BỘ QUỐC PHÒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 193/2014/TT-BQP
|
Hà Nội,
ngày 26 tháng 12 năm 2014
|
THÔNG
TƯ
BAN
HÀNH TIÊU CHUẨN TCVN/QS 1822:2014 , TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật năm 2008,
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ
thuật năm 2006;
Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng
hóa năm 2007;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ
Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 58/2010/NĐ-CP ngày
01 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Dân quân tự vệ;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày
22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Tiêu
chuẩn - Đo lường - Chất lượng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Tiêu chuẩn quốc gia trong lĩnh vực quân sự, quốc phòng: TCVN/QS
1822:2014, Trang phục Dân quân tự vệ.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 14 tháng 02 năm
2015
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị; người đứng
đầu bộ, ngành Trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tư lệnh các quân khu, Tư lệnh Bộ
Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Tư lệnh Bộ Tư lệnh thành phố Hồ Chí Minh, Chỉ huy trưởng
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
-
Ban Bí thư TW;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
- Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- UBTWMTTQVN, Cơ quan TW của các đoàn thể;
- VKSND tối cao, TAND tối cao, Kiểm toán NN;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
- Các Thủ trưởng BQP và CNTCCT;
- Các đầu mối trực thuộc BQP;
- BTL TP HCM, Bộ CHQS các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng BTTM, Vụ Pháp chế BQP, Cục TC-ĐL-CL, C57;
- Cổng TTĐT Chính phủ, Công báo;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Lưu: VT, NCHT.291.b.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Lê Hữu Đức
|
TCVN/QS
1822:2014
TRANG
PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 193/2014/TT-BQP ngày 26 tháng 12 năm 2014 của
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
MỤC LỤC
Mục lục
Lời nói đầu
Phần 1: Sao mũ cứng
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 2: Sao mũ mềm
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 3: Mũ cứng
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 4: Mũ mềm
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 5: Phù hiệu tay áo
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1. Bao gói
6.2. Vận chuyển
6.3. Bảo quản
Phần 6: Áo đông mặc ngoài cán bộ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 7: Áo đông mặc trong cán bộ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 8: Quần đông cán bộ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 9: Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 10: Áo đông mặc trong cán bộ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 11: Quần đông cán bộ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 12: Áo hè cán bộ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 13: Quần hè cán bộ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 14: Áo hè cán bộ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 15: Quần hè cán bộ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 16: Áo chiến sĩ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 17: Quần chiến sĩ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 18: Áo chiến sĩ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 19: Quần chiến sĩ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 20: Áo ấm nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 21: Áo ấm nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 22: Cravat
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 23: Dây lưng
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 24: Bít tất
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 25: Giày da cán bộ nam
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 26: Giày da cán bộ nữ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 27: Giày vải thấp cổ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 28: Giày vải cao cổ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 29: Áo, quần đi mưa cán bộ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
6.2. Bao gói
6.3. Vận chuyển
6.4. Bảo quản
Phần 30: Áo mưa chiến sĩ
1. Phạm vi áp dụng
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
5. Xử lý chung
6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1. Bao gói
6.2. Vận chuyển
6.3. Bảo quản
Phụ lục A (Quy định) Danh mục phương
tiện đo, kiểm tra các chỉ tiêu kỹ thuật của trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục B (Quy định) Chỉ tiêu kỹ thuật
nguyên liệu của trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục C (Quy định) Thông số kích thước
cơ bản của trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục D (Quy định) Quy cách bao PP đựng
trang phục Dân quân tự vệ
Phụ lục E (Tham khảo) Hình bộ trang phục
Dân quân tự vệ
Thư mục tài liệu tham khảo
Lời nói đầu
Cơ quan biên soạn: Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn Cục Dân quân tự vệ/Bộ Tổng Tham mưu. Cơ quan đề nghị ban hành: Cục Dân
quân tự vệ/Bộ Tổng Tham mưu.
Cơ quan trình duyệt: Cục Tiêu chuẩn -
Đo lường - Chất lượng/Bộ Quốc phòng.
Cơ quan xét duyệt và ban hành: Bộ Quốc
phòng.
Tiêu chuẩn TCVN/QS 1822:2014 , Trang phục
Dân quân tự vệ, gồm 30 phần:
- TCVN/QS 1822-1:2014, Phần 1: Sao mũ
cứng;
- TCVN/QS 1822-2:2014, Phần 2: Sao mũ
mềm;
- TCVN/QS 1822-3:2014, Phần 3: Mũ cứng;
- TCVN/QS 1822-4:2014, Phần 4: Mũ mềm;
- TCVN/QS 1822-5:2014, Phần 5: Phù hiệu
tay áo;
- TCVN/QS 1822-6:2014, Phần 6: Áo đông
mặc ngoài cán bộ nam;
- TCVN/QS 1822-7:2014, Phần 7: Áo đông
mặc trong cán bộ nam;
- TCVN/QS 1822-8:2014, Phần 8: Quần
đông cán bộ nam;
- TCVN/QS 1822-9:2014, Phần 9: Áo đông
mặc ngoài cán bộ nữ;
- TCVN/QS 1822-10:2014, Phần 10: Áo
đông mặc trong cán bộ nữ;
- TCVN/QS 1822-11:2014, Phần 11: Quần
đông cán bộ nữ;
- TCVN/QS 1822-12:2014, Phần 12: Áo hè
cán bộ nam;
- TCVN/QS 1822-13:2014, Phần 13: Quần
hè cán bộ nam;
- TCVN/QS 1822-14:2014, Phần 14: Áo hè
cán bộ nữ;
- TCVN/QS 1822-15:2014, Phần 15: Quần
hè cán bộ nữ;
- TCVN/QS 1822-16:2014, Phần 16: Áo
chiến sĩ nam;
- TCVN/QS 1822-17:2014, Phần 17: Quần
chiến sĩ nam;
- TCVN/QS 1822-18:2014, Phần 18: Áo
chiến sĩ nữ;
- TCVN/QS 1822-19:2014, Phần 19: Quần
chiến sĩ nữ;
- TCVN/QS 1822-20:2014, Phần 20: Áo ấm
nam;
- TCVN/QS 1822-21:2014, Phần 21: Áo ấm
nữ;
- TCVN/QS 1822-22:2014, Phần 22:
Cravat;
- TCVN/QS 1822-23:2014, Phần 23: Dây
lưng;
- TCVN/QS 1822-24:2014, Phần 24: Bít tất;
- TCVN/QS 1822-25:2014, Phần 25: Giày
da cán bộ nam;
- TCVN/QS 1822-26:2014, Phần 26: Giày
da cán bộ nữ;
- TCVN/QS 1822-27:2014, Phần 27: Giày
vải thấp cổ;
- TCVN/QS 1822-28:2014, Phần 28: Giày
vải cao cổ;
- TCVN/QS 1822-29:2014, Phần 29: Áo,
quần đi mưa cán bộ;
- TCVN/QS 1822-30:2014, Phần 30: Áo
mưa chiến sĩ.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-1:2014
TRANG
PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 1: SAO MŨ CỨNG
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-1:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm sao mũ cứng được sử dụng cho
cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của sao mũ cứng được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Sao mũ cứng có hình tứ giác nền màu đỏ,
bốn cạnh viền mạ màu vàng, giữa mặt trên có hình Quốc huy, phía dưới quốc huy
có chữ DQTV; phía sau sao có chốt ốc vít để gán vào ô dê của cầu mũ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Thân sao: Nguyên liệu nhôm AL0-7 có
độ dày 1,5 mm, mạ màu vàng;
- Vít và đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;
- Sơn men trong suốt màu đỏ cờ, chiều
dày lớp sơn 0,5 mm.
CHÚ THÍCH: Sau khi sơn nhìn rõ các tia
của nền Quân hiệu.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Các thông số kích thước sao mũ cứng
thành phẩm được quy định trong Bảng C.21 của Phụ lục C.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định trong Bảng A.1,
kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ cứng, yêu cầu phải đảm bảo như quy định
trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra sao mũ cứng phải đạt
các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Trên bề mặt sau của sao được khắc chìm
ký hiệu tên đơn vị sản xuất.
6.2. Bao gói
Mỗi sao mũ được cho vào một túi nilon,
miệng túi miết mép trên, 100 sản phẩm được cho vào một hộp Carton dày 0,8 mm.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo, sạch
sẽ, tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-2:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 2: SAO MŨ MỀM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-2:2014
quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm sao mũ mềm
được sử dụng cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo,
kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ mềm được quy định trong Bảng A.1 của
Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Sao mũ mềm có hình tứ giác nền màu đỏ,
bốn cạnh viền mạ màu vàng, bên trong có hình Quốc huy, phía dưới quốc huy có chữ
DQTV, phía sau sao có gim cài hoặc chốt ốc vít để gắn vào ô dê của cầu mũ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Thân sao: Nguyên liệu nhôm AL0-7 có
độ dày 1,5 mm, mạ màu vàng;
- Vít và đai ốc: Nguyên liệu thép mạ kẽm;
- Gim cài: Nguyên liệu thép đàn hồi;
- Sơn men trong suốt màu đỏ, chiều dày
lớp sơn 0,5 mm.
CHÚ THÍCH: Sau khi sơn nhìn rõ các tia
của nền Quân hiệu.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Các thông số kích thước sao mũ mềm
thành phẩm được quy định trong Bảng C.21 của Phụ lục C.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy
định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định trong Bảng A.1,
kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của sao mũ mềm, yêu cầu phải đảm bảo như quy định
trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra sao mũ mềm phải đạt
các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Trên bề mặt sau của sao được khắc chìm
ký hiệu tên đơn vị sản xuất.
6.2. Bao gói
Mỗi sao mũ được cho vào một túi nilon,
miệng túi miết mép trên, 100 sản phẩm được cho vào một hộp Carton dày 0,8 mm.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-3:2014
TRANG
PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 3: MŨ CỨNG
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-3:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ cứng được sử dụng cho cán
bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của mũ cứng được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Mũ phải cân đối, mặt vải căng phẳng,
không bị méo lệch, không dây vết keo ố bẩn. Lòng mũ không rạn, nứt, sơn bóng đều
và phẳng. Ô dê đầu, hông, má cầu tán chắc, chân cuộn đều. Bộ quai cầu lắp cân đối,
chắc. Vành mũ cuộn đều, không bị nở, sứt, bẹp. Các đường may phải được lại mũi
tại các điểm cuối.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Mũ cứng được may bằng vải Gabađin Peco
với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm; vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy
định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Má cầu: Nguyên liệu nhựa PE (LLD,
PE) màu xanh, có độ dày (1,4 ± 0,1) mm;
- Vành cầu: Nguyên liệu bằng vải bạt
Cotton tráng nhựa PVC, vân hình thoi; vải sườn màu xanh ánh vàng; chỉ tiêu kỹ
thuật được quy định trong Bảng B.15 của Phụ lục B;
- Quai mũ: Nguyên liệu bằng da bò màu
nâu sẫm, có độ dày 2 mm, bản rộng 13 mm, lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N;
- Ô dê: Nguyên liệu nhôm dẻo, chỉ tiêu
kỹ thuật được quy định trong Bảng B. 16 của Phụ lục B;
- Cốt mũ: Nguyên liệu Xeluloz (gỗ bồ đề),
khối lượng từ 200 g/cốt đến 210 g/cốt, độ dày 2,5 mm, số vòng cuộn mép tối thiểu:
1,5 vòng; đường kính vành: 8 mm;
- Chỏm mũ tán quả sen trên nguyên liệu
nhôm dẻo, có độ dày (0,6 ± 0,1) mm;
- Bulông, đai ốc: Nguyên liệu thép mạ
kẽm;
- Sơn: Nguyên liệu sơn Alkis, màu xanh
ánh vàng.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của mũ cứng
được quy định trong Bảng C.20 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo đúng canh sợi.
3.2.3.Yêu cầu về các đường
may
- Các đường may: Mũi chỉ phải đều đặn,
không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1
cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên
nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định trong Bảng A.1,
kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ cứng, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong
3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra mũ cứng phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu.
Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra
lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả
kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Nhãn dệt phải có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất. Nhãn được gắn phía trong của vành cầu mũ.
6.2. Bao gói
Lồng 10 mũ vào thành 1 buộc cho trong
túi nilông, sau đó xếp 200 mũ (gồm 20 buộc) vào bao PP được quy định trong Phụ
lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất,
xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-4:2014
TRANG
PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 4: MŨ MỀM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-4:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm mũ mềm được sử dụng cho cán bộ,
chiến sĩ Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của mũ mềm được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Loại mũ lưỡi trai, thành đứng, dây
quai mũ đính khuy bọc ở hai đầu, hai bên thành mũ có tán 6 ô dê nhôm dẻo, phía trước
ở giữa thành trán có tán một ô dê để đeo sao. Bên trong lưỡi trai được dựng bằng nhựa PVC cứng, phía
trong thành mũ có lớp vải tráng nhựa được lót xung quanh. Phía sau thành mũ có
khóa nhựa tăng giảm (hoặc nhám dính) để
điều chỉnh độ rộng hẹp của vòng đầu.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Mũ mềm được sản xuất bằng vải
Gabađin Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm. Vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ
thuật được quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Nhựa nguyên chất dùng làm cốt lưỡi
trai.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm
được quy định trong Bảng C.18 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo đúng canh sợi;
- Cầu mũ và thành mũ, lưỡi trai cắt dọc sợi.
3.2.3. Yêu cầu về các đường may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo 5 mũi chỉ/1
cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên
nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm.
3.2.4. Yêu cầu về là
Mũ mềm được là trên bàn là hơi có nhiệt
độ phù hợp với nguyên liệu.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định trong Bảng A.1,
kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của mũ mềm, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong
3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra mũ mềm phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu.
Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra
lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả
kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên
đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, thể hiện rõ ràng
trên sản phẩm.
6.2. Bao gói
Mũ được xếp lồng vào nhau, 20 mũ được
buộc thành một bó, sau đó xếp 10 bó vào trong một bao PP được quy định trong Phụ
lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-5:2014
TRANG
PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 5: PHÙ HIỆU TAY ÁO
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-5:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm phù hiệu tay áo được sử dụng
cho cán bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của phù hiệu tay áo được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Phù hiệu tay áo được dệt sau đó cắt lazer.
Phù hiệu có hình lá khiên, nền chính có màu xanh lá cây, xung quanh có đường viền
vàng DA 158, giữa phù hiệu là hình của sao mũ Dân quân tự vệ (có Quốc huy bên
trong) màu đỏ, hai bên cạnh có hình bông lúa màu cam, phía trên sao mũ có hàng
chữ DÂN QUÂN TỰ VỆ màu vàng, phù hiệu dệt kiểu vân điểm.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Phù hiệu tay áo được dệt từ chỉ
150D, thành phần 100 % Polyester gồm 5 màu: Màu vàng nghệ, màu xanh lá cây, màu
vàng DA 157, màu đỏ và màu cam;
- Mex giấy ép mặt sau của phù hiệu.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Phù hiệu tay áo có thông số kích thước:
Trước khi cắt: (100 x 120) mm; sau khi cắt: (70 x 90) mm.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường,
kiểm tra ngoại quan
yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để xác định chủng loại, chất
lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định trong Bảng A.1,
kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của phù hiệu tay áo, yêu cầu phải đảm bảo như quy định
trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra phù hiệu tay áo phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1. Bao gói
Phù hiệu tay áo được xếp 50 cái thành
1 bó, xếp 10 bó trong một túi nilon và gắn miệng.
6.2. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.3. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-6:2014
TRANG
PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 6: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CÁN BỘ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-6:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài cán bộ nam
Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo đông mặc ngoài cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ
lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp
vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai để đeo cấp hiệu,
ngực cài 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa túi có đố
túi, nắp túi vát góc, 2 nắp túi trên cài cúc nhựa đường kính 15 mm, 2 nắp túi
dưới cài cúc nhựa đường kính 20 mm. Thân sau áo có xẻ giữa, tay áo kiểu 2 mang,
có bác tay, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ. Bên trong có
lót, thân trước lót có 2 túi lót con then.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên
liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.3 của Phụ
lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo đông mặc ngoài cán bộ nam gồm các cỡ
3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nam được
quy định trong Bảng C.1 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, hộp túi áo, cổ lót, mọng tay;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo, bác tay;
- Các chi tiết ép mex: 2 thân trước của
nắp túi và cổ áo lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sùi chỉ, dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ
áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí
chân cổ, nẹp lót, con then;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp,
nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, bác tay, đố túi, miệng túi lót, bật vai;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường diễu
gáy nắp túi, tra cổ;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch các đầu chỉ thừa;
- Khuyết thùa bên nẹp trái áo của người
mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết tròn cách mép nẹp 2 cm, khuyết
rộng 2,2 cm. Nắp túi thùa khuyết dọc theo hộp túi, khuyết rộng 2,2 mm cho 2 túi
dưới, rộng 1,6 mm cho 2 túi trên;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo đông mặc ngoài cán bộ nam may xong
được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, áo là phẳng các
chi tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy
định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo đông mặc ngoài cán
bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được
phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ
thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản
phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm
không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót áo giữa thân
sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi
theo chiều ngang;
- Áo đông cán bộ nam được gấp và lồng
với quần đông cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi
nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-7:2014
TRANG
PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 7: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG CÁN BỘ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-7:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong cán bộ nam
Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo đông mặc trong cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ
lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực
có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa hộp túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc,
thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang,
vai có bật vai.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Popelin Pevi
màu cỏ úa nhạt, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.2 của
Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex vải đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật
được quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo đông mặc trong cán bộ nam gồm các cỡ
3; 4; 5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nam được
quy định trong Bảng C.2 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, túi áo, măng séc tay, đai áo, cầu vai, bật vai, đố túi, thép
tay;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo;
- Các chi tiết ép mex: Bản cổ, chân cổ,
nắp túi, măng séc lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ
áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường dán
túi ngực, mí đường tra măng séc tay, mí đường tra cổ, tra đai, chân cầu vai,
vai con, thép tay;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu
bản cổ, diễu măng séc, diễu nắp túi, diễu đai, diễu đố túi, bật vai;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường tra
cổ áo, đường gáy túi, vơ miệng túi;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn, vai, tra tay, chắp vai, tra măng séc.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;
- Khuyết thùa bên trái của người mặc,
khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng 1,2 cm;
- Khuyết đai thùa 2 khuyết dọc theo chiều
dài, khuyết trên cách đường mí đai 1,2 cm, khuyết dưới cách cạnh diễu đai 1,2
cm, đầu khuyết cách cạnh ngoài đai 0,7 cm;
- Khuyết măng séc thùa dọc ở giữa bản
măng séc, đầu khuyết cách cạnh măng séc 0,7cm;
- Khuyết nắp túi thùa dọc theo nắp
túi, ở giữa nắp, đầu khuyết cách mép nắp túi 0,7 mm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo đông mặc trong cán bộ nam may xong
được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phẳng các chi
tiết lần ngoài, là định vị cổ áo.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định
trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo đông mặc trong cán
bộ nam phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được
phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ
thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản
phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm
không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt
được gắn vào lần cầu vai giữa thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được cài cúc nẹp, gấp thân áo 2
bên và tay về phía sau dọc theo thân, sau đó gấp đôi áo theo chiều ngang;
- Áo đông cán bộ nam được gấp và lồng
cùng với quần đông cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi
nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-8:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 8: QUẦN ĐÔNG CÁN BỘ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-8:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông cán bộ nam Dân quân
tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của quần đông cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật
ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để
cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây
để luồn dây lưng (dây vắt xăng), cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được
thùa khuyết để cài cúc.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco
với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu
chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục
B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Quần đông cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4;
5 và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần đông cán bộ nam được quy định trong
Bảng C.3 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết dọc sợi vải: Thân quần,
cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vắt xăng, đáp túi hậu, đáp moi;
- Chi tiết ngang sợi vải: Lót cạp;
- Các chi tiết ép mex: Cạp quần, cơi
túi hậu; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn
dúm;
- Túi phải cân đối, đúng vị trí, kích
thước;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân
cơi, đáp túi hậu, mí 2 bên dây vắt xăng, đáp moi cúc;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu đáp
moi cúc, đáp moi thùa, xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng
túi chéo;
- Đường may cách mép 1 cm: May giàng, dọc quần.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, phải cắt sạch đầu chỉ thừa;
- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp
và cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Quần đông cán bộ nam may xong được là
trên bàn là hai có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần,
toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra quần đông cán bộ nam
phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép
nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần
thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu
gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn
không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên
trái;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã
được là, gấp đôi chiều dài quần;
- Quần đông cán bộ nam được lồng cùng
với áo đông cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon,
xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-9:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 9: ÁO ĐÔNG MẶC NGOÀI CÁN
BỘ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-9:2014 quy định các yêu cầu
kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc ngoài cán bộ nữ
Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo đông mặc ngoài cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục
A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo mặc ngoài dạng Veston, có 2 lớp
vải, dài đến hết mông, ve cổ áo hình chữ V, vai áo có bật vai, ngực cài 4 cúc
nhựa, thân trước có 2 chiết ly ở phần eo áo, 2 chiết sườn và 2 chiết ly từ đầu
vai xuống ngực, có 2 túi hộp phía dưới, nắp túi có vát góc cài cúc nhựa. Thân
sau áo có xẻ phía dưới gấu, tay áo kiểu 2 mang, tay trái có gắn phù hiệu lực lượng
Dân quân tự vệ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải lót Vinilon cùng màu với nguyên
liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.3 của Phụ
lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ gồm các cỡ
3; 4 và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nữ được quy
định trong Bảng C.4 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, nẹp áo, tay áo, cổ áo, túi áo, đố túi, bật vai;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo, bác tay;
- Các chi tiết ép mex: Hai thân trước,
cổ áo, nắp túi lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các
đường may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ
áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường may
mí chân cổ, nẹp lót;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp,
nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, đố túi, bật vai, bác tay;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu gáy nắp túi,
may tra cổ;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;
- Khuyết thùa bên phải nẹp áo của người
mặc, khuyết áo thùa đầu tròn được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2
cm, khuyết rộng 2,2 cm, không thùa khuyết nắp túi;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo đông mặc ngoài cán bộ nữ may xong
được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi
tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường,
kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo đông mặc ngoài cán
bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được
phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm
tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng
mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn
không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau,
cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được gấp dọc theo thân, sau đó được
gấp đôi theo chiều ngang;
- Áo đông cán bộ nữ được gấp và lồng với
quần đông cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp
vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-10:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 10: ÁO ĐÔNG MẶC TRONG
CÁN BỘ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-10:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo đông mặc trong cán bộ
nữ Dân quân tự vệ và dùng trong may hàng
loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo đông mặc trong cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục
A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo Budông dài tay, cổ đứng, ngực
có 2 túi, nắp túi vát góc, ở giữa thân túi có đố túi, đai mở cạnh cài 2 cúc,
thân sau có cầu vai xếp ly, nẹp có 5 cúc thùa dọc, đai có 2 khuyết thùa ngang,
vai có bật vai. Chiết từ đầu vai xuống ngực, đai cài 1 cúc.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Popelin Pevi
màu cỏ úa nhạt, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.2 của
Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo đông mặc trong cán bộ nữ gồm các cỡ
3; 4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nữ được quy
định trong Bảng C.5 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, túi áo, cầu vai, bật vai, măng séc, đai áo;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo;
- Các chi tiết ép mex: Chân cổ, bản cổ,
măng séc, nắp túi lần chính; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ
áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường dán
túi ngực, măng séc tay, chân cổ, đường tra đai, chân cầu vai, vai con, théo
tay;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu
cổ, diễu măng séc, diễu đai, diễu nắp túi, diễu đố túi, bật vai;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu gáy
nắp túi, tra cổ;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn, vai, tra tay, chắp vai, tra măng séc.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người
mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng
1,2 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo đông mặc trong cán bộ nữ may xong
được là trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu. Là phẳng các chi
tiết lần ngoài, là định vị ve, cổ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường,
kiểm tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như
quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy
định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo đông mặc trong cán
bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được
phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm
tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng
mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn
không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào làn cầu vai giữa thân
sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được cài cúc nẹp, gấp 2 thân trước
và 2 tay về phía sau dọc theo thân, sau đó được gấp đôi theo chiều ngang;
- Áo đông mặc trong cán bộ nữ được gấp
và lồng cùng với quần đông cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho
vào 1 túi nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-11:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 11: QUẦN ĐÔNG CÁN BỘ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-11:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần đông cán bộ nữ Dân
quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của quần đông cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật
ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau chiết ly. Cạp quần được dựng ép mex, lót
túi và lót cạp bằng vải Kate cùng màu vải chính, cửa quần dùng khóa, đầu cạp dùng móc và cài cúc.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco
với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu
chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục
B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Quần đông cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4;
và 5. Thông số kích thước cơ bản của quần
đông cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.6 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót
cạp;
- Các chi tiết ép mex: Cạp quần, phải
đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
- Túi phải cân đối, đúng vị trí;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí lé đáp
moi;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu sống
cạp, lót túi dọc;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng
túi dọc quần;
- Đường may cách mép 1 cm: May giàng, dọc quần.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp,
cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Quần đông cán bộ nữ may xong được là
trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần,
toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu.
Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra quần đông cán bộ nữ
phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép
nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật
phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm
đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm
không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, bảo quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên
trái;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã
được là, gấp đôi chiều dài quần;
- Quần đông cán bộ nữ được lồng với áo
đông cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào
bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-12:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 12: ÁO HÈ CÁN BỘ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-12:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè cán bộ nam Dân quân
tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo hè cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Áo kiểu 1 (kiểu ký giả): Ngắn tay, cổ
bẻ chữ V, nẹp áo có 4 cúc nhựa đường kính 20 mm, thân trước có 4 túi ốp nổi, giữa
túi có đố túi, nắp túi vát góc, vai áo có bật vai, tay bên trái có gắn phù hiệu
lực lượng Dân quân tự vệ, thân sau có lót đô vai, phía dưới có xẻ sau;
- Áo kiểu 2 (kiểu chít gấu): Ngắn tay,
cổ đứng, nẹp áo cài cúc nhựa đường kính 15 mm, thân trước có 2 túi ốp nổi trên
ngực, giữa túi có đố túi, nắp túi vát góc, vai áo có bật vai, đai áo mở cạnh,
tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải lót Vinilon (may cho áo kiểu 1)
cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.3 của Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ
thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo hè cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và
6. Thông số kích thước cơ bản của áo được quy định trong Bảng C.7 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, túi áo, cầu vai, bật vai, nẹp áo, đố túi;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo;
- Các chi tiết ép mex: Bản cổ, chân cổ,
nắp túi, thân trước (kiểu 1); phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không sùi chỉ, dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ
áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường mí
chân cổ;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp
(kiểu 1), nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, cửa tay, đố túi, bật vai;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu gáy
nắp túi, tra cổ;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn vai, tra tay, sống tay.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người
mặc. Đối với áo kiểu 1: Khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp
2 cm, khuyết rộng 2,2 cm. Đối với áo kiểu 2: Khuyết được thùa dọc nẹp, khuyết rộng
1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo hè cán bộ nam may xong được là trên
bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần
ngoài, là định vị ve, cổ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo hè cán bộ nam phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau,
cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi
theo chiều ngang;
- Áo hè cán bộ nam được gấp và lồng
cùng với quần hè cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi
nilon, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
11822-13:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 13: QUẦN HÈ CÁN BỘ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-13:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè cán bộ nam Dân
quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của quần hè cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật
ra phía dọc, có 2 túi chéo, có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân sau để
cài cúc. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, có 6 dây
vắt xăng, cửa quần dùng cúc cài suốt, 2 đầu cạp nhọn được thùa khuyết để cài
cúc.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco
với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải lót Kate cùng màu với nguyên liệu
chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của Phụ lục
B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Quần hè cán bộ nam gồm các cỡ 3; 4; 5
và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần hè cán bộ nam được quy định trong Bảng
C.8 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
quần, cạp quần, đáp túi chéo, cơi túi, dây vắt xăng, đáp túi hậu, đáp moi;
- Chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót cạp;
- Các chi tiết ép mex: Cạp quần, cơi
túi hậu; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không nhăn dúm;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân
cơi, đáp túi hậu, mí 2 bên dây vắt xăng, đáp moi cúc;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu đáp
moi cúc, đáp moi thùa, xung quanh lót túi dọc, lót túi hậu;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng
túi chéo;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc
quần.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;
- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp,
cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Quần hè cán bộ nam may xong được là
trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần,
toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu.
Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra quần hè cán bộ nam phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên
trái;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã
được là, gấp đôi chiều dài quần;
- Quần hè cán bộ nam được lồng với áo
hè cán bộ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào
bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-14:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 14: ÁO HÈ CÁN BỘ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-14:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo hè cán bộ nữ Dân quân
tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của áo hè cán bộ nữ
được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo sơ mi cổ bẻ, ve chữ V, thân
trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15 mm, có 2
túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy túi vát
góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, cửa tay lơ vê, thân sau có xẻ phía dưới, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng
Dân quân tự vệ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo hè cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5.
Thông số kích thước cơ bản của áo hè cán bộ nữ được quy định trong Bảng C.9 của
Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, túi áo, đố túi, bật vai;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo;
- Các chi tiết ép mex: Cổ áo, nắp túi,
ve áo; phải đảm bảo chắc chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, đường may không dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí, đối xứng nhau qua nẹp. Cổ
áo, ve áo 2 bên phải đều nhau;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Đường may
mí chân cổ, nẹp lót;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp,
nắp túi, diễu ve, cổ, dán hộp túi, đố túi, bật vai, sống sau, cửa tay;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường may
tra cổ;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn vai, tra tay, sống tay.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, cắt sạch đầu chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người
mặc, khuyết được thùa đầu bằng dọc nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết
rộng 1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo hè cán bộ nữ may xong được là trên
bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần
ngoài, là định vị ve, cổ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo hè cán bộ nữ phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào đường sườn áo bên
trái, cách gấu áo 10 cm, nhãn được gập đôi;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn giữa đường mí chân cổ.
6.2. Bao gói
- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi
theo chiều ngang;
- Áo hè cán bộ nữ được gấp lồng với quần
hè cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào
bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-15:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 15: QUẦN HÈ CÁN BỘ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-15:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần hè cán bộ nữ Dân
quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của quần hè cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật
ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được
may chết. Cạp quần được dựng ép mex, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần
dùng khóa, đầu cạp đùng móc và cài cúc.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco
với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải lót Kate dùng làm lót túi cùng
màu với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng
B.4 của Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 và Bảng B.8 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Quần hè cán bộ nữ gồm các cỡ 3; 4; và
5. Thông số kích thước cơ bản của quần hè cán bộ nữ được quy định trong Bảng
C.10 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt, ép mex
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót
cạp;
- Các chi tiết ép mex phải đảm bảo chắc
chắn, không phồng rộp.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng
túi dọc quần;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc
quần.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp
cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Quần hè cán bộ nữ may xong được là
trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần,
toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra
quần hè cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn
này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt
yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại
chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu
thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên
trái;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã
được là, gấp đôi chiều dài quần;
- Quần hè cán bộ nữ được lồng với áo
hè cán bộ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, mỗi bộ cho vào 1 túi nilon, xếp vào
bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-16:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 16: ÁO CHIẾN SĨ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-16:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nam Dân quân
tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo chiến sĩ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo chít gấu dài tay, cổ đứng, ngực
cài 5 cúc, thân trước có 2 túi hộp ốp nổi, nắp túi vát góc, hộp túi có đố ở giữa,
vai áo có bật vai, tay có măng séc vát góc, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng
Dân quân tự vệ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và
6. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nam được quy định trong Bảng C.11
của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, túi áo, măng séc tay, đai áo, cầu vai, bật vai, đố túi, thép
tay;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo.
3.2.3. Yêu cầu về các đường may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải
đều nhau;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu ve cổ,
nắp túi, đai áo, măng séc, đố túi, bật vai;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn, vai, tra tay.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người
mặc, khuyết áo được thùa đọc nẹp áo, khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng
1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
- Khuyết đai thùa 2 khuyết dọc theo
chiều dài, khuyết trên các đường mí đai 1,2 cm; khuyết dưới cách cạnh dưới đai
1,2 cm; đầu khuyết cách đầu đai 0,7 cm;
- Khuyết măng séc: Thùa dọc ở giữa bản
măng séc, đầu khuyết cách đầu măng séc 0,7 cm;
- Khuyết nắp túi: Thùa dọc theo nắp
túi, ở giữa nắp, đầu khuyết cách mép nắp túi 0,7 cm.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo chiến sĩ nam may xong được là trên
bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần
ngoài, là định vị ve, cổ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo chiến sĩ nam phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót cầu vai giữa
thân sau, cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi
theo chiều ngang;
- Áo chiến sĩ nam được lồng với quần
chiến sĩ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì
trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục
D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-17:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 17: QUẦN CHIẾN SĨ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-17:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần chiến sĩ nam Dân
quân tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của quần chiến sĩ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu quần âu dài thân trước có 1 ly lật
ra phía dọc, có 2 túi chéo, thân sau có 1 túi hậu viền cơi thùa khuyết vào thân
sau để cài cúc. Cạp quần có 6 dây lưng, hai đầu cạp nhọn được thùa khuyết để
cài cúc, lót túi và lót cạp bằng vải Kate, cửa quần dùng cúc cài suốt.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco
với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của
Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Quần chiến sĩ nam gồm các cỡ 3; 4; 5
và 6. Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nam được quy định trong Bảng
C.12 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân quần,
cạp quần, đáp túi dọc, đáp hậu, đáp moi.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng
túi dọc quần;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc
quần.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp
cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Quần chiến sĩ nam may xong được là
trên bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần,
toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra quần chiến sĩ nam phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên
trái;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã
được là, gấp đôi chiều dài quần;
- Quần chiến sĩ nam được lồng với áo
chiến sĩ nam có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì
trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục
D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-18:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 18: ÁO CHIẾN SĨ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-18:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo chiến sĩ nữ Dân quân tự
vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo sơ mi dài tay, cổ bẻ, ve chữ
V, thân trước có 2 ly chiết ở ngực và 2 ly chiết sườn, nẹp cài 5 cúc nhựa 15
mm, có 2 túi ốp nổi phía dưới, miệng túi hơi chếch, có nắp túi giả vát góc, đáy
túi vát góc có đố túi ở giữa, vai áo có bật vai, tay dài có măng séc vát góc,
tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
- Áo chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4; và
5. Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng C.13
của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, túi áo, đố túi, bật vai;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải
đều nhau;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu nẹp,
nắp túi, diễu ve cổ, dán hộp túi, đố túi, bật vai, măng séc;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Đường tra cổ;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn, vai, tra tay.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người
mặc, khuyết áo được thùa dọc nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 1,5 cm, khuyết rộng
1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải;
- Khuyết măng séc: Thùa dọc ở giữa bản
măng séc, đầu khuyết cách đầu măng séc 0,7 cm.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo chiến sĩ nữ may xong được là trên
bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần
ngoài, là định vị ve, cổ.
4. Phương
pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy
định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo chiến sĩ nữ phải đạt
các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào sườn áo bên trái, cách
gấu áo 10 cm, nhãn được gấp đôi;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn giữa đường mí chân cổ.
6.2. Bao gói
- Áo được gấp dọc theo thân, gấp đôi
theo chiều ngang;
- Áo chiến sĩ nữ được lồng với quần
chiến sĩ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì
trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục
D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-19:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 19: QUẦN CHIẾN SĨ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-19:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm quần chiến sĩ nữ Dân quân
tự vệ và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của quần chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu quần âu dài, thân trước có 1 ly lật
ra phía dọc, có 2 túi thẳng, thân sau có ly được may chết, lót túi và lót cạp bằng
vải Kate, cửa quần dùng khóa, đầu cạp cài
cúc.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Quần được may bằng vải Gabađin Peco
với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải Kate dùng làm lót túi cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.4 của
Phụ lục B;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Quần chiến sĩ nữ gồm các cỡ 3; 4 và 5.
Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nữ được quy định trong Bảng C.12 của
Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Lót
cạp;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
quần, cạp quần, đáp túi dọc, đáp moi, đáp khóa.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí đáp
túi dọc, mí lé đáp moi;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Diễu cạp,
diễu xung quanh lót túi dọc;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu miệng
túi dọc quần;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường may giàng, dọc
quần.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết quần thùa ngang, giữa đầu cạp,
cách đầu cạp 0,7 cm, khuyết rộng 1,6 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Quần chiến sĩ nữ may xong được là trên
bàn là hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là rẽ đường dọc, giàng quần,
toàn bộ mặt ngoài của quần, là phẳng theo ly quần từ chân cạp xuống hết ống quần.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra quần chiến sĩ nữ phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lót cạp thân sau bên
trái;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Quần gấp đôi theo đường ly quần đã
được là, gấp đôi chiều dài quần;
- Quần chiến sĩ nữ được lồng với áo
chiến sĩ nữ có cùng cỡ số thành từng bộ, 20 bộ được buộc thành 1 bó (10 bộ thì
trở đầu đuôi), sau đó xếp 40 bộ vào bao PP có đai nẹp như quy định trong Phụ lục
D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-20:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 20: ÁO ẤM NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-20:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm nam Dân quân tự vệ
và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo ấm nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo khoác
lửng 3 lớp, áo có lớp bông được trần với lần lót; tay dài, có măng séc cài cúc
đầu nhọn; cổ đứng cài cúc, ngực có 5 cúc to, ngực áo có 2 túi ốp nổi, có đố
túi, nắp túi có sòi nhọn, cài cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước bổ 2 túi cơi
chéo. Thân sau có đề cúp liền áo, vai có cá vai; bên tay trái có gắn phù hiệu lực
lượng Dân quân tự vệ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu
với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng
B.4 của Phụ lục B;
- Màng bông phun keo loại 100 g/m2;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu nguyên liệu
chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của Phụ lục
B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo ấm nam gồm các cỡ 3; 4; 5 và 6.
Thông số kích thước cơ bản của áo ấm nam được quy định trong Bảng C.15 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, hộp túi, đố túi, bật vai, măng séc, cá sườn, dây luồn thắt lưng;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo.
3.2.3. Yêu cầu về các đường may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ từ
5 đến 6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1
cm chồng khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn
dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải
đều nhau;
- Đường may diễu 0,4 cm: Đường diễu nẹp,
cổ, diễu nắp túi, đố túi, dán hộp túi, măng séc, cơi túi, bật vai, dây thắt
lưng;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên trái nẹp áo của người
mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng
2,2 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo ấm nam may xong được là trên bàn là
hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định
vị ve, cổ.
4. Phương
pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo ấm nam phải đạt
các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau,
cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được cài cúc sau đó gấp 2 tay về
phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;
- Áo được cho vào túi nilon, 10 áo được
buộc thành 1 bó, xếp 30 áo vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-21:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 21: ÁO ẤM NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-21:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo ấm nữ Dân quân tự vệ
và dùng trong may hàng loạt.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo ấm nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu áo khoác
lửng 3 lớp dài tay, lớp bông được trần với lần lót Kate, có măng séc cài cúc, cổ
bẻ 2 ve cài cúc, ngực cài 4 cúc, phía dưới cạnh sườn thân trước có 2 túi cơi bản
to chìm trong hơi chéo, thân trước và sau có đề cúp liền áo, áo có bật vai,
xanh tê có dây chun điều chỉnh, tay bên trái có gắn phù hiệu lực lượng Dân quân
tự vệ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo được may bằng vải Gabađin Peco với
tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Vải Kate dùng làm lót trong cùng màu
với nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng
B.4 của Phụ lục B;
- Màng bông phun keo loại 100 g/m2;
- Cúc nhựa nhiệt rắn cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.5 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 60/3 cùng màu với
nguyên liệu chính, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.6 của
Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo ấm nữ gồm các cỡ 3; 4; và 5. Thông
số kích thước cơ bản của áo ấm nữ được
quy định trong Bảng C.16 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo ngang canh thẳng sợi;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Thân
áo, tay áo, cổ áo, hộp túi, đố túi, măng séc, bật vai;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải
đều nhau;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường diễu
nẹp, cổ, diễu nắp túi, dán hộp túi, măng séc, bật vai;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn, vai, tra tay, chắp bụng tay, sống tay, tra măng séc, tra cổ.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người
mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng
2,2 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
3.2.5. Yêu cầu về là
Áo ấm nữ may xong được là trên bàn là
hơi có nhiệt độ phù hợp với nguyên liệu, là phẳng các chi tiết lần ngoài, là định
vị ve, cổ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo ấm nữ phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu.
Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra
lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả
kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
- Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin:
Tên đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn dệt được gắn vào lần lót giữa thân sau,
cách chân cổ 3 cm, may mí xung quanh;
- Nhãn cỡ số được in trên màng sợi
Polyeste tráng bột giấy; nhãn cỡ số được gắn vào giữa cạnh phía dưới của nhãn dệt.
6.2. Bao gói
- Áo được cài cúc sau đó gấp 2 tay về
phía ngực trước, gấp đôi áo theo chiều ngang;
- Áo được cho vào túi nilon, 10 áo được
buộc thành 1 bó, xếp 30 áo vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-22:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 22: CRAVAT
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-22:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm Cravat Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của Cravat được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Kiểu Caravat có dây chun được cài móc,
có khóa điều chỉnh độ dài ngắn, củ ấu được
thắt sẵn có dựng bằng nhựa PVC, có ép mex vải toàn bộ phần thân Cravat.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Caravat được may bằng vải Gabađin
Peco với tỉ lệ 65/35 màu xanh cô ban sẫm, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.1 của Phụ lục B;
- Mex đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.7 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của Caravat
được quy định trong Bảng C.17 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo đúng canh sợi;
- Thân Caravat được cắt xiên sợi,
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo từ 5 đến
6 mũi chỉ/1 cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng
khít lên nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ dăn dúm;
3.2.4. Yêu cầu về là
Carvat được là trên bàn là hơi có nhiệt
độ phù hợp với nguyên liệu.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại
quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của
Caravat, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra Caravat phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu.
Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra
lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu
cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Nhãn dệt có đầy đủ các thông tin: Tên
đơn vị sản xuất, năm sản xuất; nhãn được gấp đôi gắn ở giữa đường may chắp thân
Caravat.
6.2. Bao gói
Mỗi chiếc Caravat được cho vào túi
nilon có kích thước 11 cm x 48 cm, 10 chiếc buộc thành 1 bó, 50 bó xếp trong
bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-23:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 23: DÂY LƯNG
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-23:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm dây lưng Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của dây lưng được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Dây lưng gồm cốt dây và khóa;
- Cốt dây:
+ Mặt ngoài dây: Màu nâu đỏ, màu sắc đồng
đều, bề mặt nhẵn, bóng không sần sùi hoặc tách lớp;
+ Mặt trong dây: Màu sắc đồng đều, bề
mặt nhẵn hoặc nổi hoa mịn;
+ Cạnh dây được vuốt tròn, đuôi dây cắt
tròn và vuốt cạnh.
- Khóa:
Bề mặt khóa nhẵn bóng, ngôi sao đập nổi
trên khóa phải cân đối các cánh rõ nét;
đường viền sắc nét, gọn, đập sâu đồng đều; các mép, cạnh và lỗ gia công phải
làm nhẵn, không còn ba via.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Cốt dây được sản xuất từ nguyên liệu
nhựa PVC và chất màu, chất phụ gia. Cốt dây có lớp vải mành chịu lực nằm giữa 2
lớp nhựa, cốt dây nối với bản lề bằng 2 đinh nhôm (đường kính thân: 2,5 mm) tán
ri vê đường kính mũ tán: Từ 3 mm đến 3,2
mm, mũ tán tròn đều, không méo, lệch thân, đinh không vẹo;
- Khóa
dây kiểu con lăn tăng giảm vô cấp, khóa
được chế tạo từ thép không gỉ, trên mặt khóa
dập nổi ngôi sao ở giữa, xung quanh dập đường viền chìm;
- Vòng giữ dây thừa (nhôi vòng) được nối
đầu bằng đồng.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Thông số kích thước cơ bản của dây
lưng được quy định trong Bảng C.22 của Phụ lục C.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm
tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng thước được quy định trong Bảng A.1,
kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của dây lưng, yêu cầu phải đảm bảo như quy định
trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra dây lưng phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu.
Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra
lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả
kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Sản phẩm phải có dấu thu hóa ở mặt trong phía khóa dây.
6.2. Bao gói
10 dây lưng buộc thành 1 bó, mỗi bó được
bọc một lớp giấy chống ẩm, 20 bó đóng trong bao PP, buộc kín đầu, sau đó đóng
vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-24:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 24: BÍT TẤT
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-24:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm bít tất Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của bít tất được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Bít tất không có các lỗi ngoại quan
hoặc số lỗi ngoại quan nằm trong phạm vi cho phép. Không có các lỗi ngoại quan
như sau:
+ Lỗi về sợi: Sợi không đều, sợi khác
lẫn vào;
+ Lỗi về cấu trúc: Sót sợi, thủng lỗ,
vết lằn, đường sọc vải, gút sợi;
+ Lỗi nhuộm: Đốm nhuộm hoặc sọc nhuộm,
lệch tông màu, loang màu, các lỗi khác;
+ Lỗi hoàn tất: Sợi xiên lệch, nếp gấp,
nhãn, vết xước, rách;
+ Lỗi vệ sinh: vết dầu mỡ, gỉ sắt, vết
bẩn, loang do ẩm, các lỗi khác.
- Bít tất màu xanh cô ban sẫm.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Bít tất được dệt từ sợi
Cotton/acrylic 70/30, sợi Polyamit 100 % và sợi Spandex (lycra), trong đó:
+ Gót chân và mũi chân của bít tất được
dệt từ sợi Polyamit 100 %;
+ Toàn bộ phần còn lại của bít tất được
dệt bằng sợi Cotton/acrylic 70/30, sợi Spandex (lycra);
+ Các loại sợi phải đảm bảo các chỉ
tiêu được quy định trong Bảng B.10 của Phụ lục B.
- Phần mu bàn chân và ống chân dệt kiểu
Rib 2/2; phần cổ chun dệt kiểu Rib 1/1; phần gan bàn chân, gót, mũi chân và phần
ống thêu dệt kiểu Single.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Thông số kích thước cơ bản của bít tất
được quy định trong Bảng C.19 của Phụ lục C.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại quan
yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Đặt sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, yêu cầu phải đảm bảo
như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra bít tất phải đạt các
yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm thu.
Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra
lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả
kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Nhãn phải có đầy đủ các thông tin: Tên
đơn vị sản xuất, cỡ số, năm sản xuất. Nhãn được dệt trên vải, thể hiện rõ ràng
trên sản phẩm.
6.2. Bao gói
Một đôi bít tất thành phẩm được ghim lại
bằng 2 ghim kẹp nhôm và đóng trong một túi nilon (có ghi đầy đủ tên đơn vị sản
xuất), 5 đôi được buộc lại thành một bó, buộc 10 bó lại, sau đó đóng vào bao PP
như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-25:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 25: GIÀY DA CÁN BỘ NAM
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-25:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày da cán bộ nam Dân
quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của giày da cán bộ nam được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Giày da cán bộ nam phải cân đối, hài
hòa, phẳng phiu, không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ.
Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;
- Các chi tiết da cắt la, mép cắt
không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen
hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;
- Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng
phần bụng giày;
- Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải
cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu
ở quanh phần mép đế giày.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ
dày và độ bóng đồng đều;
- Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng
đều;
- Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự
nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy,
không mất cật, thủng;
- Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định
trong Bảng B.14 của Phụ lục B;
- Pho mũi - hậu: Loại pho công nghiệp
chuyên dùng có độ dày (1,5 ± 0,2) cm;
- Độn sắt: Bằng sắt lập là (loại
chuyên dùng), độn từ gót đến phần bụng giày, được uốn theo chiều cong mặt phom
của phần bụng đế giày, chiều rộng từ 15 mm đến 17 mm, độ dày từ 1 mm đến 1,2
mm;
- Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR)
đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số;
bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa
văn chống trơn. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.17 của Phụ lục B
- Chỉ may: Loại sợi Polyester 20/3 màu
đen, lực kéo đứt không nhỏ hơn 20 N/sợi; chỉ khâu hút loại sợi Polyester xe 3,
lực kéo đứt không nhỏ hơn 200 N/sợi;
- Vải lót may mũ giày: Gồm vải bạt 3 sợi
83/17 màu ôliu; vải lót Gi-lết là vải phin 3925, chỉ tiêu kỹ thuật được quy định
trong Bảng B.18 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Giày da cán bộ nam gồm 7 cỡ: Từ 37 đến
43. Thông số kích thước cơ bản được quy định trong Bảng C.23 của Phụ lục C.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng các phương tiện được quy định
trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da cán bộ nam, yêu cầu phải
đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra giày da cán bộ nam phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Cỡ số giày và năm sản xuất được đúc nổi
phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn vị sản xuất được may liền
với lót suốt giày (ở phần mặt gót).
6.2. Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và xếp
vào hộp Carton, hộp có nắp mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc
bao PP như quy định trong Phụ lục D).
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-26:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 26: GIÀY DA CÁN BỘ NỮ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-26:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày da cán bộ nữ Dân
quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của giày da cán bộ nữ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Mũ giày: Kiểu Oxford thấp cổ, bu
trơn, độ dày đồng đều, màu đen, nhuộm xuyên, mềm, vân da mịn. Lót các chi tiết:
Bu, hậu, suốt, lưỡi gà, nẹp ô dê, màu nâu đậm, mềm, độ dày đồng đều. Nẹp có 4 cặp
ô dê buộc dây cố định;
- Đế bằng cao su nhựa tổng hợp (TPR)
đúc định hình màu đen, gót bằng nhựa ABS; đế, gót và diễu liền theo từng cỡ số;
bụng giày đúc nổi tên đơn vị chủ quản, đơn vị sản xuất, cỡ số; mặt đế có hoa
văn chống trơn. Chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.17 của Phụ lục B;
- Giày da cán bộ nữ phải cân đối, hài
hòa, phẳng phiu không nhăn, vặn, đảm bảo hình dáng;
- Các đường may phải đảm bảo mật độ.
Các mũi chỉ phải đều đặn không bỏ mũi, sùi chỉ, không sểnh, tuột chỉ;
- Các chi tiết da cắt la, mép cắt
không sờn cạnh và được xử lý bằng xi đen hoặc dung dịch xử lý chuyên dùng;
- Chân gò tối thiểu 15 mm, độn phẳng
phần bụng giày;
- Kết cấu giữa đế giày và mũ giày phải
cân đối, chắc chắn, không bị hở giữa phần đế và phần mũ, không bị mất đường diễu
ở quanh phần mép đế giày.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Da mũ giày: Da bò Boxcal màu đen, độ
dày và độ bóng đồng đều;
- Da lót: Nhẵn một mặt, mềm, độ dày đồng
đều;
- Da mặt đế: Loại da thuộc màu tự
nhiên, da đanh, dẻo, thuộc chín hoàn toàn, mặt cật nhẵn, không bị dòn, gẫy,
không mất cật, thủng;
- Chỉ tiêu kỹ thuật da được quy định
trong Bảng B.14 của Phụ lục B;
- Đế cao su: Chỉ tiêu kỹ thuật được
quy định trong Bảng B.19 của Phụ lục B;
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
Giày da cán bộ nữ gồm 7 cỡ: Từ 35 đến
41. Thông số kích thước cơ bản của giày da cán bộ nữ được quy định trong Bảng
C.24 của Phụ lục C.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm
tra ngoại quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng các phương tiện được quy định
trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày da cán bộ nữ, yêu cầu phải
đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra
giày da cán bộ nữ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn
này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt
yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại
chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu
thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Cỡ số giày, năm sản xuất và tên đơn vị
sản xuất được đúc liền phía mặt dưới đế giày. Mỗi sản phẩm có nhãn dệt tên đơn
vị sản xuất được may liền với lót suốt giày (ở phần mặt gót).
6.2. Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và xếp
vào hộp Carton, hộp có nắp mở phía trên; 20 đôi được đựng vào thùng Carton (hoặc
bao PP như quy định trong Phụ lục D).
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-27:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 27: GIÀY VẢI THẤP CỔ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-27:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải thấp cổ Dân quân
tự vệ.
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch,
phẳng, không nhăn, vặn, dúm;
- Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ,
sờn, rách, vải cán lót không được bong rộp; đường may đều, đúng khoảng cách, đường
may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi, không được
bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ;
- Nẹp giày có 6 ô dê nhôm, phía trong
đệm bằng vải bạt, mặt hướng ra ngoài. Yếm giày bằng vải Kate màu xanh cô ban,
may gấp đè mí vào chân nẹp ô dê. Mũi giày có bọc cao su liền với đế;
- Đế cao su ép đúc liền với mũ giày
trên khuôn màu đen;
- Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp,
sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong
mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần
vải mũ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco
màu xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.11 của
Phụ lục B; vải lót và vải may si tẩy bằng vải chéo mộc;
- Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô
dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối;
- Đế cao su, độ liên kết cao su bím -
vải, vải - vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.12 của
Phụ lục B;
- Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt
Peco;
- Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ
thuật được quy định trong Bảng B.13 của
Phụ lục B;
- Mỗi đôi giày có thêm 1 đôi lót suốt
bằng cao su xốp mặt trên cán lớp vải chéo mộc, độ dày từ 2,5 mm đến 3 mm.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Giày vải thấp cổ gồm có 8 cỡ: Từ 37 đến
44. Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ được quy định trong Bảng
C.25 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về các đường
may
Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng
cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cuối các đường may, đường may chặn phải
lại mũi, đường may không được bỏ mũi, đứt sùi chỉ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng các phương tiện được quy định trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của
giày vải thấp cổ, yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra giày vải thấp cổ phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Phần bụng của mỗi đế giày được đúc nổi
tên đơn vị sản xuất, cỡ số và năm sản xuất; thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.
6.2. Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp
phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bằng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1
bó, sau đó đóng vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-28:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 28: GIÀY VẢI CAO CỔ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-28:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm giày vải cao cổ Dân quân
tự vệ.
2. Quy định chung
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Đôi giày phải cân đối, không vẹo lệch,
phẳng, không nhăn, vặn, dúm;
- Mũ giày: Không dây bẩn, dính dầu mỡ,
sờn, rách. Vải cán lót không được bong, rộp. Đường may đều, đúng khoảng cách,
đường may pho hậu lượn tròn đều, cuối các đường may phải may chặn lại mũi,
không được bỏ mũi, đứt, sùi chỉ, không sểnh tuột chỉ. Ô dê tán tròn, cuộn đều;
- Bề mặt cao su bóng lì, không phồng rộp,
sạn, không thiếu khuyết cao su ở hoa, bím. Mép bím cao su - vải không được bong
mép. Lót tẩy dán bồi lớp vải với EVA dày 3 mm; không bị hở giữa phần đế và phần
vải mũ.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Vải may mũ giày bằng vải bạt Peco màu
xanh cô ban, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.11 của Phụ
lục B; vải lót và vải may si tẩy bằng vải chéo mộc;
- Băng viền mũ giày (viền cổ, nẹp ô
dê) bằng vải chuyên dùng, sợi Poluester màu xanh cô ban dệt vân chéo đối;
- Đế cao, độ liên kết cao su bím - vải;
vải - vải, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật được quy định trong Bảng B.12 của Phụ
lục B;
- Chỉ may Peco 76/6 cùng màu với vải bạt
Peco;
- Ô dê nhôm đảm bảo các chỉ tiêu kỹ
thuật được quy định trong Bảng B.13 của Phụ lục B.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Giày vải cao cổ gồm có 8 cỡ: Từ 37 đến
44. Thông số kích thước cơ bản của giày vải cao cổ được quy định trong Bảng
C.26 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về các đường may
Đường may đều, đường may đôi đúng khoảng
cách, đường may pho hậu lượn tròn đều. Cuối các đường may, đường may chặn phải
lại mũi; đường may không được bỏ mũi, đứt sùi chỉ.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Dùng các phương tiện được quy định
trong Bảng A.1, kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật của giày vải cao cổ, yêu cầu phải đảm
bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quá kiểm tra giày vải cao cổ phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1. Ghi nhãn
Phần bụng của mỗi đế giày được đúc nổi
tên đơn vị sản xuất, cỡ số và năm sản xuất; thể hiện rõ ràng trên sản phẩm.
6.2. Bao gói
Mỗi đôi giày được trở đầu đuôi và úp
phía trên mặt giày vào nhau, được buộc bằng dây buộc giày, 10 đôi buộc thành 1
bó, sau đó đóng vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-29:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 29: ÁO, QUẦN ĐI MƯA CÁN
BỘ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-29:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo, quần đi mưa cán bộ
Dân quân tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo, quần đi mưa cán bộ được quy định trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
- Áo kiểu mở ngực có khóa fecmơtuya cài suốt, hai bên nẹp có đáp nẹp
được tán cúc đồng. Ngang eo bên trong may đáp để luồn dây điệu chỉnh. Áo có mũ
rời, miệng mũ có dây rút. Thân trước có túi dán ngoài, có nắp. Nắp túi và miệng
túi được gắn nhám dính. Thân sau có đề cúp, bên trong có lót lưới. Tay áo
zăclăng, súp cửa tay được may chun, mũ rời được cài vào áo bằng cúc đồng;
- Quần cạp chun, gấu quần có tán cúc đồng
phía dưới gấu của hai ống quần.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
- Áo, quần đi mưa cán bộ được may bằng
màng PVC màu xanh cô ban, có độ dày: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm;
- Cúc dập bằng đồng có đường kính 1,4
cm;
- Chun cạp quần bản rộng 4 cm;
- Chun súp cửa tay bản rộng 1 cm;
- Khóa
fecmơtuya nẹp áo loại răng 5, răng cá sấu, cùng màu với nguyên liệu chính;
- Chỉ may Peco 50/3 cùng màu với nguyên
liệu chính;
- Dây mũ đường kính 0,6 cm, cùng màu với
nguyên liệu chính;
- Chốt nhựa chặn dây mũ, dây điều chỉnh
ngang eo, hình tròn;
- Băng dán chống thấm chuyên dùng bản
to 2 cm;
- Nhám dính bản rộng 2,5 cm cùng màu với
nguyên liệu chính;
- Dựng lót lưỡi trai bằng 2 lớp vải bạt
Peco màu rêu.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Áo, quần đi mưa cán bộ gồm các cỡ 3;
4; và 5. Thông số kích thước cơ bản của áo, quần đi mưa cán bộ được quy định
trong Bảng C.27 của Phụ lục C.
3.2.2. Yêu cầu về cắt
- Các chi tiết của sản phẩm khi cắt phải
đảm bảo canh sợi của nguyên liệu;
- Các chi tiết cắt dọc sợi vải: Quần,
thân áo, tay áo, cổ áo, hộp túi áo, đề cúp, đáp nẹp, súp cửa tay, dựng lưỡi trai;
- Các chi tiết cắt ngang sợi vải: Nắp
túi áo, đáp luồn dây điều chỉnh.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm không được can.
3.2.3. Yêu cầu về các đường
may
- Dùng kim số 14 để may, các mũi chỉ
phải đều đặn, không bỏ mũi, sùi chỉ, nhăn vải, không sểnh tuột chỉ;
- Các đường may phải đảm bảo 4 mũi chỉ/1
cm. Đầu và cuối các đường may phải lại mũi chỉ 3 lần, dài 1 cm chồng khít lên
nhau, cắt sạch chỉ thừa, không sểnh sót, bỏ mũi, sùi chỉ, dăn dúm;
- Tra tay áo phải tròn đều êm canh,
không cầm, bai dăn dúm. Túi phải cân đối, đúng vị trí. Cổ áo, ve áo 2 bên phải
đều nhau;
- Đường may cách mép 0,1 cm: Mí chân cổ,
túi áo, 2 cạnh đáp luồn dây điều chỉnh, mí chân đề cúp, đường mí trong gấu quần,
gấu áo, cửa tay, chun súp cửa tay, chân cạp, gắn nhám dính;
- Đáp nẹp bên phải gập vào 2 cm, may
chặn 2 đầu và điểm tán chân cúc đồng;
- Đường may cách mép 0,4 cm: Đường may
fecmơtuya vào áo;
- Đường may cách mép 0,7 cm: Diễu lá cổ
(phần không có khóa fecmơtuya), diễu đường
tra nẹp, mép đáp nẹp, nắp túi, quay lộn lưỡi trai, diễu lưỡi trai, ghim xung
quanh 2 lớp dựng lưỡi trai;
- Đường may song song cách nhau 0,7 cm: Quần,
sườn áo, tra tay, chắp bụng tay;
- Đường may cách mép 1 cm: Đường chắp
sườn, vai, tra tay.
3.2.4. Yêu cầu về thùa khuyết, đính
cúc
- Khuyết thùa và cúc đính xong phải
bám sát chân, đủ mật độ chỉ, chắc chắn không sổ tuột, các đầu chỉ phải cắt sạch
chỉ thừa;
- Khuyết đặt bên phải nẹp áo của người
mặc, khuyết áo được thùa ngang nẹp áo, đầu khuyết cách mép nẹp 2 cm, khuyết rộng
2,2 cm;
- Vị trí cúc đính đối xứng với khuyết
thùa, tối thiểu có 12 chỉ qua 2 lỗ nút và được cắt cẩn thận, chắc chắn, không
làm nhăn mặt vải.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây, đo kích thước đường
kính cúc bằng thước cặp; yêu cầu phải đảm bảo như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo,
quần đi mưa cán bộ phải đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn
này thì được phép nghiệm thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt
yêu cầu kỹ thuật phải kiểm tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại
chính lô sản phẩm đó. Nếu kết quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu
thì lô sản phẩm không được nghiệm thu.
6. Ghi nhãn, bao gói, vận chuyển, bảo
quản
6.1. Ghi nhãn
Nhãn dệt tên đơn vị sản xuất; nhãn cỡ
số được gắn vào dây treo áo phần trên cổ của thân sau.
6.2. Bao gói
- Áo được kéo khóa, cài cúc, gấp 2 tay về phía trước ngực, gấp đôi áo theo chiều
ngang;
- Áo được lồng với quần có cùng cỡ số,
cho vào túi đựng thành từng bộ, xếp vào bao PP như quy định trong Phụ lục D.
6.3. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
6.4. Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu.
TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN/QS
1822-30:2014
TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ - PHẦN 30: ÁO MƯA CHIẾN SĨ
1. Phạm vi áp dụng
TCVN/QS 1822-30:2014 quy định các yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp kiểm tra đối với sản phẩm áo mưa chiến sĩ Dân quân
tự vệ.
2. Quy định chung
Các phương tiện đo, kiểm tra chỉ tiêu
kỹ thuật của áo mưa chiến sĩ được quy định
trong Bảng A.1 của Phụ lục A.
3. Yêu cầu kỹ thuật
3.1. Yêu cầu chung
3.1.1. Yêu cầu về ngoại quan
Áo mưa chiến sĩ được sản xuất theo từng
tấm hình chữ nhật. Thành phẩm tấm áo mưa có hình dáng cân đối, không bị bai, vặn.
3.1.2. Yêu cầu về nguyên liệu
Áo mưa chiến sĩ được sản xuất bằng
màng PVC màu xanh cô ban; độ dày màng PVC: Từ 0,12 mm đến 0,14 mm.
3.2. Chỉ tiêu kỹ thuật
3.2.1. Kích thước cơ bản
Thông số kích thước cơ bản của áo mưa
chiến sĩ (dài x rộng): 220 cm x 160 cm (± 2 cm).
3.2.2. Yêu cầu về cắt
Sản phẩm áo mưa chiến sĩ khi cắt phải
đảm bảo canh sợi của nguyên liệu.
4. Phương pháp kiểm tra
4.1. Tỉ lệ kiểm tra
Kiểm tra theo xác suất cho từng lô
hàng, lấy mẫu ngẫu nhiên từ 5 % đến 10 % số lượng sản phẩm trong lô hàng để kiểm
tra.
4.2. Kiểm tra yêu cầu
chung
4.2.1. Kiểm tra ngoại quan
Quan sát bằng mắt thường, kiểm tra ngoại
quan yêu cầu đảm bảo như quy định trong 3.1.1.
4.2.2. Kiểm tra nguyên liệu
Nguyên liệu sản xuất phải có nguồn gốc
rõ ràng, được kiểm tra trước khi đưa vào sản xuất. Quan sát kiểm tra nhãn mác để
xác định chủng loại, chất lượng nguyên liệu. Kiểm tra nguyên liệu phải đảm bảo
như quy định trong 3.1.2.
4.3. Kiểm tra chỉ tiêu kỹ thuật
Trải sản phẩm trên bàn phẳng, đo kích
thước sản phẩm theo chiều dài, chiều rộng bằng thước dây; yêu cầu phải đảm bảo
như quy định trong 3.2.
5. Xử lý chung
Kết quả kiểm tra áo mưa chiến sĩ phải
đạt các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn này thì được phép nghiệm
thu. Trong trường hợp kiểm tra lần thứ nhất không đạt yêu cầu kỹ thuật phải kiểm
tra lần thứ hai với số lượng mẫu gấp đôi cũng tại chính lô sản phẩm đó. Nếu kết
quả kiểm tra lần thứ hai vẫn không đạt yêu cầu thì lô sản phẩm không được nghiệm
thu.
6. Bao gói, vận chuyển, bảo quản
6.1. Bao gói
Áo mưa chiến sĩ được gấp đến kích thước
30 cm x 21 cm, đóng vào túi PE, gấp miệng túi 3 cm và dán kín bằng băng dính
trong, sau đó xếp 40 cái vào 1 bao PP (hoặc thùng gỗ nan).
6.2. Vận chuyển
Sản phẩm được vận chuyển bằng phương
tiện vận tải thông dụng và được che đậy cẩn thận tránh bị mưa, nắng.
Bảo quản
Sản phẩm được bảo quản nơi khô ráo,
tránh mưa, nắng; không để chung với các loại hóa chất, xăng dầu./.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
DANH
MỤC PHƯƠNG TIỆN ĐO, KIỂM TRA CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Bảng A.1 -
Danh mục phương tiện đo, kiểm tra
Tên phương
tiện đo, kiểm tra
|
Đặc tính kỹ
thuật
|
Phạm vi đo
|
Sai số
|
1. Cân phân tích
|
Từ 0 g đến 410
g
|
± 0,01g
|
2. Cân kỹ thuật
|
Từ 0 g đến
1 500 g
|
± 0,5g
|
3. Thước dây
|
Từ 0 mm đến
1 500 mm
|
± 1 mm
|
4. Thước cặp
|
Từ 0 mm đến
200 mm
|
± 0,05 mm
|
5. Máy phun mưa
|
Từ 0 mL/min
đến 2 000 mL/min
|
± 1 mL/min
|
6. Máy nén uốn kim loại
|
Từ 0 N đến
4 900 N
(từ 0 kgf đến 500 kgf)
|
± 10 N
|
7. Máy thử độ bền xé rách
|
Từ 0 N đến
490 N
(từ 0 kgf đến 50 kgf)
|
± 1N
|
8. Máy kéo nén vạn năng
|
Từ 0 N đến
200 N
|
-
|
9. Máy kiểm tra bền màu giặt
|
Từ Cấp 1 đến
Cấp 5
|
-
|
10. Máy kiểm tra bền màu
ma sát
|
Từ Cấp 1 đến
Cấp 5
|
-
|
11. Máy kiểm tra bền màu ánh sáng
|
Từ Cấp 1 đến
Cấp 8
|
-
|
12. Thước so màu
|
Từ Cấp 1 đến
Cấp 5
|
-
|
13. Máy so màu
|
-
|
-
|
CHÚ THÍCH: Các phương tiện đo trên
phải được kiểm định và còn trong thời hạn hiệu lực. Các phương tiện kiểm tra
phải được kiểm tra kỹ thuật đo lường.
|
PHỤ
LỤC B
(Quy định)
CHỈ
TIÊU KỸ THUẬT NGUYÊN LIỆU CỦA TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Bảng B.1 - Chỉ
tiêu kỹ thuật vải Gabađin Peco
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Chỉ số sợi:
|
|
- Dọc
|
45/2
|
- Ngang
|
45/2
|
2. Kiểu dệt:
|
Vân chéo
2/2
|
3. Khổ rộng vải, cm
|
150 ± 2
|
4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2
|
220 ± 10
|
5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:
|
|
- Dọc
|
520 ± 10
|
- Ngang
|
260 ± 10
|
6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không
nhỏ hơn:
|
|
- Dọc
|
1 500
|
- Ngang
|
680
|
7. Sự thay đổi kích thước sau giặt
(60 °C), % không lớn hơn:
|
|
- Dọc
|
1,5
|
- Ngang
|
1,5
|
8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60
°C), cấp, không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
3 - 4
|
9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không
nhỏ hơn:
|
|
- Khô
|
4
|
- Ướt
|
3 - 4
|
10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp,
không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
11. Độ bề màu với nước biển, cấp,
không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo,
cấp, không nhỏ hơn
|
3 - 4
|
13. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn
(ΔE), không lớn
hơn
|
1,2
|
14. Hàm lượng formaldehyt tồn dư
trên vải, mg/kg, không lớn hơn
|
75
|
Bảng B.2 - Chỉ
tiêu kỹ thuật vải Popelin Pevi
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Chỉ số sợi:
|
|
- Dọc
|
32/2
|
- Ngang
|
32/2
|
2. Kiểu dệt:
|
Vân điểm
|
3. Khổ rộng vải, cm
|
140 ± 2
|
4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2
|
190 ± 5
|
5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:
|
|
- Dọc
|
240 ± 5
|
- Ngang
|
190 ± 5
|
6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không
nhỏ hơn:
|
|
- Dọc
|
1 070
|
- Ngang
|
740
|
7. Sự thay đổi kích thước sau giặt
(60 °C), % không lớn hơn:
|
|
- Dọc
|
1,5
|
- Ngang
|
1,5
|
8. Độ bền màu với giặt xà phòng (60
°C), cấp, không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
9. Độ bền màu với ma sát, cấp, không nhỏ hơn:
|
|
- Khô
|
4
|
- Ướt
|
4
|
10. Độ bền màu với mồ hôi, cấp,
không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
11. Độ bền màu với nước biển, cấp,
không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
12. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo,
cấp, không nhỏ hơn
|
3 - 4
|
13. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn
(ΔE), không lớn
hơn
|
1,2
|
Bảng B.3 - Chỉ
tiêu kỹ thuật vải Vinilon
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Chỉ số sợi, D
|
70
|
2. Kiểu dệt
|
Vân điểm
|
3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2
|
58 ± 4
|
4. Mật độ sợi, sợi/10 cm:
|
|
- Dọc
|
430 ± 10
|
- Ngang
|
330 ± 8
|
5. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không
nhỏ hơn:
|
|
- Dọc
|
560
|
- Ngang
|
410
|
6. Độ bền màu với giặt xà phòng (60
°C), cấp, không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
7. Độ bền màu với ma sát, cấp, không
nhỏ hơn:
|
|
- Khô
|
4
|
- Ướt
|
4
|
8. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không
nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
9. Độ bền màu với ánh sáng nhân tạo,
cấp, không nhỏ hơn
|
3 - 4
|
Bảng B.4 - Chỉ
tiêu kỹ thuật vải Kate
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Khổ rộng vải, cm
|
115 ± 2
|
2. Kiểu dệt
|
Vân điểm
|
3. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2
|
110 ± 5
|
4. Chỉ số sợi, Nm
|
|
- Dọc
|
76
|
- Ngang
|
76
|
5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:
|
|
- Dọc
|
420 ± 10
|
- Ngang
|
315 ± 10
|
6. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không
nhỏ hơn:
|
|
- Dọc
|
650
|
- Ngang
|
480
|
7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60
°C), cấp, không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không
nhỏ hơn:
|
|
- Khô
|
4
|
- Ướt
|
3 - 4
|
9. Độ bền màu với mồ hôi, cấp, không
nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
10. Sự thay đổi kích thước sau giặt
(60 °C), %, không lớn hơn:
|
|
- Dọc
|
1
|
- Ngang
|
1
|
11. Độ lệch màu so với màu mẫu chuẩn
(AE), không lớn hơn
|
1,2
|
Băng B.5 - Chỉ
tiêu kỹ thuật cúc nhựa
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Cúc có đường
kính 15 mm
|
Cúc có đường
kính 20 mm
|
1. Đường kính toàn bộ, mm
|
15 ± 0,2
|
20 ± 0,2
|
2. Đường kính trong (mặt trước),
mm
|
11,6 ± 0,2
|
13 ± 0,2
|
3. Độ dày tâm, mm
|
3 ± 0,2
|
5 ± 0,2
|
4. Độ dày cạnh, mm
|
2,2 ± 0,2
|
3 ± 0,2
|
5. Đường kính lỗ chỉ, mm
|
2 ± 0,1
|
3 ± 0,1
|
6. Khoảng cách tâm - tâm lỗ chỉ, mm
|
2,5 ± 0,05
|
3,5 ± 0,05
|
7. Số lỗ chỉ, lỗ
|
4
|
4
|
Băng B.6 - Chỉ
tiêu kỹ thuật chỉ Peco 60/3
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Chỉ số sợi, Nm
|
30
|
2. Mối đứt/5 000 m, mối đứt, không lớn
hơn
|
4
|
3. Độ giãn đứt, %, không nhỏ hơn
|
16
|
4. Độ bền, CN, không nhỏ hơn
|
1 000
|
5. Độ săn, vòng xoắn/m
|
800 ± 20
|
6. Sai lệch độ săn, %
|
3,5
|
7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60
°C), cấp, không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không
nhỏ hơn:
|
|
- Khô
|
3 - 4
|
- Ướt
|
3 - 4
|
Bảng B.7 - Chỉ
tiêu kỹ thuật mex vải 1010
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Kiểu dệt
|
Vân điểm
|
2. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn
|
0,76
|
3. Nhiệt độ ép mex, °C
|
165
|
4. Lực ép, N
|
35
|
5. Thời gian ép, s
|
16
|
6. Phủ keo
|
Phun nhựa
trơn mặt bóng
|
7. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2
|
110 ± 10
|
Bảng B.8 - Chỉ
tiêu kỹ thuật mex vải 1020
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Kiểu dệt
|
Vân điểm
|
2. Độ bám dính, N/cm, không nhỏ hơn
|
0,9
|
3. Nhiệt độ ép mex, °C
|
165
|
4. Lực ép, N
|
35
|
5. Thời gian ép, s
|
16
|
6. Phủ keo
|
Phun nhựa
trơn mặt bóng
|
7. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2
|
160 ± 10
|
Bảng B.9 - Chỉ
tiêu kỹ thuật cốt lưỡi trai mũ mềm (nhựa PE)
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Lực kéo đứt, N/cm2,
không nhỏ hơn
|
900
|
2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ
hơn
|
95
|
3. Độ cứng, Shore A
|
Từ 85 đến
95
|
Bảng B.10 -
Chỉ tiêu kỹ thuật nguyên liệu dệt bít tất
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Sợi Cotton/acrylic, chỉ số Ne
32/1, %
|
61 ± 1
(42,7/18,3)
|
2. Sợi Polyamit, chỉ số D 70/1,
%
|
20
|
3. Sợi spandex và chun No 90, %
|
19
|
Bảng B.11 -
Chỉ tiêu kỹ thuật vải bạt Peco
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Chỉ số sợi:
|
|
- Dọc
|
34/4
|
- Ngang
|
34/4
|
2. Kiểu dệt
|
Vân điểm
|
3. Khổ rộng vải, cm
|
150 ± 2
|
4. Khối lượng vải theo bề mặt, g/m2
|
380 ± 10
|
5. Mật độ sợi, sợi/10 cm:
|
|
- Dọc
|
180 ± 5
|
- Ngang
|
110 ± 5
|
6. Độ bền kéo dứt băng vải, N, không
nhỏ hơn:
|
|
- Dọc
|
2 000
|
- Ngang
|
1 600
|
7. Độ bền màu với giặt xà phòng (60
°C), cấp, không nhỏ hơn:
|
|
- Phai
|
4
|
- Dây
|
4
|
8. Độ bền màu với ma sát, cấp, không
nhỏ hơn:
|
|
- Khô
|
3 - 4
|
- Ướt
|
3 - 4
|
9. Độ bền màu với ánh sáng, cấp,
không nhỏ hơn
|
3 - 4
|
Bảng B.12 -
Chỉ tiêu kỹ thuật cao su và độ liên kết cao su bím - vải, vải - vải (giày vải)
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2,
không nhỏ hơn:
|
|
- Nguyên thủy
|
1 100
|
- Sau lão hóa 72 h (70 °C)
|
900
|
2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt,
%, không nhỏ hơn:
|
|
- Nguyên thủy
|
400
|
- Sau lão hóa 72 h (70 °C)
|
350
|
3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61
km, không nhỏ hơn
|
1,5
|
4. Độ bền liên kết, N/cm, không nhỏ
hơn:
|
|
- Giữa cao su bím - vải mũ giày
|
35
|
- Giữa vải bạt - vải phin lót
|
3
|
5. Độ cứng cao su đế, Shore A:
|
|
- Nguyên thủy
|
60 ± 5
|
- Sau lão hóa 72 h (70 oC)
|
65 ± 5
|
Bảng B.13 -
Chỉ tiêu kỹ thuật ô dê nhôm
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Độ đày
|
0,5 ± 0,1
|
2. Đường kính vành ngoài
|
10 ± 0,2
|
3. Đường kính lỗ
|
5 ± 0,1
|
4. Chiều cao
|
6,5 ± 0,2
|
Bảng B.14 -
Chỉ tiêu kỹ thuật da giày
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Da mũ
|
Da lót
|
Da mặt đế
|
1. Lực kéo đứt, N/mm2,
không nhỏ hơn
|
20
|
10
|
25
|
2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ
hơn
|
70
|
70
|
50
|
3. Độ bền xé rách, N/mm, không nhỏ
hơn
|
30
|
20
|
-
|
4. Độ ẩm, %, không lớn hơn
|
20
|
20
|
25
|
5. Hàm lượng Cr2O3, %
|
Từ 3 đến 6
|
-
|
-
|
6. Hàm lượng dầu mỡ, %
|
Từ 4 đến 8
|
Từ 3 đến 6
|
-
|
7. Độ dày, mm
|
Từ 1,4 đến
1,6
|
Từ 0,8 đến
1
|
Từ 2 đến
2,5
|
Bảng B.15 -
Chỉ tiêu kỹ thuật vải Cotton tráng nhựa PVC
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Độ dày, mm
|
1 ± 0,2
|
2. Chiều rộng toàn bộ, mm
|
42 ± 0,1
|
3. Chiều rộng sử dụng, mm
|
35 ± 0,1
|
4. Lực kéo đứt, N, không nhỏ hơn
|
1 100
|
Bảng B.16 -
Chỉ tiêu kỹ thuật ô dê nhôm dẻo
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Ô dê đầu
|
Ô dê hông
|
1. Độ đày
|
0,5 ± 0,05
|
0,5 ± 0,05
|
2. Đường kính vành ngoài
|
8 ± 0,2
|
10 ± 0,2
|
3. Đường kính trong
|
5 ± 0,1
|
5 ± 0,1
|
4. Chiều cao
|
6,8 ± 0,2
|
9,2 ± 0,2
|
Bảng B.17 -
Chỉ tiêu kỹ thuật đế cao su giày da nam
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Lực kéo đứt cao su đế, N/cm2,
không nhỏ hơn:
|
|
- Nguyên thủy
|
1 600
|
- Sau lão hóa 72 h (70 °C)
|
1 300
|
2. Độ giãn dài cao su đế khi kéo đứt,
%, không nhỏ hơn:
|
|
- Nguyên thủy
|
350
|
- Sau lão hóa 72 h (70 °C)
|
300
|
3. Lượng mài mòn cao su đế, cm3/1,61
km, không nhỏ hơn
|
1
|
4. Tỉ trọng, g/cm3, không
lớn hơn
|
1,1
|
5. Độ cứng cao su đế, Shore A
|
65 ± 5
|
Bảng B.18 -
Chỉ tiêu kỹ thuật các loại vải của giày
da nam
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Vải bạt 3
|
Vải phin
|
1. Kiểu dệt
|
Vân điểm
|
Vân điểm
|
2. Khổ vải, cm
|
115 ± 2
|
80 ± 2
|
3. Mật độ sợi, sợi /10 cm:
|
|
|
- Dọc
|
240 ± 5
|
290 ± 7
|
- Ngang
|
140 ± 5
|
230 ± 7
|
4. Độ bền kéo đứt băng vải, N, không
nhỏ hơn:
|
|
|
- Dọc
|
1 800
|
450
|
- Ngang
|
1 200
|
310
|
5. Khối lượng vải theo bề mặt, g/cm2
|
270 ± 10
|
115 ± 6
|
Bảng B.19 -
Chỉ tiêu kỹ thuật của đế giày da nữ
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
1. Lực kéo đứt, N/cm2,
không nhỏ hơn
|
350
|
2. Độ giãn dài khi đứt, %, không nhỏ
hơn
|
250
|
3. Độ mài mòn Acron, cm3/1,61
km, không lớn hơn
|
0,95
|
4. Tỉ trọng, g/cm3, không
lớn hơn
|
1
|
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
THÔNG
SỐ KÍCH THƯỚC CƠ BẢN CỦA TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Bảng C.1 -
Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nam
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết gấu
|
72
|
74
|
76
|
76
|
0,7
|
2. Chiều rộng vai
|
44
|
46
|
48
|
50
|
0,4
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
42
|
44
|
46
|
48
|
0,4
|
4. Chiều rộng thân sau ngang eo
|
34
|
36
|
38
|
40
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu
|
36
|
38
|
40
|
42
|
0,3
|
6. Bản to đai sau
|
4,3
|
4,3
|
4,3
|
4,3
|
0,05
|
7. Chiều dài xẻ sau
|
25,5
|
26
|
26,5
|
26,5
|
0,3
|
II. Thân trước
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
73,5
|
75,5
|
77,5
|
77,5
|
1
|
2. Chiều rộng thân trước ngang miệng
túi
|
21
|
22
|
23
|
23
|
0,5
|
3. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách từ nẹp
|
36,6
|
38,3
|
40
|
41,6
|
0,5
|
4. Chiều rộng thân trước ngang eo
|
31,6
|
33,3
|
35
|
36,6
|
0,5
|
5. Chiều rộng thân trước ngang gấu
|
39,6
|
41,3
|
43
|
44,6
|
0,5
|
6. Chiều dài bật vai
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
7. Bản to bật vai (đầu nhỏ - đầu to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
8. Chiều dài túi trên
|
14
|
14,5
|
14,5
|
14,5
|
0,1
|
9. Chiều rộng miệng túi trên
|
12
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
10. Túi trên cách mép nẹp
|
6,5
|
7
|
7
|
7
|
0,05
|
11. Bản to đáp túi trên
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0,05
|
12. Chiều dài túi dưới
|
17,5
|
18
|
18
|
18
|
0,1
|
13. Chiều rộng miệng túi dưới
|
15,5
|
16
|
16
|
16
|
0,1
|
14. Bản to đáp túi dưới
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
0,05
|
15. Đáy túi dưới cách gấu
|
5
|
5,5
|
6
|
6
|
0,05
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
59
|
61
|
63
|
63
|
0,5
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
20,5
|
21,5
|
22,5
|
23,5
|
0,2
|
3. Chiều rộng cửa tay
|
15
|
15,5
|
16
|
16
|
0,1
|
4. Bản to bác tay
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
0,1
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo từ điểm xẻ ve
|
41
|
43
|
75
|
47
|
0,5
|
2. Chiều rộng bản cổ
|
7,3
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
0,05
|
Bảng C.2 -
Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nam
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết đai
|
65
|
67
|
69
|
69
|
0,6
|
2. Chiều rộng vai
|
45
|
46
|
48
|
50
|
0,5
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
54
|
56
|
58
|
60
|
0,5
|
4. Bản to đai áo
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
0,05
|
5. Chiều dài đai thân sau
|
51
|
53
|
55
|
57
|
0,5
|
6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
0,1
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết đai
|
62
|
64
|
66
|
66
|
0,6
|
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách
|
27
|
28
|
29
|
30
|
0,2
|
3. Chiều dài đai thân trước
|
27,5
|
28,5
|
29,5
|
30,5
|
0,2
|
4. Chiều dài bật vai
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
0,1
|
5. Bản to cá vai (đầu nhỏ - đầu to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
6. Chiều dài túi
|
14
|
14,5
|
14,5
|
14,5
|
0,1
|
7. Chiều rộng miệng túi
|
12
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
8. Túi cách mép nẹp
|
5,5
|
6
|
6
|
6,5
|
0,05
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
59
|
61
|
63
|
65
|
0,5
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
22
|
23
|
24
|
24,5
|
0,2
|
3. Bản to măng séc
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo
|
37
|
39
|
41
|
43
|
0,3
|
2. Chiều rộng bản cổ
|
7
|
7
|
7
|
7
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
Bảng C.3 -
Thông số kích thước cơ bản của quần đông cán bộ nam
Kích thước tính
bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)
|
95
|
98
|
101
|
103
|
1
|
2. Chiều rộng toàn bộ cạp
|
78
|
84
|
88
|
92
|
0,8
|
3. Bản to cạp quần
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0,05
|
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng
|
29
|
30
|
31
|
32
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng
|
35,2
|
36,6
|
39,7
|
40,5
|
0,3
|
6. Chiều dài moi quần tính từ chân cạp
|
20,5
|
21
|
21,5
|
21,5
|
0,2
|
7. Chiều rộng ống đo 1/2
|
22
|
23
|
23
|
23
|
0,2
|
8. Chiều rộng miệng túi hậu
|
12
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
9. Chiều dài miệng túi chéo
|
17
|
17,5
|
17,5
|
17,5
|
0,2
|
10. Độ hở miệng túi chéo
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0,05
|
Bảng C.4 -
Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc ngoài cán bộ nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết gấu
|
65
|
67
|
69
|
0,6
|
2. Chiều rộng vai
|
39
|
40
|
42
|
0,3
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
37
|
39
|
41
|
0,3
|
4. Chiều rộng thân sau ngang eo
|
28,5
|
30
|
31,5
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu
|
32,5
|
34
|
35,5
|
0,3
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
67,5
|
69,5
|
71,5
|
0,6
|
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách
|
35
|
36,5
|
38
|
0,3
|
3. Chiều rộng thân trước ngang eo
|
31,5
|
33
|
34,5
|
0,3
|
4. Chiều rộng thân trước ngang gấu
|
37,5
|
39
|
40,5
|
0,3
|
5. Chiều dài túi dưới
|
18
|
18
|
18
|
0,1
|
6. Chiều rộng miệng túi dưới
|
15,5
|
15,5
|
15,5
|
0,1
|
7. Đáy túi dưới cách gấu
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
0,05
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
56
|
58
|
60
|
0,5
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
20
|
21
|
22
|
0,2
|
3. Chiều rộng cửa tay
|
14
|
14,5
|
14,5
|
0,1
|
4. Bản to bác tay
|
8,5
|
8,5
|
8,5
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo
|
34
|
35
|
36
|
0,3
|
2. Chiều rộng bản to gáy cổ
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
5
|
5
|
5
|
0,05
|
Bảng C.5 -
Thông số kích thước cơ bản của áo đông mặc trong cán bộ nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết đai
|
60
|
61
|
62
|
0,5
|
2. Chiều rộng vai
|
39
|
40
|
41
|
0,3
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
48
|
50
|
53
|
0,4
|
4. Bản to đai áo
|
4
|
4
|
4
|
0,05
|
5. Chiều dài đai thân sau
|
51
|
53
|
55
|
0,4
|
6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ
|
8
|
8
|
8,5
|
0,05
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
60
|
61
|
62
|
0,5
|
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách
|
24
|
25
|
26,5
|
0,2
|
3. Chiều dài đai thân trước
|
26
|
27
|
28,5
|
0,2
|
4. Chiều dài bật vai
|
11
|
11
|
11
|
0,1
|
5. Bản to bật vai (đầu nhỏ - đầu to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
6. Chiều dài túi
|
13
|
13
|
13,5
|
0,1
|
7. Chiều rộng miệng túi
|
10,5
|
10,5
|
11
|
0,1
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
55
|
56
|
58
|
0,4
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
20
|
21
|
22
|
0,2
|
3. Bản to măng séc
|
5
|
5
|
5
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo
|
34
|
36
|
37
|
0,3
|
2. Chiều rộng bản cổ
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
0,05
|
Bảng C.6 -
Thông số kích thước cơ bản của quần đông cán bộ nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến
hết gấu
|
93
|
96
|
99
|
0,9
|
2. Chiều rộng toàn bộ cạp
|
72
|
76
|
80
|
0,7
|
3. Bản to cạp quần
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,05
|
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng
|
28,5
|
29,5
|
30,5
|
0,2
|
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng
|
34,7
|
35,6
|
36,3
|
0,3
|
6. Chiều dài cửa quần
|
23
|
23,5
|
24
|
0,2
|
7. Chiều rộng ống 1/2
|
21
|
21
|
22
|
0,2
|
8. Chiều dài miệng túi dọc
|
15,5
|
16
|
16
|
0,1
|
Bảng C.7 -
Thông số kích thước cơ bản của áo hè cán bộ nam
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
A. Áo kiểu 1 (kiểu
ký giả):
|
|
|
|
|
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết gấu
|
71
|
73
|
75
|
75
|
0,7
|
2. Chiều rộng vai
|
44
|
46
|
48
|
50
|
0,4
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
42
|
44
|
46
|
48
|
0,4
|
4. Chiều rộng thân sau ngang eo
|
34
|
36
|
38
|
40
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu
|
36
|
38
|
40
|
42
|
0,3
|
6. Bản to đai sau
|
4,3
|
4,3
|
4,3
|
4,3
|
0,05
|
7. Chiều dài xẻ sau
|
25,5
|
26
|
26,5
|
26,5
|
0,2
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
73,5
|
75,5
|
77,5
|
77,5
|
0,7
|
2. Chiều rộng thân trước ngang miệng
túi
|
20,5
|
21,5
|
22,5
|
23,5
|
0,2
|
3. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách
|
35,6
|
37,3
|
39
|
40,6
|
0,3
|
4. Chiều rộng thân trước ngang eo
|
30,6
|
32,3
|
34
|
35,6
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân trước ngang gấu
|
37,6
|
39,3
|
41
|
42,6
|
0,4
|
6. Chiều dài bật vai
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
7. Bản to bật vai (đầu nhỏ - đầu to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
8. Chiều dài túi trên
|
14
|
14,5
|
14,5
|
14,5
|
0,1
|
9. Chiều rộng miệng túi trên
|
12
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
10. Túi trên cách mép nẹp
|
6,5
|
7
|
7
|
7
|
0,05
|
11. Bản to đáp miệng túi trên
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0,05
|
12. Chiều dài túi dưới
|
17,5
|
18
|
18
|
18
|
0,1
|
13. Chiều rộng miệng túi dưới
|
15,5
|
16
|
16
|
16
|
0,1
|
14. Bản to đáp miệng túi dưới
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
0,05
|
15. Đáy túi dưới cách gấu
|
5
|
5,5
|
6
|
6
|
0,05
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
28
|
29
|
30
|
30
|
0,2
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
20,5
|
21,5
|
22,5
|
23,5
|
0,2
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo
|
39
|
41
|
43
|
45
|
0,3
|
2. Chiều rộng bản cổ
|
7,3
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
6
|
6
|
6
|
6
|
0,05
|
B. Áo kiểu 2 (chít
gấu):
|
|
|
|
|
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết gấu
|
65
|
67
|
69
|
69
|
0,6
|
2. Chiều rộng vai
|
45
|
46
|
48
|
50
|
0,4
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
54
|
56
|
58
|
60
|
0,5
|
4. Bản to đai áo
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
0,05
|
5. Chiều dài đai thân sau
|
51
|
53
|
55
|
57
|
0,5
|
6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
0,1
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
62
|
64
|
66
|
66
|
0,6
|
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách
|
27
|
28
|
29
|
30
|
0,2
|
3. Chiều dài đai thân trước
|
27,5
|
28,5
|
29,5
|
30,5
|
0,2
|
4. Chiều dài bật vai
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
0,1
|
5. Bản to cá vai (đầu nhỏ - đầu to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
6. Chiều dài túi
|
14
|
14,5
|
14,5
|
14,5
|
0,1
|
7. Chiều rộng miệng túi
|
12
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
8. Túi cách mép nẹp
|
5,5
|
6
|
6
|
6,5
|
0,05
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
25
|
26
|
27
|
28
|
0,2
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
22
|
23
|
24
|
24,5
|
0,2
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo
|
37
|
39
|
41
|
43
|
0,3
|
2. Chiều rộng bản cổ
|
7
|
7
|
7
|
7
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
Bảng C.8 -
Thông số kích thước cơ bản của quần hè
cán bộ nam
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)
|
95
|
98
|
101
|
103
|
1
|
2. Chiều rộng toàn bộ cạp
|
76
|
80
|
86
|
90
|
0,8
|
3. Bản to cạp quần
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0,05
|
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng
|
28,5
|
29,5
|
30,5
|
31,5
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng
|
34,5
|
35,7
|
37,3
|
38,7
|
0,3
|
6. Chiều dài moi quần tính từ chân cạp
|
20,5
|
21
|
21,5
|
21,5
|
0,2
|
7. Chiều rộng ống đo 1/2
|
22
|
23
|
23
|
23
|
0,2
|
8. Chiều rộng miệng túi hậu
|
12
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
9. Chiều dài miệng túi chéo
|
17
|
17,5
|
17,5
|
17,5
|
0,2
|
10. Độ hở miệng túi chéo
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0,05
|
Bảng C.9 -
Thông số kích thước cơ bản của áo hè cán
bộ nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết gấu
|
63
|
65
|
67
|
0,6
|
2. Chiều rộng vai
|
38
|
40
|
41
|
0,3
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
37
|
39
|
41
|
0,3
|
4. Chiều rộng thân sau ngang eo
|
28,5
|
30
|
31,5
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu
|
32,5
|
34
|
35,5
|
0,3
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
65,5
|
67,5
|
69,5
|
0,6
|
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách
|
35
|
36,5
|
38
|
0,3
|
3. Chiều rộng thân trước ngang eo
|
31,5
|
33
|
34,5
|
0,3
|
4. Chiều rộng thân trước ngang gấu
|
37,5
|
39
|
40,5
|
0,3
|
5. Chiều dài túi dưới
|
18
|
18
|
18
|
0,1
|
6. Chiều rộng miệng túi dưới
|
15,5
|
15,5
|
15,5
|
0,1
|
7. Đáy túi dưới cách gấu
|
4,5
|
4,5
|
4,5
|
0,05
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
25
|
25
|
26
|
0,2
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
18
|
19
|
20
|
0,1
|
3. Chiều rộng cửa tay
|
14
|
14,5
|
14,5
|
0,1
|
4. Bản to bác tay
|
8,5
|
8,5
|
8,5
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo
|
34
|
35
|
36
|
0,3
|
2. Chiều rộng bản to gáy cổ
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
5
|
5
|
5
|
0,05
|
Bảng C.10 -
Thông số kích thước cơ bản của quần hè cán bộ nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
1. Chiều dài quần đo từ chân cạp đến
hết gấu
|
93
|
96
|
99
|
0,9
|
2. Chiều rộng toàn bộ cạp
|
70
|
74
|
78
|
0,6
|
3. Bản to cạp quần
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,05
|
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng
|
27,5
|
28,5
|
29,5
|
0,2
|
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng
|
33,5
|
34,7
|
35,6
|
0,3
|
6. Chiều dài của quần
|
23
|
23,5
|
24
|
0,2
|
7. Chiều rộng ống 1/2
|
21
|
21
|
22
|
0,2
|
8. Chiều dài miệng túi dọc
|
15,5
|
16
|
16
|
0,1
|
Bảng C.11 -
Thông số kích thước cơ bản của áo chiến
sĩ nam
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết gấu
|
65
|
67
|
69
|
70
|
0,6
|
2. Chiều rộng vai
|
44
|
46
|
48
|
50
|
0,4
|
3. Chiều rộng ngang nách thân sau
|
54
|
56
|
58
|
60
|
0,5
|
4. Bản to đai áo
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
0,05
|
5. Chiều dài đai thân sau
|
51
|
53
|
55
|
57
|
0,5
|
6. Chiều rộng bản cầu vai giữa cổ
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
9,5
|
0,05
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
62
|
64
|
66
|
67
|
0,6
|
2. Chiều rộng thân trước ngang gầm
nách
|
27
|
28
|
29
|
30
|
0,2
|
3. Chiều dài đai thân trước
|
27,5
|
28,5
|
29,5
|
30,5
|
0,2
|
4. Chiều dài bật vai
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
11,5
|
0,1
|
5. Bản to cá vai (đầu nhỏ - đầu to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
6. Chiều dài túi
|
14
|
14,5
|
14,5
|
14,5
|
0,1
|
7. Chiều rộng miệng túi
|
12
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
0,1
|
8. Túi cách mép nẹp
|
5,5
|
6
|
6
|
6,5
|
0,05
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
57
|
59
|
61
|
63
|
0,5
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
22
|
23
|
24
|
25
|
0,2
|
3. Bản to măng séc
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo
|
37
|
39
|
41
|
43
|
0,3
|
2. Chiều rộng bản cổ
|
7
|
7
|
7
|
7
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
Bảng C.12 -
Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nam
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)
|
93
|
96
|
100
|
102
|
1
|
2. Chiều rộng toàn bộ cạp
|
74
|
78
|
82
|
86
|
0,7
|
3. Bản to cạp quần
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0,05
|
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng
|
28,5
|
29,5
|
30,5
|
31,5
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng
|
36,5
|
38
|
39,5
|
40,5
|
0,3
|
6. Chiều dài cửa quần
|
23
|
23
|
24
|
25
|
0,2
|
7. Chiều rộng ống 1/2
|
22
|
23
|
23
|
23
|
0,2
|
8. Chiều rộng miệng túi hậu
|
12
|
12,5
|
12,5
|
23
|
0,1
|
9. Chiều dài miệng túi chéo
|
17
|
17,5
|
17,5
|
18
|
0,1
|
10. Độ hở miệng túi chéo
|
3
|
3
|
3
|
3
|
0,05
|
Bảng C.13 -
Thông số kích thước cơ bản của áo chiến sĩ nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân sau từ chân cổ đến
hết gấu
|
61
|
62
|
64
|
0,6
|
2. Chiều rộng vai
|
39
|
40
|
42
|
0,3
|
3. Chiều rộng ngang nách đo 1/2
|
17
|
17,5
|
18
|
0,1
|
4. Chiều rộng ngang eo đo 1/2
|
13,5
|
14
|
14,5
|
0,1
|
5. Chiều rộng thân sau ngang gấu đo
1/2
|
16
|
16,5
|
17
|
0,1
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài thân trước từ đầu vai đến
hết gấu
|
63,5
|
64,5
|
66,5
|
0,6
|
2. Chiều rộng thân trước ngang ngực
|
19,5
|
20,5
|
21,5
|
0,2
|
3. Chiều rộng ngang gầm nách cả nẹp
|
32,5
|
33,5
|
34,5
|
0,3
|
4. Chiều rộng thân trước ngang eo
|
28
|
29
|
30
|
0,2
|
5. Chiều rộng thân trước ngang gấu
|
34,5
|
35,5
|
36,5
|
0,3
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay
|
56
|
57
|
58
|
0,5
|
2. Chiều rộng bắp tay
|
18,5
|
19,5
|
20,5
|
0,1
|
3. Chiều dài măng séc
|
23
|
24
|
25
|
0,2
|
4. Bản to măng séc
|
5
|
5
|
5
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ áo đo sát chân
|
36
|
37
|
38
|
0,2
|
2. Chiều rộng bản to gáy cổ
|
6,5
|
6,5
|
6,5
|
0,05
|
3. Chiều rộng đầu cổ
|
5
|
5
|
5
|
0,05
|
Bảng C.14 -
Thông số kích thước cơ bản của quần chiến sĩ nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
1. Chiều dài quần (không tính cạp quần)
|
92
|
95
|
98
|
0,9
|
2. Chiều rộng toàn bộ cạp
|
70
|
74
|
78
|
0,7
|
3. Bản to cạp quần
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,05
|
4. Chiều rộng thân trước ngang đũng
|
27,5
|
28,5
|
29,5
|
0,2
|
5. Chiều rộng thân sau ngang đũng
|
34,5
|
36
|
37,5
|
0,3
|
6. Chiều dài cửa quần
|
23
|
23,5
|
24
|
0,2
|
7. Chiều rộng ống 1/2
|
21
|
21
|
22
|
0,2
|
8. Chiều dài miệng túi chéo
|
15,5
|
16
|
16
|
0,1
|
Bảng C.15 -
Thông số kích thước cơ bản của áo ấm nam
Kích thước tính
bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
Cỡ 6
|
I. Thân trước:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết
gấu
|
77
|
82
|
85
|
88
|
0,8
|
2. Chiều rộng ngang miệng túi
|
26
|
27
|
28
|
29
|
0,2
|
3. Chiều rộng ngang nách cả nẹp
|
35
|
36
|
37
|
38
|
0,3
|
4. Chiều rộng ngang xanh tê
|
32
|
33
|
34
|
35
|
0,3
|
5. Chiều rộng ngang gấu
|
37
|
39
|
41
|
42
|
0,3
|
6. Túi trên cách mép nẹp
|
7
|
7,2
|
7,5
|
7,8
|
0,05
|
7. Chiều rộng miệng túi
|
14
|
14
|
14,5
|
15
|
0,1
|
8. Chiều rộng đáy túi
|
15
|
15
|
15,5
|
16
|
0,1
|
9. Chiều dài hộp túi
|
17
|
17
|
17,5
|
18
|
0,1
|
10. Bản to đố túi
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,05
|
11. Túi chéo cách đầu vai
|
45
|
46,5
|
47,5
|
48,5
|
0,4
|
12. Miệng túi chéo cách nẹp
|
15
|
15,5
|
16
|
16,5
|
0,1
|
13. Miệng túi chéo cách gấu
|
14
|
15
|
16
|
17
|
0,1
|
14. Chiều dài miệng túi chéo
|
17,5
|
17,5
|
18
|
18,5
|
0,1
|
15. Dây đỉa sườn (dài x rộng)
|
6,5 x 1
|
6,5 x 1
|
6,5 x 1
|
6,5 x 1
|
0,05
|
16. Kích thước cá sườn (dài x rộng)
|
9 x 4
|
9 x 4
|
9 x 4
|
9 x 4
|
0,05
|
II. Thân sau:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu
|
77
|
82
|
85
|
88
|
0,8
|
2. Chiều dài đến đề cúp
|
19
|
20
|
21
|
22
|
0,2
|
3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh
tê
|
45
|
47
|
49
|
51
|
0,4
|
4. Chiều rộng ngang vai
|
51
|
53
|
55
|
57
|
0,5
|
5. Chiều rộng ngang nách
|
53
|
55
|
57
|
59
|
0,5
|
6. Chiều rộng ngang xanh tê
|
47
|
48
|
49
|
50
|
0,4
|
7. Chiều rộng ngang gấu
|
50
|
52
|
54
|
56
|
0,5
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay cả măng séc
|
61
|
63
|
65
|
67
|
0,6
|
2. Chiều dài măng séc chỗ nhọn
|
29
|
30
|
31
|
32
|
0,2
|
3. Bản to măng séc
|
6,2
|
6,2
|
6,2
|
6,2
|
0,05
|
4. Chiều rộng măng séc đến xẻ
|
24
|
25
|
26
|
27
|
0,2
|
5. Chiều rộng tay đo 1/2
|
24
|
25
|
26
|
27
|
0,2
|
6. Chiều rộng cửa tay đo ½
|
14
|
15
|
16
|
17
|
0,1
|
7. Xếp ly tay to
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ
|
42
|
44
|
46
|
47
|
0,4
|
2. Bản to má cổ
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
0,05
|
3. Bản to giữa cổ
|
8,5
|
8,5
|
8,5
|
8,5
|
0,05
|
4. Chiều rộng cổ đo 2 đầu
|
47
|
49
|
51
|
53
|
0,4
|
5. Chiều rộng cổ đo sát chân
|
46
|
48
|
50
|
52
|
0,4
|
V. Bật vai:
|
|
|
|
|
|
1. Chiều dài bật vai
|
11,5
|
11,5
|
12
|
12
|
0,1
|
2. Bản rộng bật vai (đầu nhỏ - đầu
to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
VI. Khuyết, cúc:
|
|
|
|
|
|
1. Khuyết cổ cách chân cổ
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
-
|
2. Khuyết ngực cách chân cổ
|
12
|
12
|
12,2
|
12,5
|
0,1
|
3. Khuyết cuối cách gấu
|
21,5
|
22
|
24
|
24,5
|
0,2
|
4. Khoảng cách khuyết
|
11,5
|
12
|
12,5
|
13
|
0,1
|
VII. Lót áo: Khoảng
cách các đường trần
|
5
|
5
|
5
|
5
|
0,05
|
Bảng C.16 -
Thông số kích thước cơ bản của áo ấm nữ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
I. Thân trước:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết gấu
|
71
|
74
|
77
|
0,7
|
2. Chiều rộng ngang vai sát chân cổ
|
25
|
26
|
27
|
0,2
|
3. Chiều rộng ngang nách
|
32,5
|
33,5
|
34,5
|
0,3
|
4. Chiều rộng ngang xanh tê
|
31,5
|
32,5
|
33,5
|
0,3
|
5. Chiều rộng ngang gấu
|
35,5
|
36,5
|
37,5
|
0,3
|
6. Miệng túi chéo cách đầu vai
|
45
|
46
|
47
|
0,4
|
7. Miệng túi chéo cách nẹp
|
15
|
15,5
|
16
|
0,1
|
8. Miệng túi chéo cách gấu
|
15,5
|
16
|
16,5
|
0,1
|
9. Chiều dài miệng túi chéo
|
17
|
17,5
|
18
|
0,1
|
10. Chặn dây chun cách sườn
|
10,5
|
11
|
11,5
|
0,1
|
11. Bản to nẹp áo
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
0,05
|
II. Thân sau:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ gáy đến hết gấu
|
71
|
74
|
77
|
0,7
|
2. Chiều dài đến đề cúp
|
15,5
|
16,5
|
17,5
|
0,1
|
3. Chiều dài đến giữa dây lưng xanh
tê
|
41
|
42
|
43
|
0,4
|
4. Chiều rộng ngang vai
|
45
|
47
|
49
|
0,4
|
5. Chiều rộng ngang nách
|
48
|
50
|
52
|
0,4
|
6. Chiều rộng ngang xanh tê
|
45
|
46
|
47
|
0,4
|
7. Chiều rộng ngang gấu
|
47,5
|
48,5
|
49,5
|
0,4
|
III. Tay áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay cả măng séc
|
57
|
59
|
61
|
0,5
|
2. Chiều dài măng séc chỗ nhọn
|
27
|
28
|
29
|
0,2
|
3. Chiều dài măng séc đến chỗ xẻ
|
23
|
24
|
25
|
0,2
|
4. Bản to măng séc
|
5,5
|
5,5
|
5,5
|
0,05
|
5. Chiều rộng tay đo 1/2
|
23
|
24
|
25
|
0,2
|
6. Chiều rộng cửa tay đo 1/2
|
15
|
16
|
17
|
0,1
|
7. Xếp ly tay to
|
3
|
3
|
3
|
0,05
|
IV. Cổ áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng cổ đo sát chân
|
42
|
43
|
45
|
0,4
|
2. Bản cổ đo 2 đầu
|
7,5
|
7,5
|
7,5
|
0,05
|
3. Bản cổ đo ở giữa
|
8,5
|
8,5
|
8,5
|
0,05
|
V. Bật vai:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài bật vai
|
11
|
11
|
11,5
|
0,1
|
2. Bản rộng bật vai (đầu nhỏ - đầu
to)
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
3,5 - 4
|
0,05
|
VI. Khuyết, cúc:
|
|
|
|
|
1. Khuyết cổ cách chân cổ
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
-
|
2. Khuyết ngực cách chân cổ
|
12
|
12
|
12,2
|
0,1
|
3. Khuyết cuối cách gấu
|
21,5
|
22
|
24
|
0,2
|
4. Khoảng cách khuyết
|
11,5
|
12
|
12,5
|
0,1
|
VII. Lót áo:
|
|
|
|
|
1. Khoảng cách các đường trần
|
5
|
5
|
5
|
0,05
|
2. Chiều dài dây chun
|
11
|
11
|
11
|
0,1
|
3. Cá điều chỉnh (dài x rộng)
|
3 x 3,5
|
3 x 3,5
|
3 x 3,5
|
0,05
|
4. Bản to ống luồn chun
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,05
|
Bảng C.17 -
Thông số kích thước cơ bản của Caravat
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Chiều dài Caravat từ củ ấu đến hết
đuôi nhọn
|
43 ± 0,4
|
2. Bản to phần cuối Caravat
|
8 ± 0,1
|
3. Bản to phần cuối củ ấu (đo vòng)
|
6,5 ± 0,1
|
4. Chiều cao củ ấu
|
4 ± 0,1
|
5. Chiều dài dây đeo
|
24 ± 0,2
|
6. Độ chếch chân Caravat
|
4,5 ± 0,1
|
7. Độ dài dây
|
5 ± 0,1
|
Bảng C.18 -
Thông số kích thước cơ bản của mũ mềm
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Chiều dài 1/2 vành trán mũ
|
15,5 ± 0,1
|
2. Chiều cao trán mũ
|
9 ± 0,1
|
3. Chiều cao gáy mũ
|
8 ± 0,1
|
4. Chiều dài lưỡi trai
|
8,5 ± 0,1
|
5. Chiều rộng ngang lưỡi trai
|
22 ± 0,2
|
6. Chiều dài dây mũ
|
25 ± 0,2
|
7. Chiều dài đỉnh mũ
|
25 ± 0,2
|
8. Chiều ngang đỉnh mũ
|
34 ± 0,3
|
9. Dài khóa tăng giảm mức rộng nhất
|
12 ± 0,1
|
10. Dài khóa tăng giảm mức hẹp nhất
|
7 ± 0,1
|
Bảng C.19 -
Thông số kích thước cơ bản của bít tất
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 38
|
Cỡ 40
|
Cỡ 42
|
1. Chiều dài ống (cả cổ chun)
|
20
|
22
|
24
|
1
|
2. Chiều rộng ống
|
6,5
|
7
|
7
|
0,5
|
3. Chiều dài bàn
|
19
|
21
|
23
|
1
|
4. Chiều rộng bàn
|
7
|
7
|
7
|
0,5
|
5. Chiều rộng cổ chun
|
6,0
|
6,5
|
6,5
|
0,5
|
6. Chiều cao cổ chun
|
3,5
|
3,5
|
3,5
|
0,3
|
Bảng C.20 -
Thông số kích thước cơ bản của mũ cứng
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
1. Chiều rộng băng:
|
27 ± 1
|
- Đường
may cách mép
|
1
|
- Đô vuông
|
(27 x 27) ± 1
|
2. Đường may gân quả, cách mép
|
1,5
|
3. Chiều rộng viền
|
23 ± 1
|
4. Mặt viền, lợp vải tán
|
6 ± 1
|
5. Khoảng cách tâm 2 lỗ ô dê hông
|
70 ± 1
|
6. Chiều dài tâm, tán trước
|
67 ± 2
|
7. Chiều dài tâm, tán sau
|
72 ± 2
|
8. Chiều dài tâm, tán cạnh
|
57 ± 2
|
9. Mật độ mũi chỉ của đường may,
mũi/cm
|
4
|
Bảng C.21 -
Thông số kích thước cơ bản của sao mũ
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Sao mũ cứng
|
Sao mũ mềm
|
1. Độ đài cạnh ngoài cùng
|
33 ± 0,3
|
27 ± 0,3
|
2. Bản rộng viền cạnh ngoài
|
4 ± 0,05
|
3 ± 0,05
|
3. Đường kính mép ngoài bông lúa
|
25 ± 0,2
|
22 ± 0,2
|
4. Đường kính mép trong bông lúa
|
17 ± 0,1
|
15 ± 0,1
|
5. Chiều cao từ thân đến đỉnh sao
|
5 ± 0,05
|
3 ± 0,05
|
6. Chiều cao từ đầu vít đến đỉnh sao
(độ dài vít)
|
17 ± 0,1
|
15 ± 0,1
|
7. Đường
kính thân vít
|
3 ± 0,05
|
3 ± 0,05
|
8. Đường kính đệm vít
|
11 ± 0,1
|
11 ± 0,1
|
9. Đường kính ngoài ốc vít
|
7 ± 0,05
|
7 ± 0,05
|
10. Khoảng cách hai đỉnh cánh ngôi
sao đối nhau
|
23 ± 0,1
|
15 ± 0,1
|
11. Độ dài gim cài
|
|
14 ± 0,5
|
Bảng C.22 -
Thông số kích thước cơ bản của dây lưng
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
I. Cốt dây lưng:
|
|
1. Chiều rộng cốt dây
|
30 ± 1
|
2. Chiều dài cốt dây
|
1 200 ± 10
|
3. Độ dày cốt dây
|
2,1 ± 0,2
|
4. Độ dày cốt nhựa mặt ngoài
|
0,7 ± 0,1
|
5. Vòng giữ dây thừa:
|
|
- Độ dày
|
2,1 ± 0,2
|
- Chiều rộng
|
12 ± 1
|
II. Khóa dây lưng:
|
|
1. Chiều dài mặt khóa
|
45 ± 0,5
|
2. Chiều rộng mặt khóa
|
33 ± 0,5
|
3. Độ dày
|
0,8 ± 0,05
|
4. Chiều dài con lăn
|
40 ± 1
|
5. Đường kính thân con lăn phần nhám
|
3,8 ± 0,2
|
6. Đường kính thân phần không nhám
|
3,5 ± 0,1
|
7. Chiều rộng đường chạy con lăn
|
4 ± 0,2
|
8. Tâm đường chạy phần cao nhất cách
mặt trong khóa
|
3 ± 0,05
|
9. Bản lề nối cốt dây - khóa:
|
|
- Chiều dài
|
18 ± 1
|
- Độ dày
|
0,5 ± 0,05
|
- Đường kính lỗ để tán đinh nối cốt
dây
|
3 ± 0,05
|
10. Đường kính ngoài ngôi sao
|
17 ± 0,5
|
11. Đường kính trong ngôi sao
|
8 ±0,5
|
12. Đường viền mặt khóa cách đều các mép
|
3 ± 0,1
|
Bảng C.23 -
Thông số kích thước cơ bản của giày da cán bộ nam
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 37
|
Cỡ 38
|
Cỡ 39
|
Cỡ 40
|
Cỡ 41
|
Cỡ 42
|
Cỡ 43
|
1. Chiều dài mũi giày
|
79
|
81
|
83
|
85
|
87
|
89
|
91
|
2
|
2. Chiều dài mặt giày
|
27
|
29
|
31
|
33
|
35
|
37
|
39
|
1
|
3. Chu vi cổ giày
|
285
|
290
|
295
|
300
|
305
|
310
|
315
|
2
|
4. Chiều cao hậu
|
62
|
62
|
64
|
64
|
66
|
66
|
68
|
1
|
5. Chiều cao thành mắt cá ngoài
|
52
|
52
|
54
|
54
|
56
|
56
|
58
|
1
|
6. Hậu giày:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chiều rộng ngang chân
|
132
|
134
|
136
|
138
|
140
|
142
|
146
|
1
|
- Chiều rộng ngang đầu
|
63
|
63
|
65
|
65
|
67
|
67
|
69
|
1
|
7. Lưỡi gà:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chiều rộng ngang
|
56
|
56
|
60
|
60
|
64
|
64
|
68
|
1
|
- Chiều dài
|
50
|
50
|
52
|
52
|
54
|
54
|
56
|
1
|
8. Khoảng cách tâm ô dê
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
18
|
1
|
9. Mật độ đường may (mũi/cm)
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0,5
|
10. Đường may đơn cách mép
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
11. Hai đường song song may hậu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường may 1 cách mép da
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
- Đường may 2 cách mép da
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
0,5
|
12. Đường may lộn cổ cách mép giày
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
1
|
13. Đường may nối lưỡi gà:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường 1 may cách mép
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
- Đường 2 may cách mép
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
3
|
-
|
14. Ba đường may song song:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường 1 may cách mép da
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
- Đường 2 may cách mép da
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
0,5
|
- Đường 3 may cách mép da
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
1
|
15. Độ rộng cửa giày
|
72
|
74
|
76
|
78
|
80
|
82
|
84
|
1
|
16. Đế giày:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chiều dài đế
|
275
|
280
|
285
|
290
|
295
|
300
|
305
|
2
|
- Chiều cao gót
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
35
|
1
|
- Chiều cao tại cửa khẩu
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
29
|
1
|
CHÚ THÍCH:
- Chỉ tiêu 1: Đo từ mép vân ngang đến
mép diễu giữa mũi giày (theo trục);
- Chỉ tiêu 2: Đo từ giữa đường nối 2
điểm sít chân nẹp đến mép vân ngang (theo trục);
- Chỉ tiêu 3: Đo chu vi theo mép cổ
giày (đo ngoài);
- Chỉ tiêu 4: Đo từ mép diễu giữa
chân ba ghết đến đỉnh ba ghết (đo ngoài);
- Chỉ tiêu 5: Đo thẳng từ đường diễu
đến điểm thấp nhất của mép cổ giày;
- Chỉ tiêu 6: Đo chiều rộng mép trên
(ngang đầu) và mép dưới (ngang chân) của hậu giày.
|
Bảng C.24 -
Thông số kích thước cơ bản của giày da cán bộ nữ
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 35
|
Cỡ 36
|
Cỡ 37
|
Cỡ 38
|
Cỡ 39
|
Cỡ 40
|
Cỡ 41
|
1. Chiều dài mũi giày
|
98
|
100
|
102
|
104
|
106
|
108
|
110
|
1
|
2. Chiều rộng cổ giày (chu vi vòng cổ)
|
306
|
308
|
310
|
312
|
314
|
316
|
318
|
2
|
3. Chiều cao hậu
|
58
|
58
|
60
|
60
|
62
|
62
|
64
|
1,5
|
4. Chiều cao thành mắt cá
|
43
|
44
|
45
|
46
|
47
|
48
|
48
|
1
|
5. Đường may nẹp ô dê:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường 1 cách mép da
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
0,5
|
- Đường 2 cách mép da:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Điểm rộng nhất
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
1
|
+ Điểm hẹp nhất
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
5
|
1
|
6. Số ô dê trên nẹp
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
|
7. Khoảng cách tâm lỗ ô dê
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
14
|
1
|
8. Mật độ mũi chỉ, mũi/cm
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
0,5
|
9. Lưỡi gà:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chiều dài
|
74
|
74
|
76
|
76
|
78
|
78
|
80
|
1
|
- Chiều rộng nhất
|
78
|
78
|
80
|
80
|
82
|
82
|
84
|
1
|
- Chiều hẹp nhất
|
63
|
63
|
65
|
65
|
67
|
67
|
69
|
1
|
10. Đường may đấu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đường 1 cách mép da
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
- Đường 2 cách mép da
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
0,5
|
11. Đường may mí cách mép
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
-
|
12. Đường may viền cổ giày, điểm rộng
nhất cách mép
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
1
|
13. Đế giày:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chiều dài đế mặt trong
|
250
|
255
|
260
|
265
|
270
|
275
|
280
|
2
|
- Chiều dài đế mặt ngoài
|
230
|
235
|
240
|
245
|
250
|
255
|
260
|
2
|
- Chiều cao gót
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
50
|
1
|
CHÚ THÍCH:
- Chỉ tiêu 1: Đo từ chân nẹp ô dê đến
mép diễu giữa mũi giày;
- Chỉ tiêu 2: Đo theo mép cổ giày
(đo ngoài);
- Chỉ tiêu 3: Đo từ mép diễu đến đỉnh
ba ghết (đo ngoài);
- Chỉ tiêu 4: Đo từ điểm thấp nhất
mép cổ giày đến mép diễu đế (đo ngoài);
- Chỉ tiêu 5 (đường may 2): Đo khoảng
cách hai điểm đầu và hai điểm cuối đường may nẹp ô dê;
- Chỉ tiêu 13: Chiều dài đế đo thẳng
từ điểm giữa mũi đến điểm cuối giữa gót giày (đo mặt đế).
|
Bảng C.25 -
Thông số kích thước cơ bản của giày vải thấp cổ
Kích thước
tính bằng milimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 37
|
Cỡ 38
|
Cỡ 39
|
Cỡ 40
|
Cỡ 41
|
Cỡ 42
|
Cỡ 43
|
Cỡ 44
|
1. Chiều dài mặt giày
|
37
|
41
|
45
|
49
|
53
|
57
|
61
|
65
|
2
|
2. Chiều rộng cổ giày
|
333
|
337
|
341
|
345
|
349
|
353
|
357
|
361
|
3
|
3. Chiều cao hậu
|
52
|
53
|
54
|
55
|
56
|
57
|
58
|
59
|
2
|
4. Chiều cao pho hậu
|
40
|
40
|
43
|
43
|
45
|
45
|
48
|
48
|
1
|
5. Chiều dài đế
|
250
|
255
|
260
|
265
|
270
|
275
|
280
|
285
|
2
|
6. Bản rộng dây buộc giày
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
0,05
|
7. Chiều dài dây buộc giày
|
950
|
950
|
950
|
950
|
950
|
950
|
950
|
950
|
40
|
Bảng
C.26 - Thông số kích thước cơ bản của giày vải cao cổ
Kích
thước tính bằng milimét
Tên
chỉ tiêu
|
Mức
|
Dung
sai
±
|
Cỡ
37
|
Cỡ
38
|
Cỡ
39
|
Cỡ
40
|
Cỡ
41
|
Cỡ
42
|
Cỡ
43
|
Cỡ
44
|
1. Chiều dài mặt
giày
|
37
|
41
|
45
|
49
|
53
|
57
|
61
|
65
|
2
|
2. Chiều rộng cổ giày
|
135
|
140
|
145
|
150
|
155
|
160
|
165
|
170
|
3
|
3. Chiều cao hậu
|
110
|
110
|
115
|
115
|
120
|
120
|
125
|
125
|
2
|
4. Chiều cao pho hậu
|
50
|
50
|
50
|
50
|
54
|
54
|
54
|
54
|
1
|
5. Chiều dài đế
|
250
|
255
|
260
|
265
|
270
|
275
|
280
|
285
|
2
|
6. Bản rộng dây buộc giày
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
0,05
|
7. Chiều dài dây buộc giày
|
1 000
|
1 000
|
1 000
|
1000
|
1 000
|
1 000
|
1 000
|
1 000
|
50
|
Bảng C.27 -
Thông số kích thước cơ bản của áo, quần đi mưa cán bộ
Kích thước
tính bằng centimét
Tên chỉ
tiêu
|
Mức
|
Dung sai
±
|
Cỡ 3
|
Cỡ 4
|
Cỡ 5
|
A. Áo:
|
|
|
|
|
I. Thân sau:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ chân cổ đến hết gấu
|
74
|
77
|
80
|
0,5
|
2. Chiều dài từ chân cổ đến hết đề
cúp
|
24
|
24,5
|
25
|
0,2
|
3. Chiều rộng ngang đề cúp
|
45
|
25
|
|
0,3
|
4. Chiều rộng thân ngang nách
|
62
|
64
|
66
|
0,6
|
5. Bản to gấu
|
2
|
2
|
2
|
0,05
|
6. Chiều rộng thân ngang gấu
|
59
|
61
|
63
|
0,5
|
II. Thân trước:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài từ đầu vai trong đến hết
gấu
|
75
|
78
|
81
|
0,8
|
2. Chiều dài từ đầu vai đến nắp túi
|
48
|
49
|
50
|
0,4
|
3. Túi áo cách nẹp
|
6
|
6
|
6
|
0,05
|
4. Chiều rộng thân ngang nách
|
31,5
|
33,5
|
35,5
|
0,3
|
5. Chiều rộng thân ngang gấu
|
30,5
|
32,5
|
34,5
|
0,3
|
6. Bản to gấu
|
2
|
2
|
2
|
0,05
|
7. Chiều dài khóa fecmơtuya
|
67
|
70
|
73
|
0,7
|
III. Cổ áo:
|
|
|
|
|
1. Bản rộng cổ
|
7
|
7
|
7
|
0,05
|
2. Chiều dài cổ
|
46
|
48
|
50
|
0,4
|
IV. Tay áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài tay từ đường tra cổ đến
hết gấu
|
78
|
80
|
82
|
0,8
|
2. Chiều rộng 1/2 bắp tay
|
31
|
32
|
33
|
0,3
|
3. Chiều rộng 1/2 cửa tay
|
17
|
19
|
20
|
0,1
|
4. Bản to gấu tay
|
2
|
2
|
2
|
0,05
|
5. Bản to súp cửa tay
|
8
|
8
|
8
|
0,05
|
6. Chiều rộng 1/2 súp cửa tay
|
17
|
18
|
19
|
0,1
|
7. Chiều dài 1/2 chun súp cửa tay
|
8
|
8
|
8
|
0,05
|
V. Mũ áo:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài mũ đo từ chân lên hết
lưỡi trai
|
55
|
56
|
57
|
0,5
|
2. Chiều rộng miệng mũ không lưỡi trai
|
66
|
68
|
70
|
0,6
|
3. Chiều rộng chân mũ
|
60
|
62
|
64
|
0,6
|
4. Bản lưỡi trai (dài x rộng)
|
23 x 8
|
23 x 8
|
23 x 8
|
0,05
|
5. Nhám dính miệng mũ (dài x rộng)
|
2,5 x 4,5
|
2,5 x 4,5
|
2,5 x 4,5
|
0,05
|
6. Chiều dài dây mũ
|
104
|
105
|
106
|
1
|
VI. Túi đựng
|
|
|
|
|
1. Chiều rộng túi
|
35
|
35
|
35
|
0,3
|
2. Chiều dài túi
|
28
|
28
|
28
|
0,2
|
B. Quần:
|
|
|
|
|
1. Chiều dài quần từ cạp xuống hết gấu
đo bên sườn
|
97
|
100
|
103
|
1
|
2. Chiều rộng ngang đũng thân trước
|
32
|
33
|
34
|
0,3
|
3. Chiều rộng cạp khi chun xong đo
1/2
|
67
|
70
|
73
|
0,6
|
4. Chiều rộng ngang đũng thân sau
|
27
|
43
|
44
|
0,2
|
5. Bản to gấu
|
2,5
|
2,5
|
2,5
|
0,05
|
6. Chiều rộng ống đo 1/2
|
25
|
26
|
27
|
0,2
|
7. Cúc gấu cách đường giàng
|
6
|
6
|
6
|
0,06
|
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
QUY
CÁCH BAO PP ĐỰNG TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Bao PP đựng trang phục Dân quân tự vệ
có kích thước dài x rộng là: 100 cm x 80
cm (hoặc 120 cm x 90 cm) theo từng sản phẩm, bên trong
bao PP có một lớp giấy cráp bọc ngoài buộc sản phẩm, bên ngoài buộc bằng nẹp nhựa
khóa bằng đai sắt, dây nhựa có bản to 2
cm. Mặt bên ngoài của bao có ghi đầy đủ các thông tin sau:
- Tên sản phẩm:
- Cỡ số:
- Số lượng:
- Khối lượng cả bì:
- Đơn vị sản xuất:
- Sản xuất theo TCVN/QS 1822:2014 ;
- Lô hàng số:
- Tháng …. năm ….
PHỤ
LỤC E
(Tham khảo)
HÌNH
BỘ TRANG PHỤC DÂN QUÂN TỰ VỆ
Hình E.1 - Sao mũ
Hình E.2 - Mũ
cứng
Hình E.3 - Mũ mềm
Hình E.4 - Phù
hiệu tay áo
Hình E.5 - Bộ quần
áo đông cán bộ nam
Hình E.6 - Bộ
quần áo đông cán bộ nữ
Hình E.7 - Bộ
quần áo hè cán bộ nam (kiểu 1 - kiểu ký giả)
Hình E.8 - Bộ
quần áo hè cán bộ nam (kiểu 2 - kiểu chít gấu)
Hình E.9 - Bộ
quần áo hè cán bộ nữ
Hình E.10 - Bộ
quần áo chiến sĩ nam
Hình E.11 - Bộ
quần áo chiến sĩ nữ
Hình E.12 - Áo ấm
nam
Hình E.13 - Áo ấm nữ
Hình E.14 -
Cravat
Hình E.15 -
Dây lưng
Hình E.16 -
Bít tất
Hình E.17 - Giày da
cán bộ nam
Hình E.18 -
Giày da cán bộ nữ
Hình E.19 - Giày vải
thấp cổ
Hình E.20 -
Giày vải cao cổ
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 5781:2009, Phương pháp đo cơ
thể người;
[2] TCVN 5782:2009 , Hệ thống cỡ số
tiêu chuẩn quần áo;
[3] TCVN 6054:2008, Quần áo may mặc
thông dụng.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp các tài liệu
tham khảo có sự sửa đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo văn bản đã được sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành
mới.