THÔNG TƯ
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN
SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ ĐIỆN SỐ 8
Căn cứ
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ
Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ ngày 20 tháng 6 năm
2017;
Căn cứ
Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ
Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương; Nghị định số
105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định
số 26/2018/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về Điều lệ tổ chức và
hoạt động của Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
Căn cứ
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật; Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm,
hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày
15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số
154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh
trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định
về kiểm tra chuyên ngành;
Theo đề
nghị của Cục trưởng Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp;
Bộ trưởng
Bộ Công Thương ban hành Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an
toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - kíp nổ điện số 8.
Điều 1. Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Ban hành kèm theo
Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ
công nghiệp - kíp nổ điện số 8.
Ký hiệu:
QCVN 12-25:2024/BCT.
Điều 2. Hiệu lực thi hành
Thông tư này có
hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 và thay thế Thông tư số
15/2015/TT-BCT ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng các Cục: Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Hóa chất; Vụ
trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính
phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc
CP;
- Các đơn vị thuộc Bộ Công Thương;
- HĐND, UBND
các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Sở Công Thương các tỉnh, thành phố trực
thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Website Chính phủ;
website Bộ Công Thương;
- Lưu: VT,
ATMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trương Thanh Hoài
|
QCVN 12 - 25:2024/BCT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ ĐIỆN
SỐ 8
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Electric
detonator number 8
LỜI NÓI ĐẦU
QCVN 12-25:2024/BCT do Tổ soạn thảo Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia về an toàn sản phẩm vật liệu nổ công nghiệp - Kíp
nổ điện số 8 biên soạn, Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp
trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ trưởng Bộ Công Thương ban
hành theo Thông tư số 32/2024/TT-BCT ngày 25 tháng 12 năm 2024.
Quy chuẩn này thay thế Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về các loại kíp nổ điện số QCVN 02:2015/BCT.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ AN TOÀN SẢN PHẨM VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP - KÍP NỔ ĐIỆN SỐ 8
National
technical regulation on safety of industrial explosive materials - Electric
detonator number 8
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật
này quy định chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử và quy định quản lý đối với kíp nổ điện số 8 có mã HS 3603.60.00.
2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ
thuật này áp dụng cho các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan tới kíp
nổ điện số 8 trên lãnh thổ Việt Nam và các
tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn
kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3.1. Kíp nổ điện
là một loại phụ kiện nổ, có cấu tạo gồm ống kim loại hình trụ tròn chứa thuốc nổ
có gắn mồi lửa điện và dây dẫn, dùng để gây nổ khối thuốc nổ hoặc các thiết bị
chuyên dụng có chứa thuốc nổ. Kíp nổ điện được gây nổ khi có nguồn điện qua dây
dẫn làm mồi lửa điện phát hỏa.
3.2. Kíp nổ điện số 8
là kíp nổ điện có cường độ nổ số 8 và nổ tức thời ngay khi được kích nổ.
3.3. Cường độ nổ: Là khả năng công phá của kíp nổ.
3.4. Dòng
điện an toàn: Là cường độ dòng điện 01 chiều khi cho dòng điện 01 chiều qua
kíp, kíp không phát nổ.
3.5. Dòng điện đảm bảo nổ: Là cường độ dòng điện 01 chiều khi
cho dòng điện 01 chiều qua kíp, kíp phát nổ.
II. QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
4. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật này
được áp dụng phiên bản được nêu ở dưới đây.
QCVN 01:2019/BCT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
an toàn trong sản xuất, thử nghiệm, nghiệm thu, bảo quản, vận chuyển, sử dụng,
tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp và bảo quản tiền chất thuốc nổ.
TCVN 7460:2005 - Kíp nổ điện an toàn dùng trong hầm
lò có khí mêtan và bụi nổ - Phương pháp xác định cường độ nổ.
5. Chỉ tiêu kỹ thuật
Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ điện số 8 được quy định
tại Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu kỹ thuật của kíp nổ điện số 8
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Chỉ tiêu
|
1. Cường độ nổ
|
|
Xuyên thủng tấm chì dày 6 mm, đường kính lỗ xuyên chì
không nhỏ hơn đường kính ngoài của kíp
|
2. Đường kính ngoài
|
mm
|
Từ 6,8 đến 7,1 hoặc theo đặt hàng
|
3. Chiều dài kíp
|
mm
|
Từ 46 đến 48 hoặc theo đặt hàng
|
4. Chiều dài dây dẫn
|
m
|
Từ 1,9 đến 2,1 hoặc
theo đặt hàng
|
5. Độ bền mối ghép miệng (chịu lực
kéo tĩnh trong thời gian 01 min, dây dẫn không được tụt khỏi nút cao su hoặc
xê dịch mắt thường nhìn thấy)
|
kg
|
5,0
|
6. Điện trở (loại dây dẫn từ 1,9 m
đến 2,1 m)
|
W
|
Từ 2,0 đến 3,0
|
7. Dòng điện an toàn
|
A
|
0,05
|
8. Dòng điện đảm bảo nổ
|
A
|
1,0
|
9. Khả năng
chịu chấn động
|
|
Kíp không phát nổ, không hư hỏng kết cấu khi thử trên máy
thử chấn động chuyên dụng
|
6. Bao gói, ghi nhãn
Kíp nổ điện số 8 được bao gói trong hộp giấy, túi
PE và bảo quản trong hòm gỗ hoặc hộp carton theo quy định tại QCVN 01:2019/BCT
và các quy định của pháp luật hiện hành về bao gói vật liệu nổ công nghiệp.
7. Phương pháp thử
7.1. Xác định cường độ nổ
7.1.1. Nguyên tắc
Đặt kíp lên tấm chì đúc sẵn và kích nổ, yêu cầu
toàn bộ các mẫu đem thử phải có đường kính lỗ xuyên chì không nhỏ
hơn đường kính ngoài của kíp.
7.1.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.1.2.1. Kíp nổ điện số 8.
7.1.2.2. Thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng: Xem
hình 1, điểm 5.1, TCVN 7460:2005.
7.1.2.3. Tấm chì hình tròn được chế tạo bằng phương
pháp đúc, sau đó gia công nguội, kích thước của tấm chì như sau: Đường kính từ
29 mm đến 31 mm, chiều dày từ 5,9 mm đến 6,1 mm. Chì dùng để đúc tấm chì phải đạt
các chỉ tiêu chất lượng: Hàm lượng chì không nhỏ hơn 99,5 %, tạp chất không lớn
hơn 0,5 %.
7.1.2.4. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.
7.1.2.5. Bộ phát hỏa dùng để phát hỏa kíp nổ.
7.1.3. Cách tiến hành
7.1.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra cường độ nổ
(cho phép lấy kíp đã qua thử chấn động đạt yêu cầu).
7.1.3.2. Đặt tấm chì chắc chắn vào vị trí quy định
trong thiết bị thử cường độ nổ chuyên dụng. Đặt kíp theo phương thẳng đứng, đáy
kíp tiếp xúc tại tâm tấm chì. Dùng dụng cụ định vị giữ kíp chắc chắn và ổn định,
đảm bảo kíp và tấm chì không bị xê dịch trước khi khởi nổ.
7.1.3.3. Lắp cửa bảo vệ thiết bị thử nghiệm. Sau đó
tiến hành đấu nối kíp vào bộ phát hỏa dùng để phát hỏa dây dẫn nổ.
7.1.3.4. Kích nổ kíp bằng bộ phát hỏa dùng để phát
hỏa kíp nổ. Sau khi kíp nổ, chờ 2 min thì tiến hành kiểm tra tình trạng mẫu thử
và tấm chì.
Tiến hành thử nghiệm như trên lần lượt hết số kíp cần
thử.
7.1.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường
kính lỗ thủng trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
Trường hợp khi thử, có 01 kíp không đạt yêu cầu, tiến
hành lấy mẫu thử lại lần 2 với số lượng kíp gấp 02 lần số lượng kíp theo yêu cầu
lần 1. Yêu cầu toàn bộ mẫu thử khi nổ xuyên thủng tấm chì, đường kính lỗ thủng
trên tấm chì bằng hoặc lớn hơn đường kính ngoài của kíp.
7.2. Xác định đường kính, chiều
dài kíp và chiều dài dây dẫn
7.2.1. Nguyên tắc
Sử dụng phương tiện đo để kiểm tra
đường kính, chiều dài kíp và chiều dài dây dẫn.
7.2.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.2.2.1. Kíp nổ điện số 8.
7.2.2.2. Thước cặp Panme, độ chính xác ± 0,02 mm.
7.2.2.3. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1,0 mm.
7.2.3. Cách tiến hành
7.2.3.1. Lấy ngẫu nhiên 20 kíp kiểm
tra đường kính, chiều dài kíp và chiều dài dây dẫn.
7.2.3.2. Dùng thước cặp đo đường kính ngoài của vỏ
kíp, dùng thước đo chiều dài của kíp và dây dẫn.
Khi kiểm tra chỉ được cầm một kíp, không được va đập
hoặc để kíp rơi xuống đất. Không xoay vặn nhiều lần làm cho dây dẫn điện bị
gãy, đứt hoặc bị tuột khỏi kíp.
7.2.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu về kích thước theo quy định nêu
tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
7.3. Xác định độ bền mối ghép miệng
7.3.1.
Nguyên tắc
Treo quả cân có khối lượng nhất định
lên dây dẫn của kíp nổ với thời gian nhất định, yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử
phải đảm bảo dây dẫn không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch
mắt thường nhìn thấy.
7.3.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.3.2.1.
Kíp nổ điện số 8.
7.3.2.2.
Thanh treo kíp nổ.
7.3.2.3. Bộ
quả cân có khối lượng 5,0 kg.
7.3.2.4. Đồng
hồ bấm giây.
7.3.2.5.
Thước đo chiều dài có chia vạch 1 mm.
7.3.3.
Cách tiến hành
7.3.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra độ bền ghép
mối miệng.
7.3.3.2. Đưa đáy kíp vào ngỗng kép quả cân 5,0 kg,
sao cho miệng kíp vừa bằng mặt ngỗng, nhẹ nhàng xoáy ren cho tới khi ngỗng kẹp
chặt cổ kíp nổ.
7.3.3.3. Dùng gá kẹp đầu dây kíp nổ đảm bảo chắc chắn,
không bị tuột trong quá trình thử. Cầm quả cân đã tra kíp vào vị trí sẵn sàng
rơi tự do (quả cân và dây điện tạo thành một trục thẳng đứng).
7.3.3.4. Chuẩn bị sẵn đồng hồ bấm giây, cài đặt bộ
đếm 60 s.
7.3.3.5. Nhẹ nhàng thả tay, cho quả cân ở vị trí
treo tự do (phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho người khi thả quả cân).
7.3.3.6. Khi thời gian đủ 60 s thì cầm quả cân lên,
sau đó tháo gá kẹp đầu dây ra, xoáy ren cho ngỗng kẹp mở rộng ra.
7.3.3.7.
Nhẹ nhàng tháo kíp ra khỏi quả cân, kiểm tra tình trạng mẫu thử.
7.3.4.
Đánh giá kết quả
Yêu cầu dây điện không được tụt khỏi nút cao su hoặc xê dịch mắt thường nhìn thấy.
7.4. Xác định
điện trở kíp
7.4.1. Nguyên tắc
Sử dụng máy đo điện trở chuyên
dùng để đo điện trở kíp.
7.4.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.4.2.1. Kíp nổ điện số 8.
7.4.2.2. Máy đo điện trở kíp nổ điện chuyên dụng, độ
phân giải 0,1Ω.
7.4.2.3. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực: Chiều
cao thiết bị: 300 mm; độ dày bình thép: 6 mm; đường kính ống định vị kíp: 12
mm.
7.4.3. Cách tiến hành
7.4.3.1. Lấy ngẫu nhiên 10 kíp kiểm tra điện trở.
7.4.3.2. Tháo đầu cuộn dây dẫn một đoạn dài từ 200
mm đến 500 mm và làm sạch 2 đầu lõi của dây dẫn.
7.4.3.3. Cho từng kíp vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực, sao cho phần nổ của kíp hướng vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực, 2 đầu dây dẫn ở bên ngoài.
7.4.3.4. Đặt cố định hai đầu dây dẫn của kíp tiếp
xúc với 2 cực của máy đo, đọc giá trị số hiển thị trên màn hình đối với máy đo
điện tử hoặc khi kim đồng hồ của máy đo ổn định thì đọc trị số điện trở đo được
trên máy.
7.4.3.5. Gỡ 2 đầu dây dẫn của kíp đã đo ra khỏi
máy, chập lại với nhau, nhẹ nhàng cuộn dây dẫn của kíp lại như cũ và cho vào hộp
đựng kíp.
7.4.4. Đánh giá kết quả
Toàn bộ mẫu thử có điện trở đạt yêu cầu theo quy định
tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
Trường hợp có ít nhất 01 kíp không đạt điện trở
theo quy định, tiến hành lấy mẫu thử lần 2 với số lượng mẫu thử gấp đôi lần 01.
Yêu cầu toàn bộ kíp đạt điện trở theo quy định.
7.5. Xác định dòng điện an toàn
7.5.1. Nguyên tắc
Cho dòng điện có cường độ theo quy định chạy qua
kíp nổ, yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử không phát nổ.
7.5.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.5.2.1. Kíp nổ điện số 8.
7.5.2.2. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng,
độ phân giải 0,01 A.
7.5.2.3. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực: Chiều
cao thiết bị: 300 mm; độ dày bình thép: 6 mm; đường kính ống định vị kíp: 12
mm.
7.5.3. Cách tiến hành
7.5.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra dòng điện
an toàn (cho phép sử dụng kíp đã đo điện trở và thử chấn động đạt yêu cầu theo
quy định).
7.5.3.2. Cho từng kíp vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực. Đấu 2 đầu dây của kíp vào 2 đầu dây nối tới máy đo dòng điện
kíp nổ điện chuyên dụng.
7.5.3.3. Đo điện trở của kíp, điều chỉnh, chọn điện
trở của máy bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 0,05 A, đặt thời
gian thử 05 min.
7.5.3.4. Ấn nút trên máy cho dòng điện chạy qua kíp
trong thời gian 05 min. Khi đủ thời gian 05 min, tắt máy và vặn các nấc đo về vị
trí ban đầu.
7.5.3.5. Ngắt dây dẫn điện khỏi mạch điện, chờ 05
min, sau đó kiểm tra tình trạng mẫu thử. Tiếp tục thử các mẫu khác cho đến hết
số lượng mẫu thử.
7.5.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp đem thử không
phát nổ.
7.6. Thử dòng điện đảm bảo nổ
7.6.1. Nguyên tắc
Cho dòng điện với cường độ theo quy định chạy qua
kíp nổ, yêu cầu toàn bộ các mẫu đem thử phải phát nổ.
7.6.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.6.2.1. Kíp nổ điện số 8.
7.6.2.2. Máy đo dòng điện kíp nổ điện chuyên dụng,
độ phân giải 0,01 A.
7.6.2.3. Bình thép hoặc hộp thép chịu áp lực: Chiều
cao thiết bị: 300 mm; độ dày bình thép: 6 mm; đường kính ống định vị kíp: 12
mm.
7.6.3. Cách tiến hành
7.6.3.1. Lấy ngẫu nhiên 05 kíp kiểm tra dòng điện đảm
bảo nổ (cho phép sử dụng kíp đã đo điện trở và thử chấn động đạt yêu cầu theo
quy định).
7.6.3.2. Cho từng kíp vào trong bình thép (hoặc hộp
thép) chịu áp lực. Đấu 2 đầu dây của kíp vào 2 đầu dây nối tới máy đo dòng điện
kíp nổ điện chuyên dụng.
7.6.3.3. Đo điện trở của kíp, chọn điện trở của máy
bằng điện trở của kíp. Lựa chọn dòng điện gây nổ 1,0 A. Ấn nút gây nổ kíp. Sau
khi gây nổ xong, tắt máy và vặn các nấc đo về vị trí ban đầu.
7.6.3.4. Sau khi nghe tiếng nổ 02 min, ra vị trí thử
nổ để kiểm tra. Tiếp tục thử các mẫu khác
cho đến hết số lượng mẫu thử.
7.6.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi toàn bộ kíp đều phát nổ.
7.7. Xác định khả năng chịu chấn động
7.7.1. Nguyên tắc
Cho kíp vào máy thử chấn động chuyên dùng và chay
máy thử chấn động trong một khoảng thời gian nhất định.
7.7.2. Vật tư, thiết bị, dụng cụ
7.7.2.1. Kíp nổ điện số 8.
7.7.2.2. Máy thử chấn động chuyên dụng có biên độ
dao động từ 148 mm đến 152 mm, tần số dao động từ 59 lần/min đến 61 lần/min.
7.7.2.3. Đồng hồ bấm giây.
7.7.2.4. Thước đo chiều dài, có vạch chia 1 mm.
7.7.3. Cách tiến hành thử
7.7.3.1. Lấy ngẫu nhiên 10 kíp kiểm tra khả năng chịu
chấn động.
7.7.3.2. Xếp kíp vào trong hộp giấy chuyên dụng
thành 02 hàng, mỗi hàng 05 cái, xếp tráo đầu. Đặt hộp chứa kíp vào trong hòm gỗ
của máy thử chấn động, dùng bìa, giấy chèn chặt. Đậy nắp kín và gài khóa hòm chấn động.
7.7.3.3. Đặt máy ở chế độ sẵn sàng làm việc. Đóng
nguồn điện để máy chấn động hoạt động, đồng thời ghi thời gian bắt đầu chấn động.
7.7.3.4. Khi thời gian chấn động đủ 20 min, bấm
công tắc ngừng máy, kiểm tra tình trạng mặt ngoài và kết cấu của mẫu thử.
7.7.4. Đánh giá kết quả
Mẫu thử đạt yêu cầu khi không phát nổ, không hư hỏng
kết cấu.
7.8. Quy định về an toàn trong thử
nghiệm
Phải tuân thủ quy định về an toàn
trong bảo quản, sử dụng, tiêu hủy vật liệu nổ công nghiệp theo quy định tại QCVN
01:2019/BCT trong quá trình thử nghiệm và tiêu hủy mẫu không đạt yêu cầu.
7.9. Quy định về sử dụng phương tiện
đo
Phương tiện đo phải được kiểm định,
hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về đo lường. Trong toàn bộ thời gian quy
định của chu kỳ kiểm định, hiệu chuẩn đặc tính kỹ thuật đo lường của phương tiện
đo phải được duy trì trong suốt quá trình sử dụng.
III. QUY ĐỊNH VỀ
QUẢN LÝ
8. Quy định về
quản lý
8.1. Kíp nổ điện số 8 phải công bố hợp quy phù hợp quy định kỹ thuật tại Điều 5 của Quy chuẩn kỹ thuật
này, gắn dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị
trường. Việc ghi nhãn kíp nổ điện số 8 được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản
5 Điều 1 Nghị định số 111/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2021 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm
2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa và QCVN 01:2019/BCT.
8.2. Kíp nổ điện số 8 sản xuất
trong nước phải thực hiện công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
quản lý chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công
Thương (sau đây viết tắt là Thông tư số 36/2019/TT-BCT).
8.3. Kíp nổ điện số 8 nhập khẩu phải
thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12
năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng
sản phẩm, hàng hóa; Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một số quy định về kiểm
tra chuyên ngành.
9. Công bố hợp
quy
9.1. Việc công bố hợp quy kíp nổ
điện số 8 sản xuất trong nước, nhập khẩu phải dựa trên kết quả chứng nhận của tổ
chức chứng nhận được Bộ Công Thương chỉ định theo quy định tại Thông tư số
36/2019/TT-BCT hoặc được thừa nhận theo quy định của Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN ngày 31 tháng 10 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ hướng dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn
nhau kết quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số
27/2007/TT-BKHCN).
9.2. Chứng nhận hợp quy
Chứng nhận hợp quy đối với kíp nổ
điện số 8 sản xuất trong nước, nhập khẩu thực hiện theo phương thức 5 “Thử nghiệm
mẫu điển hình và đánh giá quá trình sản xuất; giám sát thông qua thử nghiệm mẫu
lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường hoặc lô hàng nhập khẩu kết hợp với
đánh giá quá trình sản xuất” hoặc phương thức 7 “Thử
nghiệm, đánh giá lô sản phẩm, hàng hóa” tại cơ sở sản xuất theo quy định
tại khoản 1 Điều 5 Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12
tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp
chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN).
9.3. Thử nghiệm phục vụ việc chứng
nhận hợp quy phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được Bộ Công Thương chỉ
định theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT hoặc tổ chức được thừa nhận
theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN .
9.4. Trình tự, thủ tục và hồ sơ
công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố
hợp quy đối với kíp nổ điện số 8 sản xuất trong nước và nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
10. Sử dụng dấu
hợp quy
Dấu hợp quy và sử dụng dấu hợp quy
phải tuân thủ theo quy định tại khoản 2 Điều 4 của Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN.
IV. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
11. Trách nhiệm của tổ chức sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu kíp nổ
điện số 8
11.1. Tổ chức sản
xuất, kinh doanh kíp nổ điện số 8 phải tuân thủ quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật này và đảm bảo chất lượng phù hợp với quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm
hàng hóa.
11.2. Tổ chức sản xuất, nhập khẩu
kíp nổ điện số 8 phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Công Thương nơi đăng
ký kinh doanh theo quy định tại Thông tư số 36/2019/TT-BCT .
12. Trách nhiệm
của cơ quan quản lý nhà nước
12.1. Cục Kỹ thuật an toàn và Môi
trường công nghiệp chủ trì phối hợp với Vụ Khoa học và Công nghệ thuộc Bộ Công
Thương, các đơn vị có liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ
thuật này.
12.2. Sở Công Thương các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương kiểm tra, đôn đốc về thực hiện
các thủ tục công bố hợp quy theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật này và kiểm
tra việc tuân thủ các quy định về quản lý chất lượng kíp nổ điện số 8 của các
doanh nghiệp trên địa bàn quản lý.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
13. Hiệu lực thi hành
13.1. Quy chuẩn kỹ thuật này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.
13.2. Trong quá trình thực hiện Quy
chuẩn kỹ thuật này, trường hợp tổ chức, cá nhân có khó khăn, vướng mắc đề nghị
phản ánh về Bộ Công Thương để xem xét, hướng dẫn.
13.3. Trong trường hợp các văn bản
quy phạm pháp luật, Tiêu chuẩn, Quy chuẩn viện dẫn tại Quy chuẩn kỹ thuật này
có sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định tại văn bản
mới ban hành.
14. Điều khoản chuyển tiếp
Sản phẩm kíp nổ điện số 8 được công bố hợp quy trước
ngày 01 tháng 7 năm 2025 theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về các loại kíp nổ điện
số QCVN 02:2015/BCT được tiếp tục sử dụng theo thời hạn sử dụng đã công bố./.