Xin chúc mừng thành viên đã đăng ký sử dụngthành công www.thuvienphapluat.vn
THƯ VIỆN PHÁP LUẬTgiúp thành viên tìm kiếm văn bản chính xác, nhanh chóng theo nhu cầu và cung cấp nhiều tiện ích, tính năng hiệu quả:
1. Tra cứu và xem trực tiếp hơn 437.000 Văn bản luật, Công văn, hơn 200.000 Bản án Online;
2. Tải về đa dạng văn bản gốc, văn bản file PDF/Word, văn bản Tiếng Anh, bản án, án lệ Tiếng Anh;
3. Các nội dung của văn bản này được văn bản khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc; các quan hệ của các văn bản thông qua tiện ích Lược đồ và nhiều tiện ích khác;
4. Được hỗ trợ pháp lý sơ bộ qua Điện thoại, Email và Zalo nhanh chóng;
5. Nhận thông báo văn bản mới qua Email để cập nhật các thông tin, văn bản về pháp luật một cách nhanh chóng và chính xác nhất;
6. Trang cá nhân: Quản lý thông tin cá nhân và cài đặt lưu trữ văn bản quan tâm theo nhu cầu.
Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Để trải nghiệm lại nội dung hướng dẫn tiện ích, Bạn vui lòng vào Trang Hướng dẫn sử dụng.
Bên cạnh những tiện ích vừa giới thiệu, Bạn có thể xem thêm Video/Bài viết hướng dẫn sử dụng để biết cách tra cứu, sử dụng toàn bộ các tính năng, tiện ích trên website.
Ngoài ra, Bạn có thể nhấn vào đây để trải nghiệm MIỄN PHÍ các tiện ích khi xem văn bản dành cho thành viên CÓ PHÍ.
👉 Xem thông tin chi tiết về gói dịch vụ và báo giá: Tại đây.
Căn cứ Nghị định số 105/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 12 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư Danh mục thuốc bảo vệ thực vật
được phép sử dụng tại Việt Nam và Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng
tại Việt Nam.
1. Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này, gồm:
a) Thuốc sử dụng trong
nông nghiệp:
- Thuốc trừ sâu: 753
hoạt chất với 1834 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 725
hoạt chất với 1676 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ cỏ: 273
hoạt chất với 853 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ chuột: 08
hoạt chất với 49 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh
trưởng: 63 hoạt chất với 187 tên thương phẩm.
- Chất dẫn dụ côn
trùng: 08 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ ốc: 31 hoạt
chất với 154 tên thương phẩm.
- Chất hỗ trợ (chất
trải): 05 hoạt chất với 06 tên thương phẩm.
b) Thuốc trừ mối: 16
hoạt chất với 27 tên thương phẩm.
c) Thuốc bảo quản lâm
sản: 07 hoạt chất với 08 tên thương phẩm.
d) Thuốc khử trùng kho:
03 hoạt chất với 10 tên thương phẩm.
đ) Thuốc sử dụng cho
sân golf:
- Thuốc trừ bệnh: 02
hoạt chất với 02 tên thương phẩm.
- Thuốc điều hoà sinh
trưởng: 01 hoạt chất với 01 tên thương phẩm.
e) Thuốc xử lý hạt
giống:
- Thuốc trừ sâu: 10
hoạt chất với 16 tên thương phẩm.
- Thuốc trừ bệnh: 12
hoạt chất với 12 tên thương phẩm.
g) Thuốc bảo quản nông
sản sau thu hoạch
- 01 hoạt chất với 01
tên thương phẩm.
2. Danh mục thuốc bảo
vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam, Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư
này, gồm:
a) Thuốc trừ sâu, thuốc
bảo quản lâm sản: 23 hoạt chất.
b) Thuốc trừ bệnh: 06
hoạt chất.
c) Thuốc trừ chuột: 01
hoạt chất.
d) Thuốc trừ cỏ: 01
hoạt chất.
3. Bảng mã số HS thuốc
bảo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại Việt Nam thực hiện theo Mục
23, Mục 24 của Phụ lục I ban hành kèm Thông tư số 01/2024/TT-BNNPTNT
ngày 02/02/2024 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành
bảng mã số HS đối với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu
phải kiểm tra chuyên ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 01 năm 2025.
2. Thông tư số 09/2023/TT-BNNPTNT ngày 24/10/2023 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục thuốc bảo vệ
thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam, Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử
dụng tại Việt Nam hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
1. Cục trưởng Cục Bảo
vệ thực vật, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực
hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (qua Cục Bảo vệ thực vật) để xem xét và
kịp thời giải quyết./.
Nơi nhận: -
Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Công báo Chính phủ, Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ,
Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, BVTV.