BỘ LAO ĐỘNG -
THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2014/TT-BLĐTBXH
|
Hà Nội, ngày 30
tháng 12 năm 2014
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI GĂNG TAY CÁCH ĐIỆN
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP
ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn lao động;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành Thông tư Quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với găng tay cách điện.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với găng tay cách điện.
Ký hiệu: QCVN 24:2014/BLĐTBXH.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 6 năm
2015.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội; Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Sở LĐTBXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo; Cổng TTĐT Bộ LĐTBXH;
- Lưu: VT, Vụ PC, Cục ATLĐ.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Doãn Mậu Diệp
|
QCVN 24:2014/BLĐTBXH
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA ĐỐI VỚI GĂNG TAY CÁCH ĐIỆN
National
technical regulation for insulating gloves
Lời nói đầu
QCVN 24:2014/BLĐTBXH do Cục An toàn lao động biên
soạn, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành theo Thông tư số
37/2014/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2014, sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ
Khoa học và Công nghệ.
QCVN 24:2014/BLĐTBXH
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA ĐỐI VỚI GĂNG TAY CÁCH ĐIỆN
National
technical regulation for insulating gloves
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật về mức
giới hạn, phương pháp thử đối với:
1.1.1. Găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để
cách điện được sử dụng cùng với găng tay bảo hộ lao động bằng da trùm ra ngoài
găng tay cách điện để bảo vệ người lao động;
1.1.2. Găng tay và găng tay bao nhiều ngón dùng để
cách điện có thể sử dụng mà không cần găng tay khác trùm ra ngoài để bảo vệ người
lao động.
1.2. Đối tượng áp dụng
1.2.1. Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu,
phân phối, bán lẻ và sử dụng găng tay cách điện.
1.2.2. Các tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm hàng
hóa, các cơ quan quản lý nhà nước và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.3.1. Găng tay cách điện là găng tay làm bằng vật liệu đàn hồi hoặc nhựa dẻo, được sử dụng
để bảo vệ người lao động khỏi các nguy hiểm về điện;
1.3.2. Găng tay kết hợp là găng tay dùng để cách điện có kết hợp bảo vệ cơ;
1.3.3. Găng tay kết hợp loại dài là găng tay kết hợp
được sử dụng để bảo vệ toàn bộ cánh tay đến nách của người lao động;
1.3.4. Găng tay bao nhiều ngón là găng tay trong đó
nhiều ngón tay được bao trong một vỏ;
1.3.5. Găng tay có miệng găng hình chuông là găng
tay có hình dạng rộng ra từ cổ găng đến miệng găng để dễ dàng kéo trùm lên tay
áo dày;
1.3.6. Găng tay vát là găng tay được tạo hình tại
phần trên cùng của ống găng để dễ dàng gập cánh tay lại;
1.3.7. Găng tay có ngón cong là găng tay có các
ngón tay hơi gập lại ở tư thế ứng với tư thế của
bàn tay khi cầm vật thể;
1.3.8. Găng tay có lớp lót là găng tay có lớp bên
trong bằng vải gắn với lớp nhựa dẻo hoặc
chất đàn hồi;
1.3.9. Chất đàn hồi gồm có cao su, mủ cao su và hợp
chất dạng đàn hồi có thể là tự nhiên hoặc nhân tạo hoặc hỗn hợp hoặc kết hợp cả
hai;
1.3.10. Nhựa dẻo là vật liệu có chứa chủ yếu là chất
trùng hợp chất cao phân tử, và ở một giai đoạn nào đó trong qui trình xử lý ra
thành phẩm có thể được định hình bằng cách nóng chảy;
1.3.11. Miệng găng là phần hở của găng tay phía ống
găng;
1.3.12. Mép gập ở miệng găng là mép gập hoặc mép
tăng cường của găng tay tại miệng găng;
1.3.13. Kẽ găng là phần của găng tay tại tiếp giáp
giữa hai ngón tay, hoặc giữa ngón tay và ngón cái;
1.3.14. Ống găng là phần của găng tay từ cổ găng đến
phần hở của găng tay;
1.3.15. Lòng găng là phần của găng tay trùm lên
lòng bàn tay;
1.3.16. Cổ găng là phần hẹp nhất của găng tay phía
miệng găng;
1.3.17. Phóng điện đánh thủng là phóng hồ quang sau
khi đánh thủng điện môi;
1.3.18. Điện áp danh nghĩa (của hệ thống) là giá trị
gần đúng thích hợp của điện áp được sử dụng để gọi tên hoặc nhận biết hệ thống;
1.3.19. Điện áp thử nghiệm kiểm chứng là điện áp
quy định đặt lên sản phẩm trong thời gian xác định ở các điều kiện quy định để
khẳng định rằng độ bền điện của cách điện cao hơn giá trị quy định;
1.3.20. Điện áp thử nghiệm khả năng chịu điện áp là
điện áp mà sản phẩm chịu được mà không bị phóng điện đánh thủng hoặc không hỏng
hóc về điện khác khi điện áp được đặt trong các điều kiện quy định;
1.3.21. Thử nghiệm chấp nhận là thử nghiệm theo thỏa
thuận để chứng minh với khách hàng rằng sản phẩm đáp ứng các điều kiện nhất định
về yêu cầu kỹ thuật của nó.
1.3.22. Thử nghiệm thường xuyên là thử nghiệm mà từng
sản phẩm riêng rẽ phải chịu trong quá trình sản xuất hoặc sau khi sản xuất để đảm
bảo sản phẩm phù hợp với các tiêu chí nhất định;
1.3.23. Thử nghiệm lấy mẫu là thử nghiệm trên một số
sản phẩm được lấy ngẫu nhiên từ một mẻ sản phẩm;
1.3.24. Thử nghiệm điển hình là thử nghiệm một hoặc
nhiều sản phẩm được sản xuất theo một thiết kế nhất định để chứng tỏ thiết kế
này đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật nhất định.
2. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
2.1. Phân loại
Găng tay được phân loại như sau:
2.1.1. Theo cấp bao gồm: cấp 00, cấp 1, cấp 2, cấp
3 và cấp 4
2.1.2. Theo thuộc tính riêng
Loại A - khả năng chịu axít
Loại H - khả năng chịu dầu
Loại Z - khả năng chịu Ô Zôn
Loại R - khả năng chịu a xít, dầu, ô zôn
Loại C - Khả năng chịu nhiệt độ cực thấp
2.2. Yêu cầu về vật lý
2.2.1. Kết cấu găng tay cách điện có thể có hoặc
không có lớp lót, có hoặc không có vỏ bọc ngoài, để bảo vệ chống ăn mòn hóa học,
hoặc các phối hợp đặc biệt để giảm ảnh hưởng của ôzôn. Găng tay cách điện để bảo
vệ về điện thường được làm từ chất đàn hồi. Găng tay kết hợp thường được làm từ
chất đàn hồi hoặc nhựa dẻo. Trong trường hợp bị ăn mòn quá mức hoặc hỏng quá mức
phần bên ngoài của găng tay kết hợp loại dài làm từ các lớp có màu sắc khác
nhau thì lớp màu khác bên dưới sẽ xuất hiện.
2.2.2. Về hình dạng: găng tay phải có miệng găng.
Găng tay có thể được chế tạo có hoặc không có mép gập ở miệng găng.
2.2.3. Kích thước của găng tay phải phù hợp với quy
định tại khoản 5.1.3 Điều 5.1 mục 5 của TCVN
8084:2009 (IEC 60903:2002) Làm việc có điện - Găng tay bằng vật liệu cách
điện.
2.2.4. Chiều dày nhỏ nhất được xác định bằng khả
năng đáp ứng được các thử nghiệm điện môi quy định tại Điều 5.3 Mục 5 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002). Chiều dày lớn
nhất trên bề mặt phẳng của găng tay (không tính phần găng nếu có) theo quy định
tại Bảng 3 của TCVN 8084: 2009 (IEC
60903:2002).
2.2.5. Chất lượng thành phẩm và chất lượng bề mặt:
găng tay không được có các khuyết tật có hại trên cả bề mặt bên trong lẫn bề mặt
ngoài mà có thể phát hiện khi thử nghiệm và xem xét kỹ lưỡng. Các bất thường có
hại về vật lý được xác định là bất kỳ nét đặc trưng nào phá vỡ tính đồng nhất,
độ nhẵn bề mặt như lỗ châm kim, nứt, phồng rộp, vết cắt, chất dẫn bên ngoài
dính vào, nhăn, vết kẹp, vết lõm (không khí lẫn vào), gợn nhô lên và các dấu hiệu
đúc dễ thấy. Vùng làm việc được xác định là
tất cả các kẽ găng, lòng găng và phía lòng của các ngón tay và ngón cái. Bề mặt
lòng găng và ngón tay được thiết kế để cải thiện việc cầm nắm không được xem là
bất thường.
2.3. Yêu cầu về cơ
2.3.1. Yêu cầu chung
Các yêu cầu này áp dụng cho găng tay cơ bản hoặc vật
liệu mẫu lấy từ găng tay hoàn thiện.
2.3.1.1. Độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt
được xác định theo phương pháp thử quy định tại khoản 8.3.1 Điều 8.3 mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.3.1.1.1. Độ bền kéo trung bình không được nhỏ hơn
16Mpa.
2.3.1.1.2. Độ dãn dài trung bình tại thời điểm đứt
không được nhỏ hơn 600%.
2.3.1.2. Biến dạng dư sau khi kéo không được vượt
quá 15% được xác định theo phương pháp thử quy định tại khoản 8.3.3 Điều 8.3 mục
8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.3.2. Yêu cầu cụ thể
2.3.2.1. Găng tay cách điện - Khả năng chịu xuyên
thủng về cơ
Khả năng chịu xuyên thủng trung bình về cơ phải lớn
hơn 18N/mm2, theo quy định tại khoản 8.3.2 Điều 8.3 mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.3.2.2. Găng tay kết hợp
2.3.2.2.1. Khả năng chịu xuyên thủng về cơ
Khả năng chịu xuyên thủng về cơ phải tương ứng với
giá trị lực lớn hơn 60N, theo quy định tại khoản 8.3.2 Điều 8.3 mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.3.2.2.2. Khả năng chịu mài mòn
Độ mài mòn trung bình, có được từ thử nghiệm khả
năng chịu mài mòn, không được lớn hơn 0,05 mg/r, theo quy định tại Điều 9.1 mục
9 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.3.2.2.3. Khả năng chịu cắt
Khả năng chịu cắt phải tương ứng với chỉ số tính
toán ít nhất bằng 2,5, theo quy định tại Điều 9.2 mục 9 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.3.2.2.4. Khả năng chịu xé
Khả năng chịu xé phải tương ứng với giá trị lực
trung bình lớn hơn 25N, theo quy định tại Điều 9.3 mục 9 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.4. Yêu cầu về điện
Tất cả các găng tay phải đạt các thử nghiệm điện áp
kiểm chứng và thử nghiệm khả năng chịu điện áp cùng với các yêu cầu về dòng điện
thử nghiệm kiểm chứng xoay chiều, theo quy định tại Bảng 4 và Mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
2.5. Yêu cầu về lão hóa
Mẫu thử nghiệm phải chịu thử nghiệm nhiệt độ cao phải
tuân theo Điều 8.5 của TCVN 8084: 2009
(IEC 60903:2002) để mô phỏng các ảnh hưởng lão hóa. Đối với mảnh thử nghiệm dạng
chày, giá trị thấp nhất của độ bền kéo tại thời điểm đứt phải là giá trị không
nhỏ hơn 80% giá trị chưa lão hóa. Biến dạng dư không được vượt quá 15%. Từng
găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu
ổn định độ ẩm.
2.6. Yêu cầu về nhiệt
2.6.1. Khả năng chịu nhiệt độ thấp là khả năng găng
tay không bị rách, thủng hoặc nứt nhìn thấy được sau khi thử nghiệm nhiệt độ thấp
phải tuân theo khoản 8.6.1 Điều 8.6 mục 8 của TCVN
8084: 2009 (IEC 60903:2002). Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm
chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
2.6.2. Tính chậm cháy là mẫu thử nghiệm lấy từ găng
tay phải có tính chậm cháy phải tuân theo khoản 8.6.2 Điều 8.6 mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002). Không được
cháy đến đường chuẩn trên mẫu thử nghiệm cách mép của nó 55 mm trong vòng 55 s
sau khi rút ngọn lửa ra.
2.7. Găng tay có các thuộc tính riêng
2.7.1. Khả năng chịu axít
Găng tay loại A phải chịu được a xít phải tuân theo
khoản 8.7.1 Điều 8.7 mục 8 của TCVN 8084: 2009
(IEC 60903:2002). Sau khi nhúng trong dung dịch a xít sunphuric, găng tay phải
qua được các thử nghiệm dưới đây:
2.7.1.1. Thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không
phải chịu ổn định độ ẩm
2.7.1.2. Độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt:
các giá trị đạt được không được nhỏ hơn 75% giá trị đạt được trên găng tay chưa
nhúng axít.
2.7.2. Khả năng chịu dầu
Găng tay loại H phải chịu được các thử nghiệm quy định
ở khoản 8.7.2 Điều 8.7 mục 8 của TCVN 8084:
2009 (IEC 60903:2002)
2.7.2.1. Thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không
phải chịu ổn định độ ẩm;
2.7.2.2. Độ bền kéo và độ dãn dài tại thời điểm đứt:
giá trị đạt được không được nhỏ hơn 50% giá trị đạt được trên găng tay chưa
nhúng dầu.
2.7.3. Khả năng chịu ôzôn
Găng tay loại Z phải chịu được ôzôn phải tuân theo
khoản 8.7.3 Điều 8.7 mục 8 của TCVN 8084: 2009
(IEC 60903:2002). Sau khi ổn định, găng tay phải cho thấy không có các vết nứt
khi quan sát bằng mắt thường. Từng găng tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm
chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn định độ ẩm.
2.7.4. Khả năng chịu axit, dầu và ôzôn
Găng tay loại R phải chịu được a xít, dầu và ôzôn
2.7.5. Khả năng chịu nhiệt độ cực thấp
Găng tay loại C phải chịu được nhiệt độ cực thấp.
Găng tay không được bị rách, thủng hoặc nứt nhìn thấy được sau khi chịu thử
nghiệm nhiệt độ cực thấp phải tuân theo khoản 8.7.4 Điều 8.7 mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002). Từng găng
tay cũng phải qua được thử nghiệm kiểm chứng điện môi nhưng không phải chịu ổn
định độ ẩm.
2.8. Yêu cầu về điện đối với găng tay kết hợp loại
dài
Găng tay kết hợp loại dài phải đáp ứng các yêu cầu
về điện áp thử nghiệm kiểm chứng theo quy định ở Điều 5.3 mục 5 và sử dụng quy
trình thử nghiệm được nêu tại Điều 8.4 mục 8 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
Phần của găng tay đến khuỷu tay phải đáp ứng các
yêu cầu về khả năng chịu điện áp thử nghiệm ở Điều 5.3 mục 5, sử dụng quy trình
thử nghiệm được nêu tại Điều 8.4 mục 8 của TCVN
8084: 2009 (IEC 60903:2002).
Ngoài ra, găng tay kết hợp loại dài phải qua được
thử nghiệm dòng điện rò bề mặt theo quy định tại Bảng 5 và Mục 10 của TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002).
Thử nghiệm rò bề mặt được xem là đạt nếu:
- Đạt đến điện áp thử nghiệm và duy trì điện áp đó
mà không có phóng điện bề mặt trong thời gian thử nghiệm;
- Dòng điện rò không vượt quá các giá trị quy định
tại bất kỳ thời điểm nào trong thời gian thử nghiệm;
- Không có dấu hiệu phóng điện hoặc ăn mòn nhìn thấy
được trên bề mặt.
Việc thử nghiệm được thực hiện theo mục 8, mục 9, mục
10 và mục 11 của TCVN 8084: 2009 (IEC
60903:2002).
3. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
3.1. Găng tay cách điện sản xuất trong nước
3.1.1. Găng tay cách điện sản xuất trong nước phải
được chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của
Quy chuẩn này.
Việc chứng nhận hợp quy do các tổ chức chứng nhận hợp
quy đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định thực hiện và thực hiện
theo phương thức: thử nghiệm mẫu điển hình kết hợp đánh giá quá trình sản xuất;
giám sát thông qua thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất kết hợp với đánh giá quá
trình sản xuất (Phương thức 3 trong « Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp
quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật » ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ
Khoa học và Công nghệ).
3.1.2. Găng tay cách điện sản xuất trong nước trước
khi đưa ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy và ghi nhãn theo quy
định hiện hành của Việt Nam, với các thông tin tối thiểu tại Điều 5.7 mục 5 của
TCVN 8084: 2009 (IEC 60903:2002), được
đóng gói theo quy định tại Điều 5.8 mục 5 của TCVN
8084: 2009 (IEC 60903:2002).
3.2. Găng tay cách điện nhập khẩu
3.2.1. Găng tay cách điện nhập khẩu phải được chứng
nhận hợp quy phù hợp với các quy định tại mục 2 của Quy chuẩn này.
3.2.2. Việc chứng nhận hợp quy do các tổ chức chứng
nhận đã được Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ định hoặc các tổ chức, cá
nhân nước ngoài được thừa nhận tiến hành.
3.2.3. Việc chứng nhận hợp quy được thực hiện theo
phương thức thử nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa (Phương thức 7 trong « Quy định về công bố hợp chuẩn, công bố
hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật »
ban hành kèm theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN
ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ).
3.2.4. Trong trường hợp các găng tay cách điện nhập
khẩu mà theo thỏa thuận song phương, đa phương giữa các cơ quan có thẩm quyền của
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với các nước xuất khẩu găng tay cách điện
quy định không phải kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu thì các găng tay cách điện
này được miễn kiểm tra nhập khẩu.
3.2.5. Găng tay cách điện nhập khẩu trước khi đưa
ra lưu thông trên thị trường phải gắn dấu hợp quy, ghi nhãn theo quy định tại
Điều 5.7 mục 5 của TCVN 8084: 2009 (IEC
60903:2002) và theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam. Đóng gói theo
quy định tại Điều 5.8 mục 5 của TCVN 8084:
2009 (IEC 60903:2002).
3.3. Găng tay cách điện lưu thông trên thị trường
3.3.1. Găng tay cách điện lưu thông trên thị trường
phải có dấu hợp quy, ghi nhãn theo quy định.
3.3.2. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tiến hành việc thanh tra, kiểm tra chất lượng đối với găng tay
cách điện lưu thông trên thị trường như đối với các sản phẩm sản xuất trong nước
hoặc nhập khẩu.
3.4. Quản lý sử dụng găng tay cách điện
3.4.1. Găng tay cách điện phải được bảo quản trong
môi trường khô ráo thoáng mát, cách xa vật
phát nhiệt, không bị ảnh hưởng của các dung môi có hại và theo đúng hướng dẫn của
nhà sản xuất
3.4.2. Sử dụng găng tay cách điện đúng mục đích,
theo đúng chức năng và theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
3.4.3. Găng tay cách điện phải được thử nghiệm thường
xuyên ít nhất một lần trong 06 tháng.
Sau mỗi lần thử nghiệm phải có biên bản ghi lại kết
quả thử nghiệm và thời hạn thử nghiệm tiếp theo đối với sản phẩm đạt yêu cầu.
Không sử dụng găng tay cách điện nếu kết quả thử nghiệm không đạt yêu cầu.
4. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
4.1. Các tổ chức, cá nhân làm nhiệm vụ sản xuất, nhập
khẩu, lưu thông và sử dụng găng tay cách điện có trách nhiệm tuân thủ các quy định
tại Quy chuẩn này.
4.2. Quy chuẩn này là
căn cứ để các cơ quan kiểm tra chất lượng Găng tay cách điện tiến hành việc kiểm
tra và cũng là căn cứ để các tổ chức đánh giá sự phù hợp tiến hành chứng nhận hợp
quy.
Quy chuẩn này còn là căn cứ cơ quan thanh tra nhà
nước về lao động tiến hành thanh tra, kiểm tra về an toàn vệ sinh lao động.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Cục An toàn lao động, Bộ Lao động - Thương binh
và Xã hội có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng
dẫn và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
5.2. Các cơ quan quản lý nhà nước về lao động địa
phương có trách nhiệm hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định
của Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm kịp thời phản ánh với
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để xem xét giải quyết./.