BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 18/VBHN-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày
16 tháng 12 năm 2022
|
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT;
KÊ ĐƠN, ĐƠN THUỐC THÚ Y; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ
18/2018/TT-BNNPTNT
Thông tư số
12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
quy định về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc
thú y; sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT , có hiệu
lực kể từ ngày 25 tháng 12 năm 2020, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số
13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
Căn cứ Nghị định số
15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thú y ngày
19/6/2015;
Căn cứ Luật Chăn nuôi
ngày 19/11/2018;
Căn cứ Nghị định số
80/2001/NĐ-CP ngày 05/11/2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát hoạt động
hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước;
Căn cứ Nghị định số
58/2003/NĐ-CP ngày 29/5/2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất
khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây
nghiện, thuốc hướng thần;
Căn cứ Nghị định số
73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và
tiền chất;
Căn cứ Nghị định số
13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật chăn nuôi;
Căn cứ Nghị định số
60/2020/NĐ-CP ngày 29/5/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất
ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018
của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Thú y,
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định về quản lý thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y; sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT[1].
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về:
1.[2]
Nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam, sản xuất, buôn
bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển, bảo quản thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Danh mục kháng sinh theo
quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ngày 21/01/2020 của
Chính phủ hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi (sau đây viết tắt là Nghị định số
13/2020/NĐ-CP).
3. Sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định về quản lý thuốc thú y (sau đây viết tắt là Thông tư số
18/2018/TT-BNNPTNT).
4.[3]
Danh mục thuốc thú y chứa chất ma tuý, tiền chất; Danh mục chất ma túy, tiền chất
là nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.”
Điều 2.
Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với:
1.[4] Tổ
chức, cá nhân trong nước, nước ngoài có liên quan đến nhập khẩu, xuất khẩu, quá
cảnh lãnh thổ Việt Nam, sản xuất, buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển, bảo
quản thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất;
kê đơn, đơn thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
nhập khẩu thuốc thú y trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 3.
Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1.[5]
Thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất là thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất thuộc Danh mục chất ma túy và tiền chất do Chính phủ quy định.
1a.[6]
Nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất là dược chất gây
nghiện, dược chất hướng thần và tiền chất dùng làm thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất quy định tại khoản 1 Điều này.”
2. Sử dụng thuốc thú y có chứa
kháng sinh để phòng bệnh cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y có chứa kháng
sinh cho động vật trên cạn ở giai đoạn con non theo quy định tại khoản 1 Điều
12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP , có nguy cơ mắc bệnh và chưa có dấu hiệu lâm sàng
của bệnh.
3. Sử dụng thuốc thú y có chứa
kháng sinh để điều trị dự phòng cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y cho một
nhóm động vật có nguy cơ mắc bệnh khi trong nhóm có một hoặc nhiều động vật được
chẩn đoán, xét nghiệm với kết luận mắc bệnh, nghi mắc bệnh hoặc để phòng, trị nhiễm
trùng trước và sau phẫu thuật cho động vật.
4. Sử dụng thuốc thú y để điều
trị bệnh cho động vật là việc sử dụng thuốc thú y cho động vật có dấu hiệu lâm
sàng của bệnh hoặc được chẩn đoán, xét nghiệm với kết luận mắc bệnh.
Chương II
QUẢN LÝ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT[1]
Điều 3a.[7] Danh mục thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất; Danh mục chất ma túy, tiền chất là nguyên liệu làm thuốc thú
y có chứa chất ma túy, tiền chất
1. Danh mục thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục chất ma túy, tiền chất là nguyên liệu
làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất tại Phụ
lục XII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4.[8] Nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1. Tổ chức, cá nhân được đăng ký cấp giấy phép
nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất bao gồm:
a) Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nhập khẩu thuốc thú y hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú
y có chứa chất ma túy, tiền chất;
b) Tổ chức, cá nhân đăng ký nhập khẩu lần đầu
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất nghiên cứu khoa học, phòng, trị bệnh
cho động vật quý, hiếm có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy phép đầu tư hoặc có quyết định thành lập đơn vị
do cơ quan quản lý nhà nước ban hành.
2. Tổ chức, cá nhân nhập khẩu thuốc thú y quy định
tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này thực hiện theo quy định tại điểm
a, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày
04/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật
Phòng, chống ma túy (sau đây viết tắt là Nghị định số 105/2021/NĐ-CP).
3. Quy định về nhập khẩu
nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
a) Việc nhập khẩu nguyên liệu
làm thuốc thú y có chứa chất ma túy chỉ cho phép thực hiện đối với cơ sở sản xuất
thuốc thú y nhập khẩu nguyên liệu để phục vụ hoạt động sản xuất thuốc của chính
cơ sở đó;
b) Trường hợp không sử dụng
hết nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy đã nhập khẩu, cơ sở nhập khẩu
được phép chuyển nhượng cho cơ sở sản xuất thuốc thú y đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều 7 Thông tư này và phải thông báo bằng văn bản cho
Cục Thú y trước khi chuyển nhượng;
c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục
nhập khẩu nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thực hiện
theo quy định tại điểm a, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Nghị định số
105/2021/NĐ-CP .
4. Cục Thú y là cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy
phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất.
5. Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu
làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo Mẫu số 02A, Mẫu số 02B tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 105/2021/NĐ-CP .
6. Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu
làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được cấp cho từng lần nhập khẩu
và có giá trị trong thời hạn ghi trên giấy phép nhưng không quá 12 tháng kể từ
ngày cấp. Trường hợp hết thời hạn ghi trong giấy phép nhưng việc nhập khẩu chưa
thực hiện được thì doanh nghiệp đề nghị Cục Thú y gia hạn, không giới hạn số lần
gia hạn.
7. Việc cấp, điều chỉnh, cấp
lại Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất do mất, thất lạc hoặc sai sót, thực hiện theo quy định tại điểm
d khoản 3 Điều 20 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP .
Điều 5.
Xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1. Thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất để
xuất khẩu phải có Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt Nam.
2.[9] Hồ sơ, trình tự, thủ
tục xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thực hiện theo quy định
tại điểm a, điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 20 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP .
3. Cục Thú y là cơ quan có thẩm quyền cấp giấy
phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
3a.[10] Giấy phép xuất khẩu
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo Mẫu số 02A, Mẫu số 02B tại Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 105/2021/NĐ-CP .
4.[11] Giấy phép xuất khẩu
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được cấp cho từng lần xuất khẩu và
có giá trị trong thời hạn ghi trên giấy phép nhưng không quá 12 tháng. Trường hợp
hết thời hạn ghi trong giấy phép nhưng việc xuất khẩu chưa thực hiện được thì
doanh nghiệp đề nghị Cục Thú y gia hạn, không giới hạn số lần gia hạn.
4a.[12] Việc cấp, điều chỉnh,
cấp lại Giấy phép xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất do mất,
thất lạc hoặc sai sót, thực hiện theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 20 Nghị
định số 105/2021/NĐ-CP .
5. Cơ sở xuất khẩu phải lưu
trữ hồ sơ xuất khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất dưới dạng văn bản
giấy hoặc điện tử bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại
điểm a, b khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Các chứng từ, tài liệu
liên quan đến việc xuất khẩu, mua bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Điều 5a.[13] Miễn trừ, thu hồi Giấy phép xuất
khẩu, Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa tiền
chất
1. Miễn trừ cấp Giấy phép xuất khẩu, Giấy phép nhập
khẩu thuốc thú y có chứa tiền chất theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định
số 113/2017/NĐ-CP ngày 09/10/2017 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Hóa chất (sau đây viết tắt là Nghị định số 113/2017/NĐ-CP).
2. Việc thu hồi Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa tiền chất theo quy định tại khoản
2 Điều 13 Nghị định số 113/2017/NĐ-CP.
3. Cục Thú y là cơ quan thu hồi Giấy phép xuất
khẩu, Giấy phép nhập khẩu thuốc thú y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa tiền
chất. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi Giấy phép có trách nhiệm gửi Giấy phép phải
thu hồi đến Cục Thú y trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết
định thu hồi.
Điều 6. [14]Quá cảnh lãnh thổ Việt Nam đối với
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất
Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp phép quá cảnh lãnh
thổ Việt Nam đối với thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu
làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thực hiện theo quy định tại Điều
22 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP .
Điều 7. Sản xuất, đăng ký
lưu hành thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1.[15] Sản xuất thuốc thú
y có chứa chất ma túy, tiền chất
a) Việc sản xuất trong nước các loại thuốc thú y
có chứa chất ma túy, tiền chất chỉ được thực hiện tại cơ sở được Cục Thú y cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y còn hiệu lực;
b) Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cùng trên dây
chuyền sản xuất thuốc thú y đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất
thực hiện theo quy định tại điểm a và điểm c khoản 2 Điều 16 Nghị định số
105/2021/NĐ-CP ;
c) Hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp lại Giấy chứng
nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất đối với
trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, sai sót, hư hỏng hoặc có thay đổi về thông
tin của tổ chức, cá nhân trong Giấy chứng nhận thực hiện theo quy định tại khoản
3 Điều 16 Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ;
d) Hồ sơ, trình tự, thủ tục
sửa đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất đối với trường hợp có thay đổi về quy mô, địa điểm, chủng loại sản phẩm
sản xuất thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 16 Nghị định số
105/2021/NĐ-CP .
2. Trình tự, thủ tục đăng ký
lưu hành thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất thực hiện theo quy định tại
Điều 3 và Điều 8 Thông tư số 13/2016/TT-BNNPTNT .
3. Cơ sở sản xuất phải lưu
trữ hồ sơ sản xuất thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất dưới dạng văn bản giấy hoặc điện tử bao gồm:
a) Sổ theo dõi pha chế, sản
xuất thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Các tài liệu quy định tại
điểm a, b khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
c) Chứng từ, tài liệu liên
quan đến việc mua bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất; nguyên liệu
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Điều 8. Buôn bán thuốc thú y
có chứa chất ma túy, tiền chất được phép lưu hành tại Việt Nam
1. Cơ sở buôn bán thuốc thú
y có chứa chất ma túy, tiền chất phải có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán
thuốc thú y theo quy định của pháp luật về thú y.
2. Cơ sở buôn bán thuốc thú
y chỉ được phép bán lại thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất cho người sử
dụng có đơn thuốc theo quy định tại Thông tư này và cơ sở buôn bán thuốc thú y
khác có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc thú y được cấp bởi Cơ quan
quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh.
3. Cơ sở buôn bán phải lưu
trữ hồ sơ buôn bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất được lưu trữ dưới
dạng văn bản giấy hoặc điện tử bao gồm:
a) Các tài liệu quy định tại
điểm a, b khoản 7 Điều 4 Thông tư này;
b) Hợp đồng, hóa đơn, chứng
từ liên quan đến việc mua bán thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất;
c) Đơn thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất lưu tại cơ sở sau khi bán; Biên bản nhận thuốc thú y có
chứa chất ma túy, tiền chất theo mẫu quy định tại Phụ lục
VI kèm theo Thông tư này.
Điều 9. [16] Sử dụng thuốc thú y có chứa chất
ma túy để trị bệnh động vật
1. Người có chứng chỉ hành
nghề thú y về chẩn đoán, khám chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh,
tiêm phòng cho động vật được phép sử dụng thuốc thú y có chứa chất ma túy để trị
bệnh động vật theo đơn; trường hợp không sử dụng hoặc sử dụng không hết, trong
vòng 10 ngày phải trả lại cho cơ sở đã bán thuốc thú y.
2. Cơ sở bán thuốc thú y tiếp nhận và lập biên bản
nhận lại thuốc thú y có chứa chất ma túy do không sử dụng hoặc sử dụng không hết
từ người sử dụng quy định tại khoản 1 Điều này theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản
được lập thành 02 bản (01 bản lưu tại cơ sở bán thuốc, 01 bản giao cho người trả
lại thuốc). Chủ cửa hàng căn cứ điều kiện cụ thể để quyết định tái sử dụng hoặc
tiêu hủy theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 40 Thông tư số
13/2016/TT-BNNPTNT ngày 02/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về quản lý thuốc thú y.
Điều 10. Bảo quản thuốc thú
y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1. Cơ sở nhập khẩu, sản xuất
phải bảo quản thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
tại kho, tủ riêng, có biển hiệu, khóa chắc chắn và không được để cùng các thuốc,
nguyên liệu thuốc khác, thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản, nguyên liệu sản xuất
thức ăn chăn nuôi, thức ăn thủy sản và các sản phẩm khác.
2. Cơ sở buôn bán thuốc thú y phải bảo quản lưu giữ
thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất riêng biệt, được để trong tủ có khóa
và có biển hiệu.
3. Đối với cá nhân, cơ sở sử dụng thuốc thú y:
Thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất phải được lưu giữ riêng biệt, không
được để thất thoát trong quá trình sử dụng.
Điều 11.[17] Vận chuyển thuốc thú y có chứa
chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất
1. Thuốc thú y có chứa chất ma
túy, tiền chất, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
trong quá trình vận chuyển phải được đóng gói và ghi nhãn sản phẩm đầy đủ nội
dung theo quy định của pháp luật, trong đó ghi rõ tên chất, nồng độ, hàm lượng,
khối lượng, nguồn gốc, xuất xứ.
2. Cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuốc thú y có
chứa chất ma túy, tiền chất, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất phải chịu trách nhiệm về sự an toàn và việc thất thoát hàng hóa trong
quá trình vận chuyển.
Điều 12. Thời hạn lưu trữ hồ
sơ thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
1. Cơ sở nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn
bán, sử dụng thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất
phải lưu trữ hồ sơ liên quan dưới dạng văn bản giấy hoặc bản điện tử theo dõi
trong thời gian ít nhất 02 (hai) năm kể từ ngày thuốc, nguyên liệu thuốc hết hạn
sử dụng; đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất lưu giữ theo quy định tại
Điều 22 Thông tư này.
2. Hết thời hạn lưu trữ hồ sơ, người đứng đầu cơ
sở nhập khẩu, xuất khẩu, sản xuất, buôn bán thuốc thú y quy định tại khoản 1 Điều
này lập hội đồng để hủy, lập biên bản hủy và lưu biên bản tại cơ sở.
Chương III
KÊ ĐƠN VÀ ĐƠN THUỐC THÚ Y
Điều
13. Nguyên tắc kê đơn thuốc thú y
1. Tất cả các loại thuốc thú y
phải được kê đơn khi sử dụng, trừ các loại thuốc thú y được quy định tại Điều 14 Thông tư này.
2. Việc kê đơn thuốc thú y phải
dựa trên kết quả khám bệnh hoặc chẩn đoán hoặc xét nghiệm bệnh, trừ trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 19 Thông tư này; bảo đảm hợp lý,
an toàn, hiệu quả và phù hợp với mức độ bệnh.
3. Người kê đơn chỉ được kê đơn
đối với các loại thuốc thú y được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam.
Điều 14. Các loại thuốc thú
y không phải kê đơn
Các loại thuốc thú y không phải kê đơn được sử dụng
theo hướng dẫn của nhà sản xuất, bao gồm:
1. Thuốc thú y có chứa hoạt
chất thuộc nhóm thuốc phòng trị bệnh cầu trùng bao gồm: Decoquinate,
Diclazuril, Halofuginone hydrobromide, Lasalocid A sodium, Maduramicin ammonium
alpha, Monensin sodium, Narasin, Nicarbazin, Robenidine hydrochloride,
Salinomycin sodium, Semduramicin sodium, Toltrazuril, Amprolium, Clopidol[18].
2. Thuốc thú y có chứa hoạt
chất sát trùng, khử trùng, tiêu độc dùng trong hoạt động chăn nuôi, nuôi trồng
thủy sản.
3. Các loại vắc xin, kháng
thể dùng trong thú y.
4. Hoóc môn sử dụng trong
nuôi trồng thủy sản.
5. Các loại thuốc thú y dùng
cho mục đích tăng cường sức đề kháng, hỗ trợ điều trị bệnh.
6. Thảo dược, dược liệu dùng
trong thú y.
7.[19]
Thuốc thú y có chứa hoạt chất thuộc nhóm thuốc phòng trị nội, ngoại ký sinh
trùng.
Điều
15. Danh mục các hoạt chất kháng sinh sử dụng phòng bệnh cho động vật trên cạn
1. Danh mục các hoạt chất
thuốc thú y thuộc nhóm kháng sinh đặc biệt quan trọng tại Phụ
lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Danh mục các hoạt chất
thuốc thú y thuộc nhóm kháng sinh rất quan trọng tại Phụ
lục IX ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Danh mục các hoạt chất
thuốc thú y thuộc nhóm kháng sinh quan trọng tại Phụ lục
X ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Thời hạn sử dụng thuốc
thú y có chứa kháng sinh quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này
trong phòng bệnh cho vật nuôi ở giai đoạn con
non thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số
13/2020/NĐ-CP .
Điều
16. Các loại thuốc do người có chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, khám bệnh, chữa bệnh,
phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật trực tiếp sử dụng để điều
trị
1. Thuốc tiêm có tác dụng giảm
đau, trừ thuốc kháng viêm không chứa thành phần steroid.
2. Thuốc hít hoặc tiêm để
gây mê.
3. Thuốc giảm đau (opioid,
opiates), thuốc chống co giật, an thần, gây ngủ (barbiturat), thuốc an thần
(benzodiazepin) và thuốc tâm thần (psychoses).
4. Thuốc tiêm có chứa selen.
5. Các thuốc tiêm tác dụng
lên hệ thống thần kinh giao cảm và phó giao cảm.
6. Các kích thích tố và các
hoóc môn dùng để tiêm, bao gồm: các hoóc môn tuyến thượng thận; Steroid vỏ thượng
thận; Hoóc môn giới tính có chứa steroid đồng hóa.
7. Các sản phẩm thuốc thú y
tiêm tĩnh mạch.
Điều 17.
Người kê đơn thuốc thú y
Những cá nhân sau được kê đơn
thuốc thú y:
1. Có chứng chỉ hành nghề chẩn đoán, khám bệnh,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật.
2. Là bác sĩ thú y hoặc người
có trình độ đại học chuyên ngành thú y, chăn nuôi - thú y và có chứng chỉ hành
nghề về chẩn đoán, khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động
vật khi kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất.
Điều 18. Nội
dung kê đơn, đơn thuốc thú y
1. Ghi đủ, rõ ràng và chính xác
các nội dung của đơn thuốc theo mẫu tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Kê đơn đối với các loại
thuốc thú y như sau:
a) Thuốc thú y có một hoạt
chất
Ghi theo tên chung quốc tế
(INN, generic). Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Amoxicilline, hàm lượng 500mg, ghi
tên thuốc như sau: Amoxicilline 500mg.
Ghi theo tên chung quốc tế
và tên thương mại. Ví dụ: thuốc có hoạt chất là Amoxicilline, hàm lượng 500mg,
tên thương mại là A, ghi tên thuốc như sau: Amoxicilline (A) 500mg.
b) Thuốc thú y có nhiều hoạt
chất: ghi theo tên thương mại và tên các hoạt chất chính.
3. Ghi tên thuốc, nồng độ hoặc
hàm lượng hoạt chất của thuốc, khối lượng, số lượng hoặc thể tích thuốc, liều
dùng, đường dùng, thời điểm dùng nếu cần, thời gian ngừng sử dụng của mỗi loại
thuốc.
4. Viết số 0 (không) phía
trước đối với số lượng thuốc chỉ có một chữ số (nhỏ hơn 10).
5. Nội dung sửa chữa của đơn
thuốc thú y phải có chữ ký của người kê đơn ở ngay bên cạnh nội dung sửa.
6. Gạch chéo phần giấy còn trống
từ phía dưới nội dung kê đơn đến phía vị trí chữ ký của người kê đơn theo hướng
từ trên xuống dưới, từ trái sang phải; ký tên, ghi (hoặc đóng dấu) họ tên người
kê đơn.
7. Chống chỉ định, cảnh báo khi
sử dụng thuốc thú y.
8. Đơn thuốc thú y có giá trị
sử dụng 01 lần và phải có dấu hiệu để nhận biết ngay sau khi đã sử dụng.
Điều
19. Kê đơn thuốc thú y trong sản xuất thức ăn chăn nuôi
1. Kê đơn thuốc thú y có chứa
kháng sinh để phòng bệnh cho động vật
a) Việc kê đơn thuốc thú y có
chứa kháng sinh để phòng bệnh cho động vật chỉ được áp dụng cho động vật ở giai
đoạn con non. Việc xác định động vật ở giai đoạn con non theo quy định tại khoản
1 Điều 12 Nghị định số 13/2020/NĐ-CP ;
b) Việc kê đơn được thực hiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 13, Điều 17,
Điều 18 Thông tư này và bảo đảm hợp lý, an toàn, hiệu quả. Đơn thuốc theo Mẫu 2 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
2. Kê đơn thuốc thú y để điều
trị, điều trị dự phòng cho động vật được thực hiện theo quy định tại Điều 13, Điều 17 và Điều 18 Thông tư này. Đơn thuốc theo Mẫu 1 tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư
này.
Điều 20.[20] Kê đơn thuốc thú y
1. Đơn thuốc thú y được lập
thành 03 bản: 01 bản lưu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động
vật; 01 bản gửi cho cơ sở nuôi động vật; 01 bản lưu tại cơ sở cấp,
bán thuốc thú y. Trường hợp đơn thuốc được kê và bán bởi chính cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật, đơn thuốc được lập
thành 02 bản: 01 bản lưu tại cơ sở người kê đơn; 01 bản gửi cho cơ sở nuôi động
vật.
2. Kê đơn thuốc với số lượng
thuốc sử dụng không vượt quá 07 (bảy) ngày hoặc theo hướng dẫn của nhà sản xuất
và theo quy định tại các Điều 13, Điều 17 và Điều 18 Thông tư
này.
3. Cơ sở, cá nhân khám bệnh,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật phải gửi danh sách số
đăng ký chứng chỉ hành nghề của người kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất của cơ sở mình đến cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh tại địa
phương nơi đăng ký hoạt động.
Điều
21. Kê đơn thuốc thú y có ứng dụng công nghệ thông tin
1. Đơn thuốc thú y được kê
trên máy tính, thiết bị điện tử và lưu trên phần mềm tại cơ sở khám, chữa bệnh,
phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật. Đối với đơn thuốc có chứa chất
ma túy, tiền chất cần phải in ra cho chủ động vật giữ 01 bản và lưu 01 bản tại
cơ sở cấp, bán thuốc.
2. Cơ sở, cá nhân khám bệnh,
chữa bệnh, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật phải bảo đảm việc lưu
đơn thuốc thú y để quản lý, trích xuất dữ liệu khi cần thiết.
Điều
22. Lưu đơn thuốc thú y
1. Tổ chức, cá nhân hành nghề
khám bệnh, chữa bệnh động vật, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật,
cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi, cơ sở buôn bán thuốc thú y, cơ sở chăn nuôi,
nuôi trồng thủy sản phải lưu đơn thuốc trong thời gian 02 (hai) năm kể từ ngày
kê đơn.
2. Việc lưu đơn thuốc thực
hiện một trong các hình thức sau đây:
a) Lưu bản chính hoặc bản
sao đơn thuốc;
b) Lưu đơn thuốc trên phần mềm
phải đảm bảo truy xuất được. Thông tin bao gồm: tên và địa chỉ cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh động vật (nếu có); họ và tên của người kê đơn thuốc; tên, địa chỉ cơ
sở sản xuất thức ăn chăn nuôi sử dụng đơn thuốc; họ tên, địa chỉ của chủ động vật,
loài động vật; tên thuốc, hàm lượng, số lượng, liều dùng, đường dùng.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN[21]
Điều
23. Trách nhiệm của cơ quan quản lý chuyên ngành
1. Trách nhiệm của Cục Thú y
a) Tổ chức triển khai, hướng
dẫn, giám sát, đánh giá, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Thông tư này;
b) Tổ chức thông tin, tuyên
truyền về nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh, sản xuất, buôn bán, sử dụng,
giao nhận, vận chuyển, bảo quản thuốc thú y, nguyên liệu thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất; kê đơn, đơn thuốc thú y và sử dụng hợp lý, hiệu quả thuốc
thú y;
c) Tổ chức kiểm tra hoạt động
kê đơn thuốc thú y có chứa kháng sinh trong thức ăn chăn nuôi;
d) Hướng dẫn việc đào tạo mới, đào tạo bổ sung nội
dung chuyên môn về đơn thuốc và kê đơn thuốc thú y cho người được cấp chứng chỉ
hành nghề thú y;
đ) Trình Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung Danh mục các hoạt chất thuốc thú y thuộc nhóm kháng sinh đặc biệt
quan trọng, rất quan trọng và quan trọng quy định tại các Phụ lục VIII, IX, X ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trách nhiệm của Cục Chăn
nuôi
a) Tổ chức triển khai, hướng
dẫn, giám sát, kiểm tra, thanh tra cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi có chứa thuốc
thú y;
b) Tổ chức tập huấn, thông
tin, tuyên truyền về kê đơn, đơn thuốc thú y và sử dụng hợp lý, hiệu quả thức
ăn chăn nuôi có chứa thuốc thú y.
3. Trách nhiệm của Tổng cục Thủy sản
a) Tổ chức thông tin, tuyên truyền về sử dụng
thuốc thú y cho các cơ sở nuôi trồng thủy sản;
b) Phối hợp với Cục Thú y tổ
chức thanh tra, kiểm tra việc sử dụng thuốc thú y tại các cơ sở nuôi trồng thủy
sản.
4. Trách nhiệm của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo
các đơn vị chức năng:
a) Tổ chức triển khai, hướng
dẫn, giám sát, kiểm tra thực hiện Thông tư này trên địa bàn đơn vị quản lý;
b) Quản lý danh sách và chữ
ký mẫu của người kê đơn thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất;
c) Tổ chức tập huấn, thông
tin, tuyên truyền về quản lý thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất trong
buôn bán, sử dụng, giao nhận, vận chuyển, bảo quản; kê đơn, đơn thuốc thú y
trên địa bàn, đơn vị quản lý;
d) Kiểm tra, thanh tra việc buôn bán, sử dụng, bảo
quản, giao nhận, vận chuyển thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo quy
định tại Thông tư này thuộc phạm vi địa bàn, đơn vị quản lý;
đ)[22] Thực hiện báo cáo định
kỳ 6 tháng (số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14
tháng 6 của kỳ báo cáo), báo cáo năm (số liệu tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước
kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo) về Cục Thú y và Chi cục Thú y
vùng thuộc địa bàn quản lý theo biểu mẫu tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này;
e) Tổ chức tập huấn nội dung chuyên môn về đơn
thuốc và kê đơn thuốc thú y cho người được cấp chứng chỉ hành nghề thú y;
g) Xây dựng lộ trình quản lý cơ sở dữ liệu về
đơn thuốc, kê đơn thuốc trên địa bàn đơn vị quản lý.
Điều 24. Trách nhiệm của tổ
chức, cá nhân có liên quan
1. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất, nhập khẩu thuốc
thú y có chứa chất ma túy, tiền chất:
a) Chỉ được bán thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất cho cơ sở buôn bán thuốc thú y có Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn
bán thuốc thú y theo quy định, cơ sở được phép hành nghề khám bệnh, chẩn đoán bệnh,
phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật;
b) Lưu hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; định
kỳ ngày 25 tháng cuối hằng quý và ngày 20 tháng 12 hằng năm hoặc khi có yêu cầu
đột xuất báo cáo kết quả sản xuất, nhập khẩu thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất về Cục Thú y và Chi cục Thú y vùng thuộc địa bàn quản lý theo biểu mẫu
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Trách nhiệm của cơ sở buôn bán thuốc thú y:
a) Chỉ được bán lại thuốc thú y cho cơ sở buôn
bán thuốc thú y khác đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán thuốc
thú y và bán cho người sử dụng khi có đơn thuốc theo quy định của Thông tư này;
b) Nhận lại thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất chưa sử dụng, chưa hết hạn sử dụng do chủ động vật hoặc người đại diện của
chủ động vật trả lại theo quy định tại khoản 2 Điều 9 Thông tư
này;
c) Lưu đơn thuốc theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
d) Lưu hồ sơ theo quy định tại Thông tư này; định
kỳ ngày 20 hàng tháng hoặc khi có yêu cầu đột xuất báo cáo Cơ quan quản lý
chuyên ngành thú y cấp tỉnh về số lượng, mục đích sử dụng thuốc thú y đã nhập,
bán, địa chỉ cơ sở mua thuốc thú y, số lượng thu hồi thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất theo biểu mẫu tại Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này.
3. Trách nhiệm của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh động
vật, phẫu thuật động vật, xét nghiệm bệnh động vật:
a) Chỉ cấp, bán thuốc thú y khi có đơn thuốc thú
y theo quy định tại Thông tư này;
b) Nhận lại thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền
chất do chủ động vật hoặc người đại diện của chủ động vật trả lại;
c) Lưu đơn thuốc thú y theo quy định tại Điều 22 Thông tư này;
d) Định kỳ ngày 20 hằng tháng hoặc khi có yêu cầu
đột xuất báo cáo Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y địa phương về số lượng, mục
đích sử dụng, địa chỉ cơ sở mua thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất theo
biểu mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này.
đ)[23]
Cung cấp số hiệu chứng chỉ hành nghề và tên đơn vị cấp chứng chỉ hành nghề của
người kê đơn cho Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cấp tỉnh nơi hành nghề nếu
chứng chỉ hành nghề do Cơ quan quản lý chuyên ngành thú y tỉnh, thành phố khác
cấp.
4. Trách nhiệm của người kê đơn thuốc thú y:
a) Quyết định và chịu trách nhiệm
về liều dùng, cách sử dụng, thời gian sử dụng đối với các loại thuốc thú y được
kê trong đơn;
b) Hướng dẫn việc sử dụng thuốc cho chủ động vật
hoặc người đại diện của chủ động vật;
c) Tham dự các khóa đào tạo, tập huấn nội dung
chuyên môn về đơn thuốc và kê đơn thuốc thú y do cơ sở đào tạo, cơ quan thú y
có thẩm quyền tổ chức.
5. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất thức ăn chăn
nuôi có chứa thuốc thú y:
a) Chỉ trộn vào thức ăn chăn nuôi các loại thuốc
thú y phải kê đơn khi có đơn thuốc của người kê đơn theo quy định tại Thông tư
này;
b) Lưu đơn thuốc thú y theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
6. Trách nhiệm của người sử dụng thuốc thú y:
a) Sử dụng thuốc thú y theo đúng đơn đã được kê;
trả lại thuốc thú y có chứa chất ma túy, tiền chất khi không sử dụng hoặc sử dụng
không hết theo quy định tại Thông tư này;
b) Ghi chép việc sử dụng thuốc thú y có chứa chất
ma túy, tiền chất, kháng sinh cho động vật tại cơ sở;
c) Thông báo kịp thời cho người kê đơn thuốc, cơ
quan quản lý chuyên ngành thú y gần nhất khi động vật có dấu hiệu bất thường
sau khi sử dụng thuốc;
d) Lưu đơn thuốc thú y theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
7. Tổ chức, cá nhân thực hiện tư vấn, hướng dẫn
kỹ thuật chuyên môn, nghiệp vụ trong công tác thú y, chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản, sơ chế, chế biến, bảo quản động vật, sản phẩm động vật có trách nhiệm thực
hiện việc sử dụng thuốc thú y theo quy định của Thông tư này.
8. Cơ sở đào tạo về chăn nuôi, thú y, nuôi trồng
thủy sản, bệnh học thủy sản có trách nhiệm đào tạo sinh viên, học viên tại cơ sở
các quy định liên quan đến kê đơn, đơn thuốc thú y.
Điều 25. Lộ trình thực hiện
việc kê đơn thuốc thú y
1. Việc kê đơn thuốc thú y có
chứa chất ma túy, tiền chất được áp dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
2. Việc kê đơn thuốc thú y
không chứa chất ma túy, tiền chất để trị bệnh, điều trị dự phòng cho động vật
trên cạn được áp dụng như sau:
a) Chăn nuôi trang trại quy
mô lớn áp dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Chăn nuôi trang trại quy
mô vừa áp dụng kể từ ngày 01/01/2022;
c) Chăn nuôi trang trại quy
mô nhỏ áp dụng kể từ ngày 01/01/2023;
d) Chăn nuôi nông hộ áp dụng
kể từ ngày 01/01/2025.
Việc xác định trang trại quy
mô lớn, quy mô vừa, quy mô nhỏ và chăn nuôi nông hộ theo quy định tại Điều 21 của
Nghị định số 13/2020/NĐ-CP .
3. Việc kê đơn thuốc thú y
không chứa chất ma túy, tiền chất để trị bệnh trong nuôi trồng thủy sản được áp
dụng như sau:
a) Cơ sở nuôi thâm canh đối
tượng thủy sản chủ lực áp dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực;
b) Cơ sở nuôi thâm canh đối
tượng thủy sản không phải chủ lực, nuôi bán thâm canh áp dụng kể từ ngày
01/01/2023;
c) Các loại hình nuôi thủy sản
khác áp dụng kể từ ngày 01/01/2025;
d) Trường hợp các nước nhập khẩu hoặc chủ hàng
có yêu cầu về kê đơn thuốc thú y khác với quy định tại Thông tư này thì thực hiện
theo yêu cầu của nước nhập khẩu hoặc chủ hàng.
4. Kê đơn thuốc thú y trong
sản xuất thức ăn chăn nuôi được áp dụng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.
5. Khuyến khích các cơ sở
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản thực hiện việc kê đơn trước thời hạn được quy định
tại khoản 2, khoản 3 Điều này.
Điều
26. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT
Sửa đổi, bổ sung khoản 21 Điều
1 Thông tư số 18/2018/TT-BNNPTNT , như sau:
“5. Việc công bố hợp quy các
sản phẩm thuốc thú y được thực hiện theo quy định của pháp luật từ ngày 14
tháng 02 năm 2024”.
Điều
27. Điều khoản chuyển tiếp
Thức ăn chăn nuôi có chứa
thuốc thú y phải kê đơn được sản xuất, nhập khẩu trước ngày Thông tư này có hiệu
lực thì tiếp tục được lưu hành, sử dụng đến hết hạn sử dụng của sản phẩm ghi
trên bao bì.
Điều 28. Điều khoản thi
hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
25 tháng 12 năm 2020.
2. Cục Thú y, Cục Chăn nuôi, Tổng cục Thủy sản,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư
này.
3. Trong quá trình thực hiện,
nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thú
y) để xem xét, giải quyết./.
|
XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ LỤC I[24] (được bãi bỏ)
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT, NHẬP KHẨU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO KINH DOANH, SỬ DỤNG VÀ DANH SÁCH CƠ SỞ MUA THUỐC
THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TÊN CƠ SỞ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số......./Tel:............
Fax:.................
Email:
Địa chỉ:
|
(Địa danh),
ngày....... tháng....... năm.....
|
I. BÁO CÁO KINH DOANH, SỬ DỤNG THUỐC THÚ Y CÓ
CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
STT
|
Tên sản phẩm
|
Thành phần, hàm lượng
|
Số lô
(Batch No)
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Số lượng tồn kho kỳ trước (Chai, lọ: 50ml;
100ml,.. Gói: 100g,..)
|
Số lượng nhập trong kỳ (Chai, lọ: 50ml; 100ml,..
Gói: 100g,..)
|
Tổng số
|
Tổng số xuất trong kỳ (Chai, lọ: 50ml; 100ml,.. Gói:
100g,..)
|
Tồn kho cuối kỳ (Chai, lọ: 50ml; 100ml,.. Gói:
100g,..)
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. DANH SÁCH CƠ SỞ MUA THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
TT
|
Ngày bán, sử dụng
|
Tên cơ sở
|
Địa chỉ, số điện thoại liên hệ
|
Tên sản phẩm
|
Số lô
(Batch No)
|
Nhà sản xuất
|
Nước sản xuất
|
Số lượng (Chai, lọ: 50ml; 100ml,.. Gói: 100g,..)
|
Mục đích sử dụng
|
1.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ
(Chức vụ, họ và tên, ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC III
MẪU SỔ THEO DÕI XUẤT, NHẬP, TỒN KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN
LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ sở:...................................................................................................................
Địa chỉ:.......................................................................................................................
Điện thoại:...................................................................................................................
SỔ THEO DÕI XUẤT,
NHẬP, TỒN KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Bắt đầu sử
dụng từ.... đến.....)
SỔ THEO DÕI XUẤT,
NHẬP, TỒN KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
Tên nguyên liệu/Tên thuốc, nồng độ/ hàm lượng:..........................................................
Đơn vị
tính:.....................................................................................................................
Ngày tháng
|
Nơi xuất, nhập
|
Số chứng từ
xuất, nhập
|
Số lượng
|
Số lô, hạn
dùng
|
Ghi chú
|
Nhập
|
Xuất
|
Còn lại
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Sổ được đánh số trang từ 01 đến hết, và đóng dấu
giáp lai
* Mỗi thuốc phải dành một số trang riêng, số
trang nhiều hay ít tùy loại thuốc xuất, nhập nhiều hay ít.
PHỤ LỤC IV
MẪU PHIẾU XUẤT KHO THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y
CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ sở:.................................................................................................
Địa chỉ:.....................................................................................................
PHIẾU XUẤT KHO
THUỐC THÚ Y, NGUYÊN LIỆU THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
Xuất cho cơ sở*:
Địa chỉ:
STT
|
Tên thuốc, nồng
độ/ hàm lượng
|
Đơn vị tính
|
Số lượng xuất
|
Số lô sản xuất,
hạn dùng
|
Tên nhà sản
xuất, nước sản xuất
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
Người giao
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Người nhận
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày....
tháng.... năm....
Đại diện cơ sở**
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh đóng dấu (nếu có)
|
*Mẫu này có thể sử dụng để:
1. Xuất nội bộ cơ sở.
2. Xuất cho cơ sở khác:
- Ghi rõ tên người nhận thuốc, số CMTND/Thẻ căn cước/Hộ
chiếu/Số định danh cá nhân/Các giấy tờ tương đương khác
- Cơ sở có thể dùng hóa đơn tài chính thay cho mẫu
này nhưng tối thiểu phải có đủ các thông tin quy định tại mẫu này hoặc kèm theo
Phiếu báo lô.
** Người đại diện pháp luật hoặc người phụ trách
chuyên môn được ủy quyền hoặc cấp phó của người đại diện pháp luật được ủy quyền
PHỤ LỤC V
MẪU SỔ THEO DÕI SẢN XUẤT, PHA CHẾ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA
CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên cơ sở:...............................................................
SỔ THEO DÕI SẢN
XUẤT, PHA CHẾ THUỐC THÚ Y
CÓ CHỨA CHẤT
MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Bắt đầu sử dụng từ...... đến.........)
SỔ THEO DÕI SẢN
XUẤT, PHA CHẾ THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
Ngày tháng
|
Số thứ tự
|
Tên thuốc -
nồng độ, hàm lượng
|
Công thức
pha chế (cho 01 lô sản phẩm)
|
Số lượng thuốc
thành phẩm thu được theo lý thuyết
|
Số lượng thuốc
thành phẩm thu được trên thực tế
|
Họ và tên
người pha chế
|
Ho và tên
người kiểm soát
|
Ghi chú
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Sổ được đánh số trang từ 01 đến hết, và đóng dấu
giáp lai giữa các trang.
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN NHẬN THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN
CHẤT TẠI CƠ SỞ BUÔN BÁN THUỐC THÚ Y
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11 năm
2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN NHẬN
THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
1. Tên người giao:
- Địa chỉ:
- Số CMTND/Thẻ căn cước/Hộ chiếu/Số định danh cá
nhân/Các giấy tờ tương đương khác:
Nơi cấp:
Ngày
cấp:
2. Tên cơ sở bán thuốc:
- Chủ cơ sở bán thuốc:
- Địa chỉ:
3. Danh mục mặt hàng nhận:
TT
|
Tên thuốc, dạng
bào chế, nồng độ/ hàm lượng, quy cách đóng gói
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Lý do nhận lại
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
4. Thời gian giao nhận: (Các) mặt hàng
trên được giao, nhận vào.... giờ.... phút ngày..... tháng.... năm....
5. Địa điểm giao nhận (Ghi chi tiết địa
chỉ thực tế giao nhận):
Biên bản này được hai bên thống nhất và lập
thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản.
BÊN GIAO
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
........,
ngày tháng năm.....
BÊN NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC VII[25]
MẪU 1. ĐƠN THUỐC ÁP DỤNG CHO KÊ ĐƠN THUỐC THÚ Y ĐỂ ĐIỀU
TRỊ, ĐIỀU TRỊ DỰ PHÒNG CHO ĐỘNG VẬT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở khám, chữa
bệnh (nếu có):
Mã số chứng chỉ hành nghề của người kê đơn:
Địa chỉ của người kê đơn:
Điện thoại của người kê đơn:
ĐƠN THUỐC
Họ tên chủ cơ sở chăn
nuôi/NTTS:.........................................
Tên trang trại/cơ sở chăn nuôi/NTTS (nếu
có):.......................
Địa chỉ
(1):................................................................................
Điện thoại:............................. FAX:
(nếu có)...........................
Loài động vật (2):... Số lượng động vật (con)
(3):...................
Số lượng ao/bể/ hồ/chuồng nuôi có động vật bị
bệnh được kê đơn thuốc:................................................................................
Lứa tuổi (4):..................... Giống (nếu
cần):............................
Chẩn
đoán:...............................................................................
.................................................................................................
Thuốc điều trị
(5):.....................................................................
Thời gian ngừng sử dụng thuốc:.............................................
Lời dặn (6):..............................................................................
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC MỤC TRONG ĐƠN THUỐC
Đơn thuốc thú y được thể hiện trên giấy trắng,
chữ viết rõ ràng
1. Địa chỉ: Ghi tên địa chỉ
của trang trại, nơi nuôi động vật: số nhà, đường phố, tổ dân phố hoặc thôn/ấp/bản,
xã/phường/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố.
2. Loài động vật: Ghi tên loài động vật.
3. Số lượng động vật (con): Ghi số lượng động
vật được kê đơn
4. Lứa tuổi: Ghi giai đoạn, độ tuổi hoặc trọng
lượng động vật hoặc ghi giai đoạn nuôi giống, thương phẩm đối với động vật thủy
sản.
5. Thuốc điều trị: ghi đủ thông tin theo quy định
tại Điều 18 Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT .
6. Lời dặn:
- Chế độ dinh dưỡng cho động vật.
|
|
Ngày...... tháng......
năm 20......
Người kê đơn/BSTY khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ngày hẹn khám lại:
|
|
|
|
MẪU 2. ĐƠN THUỐC
ÁP DỤNG CHO KÊ ĐƠN THUỐC THÚ Y
TẠI CƠ SỞ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐỂ PHÒNG BỆNH CHO ĐỘNG VẬT
Tên, địa chỉ, điện thoại của cơ sở khám, chữa
bệnh (nếu có):
Mã số chứng chỉ hành nghề của người kê đơn:
Địa chỉ của người kê đơn:
Điện thoại của người kê đơn:
ĐƠN THUỐC
Thuốc phòng bệnh
(1):............................................................
................................................................................................
Mục đích sử dụng
(2):.............................................................
Loài động vật (3):............... Giống (nếu cần):........................
Lứa tuổi
(4):.............................................................................
Tên thức ăn chăn nuôi:..................... Khối
lượng (5):.............
Lời dặn
(6):..............................................................................
.................................................................................................
Áp dụng tại cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi
(7):..................
.................................................................................................
|
HƯỚNG DẪN CÁCH GHI CÁC MỤC TRONG ĐƠN THUỐC
Đơn thuốc thú y được thể hiện trên giấy trắng,
chữ viết rõ ràng.
1. Thuốc phòng bệnh: ghi đủ thông tin theo quy
định tại Điều 18 Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT .
2. Mục đích sử dụng: Ghi rõ phòng bệnh gì.
3. Loài động vật: Ghi tên loài động vật.
4. Lứa tuổi: Ghi giai đoạn, độ tuổi hoặc trọng
lượng động vật được sử dụng sản phẩm thức ăn chăn nuôi có chứa thuốc thú y.
5. Khối lượng: Ghi khối lượng của lô thức ăn
chăn nuôi sản xuất có chứa thuốc theo đơn.
6. Lời dặn: Bổ sung các dặn dò, lưu ý khác (nếu
có).
7. Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi: ghi đầy đủ
tên, địa chỉ, số điện thoại của cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi sử dụng đơn
thuốc.
|
|
Ngày.....
tháng.... năm 20.....
Người kê đơn/BSTY khám bệnh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC CÁC HOẠT CHẤT THUỐC THÚ Y THUỘC NHÓM KHÁNG
SINH ĐẶC BIỆT QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Nhóm
|
Tên hoạt chất
|
1
|
Aminoglycosides
|
Amikacin, Dihydrostreptomycin, Framycetin,
Gentamicin, Kanamycin, Neomycin, Streptomycin, Tobramycin, Apramycin
|
2
|
Ansamycins
|
Rifabutin, Rifampicin, Rifamycin
|
3
|
Carbapenems và Penems khác
|
Panipenem
|
4
|
Cephalosporins (thế hệ 3, 4, 5)
|
Cefoperazone, Cefoperazone-sulbactam,
Cefotaxime, Ceftriaxone, Ceftriaxone-sulbactam, Ceftiofur, Cefquinome
|
5
|
Quinolones và Fluoroquinolones
|
Danofloxacin, Difloxacin, Enoxacin,
Enrofloxacin, Flumequine, Marbofloxacin, Norfloxacin, Ofloxacin, Oxolinic
acid
|
6
|
Marclolides và Ketolides
|
Azithromycin, Clarithromycin, Erythromycin,
Josamycin, Oleandomycin, Roxithromycin, Spiramycin, Gamithromycin,
Kitasamycin, Tildipirosin, Tilmicosin, Tulathromycin, Tylosin, Tylvalosin
|
7
|
Penicillins (tự nhiên, aminopenicillins và
antipseudomonal)
|
Amoxicillin, Amoxicillin-clavulanic acid,
Ampicillin, Ampicillin-sulbactam, Bacampicillin, Penamecillin penicillinG
(Benzylpenicillin), Penicillin V (Phenoxymethyl Penicillin), Pheneticillin,
Penethamate hydriodide
|
8
|
Dẫn xuất của axit Phosphonic
|
Fosfomycin
|
9
|
Polymyxins
|
Colistin, Polymycin B
|
10
|
Thuốc sử dụng trị bệnh lao và các bệnh khác
do vi khuẩn Mycobacteria
|
Calcium aminosalicylate
|
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC CÁC HOẠT CHẤT THUỐC THÚ Y THUỘC NHÓM KHÁNG
SINH RẤT QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2020/TT-BNNPTNT ngày 09 tháng 11
năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Nhóm
|
Tên hoạt chất
|
1
|
Amphenicols
|
Thiamphenicol, Florfenicol
|
2
|
Cephalosporins (thế hệ 1 và 2) và
Cephamycins
|
Cefadroxil, Cefalexin, Cefapirin, Cefazolin,
Cefuroxime
|
3
|
Lincosamides
|
Clindamycin, Lincomycin
|
4
|
Penicillins (anti-staphylococcal)
|
Cloxacillin, Dicloxacillin, Oxacillin
|
5
|
Sulfonamides, Dihydrofolate, giảm, ức chế
và kết hợp
|
Pyrimethamine, Sulfadiazine, Sulfadimethoxine,
Sulfadimidine, Sulfafurazole (Sulfisoxazole), Sulfaisodimidine, Sulfalene,
Sulfamazone, Sulfamerazine, Sulfamethizole, Sulfamethoxazole,
Sulfamethoxypyridazine, Sulfametomidine, Sulfametoxydiazine, Sulfametrole,
Sulfamoxole, Sulfanilamide, Sulfaperin, Sulfaphenazole, Sulfapyridine,
Sulfathiazole, Trimethoprim
|
6
|
Tetracyclines
|
Chlortetracycline, Doxycycline,
Oxytetracycline, Tetracycline
|
PHỤ LỤC X[26]
DANH MỤC CÁC HOẠT CHẤT THUỐC THÚ Y THUỘC NHÓM KHÁNG
SINH QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
Nhóm
|
Tên hoạt chất
|
1
|
Aminocyclitols
|
Spectinomycin
|
2
|
Cyclic polypeptides
|
Bacitracin, Enramycin
|
3
|
Pleuromutilins
|
Tiamulin, Valnemulin
|
PHỤ LỤC XI28[28]
DANH MỤC THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Được cấp Giấy chứng nhận lưu hành tại Việt
Nam)
(Ban hành
kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. DANH MỤC THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY,
TIỀN CHẤT SẢN XUẤT TRONG NƯỚC
TT
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất
chính
|
Dạng đóng
gói
|
Khối
lượng/Thể tích
|
Công dụng
|
Số đăng
ký
|
CÔNG TY CỔ PHẦN VB PHARMA
|
1.
|
MULTICID
|
Acid Formic, Amonium Formiate, Acid Lactic,
Acid Propionic, Amonium propionate
|
Chai, hũ
|
10ml, 20ml, 50ml, 100ml, 500ml, 1000ml
|
Làm giảm độ pH của nước, tác động trực tiếp
vào dạ dày làm giảm độ pH và cho phép hoạt động chính xác của các enzyme dạ
dày.
|
VBP-78
|
2.
|
MULTICID PLUS
|
Acetic acid, Formic acid, Lactic acid,
Propionic acid, Citric acid
|
Chai, lọ, can
|
10ml, 20ml, 50ml, 100ml, 200ml, 250ml, 500ml,
1 lít, 2 lít, 5 lít
|
Ức chế vi khuẩn gây bệnh, tăng cường sự phát
triển của hệ vi sinh đường ruột, tăng khả năng hấp thu thức ăn cho vật nuôi
|
VBP-216
|
3.
|
A Folaccit C
|
Vitamin C, acid Citric, acid Formic, acid
Lactic, extract
|
Gói, hộp
|
5 g, 10 g, 20 g, 30 g, 50 g, 100 g, 500g, 1
kg, 5kg, 10kg
|
Phòng bệnh thiếu vitamin C, tăng cường sức đề
kháng, giảm stress, hạn chế bệnh đường ruột ở cá
|
BN.TS4-20
|
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ LIÊN DOANH THUỐC THÚ
Y VIỆT ANH
|
4.
|
ALLCID LIQUID
|
Acid formic, Acid propionic, Ammonium formate,
Acid lactic
|
Lọ, chai
|
10, 100, 250, 500ml; 1, 5, 10, 20L
|
Ức chế sự phát triển của nấm men, các vi sinh vật
có trong nước, thức ăn chăn nuôi giúp động vật dễ hấp thu, chống đầy hơi, khó
tiêu trên trâu, bò, ngựa, lợn, dê, cừu, gà, vịt, ngan, ngỗng, chim
|
VA-285
|
CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT - THƯƠNG MẠI A.S.T.A
|
5.
|
Chelatox
|
Propionic acid, Formic acid, Lactic acid,
Malic acid, Tartaric acid, Phosphoric acid, Ctric acid, Sorbitol, Copper
sulphate
|
Chai, Can
|
5, 10, 20, 50, 100, 250, 500ml; 1; 2; 5, 10
lít
|
Ngăn ngừa sự hình thành độc tố của mầm bệnh đường
ruột, cải thiện hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng trên trâu, bò, dê, cừu, lợn,
gia cầm
|
ASTA-125
|
6.
|
Fast Grow
|
Vitamin B1, B2, B6, Aspartic acid, Citric
acid, Malic acid, Phosphoric acid, Tartaric acid, Copper sulfate, Potassium
chloride, Yeast
|
Chai, Can
|
1; 2; 5, 10, 20, 50, 100, 250, 280, 500ml; 1;
1,1; 2; 5; 10l
|
Cung cấp vitamin, khoáng chất; kích thích sự sản
sinh enzyme, tăng cường hệ miễn dịch trên bò, dê, cừu, lợn, gia cầm
|
ASTA-138
|
CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
THUỐC THÚ Y GẤU VÀNG
|
7.
|
Thông khí quản
|
Bromhexine, Tartaric acid
|
Gói, hộp, lon, xô, thùng
|
5, 3, 10, 30, 50, 100, 200, 250, 500 g; 1, 2,
5, 10, 15, 25 kg
|
Kết hợp với kháng sinh để tăng cường
hiệu quả trị các bệnh đường hô hấp.
|
HCM-X17-27
|
CÔNG TY TNHH THUỐC THÚ Y NĂM THÁI
|
8.
|
Digicofin-NT
|
Caffeine, Natri Salicylate, Ephedrine
Hydrochloride, Digitoxin
|
Ống, lọ
|
2; 5, 10, 20,
50, 100ml
|
Suy tuần hoàn cấp tính, sự sống bị đe dọa, Đau
bụng, Phẫu thuật, Bệnh tim mạch do nhiễm trùng, Dự phòng sau khi gây mê nếu
lượng thuốc gây mê vượt quá ngưỡng cho phép
|
NT-81
|
CÔNG TY TNHH TM & SX THUỐC THÚ Y
NAPHA
|
9.
|
A.C.F
|
Acid formic
|
Chai
|
5, 10, 20, 50, 100, 250, 500ml; 1; 2; 5 lít
|
Trị Nosema, ỉa chảy, ấu trùng phấn, chí lớn
(Varoa), ve khí quản (tracheamites) trên ong mật
|
HCM-X24-101
|
10.
|
BIOTONIC LIQUID
|
Citric acid; Lactic acid; Formic acid;
Methionine; Lysine; Vitamin B1, B5, B6, PP, C
|
Chai, can
|
5; 10; 20; 50; 100; 250; 500ml; 1; 2; 5; 10;
20 lít
|
Giải độc gan, trị bệnh do thiếu Vitamin trên
tôm, cá.
|
HCM.TS34-51
|
CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT
THUỐC THÚ Y THỊNH Á
|
11.
|
Ox Virin- F
|
Hydrogen Peroxide, Acetic Acid
|
Chai, can
|
10, 20, 50, 100, 200, 250, 500ml, 1, 2,5, 10,
20 lít
|
Sát trùng chuồng trại, khu giết mổ, khu lưu trữ
thức ăn, xe vận chuyển, dụng cụ, thiết bị chăn nuôi, khử trùng đường ống nước
và khử trùng không khí chuồng nuôi, khử trùng môi trường nuôi.
|
HCM-X11-305
|
II. DANH MỤC THUỐC THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY,
TIỀN CHẤT NHẬP KHẨU
TT
|
Tên thuốc
|
Hoạt chất
chính
|
Dạng đóng
gói
|
Khối
lượng/Thể tích
|
Công dụng
|
Số đăng
ký
|
CÔNG TY VIRBAC (PHÁP)
|
1.
|
Zoletil 50
|
Tiletamine base, Zolazepam
|
Lọ
|
5g
|
Gây mê trong thú y
|
VB-22
|
CÔNG TY VIC-ANIMAL HEALTH LTD (BELARUS)
|
2.
|
Productive Acid SE
|
Axit formic, Axit lactic, Axit axetic, Axit
citric, Axit propionic
|
Chai, can, thùng
|
30, 50, 100, 250, 300, 500ml; 1, 2, 5, 10, 20,
25, 50, 100, 200 lít
|
Ức chế sự phát triển của hệ vi sinh vật gây bệnh
trong thức ăn, nước uống và đường tiêu hóa phòng tiêu chảy trên trâu, bò, dê,
cừu, lợn, gia cầm
|
VAH-18
|
CÔNG TY INTRACARE B.V. (HÀ LAN)
|
3.
|
Intra Aqua Acid Mineral
|
Zinc, Copper, Lactic acid, Formic acid,
Propionic acid
|
Lọ, thùng, can
|
1, 2, 5, 10, 20, 25, 200 lít
|
Trị nhiễm trùng đường tiêu hóa do vi sinh vật
gây bệnh nhạy cảm với axit. Chỉ định trong trường hợp thiếu khoáng chất (đồng
và kẽm), tăng miễn dịch trên trâu, bò, bê, nghé, ngựa, dê, cừu, lợn và gia cầm.
|
IBV-13
|
CÔNG TY INTERCHEME WERKEN "DE
ADELAAR" B.V (HÀ LAN)
|
4.
|
Stimosol Oral
|
Yeast extract; Vitamin B1; B2; B6; Citric
acid; Malic acid; Phosphoric acid; Tartaric acid; Copper sulphate; Potassium
sulphate
|
Hộp, Chai
|
50, 500ml, 1l
|
Phòng và trị bệnh thiếu Vitamin nhóm B, kích
thích hệ thống miễn dịch trên bê, nghé, dê, cừu, lợn, gia cầm.
|
ICW-76
|
5.
|
Intrasan pH Oral
|
Acetic acid, Formic acid, Lactic acid, Citric
acid, Propionic acid
|
Chai, can
|
100ml, 500ml, 1l, 5l
|
Giảm vi khuẩn gây bệnh, hỗ trợ hệ vi khuẩn có lợi,
giảm độ pH của đường ruột, cải thiện khả năng tiêu hóa thức ăn, hỗ trợ kích
hoạt các enzym tiêu hóa ở gia cầm và heo
|
ICW-148
|
CÔNG TY ANTEC INTERNATIONAL/GLOBAL-TALKE,
S.L. (ANH)
|
6.
|
Farm Fluid S
|
Acetic acid, Tar acid, Dodecyl benzene,
Sulphonic acid
|
Lọ, Chai, Thùng
|
10, 20, 25; 50, 100, 250, 500ml; 1; 2; 2,5; 5;
10, 25; 50, 200 lít
|
Thuốc sát trùng
|
ATI-4
|
CÔNG TY EVANS VANODINE (ANH)
|
7.
|
Fam-30®
|
Iodine, Sulfuric acid, Phosphoric acid
|
Chai, thùng
|
1; 5; 25; 250l
|
Thuốc sát trùng dùng trong chăn nuôi, thú y
|
PFU-70
|
CÔNG TY TROY LABORATORIES PTY (AUSTRALIA)
|
8.
|
Ketamil Injection
|
Ketamine HCL
|
Lọ
|
10, 50ml
|
Gây mê trên trâu, bò, ngựa, heo, dê, chó, mèo
|
TROY-3
|
CÔNG TY PHARMADIX CORP (PERU)
|
9.
|
Ket-A-100®
|
Ketamine (as hydrochloride)
|
Chai, lọ
|
10, 20, 30, 100, 250, 500ml
|
Gây mê trên trâu, bò, ngựa, cừu, heo, chó,
mèo, gia cầm
|
PCP-10
|
CÔNG TY Y.S.P INDUSTRIES (M) SDN. BHD
(MALAYSIA)
|
10.
|
COUGHLIN Injection
|
Sulpyrine, Dl-Methyl Ephedrine, Chlorpheniramine
Maleate
|
Lọ
|
100ml
|
Điều trị viêm phổi lợn
|
YSPM-21
|
CÔNG TY PT. BIOPLAGEN INDONESIA (INDONESIA)
|
11.
|
Bioplagen Perox®
|
Hydrogen peroxide, Acetic Acid
|
Chai, lọ, can
|
1, 2, 5, 10, 20 lít
|
Sát trùng bề mặt và môi trường chăn nuôi, phương
tiện vận chuyển, bể chứa nước, hệ thống phân phối nước, chuồng trại chăn gia
súc, gia cầm
|
INDO.TY07-01
|
CÔNG TY NOVUS DEUTSCHLAND GMBH (GERMENY)
|
12.
|
MERATM CID
|
Formic acid, Propionic acid, Silicic acid,
Amonium formate, Amonium propionate
|
Bao, hộp, xô, thùng
|
500g; 1, 2, 5, 10, 20, 25, 40, 50kg
|
Bổ sung a xít hữu cơ, kìm hãm sự phát triển của
vi khuẩn và nấm mốc trong thức ăn.
|
GER.TS1-1
|
PHỤ LỤC XII[28]
DANH MỤC CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT LÀ NGUYÊN LIỆU LÀM THUỐC
THÚ Y CÓ CHỨA CHẤT MA TÚY, TIỀN CHẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28 tháng 9 năm
2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. Danh mục chất ma túy là nguyên liệu làm
thuốc thú y
1. Ketamine
2. Tiletamine
3. Zolazepam
II. Danh mục tiền chất là nguyên liệu làm thuốc
thú y
1. Acetic acid
2. Formic acid
3. Ammonium formate
4. Tartaric acid
5. Ephedrine
6. Sulfuric acid
7. Acetone
8. Acetyl chloride
[1] Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ
sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y có căn cứ pháp lý như
sau:
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thú y;
Căn cứ Luật Chăn nuôi;
Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy năm 2021;
Căn cứ Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày
04/12/2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật phòng, chống ma túy;
Căn cứ Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày
09/10/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thú y;
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý
thuốc thú y.
[2] Khoản này được sửa
đổi bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[3] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[4] Khoản này được sửa
đổi bổ sung theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[5] Khoản này được sửa
đổi bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[6] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại tại khoản 5 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[7] Điều này được bổ
sung theo định tại khoản 7 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[8] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định khoản 8 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[9] Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[10] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[11] Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 11 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[12] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 12 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[13] Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 13 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[14] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 14 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[15] Khoản này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 15 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[16] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[17] Điều này được sửa
đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 17 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT
ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc
thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[18] Cụm từ “Toltrazuril,
Amprolium, Clopidol” được bổ sung theo quy định tại khoản 18 Điều
1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022.
[19] Khoản này được bổ
sung theo quy định tại khoản 19 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày
28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y,
có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[20] Điều này được bổ
sung theo quy định tại khoản 20 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[21] Điều 5, Điều 6
Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022, quy định như sau:
Điều 5. Quy định chuyển tiếp
1. Đối với các hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc thú
y, nguyên liệu làm thuốc thú y có chứa chất ma túy,
tiền chất; hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thuốc thú y;
hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện buôn bán, nhập khẩu thuốc thú y; hồ sơ đăng ký lưu hành thuốc thú y
được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo
quy định của pháp luật tại thời điểm nộp hồ sơ.
2. Các sản phẩm thuốc thú y đã được sản xuất, nhập khẩu
trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục lưu hành với nhãn sản
phẩm đã đăng ký đến hết hạn sử dụng sản phẩm. Các sản phẩm thuốc thú y sản xuất,
nhập khẩu sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành phải ghi thông tin về thuốc
kê đơn trên trên nhãn gốc sản phẩm hoặc trên nhãn phụ hoặc trên Hướng dẫn sử dụng
sản phẩm.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022.
2. Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có vướng mắc
hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp
thời về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Thú y) để xem xét, giải
quyết./.
[22] Điểm này được sửa đổi, bổ sung
theo quy định tại khoản 21 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[23] Điểm này được bổ sung theo quy
định tại khoản 22 Điều 1 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 sửa đổi,
bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[24] Phụ lục này được bãi bỏ theo
quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022
[25] Phụ lục này được thay thế theo
quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022.
[26] Phụ lục này được thay thế theo
quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022.
28 Phụ lục này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 2
Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư về quản lý
thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2022.
[28] Phụ lục này được bổ sung theo
quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư số 13/2022/TT-BNNPTNT ngày 28/9/2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Thông tư về quản lý thuốc thú y, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng
11 năm 2022