BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2011/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 16 tháng 12 năm 2011
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CHẾ ĐỘ BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VỀ
CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số
28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
40/2004/NĐ-CP ngày 13 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số
30/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ về thống kê khoa học và
công nghệ;
Căn cứ Nghị định số
133/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Chuyển giao công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ hướng dẫn báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ như
sau:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng
dẫn về nội dung báo cáo thống kê cơ sở, chế độ báo cáo thống kê cơ sở về chuyển
giao công nghệ tại doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, trường đại học, trường cao đẳng và các cơ sở
đào tạo tương đương khác (sau đây gọi là đơn vị báo cáo).
2. Các đối tượng quy
định tại khoản 1 Điều này hoạt động trong lĩnh vực an ninh, quốc phòng không
thuộc phạm vi điều chỉnh của Thông tư này.
Điều
2. Nội dung báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ
1. Báo cáo thống kê
cơ sở về chuyển giao công nghệ bao gồm các nội dung sau:
a) Thông tin chung về đơn vị báo
cáo;
b) Thông tin về công nghệ;
c) Thông tin về sản phẩm của công
nghệ.
2. Báo cáo phải được điền đầy đủ
các nội dung theo mẫu quy định tại phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Mẫu
báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ được đăng tải trên cổng thông
tin điện tử của Bộ Khoa học và Công nghệ (www.most.gov.vn) và trang thông tin của
Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ (www.sati.gov.vn).
Điều 3. Quy định
về việc gửi báo cáo
Các đơn vị báo cáo gửi báo cáo thống
kê cơ sở về chuyển giao công nghệ của mình về Sở Khoa học và Công nghệ của tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương nơi đơn vị đặt trụ sở chính.
Điều 4. Kỳ hạn
báo cáo và thời hạn gửi báo cáo
1. Kỳ hạn báo cáo là 01 năm, tính từ
ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm báo cáo.
2. Thời hạn gửi báo cáo: các đơn vị
báo cáo gửi báo cáo cho Sở Khoa học và Công nghệ chậm nhất vào ngày 15 tháng 01
năm kế tiếp của năm báo cáo.
Điều 5. Hình thức,
phương thức gửi báo cáo
1. Báo cáo phải được lập thành văn
bản kèm theo tệp dữ liệu điện tử theo Mẫu quy định tại khoản 2 Điều 2 và phụ lục
Thông tư này và gửi tới Sở Khoa học và Công nghệ trực tiếp hoặc theo đường bưu
điện và thư điện tử:
a) Báo cáo bằng văn bản phải có chữ
ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng đơn vị báo cáo, gửi trực tiếp hoặc theo đường
bưu điện;
b) Dữ liệu điện tử có thể nộp trực
tiếp bằng đĩa quang, thiết bị lưu trữ dữ liệu (USB) hoặc gửi theo đường thư điện
tử.
2. Đơn vị báo cáo chịu trách nhiệm
về tính thống nhất của báo cáo bằng văn bản và tệp dữ liệu điện tử.
Điều 6. Quyền hạn
và trách nhiệm của đơn vị báo cáo
1. Đơn vị báo cáo có quyền:
a) Được hướng dẫn và cung cấp thông
tin, biểu mẫu thống kê theo các quy định tại Thông tư này;
b) Được bảo mật thông tin thống kê
đã cung cấp theo quy định của pháp luật thống kê;
c) Được ưu tiên xét duyệt các nhiệm
vụ, đề tài, dự án thuộc các chương trình khoa học và công nghệ cấp nhà nước, cấp
bộ, cấp tỉnh và tương đương.
2. Đơn vị báo cáo có trách nhiệm:
a) Báo cáo đầy đủ, trung thực,
khách quan và đúng nội dung thông tin được quy định trong Thông tư này và chịu
trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung báo cáo;
b) Nộp và gửi báo cáo đúng kỳ hạn.
Điều 7. Quyền hạn
và trách nhiệm của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Sở Khoa học và Công nghệ có quyền
đôn đốc, yêu cầu đơn vị gửi báo cáo đúng thời hạn và xác minh lại thông tin khi
cần thiết.
2. Có trách nhiệm:
a) Hướng dẫn các đơn vị báo cáo
trên địa bàn thực hiện báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ theo hướng
dẫn tại Thông tư này;
b) Kiểm tra, xử lý, tổng hợp số liệu
từ các báo cáo thống kê cơ sở về chuyển giao công nghệ thành báo cáo thống kê tổng
hợp;
c) Gửi báo cáo thống kê tổng hợp về
Bộ Khoa học và Công nghệ (Cục Ứng dụng và Phát triển công nghệ) theo đúng thời
hạn quy định tại Thông tư hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê tổng hợp về chuyển
giao công nghệ;
d) Bảo mật thông tin thống kê theo
quy định của pháp luật về thống kê.
Điều 8. Hiệu lực
thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi
hành sau 45 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình triển khai thực
hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp và xử lý.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Phó Thủ tướng Nguyễn Thiện Nhân (để b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở KH&CN các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ KH&CN;
- Lưu: VT, ƯDPTCN.
|
BỘ
TRƯỞNG
Nguyễn Quân
|
PHỤ LỤC
BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 35/2011/TT-BKHCN ngày 16 tháng 12 năm 2011 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
A. BIỂU MẪU BÁO
CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Kỳ hạn báo cáo:
Từ 01/01/
- đến hết ngày 31/12/
Ngày gửi báo cáo:
(Trước ngày 31/1 theo dấu bưu
điện)
|
Đơn vị báo cáo: ……………………………
Đơn vị nhận báo cáo: Sở
KH&CN
tỉnh: ………………………………££
|
I. THÔNG
TIN CHUNG
1. Tên đơn vị báo cáo:
|
2. Tên giao dịch viết tắt (nếu
có):
|
3. Tên tiếng Anh (nếu có):
|
4. Địa chỉ:
Số nhà, đường phố, xã/phường, quận/huyện,
thành phố/thị xã thuộc tỉnh:
……………………………………………………………………………………………………………
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương: ……………………………………………………………
|
5. Phương tiện liên lạc:
Điện thoại:
Fax:
Email:
Website:
|
6. Số và ngày quyết định thành lập:
Số: ……………………, ngày ……….. tháng
…….. năm ……….
|
7. Cơ quan cấp quyết định thành lập:
£
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
£ Bộ/ngành
£
Tỉnh
£ Cơ sở
£
Cơ quan Trung ương
|
8. Cơ quan quản lý trực tiếp:
|
9. Loại hình tổ chức của đơn vị
báo cáo:
£
Tổ chức nghiên cứu KH và Phát triển
CN. £ Doanh nghiệp
£
Trường đại học, cao đẳng, cơ sở đào tạo
£ Doanh nghiệp KH&CN
|
10. Thành phần kinh tế
£
Nhà nước
£ Tập thể
£
Tư
nhân
£ Có vốn đầu tư nước ngoài
|
11. Lĩnh vực chuyển giao công nghệ:
|
12. Tổng doanh thu của đơn vị báo
cáo:
|
|
(tỷ đồng VN)
|
13. Tổng doanh thu thuần của đơn
vị báo cáo:
|
|
(tỷ đồng VN)
|
14. Tổng doanh thu từ sản phẩm
chuyển giao công nghệ:
|
|
(tỷ đồng VN)
|
15. Thông tin về số liệu trong
các biểu mẫu báo cáo:
£
Bao gồm số liệu của toàn bộ đơn vị/tổ chức, kể cả các đơn vị trực thuộc có tư
cách pháp nhân;
£
Chỉ bao gồm số liệu của các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân.
Không bao gồm số liệu của các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân, có tài
khoản và con dấu riêng (Những đơn vị này có báo cáo riêng).
|
16. Danh sách các đơn vị trực thuộc
có tư cách pháp nhân, tài khoản và con dấu riêng (nếu có)
|
STT
|
Tên
đơn vị trực thuộc có tư
|
Họ
và tên thủ trưởng
|
Thông
tin
|
1
|
|
|
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Email:
|
II. THÔNG TIN
VỀ CÔNG NGHỆ
Mã
số
|
Nội
dung báo cáo
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
C1
|
Công nghiệp
|
|
|
C1.1
|
Công nghệ chuyển giao
|
£
|
|
C1.2
|
Công nghệ nhận chuyển giao
|
£
|
|
C2
|
Tên công nghệ
|
|
|
C3
|
Giấy phép chuyển giao công nghệ
(nếu có):
Số: ….. ngày …… tháng ….. năm
………., nơi cấp ……..
|
|
|
C4
|
Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng
chuyển giao công nghệ (nếu có):
Số: ….. ngày …… tháng ….. năm
………., nơi cấp ……..
|
£
|
|
C5
|
Tổng giá trị mua bán công nghệ (triệu
đồng VN)
|
|
|
C5.1
|
Kinh phí Nhà nước (triệu đồng
VN)
|
|
|
C5.2
|
Kinh phí của đơn vị báo cáo
(triệu đồng VN)
|
|
|
C5.3
|
Kinh phí của cơ quan quản lý
trực tiếp (triệu đồng VN)
|
|
|
C5.4
|
Kinh phí khác (triệu đồng VN)
|
|
|
C6
|
Nội dung chuyển giao công nghệ:
|
|
|
C6.1
|
Bí quyết kỹ thuật
|
£
|
|
C6.2
|
Trợ giúp kỹ thuật
|
£
|
|
C6.3
|
Đào tạo
|
£
|
|
C6.4
|
Li xăng đối tượng sở hữu công
nghiệp
|
£
|
|
C6.5
|
Tài liệu kỹ thuật
|
£
|
|
C7
|
Hình thức chuyển giao công nghệ:
|
|
|
C7.1
|
Chuyển giao toàn bộ công nghệ
|
£
|
|
C7.2
|
Chuyển giao một phần công nghệ
|
£
|
|
C8
|
Xuất xứ công nghệ chuyển giao:
|
|
|
C8.1
|
Nước ngoài
|
£
|
|
C8.2
|
Khu vực viện, trường trong nước
|
£
|
|
C8.3
|
Doanh nghiệp trong nước
|
£
|
|
C9
|
Năm ra đời công nghệ:
|
|
|
C9.1
|
Trong 3 năm gần nhất
|
£
|
|
C9.2
|
Trong 5 năm gần nhất
|
£
|
|
C9.3
|
Sau 5 năm gần nhất
|
£
|
|
III.
THÔNG TIN VỀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG NGHỆ
Mã
số
|
Nội
dung báo cáo
|
Kết
quả
|
S1
|
Sản phẩm công nghệ
|
|
S1.1
|
Sản phẩm của công nghệ chuyển
giao
|
£
|
S1.2
|
Sản phẩm của công nghệ nhận
chuyển giao
|
£
|
S2
|
Tên sản phẩm
|
|
S3
|
Ký hiệu sản phẩm
|
|
S4
|
Sản lượng (sản phẩm/năm)
|
|
S5
|
Tiêu chuẩn sản phẩm đạt được:
|
|
S5.1
|
Tiêu chuẩn quốc tế
|
£
|
S5.2
|
Nước ngoài
Tên nước: ……….
|
£
|
S5.3
|
Tiêu chuẩn quốc gia hoặc quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia
|
£
|
S5.4
|
Tiêu chuẩn cơ sở
|
£
|
S6
|
Cơ sở dây chuyền sản xuất đạt được
so với thiết kế ban đầu (%)
|
|
S.6.1
|
Từ 100 trở lên
|
£
|
S.6.2
|
Từ 80-100
|
£
|
S.6.3
|
Từ 60-79
|
£
|
S.6.4
|
Dưới 60
|
£
|
S7
|
Tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu (%)
|
|
S.7.1
|
Trên 70
|
£
|
S.7.2
|
Từ 50-69
|
£
|
S.7.3
|
Từ 30-49
|
£
|
S.7.4
|
Dưới 30
|
£
|
Người lập biểu
|
………,
ngày ….. tháng ….. năm …..
Thủ trưởng đơn vị
(ký tên, đóng dấu)
|
B.
HƯỚNG DẪN ĐIỀN BIỂU MẪU BÁO CÁO THỐNG KÊ CƠ SỞ VỀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Mã số của tỉnh:
Ghi mã số tỉnh vào ô
vuông ở phần “Đơn vị nhận báo cáo” theo mã số thống kê của tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, ví dụ:
Mã
tỉnh, thành phố
|
STT
|
Mã
tỉnh
|
Tỉnh,
thành phố
|
1
|
01
|
HÀ
NỘI
|
2
|
02
|
HÀ
GIANG
|
3
|
04
|
CAO
BẰNG
|
4
|
06
|
BẮC
KẠN
|
5
|
08
|
TUYÊN
QUANG
|
6
|
10
|
LÀO
CAI
|
7
|
11
|
ĐIỆN
BIÊN
|
8
|
12
|
LAI
CHÂU
|
9
|
14
|
SƠN
LA
|
10
|
15
|
YÊN
BÁI
|
11
|
17
|
HÒA
BÌNH
|
12
|
19
|
THÁI
NGUYÊN
|
13
|
20
|
LẠNG
SƠN
|
14
|
22
|
QUẢNG
NINH
|
15
|
24
|
BẮC
GIANG
|
16
|
25
|
PHÚ
THỌ
|
17
|
26
|
VĨNH
PHÚC
|
18
|
27
|
BẮC
NINH
|
19
|
30
|
HẢI
DƯƠNG
|
20
|
31
|
HẢI
PHÒNG
|
21
|
33
|
HƯNG
YÊN
|
22
|
34
|
THÁI
BÌNH
|
23
|
35
|
HÀ
NAM
|
24
|
36
|
NAM
ĐỊNH
|
25
|
37
|
NINH
BÌNH
|
26
|
38
|
THANH
HÓA
|
27
|
40
|
NGHỆ
AN
|
28
|
42
|
HÀ
TĨNH
|
29
|
44
|
QUẢNG
BÌNH
|
30
|
45
|
QUẢNG
TRỊ
|
31
|
46
|
THỪA
THIÊN HUẾ
|
32
|
48
|
ĐÀ
NẴNG
|
33
|
49
|
QUẢNG
NAM
|
34
|
51
|
QUẢNG
NGÃI
|
35
|
52
|
BÌNH
ĐỊNH
|
36
|
54
|
PHÚ
YÊN
|
37
|
56
|
KHÁNH
HÒA
|
38
|
58
|
NINH
THUẬN
|
39
|
60
|
BÌNH
THUẬN
|
40
|
62
|
KON
TUM
|
41
|
64
|
GIA
LAI
|
42
|
66
|
ĐẮK
LẮK
|
43
|
67
|
ĐĂK
NÔNG
|
44
|
68
|
LÂM
ĐỒNG
|
45
|
70
|
BÌNH
PHƯỚC
|
46
|
72
|
TÂY
NINH
|
47
|
74
|
BÌNH
DƯƠNG
|
48
|
75
|
ĐỒNG
NAI
|
49
|
77
|
BÀ
RỊA-VŨNG TÀU
|
50
|
79
|
HỒ
CHÍ MINH
|
51
|
80
|
LONG
AN
|
52
|
82
|
TIỀN
GIANG
|
53
|
83
|
BẾN
TRE
|
54
|
84
|
TRÀ
VINH
|
55
|
86
|
VĨNH
LONG
|
56
|
87
|
ĐỒNG
THÁP
|
57
|
89
|
AN
GIANG
|
58
|
91
|
KIÊN
GIANG
|
59
|
92
|
CẦN
THƠ
|
60
|
93
|
HẬU
GIANG
|
61
|
94
|
SÓC
TRĂNG
|
62
|
95
|
BẠC
LIÊU
|
63
|
96
|
CÀ
MAU
|
I. THÔNG TIN
CHUNG
1. Tên đơn vị báo cáo:
Ghi đầy đủ tên của đơn vị báo cáo
như trong Quyết định thành lập đơn vị hoặc:
a) Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ (nếu có);
b) Giấy chứng nhận doanh nghiệp
khoa học và công nghệ (nếu có).
Chú ý: Không viết tắt các từ trong
tên đơn vị báo cáo trừ khi đó là những từ viết tắt có trong tên của đơn vị báo
cáo.
2. Tên giao dịch viết tắt (nếu
có):
Ghi tên viết tắt quy định được ghi
trong Điều lệ hoặc trong Quyết định thành lập được sử dụng trong giao dịch của
đơn vị.
Ví dụ: SATI
3. Tên tiếng Anh (nếu có):
Nếu có tên tiếng Anh, ghi tên tiếng
Anh đầy đủ, không viết tắt. Sử dụng tên tiếng Anh chính thức được ghi trong Điều
lệ hoặc trong quyết định thành lập.
Ví dụ: tên tiếng Anh của Cục Ứng
dụng và Phát triển công nghệ
State Agency for Technology
Innovation.
4. Địa chỉ:
Ghi cụ thể thành 02 phần:
- Số nhà, đường phố, phường/xã, quận/huyện,
thành phố/thị xã thuộc tỉnh;
- Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung
ương.
Thí dụ: Công ty cổ phần chuyển
giao công nghệ Việt
Địa chỉ:
+ Số nhà 26, phố Đội Cấn, phường
Cống Vị, quận Ba Đình
+ Tỉnh/Tp: Hà Nội
5. Phương tiện liên lạc:
- Ghi các phương tiện sử dụng liên
lạc với đơn vị báo cáo gồm: Số điện thoại, số máy Fax, địa chỉ thư điện tử
(Email), trang Web;
- Điện thoại và fax, ghi bao gồm mã
vùng và số điện riêng; Phân cách mã vùng và số điện thoại/fax bằng dấu gạch
ngang.
Ví dụ: 04-2242 3404
- Email: Ghi địa chỉ Email của cơ
quan nếu có. Trường hợp không có email chung của cơ quan, ghi địa chỉ email của
Thủ trưởng đơn vị;
Ví dụ: sati@most.gov.vn
- Website: Ghi địa chỉ
trang thông tin điện tử của đơn vị báo cáo nếu có.
Ví dụ:
http://www.most.gov.vn
6. Số và ngày Quyết
định thành lập:
a) Số Quyết định thành lập:
- Ghi theo số Quyết định thành lập
đơn vị; trường hợp không xác định được Quyết định thành lập, ghi số Quyết định
của cơ quan cấp trên có thẩm quyền ban hành điều lệ, cơ cấu tổ chức, chức năng,
nhiệm vụ của đơn vị báo cáo, hoặc Quyết định và ngày ký về chia, tách, sát nhập,
v.v…;
- Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động
khoa học và công nghệ (nếu có);
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa
học và công nghệ (nếu có).
Ví dụ: 1276/QĐ-BKHCN
b) Ngày Quyết định thành lập:
Ghi theo ngày Quyết định thành lập
đơn vị. Ghi theo mẫu NgNg/TT/NNNN, trong đó:
- NgNg là hai chữ số
của ngày;
- TT là hai chữ số của
tháng;
- NNNN là bốn chữ số
của năm.
Ví dụ: 02/07/2010
7. Cơ quan cấp Quyết
định thành lập:
Đánh dấu vào các ô
phù hợp tương ứng ví dụ:
- Chính phủ/Thủ tướng
Chính phủ: Đơn vị/tổ chức do Chính phủ hoặc Quyết định cá biệt của Thủ tướng
Chính phủ thành lập; thông thường, đơn vị được thành lập bằng Nghị định Chính
phủ hoặc được nêu tên trong Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, ngành, hoặc được thể hiện bằng Nghị định Chính phủ
quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của tổ chức đó;
- Bộ/ngành: là đơn
vị do Bộ trưởng, thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Viện trưởng
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Chánh án tòa án nhân dân tối cao;
- Cấp tỉnh: là đơn
vị/tổ chức do Chủ tịch UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quyết định
thành lập;
- Cơ quan Trung
ương của tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp quyết định
thành lập;
- Cấp cơ sở: là
đơn vị KH&CN được cơ quan nhà nước, tổ chức KH&CN thành lập hoặc tự
thành lập và đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật.
8. Cơ quan quản lý
trực tiếp:
Ghi tên đơn vị/tổ chức
cấp trên trực tiếp quản lý của đơn vị báo cáo. Ví dụ:
- Nếu đơn vị báo
cáo là Trung tâm Thiết kế, Chế tạo và Thử nghiệm, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
thì ghi cơ quan quản lý trực tiếp là Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội;
- Nếu đơn vị báo
cáo là Viện Ứng dụng công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ thì ghi cơ quan quản
lý trực tiếp là Bộ Khoa học và Công nghệ.
9. Loại hình của
đơn vị báo cáo:
Chọn và đánh dấu vào
một mục phù hợp nhất theo đúng Quyết định thành lập đơn vị (chỉ đánh dấu vào một
ô), ví dụ:
- Đơn vị báo cáo
là tổ chức nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thì đánh dấu vào ô tổ chức
nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ;
- Đơn vị báo cáo
là doanh nghiệp thì đánh dấu vào ô tương ứng.
10. Thành phần
kinh tế của đơn vị báo cáo:
Chọn và đánh dấu vào
một ô phù hợp theo (chỉ đánh dấu vào một ô), ví dụ:
- Thành phần kinh
tế nhà nước;
- Thành phần kinh
tế tư nhân;
- Thành phần kinh
tế có vốn đầu tư nước ngoài;
- Thành phần kinh
tế tập thể.
11. Lĩnh vực công
nghệ chuyển giao:
Lĩnh vực công nghệ được
chuyển giao hoặc nhận chuyển giao ghi theo chuyên ngành khoa học và công nghệ (lớp
cấp 2) của Quyết định số 12/2008/QĐ-BKHCN ngày 4 tháng 9 năm 2008 về việc ban
hành một số bảng phân loại thống kê khoa học và công nghệ.
Ví dụ:
- Công nghệ sinh học
môi trường mã số 208;
- Công nghệ trồng
trọt mã số 401.
12. Tổng doanh thu
của đơn vị báo cáo:
Ghi tổng số doanh thu
của đơn vị báo cáo sau khi đã trừ thuế, đơn vị tính là tỷ đồng Việt Nam.
13. Tổng doanh thu
thuần của đơn vị báo cáo:
Ghi doanh thu thuần
(doanh thu trước thuế) của đơn vị báo cáo.
14. Tổng doanh thu
từ sản phẩm chuyển giao công nghệ:
Ghi doanh thu từ sản
phẩm chuyển giao công nghệ của đơn vị báo cáo.
15. Thông tin về số
liệu trong các biểu Mẫu báo cáo:
Chỉ chọn đánh dấu một
ô trong hai lựa chọn:
- Nếu báo cáo bao gồm
toàn bộ đơn vị, kể cả các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân thì chọn “Bao
gồm số liệu của toàn bộ đơn vị/tổ chức, kể cả các đơn vị trực thuộc có tư cách
pháp nhân”;
- Nếu là đơn vị có
nhiều đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân và báo cáo chỉ bao quát khối cơ
quan tổng hợp (như văn phòng và những đơn vị không có tư cách pháp nhân thì chọn
“Chỉ bao gồm số liệu của các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân”).
Ví dụ:
Trường Đại học Đà
Nẵng thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo. Số liệu trong báo cáo là số liệu tổng hợp của
tất cả các đơn vị trực thuộc (bao gồm cả số liệu của Trung tâm Nghiên cứu &
Ứng dụng thiết bị Cơ khí, Trung tâm Nghiên cứu Thiết bị Áp lực & Năng lượng
mới, …) thì đánh dấu chọn mục “Bao gồm số liệu của toàn bộ cơ quan …”.
Nếu các đơn vị trực
thuộc có tư cách pháp nhân và có báo cáo riêng, số liệu trong báo cáo chỉ bao gồm
những bộ phận trực thuộc không có tư cách pháp nhân thì chọn mục “Chỉ bao gồm số
liệu của các đơn vị trực thuộc không có tư cách pháp nhân”. Các đơn vị trực thuộc
như Trung tâm Nghiên cứu & Ứng dụng thiết bị Cơ khí, Trung tâm Nghiên cứu
Thiết bị Áp lực & Năng lượng mới phải có báo cáo thống kê cơ sở riêng.
16. Danh sách các
đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng:
Ghi tên đơn vị trực
thuộc có tư cách pháp nhân, họ và tên của thủ trưởng đơn vị trực thuộc có tư
cách pháp nhân.
Ví dụ, nếu đây là
báo cáo của Viện Ứng dụng công nghệ thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ, danh sách
các đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân có thể gồm:
STT
|
Tên
đơn vị trực thuộc có tư cách pháp nhân
|
Họ
và tên thủ trưởng
|
Địa
chỉ, Điện thoại, Fax, Email
|
1
|
Trung tâm Công nghệ Laser
|
Trần Ngọc Liêm
|
04-38543117
0904xxxxxx
|
2
|
Trung tâm công nghệ Vật liệu
|
Nguyễn Văn An
|
04-38549425
0983xxxxxx
|
…
|
…
|
…
|
…
|
III.
THÔNG TIN VỀ CÔNG NGHỆ
* Nếu đơn vị
báo cáo có nhiều công nghệ chuyển giao hoặc nhận chuyển giao thì mỗi công nghệ
ghi vào một biểu mẫu này.
C1. Công nghệ:
Đánh dấu vào ô tương ứng
trên cột thứ 3 ví dụ:
C1.1. Nếu đơn vị
báo cáo là chuyển giao công nghệ.
C1.2. Nếu đơn vị
báo cáo là nhận chuyển giao công nghệ.
C2. Tên công nghệ:
Ghi tên công nghệ
chuyển giao, hoặc nhận chuyển giao theo hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Ví dụ: Chuyển giao
công nghệ chế tạo máy giết mổ gia súc tự động
C3. Giấy phép chuyển
giao công nghệ:
Nếu đơn vị báo cáo phải
xin cấp phép chuyển giao công nghệ thì đánh dấu vào ô tương ứng của cột số 3.
C4. Giấy chứng nhận
đăng ký hợp đồng chuyển giao công nghệ:
Nếu đơn vị báo cáo có
giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ thì đánh dấu vào ô tương ứng của
cột số 3.
C5. Giá trị mua
bán công nghệ:
Là giá trị mua bán
công nghệ quy ra tiền Việt Nam tại thời điểm mua, bán công nghệ, đơn vị tính là
triệu đồng Việt Nam, ghi vào ô tương ứng trong cột thứ 3 (nếu có):
- Tổng giá trị mua,
bán công nghệ;
- Kinh phí Nhà nước;
- Kinh phí của đơn
vị báo cáo;
- Kinh phí của cơ
quan quản lý trực tiếp;
- Kinh phí từ các
nguồn khác.
C6. Nội dung chuyển giao công
nghệ:
Ghi vào các ô tương ứng trong cột
thứ 3
- Bí quyết kỹ thuật;
- Trợ giúp kỹ thuật;
- Đào tạo;
- Li xăng đối tượng sở hữu công
nghiệp;
- Tài liệu kỹ thuật.
C7. Hình thức chuyển giao công
nghệ:
Có thể đánh dấu vào 1 ô hoặc cả hai
ô (C7.1 và C7.2), phù hợp với nội dung cụ thể trong Hợp đồng chuyển giao công
nghệ của đơn vị báo cáo.
C8. Xuất xứ công nghệ:
Đánh dấu vào những ô tương ứng của
cột 3 theo nguồn gốc xuất xứ của công nghệ chuyển giao, ví dụ xuất xứ:
- Nước ngoài;
- Khu vực viện, trường trong nước;
- Doanh nghiệp trong nước.
C9. Năm ra đời công nghệ:
Đánh dấu vào các ô phù hợp tại cột,
ví dụ năm báo cáo thống kê là năm 2010 nếu công nghệ ra đời:
- Từ năm 2007-2010 thì đánh dấu
vào dòng C9.1 cột 3;
- Từ năm 2005-2006 thì đánh dấu
vào ô C9.2 cột 3;
- Từ năm 2004 trở về trước thì
đánh dấu vào ô C9.3 cột 3.
III. THÔNG TIN
VỀ SẢN PHẨM CỦA CÔNG NGHỆ
* Nếu đơn vị báo cáo có nhiều sản
phẩm thì mỗi sản phẩm ghi vào một biểu mẫu này.
S1. Sản phẩm công nghệ:
Đánh dấu vào dòng tương ứng trên cột
thứ 3 ví dụ:
- S1.1. Nếu sản phẩm là chuyển
giao công nghệ;
- S2.2. Nếu sản phẩm là nhận chuyển
giao công nghệ;
S2. Tên công nghệ:
Ghi tên sản phẩm do công nghệ tạo
ra theo hợp đồng chuyển giao công nghệ.
Ví dụ: Sản phẩm máy biến áp khô
S3. Ký hiệu sản phẩm:
Ghi ký hiệu hoặc kiểu sản phẩm do
công nghệ tạo ra.
Ví dụ: MBAK-25/110-2010
S4. Sản lượng
Ghi tổng sản phẩm tạo ra trong một
năm.
S5. Tiêu chuẩn, chất lượng sản
phẩm đạt được:
Tiêu chuẩn hoặc quy chuẩn kỹ thuật
mà sản phẩm đạt được, đánh dấu vào dòng tương ứng trong cột thứ 3, ví dụ:
- S5.1. Tiêu chuẩn quốc tế: ISO
…;
- S5.2. Tiêu chuẩn nước ngoài:
(tiêu chuẩn của Nhật: JIS …);
- S5.3. Tiêu chuẩn quốc gia:
TCVN hoặc quy chuẩn quốc gia QCVN;
- S5.4. Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS.
S6. Công suất dây chuyền sản xuất
đạt được so với thiết kế công nghệ ban đầu (%):
Ghi thực tế công suất của dây chuyền
công nghệ sau khi nhận chuyển giao đạt được bao nhiêu % so với thiết kế công
nghệ ban đầu.
Ví dụ: theo thiết kế dây chuyền
công nghệ sản xuất phải đạt công suất 100.000 sản phẩm/năm nhưng thực tế chỉ đạt
90.000 SP/năm thì ghi đánh dấu vào ô của cột ba là: từ 80-100%.
S7. Tỷ lệ sản phẩm xuất khẩu:
Ghi số lượng sản phẩm xuất khẩu được
(theo tỷ lệ %) so với tổng số sản phẩm chuyển giao công nghệ tiêu thụ ra trên
thị trường trong một năm.
Ví dụ: đơn vị báo cáo có 70% sản
phẩm xuất khẩu trên tổng số sản phẩm chuyển giao công nghệ sản xuất ra trong cả
năm thì đánh dấu vào dòng tương ứng trong cột là: S7.1.