BỘ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 08/2019/TT-BKHCN
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 9
năm 2019
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ
LED”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn
kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định
số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP
ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ
Khoa học và Công nghệ;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ
Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ
ban hành Thông tư ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm chiếu sáng
bằng công nghệ LED”.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED (QCVN 19:2019/BKHCN).
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
31 tháng 12 năm 2019.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
Các sản phẩm quy định tại Phụ lục ban
hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN được sản xuất, nhập khẩu trước lộ trình quy định
tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 thì tiếp tục được lưu thông trên thị trường đến hết
ngày 01 tháng 6 năm 2022.
Điều 4. Lộ trình áp dụng QCVN
1. Kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2020, các sản phẩm sản xuất trong nước và nhập khẩu quy định tại Phụ
lục ban hành kèm theo QCVN 19:2019/BKHCN phải đáp ứng yêu cầu về an toàn và giới
hạn nhiễu điện từ (EMI) quy định tại Mục 2.1.1; 2.1.2; 2.1.3 và 2.2.1 của QCVN
19:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
2. Kể từ ngày 01
tháng 6 năm 2021, các sản phẩm quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo QCVN
19:2019/BKHCN phải đáp ứng tất cả các yêu cầu quy định tại Mục 2 của QCVN
19:2019/BKHCN trước khi lưu thông trên thị trường.
3. Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ
chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED áp dụng
các quy định của QCVN 19:2019/BKHCN kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Tổng cục trưởng
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, triển
khai thực hiện Thông tư này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu
phát sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về
Bộ Khoa học và Công nghệ để được hướng dẫn hoặc nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho
phù hợp./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để báo
cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Công báo VPCP;
- Lưu: VT, TĐC, PC.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Tùng
|
QCVN 19:2019/BKHCN
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LED
National
technical regulation on LED lighting products
Lời nói đầu
QCVN 19:2019/BKHCN do Ban soạn thảo
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm chiếu sáng bằng công nghệ LED biên soạn,
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình duyệt và được
ban hành theo Thông tư số /2019/TT-BKHCN ngày... tháng ... năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SẢN PHẨM CHIẾU SÁNG BẰNG CÔNG NGHỆ LED
National
technical regulation on LED lighting products
1. QUY ĐỊNH
CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu
cầu về an toàn, tương thích điện từ và các yêu cầu về quản lý đối với các sản
phẩm chiếu sáng thông dụng sử dụng công nghệ đi-ốt phát sáng - LED (sau đây gọi
là sản phẩm chiếu sáng LED) được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
Quy chuẩn kỹ thuật này không áp dụng
đối với:
- Thiết bị chiếu
sáng bằng công nghệ LED trên các phương tiện giao thông vận tải quy định tại
QCVN 35:2017/BGTVT;
- Thiết bị chiếu sáng trong công
trình chiếu sáng quy định tại QCVN 07-7:2016/BXD;
- Thiết bị chiếu sáng trong phương tiện
quảng cáo ngoài trời quy định tại QCVN 17:2018/BXD.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn kỹ thuật này áp dụng đối với
các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh sản phẩm chiếu sáng LED
quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này, các cơ
quan quản lý nhà nước và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ
ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Công nghệ LED: là công nghệ
phát sáng sử dụng các đi-ốt có thể phát ra các bước sóng ánh sáng khi có dòng
điện đi qua, có thể là vùng hồng ngoại, tử ngoại hoặc vùng ánh sáng nhìn thấy.
1.3.2. Bóng đèn LED: là tập hợp các
linh kiện thành một thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng, có thể có
hoặc không tích hợp bộ điều khiển, được thiết kế để kết nối với
nguồn điện thông qua đầu đèn tiêu chuẩn được tích hợp.
1.3.3. Bóng đèn
LED có ba-lát lắp liền: là khối khi tháo rời sẽ bị hỏng vĩnh viễn, được lắp
cùng với đầu đèn và kết hợp với nguồn sáng LED và phần tử bổ sung cần thiết để
vận hành ổn định các nguồn sáng.
1.3.4. Nguồn sáng LED: là tập hợp các
linh kiện thành một thiết bị sử dụng công nghệ LED để chiếu sáng.
1.3.5. Đèn điện LED: là một thiết bị
hoàn chỉnh bao gồm một hoặc nhiều nguồn sáng LED, bộ điều khiển LED, bộ phận
phân phối ánh sáng, các bộ phận để cố định và bảo vệ bóng đèn, các bộ phận để kết
nối với nguồn điện và các bộ phận khác.
1.3.6. Đèn điện LED thông dụng: là
đèn điện LED không được thiết kế dùng cho mục đích đặc biệt. Ví dụ: đèn điện
LED sử dụng cho quay phim, chụp ảnh, bể bơi, nuôi trồng, đánh bắt, đèn trên
phương tiện giao thông.
1.3.7. Đèn điện LED thông dụng cố định:
là đèn điện LED dùng với mục đích chiếu sáng và được thiết kế để chỉ có thể tháo khi có dụng cụ hỗ trợ hoặc sử dụng ngoài
tầm với.
1.3.8. Đèn điện LED thông dụng di động:
là đèn điện LED dùng với mục đích chiếu sáng và có thể di
chuyển từ một vị trí này sang vị trí khác trong khi vẫn được nối với nguồn.
1.3.9. Sản phẩm chiếu sáng LED: là
tên gọi chung cho các sản phẩm được quy định tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
2. YÊU CẦU KỸ
THUẬT
Các sản phẩm chiếu sáng LED quy định
tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn
quốc gia (TCVN) hoặc tiêu chuẩn quốc tế tương ứng như sau:
2.1. Yêu cầu về an toàn
2.1.1. Đèn điện LED (bao gồm đèn điện
LED thông dụng cố định và đèn điện LED thông dụng di động) phải phù hợp với quy
định tại TCVN 7722-1:2017 (IEC 60598-1:2014/AMD1:2017) Đèn điện - Phần 1:
Yêu cầu chung và các thử nghiệm). Đồng thời, tùy công năng sử dụng theo thiết
kế, mỗi loại đèn điện LED phải tuân thủ theo một phần
tương ứng của bộ TCVN 7722-2 (IEC 60598-2)(1) Đèn
điện - Phần 2: Yêu cầu cụ thể.
Trường hợp không có phần tương ứng thì
áp dụng phần thích hợp nhất của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2). Khi
thiết kế của đèn điện LED có thể áp dụng hai hoặc nhiều phần của TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) thì đèn điện LED phải tuân thủ cả hai hoặc tất cả các mục thích hợp.
2.1.2. Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền
dùng cho chiếu sáng thông dụng phải phù hợp với quy định tại TCVN 8782:2017
(IEC 62560:2011+AMD1:2015) Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền dùng cho chiếu
sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn hơn 50 V. Quy định về an toàn.
2.1.3. Bóng đèn LED hai đầu được thiết
kế thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng phải phù hợp với quy định tại TCVN
11846:2017 (IEC 62776:2014) Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế thay thế bóng
đèn huỳnh quang ống thẳng. Quy định về an toàn.
2.1.4. Các sản phẩm chiếu sáng LED tại
Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải nằm trong nhóm miễn
trừ (Exempt group) không có nguy cơ về quang sinh học hoặc nhóm 1 (Risk
group 1) không có nguy cơ về quang sinh học với sử dụng thông thường khi
thử nghiệm, đánh giá, phân loại theo IEC 62471:2006 Photobiological safety of
lamps and lamp systems (An toàn quang sinh học đối với bóng đèn và hệ thống
bóng đèn).
2.2. Yêu cầu về tương thích điện từ
(EMC)
2.2.1. Các sản
phẩm chiếu sáng LED tại Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải bảo đảm nhiễu
điện từ (EMI) không vượt quá các giới hạn quy định trong TCVN 7186:2018 (CISPR
15:2018) Giới hạn và phương pháp đo đặc tính nhiễu tần số ra-đi-ô của thiết bị chiếu sáng và thiết bị tương tự.
2.2.2. Các sản phẩm chiếu sáng LED tại
Phụ lục của Quy chuẩn kỹ thuật này phải bảo đảm miễn nhiễm điện từ (EMS) phù hợp
với quy định tại IEC 61547:2009 Ed 2.0 Equipment for general lighting
purposes - EMC immunity requirements (Thiết bị với mục đích chiếu sáng thông dụng
- Yêu cầu về miễn nhiễm EMC).
3. YÊU CẦU VỀ
QUẢN LÝ
3.1. Các sản
phẩm chiếu sáng LED tại Phụ lục Quy chuẩn kỹ thuật này phải công bố hợp quy phù
hợp quy định kỹ thuật tại mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật này, gắn
dấu hợp quy (dấu CR) và ghi nhãn hàng hóa trước khi lưu thông trên thị trường.
3.2. Các
sản phẩm chiếu sáng LED sản xuất trong nước phải thực hiện việc công bố hợp quy
theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về
công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá
sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (sau đây viết tắt là Thông tư số
28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN ngày 31/3/2017 của Bộ Khoa học
và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN (sau
đây viết tắt là Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN).
3.3. Các
sản phẩm chiếu sáng LED nhập khẩu phải thực hiện đăng ký kiểm tra nhà nước về
chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN
quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách
nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là Thông tư số
27/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN .
3.4. Công
bố hợp quy
3.4.1 Việc công bố hợp quy phải dựa
trên kết quả chứng nhận của tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động
theo quy định tại Nghị định 107/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định
kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Nghị định số
107/2016/NĐ-CP), Nghị định số 154/2018/NĐ-CP ngày 09/11/2018 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về điều kiện đầu tư,
kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ và một
số quy định về kiểm tra chuyên ngành (sau đây viết tắt là Nghị định số
154/2018/NĐ-CP) hoặc được thừa nhận theo quy định của
Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN ngày 31/10/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng
dẫn việc ký kết và thực hiện các Hiệp định và thỏa thuận thừa nhận lẫn nhau kết
quả đánh giá sự phù hợp (sau đây viết tắt là Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN).
3.4.2 Chứng nhận hợp quy
a) Việc chứng nhận thực hiện theo
phương thức 1 (thử nghiệm mẫu điển hình) quy định trong Phụ lục II của Thông tư
số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/BKHCN.
b) Thử nghiệm phục vụ việc chứng nhận
phải được thực hiện bởi tổ chức thử nghiệm được chỉ định
theo quy định của Nghị định số 107/2016/NĐ-CP , Nghị định số 154/2018/NĐ-CP hoặc
được thừa nhận theo quy định của Thông tư số 27/2007/TT-BKHCN. Phạm vi thử nghiệm
của tổ chức thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu quy định của Quy chuẩn kỹ thuật
này.
c) Hiệu lực của Giấy chứng nhận hợp
quy có giá trị không quá 3 năm.
3.4.3. Sử dụng dấu hợp quy
Dấu hợp quy phải tuân thủ theo khoản 2 Điều 4 của “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn,
chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy” ban hành kèm theo
Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.
3.5.
Trình tự, thủ tục và hồ sơ công bố hợp quy
Trình tự, thủ tục
và hồ sơ công bố hợp quy đối với thiết bị điện, điện tử sản xuất trong nước và
nhập khẩu thực hiện theo Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số
02/2017/TT-BKHCN .
3.6. Đối
với sản phẩm Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền, nếu đã được chứng nhận hợp quy về
tương thích điện từ (EMC) theo Quy chuẩn kỹ thuật này thì không phải chứng nhận
hợp quy theo QCVN 9:2012/BKHCN về EMC đối với thiết bị điện, điện tử gia dụng
và các mục đích tương tự.
4. TRÁCH NHIỆM
CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN
4.1.
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh sản phẩm chiếu sáng LED phải bảo đảm chất lượng theo quy định của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
4.2.
Doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh phải bảo đảm yêu cầu quy định tại Mục 2, thực
hiện quy định tại Mục 3 của Quy chuẩn kỹ thuật này.
4.3.
Doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm chiếu sáng LED sau khi được chứng nhận hợp
quy phải đăng ký bản công bố hợp quy tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền nơi doanh nghiệp đăng ký kinh doanh theo
quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN .
4.4.
Doanh nghiệp nhập khẩu các sản phẩm chiếu sáng LED sau khi được chứng nhận hợp
quy phải đăng ký kiểm tra chất lượng tại cơ quan kiểm tra theo quy định tại
Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN và Thông tư số 07/2017/TT-BKHCN .
4.5.
Doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp các bằng chứng về sự phù hợp của sản phẩm với
Quy chuẩn kỹ thuật này khi có yêu cầu hoặc khi được kiểm tra theo quy định đối
với hàng hóa lưu thông trên thị trường.
5. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
5.1. Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có trách nhiệm hướng dẫn,
thanh tra và kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật này.
5.2.
Trong trường hợp các tiêu chuẩn được viện dẫn trong Quy
chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ.
5.3.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật được viện dẫn
trong Quy chuẩn kỹ thuật này có sự thay đổi thì thực hiện theo văn bản hiện hành./.
PHỤ LỤC
Danh mục các sản phẩm chiếu sáng LED phải
bảo đảm các yêu cầu theo QCVN 19:2019/BKHCN
STT
|
Tên
sản phẩm theo mã HS
|
Mã
HS
|
Phạm
vi điều chỉnh
|
1.
|
Đèn đi-ốt phát sáng (LED)
|
85395000
|
- Bóng đèn LED có ba-lát lắp liền
dùng cho chiếu sáng thông dụng làm việc ở điện áp lớn
hơn 50V.
- Đèn điện LED thông dụng cố định.
- Đèn điện LED thông dụng di động.
- Bóng đèn LED hai đầu được thiết kế
thay thế bóng đèn huỳnh quang ống thẳng.
|
2.
|
Đèn rọi
|
94051091
|
- Đèn điện LED thông dụng cố định.
|
3.
|
Loại khác
|
94052090
|
- Đèn điện LED thông dụng di động.
|
(1) Bộ
tiêu chuẩn TCVN 7722-2 (IEC 60598-2) bao gồm nhiều
phần với năm công bố khác nhau. Khi áp dụng phần nào sẽ sử dụng phiên bản mới
nhất của phần đó tại thời điểm áp dụng, bao gồm cả các sửa đổi.