TÂM VÙNG ...
---------------
Địa chỉ:
Tel: Email:
|
THÔNG BÁO LÔ HÀNG
KHÔNG ĐẠT
Chủ hàng:
|
Thị trường dự kiến xuất khẩu:
|
Mô tả hàng hóa:
|
Số lượng:…………/ Khối lượng: ......…… kg
|
Cơ sở sản xuất:
Mã số cơ sở:
|
Mã số lô hàng:
Ngày sản xuất:
|
Căn cứ Biên bản thẩm định lô hàng xuất khẩu/Biên
bản lấy mẫu thẩm tra mối nguy ATTP số …… ngày…../…./……. và Kết quả kiểm
nghiệm số: …… ngày …./…./…... (nếu có)
(Tên Cơ quan cấp
chứng thư)
(*)Thông báo lô hàng
có giấy đăng ký thẩm định số : …… …. ngày ……/ …/….. hoặc Lô hàng của
cơ sở trong danh sách ưu tiên được lấy mẫu theo Kế hoạch ngày
........./.........../........:
KHÔNG ĐÁP ỨNG THEO
QUY ĐỊNH:
□ HỒ SƠ, CẢM QUAN,
NGOẠI QUAN □
CHỈ
TIÊU VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM
□ CHỈ TIÊU VỀ DỊCH
BỆNH THỦY SẢN
Lý do:
|
Các biện pháp yêu cầu Chủ hàng/Cơ sở sản
xuất thực hiện:
|
Thời hạn gửi báo cáo:
|
…………, ngày…… tháng
… năm ……...
Thủ trưởng Cơ quan cấp chứng thư
(Ký tên, đóng dấu)
|
|
|
|
(*) Ghi kết quả thẩm định, lấy mẫu kiểm
nghiệm lô hàng cơ sở ngoài danh sách ưu tiên hoặc kết quả kiểm nghiệm mẫu lô
hàng (sản xuất, xuất khẩu) của cơ sở trong danh sách ưu tiên
PHỤ
LỤC XIX[152]
.......... (TÊN CƠ
SỞ) ..........
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………….……
V/v
|
..........,
ngày...... tháng......... năm …...
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ
ĐIỀU TRA NGUYÊN NHÂN VÀ THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG KHẮC PHỤC
Kính gửi: ..............(tên
Cơ quan cấp chứng thư)...........
Thực hiện văn bản số ……. ngày ……/…../…… của
………………….… về việc………………………………., ……. (tên cơ sở) báo cáo như sau:
1. Thông tin chung về lô
hàng: Thông
tin cơ sở sản xuất, cơ sở xuất khẩu lô hàng, khối lượng, tên sản phẩm (sản phẩm
hỗn hợp phải ghi rõ thành phần các loài thủy sản chính), ngày sản xuất, nước
xuất khẩu, mã số lô hàng, lý do cảnh báo); Số chứng thư, ngày cấp.
2. Thông tin về hoạt động thẩm định, chứng
nhận do Trung tâm Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường vùng thực hiện
(nếu có): Tên chủ lô hàng, ngày đăng ký thẩm định, kết quả thẩm định cảm
quan, ngoại quan, phân tích sinh học, hóa học các chỉ tiêu ATTP do Trung tâm
vùng thực hiện đối với lô hàng trước khi xuất khẩu (nếu có),
3. Kết quả hoạt động Điều tra nguyên nhân và
thực hiện các biện pháp khắc phục:
3.1. Hoạt động Điều tra nguyên nhân lô hàng
bị cảnh báo: Nêu rõ nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu (tên, địa chỉ cơ sở cung
cấp nguyên liệu, nguồn gốc nguyên liệu từ thủy sản khai thác/nuôi trồng); kết
quả các hoạt động doanh nghiệp đã thực hiện kể từ khi nhận được thông tin cảnh
báo (từ Cơ quan thẩm quyền/cấp chứng thư/từ khách hàng) để xác định nguyên nhân
(do nguyên liệu hoặc trong quá trình sản xuất, bảo quản, xuất khẩu);
3.2. Biện pháp khắc phục, phòng ngừa doanh
nghiệp đã thiết lập và kết quả thực hiện: (Nêu rõ các biện pháp khắc phục do
cơ sở đề ra và kết quả việc thực hiện kể từ thời điểm cơ sở xây dựng tới thời điểm
báo cáo, bao gồm biện pháp thu hồi và xử lý lô hàng bị trả về, các bằng chứng
kèm theo).
4. Kết quả lấy mẫu tăng cường: (thực hiện
đối với 05 lô hàng sản xuất/xuất khẩu liên tiếp của sản phẩm/nhóm sản phẩm
tương tự vi phạm được sản xuất sau khi áp dụng biện pháp khắc phục, phòng ngừa
đáp ứng quy định thị trường cảnh báo về chỉ tiêu/nhóm chỉ tiêu vi phạm hoặc
thông tin về kết quả giám sát tăng cường đối với trường hợp nguyên nhân cảnh
báo về cảm quan, ngoại quan, ghi nhãn sản phẩm. Trường hợp, cơ sở bị tạm dừng
xuất khẩu vào thị trường nhập khẩu duy nhất, cơ sở cung cấp kết quả kiểm nghiệm
đối với sản phẩm/nhóm sản phẩm vi phạm do cơ sở thực hiện sau thời điểm thực
hiện các biện pháp khắc phục nhằm đánh giá hiệu quả các biện pháp này trong
thực tế hoạt động sản xuất): (thông tin cụ thể kèm theo).
5. Kiến nghị:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Chi cục ...;
- Lưu .....
|
GIÁM ĐỐC CƠ SỞ
(ký
tên, đóng dấu/chữ
ký số)
|
PHỤ
LỤC IB[153]
MẪU BIÊN BẢN GIÁM SÁT ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM ATTP VÀ LÔ HÀNG
THUỶ SẢN SAU CHỨNG NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 17/2024//TT-BNNPTNT ngày 28
tháng 11 năm 2024 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỤC CHẤT LƯỢNG, ……
TRUNG TÂM …….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
, ngày tháng năm
|
BIÊN BẢN
(V/v giám sát điều
kiện đảm bảo an toàn thực phẩm và giám sát lô hàng thủy sản sau chứng nhận)
I. THÔNG TIN CHUNG:
1. Tên cơ sở:
2. Mã số Cơ sở: …….
3. Thời điểm thẩm định/kiểm tra, hậu
kiểm/giám sát gần nhất:
4. Cơ sở trong danh sách: Ưu tiên □ Không
ưu tiên □
5. Ngày giám sát:………………
6. Tên, chức danh của Đoàn giám sát/ Kiểm tra
viên:…………………..
7 Tên, chức danh của đại diện cơ sở:
II. NỘI DUNG GIÁM SÁT
1. Giám sát việc duy trì điều kiện đảm bảo an
toàn thực thẩm của cơ sở trong danh sách xuất khẩu vào các thị trường theo khoản 2 Điều 35 của Thông tư: □
2. Giám sát lô hàng sau chứng nhận theo quy
định khoản 3 Điều 35 của Thông tư □
III. KẾT QUẢ
Phần 1. Điều kiện đảm
bảo an toàn thực phẩm của cơ sở
TT
|
Nội dung
|
Kết quả giám sát
|
Diễn giải các điểm
không phù hợp và thời hạn khắc phục /Khuyến nghị (nếu có)
|
Đạt
|
Không đạt
|
Căn cứ đánh giá: Luật An toàn thực
phẩm, QCVN tương ứng và nội dung hướng dẫn thẩm định tại Phụ lục IX Thông tư này)
|
1
|
Việc duy trì, bảo dưỡng bảo đảm điều
kiện vệ sinh, ATTP nhà xưởng, trang thiết bị
|
|
|
|
2
|
Nguồn lực thực hiện kiểm soát ATTP
(năng lực, đào tạo, phân công…)
|
|
|
|
3
|
Chương trình quản lý chất lượng,
ATTP, thẩm tra nội bộ…
|
|
|
|
Hồ sơ thực hiện kiểm soát (vệ sinh,
sản xuất, CCPs, tự thẩm tra…)
|
|
|
|
4
|
Thực hiện các quy định về truy xuất
nguồn gốc, thu hồi và xử lý sản phẩm không đảm bảo ATTP ( hồ sơ thực hiện
trường hợp tự phát hiện, bên ngoài…)
|
|
|
|
5
|
Kiểm soát ATTP nguyên liệu và cơ sở
cung cấp (quy định nội bộ, hồ sơ thực hiện, thực tế giám sát (nếu có)
|
|
|
|
6
|
Thực hiện các yêu
cầu đặc thù của thị trường nhập khẩu (nếu có)
|
|
|
|
Phần 2. Giám sát lô
hàng sau chứng nhận
1. Giám sát tại cơ sở
1.1. Thông tin chung hoạt động giám sát
- Số lô hàng được thẩm định, cấp chứng thư
và xuất khẩu trong chu kỳ giám sát:... (lô hàng)
- Số lô hàng được giám sát thực tế sau chứng
nhận: (lô hàng) (**)
- Số chứng thư các lô hàng được giám sát, ngày
cấp:...........................................
- Thị trường xuất khẩu:....................
1.2. Kết quả:
TT
|
Nội dung
|
Kết quả
|
Lý do không đạt và
thời hạn khắc phục
|
Đạt
|
Không đạt
|
|
1.
|
Tài liệu kế hoạch HACCP, GMP, SSOP của sản
phẩm/phân nhóm sản phẩm xuất khẩu
|
|
|
|
2.
|
Hồ sơ kiểm soát/giám sát quá trình sản xuất
và quản lý chất lượng sản phẩm (từ nguyên liệu đến thành phẩm, bảo quản,
xuất khẩu)
|
|
|
|
3.
|
Sự phù hợp thông tin trong hồ sơ đăng ký
thẩm định, trong chứng thư, hồ sơ xuất khẩu, kết quả giám sát thực tế và
thực hiện quy định về truy xuất nguồn gốc các lô hàng được giám sát
|
|
|
|
(**) Kiểm tra viên đánh giá nguy cơ để lựa
chọn giám sát các lô hàng sản phẩm nguy cơ sở, sản xuất từ nhiều nguồn nguyên
liệu,...Tỷ lệ giám sát tối thiểu 5%/tổng số lô hàng đã được chứng nhận trong
chu kỳ giám sát.
2. Giám sát thực tế lô hàng tại điểm tập kết,
chờ xuất khẩu (nếu
có)
2.1. Thông tin về lô hàng
được giám sát
STT
|
Số đăng ký thẩm
định
|
Mã số lô hàng
|
Tên sản phẩm
|
Ngày sản xuất
|
Thị trường xuất
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Kết quả giám sát:
TT
|
Nội dung
|
Kết quả
|
Ghi chú
|
01
|
Sự phù hợp thông tin đăng ký thẩm định,
chứng nhận và thực tế lô hàng tại điểm tập kết, chờ xuất khẩu.
|
|
|
02
|
Điều kiện bảo đảm vệ sinh, ATTP trong bốc
dỡ, bảo quản, vận chuyển (nếu có)
|
|
|
* Đối với lô hàng xuất khẩu đi EU, Hoa Kỳ,
thực hiện giám sát theo nội dung và biểu mẫu quy định tại Quyết định số 1802/QĐ-QLCL
ngày 22/5/2020 ban hành Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm cá và các sản
phẩm Siluriformes xuất khẩu sang Hoa Kỳ và Quyết định số 5523/QĐ-CCPT ngày
21/12/2023 ban hành Chương trình kiểm soát an toàn thực phẩm thuỷ sản và sản
phẩm thuỷ sản xuất khẩu sang thị trường EU.
IV. Kết luận:
- Về duy trì Điều kiện bảo đảm ATTP:
- Về lô hàng sau chứng nhận:
V. Ý kiến của cơ sở:
……………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Biên bản này hoàn thành lúc……, được lập thành
02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như nhau.
Đại diện cơ sở được
giám sát
(ký,
đóng dấu)
|
Đại diện Đoàn giám
sát/Kiểm tra viên
(ký,
ghi rõ họ tên)
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC SAI LỖI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(được
bãi bỏ)[154]
PHỤ
LỤC VIII
ĐỀ
NGHỊ CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(được
bãi bỏ)[155]
[1]
Tên này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[2] Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có căn cứ ban hành như sau:
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22
tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02
tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
An toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa
ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Chất lượng sản phẩm hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật
Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 13/2022/NĐ-CP ngày 21/1/2022 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31
tháng 12 năm 2008 và Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Đo lường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chất lượng,
Chế biến và Phát triển thị trường;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.”
[3] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày 15/01/2025.
[4]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[5]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[6]
Điểm này được bổ sung theo quy định khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[7]
Điểm này được bổ sung theo quy định khoản 4 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[8]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 5 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[9]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 6 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[10]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 7 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[11]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[12]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[13]
Tên Chương này được sửa đổi theo quy định tại khoản 9 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[14]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 10 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[15]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[16]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 12 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[17]
Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 13 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[18]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[19]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[20]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[21]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[22]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[23]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[24]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
a, khoản 37 Điều 2 của Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/2/2023
[25]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[26]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[27]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[28]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[29]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[30]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[31]
Điều này được bãi bỏ theo quy định tại điểm a khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[32]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[33]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[34]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[35]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[36]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 20 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[37]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 21 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[38]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 22 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[39]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[40]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[41]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[42]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[43]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[44]
Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 23 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[45]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 24 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[46]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[47]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 25 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[48]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 26 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[49]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đkhoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[50]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[51]
Cụm từ “Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản và thủy sản” được thay thế bằng cụm
từ “Cục Chất lượng, Chế biến và Phát biến thị trường” theo quy định tại điểm
g khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày 15/01/2025.
[52] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 27 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày ngày 15/01/2025.
[53]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 28 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[54]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 29 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[55]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[56]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản
xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu
lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[57]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[58]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[59]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[60]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[61]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[62]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[63]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[64]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[65]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[66]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[67]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 30 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[68]
Tên điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 31 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[69]
Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 32 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[70]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[71]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[72]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[73]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 33 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[74]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại điểm đ, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[75]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 34 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[76]
Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 35 Điều 2 của Thông
tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[77]
Tên Điều này được sửa đổi theo quy định tại khoản 36 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[78]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[79]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại Điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[80]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại Điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[81]
Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 37 Điều 2 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[82]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[83]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan thẩm
quyền” theo quy định tại Điểm e khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[84]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[85]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[86]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[87]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[88]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[89]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan thẩm
quyền” theo quy định tại Điểm e khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[90]
Cụm từ “kiểm tra” được bãi bỏ theo quy định tại điểm c khoản 45 Điều 2 của
Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo
đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[91]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại Điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[92]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[93]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[94]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[95]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[96]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại Điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[97]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại Điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[98]
Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận” được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng
thư” theo quy định tại Điểm đ khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[99]
Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm
d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[100] Điểm này được bổ sung theo quy định
tại khoản 38 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[101] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[102] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[103] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[104] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[105] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[106] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[107] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 39 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày ngày 15/01/2025.
[108] Điều này được bổ sung theo quy định
tại khoản 40 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[109] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 41 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày ngày 15/01/2025.
[110] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo
quy định tại khoản 42 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày ngày 15/01/2025.
[111] Điều này được bổ sung theo quy định
tại khoản 43 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[112] Điều này được sửa đổi theo quy định
tại khoản 44 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư
quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[113] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan chứng thư” theo quy định tại điểm đ, khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[114] Điều 3 của Thông tư
số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận
cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm
an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025 quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15
tháng 01 năm 2024.
2. Thông tư này thay thế Thông tư số
32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở
sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hết
hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Điều khoản chuyển tiếp:
a) Cơ sở xếp hạng 1, 2 và trong danh sách ưu
tiên trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực được tiếp tục duy trì chế độ lấy
mẫu thẩm tra mối nguy về ATTP cho đến khi có thay đổi xếp hạng ưu tiên;
b) Hồ sơ đăng ký thẩm định, chứng nhận ATTP;
thẩm định, chứng nhận lô hàng thủy sản gửi trước ngày Thông tư này có hiệu lực
thì thực hiện theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại thời điểm nộp hồ sơ.
4. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật được
dẫn chiếu, áp dụng trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
các văn bản mới tương ứng thì áp dụng theo các văn bản mới đó.
5. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc,
đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn để xem xét, sửa đổi, bổ sung./.
[115] Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục VI ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[116] Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[117] Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục VIII ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[118] Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục IX ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[119] Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục X ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[120] Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại
khoản 46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[121] Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XII ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[122] Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XIII ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[123] Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư
số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XIV ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại khoản
46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[124] Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XV ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại
khoản 46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[125] Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XVI ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại
khoản 46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[126] Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XVII ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại
khoản 46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[127] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[128] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[129] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[130] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[131] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[132] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[133] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[134] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[135] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[136] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[137] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[138] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[139] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[140] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[141] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[142] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[143] Cụm từ “kiểm tra” được thay thế bằng
cụm từ “thẩm định” theo quy định tại điểm d, khoản 45 Điều 2 của Thông tư số
17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[144] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[145] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[146] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[147] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[148] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[149] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[150] Cụm từ “Cơ quan kiểm tra, chứng nhận”
được thay thế bằng cụm từ “Cơ quan cấp chứng thư” theo quy định tại Điểm đ khoản
45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định
thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025..
[151] Phụ lục XVI ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XVIII ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại
khoản 46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[152] Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông
tư số 48/2013//TT-BNNPTNT ngày 12/11/2013 được thay thế bằng phụ lục XIX ban
hành kèm theo Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024, theo quy định tại
khoản 46 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy
định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy
sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[153] Phụ lục này được bổ sung theo quy
định tại khoản 47 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2024 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông
tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông,
lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ ngày ngày 15/01/2025.
[154] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy
định tại điểm b khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày ngày 15/01/2025.
[155] Phụ lục này được bãi bỏ theo quy
định tại điểm b khoản 45 Điều 2 của Thông tư số 17/2024/TT-BNNPTNT ngày
28/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh
doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, có hiệu lực kể từ
ngày ngày 15/01/2025.
Văn bản hợp nhất 32/VBHN-BNNPTNT năm 2024 hợp nhất Thông tư quy định về thẩm định, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Văn bản hợp nhất 32/VBHN-BNNPTNT ngày 13/12/2024 hợp nhất Thông tư quy định về thẩm định, chứng nhận an toàn thực phẩm thủy sản xuất khẩu do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
1.310
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro BasicPro
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|