BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 31/2012/TT-BKHCN
|
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN XÁC ĐỊNH DỰ ÁN,
TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, DOANH NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, ĐÀO TẠO VÀ XÂY DỰNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CAO
Căn
cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 9 tháng 6 năm 2000;
Căn
cứ Luật Công nghệ cao ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn
cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn
cứ Quyết định số 2457/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn
cứ Thông tư 02/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 1 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý Chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao đến năm 2020;
Xét
đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghệ cao;
Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn, giao trực
tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc Chương trình nghiên
cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao như sau:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng điều chỉnh
Thông
tư này hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng
hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (sau đây viết tắt là Chương trình) bao gồm: dự
án phát triển công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao, dự án xây dựng và
phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao, dự án phát triển nhân lực công nghệ
cao (sau đây viết tắt là dự án); áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp tham gia thực hiện và quản lý Chương trình.
Điều 2. Đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án
1.
Đề xuất dự án
a)
Căn cứ đề xuất dự án:
- Theo
mục tiêu, nội dung, nhiệm vụ của Chương trình;
- Theo
chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, nghị quyết, chương trình, đề án, dự án đã được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành, địa phương, tập đoàn và tổng
công ty phê duyệt;
- Yêu
cầu đột xuất của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành và địa phương;
- Nhu
cầu của thị trường.
b) Căn
cứ quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, tổ chức, doanh nghiệp thực hiện việc
đề xuất dự án.
2. Đề
xuất đặt hàng dự án
Người
đứng đầu Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương; các ban của Đảng; các tổ chức chính trị - xã
hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương; tập đoàn,
tổng công ty Nhà nước căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều này và yêu
cầu của cơ quan mình đề xuất đặt hàng dự án.
3. Nguyên
tắc đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án
a) Bộ,
cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương; các ban của Đảng; các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã
hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp cấp Trung ương; tập đoàn, tổng công ty Nhà
nước (sau đây viết tắt là Bộ, ngành và địa phương) hướng dẫn, tập hợp và có ý
kiến về đề xuất dự án của tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ, ngành và địa phương; đề xuất đặt hàng dự án gửi Bộ Khoa học và Công nghệ;
b) Đối
với đề xuất dự án của tổ chức, doanh nghiệp không thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ, ngành và địa phương quy định tại điểm a khoản này, Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn, tập hợp, có ý kiến về các đề xuất dự án.
Bộ
Khoa học và Công nghệ tổ chức nghiên cứu, phát hiện, tìm kiếm các dự án có tính
khả thi cao để đề xuất đặt hàng;
c) Bộ
Khoa học và Công nghệ tổng hợp đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án.
Điều 3. Yêu cầu chung đối với dự án
1. Có
mục tiêu, nội dung và sản phẩm dự kiến phù hợp với yêu cầu được quy định tại
Chương trình.
2. Đáp
ứng tiêu chí quy định tại Thông tư số 02/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 1 năm 2012
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý Chương trình quốc gia
phát triển công nghệ cao đến năm 2020.
3. Không
trùng lặp về nội dung với nhiệm vụ khoa học và công nghệ đã và đang thực hiện.
4. Có
khả năng huy động nguồn lực từ doanh nghiệp, tổ chức khoa học và công nghệ, các
nhà khoa học trong nước và ngoài nước tham gia thực hiện.
5. Tác
động đến sự phát triển của ngành, lĩnh vực, vùng kinh tế.
6. Thời
gian thực hiện phù hợp với yêu cầu của từng dự án. Trường hợp đặc biệt do Bộ
trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định.
Điều 4. Nguyên tắc xác định dự án
1. Ban
chủ nhiệm Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công
nghệ cao (sau đây viết tắt là Ban chủ nhiệm) giúp Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ:
a) Tổ
chức xây dựng, thẩm định danh mục dự án;
b) Xem
xét danh mục dự án để đưa ra thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp;
c) Tổ
chức thẩm định nội dung và kinh phí thực hiện dự án trình Bộ trưởng Bộ Khoa học
và Công nghệ xem xét, quyết định.
2. Dự
án trong danh mục đưa ra thông báo tuyển chọn, giao trực tiếp được xác định
tên, mục tiêu và yêu cầu đối với sản phẩm của dự án.
3. Trình
tự xác định dự án trong danh mục được quy định tại Điều 5, 6, 7 và Điều 8 của
Thông tư này.
Điều 5. Quy trình đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự
án
1. Bộ,
ngành và địa phương tổ chức hướng dẫn các tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm
quyền quản lý của mình đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án thuộc Chương trình
(Biểu A1-1) theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ và quy định tại Thông
tư này.
2. Hàng
năm, hàng quý, hàng tháng, Bộ, ngành và địa phương tổng hợp danh mục đề xuất dự
án, đề xuất đặt hàng dự án (kèm các phiếu đề xuất dự án, đặt hàng từng dự án),
đồng thời Bộ, ngành và địa phương phải có ý kiến về các đề xuất dự án của tổ
chức, doanh nghiệp (Biểu A1-2), gửi về Văn phòng Chương trình quốc gia phát
triển công nghệ cao, Bộ Khoa học và Công nghệ, 39 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội.
3. Bộ,
ngành và địa phương có trách nhiệm tiếp nhận, ứng dụng kết quả nếu đề xuất dự
án của tổ chức, doanh nghiệp; đề xuất đặt hàng dự án của Bộ, ngành và địa
phương được chấp nhận.
4. Ban
chủ nhiệm tổ chức nghiên cứu, phát hiện, tìm kiếm các dự án có tính khả thi cao
để Bộ Khoa học và Công nghệ đề xuất đặt hàng dự án.
5. Căn
cứ vào mục tiêu, nội dung và sản phẩm phù hợp với yêu cầu được quy định tại
Chương trình, Ban chủ nhiệm lựa chọn, tổng hợp danh mục đề xuất dự án, đề xuất
đặt hàng dự án từ các Bộ, ngành và địa phương.
Điều 6. Xây dựng danh mục dự án
1. Ban
chủ nhiệm tổ chức xây dựng danh mục dự án:
a) Căn
cứ vào danh mục đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án của Bộ, ngành và địa
phương và các quy định tại Điều 3 của Thông tư này, Ban chủ nhiệm chủ trì tổ
chức xây dựng danh mục dự án.
Ban
chủ nhiệm tổ chức các nhóm chuyên gia (mỗi nhóm chuyên gia có từ 05 đến 07
thành viên) gồm nhà khoa học, chuyên gia theo lĩnh vực chuyên môn, chuyên gia
kinh tế, chuyên gia tài chính. Trong trường hợp cần thiết, Ban chủ nhiệm lấy ý
kiến chuyên gia, tổ chức tư vấn độc lập trong nước, nước ngoài (sau đây viết
tắt là chuyên gia tư vấn độc lập) để xây dựng danh mục dự án. Ưu tiên lựa chọn
các đề xuất đặt hàng dự án của Bộ, ngành và địa phương.
b) Căn
cứ vào điều kiện cụ thể của dự án, Ban chủ nhiệm kiến nghị hình thức lựa chọn
tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện thông qua tuyển chọn hoặc giao trực
tiếp.
c) Kết
quả làm việc của Ban chủ nhiệm và các nhóm chuyên gia được ghi thành biên bản
và bản tổng hợp kết quả làm việc.
d) Ban
chủ nhiệm báo cáo Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về kết quả làm việc của
nhóm chuyên gia, ý kiến của chuyên gia tư vấn độc lập. Trong trường hợp cần
thiết, Ban chủ nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ tham khảo ý
kiến các Bộ, ngành và địa phương có liên quan về các dự án trong danh mục.
2. Đối
với trường hợp danh mục đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án có quy mô lớn và
tính chất phức tạp, Ban chủ nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
quyết định thành lập hội đồng tư vấn xác định danh mục dự án (sau đây viết tắt
là hội đồng tư vấn); thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu cần thiết).
Hội
đồng tư vấn có từ 07 đến 09 thành viên gồm các nhà khoa học, chuyên gia trong
lĩnh vực chuyên môn, chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính, nhà quản lý có
uy tín và trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực
liên quan.
Ban
chủ nhiệm đề xuất chuyên gia tư vấn độc lập đáp ứng đủ điều kiện năng lực,
trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
Trong
trường hợp cần thiết, Ban chủ nhiệm kiến nghị Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ tham khảo ý kiến các Bộ, ngành và địa phương có liên quan về các dự án
trong danh mục.
Điều 7. Phiên họp của hội đồng tư vấn, báo cáo nghiên
cứu của chuyên gia tư vấn độc lập
1. Văn
phòng Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao (sau đây viết tắt là Văn
phòng Chương trình) gửi tài liệu đến thành viên hội đồng tư vấn ít nhất 05 ngày
làm việc trước phiên họp của hội đồng, đến chuyên gia tư vấn độc lập ít nhất 10
ngày làm việc trước thời điểm gửi báo cáo nghiên cứu của chuyên gia tư vấn độc
lập. Tài liệu bao gồm:
a) Nội
dung của Chương trình;
b) Danh
mục đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án có quy mô lớn và tính chất phức tạp;
c) Tài
liệu khác có liên quan.
2. Phiên
họp của hội đồng tư vấn, báo cáo nghiên cứu của chuyên gia tư vấn độc lập tập
trung phân tích đối với dự án trong danh mục về những vấn đề sau:
a) Sự
phù hợp của dự án so với mục tiêu, nội dung của Chương trình và Chương trình
quốc gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020;
b) Đáp
ứng yêu cầu quy định tại Điều 3 của Thông tư này;
c) Sự
phù hợp với định hướng mục tiêu của Chương trình;
d) Sự
phù hợp của phương thức lựa chọn tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự
án;
đ)
Một số vấn đề liên quan đến dự án bao gồm: mục tiêu, quy mô, địa điểm thực
hiện; nội dung, nhiệm vụ chủ yếu; kết quả được tạo ra từ dự án; thị trường,
tính khả thi và hiệu quả kinh tế - xã hội; dự kiến tổng kinh phí thực hiện;
năng lực tài chính, nguồn, hình thức cung cấp vốn; giải pháp thực hiện; thời
gian bắt đầu, thời gian kết thúc; dự kiến đối tượng thụ hưởng, sử dụng kết quả
của dự án.
3. Tổ
chức phiên họp của hội đồng tư vấn:
a) Phiên
họp của hội đồng tư vấn phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên của hội đồng tư
vấn, trong đó phải có chủ tịch hoặc phó chủ tịch. Chủ tịch chủ trì phiên họp
của hội đồng tư vấn. Trong trường hợp chủ tịch vắng mặt, phó chủ tịch chủ trì phiên
họp;
b) Mỗi
dự án trong danh mục có ít nhất 02 thành viên làm phản biện. Hội đồng tư vấn
thống nhất phương thức làm việc và cử 01 thành viên làm thư ký;
c) Thành
viên hội đồng tư vấn thảo luận về các yêu cầu theo quy định tại khoản 2 Điều 7
và nhận xét dự án (Biểu A2-1). Hội đồng tư vấn bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành
viên, trong đó có 01 trưởng ban. Kết quả kiểm phiếu được ghi thành biên bản
(Biểu A2-2);
d) Dự
án được hội đồng tư vấn đề nghị đưa vào danh mục thực hiện phải được ít nhất 2/3
số thành viên hội đồng tư vấn có mặt (đồng thời lớn hơn 1/2 tổng số thành viên
hội đồng theo quyết định thành lập) bỏ phiếu đồng ý.
đ)
Hội đồng thảo luận và thông qua kiến nghị về phương thức thực hiện tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp đối với dự án;
e) Chủ
tịch và thư ký hội đồng tư vấn chịu trách nhiệm ký biên bản họp hội đồng (Biểu
A2-3), kèm theo danh mục dự án đã được hội đồng tư vấn thông qua.
Điều 8. Phê duyệt danh mục dự án
Trên
cơ sở kết quả làm việc với nhóm chuyên gia, kết luận phiên họp của hội đồng tư
vấn, báo cáo nghiên cứu của chuyên gia tư vấn độc lập, Ban chủ nhiệm tổng hợp
danh mục dự án, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt
danh mục dự án để đưa ra tuyển chọn hoặc giao trực tiếp cho tổ chức, cá nhân,
doanh nghiệp thực hiện.
Điều 9. Tuyển chọn, giao trực tiếp cho tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp
1. Tuyển
chọn là việc lựa chọn tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có năng lực và kinh nghiệm
để thực hiện dự án theo đặt hàng của Nhà nước thông qua việc xem xét, đánh giá
các hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn. Tuyển chọn được áp dụng đối với dự án có
nhiều tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có khả năng tham gia thực hiện nhằm đạt
được hiệu quả cao nhất.
2. Giao
trực tiếp là việc chỉ định tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có năng lực, phẩm
chất, điều kiện và chuyên môn phù hợp để thực hiện dự án đặc thù theo đặt hàng
của Nhà nước. Giao trực tiếp được áp dụng đối với một trong các trường hợp sau:
a) Dự
án liên quan đến bí mật nhà nước, đặc thù của an ninh, quốc phòng;
b) Dự
án cấp bách phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội;
c) Dự
án mà nội dung chi có một tổ chức hoặc cá nhân có đủ điều kiện về chuyên môn,
trang thiết bị để thực hiện;
d) Dự
án theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 10. Điều kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp
1. Điều
kiện tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực
hiện dự án được áp dụng theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 08/2012/TT-BKHCN
ngày 02 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc tuyển
chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân chủ trì thực hiện đề tài nghiên cứu
khoa học và phát triển công nghệ, dự án sản xuất thử nghiệm cấp nhà nước.
2. Văn
phòng Chương trình tổ chức kiểm tra và xác nhận các điều kiện tham gia tuyển
chọn, giao trực tiếp của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp theo quy định.
Điều 11. Hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực
tiếp
1. Hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gồm các tài liệu sau:
a) Đơn
đăng ký tham gia thực hiện dự án;
b) Thuyết
minh dự án theo mẫu của Bộ Khoa học và Công nghệ (Biểu A3-1; Biểu A3-2; Biểu A3-3a,b,c,d,đ,e,g;
Biểu A3-4a,b,c,d,đ,e);
c) Tóm
tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp (có xác
nhận của các thành viên tham gia);
d) Văn
bản xác nhận về sự đồng ý của các tổ chức đăng ký phối hợp thực hiện dự án;
đ)
Các văn bản pháp lý cam kết và giải trình khả năng huy động nguồn lực tài chính
để thực hiện dự án;
e) Tài
liệu bổ sung: kế hoạch kinh doanh, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo năng lực
quản lý dự án và các tài liệu khác (nếu có).
2. Hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp gồm 01 bộ hồ sơ gốc (có dấu và
chữ ký trực tiếp) trình bày và in trên khổ giấy A4, sử dụng phông chữ tiếng
Việt của bộ mã ký tự Unicode theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6909:2001, cỡ chữ 14
và 01 bản điện tử của hồ sơ ghi trên đĩa quang (dạng PDF, không đặt mật khẩu)
được đóng gói trong túi hồ sơ có niêm phong và bên ngoài ghi rõ như sau:
a) Tên
dự án đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp kèm theo mã số của Chương
trình;
b) Tên,
địa chỉ của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp đăng ký tham gia tuyển chọn, giao
trực tiếp và tổ chức tham gia phối hợp thực hiện dự án;
c) Họ
tên, đơn vị công tác của chủ nhiệm dự án và danh sách những người tham gia
chính thực hiện dự án;
d) Danh
mục tài liệu có trong hồ sơ.
3. Hồ
sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp được nộp trực tiếp hoặc gửi qua
bưu điện về Văn phòng Chương trình, Bộ Khoa học và Công nghệ.
4. Văn
phòng Chương trình tổ chức mở hồ sơ, kiểm tra và xác nhận tính hợp lệ của hồ sơ
và thông báo cho tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia.
Điều 12. Xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn,
giao trực tiếp
1. Căn
cứ vào tính đặc thù của dự án, Ban chủ nhiệm xem xét, trình Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ quyết định thành lập hội đồng khoa học và công nghệ tư vấn
tuyển chọn, giao trực tiếp (sau đây viết tắt là hội đồng khoa học và công
nghệ); thuê chuyên gia tư vấn độc lập đáp ứng đủ điều kiện năng lực (nếu cần
thiết) để xét duyệt hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức,
cá nhân, doanh nghiệp thực hiện.
Hội
đồng khoa học và công nghệ, chuyên gia tư vấn độc lập có trách nhiệm giữ bí mật
về các thông tin liên quan đến quá trình đánh giá tuyển chọn, xét giao trực
tiếp.
2. Văn
phòng Chương trình gửi tài liệu đến thành viên hội đồng khoa học và công nghệ
ít nhất 05 ngày làm việc trước phiên họp của hội đồng, đến chuyên gia tư vấn
độc lập ít nhất 10 ngày làm việc trước thời điểm gửi báo cáo nghiên cứu của
chuyên gia tư vấn độc lập. Tài liệu bao gồm:
a) Quyết
định thành lập hội đồng khoa học và công nghệ và danh sách kèm theo, Quyết định
lựa chọn chuyên gia tư vấn độc lập;
b) Trích
lục danh mục dự án đã được phê duyệt;
c) Bản
sao hồ sơ gốc hoặc bản điện tử của hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn hoặc giao
trực tiếp;
d) Tài
liệu liên quan khác.
3. Hồ
sơ tuyển chọn, xét giao trực tiếp được hội đồng khoa học và công nghệ, chuyên
gia tư vấn độc lập đánh giá theo các nội dung sau:
a) Đánh
giá tổng quan chung dự án;
b) Tính
cấp thiết, tính khả thi của dự án;
c) Mục
tiêu, nội dung của dự án phù hợp với yêu cầu;
d) Giải
pháp triển khai dự án;
đ)
Kết quả của dự án;
e) Hiệu
quả của dự án;
g) Năng
lực thực hiện dự án.
4. Ban
chủ nhiệm tổ chức các phiên họp hội đồng khoa học và công nghệ có từ 07 đến 09
thành viên, gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện và các ủy viên.
Thành viên của hội đồng khoa học và công nghệ bao gồm các nhà khoa học, chuyên
gia chuyên môn, chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính, nhà quản lý có uy tín
và trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực liên
quan. Tùy theo quy mô, tính chất phức tạp, nguồn vốn thực hiện dự án, đại diện
của Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ, ngành và địa phương có liên quan
tham dự phiên họp của hội đồng khoa học và công nghệ. Mỗi hội đồng khoa học và
công nghệ có thể tư vấn cho 01 hoặc một số dự án (trong trường hợp các dự án
cùng lĩnh vực) và làm việc theo quy định tại Điều 13 và Điều 14 của Thông tư
này.
Điều 13. Nguyên tắc làm việc của hội đồng khoa học và
công nghệ
1. Phiên
họp của hội đồng khoa học và công nghệ phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên
hội đồng khoa học và công nghệ, trong đó có chủ tịch hoặc phó chủ tịch, 02 ủy
viên phản biện.
2. Chủ
tịch chủ trì các phiên họp; cử 01 thành viên làm thư ký hội đồng. Trong trường
hợp chủ tịch vắng mặt, phó chủ tịch chủ trì phiên họp.
3. Thành
viên hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá trung thực, khách quan và công
bằng; chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đánh giá của mình và trách nhiệm tập
thể về kết luận chung của hội đồng khoa học và công nghệ.
Điều 14. Nội dung làm việc của hội đồng khoa học và
công nghệ
1. Hội
đồng khoa học và công nghệ thảo luận, đánh giá từng hồ sơ theo các nội dung quy
định (Biểu A4-1).
2. Hội
đồng khoa học và công nghệ bầu ban kiểm phiếu gồm 03 thành viên, trong đó có 01
trưởng ban. Hội đồng khoa học và công nghệ bỏ phiếu đánh giá từng hồ sơ.
3. Hội
đồng khoa học và công nghệ thông qua kết quả bỏ phiếu (Biểu A4-2), kiến nghị tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp trúng tuyển hoặc được giao trực tiếp chủ trì dự án
bổ sung, sửa đổi (nếu cần) trong thuyết minh dự án, các sản phẩm của dự án và
kiến nghị về kinh phí cho việc thực hiện dự án.
4. Chủ
tịch và thư ký hội đồng khoa học và công nghệ chịu trách nhiệm ký biên bản họp
hội đồng (Biểu A4-3).
Điều 15. Phê duyệt kết quả
1. Trên
cơ sở kết luận của hội đồng khoa học và công nghệ, báo cáo nghiên cứu của
chuyên gia tư vấn độc lập, Ban chủ nhiệm nghiên cứu, trình Bộ trưởng Bộ Khoa
học và Công nghệ xem xét, quyết định tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện
dự án.
Trong
trường hợp cần thiết, Ban chủ nhiệm tổ chức đi kiểm tra thực tế cơ sở vật chất -
kỹ thuật, nhân lực và năng lực tài chính của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
được kiến nghị chủ trì thực hiện dự án.
Đối
với hồ sơ có kết quả đánh giá chưa thống nhất, Ban chủ nhiệm báo cáo Bộ trưởng
Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định về việc đề nghị hội đồng khoa học
và công nghệ xem xét lại hoặc tổ chức hội đồng khoa học và công nghệ mới để tư
vấn đánh giá, thuê chuyên gia tư vấn độc lập.
2. Tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp chủ trì thực hiện dự án có trách nhiệm chỉnh sửa,
hoàn thiện hồ sơ theo kết luận của hội đồng khoa học và công nghệ và gửi Văn
phòng Chương trình trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo
kết quả tuyển chọn hoặc giao trực tiếp để tiến hành thẩm định nội dung và kinh
phí, làm căn cứ bố trí kế hoạch thực hiện.
Điều 16. Lưu giữ hồ sơ gốc
Trong
thời hạn 01 năm kể từ ngày Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ký quyết định phê
duyệt tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp chủ trì thực hiện dự án, Ban chủ nhiệm có
trách nhiệm nộp bộ hồ sơ gốc (kể cả các hồ sơ không trúng tuyển) để lưu tại Bộ
Khoa học và Công nghệ.
Điều 17. Căn cứ và hồ sơ thẩm định dự án
1. Căn
cứ để thẩm định:
a) Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt danh mục dự án để tuyển
chọn, giao trực tiếp;
b) Biên
bản cuộc họp của hội đồng khoa học và công nghệ, báo cáo nghiên cứu của chuyên
gia tư vấn độc lập;
c) Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp thực hiện dự án;
d) Các
văn bản quy định chế độ, định mức xây dựng dự toán, định mức chi hiện hành của
nhà nước, định mức kinh tế - kỹ thuật (nếu có) và các văn bản khác có liên
quan.
2. Hồ
sơ thẩm định:
a) Các
quyết định và văn bản nêu tại điểm a, b, c của khoản 1 Điều này;
b) Thuyết
minh dự án đã được chỉnh sửa hoàn thiện và văn bản giải trình của tổ chức, cá
nhân và doanh nghiệp trúng tuyển đã được Ban chủ nhiệm xác nhận;
c) Báo
giá nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị để xây dựng dự toán kinh phí của dự án
(trong thời gian 30 ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
Điều 18. Thẩm định nội dung, kinh phí và ký kết hợp
đồng
1. Ban
chủ nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định thành lập tổ thẩm
định để thẩm định dự án; thuê chuyên gia tư vấn độc lập (nếu cần thiết).
2. Tổ
thẩm định có ít nhất 05-07 thành viên, gồm: tổ trưởng là đại diện Ban chủ
nhiệm, một số tổ phó và thành viên là chuyên gia trong lĩnh vực công nghệ có
liên quan, chuyên gia kinh tế, chuyên gia tài chính, doanh nghiệp, nhà quản lý
có trình độ chuyên môn phù hợp, có kinh nghiệm thực tiễn trong lĩnh vực liên
quan. Tùy theo quy mô, tính chất phức tạp, nguồn vốn thực hiện dự án, đại diện
Bộ Tài chính, đại diện Bộ, ngành và địa phương có liên quan, đại diện các Vụ
chức năng quản lý tài chính, quản lý chuyên ngành của Bộ Khoa học và Công nghệ
tham dự phiên họp thẩm định.
3. Ban
chủ nhiệm đề xuất chuyên gia tư vấn độc lập đáp ứng đủ điều kiện năng lực thẩm
định dự án, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định.
4. Văn
phòng Chương trình gửi tài liệu đến thành viên tổ thẩm định ít nhất 05 ngày làm
việc trước phiên họp của tổ thẩm định, đến chuyên gia tư vấn độc lập ít nhất 10
ngày làm việc trước thời điểm gửi báo cáo nghiên cứu của chuyên gia tư vấn độc
lập. Tài liệu bao gồm:
a) Quyết
định của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc thành lập tổ thẩm định,
Quyết định lựa chọn chuyên gia tư vấn độc lập;
b) Phiếu
nhận xét đối với dự án (Biểu A5-1);
c) Hồ
sơ để thẩm định.
5. Thẩm
định nội dung của các dự án được thực hiện trên cơ sở rà soát các nội dung quy
định tại Thông tư này, Thông tư 02/2012/TT-BKHCN ngày 18 tháng 1 năm 2012 của
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc hướng dẫn quản lý Chương trình quốc
gia phát triển công nghệ cao đến năm 2020 và các văn bản khác có liên quan.
Thẩm
định tài chính của các dự án được thực hiện trên cơ sở rà soát các nội dung quy
định tại Thông tư liên tịch số 219/2012/TTLT-BTC-BKHCN ngày 20 tháng 12 năm
2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia phát triển công nghệ cao đến
năm 2020 và các văn bản khác có liên quan.
6. Phiên
họp tổ thẩm định phải có mặt ít nhất 2/3 số thành viên tổ thẩm định, trong đó
có tổ trưởng và 01 tổ phó. Các thành viên tổ thẩm định và khách mời có trách
nhiệm giữ bí mật về các thông tin liên quan đến quá trình thẩm định.
7. Căn
cứ kết quả làm việc của tổ thẩm định (Biểu A5-2), báo cáo nghiên cứu của chuyên
gia tư vấn độc lập, Ban chủ nhiệm trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem
xét, quyết định phê duyệt dự án.
8. Quyết
định phê duyệt dự án là căn cứ pháp lý cho việc ký kết hợp đồng giao chủ trì
thực hiện dự án. Ban chủ nhiệm, Văn phòng Chương trình tổ chức ký hợp đồng và
có trách nhiệm thực hiện hợp đồng theo quy định.
Điều 19. Khiếu nại, tố cáo
1. Tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp có quyền khiếu nại, khởi kiện đối với các quyết
định hành chính và hành vi hành chính của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền liên
quan đến việc tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực
hiện dự án.
2. Công
dân có quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ
chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án.
3. Việc
khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo quy định
của pháp luật.
Điều 20. Tổ chức thực hiện
1. Thông
tư này có hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành.
2. Trong
quá trình thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá
nhân phản ánh kịp thời về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, sửa đổi bổ
sung./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo TW về phòng chống tham nhũng;
- HĐND, UBND tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ngân hàng phát triển Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các Đoàn thể;
- Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Lưu: VT, CNC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Ngọc Anh
|
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG
TRONG VIỆC XÁC ĐỊNH DỰ ÁN, TUYỂN CHỌN, GIAO TRỰC TIẾP TỔ CHỨC, CÁ NHÂN, DOANH
NGHIỆP THỰC HIỆN DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU, ĐÀO TẠO VÀ XÂY DỰNG HẠ
TẦNG KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ CAO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 31/2012/TT-BKHCN
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Phiếu
đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án:
Biểu
A1-1
31/2012/TT-BKHCN
2. Tổng
hợp danh mục đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án:
Biểu
A1-2
31/2012/TT-BKHCN
3. Phiếu
nhận xét của thành viên hội đồng tư vấn:
Biểu
A2-1
31/2012/TT-BKHCN
4. Biên
bản kiểm phiếu đánh giá dự án:
Biểu
A2-2
31/2012/TT-BKHCN
5.
Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định danh mục dự án:
Biểu
A2-3
31/2012/TT-BKHCN
6. Thuyết
minh dự án phát triển công nghệ cao:
Biểu
A3-1
31/2012/TT-BKHCN
7. Thuyết
minh dự án ứng dụng công nghệ cao:
Biểu
A3-2
31/2012/TT-BKHCN
8. Thuyết
minh dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (Dự án xây
dựng và phát triển cơ sở nghiên cứu công nghệ cao):
Biểu
A3-3a
31/2012/TT-BKHCN
9. Thuyết
minh dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (Dự án xây
dựng và phát triển cơ sở ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ
cao):
Biểu
A3-3b
31/2012/TT-BKHCN
10. Thuyết
minh dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (Dự án xây
dựng và nâng cấp phòng thí nghiệm công nghệ cao):
Biểu
A3-3c
31/2012/TT-BKHCN
11. Thuyết
minh dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (Dự án xây dựng
cơ sở hỗ trợ cho phát triển sản phẩm công nghệ cao):
Biểu
A3-3d
31/2012/TT-BKHCN
12. Thuyết
minh dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (Dự án xây
dựng trung tâm chuyển giao công nghệ):
Biểu
A3-3đ
31/2012/TT-BKHCN
13. Thuyết
minh dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (Dự án xây
dựng và nâng cấp tạp chí chuyên ngành):
Biểu
A3-3e
31/2012/TT-BKHCN
14. Thuyết
minh dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao (Dự án xây
dựng hệ thống thông tin về ứng dụng, sản xuất, cung ứng dịch vụ công nghệ cao):
Biểu
A3-3g
31/2012/TT-BKHCN
15. Thuyết
minh dự án phát triển nhân lực công nghệ cao (Dự án bồi dưỡng nghiệp vụ và nâng
cao trình độ cho lãnh đạo chủ chốt của dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao):
Biểu
A3-4a
31/2012/TT-BKHCN
16. Thuyết
minh dự án phát triển nhân lực công nghệ cao (Dự án bồi dưỡng, nâng cao trình
độ chuyên môn cho cán bộ nghiên cứu của dự án sản xuất sản phẩm công nghệ cao):
Biểu
A3-4b
31/2012/TT-BKHCN
17. Thuyết
minh dự án phát triển nhân lực công nghệ cao (Dự án hỗ trợ sinh viên thực hiện
nghiên cứu và thực tập tại các tổ chức hoạt động về lĩnh vực công nghệ cao):
Biểu
A3-4c
31/2012/TT-BKHCN
18. Thuyết
minh dự án phát triển nhân lực công nghệ cao (Dự án hỗ trợ sinh viên, nghiên
cứu sinh Việt Nam đang học tập, nghiên cứu ở nước ngoài tham gia hợp tác thực
hiện nhiệm vụ của công nghệ cao):
Biểu
A3-4d
31/2012/TT-BKHCN
19. Thuyết
minh dự án phát triển nhân lực công nghệ cao (Dự án huy động chuyên gia tình
nguyện nước ngoài, chuyên gia là người Việt Nam ở nước ngoài tham gia hoạt động
công nghệ cao tại cơ sở công nghệ cao của Việt Nam):
Biểu
A3-4đ
31/2012/TT-BKHCN
20. Thuyết
minh dự án phát triển nhân lực công nghệ cao (Dự án phát triển cơ sở đào tạo
nhân lực công nghệ cao đạt trình độ quốc tế):
Biểu
A3-4e
31/2012/TT-BKHCN
21. Phiếu
đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp chủ trì dự án:
Biểu
A4-1
31/2012/TT-BKHCN
22. Biên
bản kiểm phiếu đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp chủ trì dự án:
Biểu
A4-2
31/2012/TT-BKHCN
23. Biên
bản họp hội đồng khoa học và công nghệ đánh giá hồ sơ đăng ký tuyển chọn, giao
trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp chủ trì dự án:
Biểu
A4-3
31/2012/TT-BKHCN
24. Phiếu
nhận xét, thẩm định dự án:
Biểu
A5-1
31/2012/TT-BKHCN
25. Biên
bản họp thẩm định dự án:
Biểu
A5-2
31/2012/TT-BKHCN
Biểu A1-1
31/2012/TT-BKHCN
PHIẾU ĐỀ XUẤT DỰ ÁN,
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN THỰC HIỆN NĂM 20...
1. Tên
dự án.
2.
Phân loại dự án thuộc Chương trình: dự án phát triển công nghệ cao, dự án ứng
dụng công nghệ cao, dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao,
dự án phát triển nhân lực công nghệ cao.
3. Thông
tin của tổ chức đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án: tên, địa chỉ, số điện
thoại, số fax, email, trang web của tổ chức, doanh nghiệp (nếu có),...
4. Lý
do đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án.
4.1.
Nêu rõ sự phù hợp của dự án theo từng điểm, khoản được quy định tại Điều 2, Điều
3 của Thông tư Hướng dẫn xác định dự án, tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá
nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc Chương trình nghiên cứu, đào tạo và
xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao.
4.2.
Phân tích một số nội dung liên quan đến thị trường, yêu cầu đối với dự án.
- Đối
với dự án phát triển công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao: phân tích thị
trường thế giới, thị trường trong nước, dự kiến thị phần của sản phẩm.
- Đối
với dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao, dự án phát triển nguồn
nhân lực công nghệ cao: phân tích về nhu cầu, yêu cầu và sự cần thiết phải có
dự án.
5. Mục
tiêu của dự án: Nêu rõ mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của dự án, trong đó mục
tiêu cụ thể được định lượng và có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt được.
6. Nội
dung và các hoạt động chủ yếu của dự án: Nêu rõ các nhiệm vụ để đạt được từng mục
tiêu cụ thể và các hoạt động để đạt được từng nhiệm vụ. Nếu trong dự án có các
đề tài nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm thì nêu rõ từng đề tài nghiên cứu và từng
dự án sản xuất thử nghiệm.
7. Kết
quả dự kiến của dự án
- Đối
với dự án phát triển công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao: làm rõ tính
mới, tính tiên tiến của sản phẩm, quy mô sản xuất, doanh số, chất lượng, tính
năng kỹ thuật, khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng của sản phẩm, dự kiến kế
hoạch sản xuất kinh doanh của sản phẩm, thời điểm hòa vốn đầu tư, địa chỉ và
phạm vi áp dụng kết quả của dự án. So sánh tính năng kỹ thuật, giá bán (dự
kiến) của sản phẩm so với sản phẩm cùng loại trên thế giới, khu vực, trong
nước.
- Đối
với dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao, dự án phát
triển nhân lực công nghệ cao: làm rõ quy mô, chất lượng, trình độ của kết quả
từ dự án.
8. Dự
kiến tổng kinh phí thực hiện dự án; nguồn và các hình thức cung cấp vốn thực
hiện dự án. Trong đó, nêu rõ yêu cầu vốn hỗ trợ và vốn đối ứng.
9. Năng
lực của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án: Nguồn nhân
lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực về tài chính, năng lực khoa học và
công nghệ, năng lực thu thập và xử lý thông tin, năng lực hợp tác trong và
ngoài nước; năng lực quản lý, năng lực quản lý tài chính, một số kết quả nổi
bật đã đạt được.
10. Phân
tích tính khả thi của dự án, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và rủi ro của
dự án.
11. Dự
kiến hiệu quả dự án: nêu rõ mức độ đóng góp, tác động dẫn đầu, lan tỏa đối với
sự phát triển ngành, lĩnh vực, khu vực, địa phương; hiệu quả kinh tế - xã hội;
mức độ đóng góp cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
|
……., ngày... tháng... năm 20...
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
|
Biểu A1-2
31/2012/TT-BKHCN
Bộ,
ngành và địa phương:
TỔNG HỢP DANH MỤC ĐỀ
XUẤT DỰ ÁN,
ĐỀ XUẤT ĐẶT HÀNG DỰ ÁN
THỰC HIỆN NĂM 20...
A.
Danh mục đề xuất dự án của tổ chức, doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ, ngành và địa phương
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Kết quả đự kiến
|
Dự kiến tổng kinh phí và vốn đề xuất hỗ trợ
|
Ý kiến của Bộ, ngành, địa phương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B.
Danh mục đề xuất đặt hàng dự án của Bộ, ngành, địa phương
TT
|
Tên dự án
|
Mục tiêu
|
Kết quả dự kiến
|
Dự kiến tổng kinh phí và vốn đề xuất hỗ trợ
|
Lý do đề xuất đặt hàng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…, ngày... tháng... năm 20...
THỦ TRƯỞNG BỘ, NGÀNH VÀ ĐỊA PHƯƠNG
|
Ghi
chú: Kèm theo Bản tổng hợp này
là Phiếu đề xuất dự án, đặt hàng dự án tại Biểu A1-1.
Biểu A2-1
31/2012/TTBKHCN
HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
XÁC ĐỊNH DANH MỤC DỰ ÁN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
|
…., ngày … tháng …. năm 20…
|
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
1. Tên
dự án:
2. Họ
tên thành viên hội đồng tư vấn: theo
Quyết định số ... /QĐ-BKHCN ngày …./ …/20... của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công
nghệ.
3. Đánh
giá dự án theo các nội dung sau:
a) Mục
tiêu, quy mô và địa điểm thực hiện.
b) Lý
do đề xuất dự án, đề xuất đặt hàng dự án: sự phù hợp của dự án theo từng điểm,
khoản được quy định tại Điều 2, Điều 3 của Thông tư Hướng dẫn xác định dự án,
tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp thực hiện dự án thuộc
Chương trình nghiên cứu, đào tạo và xây dựng hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao;
nội dung liên quan đến thị trường, yêu cầu đối với dự án.
c) Mục
tiêu của dự án: mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể của dự án, trong đó mục tiêu
cụ thể được định lượng và có các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật cần đạt được.
d) Nội
dung và các hoạt động chủ yếu của dự án: Phân tích các nhiệm vụ để đạt được
từng mục tiêu cụ thể và các hoạt động để đạt được từng nhiệm vụ. Nếu trong dự
án có các đề tài nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm thì phân tích từng đề tài
nghiên cứu và từng dự án sản xuất thử nghiệm.
đ)
Kết quả dự kiến của dự án
- Đối
với dự án phát triển công nghệ cao, dự án ứng dụng công nghệ cao: đánh giá tính
mới, tính tiên tiến của sản phẩm, quy mô sản xuất, doanh số, chất lượng, tính
năng kỹ thuật, khả năng cạnh tranh, giá trị gia tăng của sản phẩm, dự kiến kế
hoạch sản xuất kinh doanh của sản phẩm, thời điểm hòa vốn đầu tư, địa chỉ và
phạm vi áp dụng kết quả của dự án. So sánh tính năng kỹ thuật, giá bán (dự
kiến) của sản phẩm so với sản phẩm cùng loại trên thế giới, khu vực, trong
nước.
- Đối
với dự án xây dựng và phát triển hạ tầng kỹ thuật công nghệ cao, dự án phát
triển nhân lực công nghệ cao: đánh giá quy mô, chất lượng, trình độ của kết quả
từ dự án.
e) Tổng
kinh phí thực hiện dự án; nguồn và các hình thức cung cấp vốn thực hiện dự án,
bao gồm vốn hỗ trợ và vốn đối ứng.
g) Năng
lực của tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện dự án về nguồn nhân
lực, cơ sở vật chất - kỹ thuật, năng lực về tài chính, năng lực khoa học và
công nghệ, năng lực thu thập và xử lý thông tin, năng lực hợp tác trong và
ngoài nước; năng lực quản lý, năng lực quản lý tài chính, một số kết quả nổi
bật đã đạt được.
h) Phân
tích tính khả thi, điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, nguy cơ và rủi ro của dự án.
i) Dự
kiến hiệu quả dự án: mức độ đóng góp, tác động dẫn đầu, lan tỏa đối với sự phát
triển ngành, lĩnh vực, khu vực, địa phương; hiệu quả kinh tế - xã hội; mức độ
đóng góp cho phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ.
k)
Một số ý kiến khác.
4. Kết
luận:
£ Đồng ý
£ Không đồng ý
5. Đề
xuất và kiến nghị.
|
THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TƯ VẤN
(Họ, tên và chữ ký)
|