BỘ NÔNG
NGHIỆP
VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 31/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội,
ngày 04 tháng 12 năm 2024
|
THÔNG
TƯ
QUY
ĐỊNH VỀ KIỂM SOÁT GIẾT MỔ VÀ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày
01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm
soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng
7 năm 2016, được sửa đổi, bổ sung bởi:
1. Thông tư số 10/2022/TT-BNNPTNT ngày
14/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung
một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra
vệ sinh thú y có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2022.
2. Thông tư số 15/2024/TT-BNNPTNT ngày
20/11/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và
kiểm tra vệ sinh thú y có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 01 năm 2025.
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP
ngày 22/12/2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thú y ngày 19/6/2015;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về kiểm soát giết mổ và kiểm tra vệ sinh thú y[1].
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Thông tư này hướng dẫn chi tiết thi
hành khoản 2 và 3 Điều 74 của Luật thú y, cụ thể như sau:
1. Danh mục động vật thuộc diện phải
kiểm soát giết mổ; Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y;
Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y.
2. Quy trình kiểm soát giết mổ động
vật; quy trình, hồ sơ kiểm tra vệ sinh thú y; mẫu dấu kiểm soát giết mổ, tem
vệ sinh thú y; quy định việc xử lý động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm
yêu cầu vệ sinh thú y.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài có liên quan đến hoạt động giết mổ
động vật trên cạn, sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật, kiểm tra vệ
sinh thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3. Danh mục động
vật thuộc diện phải kiểm soát giết mổ; Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm
tra vệ sinh thú y; Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y
1. Danh mục động vật thuộc diện phải
kiểm soát giết mổ theo quy định tại mục 1 của Phụ lục I
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục đối tượng thuộc diện phải
kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định tại mục 2 của Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh
thú y theo quy định tại mục 3 của Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Yêu cầu đối
với động vật đưa vào giết mổ
1. Động vật đưa vào giết mổ phải khỏe
mạnh, bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; đối với động vật bị tổn thương, kiệt sức
do quá trình vận chuyển, không có khả năng phục hồi nhưng không có triệu chứng
lâm sàng của bệnh truyền nhiễm được phép giết mổ trước.
2[2]. Có nguồn gốc rõ
ràng, cụ thể như sau: có Giấy chứng nhận kiểm dịch động vật vận chuyển ra khỏi
địa bàn cấp tỉnh (đối với động vật có nguồn gốc từ địa bàn cấp tỉnh khác); có
các giấy tờ như hóa đơn, chứng từ, hợp đồng mua bán, Giấy chứng nhận tiêm
phòng hoặc các giấy tờ tương đương khác hoặc được kê khai theo Điều 4 Thông tư
số 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi
(đối với động vật trong địa bàn cấp tỉnh) để có thể truy xuất nguồn gốc.
Chương II
QUY
TRÌNH KIỂM SOÁT GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN
Mục 1. QUY TRÌNH KIỂM
SOÁT GIẾT MỔ CÁC LOẠI GIA SÚC NUÔI
Điều 5. Kiểm tra
trước giết mổ
1. Kiểm tra hồ sơ, sổ sách ghi chép
nguồn gốc động vật đưa vào giết mổ của cơ sở giết mổ; Giấy chứng nhận kiểm
dịch vận chuyển động vật theo quy định.
2[3]. Kiểm tra việc thực
hiện các quy định vệ sinh đối với người tham gia giết mổ.
3. Kiểm tra lâm sàng động vật:
a) Phải được tiến hành tại khu vực chờ
giết mổ, có đủ ánh sáng;
b) Quan sát các biểu hiện lâm sàng của
động vật: Trường hợp phát hiện động vật có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm, phải
cách ly động vật và kiểm tra lại toàn đàn. Mọi trường hợp động vật có dấu hiệu
bất thường đều phải được đánh dấu, tách riêng, theo dõi và xử lý theo quy định
tại Điều 12 của Thông tư này;
c)[4] Chỉ cho phép giết mổ
gia súc đáp ứng yêu cầu tại Điều 4, được lưu giữ tại khu vực
chờ giết mổ để bảo đảm gia súc trở về trạng thái bình thường và đã được kiểm
tra lâm sàng trước khi giết mổ;
d) Đối với động vật lưu giữ chưa giết
mổ sau 24 giờ, phải tái kiểm tra lâm sàng.
4. Lập sổ theo dõi và ghi chép những
thông tin cần thiết trước giết mổ bao gồm:
a) Tên chủ động vật;
b) Nơi xuất phát của động vật;
c) Loại động vật;
d) Số lượng động vật trong cùng một
lô;
đ) Thời gian nhập;
e) Kết quả kiểm tra trước khi giết mổ
(triệu chứng lâm sàng, thân nhiệt của động vật trong trường hợp có biểu hiện
bất thường);
g) Số lượng, lý do động vật chưa được
giết mổ;
h) Biện pháp xử lý;
i) Chữ ký của nhân viên thú y.
5.[5] Kiểm tra việc thực
hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ ở cơ sở
giết mổ trước khi giết mổ theo hướng dẫn của cơ quan quản lý thú y (sau đây
viết tắt là cơ quan thú y) quy định tại QCVN 01-150:2017/BNNPTNT ban hành kèm
theo Thông tư số 13/2017/TT-BNNPTNT ngày 20/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia lĩnh vực thú y
(sau đây viết tắt là QCVN 01-150).
Điều 6. Kiểm tra sau
giết mổ các loại gia súc nuôi
1. Thực hiện khám đầu, phủ tạng (phổi,
tim, gan, thận, lách, dạ dày, ruột) và khám thân thịt để phát hiện các dấu hiệu
bất thường, dấu hiệu bệnh lý. Quy trình kiểm tra theo hướng dẫn cụ thể tại mục
4 và mục 5 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
2. Kiểm tra thân thịt, phủ tạng sau
giết mổ phải được tiến hành ngay sau khi tách phủ tạng, rửa sạch thân thịt và
hạn chế tối đa làm thay đổi phẩm chất của thân thịt trong quá trình kiểm tra.
Vết cắt trên thân thịt phải chính xác ở vị trí cần kiểm tra, thực hiện cắt dọc
để hạn chế diện tích tiếp xúc của thân thịt với môi trường ngoài.
3. Trong trường hợp phát hiện thấy có
dấu hiệu bệnh tích ở thân thịt, phủ tạng, phải đánh dấu, tách riêng và đưa tới
khu xử lý để kiểm tra lại lần cuối trước khi đưa ra quyết định xử lý; đóng dấu
“XỬ LÝ V.S.T.Y” hoặc dấu “HỦY” sau khi có quyết định xử lý đối
với sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y.
4. Thân thịt và phủ tạng của cùng một
con gia súc phải được đánh dấu giống nhau để tránh nhầm lẫn; phủ tạng phải được
kiểm tra tuần tự từng bộ phận để phát hiện những dấu hiệu bất thường.
5. Đóng dấu kiểm soát giết mổ, dán tem
vệ sinh thú y hoặc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y đối với
thân thịt, phủ tạng, phụ phẩm ăn được bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y; cấp Giấy
chứng nhận kiểm dịch vận chuyển sản phẩm động vật theo quy định.
6.[6] Kiểm tra việc thực
hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc nhà xưởng, trang thiết bị, dụng cụ ở cơ sở
giết mổ sau khi giết mổ theo hướng dẫn của cơ quan thú y quy định tại QCVN
01-150.
Mục 2. QUY TRÌNH KIỂM
SOÁT GIẾT MỔ CÁC LOẠI GIA CẦM NUÔI
Điều 7. Kiểm tra
trước giết mổ
1. Thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 2, điểm b, d khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 5 của Thông
tư này.
2. Việc kiểm tra lâm sàng tình trạng
sức khoẻ của gia cầm thực hiện tại nơi có đủ ánh sáng và khi được treo lên dây
chuyền giết mổ (đối với cơ sở giết mổ công nghiệp và bán công nghiệp) nhằm phát
hiện gia cầm quá yếu, còi cọc hoặc gia cầm có biểu hiện mắc bệnh truyền nhiễm
để có các biện pháp xử lý thích hợp.
3. Sau khi kiểm tra lâm sàng, gia cầm
khoẻ mạnh phải sớm được đưa vào giết mổ.
Điều 8. Kiểm tra sau
giết mổ các loại gia cầm nuôi
1. Khám thân thịt và phủ tạng: Quy
trình kiểm tra theo hướng dẫn cụ thể tại mục 6 của Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Việc kiểm tra sau giết mổ thực hiện
theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6[7]
Điều 6 của Thông tư này; thân thịt và phủ tạng của từng
con gia cầm phải được để cùng nhau, tránh nhầm lẫn.
Mục 3. QUY TRÌNH KIỂM
SOÁT GIẾT MỔ CÁC LOẠI ĐỘNG VẬT TRÊN CẠN KHÁC DÙNG LÀM THỰC PHẨM
Điều 9. Quy trình
kiểm soát giết mổ các loại động vật trên cạn khác dùng làm thực phẩm
1. Kiểm tra trước giết mổ: Thực hiện
theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này.
2. Kiểm tra sau giết mổ:
a) Khám thân thịt và phủ tạng: Quy
trình kiểm tra theo hướng dẫn cụ thể tại mục 4.1, điểm a, c mục 4.2 và điểm a,
b mục 4.3 của Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này.
b) Việc kiểm tra sau giết mổ thực hiện
theo quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6[8]
Điều 6 của Thông tư này.
Mục 4. XỬ LÝ ĐỘNG
VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT KHÔNG BẢO ĐẢM YÊU CẦU VỆ SINH THÚ Y
Điều 10. Nguyên tắc
xử lý đối với động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
1. Việc xử lý vệ sinh thú y đối với
động vật, sản phẩm động vật phải thực hiện ngay và được cơ quan thú y, nhân
viên thú y hướng dẫn, giám sát, kiểm tra.
2. Những người trực tiếp thực hiện xử
lý động vật mắc bệnh, sản phẩm động vật mang mầm bệnh nguy hiểm phải được trang
bị bảo hộ lao động.
3. Địa điểm xử lý vệ sinh thú y phải
được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
4. Địa điểm, trang thiết bị, dụng cụ
xử lý đối với động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
phải được vệ sinh, khử trùng sau mỗi lần xử lý.
5. Chủ động vật phải chịu mọi chi phí
trong thời gian nuôi cách ly, theo dõi; chủ lô hàng sản phẩm động vật phải chịu
mọi chi phí bảo quản sản phẩm động vật đến khi có kết luận của cơ quan thú y.
Điều 11. Quy trình xử
lý động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
Khi phát hiện động vật, sản phẩm động
vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, cơ quan thú y có thẩm quyền, nhân viên
thú y thực hiện như sau:
1. Cách ly động vật ở khu vực riêng;
2. Lập biên bản ghi nhận tình trạng vệ
sinh thú y của động vật, sản phẩm động vật theo Mẫu
số 04 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; yêu cầu chủ cơ sở, chủ
lô hàng thực hiện các biện pháp xử lý vệ sinh thú y để bảo đảm an toàn dịch
bệnh, an toàn thực phẩm và giảm thiểu ô nhiễm môi trường;
3. Lấy mẫu động vật, sản phẩm động vật
gửi phòng thử nghiệm trong trường hợp cần thiết để kiểm tra chỉ tiêu vi sinh
vật và tồn dư thuốc thú y, chất cấm, mầm bệnh theo Mẫu
số 03 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
4. Lập biên bản xử lý vệ sinh thú y
động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y theo Mẫu số 05 của Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
5. Thông báo cho chủ cơ sở, chủ lô
hàng và các cơ quan liên quan về kết quả xử lý và các yêu cầu đối với động vật,
sản phẩm động vật được phép sử dụng sau khi xử lý;
6. Hướng dẫn, giám sát, kiểm tra việc
thực hiện xử lý vệ sinh thú y.
Điều 12. Quy định về
xử lý đối với động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y tại cơ sở giết mổ
1. Các biện pháp xử lý bao gồm: Tạm
dừng giết mổ; giết mổ ở khu vực riêng; giết mổ bắt buộc, tiêu hủy bắt buộc hoặc
chuyển mục đích sử dụng.
2. Động vật không bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y được xử lý theo hướng dẫn tại mục 1 của Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Cục Thú y hướng dẫn biện pháp xử lý
bắt buộc đối với động vật mang tác nhân gây bệnh truyền nhiễm mới.
Điều 13. Quy định về xử
lý đối với sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
1. Các biện pháp xử lý bao gồm: Tiêu
hủy; xử lý nhiệt; xử lý cơ học; chuyển mục đích sử dụng.
2. Hướng dẫn xử lý đối với sản phẩm
động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y tại cơ sở giết mổ như sau:
a) Sản phẩm động vật mang mầm bệnh
truyền nhiễm phát hiện trong quá trình giết mổ xử lý theo hướng dẫn tại mục 2
của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Sản phẩm động vật không bảo đảm yêu
cầu về cảm quan xử lý theo hướng dẫn tại mục 3 của Phụ
lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Sản phẩm động vật ô nhiễm vi sinh
vật không được phép có hoặc vượt quá mức giới hạn cho phép xử lý theo hướng dẫn
tại mục 4 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này;
d) Sản phẩm động vật không bảo đảm yêu
cầu về các chỉ tiêu tồn dư thuốc kháng sinh hoặc phát hiện tồn dư chất cấm,
chất độc xử lý theo hướng dẫn tại mục 5 của Phụ lục
VI ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Sản phẩm động vật mang ký sinh
trùng, ấu trùng của ký sinh trùng xử lý theo hướng dẫn tại mục 6 của Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Chương III
QUY
ĐỊNH VỀ DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ, TEM VỆ SINH THÚ Y
Mục 1. MẪU DẤU KIỂM
SOÁT GIẾT MỔ SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT XUẤT KHẨU
Điều 14. Mẫu dấu kiểm
soát giết mổ đóng trên thân thịt gia súc để xuất khẩu
1. Dấu hình tròn, có kích thước: Đường
kính vòng ngoài 40 mm, đường kính vòng trong 25 mm, ở giữa có đường phân cách
đi qua tâm đường tròn chia đôi dấu thành hai phần bằng nhau. Đường tròn ngoài,
đường tròn trong và đường kẻ ngang của dấu có bề rộng là 1 mm.
2. Khoảng cách giữa đường tròn trong
và đường tròn ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc chữ “K. S. G. M.
X. K” (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ xuất khẩu), chiều cao của chữ
là 4 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc chữ “CỤC THÚ Y”,
chiều cao của chữ là 4 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
3. Hình tròn phía trong của dấu khắc
mã số của cơ sở giết mổ theo quy định sau:
a) Phía trên khắc mã hiệu của cơ quan
quản lý cơ sở giết mổ theo ký tự A hoặc B, C, ..., chiều cao của chữ là 10 mm,
bề rộng của nét chữ là 2 mm;
b) Phía dưới khắc số hiệu của cơ sở
giết mổ theo số thứ tự 1 hoặc 2, 3, ..., chiều cao của chữ số là 10 mm, bề rộng
của nét số là 2 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 1
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 15. Mẫu dấu kiểm
soát giết mổ đóng trên thân thịt gia cầm để xuất khẩu
1. Dấu hình tròn có kích thước: Đường
kính vòng ngoài 30 mm, đường kính vòng trong 20 mm, ở giữa có đường phân cách
đi qua tâm đường tròn chia đôi dấu thành hai phần bằng nhau; đường tròn ngoài,
đường tròn trong và đường kẻ ngang của dấu có bề rộng là 0,5 mm.
2. Vòng tròn ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc chữ “K. S. G. M.
X. K” (viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ xuất khẩu), chiều cao của chữ
là 3 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc chữ “CỤC THÚ Y”,
chiều cao của chữ là 3 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
3. Hình tròn phía trong của dấu:
a) Phía trên khắc mã số của cơ quan
quản lý theo ký tự A hoặc B, C, ..., chiều cao của chữ là 5 mm, bề rộng của nét
chữ là 1,5 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết
mổ theo số thứ tự 1 hoặc 2, 3, ..., chiều cao của chữ số là 5 mm, bề rộng của
nét số là 1,5 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 2
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 16. Mẫu dấu kiểm
soát giết mổ đóng trên thân thịt gia súc để tiêu thụ nội địa
1. Dấu hình chữ nhật, có kích thước:
Dài 80 mm, rộng 50 mm, các đường thẳng có bề rộng 1 mm.
2. Dấu được chia thành 3 phần theo
chiều dài: Phần trên và phần dưới rộng 13mm, phần giữa rộng 20 mm (không tính
đường kẻ).
3. Dọc theo chiều dài ở phía trên của
dấu khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ
là 1,5 mm.
4. Ở giữa dấu khắc chữ “NỘI ĐỊA”,
chiều cao của chữ là 12 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
5. Dọc theo chiều dài ở phía dưới của
dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 8 mm, bề rộng của
nét chữ và số là 1,5 mm.
6. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 3
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Dấu được dùng đối với thân thịt gia súc không sử dụng để xuất khẩu, nhưng bảo
đảm yêu cầu vệ sinh thú y để tiêu thụ nội địa.
Điều 17. Mẫu dấu kiểm
soát giết mổ đóng trên thân thịt gia cầm để tiêu thụ nội địa
1. Dấu hình chữ nhật, có kích thước:
Dài 40 mm, rộng 27 mm, các đường thẳng có bề rộng 0,5 mm.
2. Dấu được chia thành 3 phần theo
chiều dài: Phần trên và phần dưới rộng 7,5mm, phần giữa rộng 10 mm (không kể
đường kẻ).
3. Dọc theo chiều dài phần trên của
dấu khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 3 mm, bề rộng của nét chữ
là 0,5 mm.
4. Ở giữa dấu khắc chữ “NỘI ĐỊA”,
chiều cao của chữ là 6 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm.
5. Dọc theo chiều dài phần dưới của
dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số là 3 mm, bề rộng của
nét chữ và số là 0,5 mm.
6. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 4
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này;
Dấu được dùng đối với thân thịt gia cầm không sử dụng để xuất khẩu, nhưng bảo
đảm yêu cầu vệ sinh thú y để tiêu thụ nội địa.
Điều 18. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia súc phải xử lý vệ sinh thú y
1. Dấu hình ô van, có kích thước:
a) Vòng ngoài có bề rộng 80 mm, chiều
cao 50 mm;
b) Vòng trong có bề rộng 60 mm, chiều
cao 30 mm;
c) Đường ô van ngoài và đường ô van
trong của dấu có bề rộng là 1 mm.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong
và đường ô van ngoài của dấu như sau:
a) Phía trên khắc chữ “CỤC THÚ Y”,
chiều cao của chữ là 4 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết
mổ, chiều cao của chữ và số là 4mm, bề rộng của nét chữ và số là 1 mm;
3. Hình ô van phía trong của dấu khắc
chữ “XỬ LÝ V.S.T.Y” (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao
của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 5
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 19. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia cầm phải xử lý vệ sinh thú y
1. Dấu hình ô van, có kích thước: Vòng
ngoài có bề rộng 40 mm, chiều cao 30 mm; vòng trong có bề rộng 28 mm, chiều cao
18 mm; đường ô van ngoài và đường ô van trong có bề rộng là 0,5 mm.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong
và đường ô van ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc chữ “CỤC THÚ Y”,
chiều cao của chữ là 3,5 mm, bề rộng của nét chữ là 1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết
mổ, chiều cao của chữ và số là 3,5 mm, bề rộng của nét chữ và số là 1 mm.
3. Hình ô van phía trong của dấu khắc
chữ “XỬ LÝ V.S.T.Y” (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao
của chữ là 5 mm, bề rộng của né t chữ là 1 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 6
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 20. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia súc phải tiêu hủy
1. Dấu hình tam giác đều được chia
thành 3 phần, kích thước mỗi cạnh của tam giác là 80 mm, các đường thẳng có bề
rộng là 1 mm.
2. Phần đỉnh của dấu có đường cao là
30 mm (không tính đường kẻ), khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và
số là 8 mm, bề rộng của nét chữ và số là 1,5 mm.
3. Phần giữa của dấu có đường cao là
22 mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “HỦY”, chiều cao của chữ là 12 mm,
bề rộng của nét chữ là 2 mm.
4. Phần đáy của dấu có đường cao là 15
mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 8
mm, bề rộng của nét chữ là 1,5 mm.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 7
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 21. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia cầm phải tiêu hủy
1. Dấu có hình tam giác đều được chia
thành 3 phần, kích thước mỗi cạnh của tam giác là 40 mm, các đường thẳng có bề
rộng là 1 mm.
2. Phần đỉnh của dấu có đường cao là
16 mm (không tính đường kẻ), khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và
số là 3 mm, bề rộng của nét chữ và số là 0,5 mm.
3. Phần giữa của dấu có đường cao là
10 mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “HỦY”, chiều cao của chữ là 7 mm, bề rộng
của nét chữ là 1,5 mm.
4. Phần đáy của dấu có đường cao là
7,5 mm (không tính đường kẻ), khắc chữ “CỤC THÚ Y”, chiều cao của chữ là 3 mm,
bề rộng của nét chữ là 0,5 mm.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 8
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 2. MẪU DẤU KIỂM
SOÁT GIẾT MỔ SỬ DỤNG TẠI CƠ SỞ GIẾT MỔ TIÊU THỤ NỘI ĐỊA
Điều 22. Mẫu dấu kiểm
soát giết mổ đóng trên thân thịt gia súc để tiêu thụ nội địa
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo
quy định tại khoản 1, 2 Điều 16 của Thông tư này.
2. Dọc theo chiều dài ở phía trên của
dấu khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC
........”, chiều cao của chữ là 5-8 mm, bề rộng của nét chữ là 1-1,5 mm.
3. Ở giữa dấu, khắc chữ “K. S. G. M”
(viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ), chiều cao của chữ là 12 mm, bề rộng
của nét chữ là 2 mm.
4. Dọc theo chiều dài ở phía dưới của
dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ
cùng một cỡ theo khoản 2 Điều này.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 9
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 23. Mẫu dấu kiểm
soát giết mổ đóng trên thân thịt gia cầm để tiêu thụ nội địa
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo
quy định tại khoản 1, 2 Điều 17 của Thông tư này.
2. Dọc theo chiều dài phần trên của
dấu khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC
..........”, chiều cao của chữ là 1-3 mm, bề rộng của nét chữ là 0,3-0,5 mm.
3. Ở giữa dấu, khắc chữ “K. S. G. M”
(viết tắt của cụm từ kiểm soát giết mổ), chiều cao của chữ là 6 mm, bề rộng của
nét chữ là 1 mm.
4. Dọc theo chiều dài phần dưới của
dấu khắc mã số của cơ sở giết mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ
và số cùng một cỡ theo khoản 2 Điều này.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 10
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 24. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia súc phải xử lý vệ sinh thú y
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo
quy định tại khoản 1 Điều 18 của Thông tư này.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong
và đường ô van ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc tên cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là
2-4 mm, bề rộng của nét chữ là 0,5-1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết
mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ và số cùng một cỡ theo điểm a khoản
này.
3. Hình ô van phía trong của dấu khắc
chữ “XỬ LÝ V.S.T.Y” (viết tắt của cụm từ xử lý vệ sinh thú y), chiều cao
của chữ là 8 mm, bề rộng của nét chữ là 2 mm.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 11
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 25. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia cầm phải xử lý vệ sinh thú y
1. Hình dáng, kích thước và nội dung
của dấu theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 19 của Thông tư
này.
2. Khoảng cách giữa đường ô van trong
và đường ô van ngoài của dấu:
a) Phía trên khắc tên cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là
1,5-3,5 mm, bề rộng của nét chữ là 0,5-1 mm;
b) Phía dưới khắc mã số của cơ sở giết
mổ, chiều cao của chữ và số, bề rộng của nét chữ và số cùng một cỡ theo điểm a khoản
này.
4. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 12
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 26. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia súc phải tiêu hủy
1. Hình dáng, kích thước và nội dung
của dấu theo quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều 20 của Thông tư
này.
2. Phần đáy của dấu có khắc tên cơ
quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao
của chữ là 5-8 mm, bề rộng của nét chữ là 1-1,5 mm.
3. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 13
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 27. Mẫu dấu dùng
để đóng trên thân thịt gia cầm phải tiêu hủy
1. Hình dáng, kích thước của dấu theo
quy định tại khoản 1 Điều 21 của Thông tư này.
2. Phần đỉnh của dấu theo quy định tại
khoản 2 Điều 21 của Thông tư này.
3. Phần giữa của dấu theo quy định tại
khoản 3 Điều 21 của Thông tư này.
4. Phần đáy của dấu có đường cao là
7,5 mm (không tính đường kẻ), khắc tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp
tỉnh “CHI CỤC ..........”, chiều cao của chữ là 1-3 mm, bề rộng của nét
chữ là 0,3-0,5 mm.
5. Mẫu dấu theo hướng dẫn như Hình 14
của Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
Mục 3. MẪU TEM VỆ
SINH THÚ Y
Điều 28. Mẫu tem vệ
sinh thú y dùng cho cơ sở giết mổ động vật xuất khẩu và cơ sở vừa có xuất khẩu
và tiêu thụ nội địa
1. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản
phẩm động vật theo hướng dẫn như Hình 15 của Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem hình chữ nhật, có kích thước:
Dài 60-70 mm, rộng 35-40 mm, các đường thẳng có bề rộng 1 mm mầu đỏ. Nền tem
màu trắng, chữ đỏ;
b) Tem được chia thành 3 phần theo
chiều dài: Phần trên và phần giữa rộng 11-13,5 mm, phần dưới rộng 7-9 mm (không
tính đường kẻ);
c) Góc trái phần trên có biểu tượng
kiểm dịch động vật, đường kính của biểu tượng là 10,5-13mm[9]. Bên
phải ở phần trên in chữ “CỤC THÚ Y” và “MÃ SỐ……” của cơ sở giết
mổ, phông chữ Arial, cỡ chữ 13-14 và nét đậm;
d) Ở phần giữa của tem, in chữ “KIỂM
TRA VỆ SINH THÚ Y”, phông chữ Arial, cỡ chữ 15-16 và nét đậm;
đ) Phần dưới của tem in “Ngày ....
tháng .... năm 20....”, phông chữ Arial, cỡ chữ 11-12 và nét đậm.
2. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản
phẩm động vật phải xử lý vệ sinh thú y theo hướng dẫn như Hình 16 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội
dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Phần giữa của tem, in chữ “XỬ LÝ
VỆ SINH THÚ Y”, phông chữ Arial, cỡ chữ 14-16 và nét đậm.
3. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản
phẩm động vật phải tiêu hủy theo hướng dẫn như Hình 17 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội
dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Phần giữa của tem, in chữ “HỦY”
phông chữ Arial, cỡ chữ 18-20 và nét đậm.
Điều 29. Mẫu tem vệ
sinh thú y dùng cho sản phẩm động vật để tiêu thụ nội địa (bao gồm sản phẩm
động vật nhập khẩu)
1. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản
phẩm động vật theo hướng dẫn như Hình 18 của Phụ lục
V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 28 của Thông tư này, các
đường thẳng có bề rộng 1 mm mầu xanh đậm. Nền tem màu trắng, chữ xanh đậm;
b) Tem được chia thành 3 phần theo quy
định tại điểm b khoản 1 Điều 28 của Thông tư này;
c)[10] Góc trái phần trên có
biểu tượng kiểm dịch động vật, đường kính của biểu tượng là 10,5-13mm. Bên phải
ở phần trên in tên của cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh “CHI CỤC
……….”, phông chữ Arial, cỡ chữ 10-14 và nét đậm; trường hợp tên đơn vị quá dài,
viết tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh;
d) Phần giữa của tem theo quy định tại
điểm d khoản 1 Điều 28 của Thông tư này;
đ) Phần dưới của tem theo quy định tại
điểm đ khoản 1 Điều 28 của Thông tư này.
2. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản
phẩm động vật phải xử lý vệ sinh thú y theo hướng dẫn như Hình 19 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội
dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các khoản điểm a, b, c, đ khoản 1
Điều này;
b) Phần giữa của tem theo quy định tại
điểm b khoản 2 Điều 28 của Thông tư này.
3. Mẫu tem vệ sinh thú y dùng cho sản
phẩm động vật phải tiêu hủy theo hướng dẫn như Hình 20 của Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này:
a) Tem có hình dáng, kích thước, nội
dung phần trên và phần dưới theo quy định tại các điểm a, b, c, đ khoản 1 Điều này;
b) Phần giữa của tem theo quy định tại
điểm b khoản 3 Điều 28 của Thông tư này.
Điều 30. Quy định sử
dụng Tem vệ sinh thú y
1. Tem vệ sinh thú y chỉ được sử dụng
đối với thân thịt hoặc sản phẩm động vật được bao gói kín, cụ thể như sau:[11]
a) Tại cơ sở giết mổ: Đối với thân
thịt không đóng dấu kiểm soát giết mổ theo quy định tại khoản
1, điểm b khoản 2 và khoản 3 Điều 32 của Thông tư này hoặc phủ tạng đỏ như
tim, gan, thận và phụ phẩm sử dụng làm thực phẩm;
b) Tại cơ sở sơ chế sản phẩm động vật
thuộc cơ sở giết mổ: Đối với sản phẩm động vật được pha lóc, sơ chế từ thân
thịt, thịt mảnh, thịt miếng đã qua kiểm soát giết mổ nhưng không thực hiện đóng
dấu kiểm soát giết mổ theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 32
của Thông tư này.
2. Tem vệ sinh thú y được dán trên bao
bì hoặc được bỏ vào giữa hai lớp bao bì chứa đựng sản phẩm.
3. Phải đóng dấu của cơ quan thú y
thực hiện kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y khi sử dụng trên tem vệ
sinh thú y.
Mục 4. QUY ĐỊNH VỀ
DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ VÀ VỊ TRÍ ĐÓNG DẤU
Điều 31. Quy định về
dấu kiểm soát giết mổ
1.[12] Chữ khắc trên dấu
phải là chữ in hoa, phông chữ Arial; trường hợp tên đơn vị quá dài, được viết
tắt tên cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh.
2.[13] Thành phần mực dấu
phải sử dụng phẩm màu trong danh mục phụ gia thực phẩm được phép sử dụng trong
thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế; mầu mực phải đậm, khi đóng không nhòe; mực
dấu đóng trên thân thịt bảo đảm không làm biến đổi chất lượng của thịt, sản
phẩm động vật và không ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ người tiêu dùng.
3. Mực dấu mầu đỏ sử dụng cho mẫu dấu
quy định tại các Điều 14, 15,16, 17, 18, 19, 20, 21 của Thông tư này.
4. Mực dấu mầu tím sử dụng cho mẫu dấu
quy định tại các Điều 22, 23, 24, 25, 26, 27 của Thông tư này.
5. Trường hợp da của động vật có mầu
tối, có thể sử dụng các loại dấu chín (dấu nhiệt) có hình dáng, kích thước, nội
dung theo quy định về mẫu dấu tại Thông tư này hoặc sử dụng hình thức đánh dấu
kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định tại Điều
33 của Thông tư này.
6.[14] Sử dụng các mẫu dấu
dùng cho gia cầm để đóng dấu kiểm soát giết mổ trên thân thịt lợn sữa, thỏ.
Điều 32. Vị trí đóng
dấu kiểm soát giết mổ
1. Đối với thân thịt lợn choai, lợn
sữa, thỏ: Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại vùng mông của thân thịt.
2. Đối với thân thịt gia súc:
a) Thân thịt, thịt mảnh từ cơ sở giết
mổ được đưa tới cơ sở sơ chế, chế biến trong cùng 1 chuỗi khép kín: Đóng 01 dấu
kiểm soát giết mổ tại vùng mông của mỗi thân thịt hoặc thịt mảnh;
b)[15] Thân thịt, thịt mảnh,
thịt miếng để tiêu thụ trên thị trường: đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ ở vùng
vai, 01 dấu ở vùng bụng và 01 dấu ở vùng mông (đối với thân thịt); đóng 01 dấu
kiểm soát giết mổ tại vị trí bảo đảm được sự nhận dạng là đã kiểm tra vệ sinh
thú y (đối với thịt mảnh, thịt miếng).
3. Đối với thân thịt gia cầm:
a) Thân thịt gia cầm để xuất khẩu:
Đóng 01 dấu kiểm soát giết mổ tại lườn của thân thịt;
b) Thân thịt gia cầm để tiêu thụ nội
địa: Đóng 02 dấu kiểm soát giết mổ tại hai bên lườn của thân thịt; trường hợp
bao gói nguyên con, đóng 01 dấu tại lườn của thân thịt.
Điều 33. Quy định về
đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y
Việc đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm
tra vệ sinh thú y được thực hiện như sau:
1. Đối với sản phẩm động vật được bao
gói kín mà không áp dụng quy định tại Điều 30 hoặc Điều 32 của Thông
tư này: Phải sử dụng hình thức đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh
thú y.
2. Sản phẩm động vật nêu tại khoản 1 Điều
này phải được bao gói bằng túi kín làm từ vật liệu bảo đảm an toàn thực phẩm
theo quy định; trên bao bì có in trực tiếp mẫu đánh dấu với mã số để nhận biết
sản phẩm đã qua kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y.
3. Quản lý việc đánh dấu kiểm soát
giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y:
a) Số lượng và mẫu bao bì nêu tại khoản
2 Điều này do cơ quan thú y có thẩm quyền kiểm tra, giám sát;
b) Mẫu đánh dấu kiểm soát giết mổ,
kiểm tra vệ sinh thú y được in ở mặt trước, góc trên bên phải phía trên của bao
bì;
c) Hình dáng, kích thước, nội dung của
mẫu đánh dấu kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y theo quy định tại Điều 23 của Thông tư này;
d) Mã số đánh dấu kiểm soát giết mổ,
kiểm tra vệ sinh thú y do cơ quan thú y có thẩm quyền cấp theo quy định tại Điều 35 của Thông tư này, được quản lý và thông báo đến các cơ
quan liên quan để phối hợp quản lý.
Điều 34. Đóng dấu
kiểm soát giết mổ đối với thân thịt không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y
1. Thân thịt không bảo đảm vệ sinh thú
y phải xử lý hoặc tiêu hủy phải được đóng dấu theo quy định tại Điều
18, 19, 20, 21 đối với cơ sở giết mổ xuất khẩu và Điều 24, 25, 26, 27 của Thông tư này đối
với cơ sở giết mổ nội địa; vị trí đóng dấu phải bảo đảm được sự nhận dạng là đã
kiểm tra vệ sinh thú y đối với thịt và các sản phẩm động vật đó.
2. Nhân viên thú y tại cơ sở giết mổ
phải giám sát chặt chẽ việc xử lý vệ sinh thú y đối với thân thịt động vật
không bảo đảm vệ sinh thú y theo quy định.
Điều 35. Quy định về
mã số của các cơ sở giết mổ
1. Đối với các cơ sở giết mổ động vật
xuất khẩu:
a) Mã số của Cơ quan quản lý chuyên
ngành thú y quản lý cơ sở giết mổ được thực hiện theo quy định về mã số kiểm
dịch động vật;
b) Mã số của cơ sở gồm: Ký tự chữ cái
in hoa (A, B, C...) là mã số của cơ quan quản lý cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm
xuất khẩu và số thứ tự (1, 2, 3, ...); trường hợp viết liền thì ký tự đứng
trước, số thứ tự đứng sau;
Ví dụ: Mã số A 1 (A là mã số của Chi
cục Thú y vùng II[16], 1 là số thứ tự cơ sở do Chi cục Thú
y vùng II[17] quản lý)
c) Cục Thú y quy định cụ thể mã số
trên dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y đối với từng cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm xuất khẩu.
2. Đối với các cơ sở giết mổ động vật
tiêu dùng nội địa:
a)[18] Cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh quy định cụ thể mã số trên dấu kiểm soát giết mổ,
tem vệ sinh thú y căn cứ theo quy định về mã số kiểm dịch động vật đối với từng
huyện và từng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm; quản lý và cấp mã số KSGM cho đơn
vị thực hiện kiểm soát giết mổ động vật tại địa phương;
b)[19] Mã số của cơ sở gồm:
02 (hai) số đầu là mã số của cấp tỉnh; 02 (hai) số tiếp theo là mã số của cấp
huyện; 02 (hai) số cuối cùng là số thứ tự.
c) Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y
cấp tỉnh quy định cụ thể mã số trên dấu kiểm soát giết mổ, tem vệ sinh thú y
đối với từng huyện và từng cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm.
Điều 36. Quy định
chung về quy trình kiểm tra vệ sinh thú y[20]
1. Căn cứ kiểm tra vệ sinh thú y
a) Các tiêu chuẩn, Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia tương ứng;
b) Các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan.
2. Đối với các cơ sở nêu tại điểm d
mục 2 Phụ lục I thực hiện kiểm tra vệ sinh thú y
theo quy trình và hồ sơ quy định tại Điều 37 của Thông tư này.
3. Đối với cơ sở xuất khẩu, việc kiểm
tra vệ sinh thú y thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng.
4. Không thực hiện kiểm tra vệ sinh
thú y lần đầu và định kỳ đối với cơ sở có một trong các loại Giấy chứng nhận
sau đây hoặc tương đương còn hiệu lực: Cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Thực hành chăn nuôi tốt (VietGAHP); Thực hành nông nghiệp tốt toàn cầu (GLOBALG.A.P.);
Thực hành sản xuất tốt (GMP); Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới
hạn (HACCP); Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm
quốc tế (IFS); Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC); Chứng nhận hệ
thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000); an toàn dịch bệnh; đủ điều kiện chăn
nuôi; đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi.
5. Mẫu lấy trong quá trình kiểm tra vệ
sinh thú y phải được phân tích bởi phòng thử nghiệm có Giấy chứng nhận đăng ký
hoạt động thử nghiệm theo quy định, trong đó phép thử được đăng ký phải phù hợp
với chỉ tiêu kiểm tra vệ sinh thú y.
Điều 37. Quy trình,
hồ sơ kiểm tra vệ sinh thú y[21]
1. Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
thực hiện kiểm tra vệ sinh thú y, sau đây gọi là Cơ quan kiểm tra
a) Cục Thú y: Cơ sở xuất khẩu; cơ sở
hỗn hợp xuất khẩu và tiêu dùng trong nước; cơ sở hỗn hợp xuất khẩu, nhập khẩu;
b) Chi cục Thú y vùng, Chi cục Kiểm
dịch động vật vùng thuộc Cục Thú y: cơ sở nhập khẩu; cơ sở hỗn hợp nhập khẩu và
tiêu dùng trong nước tại các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cụ thể như
sau:
Chi cục Thú y vùng I: Hà Nội, Hòa
Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Sơn La, Yên Bái.
Chi cục Thú y vùng II: Hải Phòng, Thái
Bình, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.
Chi cục Thú y vùng III: Thanh Hóa,
Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
Chi cục Thú y vùng IV: Đà Nẵng, Quảng
Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên, Khánh Hòa, Bình Định.
Chi cục Thú y vùng V: Gia Lai, Kon
Tum, Đắk Lắk, Lâm Đồng, Đắk Nông. Chi cục Thú y vùng VI: Thành phố Hồ Chí
Minh, Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Dương, Bình
Phước, Tây Ninh, Long An, Tiền Giang, Bến Tre.
Chi cục Thú y vùng VII: Cần Thơ, Hậu
Giang, Vĩnh Long, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc
Liêu, Cà Mau.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Quảng
Ninh: Quảng Ninh.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lạng
Sơn: Lạng Sơn, Bắc Giang, Bắc Kạn, Cao Bằng.
Chi cục Kiểm dịch động vật vùng Lào
Cai: Lào Cai, Điện Biên, Hà Giang, Lai Châu.
c) Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
cấp tỉnh: Cơ sở không thuộc điểm a, điểm b khoản này.
2. Cơ quan kiểm tra nêu tại khoản 1 Điều
này có trách nhiệm thành lập đoàn kiểm tra, gửi văn bản đề nghị các cơ quan
liên quan cử thành viên tham gia đoàn kiểm tra (nếu cần); thành viên đoàn kiểm
tra đáp ứng yêu cầu sau:
a) Trưởng đoàn: Là lãnh đạo cấp phòng
trở lên của Cơ quan kiểm tra hoặc công chức có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong
quản lý nhà nước về thú y, chăn nuôi thú y hoặc thủy sản;
b) Thành viên: Có ít nhất 01 thành
viên được tập huấn về đánh giá vệ sinh thú y do Cục Thú y tổ chức; có ít nhất
01 thành viên có trình độ từ đại học trở lên về một trong các lĩnh vực chăn
nuôi, thú y, thủy sản;
c) Người lấy mẫu: Có Giấy chứng nhận
tham gia đào tạo hoặc tập huấn có nội dung về lấy mẫu.
3. Nội dung kiểm tra
Thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm
b khoản 3 Điều 68 Luật Thú y.
4. Phương pháp kiểm tra
a) Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và phỏng
vấn tổ chức, cá nhân có liên quan; kiểm tra hiện trường; lấy mẫu theo quy định
và lập Biên bản theo Mẫu 03 tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Đánh dấu vào các vị trí của mỗi chỉ
tiêu, chỉ xác định mức ĐẠT hoặc KHÔNG ĐẠT tại cột có ký hiệu [ ];
c) Đối với chỉ tiêu không đạt yêu cầu,
phải diễn giải chi tiết nội dung và lý do;
d) Không thay đổi nội dung, thêm, bớt
chỉ tiêu đánh giá;
đ) Cơ sở xếp loại “ĐẠT” khi có tối
thiểu 70% các chỉ tiêu được đánh giá “Đạt”; cơ sở xếp loại “KHÔNG ĐẠT” khi có
dưới 70% các chỉ tiêu được đánh giá “Đạt”;
e) Cơ sở xếp loại “KHÔNG ĐẠT”, sau khi
khắc phục, gửi báo cáo kết quả khắc phục theo Mẫu
07đ tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này đến cơ quan kiểm tra;
g) Trường hợp phải tổ chức phòng,
chống thiên tai, dịch bệnh theo quy định của pháp luật: Áp dụng hình thức kiểm
tra trực tuyến đối với cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh. Cơ quan kiểm tra căn
cứ kết quả kiểm tra trực tuyến để lập biên bản kiểm tra vệ sinh thú y; cơ sở
sản xuất, cơ sở kinh doanh chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của thông tin, tài liệu, hình ảnh, hồ sơ cung cấp cho cơ quan kiểm tra.
5. Tần suất kiểm tra
a) Kiểm tra lần đầu đối với các cơ sở
mới thành lập;
b) Kiểm tra định kỳ
Đối với cơ sở giết mổ động vật tập
trung: định kỳ 36 tháng tính từ thời điểm ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ
sinh thú y gần nhất đạt yêu cầu;
Đối với các cơ sở còn lại khác: Định
kỳ 18 tháng tính từ thời điểm ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y
gần nhất đạt yêu cầu;
c) Kiểm tra đột xuất
Việc kiểm tra đột xuất được thực hiện
khi cơ sở thuộc một trong các trường hợp sau: Có dấu hiệu không tuân thủ yêu
cầu vệ sinh thú y; có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân; có sự cố về vệ
sinh thú y; cơ sở kiểm tra không đạt, phải khắc phục theo yêu cầu của cơ quan
kiểm tra; có cảnh báo của nước nhập khẩu;
d) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
sản phẩm động vật để xuất khẩu: Thực hiện theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc
chủ hàng.
6. Trình tự thực hiện
a) Hằng năm, cơ quan kiểm tra quy định
tại khoản 1 Điều này căn cứ danh sách cơ sở thuộc thẩm quyền quản lý để xây
dựng kế hoạch kiểm tra; lập dự toán kinh phí trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt; thành lập đoàn kiểm tra; thông báo kế hoạch, thời gian, nội dung, phương
pháp kiểm tra đến các cơ sở được kiểm tra;
b) Tổ chức kiểm tra
Đoàn kiểm tra tổ chức thực hiện kiểm
tra tại cơ sở, thu thập thông tin mô tả tóm tắt về cơ sở theo Mẫu 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
Tiến hành đánh giá theo quy định tại khoản
3, khoản 4 Điều này, ghi đầy đủ mức đánh giá đối với từng chỉ tiêu vào ô tương
ứng của Biên bản kiểm tra theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này, cụ thể như sau:
Mẫu 07a: Biên bản
kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở giết mổ động vật tập trung; Mẫu 07b: Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y đối với
cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; Mẫu 07c: Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y đối với
cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản
phẩm động vật khác không sử dụng làm thực phẩm; cơ sở sơ chế, chế biến động
vật, sản phẩm động vật để kinh doanh; Mẫu 07d:
Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật.
c) Lấy mẫu: Trường hợp nghi ngờ chỉ
tiêu kiểm tra không bảo đảm vệ sinh thú y thì phải lấy mẫu và tham chiếu quy
định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng để đánh giá.
Tổ chức, cá nhân được quyền khiếu nại
trong trường hợp không đồng ý về kết quả xét nghiệm lần đầu và được phép lấy mẫu
lại hoặc sử dụng mẫu lưu để xét nghiệm lại. Trường hợp kết quả xét nghiệm sai
lệch, chi phí xét nghiệm lại do bên xét nghiệm tự chi trả.
d) Lập Biên bản, ban hành Kết luận kết
quả kiểm tra vệ sinh thú y
Đối với cơ sở không phải lấy mẫu:
Trưởng đoàn kiểm tra gửi Biên bản kiểm tra đến Thủ trưởng cơ quan kiểm tra quy
định tại khoản 1 Điều này; căn cứ Biên bản kiểm tra, Thủ trưởng cơ quan kiểm
tra ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y theo Mẫu 07e quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này. Việc gửi Biên bản kiểm tra và ban hành Kết luận kết quả kiểm tra
vệ sinh thú y hoàn thành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc
kiểm tra.
Đối với cơ sở phải lấy mẫu: Trưởng
đoàn kiểm tra gửi Biên bản kiểm tra đến Thủ trưởng cơ quan kiểm tra quy định
tại khoản 1 Điều này; căn cứ Biên bản kiểm tra và kết quả xét nghiệm mẫu, Thủ
trưởng cơ quan kiểm tra ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y theo Mẫu 07e quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này. Việc gửi Biên bản kiểm tra và ban hành Kết luận kết quả kiểm
tra vệ sinh thú y hoàn thành trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kết thúc kiểm
tra.
Đối với cơ sở đang hoạt động, trong
quá trình kiểm tra phát hiện có hành vi vi phạm hành chính về vệ sinh thú y,
đoàn kiểm tra lập biên bản kiểm tra và biên bản làm việc; xử lý theo thẩm quyền
hoặc chuyển cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
đ) Việc kiểm tra định kỳ thực hiện
theo trình tự quy định tại điểm a, điểm b, điểm c và điểm d khoản này; kiểm tra
lần đầu và kiểm tra đột xuất thực hiện theo trình tự quy định tại điểm b, điểm
c và điểm d khoản này;
e) Đối với cơ sở xếp loại “KHÔNG ĐẠT”,
phải khắc phục: Sau khi nhận được báo cáo khắc phục của cơ sở, đoàn kiểm tra
xem xét, đánh giá nội dung khắc phục. Nếu nội dung khắc phục đạt yêu cầu,
Trưởng đoàn kiểm tra gửi Biên bản kiểm tra (kèm Báo cáo khắc phục của cơ sở)
đến Thủ trưởng Cơ quan kiểm tra quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng cơ
quan kiểm tra ban hành Kết luận kết quả kiểm tra vệ sinh thú y theo Mẫu 07e quy định tại Phụ lục II ban hành kèm
theo Thông tư này. Việc gửi Biên bản kiểm tra và ban hành Kết luận kết quả kiểm
tra vệ sinh thú y hoàn thành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được Báo cáo khắc phục đạt yêu cầu.
Trong trường hợp nội dung báo cáo khắc
phục không đạt yêu cầu, đoàn kiểm tra đến cơ sở để kiểm tra nội dung khắc phục.
Trình tự thực hiện kiểm tra nội dung khắc phục thực hiện theo trình tự kiểm tra
đột xuất.
Điều 38. (Được bãi bỏ)[22]
Điều 39. Kiểm tra yêu
cầu vệ sinh thú y đối với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi có
nguồn gốc động vật[23]
1. Động vật
a) Nội dung kiểm tra: kiểm tra việc
đáp ứng yêu cầu tại Điều 4 của Thông tư này đối với động
vật đưa vào giết mổ;
b) Phương pháp kiểm tra: kiểm tra hồ
sơ, lâm sàng, lấy mẫu (trong trường hợp động vật có biểu hiện bất thường hoặc
nghi ngờ động vật không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y).
2. Sản phẩm động vật; thức ăn chăn
nuôi có nguồn gốc động vật (gọi chung là sản phẩm)
a) Nội dung kiểm tra: kiểm tra việc
đáp ứng yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh vật, hóa học, lý học theo các quy định hiện
hành của Việt Nam (đối với sản phẩm động vật để tiêu thụ nội địa); các quy định
của nước nhập khẩu (đối với sản phẩm để xuất khẩu);
b) Phương pháp kiểm tra: kiểm tra cảm
quan, lấy mẫu (trong trường hợp nghi ngờ sản phẩm không bảo đảm yêu cầu vệ sinh
thú y).
3. Phương tiện vận chuyển động vật,
sản phẩm động vật; vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật:
a) Nội dung kiểm tra: kiểm tra việc
khử trùng, tiêu độc và việc đáp ứng yêu cầu tại Quy chuẩn kỹ thuật QCVN
01-100:2012/BNNPTNT Yêu cầu chung về vệ sinh thú y trang thiết bị, dụng cụ,
phương tiện vận chuyển động vật, sản phẩm động vật tươi sống và sơ chế;
b) Phương pháp kiểm tra: kiểm tra cảm
quan, lấy mẫu (trong trường hợp nghi ngờ phương tiện vận chuyển động vật, sản
phẩm động vật; vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật không bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y).
4. Quy trình kiểm tra
a) Việc kiểm tra điều kiện vệ sinh thú
y đối với động vật, sản phẩm động vật, thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật
và phương tiện vận chuyển gắn liền với hoạt động kiểm tra điều kiện vệ sinh thú
y cơ sở tại điểm d mục 2 Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Việc kiểm tra vệ sinh thú y đối với
sản phẩm động vật nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh
được thực hiện đồng thời với hoạt động kiểm dịch động vật.
5. Trường hợp phải lấy mẫu theo quy
định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều này, mẫu đó phải
được phân tích bởi phòng thử nghiệm có Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử
nghiệm theo quy định.
Điều 40. Giám sát vệ
sinh thú y, an toàn thực phẩm đối với động vật, sản phẩm động vật sử dụng làm
thực phẩm[24]
1. Đối tượng giám sát:
a) Động vật đưa vào giết mổ;
b) Thịt và sản phẩm thịt tại cơ sở
giết mổ và kinh doanh;
c) Sữa tươi nguyên liệu, mật ong, tổ
yến tại các cơ sở chăn nuôi, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh;
d) Sản phẩm động vật nhập khẩu sử dụng
làm thực phẩm;
đ) Các loại sản phẩm động vật sử dụng
làm thực phẩm khác khi có yêu cầu.
2. Xây dựng kế hoạch, nội dung giám
sát:
a) Kế hoạch, nội dung giám sát sản
phẩm động vật xuất khẩu và nhập khẩu: hằng năm, Cục Thú y chủ trì xây dựng kế
hoạch, nội dung giám sát và trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê
duyệt, cấp kinh phí để thực hiện; báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kết quả giám sát, phân tích mẫu và kế hoạch thực hiện năm tiếp theo; ban
hành văn bản thông báo cho các cơ quan có thẩm quyền của nước nhập khẩu sản
phẩm động vật khi có yêu cầu; ban hành văn bản thông báo tới Cơ quan thú y có
thẩm quyền nước xuất khẩu, yêu cầu điều tra nguyên nhân, có hành động khắc phục
và gửi báo cáo cho Cục Thú y khi mẫu giám sát không bảo đảm an toàn thực phẩm
theo quy định của Việt Nam;
b) Kế hoạch, nội dung giám sát sản
phẩm động vật tiêu dùng trong nước: hằng năm, cơ quan quản lý chuyên ngành Thú
y cấp tỉnh chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung giám sát và trình cơ quan có
thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và cấp kinh phí để thực
hiện; phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện kế hoạch được phê
duyệt;
c) Quy định về việc lấy mẫu phân tích
và kinh phí phân tích mẫu giám sát: Cục Thú y tổ chức thực hiện việc lấy mẫu
xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và phân tích các chất tồn dư
độc hại trong sản phẩm động vật theo kế hoạch đã được Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phê duyệt và cấp kinh phí.
Cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp
tỉnh thực hiện việc lấy mẫu xét nghiệm các chỉ tiêu về ô nhiễm vi sinh vật và
phân tích các chất tồn dư độc hại trong sản phẩm động vật theo kế hoạch đã
được cơ quan có thẩm quyền thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và cấp kinh
phí.
Trường hợp cơ sở trong kế hoạch giám
sát đã được phê duyệt có mẫu giám sát không bảo đảm yêu cầu theo quy định hiện
hành hoặc cơ sở tham gia giám sát tự nguyện hoặc giám sát theo yêu cầu của nước
nhập khẩu, chủ cơ sở phải chi trả chi phí phân tích mẫu giám sát;
d) Việc kiểm tra, giám sát mật ong
thực hiện theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kiểm tra,
giám sát vệ sinh thú y và an toàn thực phẩm đối với mật ong.
3. Hoạt động giám sát vệ sinh thú y,
an toàn thực phẩm được thực hiện như sau:
a) Đối với động vật, sản phẩm động vật
sử dụng làm thực phẩm nhập khẩu: thực hiện đồng thời với hoạt động kiểm dịch;
b) Đối với động vật, sản phẩm động vật
sử dụng làm thực phẩm xuất khẩu; vận chuyển ra khỏi địa bàn cấp tỉnh: thực hiện
đồng thời với hoạt động giám sát vệ sinh thú y cơ sở nêu tại khoản
2 Điều 38 của Thông tư này.
Chương V
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 41. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y
1. Trách nhiệm của Cục Thú y:
a) Triển khai hướng dẫn việc thực hiện
Thông tư này tới các đối tượng quy định tại Điều 2 của Thông tư
này;
b) Xây dựng và trình Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Chương trình khung giám sát đối với đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 40 của Thông tư này; sửa đổi, bổ sung căn cứ vào
yêu cầu quản lý;
c) Thực hiện theo quy định tại khoản
1, 2, 3 và 4 Điều 75 của Luật thú y;
d) Tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ kiểm
soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y cho những người làm nhiệm vụ kiểm soát
giết mổ của cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y cấp tỉnh.
2. Trách nhiệm của cơ quan quản lý
chuyên ngành Thú y cấp tỉnh:
a) Xây dựng và thực hiện Chương trình
giám sát hàng năm đối với đối tượng nêu tại điểm a, b và d khoản
1 Điều 40 của Thông tư này;
b) Phân tích nguy cơ đối với động vật,
sản phẩm động vật; truy xuất nguồn gốc đối với động vật, sản phẩm động vật
không bảo đảm vệ sinh thú y trong địa bàn tỉnh;
c) Thực hiện theo quy định tại khoản
1, 2, 3 và 5 Điều 75 của Luật thú y;
d) Tổ chức tập huấn, tập huấn chuyên
môn, nghiệp vụ kiểm soát giết mổ, kiểm tra vệ sinh thú y cho những người làm
nhiệm vụ kiểm soát giết mổ thuộc địa bàn quản lý;
đ)[25] Nhân viên thú y được
cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ kiểm tra vệ sinh thú y trong cơ sở giết mổ
và thực hiện kiểm soát giết mổ động vật theo quy định tại Thông tư này phải
được đào tạo chuyên ngành thú y hoặc chăn nuôi thú y trình độ trung cấp trở
lên; được tập huấn và được cấp giấy xác nhận tập huấn kỹ thuật về kiểm soát
giết mổ động vật.
Điều 42. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân các cấp
1. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật thú y.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 76 của Luật thú y.
3. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp
xã: Thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 76 của Luật thú y.
Điều 43. Trách nhiệm
của các tổ chức, cá nhân có liên quan
1. Chịu sự quản lý, giám sát của cơ
quan quản lý nhà nước chuyên ngành thú y có thẩm quyền.
2. Phải có trách nhiệm lập sổ sách,
ghi chép, lưu giữ thông tin để truy xuất nguồn gốc động vật, sản phẩm động vật
theo quy định tại khoản 2 Điều 77 của Luật thú y.
3.[26] Cơ sở quy định tại điểm
d mục 2 Phụ lục I của Thông tư này khi hoạt động
phải bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y, được cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành
thú y có thẩm quyền kiểm tra, giám sát việc đáp ứng yêu cầu vệ sinh thú y.
Chương VI
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH[27]
Điều 44. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Giấy chứng nhận điều kiện vệ sinh
thú y đã được cấp trước ngày 01/7/2016 mà chưa hết thời hạn thì vẫn có giá trị
sử dụng đến hết thời hạn ghi trên giấy.
2. Đối với mẫu dấu kiểm soát giết mổ, mẫu
tem vệ sinh thú y quy định trước đây mà không phù hợp với quy định tại Thông tư
này, cơ quan quản lý chuyên ngành Thú y phải thực hiện thay đổi lại muộn nhất
ngày 30/6/2017.
Điều 45. Hiệu lực thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 16 tháng 7 năm 2016.
2. Thông tư này thay thế các văn bản
quy phạm pháp luật sau đây:
a) Quyết định số 87/2005/QĐ-BNN ngày
26/12/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành quy
trình kiểm soát giết mổ động vật;
b) Quyết định số 46/2005/QĐ-BNN ngày
25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh
mục đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y; Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm
tra vệ sinh thú y; Danh mục đối tượng thuộc diện phải kiểm tra vệ sinh thú y
bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn vệ sinh thú y;
c) Quyết định số 48/2005/QĐ-BNN ngày
25/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định Mẫu dấu
kiểm soát giết mổ, tem kiểm tra vệ sinh thú y;
d) Chương 3 của Quyết định số
15/2006/QĐ-BNN ngày 08/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Ban hành quy định về quy trình, thủ tục kiểm dịch động vật, sản phẩm động
vật, kiểm tra vệ sinh thú y;
đ) Thông tư số 30/2009/TT-BNN ngày
04/6/2009 Ban hành quy định kiểm tra, giám sát vệ sinh thú y đối với sản xuất,
kinh doanh sản phẩm động vật, giết mổ động vật sử dụng làm thực phẩm.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có
liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn được giao chịu trách nhiệm tổ chức
triển khai thực hiện các quy định tại Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này,
nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét,
giải quyết./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (để đăng Công báo và đăng tải trên Cổng TTĐT Chính phủ);
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng Bộ NN&PTNT;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản pháp luật (để đăng tải);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Thú y, các đơn vị thuộc Cục Thú y;
- Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Lưu: VT, TY.
|
XÁC THỰC
VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng
Đức Tiến
|
PHỤ
LỤC I
DANH
MỤC ĐỘNG VẬT THUỘC DIỆN PHẢI KIỂM SOÁT GIẾT MỔ; DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG THUỘC DIỆN
PHẢI KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y; DANH MỤC ĐỐI TƯỢNG KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Danh mục động vật thuộc diện phải
kiểm soát giết mổ
a) Các loại gia súc nuôi: Trâu, bò,
dê, cừu, lợn;
b) Các loại gia cầm nuôi: Gà, vịt,
ngan, ngỗng, chim cút, đà điều;
c) Các loại động vật trên cạn khác
dùng làm thực phẩm: Ngựa, lừa, la, thỏ.
2. Danh mục đối tượng thuộc diện phải
kiểm tra vệ sinh thú y
a)[28] Động vật để
giết mổ;
b)[29] Sản phẩm động vật
- Thịt, phủ tạng, phụ phẩm và sản phẩm
từ thịt ở dạng tươi sống, sơ chế, chế biến tại các cơ sở giết mổ động vật, sơ
chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh;
- Trứng tươi, trứng muối và các sản
phẩm sơ chế, chế biến từ trứng ở các cơ sở chăn nuôi, sơ chế, bảo quản, kinh
doanh;
- Sữa tươi nguyên liệu ở các cơ sở
chăn nuôi, thu gom, sơ chế, bảo quản, kinh doanh;
- Mật ong, sữa ong chúa, sáp ong ở các
cơ sở chăn nuôi, thu gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh;
- Tổ yến ở các cơ sở chăn nuôi, thu
gom, sơ chế, chế biến, bảo quản, kinh doanh;
- Thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động
vật (theo yêu cầu nước nhập khẩu);
c)[30] (Được bãi bỏ)
d)[31] Cơ sở giết mổ động
vật tập trung; cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh
doanh; cơ sở kinh doanh sản phẩm động vật; cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán bệnh
động vật; cơ sở phẫu thuật động vật; cơ sở sản xuất nguyên liệu thức ăn chăn nuôi
có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử dụng làm thực
phẩm (theo yêu cầu của nước nhập khẩu);
đ) Phương tiện vận chuyển động vật,
sản phẩm động vật; vật dụng chứa đựng sản phẩm động vật.
3. Danh mục đối tượng kiểm tra vệ sinh
thú y
a) Vi sinh vật gây ô nhiễm, gây bệnh
truyền lây giữa động vật và người.
b) Nội độc tố và ngoại độc tố của vi
sinh vật.
c) Nấm mốc, độc tố nấm mốc.
d) Hormon kích thích sinh trưởng, kích
dục tố và các loại hormon khác.
đ) Nhiệt độ, độ ẩm, độ ồn, độ bụi, độ
nhiễm khuẩn, ánh sáng.
e) Khí độc, chất độc: NH3,
H2S, CO, CO2, Nitrat, Nitrit và các loại khí độc, chất độc khác.
g) Chất phóng xạ.
h) Kim loại nặng.
i) Tồn dư thuốc thú y, hoá chất bảo
vệ thực vật, chất cấm sử dụng trong chăn nuôi, thú y và thủy sản.
k) Các hóa chất bảo quản thực phẩm và
phụ gia thực phẩm.
l) Các đối tượng kiểm tra vệ sinh thú
y khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc theo quy định của các điều ước quốc
tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.
PHỤ
LỤC II
HỒ
SƠ KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu:
01
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[32]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Được bãi bỏ)
Mẫu:
02
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[33]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……., ngày……
tháng….. năm……
MÔ TẢ TÓM TẮT VỀ CƠ SỞ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ
sở:.........................................................................................................
2. Mã số (nếu
có):.................................................................................................
3. Địa
chỉ:..............................................................................................................
4. Điện thoại:…………………. Fax: ……………
Email:..................................
5. Năm bắt đầu hoạt
động:....................................................................................
II. TÓM TẮT HIỆN TRẠNG ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ
1. Nhà xưởng, trang thiết bị
- Tổng diện tích các khu vực sản xuất,
kinh doanh/ hoạt động dịch vụ thú y........... m2, trong đó:
+ Khu vực tiếp nhận nguyên liệu đầu
vào/ tiếp nhận bệnh............................. m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh/ tiêm
phòng, khám chữa bệnh động vật: ....m2
+ Khu vực xét nghiệm, chẩn đoán bệnh
động vật; ………………. m2
+ Khu vực phẫu thuật động vật:
…………………………… m2
+ Khu vực / kho bảo quản thành phẩm/
Khu vực lưu giữ động vật ...............m2
+ Khu vực sản xuất, kinh doanh khác :
.................................. m2
- Sơ đồ bố trí mặt bằng của cơ sở:
2. Trang thiết bị chính:
Tên thiết
bị
|
Số lượng
|
Nước sản
xuất
|
Tổng công
suất
|
Năm bắt đầu
sử dụng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hệ thống phụ trợ
- Nguồn nước đang sử dụng:
Nước máy công cộng □ Nước giếng
khoan,
nước
mặt
□
Hệ thống xử lý: Có □ Không □
Phương pháp xử lý:
……………………………………………………………..
4. Hệ thống xử lý chất thải, nước thải
Cách thức thu gom, vận chuyển, xử lý:
…………………………………………………………………………………
5. Người sản xuất, kinh doanh :
- Tổng số: ……………………………… người, trong
đó:
+ Lao động trực tiếp: ………………người.
+ Lao động gián tiếp: ………………người.
- Tình trạng sức khỏe người trực tiếp
sản xuất, kinh doanh:
6. Vệ sinh nhà xưởng, trang thiết bị
- Tần suất làm vệ sinh:
- Nhân công làm vệ sinh: ……….. người;
trong đó ………… của cơ sở và ………… đi thuê ngoài.
7. Danh mục các loại hóa chất, khử
trùng sử dụng:
Tên hóa
chất
|
Thành phần chính
|
Nước sản
xuất
|
Mục đích sử
dụng
|
Nồng độ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hệ thống quản lý chất lượng đang áp
dụng (HACCP, ISO,…..)
9. Những thông tin khác
Chúng tôi cam kết các thông tin nêu
trên là đúng sự thật./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ
SỞ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu:
03
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[34]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN LẤY MẪU XÉT NGHIỆM
Số:
.............../BB-LM
Hôm nay, vào hồi ..……. giờ ….… phút,
ngày..…......tháng.….....năm …….…........
Tại địa điểm:
…………………………………………………...…………….………………………
Chúng tôi gồm có:
1/
Ông/bà:.............................................................................Chức
vụ: .….....................
Đơn vị công tác: ......................................................…...................................
2/ Ông/bà:
.......................................……………………....... là chủ cơ sở hoặc chủ lô
hàng (hoặc người đại diện); Số căn cước:……………………………………………
Tên cơ sở:………………………………………………………………......................
Địa chỉ:
...................................................................................…..................................
Điện thoại:
....................................... Fax: .......................... Email: .....…………...................
Tôi, người lấy mẫu đã tiến hành lấy mẫu
sau đây để xét nghiệm:
1. Mẫu trang thiết bị, dụng cụ, điều
kiện môi trường
TT
|
Loại mẫu
|
Vị trí lấy mẫu
|
Lượng mẫu
lấy
(cm2)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mẫu nước dùng cho sản xuất, nước
thải
TT
|
Loại mẫu
|
Vị trí lấy mẫu
|
Lượng mẫu
lấy
(cm2)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Mẫu động vật, sản phẩm động vật
Loại động
vật, sản phẩm động vật
|
Nơi lấy mẫu
|
Tổng số
động vật, sản phẩm động vật
|
Mẫu động
vật, sản phẩm động vật lấy xét nghiệm
|
Ghi chú
|
Số lượng
(con)
|
Khối lượng
(kg) hoặc Thể tích (lit)
|
Loại mẫu
|
Số lượng (mẫu)
|
Khối lượng (g)
hoặc Thể tích (ml)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
Tình trạng động vật, sản phẩm động
vật:
....................……………........…....................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Chỉ tiêu kiểm tra
a) Chỉ tiêu vi sinh
vật:...................................................................................................
........................................................................................................................................
b) Chỉ tiêu tồn dư thuốc thú y, chất
cấm hoặc chỉ tiêu lý, hóa khác:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Thời gian trả lời kết quả (dự kiến)
vào ngày ……… tháng …… năm ……..
Biên bản này được lập thành 02 bản:
- 01 bản do cơ quan Thú y giữ;
- 01 bản do chủ cơ sở/chủ lô hàng hoặc
người đại diện giữ.
Chủ cơ
sở/chủ lô hàng
(hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người lấy mẫu
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
04
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN GHI NHẬN TÌNH TRẠNG VỆ SINH THÚ Y
CỦA ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Số:
................/BB-VSTY
Hôm nay, vào hồi ……. giờ …… phút,
ngày...........tháng..........năm ……......
Tại địa điểm: …………………………………………
Chúng tôi gồm có:
1/ Ông/bà:
....................................................................Chức vụ: ...….............................
Là cán bộ cơ quan Thú y: .....................................................….................
2/ Ông/bà:
.......................................…………...………........ là chủ cơ sở hoặc chủ
lô hàng (hoặc người đại diện)
Địa chỉ:
.............................................................…...........................................
Số điện thoại:
................................ Fax: .......................... Email: ..................................
Cùng nhau tiến hành kiểm tra vệ sinh
thú y động vật, sản phẩm động vật:
1/ ……………………………………………… Số
lượng:…..…………………...; Khối lượng: ..…...............................
2/ ……………………………………………….. Số
lượng:…..……….………….; Khối lượng: ..…...........................
3/ ……………………………………………… Số
lượng:…..…………………...; Khối lượng: ..…...............................
4/ ……………………………………………… Số
lượng:…..…………………...; Khối lượng: ..…...............................
Phương pháp kiểm tra vệ sinh thú y
động vật, sản phẩm động vật:
........….............................…………...............................................................................
.......................................................................................................................................
......................................................................................…..............................................
....................................................................................................................................
Tình trạng vệ sinh thú y động vật, sản
phẩm động vật:
..............................…………………….…..……...........................................................
......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
..............................................................................................................…......................
Kết luận:
……………………………………………………………………...………………….
...........................................................................................................….........................
........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Ý kiến của chủ cơ sở, chủ lô hàng (hoặc
người đại diện):
........................................…….….............................................................................
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Biên bản này lập thành 02 bản: 01 bản
do cơ quan Thú y, 01 bản do chủ cơ sở, chủ lô hàng hoặc người đại diện giữ
Chủ cơ
sở/chủ lô hàng
(hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nhân viên
Thú y
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Người làm
chứng
(nếu có)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
Mẫu:
05
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN XỬ LÝ VỆ SINH THÚ Y ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT
Số:
................./BB-XLVSTY
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ……, ngày …….
tháng …… năm ……..….
Tại địa điểm:
.......................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
...............................................................Chức vụ:
.......…...........................
Là cán bộ cơ quan Thú y:
....................................................................
2/ Ông/bà:
...............................................................Chức vụ:
...................…...............
Địa chỉ:
......................................................…………………………………...…….....
Điện thoại:
.................………….............. Fax:....………….…………...........……......
3/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:.....................…............
Địa chỉ: ........................................................................………….................…............
Điện thoại:
.................………….............. Fax: ....…………….……………..........
Căn cứ Quyết định xử lý vệ sinh thú y
đối với động vật, sản phẩm động vật không bảo đảm vệ sinh thú y số
................. /QĐ-XLVSTY ngày ........../ ......./ ……….....
của ...........
.........(1)........................................................…….......
Đã tiến hành xử lý vệ sinh thú y lô
động vật, sản phẩm động vật sau:
Loại động vật, sản phẩm động
vật……………………………………………..…….
…………………………………………………………………………………………
Số lượng: …………………………….. Khối lượng/thể
tích………………….………
Của ông/bà:
................................................................ là chủ cơ sở,
chủ lô hàng (người đại diện)
Địa chỉ:
..................................................................................…....................................
Điện thoại:
................................. Fax: .......................
Email......................……...........
Biện pháp xử lý đối với số động vật,
sản phẩm động vật trên và các dụng cụ có liên quan:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Địa điểm tiến hành xử lý:
............…............................................…............................
.....................................................................................................................................
Tên, địa chỉ tổ chức, cá nhân thực
hiện xử lý:
.......................................................…..................................................................................
Thời gian tiến hành xử lý: vào hồi
........... giờ ......... phút, ngày ............ / ….... /
Nơi xử lý đã được vệ sinh, khử trùng
tiêu độc theo quy định.
Phương pháp khử trùng tiêu độc:
.............................................. ………………
Hoá chất sử dụng trong khử trùng tiêu
độc: ..............................Nồng độ: ..............
Kết quả xử lý vệ sinh thú y đối với
động vật, sản phẩm động vật:
........................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Quy định về việc sử dụng động vật, sản
phẩm động vật sau khi đã xử lý vệ sinh thú y (nếu không phải tiêu hủy):
1/ Được phép sử dụng làm thực phẩm: □
2/ Được phép sử dụng làm thức ăn chăn
nuôi: □
3/ Chỉ được phép chế biến nguyên liệu
cho công nghiệp: □
Ý kiến của chủ cơ sở, chủ lô hàng hoặc
người đại diện:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Biên bản này lập thành 03: 01 bản do
cơ quan Thú y giữ, 01 bản do chủ cơ sở/chủ lô hàng hoặc người đại diện giữ, 01
bản do tổ chức, cá nhân thực hiện việc xử lý vệ sinh thú y đối với lô hàng giữ.
Chủ cơ
sở/chủ lô hàng
(hoặc người đại diện)
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Nhân viên
Thú y
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Tổ chức, cá
nhân thực hiện xử lý
(Ký,
đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Các cơ quan
liên quan
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
(1): Tên cơ quan Thú y có thẩm
quyền hoặc cấp cao hơn.
Mẫu:
06
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[35]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Được bãi bỏ)
Mẫu:
07a
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[36]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng …. năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở giết mổ động vật tập
trung)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ
......., ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở: .…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02) kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn cước:
..............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức
vụ:……………..……….
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax:
………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức
vụ:…………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:………………………..
…………………………………………………………………………………………..
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại khoản 1 Điều 69 Luật Thú y và
Quy chuẩn kỹ thuật liên quan
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải chỉ
tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu về cơ sở vật chất
|
Điểm b,
c khoản 1 Điều 69 Luật Thú y;
Phụ lục 1 QCVN 01-
150:2017/ BNNPTNT
|
Thiết kế các khu vực riêng biệt để ngăn
ngừa ô nhiễm chéo
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Trang thiết bị, dụng cụ cho việc giết mổ động vật
phải bảo đảm yêu cầu vệ
sinh thú y
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu về nước sử dụng
|
Điểm c
khoản 1 Điều 69 Luật Thú
y;
QCVN 01-1:2018/BYT
|
Nước sử dụng
cho việc giết mổ
động vật phải bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú
y
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu về xử lý chất thải
|
Điểm d
khoản 1 Điều 69 Luật Thú
y; Phụ lục 2 QCVN 01-
150:2017/ BNNPTNT
|
Có hệ thống
xử lý nước thải, chất
thải bảo đảm an
toàn dịch bệnh và theo
quy định của pháp luật
về bảo vệ môi trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Yêu cầu đối với người tham gia
giết mổ
|
Điểm đ
khoản 1 Điều 69 Luật Thú
y
|
Người trực tiếp tham
gia giết mổ
động vật phải tuân thủ quy định về
sức khỏe và thực hiện
các quy trình vệ sinh trong
quá trình giết
mổ.
|
[ ]
|
[ ]
|
|
5. Yêu cầu về đối tượng
kiểm tra vệ sinh thú y
|
Phụ lục 1 QCVN 01- 150:2017/ BNNPTNT
|
Yêu cầu vệ sinh đối với dụng cụ, thiết bị sau khi
làm sạch, khử trùng
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Yêu cầu về chỉ tiêu vi sinh vật và ký sinh trùng đối với thân
thịt
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 7/7
chỉ tiêu
|
|
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá; riêng nhóm chỉ
tiêu số “5. Yêu cầu về đối tượng kiểm tra vệ sinh thú y”, tất cả chỉ
tiêu đánh giá bắt buộc phải “Đạt”.
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu):
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07b
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[37]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng …. năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở xét nghiệm, chẩn đoán
bệnh động vật; cơ sở phẫu thuật động vật)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ
......., ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở: .…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02) kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn
cước:..............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức
vụ:……………..……….
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax:
………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức
vụ:…………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại Điều 73 Luật Thú y
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu về địa điểm
|
Điểm a khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
1. Cơ sở xét
nghiệm, chẩn đoán bệnh động vật
|
Cách biệt với khu dân cư
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Cách biệt với các công trình công
cộng
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu về thiết
kế, bố trí cơ sở
|
Điểm c khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
Có nơi riêng biệt để nuôi giữ động
vật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu đối với
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất
|
Điểm b khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
Cơ sở vật chất phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Trang thiết bị, dụng cụ phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Hóa chất phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Xử lý chất thải
|
Điểm d khoản 1 Điều 73 Luật Thú y
|
Có biện pháp thu gom, xử lý nước
thải, chất thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 7/7 chỉ tiêu
|
Kết quả:
|
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu về địa điểm
|
Điểm a khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
2. Cơ sở phẫu thuật
động vật
|
Có đủ diện tích
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu về thiết
kế, bố trí cơ sở
|
Điểm c khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
Có nơi nhốt giữ động vật trước và
sau phẫu thuật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu đối với
cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, hóa chất
|
Điểm a khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
Có đủ cơ sở vật chất kỹ thuật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Trang thiết bị, dụng cụ phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Hóa chất phù hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Xử lý chất thải
|
Điểm c khoản 2 Điều 73 Luật Thú y
|
Có biện pháp thu gom, xử lý nước
thải, chất thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định pháp luật về bảo
vệ môi trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 6/6 chỉ tiêu
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá.
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07c
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[38]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng …. năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở sản xuất nguyên liệu
thức ăn chăn nuôi có nguồn gốc động vật và các sản phẩm động vật khác không sử
dụng làm thực phẩm; cơ sở sơ chế, chế biến động vật, sản phẩm động vật để kinh
doanh)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ
......., ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở: .…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động: ……………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02) kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn cước:
..............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức
vụ:……………..………
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax:
………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức vụ:………………………..
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại khoản 3 Điều 69 Luật Thú y và Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng.
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu về địa điểm
|
Điểm a khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Có địa điểm, diện tích thích hợp
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Có khoảng cách an toàn đối với
nguồn gây độc hại, ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác
|
[ ]
|
[ ]
|
|
2. Yêu cầu về thiết
kế, bố trí cơ sở
|
Điểm b khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Thiết kế các khu vực riêng biệt để
ngăn ngừa ô nhiễm chéo
|
[ ]
|
[ ]
|
|
3. Yêu cầu đối với
trang thiết bị, dụng cụ, nước
|
Điểm c, d khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
QCVN 01- 1:2018/BYT
|
Trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm yêu
cầu vệ sinh thú y
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật
phục vụ cho việc sơ chế, chế biến sản phẩm động vật
|
[ ]
|
[ ]
|
|
4. Xử lý chất thải
|
Điểm đ khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Có hệ thống xử lý nước thải, chất
thải bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường
|
[ ]
|
[ ]
|
|
5. Quy trình sản
xuất
|
Điểm e khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo
đảm sản phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc
độc hại
|
[ ]
|
[ ]
|
|
6. Người trực tiếp
tham gia sản xuất
|
Điểm g khoản 3 Điều 69 Luật Thú y
|
Người trực tiếp tham gia sơ chế, chế
biến sản phẩm động vật phải tuân thủ quy định về sức khỏe và thực hiện quy
trình vệ sinh trong quá trình sơ chế, chế biến
|
[ ]
|
[ ]
|
|
Tổng số chỉ tiêu
được đánh giá: 8/8 chỉ tiêu
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07d
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[39]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /BB-TY
|
…………., ngày
…. tháng …. năm…...
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỆ SINH THÚ Y
(Áp dụng đối với cơ sở kinh doanh sản phẩm
động vật)
I. THÔNG TIN CHUNG:
Hôm nay, vào hồi …….........giờ
......., ngày .......... tháng …....... năm ..........................
Tại cơ sở: .…………..……………………………………………………….........….
Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………
Tóm tắt hiện trạng cơ sở (theo Mẫu 02) kèm theo Biên bản này
Đại diện cơ sở………………………………………………………………………….
Chức vụ……………………………………….Số Căn cước:
.............………………..
Chúng tôi gồm:
1/ Ông/bà:
.....................................................................Chức
vụ:……………..……….
Là đại diện cơ quan thực hiện kiểm tra
vệ sinh thú y: ………………………...
…………………………………………………………………………………………..
2/ Ông/bà:
..................................................................Chức
vụ:……………………..….
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax:
………………………………..
3/ Ông/bà:
.................................................................Chức
vụ:…………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………………………
Điện thoại:
.............................................................Fax: ………………..…………
Đã tiến hành kiểm tra điều kiện vệ
sinh đối với cơ sở:
II. NHÓM CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ:
Nội dung và kết quả kiểm tra
Các chỉ tiêu đánh giá vệ sinh thú y
theo quy định tại khoản 1 Điều 72 Luật Thú y
Nhóm chỉ tiêu
|
Ðiều khoản
tham chiếu
|
Chỉ tiêu
đánh giá
|
Kết quả
đánh giá
|
Diễn giải
chỉ tiêu không đạt
|
Đạt
|
Không đạt
|
1. Yêu cầu về phương
tiện, vật dụng
|
Điểm a khoản 1 Điều
72 Luật Thú y
|
Phương tiện
bày bán, vật dụng chứa
đựng sản phẩm động vật phải được làm bằng
vật liệu không gỉ, không làm ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm, dễ vệ
sinh, khử trùng,
tiêu
độc
|
[
]
|
[
]
|
|
2. Yêu cầu
về
bảo quản
|
Điểm b,
d khoản 1 Điều 72 Luật Thú y
|
Có biện pháp bảo quản thích hợp để sản phẩm
động vật không bị mất an toàn
thực phẩm, biến chất
|
[
]
|
[
]
|
|
Kho, thiết bị bảo quản sản phẩm động
vật phải tuân thủ các quy định theo tiêu chuẩn kỹ thuật
tương ứng
|
[
]
|
[
]
|
|
3. Yêu cầu vệ sinh, tiêu độc, khử trùng
|
Điểm c khoản 1 Điều
72 Luật Thú y
|
Địa điểm và vật dụng
dùng trong kinh doanh sản phẩm động vật phải
được vệ sinh sạch trước, trong và sau khi bán, định
kỳ
khử trùng, tiêu độc
|
[
]
|
[
]
|
|
4. Xử lý chất thải
|
Điểm đ khoản 1 Điều
72 Luật Thú y
|
Nước thải, chất thải trong quá trình kinh
doanh sản phẩm động vật phải được xử
lý
bảo đảm an toàn dịch bệnh và theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi
trường
|
[
]
|
[
]
|
|
Tổng số chỉ tiêu được đánh
giá: 5/5
chỉ tiêu
|
Kết quả:
|
Ghi chú: Kết quả là
số chỉ tiêu đạt yêu cầu trên tổng số chỉ tiêu được đánh giá
III. LẤY MẪU (kèm theo Biên bản lấy mẫu)
Thông tin về mẫu lấy (nếu chưa có
trong Biên bản lấy mẫu)
IV. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN KIỂM TRA:
1. Nhận xét về điều kiện bảo đảm vệ
sinh thú y của cơ sở được kiểm tra:
2. Đề xuất Kết quả đánh giá cơ sở:
V. Ý KIẾN CỦA ĐẠI DIỆN CƠ SỞ:
.........,
ngày tháng năm
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
..........,
ngày tháng năm
TRƯỞNG
ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Mẫu:
07đ
(TÊN CƠ SỞ
BÁO CÁO)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[40]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẮC PHỤC
I. Thông tin chung:
1. Tên Cơ sở:
.....................................................................................................................
2. Địa chỉ:
...........................................................................................................................
3. Điện thoại:
................................................... Fax (nếu có):
............................................
4. Căn cứ Biên bản kiểm tra vệ sinh
thú y ngày .... tháng..... năm .............của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở về
các chỉ tiêu không đạt;
Chúng tôi báo cáo kết quả khắc phục
chỉ tiêu không đạt như sau:
II. Kết quả khắc phục
TT
|
Chỉ tiêu
không đạt
|
Biện pháp
khắc phục
|
Kết quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tài liệu kèm theo (nếu có):
................................................................................................
|
……, ngày…..
tháng…..năm……
Đại diện cơ sở
(ký tên và đóng dấu nếu có)
|
Mẫu:
07e
CƠ QUAN
QUẢN LÝ
CẤP
TRÊN
CƠ QUAN THÚ Y
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM[42]
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …… /…….[41]-KL
|
…………., ngày
…. tháng …. năm…...
|
KẾT LUẬN
Kết quả kiểm tra vệ sinh thú y
Căn cứ Quyết định số….[43]
Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về kiểm soát giết
mổ và kiểm tra vệ sinh thú y (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số /2024/TT-BNNPTNT
ngày tháng năm 2024);
Căn cứ Biên bản kiểm tra vệ sinh thú y
số /BB-TY ngày … tháng… năm….;
Cơ quan thú y[44] ban
hành Kết luận kiểm tra vệ sinh thú y tới:
Cơ sở:….…………..………………………………………………………
Địa chỉ: …………………………………………………………………..
Điện thoại: …...........
........................ Email………..………………...........
Lĩnh vực hoạt động :
………………………………………………………
Thời điểm kiểm tra vệ sinh thú y:
…………………………………………
Thời điểm nhận Báo cáo khắc phục (nếu
có):……………………………..
Kết quả kiểm tra vệ sinh thú y tại cơ
sở:
Đạt yêu cầu vệ sinh thú y
Không đạt yêu cầu vệ sinh thú y
Nơi nhận:
-
Cơ sở được kiểm tra;
- Cục Thú y;
- Lưu: VT, …
|
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN RA KẾT LUẬN
(Ký,
đóng dấu)
Họ và tên
|
PHỤ
LỤC III
MỘT SỐ BIỂU HIỆN CỦA ĐỘNG VẬT CẦN PHÁT HIỆN TRƯỚC GIẾT MỔ
VÀ QUY TRÌNH KIỂM TRA SAU GIẾT MỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Một số biểu hiện bất thường trên
gia súc
a) Bất thường về hô hấp: Thường thấy
là rối loạn nhịp thở; nếu con vật có biểu hiện thở khác thường cần phải cách ly
ngay và được coi là con vật bị nghi ngờ nhiễm bệnh.
b) Bất thường về hành vi: Có biểu hiện
với một hoặc nhiều triệu chứng như:
Con vật đi vòng tròn hoặc có dáng đi
không bình thường;
Húc đầu vào tường hoặc sợ ánh sáng rúc
vào chỗ tối;
Tấn công bất kỳ vật gì và có biểu hiện
hung dữ;
Mắt có biểu hiện đờ dẫn do bị tiêm
thuốc an thần hoặc biểu hiện lo lắng;
Con vật lờ đờ, mệt mỏi, ngủ li bì.
c) Bất thường về dáng vẻ: Thường gắn
liền với hiện tượng đau ở chân, phổi hoặc vùng bụng hoặc là dấu hiệu của bệnh
thần kinh; vận động kém.
d) Bất thường về dáng đứng: Thường
thấy là hiện tượng con vật quay đầu về phía bụng hoặc đứng với cổ vươn ra và
chân dạng thẳng; cũng có thể là con vật nằm và đầu ngoẹo sang một bên; con vật
không có khả năng đứng lên, thường là do bị kiệt sức.
đ) Bất thường về cấu tạo và hình thể
của con vật:
Sưng (áp-xe) thường gặp ở lợn;
Khối u trên mắt; Các khớp sưng to;
Sưng vùng rốn (thoát vị hoặc viêm tĩnh
mạch rốn);
Bầu vú sưng to, có biểu hiện đau, dấu
hiệu của viêm vú;
Hàm sưng (còn gọi là hàm nổi cục);
Bụng chướng to bất thường do bị bơm
nước hoặc trạng thái bệnh lý.
e) Mủ hoặc dịch xuất tiết bất thường:
Dịch từ mũi, nước bọt ứ trong mồm sau
khi sinh;
Dịch tiết từ mắt;
Dịch tiết từ âm đạo, tử cung;
Dịch tiết hậu môn; tiêu chảy ra máu.
Miệng nhỏ nhớt, dãi hoặc ói mửa nước
vàng nhạt lẫn bọt (nước cám), miệng hằn vết khớp mõm.
g) Màu sắc bất thường: Như có vùng đen
trên da, có vùng màu đỏ ở chỗ da sáng màu (hiện tượng viêm), có vùng xanh sẫm
trên da hoặc bầu vú (hiện tượng hoại thư).
h) Mùi bất thường: Thường khó bị phát
hiện trong quá trình kiểm tra trước khi giết mổ. Có thể phát hiện được mùi của
ổ áp-xe, mùi của thuốc do điều trị, mùi cỏ mục hoặc mùi Axeton.
2. Một số biểu hiện bất thường trên
gia cầm
Có biểu hiện với một hoặc nhiều triệu
chứng như: Con vật đi đứng loạng choạng, lắc đầu, run rẩy, mệt mỏi, nằm tụ tập
từng đám; sã cánh, nghẹo đầu; có các biểu hiện ở đường hô hấp như khó thở, sổ
mũi, chảy nước mũi, thở khò khè, vảy mỏ, chảy nhiều nước mắt; sưng phù đầu và
mặt, sưng mí mắt, mào và tích tím tái; tiêu chảy, phân loãng màu trắng hoặc
trắng xanh; lông ở vùng gần hậu môn bết lại.
3. Thân nhiệt và tần số hô hấp sinh lý
của một số loại động vật
Loại động
vật
|
Thân nhiệt
trung bình
(0C)
|
Tần số hô
hấp
(số lần/1
phút)
|
Ngựa
|
37,5 - 38,5
|
8 - 16
|
Trâu
|
37,5 - 39,0
|
18 - 21
|
Bò
|
37,5 - 39,5
|
10 - 30
|
Dê
|
38,5 - 39,5
|
10 - 18
|
Cừu
|
38,5 - 40,0
|
10 - 20
|
Lợn to
|
37,5 - 38,5
|
20 - 30
|
Lợn con
|
38,0 - 40,0
|
20 - 30
|
Gà
|
40,5 - 42,0
|
22 - 25
|
4. Quy trình kiểm tra sau giết mổ đối
với trâu, bò, dê, cừu
4.1. Khám đầu:
a) Kiểm tra bề mặt ngoài, mắt, niêm
mạc miệng, lưỡi xem có dấu hiệu bệnh lý như bệnh tích bệnh Lở mồm long móng,
Mụn nước, Tụ huyết trùng, Hoại tử, ....;
b) Kiểm tra cơ nhai và cơ lưỡi để phát
hiện hạt gạo; kiểm tra niêm mạc miệng, cơ nhai, cơ lưỡi để phát hiện dấu hiệu
bệnh lý;
c) Kiểm tra hạch lâm ba mang tai, dưới
hàm (điểm a và b mục 7.2 của Phụ lục này) làm căn cứ biết thêm tình trạng vùng
đầu và phát hiện bệnh tích bệnh Lao hoặc các ổ áp xe; quan sát hình thái, thể
tích, màu sắc bên ngoài của hạch; bổ đôi hạch xem màu sắc, mặt cắt và độ rắn,
mềm của hạch lâm ba, khi cắt hạch có chảy nước ra không, có xung huyết, xuất huyết,
có mủ hay không; chú ý quan sát về những biến đổi bệnh lý trên mặt cắt, mỗi
hạch cắt tối thiểu hai lát cắt.
4.2. Khám phủ tạng:
a) Khám phổi: Quan sát bên ngoài như
hình thái, màu sắc, tính chất của các thùy phổi, chú ý phát hiện các dấu hiệu
bệnh lý như xung huyết, xuất huyết, hoại tử, ...; xem nhu mô phổi, sở nắn toàn
bộ lá phổi, cắt ngang lá phổi xem màu sắc của mặt cắt; chú ý phát hiện bệnh
tích viêm phổi, lao, kén nước, ký sinh trùng…; kiểm tra hạch lâm ba phế quản
phổi trái, phải và hạch trung thất (điểm l mục 7.2 của Phụ lục này).
b) Khám tim: Quan sát bên ngoài như
hình thái, màu sắc, tính chất cơ tim, mỡ vành tim, tình trạng tích nước của
màng bao tim, các dấu hiệu bệnh lý như viêm màng bao tim, xuất huyết; nếu phát
hiện có dấu hiệu bệnh lý thì bổ dọc quả tim để quan sát màu sắc mặt trong tim,
độ đàn hồi của cơ tim, biến đổi của van nhĩ thất, các dấu hiệu bệnh lý như
xuất huyết, ký sinh trùng ở cơ tim.
c) Khám gan: Quan sát bên ngoài, xem
hình thái, thể tích, rìa gan, màu sắc bên ngoài của gan; cắt tổ chức gan để
kiểm tra màu sắc bên trong của tổ chức gan, độ rắn mềm của gan, bề mặt mặt cắt;
kiểm tra xem có các ổ áp xe, nhiễm ký sinh trùng như kén nước; nếu cần thiết,
cắt ống dẫn mật để kiểm tra sán lá gan; kiểm tra hạch lâm ba gan (điểm k mục
7.2 của Phụ lục này).
d) Khám thận: Bóc màng bao thận, quan
sát hình thái, thể tích, màu sắc, tính chất của thận, các điểm xuất huyết trên
bề mặt thận; nếu nghi ngờ thì bổ dọc thận xem các tổ chức của thận và bể thận.
đ) Khám lách: Quan sát ngoài như hình
thái, thể tích, màu sắc, tính chất của lách; quan sát bên trong, cắt dọc lách
quan sát trạng thái mặt cắt và các tổ chức lách.
e) Khám dạ dày, ruột: Kiểm tra các vết
loét, xung huyết, xuất huyết ở niêm mạc dạ dày; kiểm tra các hạt lao ruột, xung
huyết, xuất huyết ở niêm mạc ruột, nốt loét ở thành ruột; kiểm tra hạch lâm ba
màng treo ruột (điểm m mục 7.2 của Phụ lục này).
4.3. Khám thân thịt:
a) Kiểm tra độ sạch của thân thịt:
Phát hiện thân thịt có tạp nhiễm chất chứa đường tiêu hoá và các tạp chất khác;
b) Kiểm tra màu sắc của các tổ chức
mỡ, cơ, các dấu hiệu bệnh lý như xuất huyết, hoại tử, ổ áp xe;
c) Kiểm tra xoang chậu, xoang ngực,
xoang bụng: Quan sát màu sắc, xem có dấu hiệu bất thường như tụ máu hay dấu
hiệu bệnh lý như viêm phổi dính xoang ngực, viêm ruột dính xoang bụng, ổ áp xe,
tình trạng tích nước;
d) Kiểm tra mô xương xốp (xương sống):
Quan sát màu sắc xem có sậm màu hay không;
đ) Trường hợp nghi ngờ các bệnh ký
sinh trùng, cắt ngang thớ cơ mông để kiểm tra phát hiện như gạo bò, nhục bào tử
trùng... trong tổ chức cơ;
e) Trường hợp nghi ngờ các bệnh truyền
nhiễm, kiểm tra các hạch lâm ba trước vai, bẹn nông, bẹn sâu, chậu trong, chậu
ngoài, trước đùi (điểm c, d, đ, e, g, h mục 7.2 của Phụ lục này).
5. Quy trình kiểm tra sau giết mổ đối
với lợn
5.1. Khám đầu
a) Thực hiện theo điểm a, điểm b mục
4.1 Phụ lục này;
b) Kiểm tra hạch lâm ba mang tai, dưới
hàm (điểm a và b mục 7.3 của Phụ lục này): Xem hình thái, thể tích, màu sắc bên
ngoài và độ rắn, mềm của hạch; bổ đôi hạch quan sát màu sắc và trạng thái của
bề mặt mặt cắt, kiểm tra những biến đổi bệnh lý như xung huyết, xuất huyết,
hoại tử; mỗi hạch cắt tối thiểu hai lát cắt.
5.2. Khám phủ tạng
a) Khám phổi: Chú ý đến bệnh tích viêm
phổi và nhiễm trùng thứ phát đối với vi rút gây bệnh viêm màng phổi, viêm bao
tim, viêm màng hạch; quan sát bên ngoài như hình thái, màu sắc, tính chất của
các thuỳ phổi chú ý phát hiện các dấu hiệu bệnh lý như xung huyết, xuất huyết,
hoại tử, áp xe...; sở nắn toàn bộ lá phổi, cắt ngang lá phổi xem màu sắc của
mặt cắt; kiểm tra phát hiện các hạt lao phổi, bệnh tích của các bệnh Tụ huyết
trùng, Suyễn lợn, ...; kiểm tra hạch lâm ba nhánh phế quản phổi trái, phải,
hạch màng trung thất trước (điểm l mục 7.3 của Phụ lục này);
b) Khám tim: Thực hiện theo điểm b mục
4.2 của Phụ lục này;
c) Khám gan: Quan sát bên ngoài, xem
hình thái, thể tích, tính chất, rìa gan, màu sắc bên ngoài của gan; quan sát
bên trong, cắt tổ chức gan kiểm tra màu sắc tổ chức gan, độ rắn mềm của gan,
trạng thái bề mặt mặt cắt, cắt ống dẫn mật để kiểm tra; kiểm tra hạch lâm ba
gan (điểm k mục 7.3 của Phụ lục này);
d) Khám thận: Thực hiện theo điểm d
mục 4.2 của Phụ lục này;
đ) Khám lách: Thực hiện theo điểm đ
mục 4.2 của Phụ lục này;
e) Khám dạ dày, ruột: Kiểm tra các vết
loét, xung huyết, xuất huyết ở niêm mạc dạ dày; kiểm tra hạt lao ruột, xung
huyết, xuất huyết ở niêm mạc ruột, nốt loét ở thành ruột; kiểm tra hạch lâm ba
màng treo ruột (điểm m mục 7.3 của Phụ lục này).
5.3. Quy trình kiểm tra chung cho tất
cả các loại thân thịt lợn:
a) Kiểm tra toàn bộ mặt da: Quan sát
màu sắc của da, các dấu hiệu bệnh lý như xung huyết, xuất huyết, tụ huyết, hoại
tử, ổ áp xe, vết loét;
b) Kiểm tra độ sạch của thân thịt:
Thực hiện theo điểm a mục 4.3 của Phụ lục này.
c) Kiểm tra màu sắc của các tổ chức
mỡ, cơ, các dấu hiệu bệnh lý như xuất huyết, hoại tử, ổ áp xe;
d) Kiểm tra xoang chậu, xoang ngực,
xoang bụng: Thực hiện theo điểm c mục 4.3 của Phụ lục này.
5.4. Quy trình kiểm tra đối với thân
lợn thịt, lợn choai
a) Thực hiện kiểm tra theo quy định
tại mục 5.3 của Phụ lục này;
b) Khám thận: Thực hiện theo điểm d
mục 4.2 của Phụ lục này;
c) Kiểm tra cơ hoành để phát hiện bệnh
Gạo lợn, lấy mẫu cơ hoành kiểm tra ấu trùng Giun bao (khi cần thiết);
d) Kiểm tra mô xương xốp (xương sống):
Thực hiện theo điểm d mục 4.3 của Phụ lục này;
đ) Trường hợp nghi ngờ các bệnh ký
sinh trùng, cắt ngang thớ cơ mông để kiểm tra phát hiện như gạo lợn, nhục bào
tử trùng... trong tổ chức cơ;
e) Trường hợp nghi ngờ các bệnh truyền
nhiễm, kiểm tra các hạch lâm ba bẹn nông, bẹn sâu (điểm d và đ mục 7.3 của Phụ
lục này).
5.5. Quy trình kiểm tra đối với thân
thịt lợn sữa
a) Thực hiện kiểm tra theo quy định
tại mục 5.3 của Phụ lục này;
b) Quan sát hình thái, thể tích, màu
sắc, tính chất của thận; chú ý không làm rách màng thận; trường hợp nghi ngờ có
dấu hiệu bệnh lý mới bóc thận ra khỏi thân thịt để kiểm tra kỹ bên ngoài, bên
trong của thận.
6. Quy trình kiểm tra sau giết mổ đối
với các loại gia cầm nuôi
6.1. Khám thân thịt:
a) Quan sát bề mặt, màu sắc, hình dạng
và độ đồng nhất của da; kiểm tra mùi, màu sắc của các tổ chức mỡ, cơ;
b) Kiểm tra độ sạch của thân thịt:
Phát hiện tạp nhiễm chất chứa đường tiêu hoá, các tạp chất khác và tình trạng
sót lông.
Trường hợp nghi ngờ, kiểm tra các
xoang để phát hiện dấu hiệu bệnh lý như viêm túi khí, viêm phúc mạc và kiểm tra
phủ tạng theo quy định tại mục 6.2 của Phụ lục này.
6.2. Khám phủ tạng:
a) Khám phổi: Quan sát hình thái, màu
sắc, tính chất để phát hiện các dấu hiệu bệnh lý như xuất huyết, viêm phổi, hạt
lao;
b) Khám tim: Quan sát hình thái, màu
sắc, tính chất của màng bao tim, mỡ vành tim, cơ tim để phát hiện các dấu hiệu
bệnh lý như xung huyết, xuất huyết, hoại tử;
c) Khám gan: Quan sát hình thái, màu
sắc, tính chất của gan để phát hiện các dấu hiệu bệnh lý như sưng, xuất huyết,
hoại tử ...;
d) Khám thận: Quan sát hình thái, thể
tích, màu sắc của dải thận để phát hiện các dấu hiệu bệnh lý;
đ) Khám lách: Quan sát hình thái, màu
sắc để phát hiện các dấu hiệu bệnh lý như xung huyết, xuất huyết;
e) Khám điều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ,
ruột: Cắt dọc điều, dạ dày tuyến, dạ dày cơ và gạt nhẹ các chất nhày để phát
hiện các dấu hiệu bệnh lý như xuất huyết, loét, hoại tử; khi kiểm tra ruột,
quan sát để phát hiện các nốt xuất huyết, loét, hoại tử hay ký sinh trùng;
g) Khám buồng trứng (gia cầm mái):
Quan sát hình thái, màu sắc và những biến đổi bệnh lý như vỡ buồng trứng, xung
huyết, xuất huyết, hoại tử, viêm dính với các tổ chức khác.
7. Những điều cần lưu ý khi khám hạch
lâm ba
Hạch lâm ba thường có kích thước từ 2
mm - 10 cm, số lượng và hình dáng của hạch cũng khác nhau tùy theo từng loài. Ở
trâu bò, dê, cừu có khoảng 300 hạch lâm ba và có sự phân bố giống nhau, có hình
ô van, tròn, mặt cắt thô có màu xám hoặc vàng xám.
Khám hạch lâm ba bao gồm xem hình
thái, thể tích, màu sắc bên ngoài của hạch và độ rắn, mềm của hạch lâm ba; cắt
hạch xem màu sắc mặt cắt, khi cắt hạch có chảy nước ra không, có xung huyết,
xuất huyết, có mủ hay không; chú ý quan sát những biến đổi bệnh lý trên mặt
cắt; mỗi hạch cắt tối thiểu hai lát cắt.
7.1. Những biểu hiện bệnh lý thường
gặp ở hạch lâm ba
a) Hạch sưng: Bổ đôi hạch lâm ba nhưng
không tách rời, xem mặt cắt nếu nó lồi lên, khi khép 2 nửa hạch lại không kín
khít thì hạch đó bị sưng.
b) Hạch lâm ba bị xung huyết: Hạch bị
sưng lên, thường gặp ở giai đoạn đầu của thời kỳ viêm, khi cắt hạch có nước màu
đỏ chảy ra, mặt cắt có màu nâu bóng.
c) Hạch lâm ba thủy thũng: Lớn hơn
hạch bình thường 3 - 4 lần, mặt cắt vồng lên có nước hơi trắng chảy ra nhiều.
d) Hạch lâm ba thấm dịch: Hạch sưng
to, sở thấy mềm, mặt cắt hơi xám và có nhiều nước đục chảy ra.
đ) Hạch lâm ba bã đậu: Hạch sưng to,
hơi rắn, khi cắt hạch thấy mặt cắt lổn nhổn giống như bã đậu không có nước,
xung quanh hạch có mô liên kết rắn lại.
e) Hạch lâm ba tăng sinh: Hạch sưng
to, cứng, khi cắt thấy dai, mặt cắt có chảy nước; xung quanh hạch lâm ba có
nhiều sợi liên kết phát triển bao quanh thành vỏ dày làm dính hạch với các tổ
chức xung quanh.
7.2. Vị trí một số hạch lâm ba của
trâu, bò cần kiểm tra
a) Hạch mang tai: Dài khoảng 6 - 9 mm
nằm ở vị trí dưới khớp thái dương hàm, nửa trước bị da phủ, nửa sau bị tuyến
dưới tai trùm che, phụ trách vùng mắt, tai, mũi, môi, nửa phần trên của đầu.
b) Hạch dưới hàm: Dài khoảng 3 - 4,5
mm nằm ở cạnh sau xương hàm dưới, đối xứng 2 bên và phụ trách vùng răng, lợi,
lưỡi.
c) Hạch trước vai (hạch cổ nông): Dài khoảng
0,2 - 4 cm nằm ở trước và đầu trên khớp bả vai.
d) Hạch bẹn nông: Bò đực nằm ở thừng
dịch hoàn và lưng dương vật; ở con cái nằm ở phía sau gốc vú, phụ trách vùng
mặt ngoài dưới thành bụng, tuyến vú, dương vật.
đ) Hạch bẹn sâu: Nằm ở ngay chỗ hõm
hông nơi phát ra động mạch chậu ngoài.
e) Hạch chậu trong: Nằm ở vị trí chỗ
khởi đầu động mạch chậu trong.
g) Hạch chậu ngoài: Nằm ở vị trí chỗ
khởi đầu động mạch chậu ngoài.
h) Hạch trước đùi: Trâu bò có 1 hạch
rất to, dài 6-11 cm nằm ở trước cơ căng cân mạc đùi.
i) Hạch đùi sâu: Nằm ở vùng động mạch
đùi sâu.
k) Hạch lâm ba gan: Nằm ở rốn gan.
l) Hạch lâm ba phổi:
Hạch phế quản phải: Nằm trên khí quản
phải, trên lá phổi phải phụ trách khí quản, phổi phải;
Hạch phế quản trái: Nằm trong lớp mỡ,
phía trước mặt ngoài của phế quản trái, bị che bởi cung động mạch chủ, phụ
trách phế quản, thực quản, tim;
Hạch màng phổi giữa: Nằm ở cung động
mạch chủ và lưng thực quản; Hạch màng trung thất trước: Chia làm 3 nhóm, một
nhóm ở trước động mạch chủ và bên trái khí quản; một nhóm ở gốc động mạch cánh
tay; một nhóm ở cửa vào lồng ngực;
m) Hạch màng treo ruột: Nằm ở giữa
màng treo ruột tạo thành một chuỗi liền nhau phụ trách phần ruột.
7.3. Vị trí một số hạch lâm ba của lợn
cần kiểm tra
a) Hạch mang tai: To khoảng 2 - 7 mm
nằm ở vị trí dưới khớp thái dương hàm, nửa trước bị da phủ, nửa sau bị tuyến
dưới tai trùm che, phụ trách vùng mắt, tai, mũi, môi, nửa phần trên của đầu.
b) Hạch dưới hàm: Nằm ở cạnh sau xương
hàm dưới, đối xứng 2 bên và phụ trách vùng răng, lợi, lưỡi.
c) Hạch trước vai còn gọi là hạch cổ
nông: To khoảng 0,2 - 4 cm nằm ở trước và đầu trên khớp bả vai.
d) Hạch bẹn nông: Nằm ở bên ngoài của
đôi vú thứ 5 - 6, phụ trách vùng mặt ngoài dưới thành bụng, tuyến vú, dương
vật.
đ) Hạch bẹn sâu: Nằm ở ngay chỗ hõm
hông nơi phát ra động mạch chậu ngoài.
e) Hạch chậu trong: Nằm ở vị trí chỗ
khởi đầu động mạch chậu trong.
g) Hạch chậu ngoài: Nằm ở vị trí chỗ
khởi đầu động mạch chậu ngoài.
h) Hạch trước đùi: Dài 5,5 cm nằm ở
trước cơ căng cân mạc đùi.
i) Hạch đùi sâu: Nằm ở vùng động mạch
đùi sâu.
k) Hạch lâm ba gan: Nằm ở rốn gan.
l) Hạch lâm ba phổi:
Hạch phế quản trái: Nằm trong lớp mỡ,
phía trước mặt ngoài của phế quản trái, bị che bởi cung động mạch chủ, phụ
trách phế quản, thực quản, tim;
Hạch phế quản phải: Nằm trên khí quản
phải, trên lá phổi phải phụ trách khí quản, phổi phải;
Hạch màng trung thất trước: Nằm ở
trước bao tim.
m) Hạch màng treo ruột: Nằm ở giữa
màng treo ruột tạo thành một chuỗi liền nhau phụ trách phần ruột.
PHỤ
LỤC IV
MẪU DẤU KIỂM SOÁT GIẾT MỔ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Dấu kiểm
soát giết mổ động vật sử dụng tại cơ sở giết mổ xuất khẩu
Hình 1. Mẫu
dấu kiểm soát giết mổ gia súc để xuất khẩu
Hình 2. Mẫu
dấu kiểm soát giết mổ gia cầm để xuất khẩu
Hình 3. Mẫu
dấu kiểm soát giết mổ gia súc để tiêu thụ nội địa
Hình 4. Mẫu
dấu kiểm soát giết mổ gia cầm để tiêu thụ nội địa
Hình 5: Mẫu
dấu xử lý vệ sinh thú y đối với gia súc
Hình 6. Mẫu
dấu xử lý vệ sinh thú y đối với gia cầm
Hình 7: Mẫu
dấu hủy đối với gia súc
Hình 8. Mẫu
dấu hủy đối với gia cầm
2. Dấu kiểm
soát giết mổ động vật sử dụng tại cơ sở giết mổ tiêu thụ nội địa
Hình 9: Mẫu
dấu kiểm soát giết mổ gia súc
Hình 10: Mẫu
dấu kiểm soát giết mổ gia cầm
Hình 11: Mẫu
dấu xử lý vệ sinh thú y đối với gia súc
Hình 12: Mẫu
dấu xử lý vệ sinh thú y đối với gia cầm
Hình 13: Mẫu
dấu hủy đối với gia súc
Hình 14: Mẫu
dấu hủy đối với gia cầm
PHỤ
LỤC V
MẪU TEM VỆ SINH THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tem vệ
sinh thú y sử dụng tại cơ sở giết mổ, sơ chế để xuất khẩu
Hình 15: Mẫu
tem vệ sinh thú y
Hình 16: Mẫu
tem xử lý vệ sinh thú y
Hình 17: Mẫu
tem tiêu hủy
2. Tem vệ
sinh thú y tại cơ sở giết mổ, sơ chế để tiêu thụ nội địa
Hình 18: Mẫu
tem vệ sinh thú y
Hình 19: Mẫu
tem xử lý vệ sinh thú y
Hình 20: Mẫu
tem tiêu hủy
PHỤ
LỤC VI
HƯỚNG DẪN XỬ LÝ ĐỐI VỚI ĐỘNG VẬT, SẢN PHẨM ĐỘNG VẬT KHÔNG
BẢO ĐẢM YÊU CẦU VỆ SINH THÚ Y
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Hướng dẫn xử lý đối với động vật
không bảo đảm yêu cầu vệ sinh thú y tại cơ sở giết mổ
a) Tạm dừng giết mổ đối với động vật
được điều trị bằng kháng sinh, hormon hoặc phòng bệnh bằng vaccin chưa đủ thời
gian ngừng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất hoặc của cơ quan thú y; động
vật bị sử dụng thuốc an thần, động vật có biểu hiện trúng độc, bị bơm nước hoặc
bị đưa thêm các loại chất khác vào cơ thể hoặc sử dụng chất cấm trong chăn nuôi
và xử lý như sau:
Động vật mới phòng bệnh bằng vaccin
chưa đủ 15 ngày hoặc đã sử dụng thuốc kháng sinh, hormon nhưng chưa đủ thời
gian ngừng thuốc theo hướng dẫn của nhà sản xuất phải được nuôi dưỡng cho đến
khi đủ thời gian theo quy định; động vật bị sử dụng thuốc an thần trước giết mổ
mà dư lượng trong sản phẩm động vật vượt quá giới hạn do Bộ Y tế quy định buộc
phải tiêu hủy.
Động vật có biểu hiện trúng độc phải
được tách riêng để điều trị đến khi khỏi bệnh và đào thải hết chất gây trúng
độc ra khỏi cơ thể; động vật chết do trúng độc phải được tiêu hủy.
Động vật được xác định hoặc nghi ngờ
tồn dư các chất độc hại phải được tách riêng để nuôi dưỡng cho đến khi được
xác định đào thải hết chất độc hại ra khỏi cơ thể. Động vật được xác định có sử
dụng chất cấm trong chăn nuôi phải tiêu hủy.
Động vật nghi bị bơm nước trước giết
mổ phải lưu giữ tối thiểu 24 giờ; động vật bị đưa thêm các loại chất khác vào
cơ thể phải lưu giữ đến khi xác định bảo đảm an toàn thực phẩm mới được phép
giết mổ; trường hợp xác định chất đưa vào cơ thể động vật gây nguy hại cho sức
khỏe con người thì phải tiêu
hủy theo chỉ định của cơ quan thú y.
b) Tạm dừng giết mổ đối với động vật
có thân nhiệt và những biểu hiện không bình thường; động vật có dấu hiệu mắc
bệnh truyền nhiễm thuộc Danh mục bệnh động vật trên cạn phải công bố dịch, Danh
mục bệnh truyền lây giữa động vật và người mà không phải tiêu hủy bắt buộc theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng, chống dịch bệnh
động vật trên cạn;
Xử lý như sau:
Phải tuân thủ hướng dẫn xử lý cụ thể
đối với từng bệnh truyền nhiễm theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về phòng, chống dịch bệnh động vật trên cạn.
Động vật tại phải được nuôi cách ly
tại chỗ để theo dõi chữa trị theo hướng dẫn của cơ quan thú y và phải được kiểm
tra giám sát trong quá trình nuôi cách ly; trường hợp cơ sở giết mổ không có
địa điểm nuôi cách ly hoặc chủ động vật có yêu cầu giết mổ, phải thực hiện giết
mổ bắt buộc ở khu vực riêng hoặc tiêu hủy bắt buộc theo chỉ định của cơ quan
thú y.
c) Giết mổ ở khu vực riêng
Thực hiện đối với động vật quy định
tại điểm d của mục này hoặc động vật được cơ quan thú y chỉ định phải giết mổ
bắt buộc hoặc động vật mắc bệnh lao, suyễn, bệnh về đường ruột, các bệnh khớp,
ký sinh trùng và viêm vú;
Nếu cơ sở giết mổ không có khu vực
riêng, phải giết mổ sau cùng; sau khi giết mổ phải áp dụng các biện pháp vệ
sinh, khử trùng theo hướng dẫn của cơ quan thú y.
d) Giết mổ bắt buộc đối với động vật
mắc bệnh, có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm phải giết mổ bắt buộc theo quy định
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng, chống dịch bệnh động vật
trên cạn hoặc khi có chỉ định của cơ quan thú y.
đ) Tiêu hủy bắt buộc đối với động vật
mắc bệnh truyền nhiễm trong Danh mục bệnh động vật cấm giết mổ, chữa bệnh theo
quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phòng, chống dịch bệnh
động vật trên cạn và động vật mẫn cảm có tiếp xúc với động vật này; động vật bị
trúng độc không có khả năng hồi phục, phát hiện chất cấm khi có chỉ định của
cơ quan thú y;
Trường hợp động vật chết tại cơ sở
giết mổ được xác định do chấn thương cơ học, stress, sốc trong quá trình vận
chuyển mà chưa thối rữa được phép giết mổ để làm thức ăn chăn nuôi, thân thịt,
phụ phẩm phải được xử lý nhiệt; động vật bị chết trong các trường hợp khác đều
phải tiêu hủy.
Việc tiêu hủy thực hiện theo quy định
tại QCVN 01- 41:2011/BNNPTNT về yêu cầu xử lý vệ sinh đối với việc tiêu hủy
động vật và sản phẩm động vật.
2. Xử lý đối với sản phẩm động vật
mang mầm bệnh truyền nhiễm phát hiện trong quá trình giết mổ
Trường hợp phát hiện động vật mắc bệnh
hoặc có dấu hiệu mắc bệnh truyền nhiễm trong quá trình kiểm tra sau giết mổ,
phải xử lý sản phẩm động vật như sau:
a) Bệnh nhiệt thán (Anthrax)
Phải ngừng ngay việc giết mổ và lấy mẫu
để xét nghiệm.
Nếu xác định đúng bệnh thì toàn bộ
thịt, phủ tạng, da, lông, xương, sừng, móng đều phải tiêu hủy.
Thịt, phủ tạng gia súc bị lây nhiễm
chéo đều phải xử lý nhiệt.
Nền, tường nơi giết mổ và dụng cụ giết
mổ đều phải tiêu độc bằng hóa chất theo hướng dẫn của nhà sản xuất; quần áo của
cán bộ, công nhân trong khu vực giết mổ phải được khử trùng.
b) Bệnh tai xanh (PRRS); bệnh lở mồm
long móng (FMD); bệnh Viêm da nổi cục (LSD)[45]
Phải xử lý nhiệt toàn bộ thịt, phủ
tạng của gia súc mắc bệnh và của gia súc bị lây nhiễm chéo trong quá trình giết
mổ;
Toàn bộ khu vực giết mổ, chuồng nuôi
nhốt...phải được vệ sinh, khử trùng bằng hoá chất theo hướng dẫn của nhà sản
xuất.
c) Bệnh xoắn khuẩn (Leptospirosis)
Gia súc mắc bệnh phải tiêu hủy, không
được tiếp xúc với gia súc khoẻ; thịt, phủ tạng phải tiêu hủy.
Toàn bộ khu vực giết mổ phải được tiêu
độc bằng hóa chất theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
d) Bệnh đóng dấu lợn; bệnh tụ huyết
trùng lợn; bệnh dịch tả lợn
Nếu phát hiện bệnh tích trên toàn thân
thịt có tụ huyết và xuất huyết: Thịt và phủ tạng phải tiêu hủy.
Nếu phát hiện thân thịt không có hiện
tượng tụ huyết hoặc xuất huyết: Thịt phải xử lý nhiệt, phủ tạng phải tiêu hủy.
đ) Bệnh suyễn lợn (Mycoplasma
pneumonia of swine)
Toàn bộ phổi phải tiêu hủy, các phủ
tạng khác và thịt không phải xử lý. Nếu ghép với bệnh khác như Đóng dấu lợn, Tụ
huyết trùng lợn, Dịch tả lợn: Tùy thuộc vào bệnh tích của bệnh ghép mà ra quyết
định xử lý.
e) Bệnh lao bò (Tuberculosis)
Nếu phát hiện có bệnh tích lao ở phủ
tạng, các hạch lâm ba hoặc bệnh tích lao lấm tấm như hạt kê ở xoang ngực: Thịt,
phủ tạng phải tiêu hủy.
Nếu chỉ phát hiện bệnh tích lao ở từng
bộ phận (một vài hạch lâm ba hoặc ở buồng vú hoặc ở phổi): Phải cắt, tiêu hủy
bộ phận có bệnh tích, phần thịt và phủ tạng còn lại không có bệnh tích phải xử
lý nhiệt.
g) Bệnh Tụ huyết trùng trâu bò, dê cừu
(Pasteurellosis): Toàn bộ phủ tạng và máu phải tiêu hủy; thịt phải được xử lý
nhiệt.
h) Bệnh Cúm gia cầm (áp dụng đối với
thể độc lực cao hoặc chủng vi rút có khả năng truyền lây bệnh cho người)
Tiêu hủy toàn bộ thân thịt và phủ tạng
gia cầm mắc bệnh và những gia cầm khác bị lây nhiễm chéo trong quá trình giết
mổ.
Vệ sinh, khử trùng tiêu độc lại toàn
bộ cơ sở giết mổ trước khi hoạt động trở lại.
i)[46] Bệnh Dịch tả lợn Châu
Phi (ASF)
Tiêu hủy toàn bộ thân thịt và phủ tạng
lợn mắc bệnh và bị lây nhiễm chéo trong quá trình giết mổ.
Cho giết mổ ngay những con còn lại
(nếu xét nghiệm âm tính) tại khu vực chưa bị nhiễm chéo trong cơ sở giết mổ hoặc
cho giết mổ tại cơ sở giết mổ gần nhất; sản phẩm thịt lợn được tiêu thụ trong
địa bàn cấp huyện.
Vệ sinh, khử trùng tiêu độc lại toàn
bộ cơ sở giết mổ trước khi hoạt động trở lại.
3. Xử lý sản phẩm động vật không bảo
đảm yêu cầu về cảm quan
a) Sản phẩm động vật có biểu hiện bất
thường về màu sắc: Tiêu hủy đối với trường hợp sử dụng phẩm màu không có trong
Danh mục phụ gia được phép sử dụng trong sản xuất, chế biến và kinh doanh thực
phẩm.
b) Sản phẩm động vật bị tạp nhiễm
ngoại vật, tạp chất: Áp dụng các biện pháp loại bỏ ngoại vật;
Xử lý bằng biện pháp cơ giới như rửa
sạch, cắt bỏ đối với trường hợp thịt và phủ tạng bị tạp nhiễm phân, đất, chất
chứa đường ruột hoặc trường hợp thân thịt, phủ tạng có bệnh tích cục bộ của
bệnh ngoại khoa.
c) Sản phẩm động vật có biểu hiện biến
đổi chất lượng:
Sản phẩm động vật sử dụng làm thực
phẩm có biểu hiện ôi thiu, buộc phải chuyển làm nguyên liệu sản xuất thức ăn
chăn nuôi hoặc nguyên liệu chế biến công nghiệp;
Sản phẩm động vật đang bị phân hủy và
có mùi hôi thối, buộc phải tiêu hủy.
4. Xử lý sản phẩm động vật ô nhiễm vi
sinh vật không được phép có hoặc vượt quá mức giới hạn cho phép
a) Sản phẩm động vật sử dụng làm thực
phẩm bị ô nhiễm vi sinh vật không được phép có hoặc vượt quá mức giới hạn cho
phép phải xử lý nhiệt để làm thức ăn chăn nuôi:
Đối với thịt gia súc trước khi luộc
phải cắt thành từng miếng, dày không quá 8 cm, nặng không quá 2 kg và luộc sôi
trong 2 giờ.
Đối với thịt gia cầm phải bổ dọc theo
sống lưng, luộc sôi 30 phút.
b) Sản phẩm động vật không thể sử dụng
làm nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi buộc phải tiêu hủy hoặc chuyển làm
nguyên liệu chế biến công nghiệp.
5. Xử lý sản phẩm động vật không bảo
đảm yêu cầu về các chỉ tiêu tồn dư thuốc kháng sinh hoặc phát hiện tồn dư chất
cấm, chất độc
a) Sản phẩm động vật sử dụng làm thực
phẩm có tồn dư hoocmon tăng trưởng, chất cấm, các loại thuốc kháng sinh cấm,
buộc phải tiêu hủy hoặc chuyển làm nguyên liệu chế biến công nghiệp.
b) Nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn
nuôi có tồn dư chất cấm, kim loại nặng, hóa chất bảo vệ thực vật, thuốc kháng
sinh khác vượt quá giới hạn cho phép yêu cầu vệ sinh thú y đối với thức ăn chăn
nuôi, buộc phải tiêu hủy hoặc chuyển làm nguyên liệu chế biến công nghiệp.
6. Xử lý sản phẩm động vật mang ký
sinh trùng, ấu trùng của ký sinh trùng
a) Bệnh giun xoắn (giun bao)
Nếu trong 24 lắt cắt ở gốc cơ hoành
cách mô có 01 ấu trùng thì toàn bộ thịt, phủ tạng phải tiêu hủy.
b) Bệnh gạo lợn/gạo bò
40 cm2 mặt cắt có 1-6 ấu
trùng thì thịt, thực quản, tim phải luộc chín trước khi sử dụng; gan, lá lách,
dạ dày không phải xử lý.
40 cm2 mặt cắt có trên 6 ấu
trùng thì thịt phải hủy bỏ, các phủ tạng khác xử lý giống như trên.
c) Bệnh Nhục bào tử trùng ở thịt
(Sarcosporidiosis)
Trường hợp gia súc sau khi được giết
mổ nếu phát hiện ở tổ chức cơ (đặc biệt ở vùng thực quản trâu, bò) có ấu trùng:
Nếu số lượng ấu trùng ít (1-2 ấu trùng
trong 40 cm2 diện tích mặt cắt ở các bộ phận kiểm tra) thì thịt và
phủ tạng không phải xử lý.
Nếu số lượng ấu trùng nhiều (có trên 2
ấu trùng trong 40 cm2 diện tích mặt cắt ở các bộ phận kiểm tra) và
các tổ chức cơ đều có ấu trùng thì toàn bộ thịt và phủ tạng phải luộc chín.
PHỤ
LỤC VII[47]
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CƠ SỞ GIẾT MỔ ĐỘNG VẬT NHỎ LẺ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 09/2016/TT-BNNPTNT ngày 01/6/2016 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
(Được bãi bỏ)