|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Thông tư 47/2015/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Số hiệu:
|
47/2015/TT-BYT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Y tế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Long
|
Ngày ban hành:
|
01/12/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Thông tư 47/2015/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi quy định các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu quản lý đối với các dung môi được sử dụng làm chất hỗ trợ chế biến thực phẩm (dung môi) được ban hành ngày 01/12/2015.
1. Yêu cầu kỹ thuật, phương pháp thử, lấy mẫu và ghi nhãn chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi
- Các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử dung môi
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với các dung môi được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn QCVN 18-1:2015/BYT, trong đó yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối với Aceton được quy định tại phụ lục 1 Thông tư 47 như sau:
+ Định tính:
Độ tan đối với Aceton: Có thể trộn lẫn với nước và ethanol ở bất kỳ tỷ lệ nào
Trọng lượng riêng Aceton: d2020 : 0,790-0,793
Chỉ số khúc xạ: n20D : 1,358-1,360
+ Độ tinh khiết của Aceton:
Khoảng nhiệt độ chưng cất Aceton: 55,5 °C - 57,0 °C
Cặn không bay hơi dung môi Aceton: Không được quá 0,001 % (kl/kl)
Độ acid: Không được quá 0,002 % (kl/kl) (tính theo acid acetic)
Phenol: Không được quá 0,001 % (kl/kl)
Các chất dễ oxi hóa trong chất hỗ trợ chế biến thực phẩm Aceton: Đạt yêu cầu yêu cầu trong phần phương pháp thử của Thông tư số 47/2015.
+ Hàm lượng C3H6O: Không thấp hơn 99,5 % (kl/kl).
Các phương pháp thử được hướng dẫn trong Quy chuẩn ban hành kèm theo Thông tư 47/2015/TT-BYT không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các phương pháp thử khác nhưng phải có độ chính xác tương đương.
- Quy định lấy mẫu: Việc lấy mẫu dung môi thực hiện theo Thông tư 26/2012/TT-BKHCN và quy định khác liên quan.
- Yêu cầu về ghi nhãn chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi: Việc ghi nhãn các dung môi theo Nghị định 89/2006/NĐ-CP, Thông tư liên tịch 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT và các quy định liên quan.
2. Yêu cầu quản lý dung môi
Việc công bố hợp quy đối với chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi được Thông tư số 47/2015/BYT quy định như sau:
- Các dung môi phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn QCVN 18-1:2015/BYT.
- Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy dung môi hỗ trợ chế biến thực phẩm được thực hiện theo Điều 6, Điều 7 Nghị định 38/2012/NĐ-CP và Điều 4, Điều 5, Điều 7, Điều 9 Thông tư 19/2012/TT-BYT và các quy định liên quan.
Thông tư 47 ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 18-1:2015/BYT về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi có hiệu lực từ ngày 01/09/2016.
BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 47/2015/TT-BYT
|
Hà Nội, ngày 01 tháng 12 năm 2015
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI
Căn cứ Luật an toàn thực phẩm ngày 17
tháng 6 năm 2010 và Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của
Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật an toàn thực phẩm;
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006 và Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm
2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày
31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An
toàn thực phẩm;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung
môi.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này:
QCVN 18-1:2015/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm
2016.
Điều 3. Cục trưởng Cục An toàn thực phẩm, thủ trưởng các đơn vị thuộc
Bộ Y tế, đơn vị trực thuộc Bộ Y tế; giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng,
các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
-
VPCP
(Công báo, Cổng TTĐT
Chính phủ);
-
Các
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
-
Bộ
Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
-
Bộ
trưởng Bộ Y tế (để báo cáo);
-
Các
đơn vị thuộc Bộ Y tế;
-
UBND
các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
-
Sở Y tế các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
-
Chi
cục ATVSTP các tỉnh, thành
phố trực thuộc TW;
- Tổng cục
Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng (để đăng bạ);
- Cổng thông
tin điện tử Bộ Y tế;
-
Lưu:
VT, K2ĐT, PC, ATTP.
|
KT. BỘ
TRƯỞNG
THỨ
TRƯỞNG
Nguyễn Thanh Long
|
QCVN
18-1:2015/BYT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI
National technical regulation on food processing aids –
Sovents
Lời nói đầu
QCVN 18-1:2015/BYT do Ban soạn thảo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về Phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến biên soạn, Cục
An toàn thực phẩm trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định và được ban
hành theo Thông tư số /2015/TT-BYT
ngày tháng năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Y tế.
QUY CHUẨN KỸ
THUẬT QUỐC GIA VỀ CHẤT HỖ TRỢ CHẾ BIẾN THỰC PHẨM - DUNG MÔI
National
technical regulation on food processing aids -
Sovents
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ
thuật, yêu cầu quản lý đối với các dung môi được sử dụng với mục đích làm chất
hỗ trợ chế biến thực phẩm (sau đây gọi tắt là dung môi).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
2.1. Các tổ chức,
cá nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh các dung môi tại Việt Nam.
2.2. Các cơ quan
quản lý nhà nước có liên quan.
3. Giải thích chữ
viết tắt
Trong quy chuẩn này, các chữ viết tắt
dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Mã số C.A.S
(Chemical Abstracts Service): Mã số đăng ký hóa chất của Hiệp hội Hóa chất Hoa
Kỳ.
3.2. TS (test
solution): Dung dịch thuốc thử.
3.3. ADI
(Acceptable daily intake): Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được.
3.4. INS
(International numbering system): Hệ thống mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm.
4. Tài liệu viện
dẫn
4.1. JECFA
monograph 1 - Vol.4: Các yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm, Tập 4 Các
phương pháp phân tích, quy trình thử nghiệm, dung dịch thử nghiệm được sử dụng
(hoặc tham chiếu) trong yêu cầu kỹ thuật đối với phụ gia thực phẩm; JECFA biên
soạn; FAO ban hành năm 2006.
4.2. TCVN
6469:2010 Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các
chỉ tiêu vật lý;
4.3. TCVN
6471:2010 Phụ gia thực phẩm - Phương pháp thử đối với các chất tạo hương;
4.4. TCVN
8900-1:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ. Phần 1: Hàm lượng
nước (Phương pháp Karl Fischer);
4.5. TCVN
8900-2:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt
khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan
trong axit.
4.6. TCVN
8900-6:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng
antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn
lửa.
4.7. TCVN
8900-7:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 7: Định lượng
antimony, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ phát xạ
nguyên tử plasma cảm ứng cao tần (ICP-AES).
4.8. TCVN
8900-8:2012 Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng
chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit.
II. YÊU CẦU KỸ THUẬT,
PHƯƠNG PHÁP THỬ, LẤY MẪU VÀ GHI NHÃN
1. Các yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử đối
với các dung môi được quy định tại các phụ lục ban hành kèm theo Quy chuẩn này
như sau:
1.1.
|
Phụ lục 1:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Aceton
|
1.2.
|
Phụ lục 2:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với
Isoamyl acetat
|
1.3.
|
Phụ lục 3:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Butan-1,3-diol
|
1.4.
|
Phụ lục 4:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Butan-1-ol
|
1.5.
|
Phụ lục 5:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Cyclohexan
|
1.6.
|
Phụ lục 6:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Diethyl ether
|
1.7.
|
Phụ lục 7:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Ethyl acetat
|
1.8.
|
Phụ lục 8:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Ether dầu hỏa
|
1.9.
|
Phụ lục 9:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Toluen
|
1.10.
|
Phụ lục 10:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Benzyl alcohol
|
1.11.
|
Phụ lục 11:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với
Butan-2-ol
|
1.12.
|
Phụ lục 12:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với Dicloromethan
|
1.13.
|
Phụ lục 13:
|
Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với các Hexan
|
Các phương pháp thử được hướng dẫn
trong Quy chuẩn này không bắt buộc phải áp dụng, có thể sử dụng các
phương pháp thử khác nhưng phải có độ chính xác tương đương.
2. Quy định lấy
mẫu
Việc lấy mẫu được thực hiện theo hướng
dẫn tại Thông tư 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ “Quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng
hóa lưu thông trên thị trường” và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Yêu cầu về
ghi nhãn
Việc ghi nhãn các dung môi theo đúng
quy định tại Nghị định 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về
nhãn hàng hóa, Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng
10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng Bộ Công thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực
phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn và các
quy định của pháp luật có liên quan.
III. YÊU CẦU QUẢN LÝ
1. Công bố hợp
quy
1.1. Các dung môi
phải được công bố phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này.
1.2. Phương thức,
trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Điều 6, Điều
7 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và Điều
4, Điều 5, Điều 7, Điều 9 Thông tư 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng
dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thanh tra, kiểm
tra và xử lý vi phạm pháp luật
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện
việc thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm pháp luật đối với tổ chức, cá nhân nhập
khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi vi phạm các quy định về kỹ thuật và quản lý
quy định tại Quy chuẩn này và các quy định pháp luật khác có liên quan.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
1. Tổ chức, cá
nhân nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi phải công bố hợp quy theo các yêu
cầu của Quy chuẩn này.
2. Tổ chức, cá
nhân chỉ được phép nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh dung môi sau khi đã được Cục
An toàn thực phẩm cấp Giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy và đáp ứng các quy định
pháp luật hiện hành khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Cục An
toàn thực phẩm chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
2. Căn cứ vào
yêu cầu quản lý, Cục An toàn thực phẩm có trách nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Y
tế sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
3. Trường hợp hướng
dẫn của quốc tế về phương pháp thử và các quy định của pháp luật viện dẫn trong
Quy chuẩn này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản mới.
Phụ
lục 1
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI
ACETON
1. Tên khác,
chỉ số
|
Dimethylketone; propanone.
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Propan-2-one
|
Mã số C.A.S
|
67-64-1
|
Công thức hóa học
|
C3H6O
|
Công thức cấu tạo
|
CH3COCH3
|
Khối lượng phân tử
|
58,08
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, dễ bay
hơi, rất dễ cháy, có mùi đặc trưng, không chứa cặn và các chất lơ lửng
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết, chất tạo hương
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Có thể trộn lẫn với nước và ethanol ở bất kỳ tỷ
lệ nào
|
Trọng lượng riêng
|
d2020 :
0,790-0,793
|
Chỉ số khúc xạ
|
n20D :
1,358-1,360
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
55,5 °C - 57,0 °C
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 0,001 % (kl/kl)
|
Độ acid
|
Không được quá 0,002 % (kl/kl)
(tính theo acid
acetic)
|
Phenol
|
Không được quá 0,001 % (kl/kl)
|
Các chất dễ oxi hóa
|
Đạt yêu cầu yêu cầu trong
phần phương
pháp
thử
|
5.3. Hàm lượng C3H6O
|
Không thấp hơn 99,5 % (kl/kl).
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
Chỉ số khúc xạ
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Độ acid
|
Hút 100 ml nước cất vừa đun sôi để
nguội (trung tính với dung dịch thử phenolphatalein) và vài hạt chống trào
trong
bình
cầu 500 ml bằng thủy tinh boro-silicat và đun sôi trong 5 phút để loại carbon
dioxid. Để nguội từ từ và thêm 100 ml mẫu. Đun sôi nhẹ thêm 5 phút. Đậy bình
bằng nắp có nối với ống chứa xút. Khi nguội, mở nắp và thêm 0,5 ml dung dịch
thử phenolphthalein và kiểm tra tính kiềm. Nếu không kiềm chuẩn độ bằng dung
dịch natri hydroxyd sử dụng micro buret.
Tính độ acid theo acid acetic (%, kl/kl)
theo công thức
% độ acid =
Trong đó:
T = thể tích (ml) của dung dịch
natri hydroxyd 0,1 N sử dụng
d = trọng lượng riêng của mẫu
|
Phenol
|
Lấy 3ml mẫu thử vào chén nung và cho
bay hơi đến khô ở 60 °C, thêm 3
giọt dung dịch Natri nitrit (0,1 g Natri nitrit hòa tan trong 5 ml acid
sulphuric) để yên trong 2-3 phút. Thêm từ từ 3 ml Natri hydroxyd 2 N, không
được xuất hiện màu.
|
Các chất dễ oxi hóa
|
Lắc 30 ml mẫu với 0,1 ml dung dịch
kali permanganat 3% mới pha trong nước; để yên ở 20°C trong 15
phút không được xuất hiện màu
|
6.3. Thử định lượng
|
Cân chính xác khoảng 1 g mẫu vào
bình có chứa 20 ml
nước và thêm nước đến 1000 ml.
Hút 10 ml dung dịch vào bình thủy tinh có nắp, thêm 25 ml natri
hydroxyd 0,1 N và để ổn định trong 5 phút. Thêm 25 ml iod 0,1 N, đậy nắp và
để ổn định ở chỗ tối và
lạnh trong 10 phút, thêm 30 ml acid sulfuric 1 N. Chuẩn độ iod dư bằng natri
thiosulfat sử dụng chỉ thị hồ tinh bột. Thực hiện mẫu trắng tương tự như mẫu
thử và tính kết quả đã hiệu chỉnh theo mẫu trắng. Mỗi ml iod 0,1 N tương
đương với 0,9675 mg C3H6O.
|
Phụ lục 2
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ISOAMYL ACETAT
1. Tên khác,
chỉ số
|
Amyl acetate, isoamyl ethanoate
|
2. Định nghĩa
|
Hỗn hợp các ester của acid acetic
với các pentanol
|
Tên hóa học
|
3-methylbutyl ethanoat (chất chính)
|
Mã số C.A.S
|
123-92-2
|
Công thức hóa học
|
C7H14O2
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
130,19
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, có mùi quả
đặc trưng
|
4. Chức năng
|
Dung môi mang, chất tạo hương (xem
phần “Chất tạo hương” theo JECFA số 139)
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Tan ít trong nước, không tan trong
glycerol, thực tế không tan trong propylen glycerol.
Tan trong ethanol, diethyl ether,
ethyl acetat, hầu hết các dầu khoáng và dầu hỗn hợp.
|
Trọng lượng riêng
|
d2525:
0,868-0,878
|
Chỉ số khúc xạ
|
n20D :
1,400-1,404
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Chỉ số acid
|
Không được quá 1
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 7 mg/100 ml
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
Không thấp hơn 99 % (tt/tt) được
cất ở nhiệt độ
từ 135 °C đến 143 °C
|
Chì
|
Không được quá 2,0 mg/kg
|
5.3. Hàm lượng C7H14O2
|
Không thấp hơn 95,0 % C7H14O2
|
6. Phương pháp thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
Chỉ số khúc xạ
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Chỉ số acid
|
TCVN 6471:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
|
|
TCVN 8900-7:2012
|
|
TCVN 8900-8:2012
|
6.3. Thử định lượng
|
Cân chính xác khoảng 0,8 g mẫu và
thực hiện theo hướng dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Phần Xác định Este, sử
dụng hệ số (e) trong công thức tính kết quả bằng 65,10
|
Phụ lục 3
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI
BUTAN-1,3-DIOL
1. Tên khác,
chỉ số
|
1,3-butylene glycol, b-butylene glycol
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Butan-1,3-diol
|
Mã số C.A.S
|
107-88-0
|
Công thức hóa học
|
C4H10O2
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
90,12
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng nhớt, trong, không màu,
không mùi, hút ẩm
|
4. Chức năng
|
Dung môi mang
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Trộn lẫn với nước, aceton và ete.
Tan trong dầu hỗn hợp, etanol và ete
|
Trọng lượng riêng
|
1,004 - 1,006
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
200 °C - 215 °C
|
Nước
|
Không được quá 0,5 % (kl/kl)
|
Chì
|
Không được quá 2,0 mg/kg
|
5.3. Hàm lượng C4H10O2
|
Không thấp hơn 99,0 % (kl/kl)
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Nước
|
TCVN 8900-1:2012
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
|
|
TCVN 8900-7:2012
|
|
TCVN 8900-8:2012
|
6.3. Thử định lượng
|
Thực hiện theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1-Vol. 4, sử dụng 0,2 g mẫu
|
Phụ lục 4
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTAN-1-OL
1. Tên khác,
chỉ số
|
Butyl alcohol, n-butyl alcohol,
1-hydroxybutane, n-butanol, n-propyl carbinol, NBA
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
1-butanol, butan-1-ol
|
Mã số C.A.S
|
76-36-3
|
Công thức hóa học
|
C4H10O
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
74,12
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng hơi nhớt, trong, không
màu, có mùi đặc trưng
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết, chất tạo hương
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong nước, trộn lẫn với ethanol
và ether.
|
Trọng lượng riêng
|
0,810 - 0,812
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
116 °C - 118 °C
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 2 mg/100 ml
|
Nước
|
Không được quá 0,1 %
|
Độ acid
|
Không được quá 0,003 % (kl/kl) (theo
acid acetic)
|
Aldehyd và keton
|
Không được quá 0,2 % (kl/kl)
|
Các alcol, ete và tạp chất bay hơi
khác
|
Không được quá 0,5 %; và không được
quá 0,1 % đối với từng tạp chất.
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg
|
5.3. Hàm lượng C4H10O
|
Không thấp hơn 99,5 %
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Nước
|
TCVN 8900-1:2012
|
Độ acid
|
Nhỏ vài giọt phenolphthalein TS vào
60 g dung dịch mẫu, tiến hành chuẩn độ bằng
KOH 0,1 N đến khi xuất hiện màu hồng bền trong ít nhất 15 giây. Không được
quá 0,3 ml KOH.
|
Aldehyd và keton
|
- JECFA
monograph 1-Vol. 4 phần xác định aldehyd và keton;
- Dùng 10 g
mẫu và 36,06 là hệ số chuyển đổi (e) trong tính toán
|
Các alcol, ete và tạp chất bay hơi
khác
|
JECFA monograph 1 - Vol.4
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
6.3. Thử định lượng
|
Thực hiện bằng sắc ký khí theo hướng
dẫn tại JECFA monograph 1-Vol. 4 phần Phương pháp chung với các điều kiện như
sau:
Cột dài 1,8 m; đường kính trong 6 mm
bằng thép không gỉ, nhồi với P.E.G 400 10 % trên nền Chromosorb W (60/80
mesh) hoặc tương đương.
Khí mang: Heli, ở tốc độ 45 ml/phút
- Detector:
Loại ion hóa ngọn lửa
- Nhiệt độ
injector: 150 °C
- Nhiệt độ
cột: 90 °C
- Nhiệt độ
detector: 150 °C
Tiêm 1 đến 5 ml mẫu, trên sắc đồ thu
được xác định từng thành phần bằng phương pháp chuẩn hóa diện tích.
|
Phụ lục 5
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CYCLOHEXAN
1. Tên khác,
chỉ số
|
Hexahydrobenzene
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Cyclohexan
|
Mã số C.A.S
|
110-82-7
|
Công thức hóa học
|
C6H12
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
84,16
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, dễ cháy,
có mùi đặc trưng
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Không tan trong nước, trộn lẫn được
với ethanol và ether
|
Trọng lượng riêng
|
0,776 - 0,780
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
80 °C - 82 °C
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 1 mg/100 ml
|
Lưu huỳnh
|
Không được quá 10 mg/kg
|
Benzen
|
Không được quá 0,1 % (tt/tt)
|
Hydrocarbon thơm đa vòng
|
Độ hấp thụ trên 1 cm chiều dài đường
quang không được vượt quá các giá trị trong bảng sau
|
|
Bước sóng
(nm)
280-289
290-299
300-359
360-400
|
Độ hấp thụ
0,15
0,12
0,08
0,02
|
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg
|
5.3. Hàm lượng C6H12
|
Không thấp hơn 99,5 % (kl/kl)
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Lưu huỳnh
|
JECFA monograph 1 - Vol.4
|
Benzen
|
JECFA monograph 1 - Vol.4 (Phần xác
định hydrocacbon thơm)
|
Hydrocarbon thơm đa vòng
|
JECFA monograph 1 - Vol.4
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
6.3. Thử định
lượng
|
Thực hiện theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1-Vol. 4 phần Phương pháp sắc ký khí để xác định hydrocarbon thơm
đa vòng và tính hàm lượng bằng phương pháp phần trăm diện tích (phương pháp
chuẩn hóa diện tích).
|
Phụ lục 6
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI
DIETHYL ETHER
1. Tên khác,
chỉ số
|
Ether, ethyl ether
|
2. Định nghĩa
|
Diethyl ether thường có chứa các
chất ổn định như pyrogallol hoặc BHT. Các nhà sản xuất cần ghi rõ trên nhãn
các chất ổn định được sử dụng và lượng thêm vào. Hàm lượng phổ biến là từ
3 đến 7 mg/l.
|
Tên hóa học
|
Diethyl ether; diethyl oxyd;
1,1’-oxybisetan.
|
Mã số C.A.S
|
60-29-7
|
Công thức hóa học
|
C4H10O
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
74,12
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng linh động, trong, không
màu, rất dễ bay hơi và dễ cháy, có mùi đặc trưng
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Không tan trong nước, trộn lẫn được
với ethanol
|
Trọng lượng riêng
|
0,714 - 0,716
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
34 °C - 35 °C
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 2 mg/100 ml
|
Nước
|
Không được quá 0,2 %
|
Độ acid
|
Đạt yêu cầu trong phần phương pháp
thử
|
Aldehyd và keton
|
Đạt yêu cầu trong phần phương
pháp thử
|
Peroxyd
|
Đạt yêu cầu trong phần phương pháp
thử
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg
|
6. Phương pháp
thử
|
Phải thử peroxyd trước khi tiến hành
thử các chỉ tiêu khác. Cảnh báo nguy hiểm khi chưng cất hoặc hóa
hơi Diethyl ether mà không kiểm tra peroxyd.
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Nước
|
TCVN 8900-1:2012
|
Độ acid
|
Lấy 20 ml ethanol 95 % vào ống đong
chia vạch có nắp dung tích 50 ml, thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein
và vừa đủ natri hydroxyd 0,02 N để tạo thành màu hồng bền sau khi lắc mạnh
trong 30 giây. Thêm 0,3 ml natri hydroxyd 0,02 N nữa và 25 ml
mẫu, đậy nắp ống đong, trộn và lắc mạnh trong 30 giây. Màu hồng không biến
mất.
|
Aldehyd và keton
|
Lấy 2 ml thuốc thử dung dịch thử Nessler’s
vào ống nghiệm có nắp dung tích 12 ml và đường kính khoảng 1,5 cm; thêm mẫu
thử đến đầy ống. Đậy nắp, lắc mạnh trong 10 giây và để ổn định ở chỗ tối
trong 5 phút. Nếu không có màu và vẩn đục tạo thành, mẫu được xem là đạt
yêu cầu. Nếu có màu hoặc vẩn đục và mẫu thử đạt yêu cầu phép thử peroxid thì thực hiện
cất mẫu bằng cột cất phân đoạn và lặp lại phép thử. Không được có màu hoặc
vẩn đục tạo thành.
|
Peroxyd
|
Màu của iod tự do tạo thành dưới tác
dụng của các peroxyd hữu cơ với kali iod được so với màu của dung dịch chuẩn
iod. Lấy 8 ml dung dịch kali iod 10% vào ống nghiệm có nắp dung tích 12 ml và
đường kính khoảng 1,5 cm. Thêm mẫu thử đến đầy ngập ống, đậy nắp sao cho
không có bọt khí tạo thành, lắc mạnh và để yên ở chỗ tối trong 30 phút. Nếu có màu
vàng được tạo thành thì không được đậm hơn màu của 0,5 ml dung dịch iod 0,001
N pha loãng với 8 ml dung dịch kali iod.
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
Phụ lục 7
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ETHYL ACETAT
1. Tên khác,
chỉ số
|
Acetic acid ethyl ester, ethyl
ethanoate
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Ethyl acetat
|
Mã số C.A.S
|
141-78-6
|
Công thức hóa học
|
C4H8O2
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
88,11
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong suốt, không màu, có
mùi quả
|
4. Chức năng
|
Dung môi mang, chất tạo hương
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Chỉ số khúc xạ
|
n20D: 1,371 - 1,376
|
Trọng lượng riêng
|
d2525: 0,894 -
0,901
|
Chỉ số acid
|
Không được lớn hơn 5,0
|
Điểm sôi
|
77 °C
|
5.2. Hàm lượng C4H8O2
|
Không thấp hơn 99,0 %
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Chỉ số khúc xạ
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
Chỉ số acid
|
TCVN 6471:2010
|
Điểm sôi
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử định
lượng
|
Cân chính xác 1,5 g mẫu vào lọ có
nắp đã được cân trừ bì; chuyển vào bình thích hợp và thêm 50,0 ml natri
hydroxyd
0, 5 N; đun
hồi lưu trên bể cách thủy trong 1 giờ. Để nguội, thêm dung dịch thử phenolphthalein
và chuẩn độ lượng natri hydroxyd dư bằng acid hydrochloric 0,5 N. Thực
hiện phân tích mẫu trắng và
hiệu chỉnh kết quả theo mẫu trắng. Mỗi ml dung dịch natri hydroxyd 0,5 N
tương đương với
44,6 mg C4H8O2
|
Phụ lục 8
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI ETHER DẦU HỎA
1. Tên khác,
chỉ số
|
Petroleum spirits, petroleum
ether
|
2. Định nghĩa
|
Phần dầu nhẹ có độ sôi từ 25 °C đến 105 °C. Hỗn hợp
hydrocarbon loại paraffinic (normal và iso) với loại cycloparaffinic.
ADI 0-5 mg/kg thể trọng
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng linh hoạt, trong, không
màu, dễ cháy, có mùi dầu đặc trưng
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Không tan trong nước, tan trong
ethanol
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 2 mg/100 ml
|
Lưu huỳnh
|
Không được quá 10 mg/kg
|
Benzen
|
Không được quá 0,05 % (tt/tt)
|
Hydrocarbon thơm
|
Không được quá 0,3 % (tt/tt) (gồm cả
benzen)
|
Hydrocarbon thơm đa vòng
|
Mẫu phải đáp ứng các yêu cầu sau về
giới hạn độ hấp thụ
|
|
Bước sóng (nm)
|
Độ hấp thụ cực đại/1cm (chiều dài
quang)
|
|
280-289
290-299
300-359
360-400
|
0,15
0,12
0,08
0,02
|
|
Chỉ số brom
|
Không được quá 200
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Lưu huỳnh
|
JECFA monograph 1-Vol.4
|
Benzen
|
JECFA monograph 1-VoI.4 phần
xác định hydrocarbon thơm
|
Hydrocarbon thơm
|
JECFA monograph 1-VoI.4 phần
xác định hydrocarbon thơm
|
Hydrocarbon thơm đa vòng
|
JECFA monograph 1-VoI.4
|
Chỉ số brom
|
Nguyên tắc
Chuẩn độ một lượng mẫu đã biết hòa
tan trong dung môi phù hợp bằng dung dịch chuẩn bromat-bromid. Xác định điểm
kết thúc bằng máy chuẩn độ điện thế, sự có mặt của brom dư tạo nên sự thay
đổi độ dẫn điện của máy. Chỉ số brom là số mg brom phản ứng với 100 g mẫu
dưới các điều kiện thử này.
Thiết bị, dụng cụ
- Máy chuẩn
độ điện thế tự động: Bất kỳ thiết bị tự xác định điểm uốn nào cũng có thể sử dụng
nếu đáp ứng dòng điện thế tại điện cực duy trì xấp xỉ 0,8V qua hai điện cực
platin và có độ nhạy tương ứng sự thay đổi điện thế xấp xỉ 50 mV tại các điện
cực này cần để xác định điểm
kết thúc.
- Bình chuẩn
độ: Bình thủy tinh được bọc kín, dung tích khoảng 150 ml có thể duy trì nhiệt
độ từ 1 °C - 5 °C. Hai điện
cực platin không đặt xa nhau quá 5 mm, cần đặt sao cho đầu nằm dưới lớp chất lỏng. Cần khuấy
bằng máy khuấy điện từ hoặc cơ học ở tốc độ nhanh nhưng không quá mạnh
gây ra bọt khí phía dưới điện cực.
- Buret: Dung
tích 10 ml và 50 ml
- Bình số
iod: Có nắp đậy, dung tích 500 ml
Thuốc thử
Dung dịch bromide-bromat 0,05 N: Hòa
tan 5,1 g kali bromide và 1,4 g kali bromat trong nước và pha loãng đến 1,000
ml. Hiệu chuẩn đến 4 chữ số có nghĩa như sau: Lấy 50 ml acid acetic và 1 ml
dung dịch thử acid hydrochloric vào bình số iod 500 ml. Ngâm bình trong nước
đá khoảng 10 phút, và vừa lắc vừa thêm 40-50 ml dung dịch bromide- bromat từ
buret 50 ml (đọc đến 0,01 ml) với tốc độ sao cho tổng thời gian thêm khoảng
từ 90-120 giây. Đậy ngay nắp bình, lắc và đặt vào bể nước đá, thêm 5 ml dung
dịch kali iod 15 % vào miệng bình. Sau 5 phút, lấy bình ra khỏi bể nước đá và
để dung dịch kali iod 15 % chảy vào bình bằng cách mở nắp bình
từ từ. Lắc mạnh, thêm 100 ml nước để rửa nắp, miệng bình và thành bình; chuẩn
độ bằng dung dịch natri thiosulfat 0,05 N. Khi gần đến điểm kết thúc,
cho thêm tinh bột và chuẩn độ chậm đến khi màu xanh biến mất.
Tính toán nồng độ đương lượng của
dung dịch bromide- bromat như sau:

Trong đó:
N1 = nồng độ đương
lượng của dung dịch bromide-bromat
A1 = thể tích (ml)
dung dịch bromide-bromat
N2 = nồng độ đương lượng
của dung dịch Na2S2O3
A2 = thể tích (ml) dung
dịch Na2S2O3 cần để
chuẩn độ dung
dịch
bromide-bromat.
- Dung môi
chuẩn độ: chuẩn bị 1000 ml dung môi chuẩn độ bằng cách trộn các chất sau:
acid acetic băng (714 ml), carbon tetrachloride (134 ml), methanol (134 ml),
và acid sulfuric (18 ml
của dung dịch 1+5)
Tiến hành
Bật máy chuẩn độ và để ổn định thế
theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Làm lạnh bình chuẩn độ về 0 °C - 5 °C bằng cách
thổi một chất làm lạnh vào bình chuẩn độ được bọc kín. Thêm 110 ml dung môi
chuẩn độ và từ 8 g đến 10 g mẫu. Bật máy khuấy và điều chỉnh tốc độ khuấy
nhanh nhưng không quá nhanh dẫn đến tạo thành bọt khí trong dung dịch. Làm
lạnh mẫu về 0 °C - 5 °C và duy trì nhiệt độ
này trong quá trình chuẩn độ. Thêm dung dịch bromide- bromat từng lượng nhỏ
từ buret 10 ml đến khi có tín hiệu sắp đến điểm kết thúc (mắt thần hoặc máy
đo thế). Tiếp tục thêm 0,1 ml thuốc thử ngay khi detector cho thấy
đạt được điểm kết thúc ổn định (điểm kết thúc kéo dài trong 30 giây). Lặp lại
phép xác định nhưng không cho thêm mẫu; không được mất quá 0,1 ml dung dịch
bromid-bromat.
Tính kết quả
Tính chỉ số brom theo công thức
Chỉ số brom = 
Trong đó
T1 = số ml dung dịch
bromide-bromat cần để chuẩn độ
mẫu thử
T2 = số ml dung dịch
bromide-bromat cần để chuẩn độ mẫu trắng
N = nồng độ đương lượng của dung
dịch bromide-bromat
W = khối lượng mẫu (g)
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
Phụ lục 9
YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI
TOLUEN
1. Tên khác,
chỉ số
|
Toluol, phenylmethane
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Toluen, methylbenzene
|
Mã số C.A.S
|
108-88-3
|
Công thức hóa học
|
C7H8
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
92,13
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, có mùi
đặc trưng
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Rất ít trộn lẫn với nước; trộn lẫn
được với ethanol
|
Trọng lượng riêng
|
0,864 - 0,870
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
Từ 110,6 °C đến 111,6
°C
|
Màu
|
Không đậm hơn màu chuẩn số 20
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 5 mg/100 ml
|
Các chất lưu huỳnh
|
Đạt yêu cầu trong phần phương pháp
thử
|
Các hợp chất không có vòng thơm
|
Không được quá 0,2 % (tt/tt)
|
Benzen
|
Không được quá 0,5 % (tt/tt)
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg
|
5.3. Hàm lượng C7H8
|
Không thấp hơn 99,0 %
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh khiết
|
|
Khoảng nhiệt độ chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Màu
|
JECFA monograph 1-Vol. 4
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Các chất lưu huỳnh
|
Phải âm tính với hydro sulfua và sulfua dioxyd
xác định bởi phép thử
sau
Thuốc thử
- Dung dịch
chì acetat (bão hòa)
- Dung dịch
kali iodat (10 g KlO3/100 ml)
- Giấy tinh
bột: Nhúng miếng giấy lọc vào dung dịch hồ tinh bột và để khô
Tiến hành
Thực hiện định tính hydro sulfua (H2S)
và sulfua dioxid
(SO2) tại thời điểm
thực hiện phép thử chưng cất. Đặt miếng giấy lọc đã làm ẩm bằng dung dịch chì acetat và
miếng giấy tinh bột đã làm ẩm bằng dung dịch kali iod trên bình ngưng tụ. Các
miếng giấy lọc được đặt phía trên bình hứng sao cho giọt ngưng tụ chảy giữa
hai miếng mà không chạm vào chúng. Sau khi kết thúc phép thử, nếu giấy chì
acetat mất màu thì có H2S nhưng không có SO2. Nếu giấy
chì acetat không mất màu nhưng giấy tinh bột iod có màu xanh thì có SO2
nhưng không có H2S. Nếu cả hai loại giấy đều không đổi màu thì
không có H2S và SO2.
|
Các hợp chất không có vòng thơm
|
Xác định theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1-Vol. 4 phần xác định hydrocarbon thơm và tính các chất không có
vòng thơm bằng phương pháp phần trăm diện tích (chuẩn hóa diện tích)
|
Benzen
|
Xác định theo hướng dẫn tại JECFA
monograph 1-Vol. 4 phần xác định hydrocarbon thơm
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
6.3. Thử định lượng
|
JECFA monograph 1-Vol. 4
|
Phụ lục 10
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BENZYL ALCOL
1. Tên khác,
chỉ số
|
Phenylcarbinol; Phenylmethyl
alcohol;
Benzenemethanol; Anpha-hydroxytoluene
INS 1519
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
Benzyl alcol, Phenylmethanol
|
Mã số C.A.S
|
100-51-6
|
Công thức hóa học
|
C7H8O
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
108,14
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, có mùi
thơm nhẹ đặc trưng
|
4. Chức năng
|
Chất tạo hương, chất mang
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Tan trong nước, cồn và ete
|
Chỉ số khúc xạ
|
n20D: 1,538 - 1,541
|
Trọng lượng riêng
|
d2525: 1,042 - 1,047
|
Hấp thụ hồng ngoại
|
Đạt yêu cầu mô tả trong phần phương
pháp thử
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng chưng cất
|
Không thấp hơn 95 % (tt/tt) cất
trong khoảng nhiệt độ từ 202 °C đến 208 °C
|
Chì
|
Không được quá 2 mg/kg
|
Chỉ số acid
|
Không được quá 0,5
|
Aldehyd
|
Không được quá 0,2 % (tt/tt) (tính
theo benzaldehyd)
|
Peroxyd
|
Đạt yêu cầu mô tả trong phần phương
pháp thử
|
Các hợp chất hữu cơ clor hóa
|
Đạt yêu cầu mô tả trong phần phương
pháp thử
|
5.2. Hàm lượng C7H8O
|
Không thấp hơn 98,0 %
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
TCVN 6471:2010
|
Chỉ số khúc xạ
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
Hấp thụ hồng ngoại
|
Phổ hồng ngoại của mẫu thử phải phù
hợp với phổ hồng ngoại chuẩn

|
6.2. Thử tinh khiết
|
|
Khoảng chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
Chỉ số acid
|
TCVN 6471:2010
|
Aldehyd
|
Lấy 2 ml mẫu vào bình định mức 100
ml, định mức đến vạch bằng nước cất. Lắc đều cho tan. Chuẩn bị đồng thời mẫu
đối chứng bằng cách thay 2 ml dung dịch mẫu bằng 2 ml dung dịch Benzaldehyd
0,2 % (mới pha).
Lấy vào 2 ống nghiệm:
Ống đối chứng: 2 ml dung dịch mẫu đối
chứng,
Ống thử: 2 ml dung dịch mẫu thử,
Thêm vào cả 2 ống 3 ml nước cất và
0,5 ml dung dịch Dinitrophenylhydrazyl bão hòa trong acid Hydrochloric loãng,
đậy nắp ống nghiệm, lắc đều và để yên trong 10 phút; sau đó thêm 5 ml ethanol
95
% và 2 ml dung dịch KOH 10 % và
lắc đều đến đồng nhất.
Màu đỏ nâu (nếu có) trong ống
thử
không được đậm hơn màu trong
ống chứng.
|
Peroxyd
|
Thổi CO2 (để đuổi
khí) vào bình cầu dung tích 100 ml gắn với sinh hàn khí. Thêm 1 ml mẫu thử, 2
ml chloroform, 0,1 g Kali iodid và 20 ml hỗn hợp dung dịch chloroform và acid
acetic băng (tỉ lệ 1:2 tt/tt). Lắp sinh
hàn vào bình cầu, đun nhẹ cho đến khi bắt đầu sôi trong 30 giây, giữ nhiệt độ
để dung dịch tiếp tục sôi trong chính xác 30 giây kể từ lúc xuất hiện hơi
trong sinh hàn. Ngừng đun và làm mát ngay trong nước đá, sau đó thêm qua sinh
hàn 40 ml nước cất đã loại CO2. Chuẩn độ lod tự do bằng dung dịch
Natri thiosulphat 0,005 N. Ghi thể tích Natri thiosulphat đã
sử dụng là Vm. Tiến hành
tương tự đối với mẫu trắng (không có mẫu thử), ghi thể tích Natri thiosulphat
đã sử dụng là Vt.
Mức chênh lệch Vm - Vt
không được quá 1 (tương đương với 40 mg peroxyd/lít, tính ở dạng đương
lượng oxy).
|
Các hợp chất hữu cơ clor hóa
|
Thử theo JECFA monograph 1-Vol. 4
|
6.3. Thử định
lượng
|
Cân khoảng 1 g mẫu (chính xác đến
mg), tiến hành theo hướng dẫn trong chuyên luận Hydroxyl
value tại JECFA monograph 1-Vol. 4. Hàm lượng benzyl alcohol tính theo
công thức:

Trong đó:
A là thể tích dung dịch KOH để chuẩn
độ acid tự do (ml);
B là thể tích dung dịch KOH để chuẩn
độ mẫu trắng thuốc thử (ml);
C là khối lượng mẫu để xác định acid
tự do;
S là thể tích dung dịch KOH để chuẩn độ
mẫu acetyl hóa;
W là khối lượng mẫu được sử dụng để
acetyl hóa;
N là nồng độ đương lượng dung dịch
KOH trong ethanol.
|
Phụ lục 11
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI BUTAN-2-OL
1. Tên khác,
chỉ số
|
Secondary butyl alcohol,
2-hydroxybutane
|
2. Định nghĩa
|
|
Tên hóa học
|
2-Butanol, butan-2-ol
|
Mã số C.A.S
|
78-92-2
|
Công thức hóa học
|
C4H10O
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
74,12
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, hơi nhớt, không
màu, dễ bắt lửa, có mùi thơm đặc trưng.
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết, chất tạo hương
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Dễ tan trong nước; có thể trộn lẫn
với ethanol và ether
|
Trọng lượng riêng
|
0,806 - 0,809
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng chưng cất
|
từ 98,5 °C đến 100,5
°C
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 2 mg/100 ml
|
Nước
|
Không được quá 0,2 % kl/kl
|
Độ acid
|
Không được quá 0,003 % kl/kl (tính
theo acid acetic)
|
Andehyd và keton
|
Không được quá 0,3 % kl/kl (tính
theo butanal)
|
Chì
|
Không được quá 2,0 mg/kg
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Nước
|
TCVN 8900-1:2012
|
Độ acid
|
Lấy 60 g mẫu, nhỏ vài giọt dung dịch
thử phenolphthalein và chuẩn độ bằng KOH 0,1 N cho tới khi xuất hiện màu hồng bền trong
15 giây. Lượng KOH không được quá 0,3 ml.
|
Andehyd và keton
|
- Thử theo hướng dẫn tại
JECFA monograph 1-Vol. 4.
- Dùng 10 g
mẫu với hệ số tương đương là 36,06.
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
Phụ lục 12
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI DICLOROMETHAN
1. Tên khác,
chỉ số
|
Methylene chloride, Methylene
dichloride
|
2. Định nghĩa
|
Dicloromethan (DCM) là sản phẩm của quá trình clo hóa methan,
trong quá trình này
có thể
cho các sản phẩm clo hóa methan
khác. Để ổn định quá
trình tổng hợp, có thể sử dụng propylen oxid, cyclohexan, và/hoặc
2-methyl-2-buten. Độ tinh khiết phụ thuộc vào lượng C2 và
hydrocacbon mạch dài hơn lẫn trong methan và quá trình clo hóa. Do đó có
thể có lượng nhỏ các hợp chất clo hóa khác. Dicloro methan thông thường sẽ
được thu hồi từ các quá trình chiết và có nhiều loại với chất lượng khác
nhau. Dicloromethan bền trong điều kiện khô nhưng sẽ bị thủy phân nếu có
nước.
|
Tên hóa học
|
Dicloromethan
|
Mã số C.A.S
|
75-09-2
|
Công thức hóa học
|
CH2CI2
|
Công thức cấu tạo
|

|
Khối lượng phân tử
|
84,93
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, không
cháy
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Ít tan trong nước, có thể trộn
lẫn với ethanol và ether
|
Chỉ số khúc xạ
|
n20D: 1,423 - 1,425
|
Trọng lượng riêng
|
d2525: 1,323 - 1,327
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Nước
|
Không được quá 0,02 %
|
Khoảng chưng cất
|
từ 39 °C từ 41 °C
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 2 mg/100 ml
|
Clor tự do
|
Đạt yêu cầu mô tả trong phần phương
pháp thử
|
Độ acid
|
Không được quá 0,002 % (kl/kl) (tính
theo HCI)
|
Độ kiềm
|
Không được quá 0,01 % (kl/kl) (tính
theo NaOH)
|
Chì
|
Không được quá 1 mg/kg
|
5.3. Hàm lượng
CH2CI2
|
Không thấp hơn 99,0 %
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Chỉ số khúc xạ
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Nước
|
TCVN 8900-1:2012
|
Khoảng chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Clor tự do
|
Lấy 10 ml mẫu, thêm 10 ml dung dịch
Kali iodid 10 % và 1 ml dung dịch thử hồ tinh bột, lắc đều trong 2 phút. Để
tách lớp, lớp nước không được có màu xanh.
|
Độ acid
|
Lấy 100 ml nước cất mới đun sôi để
nguội (đã được trung hòa với thuốc thử phenolphthalein) vào bình nón nút mài
dung tích 500 ml. Thêm 100 ml dung dịch mẫu và lắc đều. Để tách lớp, lấy pha
nước vào một bình nón,
thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và chuẩn độ bằng dung dịch Natri
hydroxyd 0,1 N cho đến khi dung dịch có màu hồng bền. Tính hàm lượng (%, kl/kl)
acid trong mẫu thử theo acid hydrochloric. 1 ml dung dịch NaOH 0,1 N tương
đương với 0,00365 g HCI.
|
Độ kiềm
|
Lấy 100 ml nước cất mới đun sôi để
nguội (đã được trung hòa với thuốc thử phenolphthalein) vào bình nón nút mài
dung tích 500 ml. Thêm 100 ml dung dịch mẫu và lắc đều. Để tách lớp, lấy pha
nước vào một bình nón, thêm 0,5 ml dung dịch thử phenolphthalein và chuẩn độ
bằng dung dịch acid hydrochloric 0,1 N cho đến khi dung dịch có màu hồng bền.
Tính hàm lượng (%, kl/kl) kiềm trong mẫu thử theo natri hydroxyd. 1 ml dung
dịch HCI 0,1 N tương đương với 0,004 g NaOH.
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
6.3. Thử định
lượng
|
Nguyên lý:
Mẫu thử được phân tích trên hệ thống
sắc ký khí sử dụng cột mao quản và detector FID. Định lượng diclomethan, các
tạp chất và các chất ổn định bằng phương pháp so sánh diện tích pic với chất
ngoại chuẩn.
Thiết bị:
Hệ thống sắc ký khí sử dụng cột mao
quản (dài 25 m, đường kính trong 0,53 mm, lớp pha tĩnh dày 2 mm 5% phenyl/95%
methylsilicon hoặc cột dài 30 m, đường kính trong 0,32 mm, lớp pha tĩnh 1,8 mm 6% cyanoproyl-
phenyl/methylpolysiloxan) và detector FID có bộ phận bơm mẫu chia dòng và
không chia dòng.
Điều kiện thiết bị:
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 150 °C
Nhiệt độ Detector: 250 °C
Nhiệt độ lò: 40 °C, đẳng
nhiệt
Khí mang: He, tốc độ 4,4 ml/phút
Chia dòng: 98 ml/phút
Chuẩn:
Pha dung dịch chuẩn bằng cách thêm
các chất với tỷ lệ như sau:
Methyl clorid: 0,014 % (kl/kl)
Vinyl clorid: 0,007
Ethyl clorid: 0,0084
Propylen oxid: 2,4
Vinyliden clorid: 0,0098
Trans-1,2-Dicloroethylen: 0,017
Cloroform: 0,012
Cyclohexan: 0,047
2-methyl-2-buten: 0,009
vào DCM siêu tinh khiết. Đựng trong
lọ thủy tinh có nút cao su (septum) kín. Các chất được lấy bằng syranh, cân
(chính xác đến mg). Bơm vào lọ chứa DCM qua septum sau đó cân syranh còn lại
để xác định lượng chất đã pha. DCM để pha chuẩn phải được kiểm tra tạp
chất trước khi sử dụng.
Tiến hành:
Dung dịch chuẩn được pha loãng thành
dãy các dung dịch chuẩn làm việc từ 10 đến 300 ppm (mg/kg), riêng propylen
oxid được pha thành dãy từ 0,06 đến 2,4 % (kl/kl). Dung dịch chuẩn và dung
dịch mẫu được bơm vào hệ thống sắc ký khí, thể tích mẫu tùy chọn từ 1 đến
5 ml (sử dụng
chế độ bơm mẫu chia dòng). Xây dựng đường chuẩn biểu thị mối tương quan giữa
diện tích pic và nồng độ chất cần phân tích. Nồng độ các phụ gia và sản phẩm
phụ được xác định bằng cách so sánh với đường chuẩn. Tổng nồng độ các chất ổn
định và tạp chất phải thấp hơn 1,0 %. Thứ tự rửa giải và thời gian lưu:
Methyl clorid: 2,8
Vinyl clorid: 3,0
Ethyl clorid: 3,5
Propylen oxyd: 4,1
2-methyl-2-buten: 4,5
Vinyliden clorid: 4,6
Dichloromethan: 5,3
Trans-1,2-Dicloroethylen: 5,9
Cloroform: 8,7
Cyclohexan: 10,5
Cacbon tetraclorid: 12,0
|
Phụ lục 13
YÊU
CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỐI VỚI CÁC HEXAN
1. Tên khác,
chỉ số
|
Hexanes
|
2. Định nghĩa
|
Thuật ngữ hexanes được sử dụng để
chỉ các hydrocacbon có 6 cacbon trong mạch thu được từ quá trình cracking dầu
hỏa, thành phần chủ yếu là
n-hexan, 2-methylpentan, 3- methylpentan, ngoài ra còn có thể lẫn lượng nhỏ
n-pentan, iso-pentan, cyclohexan, n-heptan, dimethylbutan và
methylcyclopentan.
|
Tên hóa học
|
Hexan
|
Công thức hóa học
|
C6H14
|
Khối lượng phân tử
|
86,18
|
3. Cảm quan
|
Chất lỏng trong, không màu, dễ bắt lửa, có mùi
đặc trưng của dầu hỏa, không được có cặn và huyền phù
|
4. Chức năng
|
Dung môi chiết
|
5. Yêu cầu kỹ
thuật
|
|
5.1. Định tính
|
|
Độ tan
|
Không tan trong nước, tan trong
ether, cồn và aceton
|
Chỉ số khúc xạ
|
n20D: 1,381 - 1,384
(n-hexan tinh khiết: khoảng 1,375)
|
Trọng lượng riêng
|
d2020: 0,665 -
0,687 (n-hexan tinh khiết: khoảng 0,660)
|
5.2. Độ tinh
khiết
|
|
Khoảng chưng cất
|
95 % tt/tt cất tại 64 °C đến 70 °C
|
pH
|
Trung tính đối với chỉ thị methyl da
cam
|
Cặn không bay hơi
|
Không được quá 0,0005 % kl/tt
|
Sulphur
|
Không được quá 5,0 mg/kg
|
Benzen
|
Không được quá 0,05 % (tt/tt)
|
Chì
|
Không được quá 1,0 mg/kg
|
Các hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs)
|
Đạt yêu cầu (mô tả trong phần phương
pháp thử)
|
6. Phương pháp
thử
|
|
6.1. Thử định
tính
|
|
Độ tan
|
TCVN 6469:2010
|
Chỉ số khúc xạ
|
TCVN 6469:2010
|
Trọng lượng riêng
|
TCVN 6469:2010
|
6.2. Thử tinh
khiết
|
|
Khoảng chưng cất
|
TCVN 6469:2010
|
pH
|
TCVN 6469:2010
|
Cặn không bay hơi
|
TCVN 8900-2:2012
|
Sulphur
|
JECFA monograph 1 - Vol.4
|
Benzen
|
Nguyên lý:
Phương pháp nội bộ: cho methyl ethyl
keton (MEK) vào mẫu thử hexan sau đó bơm vào máy sắc ký khí với 2 cột được
nối bởi một van chia dòng (theo hình 1). Cho mẫu thử qua trước
cột chứa pha không phân cực (cột A), methyl silicon, để tách các
hydrocacbon không phân cực. Sau khi octan được rửa giải, dòng mẫu được thổi
tiếp qua cột chứa pha phân cực cao (cột B). Các thành phần không được rửa
giải ở cột A sẽ
được chuyển sang cột B để phân tách các hợp chất thơm và hợp chất không thơm.
Xác định các thành phần rửa giải bằng detector ion hóa ngọn lửa và xây dựng
biểu đồ cột. Các diện tích pic được đo và nồng độ mỗi chất được tính bởi phương
pháp nội chuẩn.

Thiết bị
Dùng sắc kí khí với detector ion hóa
ngọn lửa.
Cột A - Cột làm bằng thép không rỉ,
chiều dài cột 0,8 m, đường kính ngoài 3,2 mm, bọc bằng 10% methyl silicon, cỡ
hạt 60-80 mesh.
Cột B- Cột làm bằng thép không rỉ, chiều dài
cột 4,6 m, đường kính ngoài 3,2 mm, bọc bằng 25% 1,2,3-tris(2-
cyanoethoxy)propan (TCEP), cỡ hạt 80-100 mesh.
Nối cột A với cột B (như hình 1), sử
dụng van chia dòng. Thổi khí Heli qua cả hai cột với tốc độ xấp xỉ 40 ml/phút.
Đặt van ở vị trí
ngược dòng (backflush) và
cài đặt tốc độ dòng cột B là 40 ml/phút (hình 2)

Fig.2 Flow
Switching
System
Vật liệu và thuốc thử:
Methyl Ethyl Keton (MEK) > 99,9 %
Benzen > 99 %
Isooctan > 99 %
n-Nonan > 99 %
Hiệu chuẩn:
Xác định thời gian cần thiết trước
khi thay đổi van,
trong đó sự thay đổi hệ thống cột và điều kiện thực nghiệm như sau: chuẩn bị
một hỗn hợp gồm 5 % thể tích isooctan trong n-nonan. Với hệ thống được mô tả
như hình 2a, bơm 1 ml
hỗn hợp isooctane, n-nonan và tiến hành rửa giải. Đo thời gian (theo giây) từ
khi bơm đến khi isooctan được rửa giải nhưng n-nonan chưa rửa giải. Vặn ngược
van vào thời điểm gần nửa thời gian rửa giải của isooctan. Tiếp tục quá trình
chạy, thu được một phổ của
isooctan với một ít hoặc không có n-nonan.
Chuẩn hóa:
Dung dịch chuẩn: chuẩn bị 7 dung
dịch chuẩn benzen từ 0 đến 1 % thể tích trong bình cầu dung tích 100 ml, pha
loãng, định mức bằng isooctan đến 100 ml thu được dãy dung dịch chuẩn với hàm
lượng benzen như sau:
% Thể
tích
|
ml
|
1
|
1
|
0,5
|
0,5
|
0,25
|
0,25
|
0,1
|
0,1
|
0,05
|
0,05
|
0,01
|
0,01
|
0,005
|
0,005
|
Dung dịch hiệu chuẩn: Lấy chính xác
0,5 ml dung dịch MEK vào bình cầu dung tích 100 ml, định mức đến vạch bằng dung
dịch chuẩn đầu tiên và lắc đều. Lặp lại với các dung dịch chuẩn khác. Phân
tích sắc ký các dung dịch hiệu chuẩn với các điều kiện như trên, mẫu bơm khoảng
3 ml.
Hiệu chuẩn: Đo diện tích pic và tính
tỷ lệ diện tích pic của benzene và MEK. Lập đường chuẩn nồng độ của benzene
so với tỷ lệ diện tích pic thu được. Đường hiệu chuẩn phải thẳng. Xác
định thời gian lưu của mỗi thành phần cần xác định trong mẫu thử.
Tiến hành:
Dung dịch thử: Lấy chính
xác 0,5 ml MEK vào bình định mức dung tích 100 ml. Định mức đến vạch bằng mẫu
thử và lắc
đều. Đo phổ mẫu đại diện từ dung dịch thử. Nhận biết các pic của benzene và
chuẩn MEK từ thời gian lưu các pic của dung dịch chuẩn. Thứ tự
rửa giải là các
hydrocacbon không thơm, benzene, MEK và toluen. Đo diện tích pic của benzene
và MEK.
Tính toán:
Xác định tỉ lệ diện tích pic của
benzen và MEK. Đọc từ đường cong hiệu chuẩn % thể tích pic của benzen tương
ứng với tỉ lệ diện tích pic đã xác định. Nếu tính kết quả theo khối lượng,
chuyển đổi thành % khối lượng theo công thức sau:
% Khối lượng benzen = V/D * 0,8844
Trong đó:
V là % thể
tích benzen,
D là tỷ khối của mẫu tại
15,6 °C, theo thể tích hoặc
% khối lượng bezen gần mức 0,005 %.
|
Chì
|
TCVN 8900-6:2012
TCVN 8900-7:2012
TCVN 8900-8:2012
|
Các hydrocacbon thơm đa vòng (PAHs)
|
Lấy 25 ml mẫu cho vào phễu chiết 125
ml, thêm 25 ml hexan lắc đều và thêm 5 ml dimethyl sulfoxid lắc
đều trong 1 phút, để yên cho tách lớp, chuyển lớp dưới vào một phễu chiết
khác, thêm 2 ml hexan lắc đều và để yên cho tách lớp. Tách lấy lớp phía dưới
và đo độ hấp thụ quang từ 260 nm đến 420 nm. Thêm 5 ml dimethyl sulfoxyd, 25 ml
hexan, lắc đều trong 1 phút. Chuẩn bị dung dịch phân tích trimethyl pentan
chứa 7,0 mg naphtalen (trên lít) và đo độ hấp phụ của dung dịch tại bước sóng
275 nm, sử dụng trimethylpentan làm mẫu trắng. Tại khoảng bước sóng từ 260 nm đến 420
nm, độ hấp phụ của dung dịch thử bằng 1/3 dung dịch phân tích tại 275 nm.
Sử dụng hexan, dimethyl sulfoxyd và
trimethylpentan chất lượng phân tích cho phổ tử ngoại.
|
Thông tư 47/2015/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
MINISTRY
OF HEALTH
--------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------
|
No.
47/2015/TT-BYT
|
Hanoi,
01 December 2015
|
CIRCULAR ON THE NATIONAL TECHNICAL REGULATION ON FOOD PROCESSING AIDS
- SOLVENTS Pursuant to the Law of food
safety dated 17 June 2010 and the Government's Decree No. 38/2012/ND-CP dated
25 April 2012 on details for the enforcement of certain articles of the Law of
food safety; Pursuant to the Law of
technical regulations and standards dated 29 June 2006 and the Government's
Decree No. 127/2007/ND-CP dated 01 August 2007 on details for the enforcement
of certain articles of the Law of technical regulations and standards; Pursuant to the Government’s
Decree No. 63/2012/ND-CP dated 31 August 2012 on functions, missions, authority
and organizational structure of the Ministry of Health; At the request of the Head
of Vietnam Food Administration; Minister of Health issues
the Circular on the National technical regulation on food processing aids -
solvents. Article
1. This Circular is
enclosed with: QCVN 18-1:2015/BYT -
National technical regulation on food processing aids - solvents. .................................................. .................................................. .................................................. Hãy đăng nhập hoặc đăng ký Thành viên Pro tại đây để xem toàn bộ văn bản tiếng Anh.
Thông tư 47/2015/TT-BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất hỗ trợ chế biến thực phẩm - Dung môi do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
7.556
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|