|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi Thông tư trong lĩnh vực thủy sản
Số hiệu:
|
01/2022/TT-BNNPTNT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
|
Người ký:
|
Phùng Đức Tiến
|
Ngày ban hành:
|
18/01/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Trình tự thực hiện điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển
Ngày 18/01/2022, Bộ trưởng Bộ NN&PTNT ban hành Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản.Theo đó, quy định việc điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển được thực hiện như sau:
- Ban quản lý khu bảo tồn biển có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển;
- Ban quản lý khu bảo tồn biển chủ trì xây dựng dự án điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển;
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án điều chỉnh.
Đồng thời, bảo đảm tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan.
Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý bằng văn bản.
- Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh diện tích khu bảo tồn biển.
Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT có hiệu lực ngày 04/03/2022 và thay thế Thông tư 13/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
01/2022/TT-BNNPTNT
|
Hà Nội, ngày 18 tháng
01 năm 2022
|
THÔNG
TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ THÔNG TƯ TRONG LĨNH VỰC
THỦY SẢN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Luật Thủy sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính
phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản
lý ngoại thương;
Theo đề nghị của Tổng
cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số Thông
tư trong lĩnh vực thủy sản.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 19/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a, điểm c, điểm e khoản 2 Điều 5 như sau:
“a) Thiết kế điều tra:
địa điểm điều tra, thu mẫu tại các cảng cá hoặc địa điểm bốc dỡ thủy sản, đối
với các tàu cá không bốc dỡ thủy sản tại cảng cá phải thu được sản lượng đại
diện theo nhóm tàu (phân theo nghề khai thác và nhóm tàu cá theo chiều dài lớn
nhất của tàu); đối tượng điều tra: phải bảo đảm thống kê được toàn bộ số lượng
tàu cá của địa phương (phân theo nghề khai thác và nhóm tàu cá theo chiều dài
lớn nhất của tàu); số ngày khai thác thực tế; thống kê toàn bộ sản lượng thủy
sản khai thác của địa phương (phân theo thành phần loài/nhóm loài của sản lượng
thuỷ sản khai thác); số liệu sinh học của các nhóm loài thủy sản trong sản
lượng khai thác;
c) Thực hiện điều tra:
thống kê, phân tích mẫu sinh học nghề cá theo Mẫu
số 01, Mẫu số 02 Phụ lục IV ban hành kèm
theo Thông tư này;
e) Báo cáo kết quả điều
tra bao gồm một số nội dung chủ yếu như sau: tổng số tàu cá, cơ cấu tàu cá theo
nghề khai thác, nhóm tàu cá theo chiều dài lớn nhất của tàu; tổng sản lượng
khai thác, cơ cấu sản lượng thủy sản khai thác theo loài/nhóm loài; giá bán
thủy sản theo loài/nhóm loài; hiện trạng sinh học nghề cá, hiện trạng hoạt động
khai thác thủy sản và đề xuất giải pháp quản lý khai thác, bảo vệ nguồn lợi
thủy sản.”
2.
Bổ sung Điều 10a vào sau Điều 10 như
sau:
“Điều 10a. Điều chỉnh
ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
Khu bảo tồn biển được
xem xét điều chỉnh ranh giới, diện tích để phù hợp với thực tiễn quản lý. Việc điều
chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển được thực hiện như sau:
1. Trình tự thực hiện:
a) Ban quản lý khu bảo
tồn biển có văn bản đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trình
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn
biển;
b) Ban quản lý khu bảo
tồn biển chủ trì xây dựng dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn
biển;
c) Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh chủ trì tổ chức lấy ý kiến của cộng đồng dân cư sống
hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn biển về phương án điều chỉnh, bảo đảm
tối thiểu 70% ý kiến cộng đồng dân cư và có văn bản lấy ý kiến các Sở, ngành,
Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã liên quan; trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được đề nghị góp ý, cơ quan, tổ chức được lấy ý kiến có trách nhiệm góp ý
bằng văn bản;
d) Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định dự án điều chỉnh
ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
2. Hồ sơ gửi thẩm định
gồm:
a) Tờ trình đề nghị
thẩm định dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
b) Báo cáo thuyết minh
dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
c) Bảng tổng hợp giải
trình, tiếp thu ý kiến của các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã
liên quan; ý kiến cộng đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo
tồn biển khu vực dự kiến điều chỉnh;
d) Tài liệu liên quan
khác (nếu có).
3. Nội dung thẩm định:
a) Sự cần thiết phải điều
chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển (cơ sở pháp lý, cơ sở thực tiễn);
b) Mục tiêu điều chỉnh;
c) Phương án điều chỉnh;
d) Phương án bảo tồn đa
dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái tự nhiên; bảo vệ, bảo tồn cảnh quan thiên
nhiên, giá trị văn hóa, lịch sử;
đ) Kinh phí thực hiện;
e) Giải pháp tổ chức
thực hiện.
4. Quy trình thẩm định:
a) Cơ quan quản lý nhà
nước về thủy sản cấp tỉnh gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều này
đến Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
b) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh thành lập hội đồng thẩm định liên ngành gồm ít nhất 07 thành viên là lãnh
đạo các Sở, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện có liên quan và các chuyên gia
trong lĩnh vực thủy sản, đa dạng sinh học do lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
làm Chủ tịch hội đồng và tổ chức thẩm định theo nội dung tại khoản 3 Điều này;
c) Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh gửi hồ sơ về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xin ý kiến bằng văn
bản. Hồ sơ gồm: Văn bản thẩm định và tài liệu quy định tại điểm b, c và d khoản
2 Điều này;
d) Căn cứ ý kiến của Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết
định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển;
đ) Trong thời hạn 45
ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, cơ quan có thẩm quyền tổ chức
thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế (nếu cần), ban hành quyết định điều chỉnh
ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển. Trường hợp không ban hành quyết định
điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển phải trả lời bằng văn bản, nêu
rõ lý do.
5. Báo cáo thuyết minh
dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 03 Phụ lục I, Quyết định điều chỉnh ranh
giới, diện tích khu bảo tồn biển theo Mẫu số 04 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.”
3.
Bổ sung khoản 3 vào
Điều 12 như sau:
“3. Tổ chức, cá nhân
khai thác thủy sản phải đánh dấu ngư cụ theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.”
4.
Bổ sung khoản 3, khoản 4 vào Điều 15 như sau:
“3. Tổ chức tập huấn, hướng
dẫn cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản, tổ chức quản lý cảng cá, hệ thống
cộng tác viên địa phương và tổ chức, cá nhân có liên quan về thực hiện điều tra,
đánh giá nghề cá thương phẩm.
4. Xây dựng và trình cơ
quan thẩm quyền ban hành các tiêu chuẩn nghề khai thác, các định mức kinh tế -
kỹ thuật; tài liệu hướng dẫn về loài/nhóm loài thủy sản, phân ô ngư trường khai
thác phục vụ điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm.”
5.
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 Điều 16 như sau:
“a) Bố trí kinh phí,
nhân lực để tổ chức thực hiện điều tra nghề cá thương phẩm; tổng hợp, quản lý,
báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn kết
quả điều tra, đánh giá nghề cá thương phẩm, nguồn lợi thủy sản và môi trường
sống của loài thủy sản trên địa bàn tỉnh trước ngày 20 tháng 12 hằng năm;”
6.
Bãi bỏ
điểm b khoản 4 Điều 11 và khoản 2 Điều 15.
7.
Thay thế
Phụ lục I bằng Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này; thay thế Phụ lục II
bằng Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục III bằng Phụ lục III ban
hành kèm theo Thông tư này.
8.
Bổ sung
Phụ lục IV, Phụ lục V
vào sau Phụ lục III.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 20/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trang phục, biểu
trưng, cờ hiệu, cờ truyền thống, thẻ kiểm ngư và màu sơn tàu, xuồng kiểm ngư
như sau:
1. Sửa đổi khoản 2 và bổ sung khoản 4 Điều 12
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 như sau:
“2. Trang phục tăng thêm:
ngoài trang phục thường dùng, lực lượng thường xuyên làm việc trên tàu kiểm
ngư, đối tượng làm việc tại Phòng Chỉ huy Nghiệp vụ thuộc Cục Kiểm ngư, Phòng
nghiệp vụ thuộc Chi cục Kiểm ngư Vùng, Trạm Kiểm ngư, Cơ quan Kiểm ngư tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương, Chi đội Kiểm ngư được trang cấp trang phục
tăng thêm theo quy định tại Mục 2 Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
b)
Bổ sung khoản 4 như sau:
“4. Căn cứ vào điều kiện
cụ thể, Thủ trưởng cơ quan Kiểm ngư quyết định may sắm trang phục cho Kiểm ngư
viên, công chức, viên chức và người lao động trong cơ quan Kiểm ngư hoặc cấp
phát cho từng cá nhân tự may sắm theo đúng quy định về tiêu chuẩn, hình thức,
màu sắc, kiểu dáng trang phục.”
2.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 14 như sau:
“Điều 14. Thẩm quyền,
tiêu chuẩn cấp thẻ kiểm ngư
1. Tổng cục trưởng Tổng
cục Thủy sản cấp thẻ kiểm ngư cho công chức làm việc tại cơ quan Kiểm ngư trong
phạm vi cả nước. Tổng cục Thủy sản quản lý sử dụng phôi thẻ; quản lý con dấu
thu nhỏ và dấu nổi đóng trên thẻ; quyết định cấp thẻ; theo dõi, lưu giữ hồ sơ cấp
phát thẻ.
2. Công chức đang làm
việc tại cơ quan Kiểm ngư không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ khiển
trách trở lên được cấp thẻ khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:
a) Được bổ nhiệm vào
một trong các ngạch công chức kiểm ngư;
b) Có Giấy chứng nhận
bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư.
3. Bồi dưỡng, cấp Giấy
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư
a) Tổng cục Thủy sản tổ
chức bồi dưỡng, cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư;
b) Chương trình khung
bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo quy định tại Mẫu
số 04 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Học viên tham gia
bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư là công chức đang công tác tại cơ quan Kiểm ngư
được cử đi học;
d) Học viên được cấp Giấy
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư theo Mẫu
số 05 Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này khi hoàn thành chương trình
bồi dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư và đạt yêu cầu kiểm tra cuối khóa.
4. Công chức được điều động
làm việc tại đơn vị nghiệp vụ thuộc Cơ quan Kiểm ngư nhưng chưa được bổ nhiệm
vào ngạch công chức chuyên ngành Kiểm ngư nếu đảm bảo quy định tại điểm b khoản
2 Điều này thì được cấp thẻ.”
3.
Bãi bỏ
điểm đ khoản 3 Điều 15.
4.
Thay thế cụm từ “VIET NAM FISHERIES RESOURCES SURVEILLANCE” ghi trên hình ảnh
tàu, xuồng kiểm ngư quy định tại Mục 1 Phụ
lục IV bằng cụm từ “VIET NAM FISHERIES
SURVEILLANCE”.
5.
Thay thế
Phụ lục VI bằng Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký
khai thác thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ
khai thác; danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu,
chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1, bổ sung khoản 3 vào Điều 4 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 như sau:
“1. Thuyền trưởng tàu
đánh bắt nguồn lợi thủy sản có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên hằng ngày
phải ghi nhật ký khai thác thủy sản theo Mẫu số 01 Phụ lục I ban hành
kèm theo Thông tư này; nộp nhật ký khai thác thủy sản cho tổ chức quản lý cảng
cá trước thời điểm bốc dỡ thủy sản. Nhật ký khai thác thủy sản được ghi bằng
bản giấy có chữ ký của thuyền trưởng hoặc nhật ký điện tử có mã định danh theo
từng tàu cá do đơn vị cung cấp thiết bị cài đặt và số thứ tự chuyến biển trong
năm tự động cập nhật.”
b)
Bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Nhật ký khai thác
thủy sản bản điện tử; Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác bản điện tử
theo đúng mẫu quy định được sử dụng làm căn cứ để xác nhận, chứng nhận sản phẩm
thủy sản khai thác.”
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, bổ sung khoản 3 vào Điều 5 như
sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 như sau:
“1. Thuyền trưởng tàu
thu mua, chuyển tải thủy sản hằng ngày phải ghi nhật ký thu mua, chuyển tải
thủy sản theo Mẫu số 02 Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này; nộp nhật ký thu mua, chuyển tải thủy
sản cho tổ chức quản lý cảng cá trước thời điểm bốc dỡ thủy sản. Nhật ký thu
mua, chuyển tải thủy sản được ghi bằng bản giấy có chữ ký của thuyền trưởng
hoặc nhật ký điện tử có mã định danh theo từng tàu cá do đơn vị cung cấp thiết
bị cài đặt và số thứ tự chuyến biển trong năm tự động cập nhật.”
b)
Bổ sung khoản 3 như sau:
“3. Nhật ký thu mua,
chuyển tải thủy sản bản điện tử, Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
bản điện tử theo đúng mẫu quy định được sử dụng làm căn cứ để xác nhận, chứng
nhận sản phẩm thủy sản khai thác.”
3.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2, khoản 3 Điều 7 như sau:
“2. Giám sát việc bốc
dỡ thủy sản qua cảng
Khi nhận được đề nghị
cập cảng của thuyền trưởng tàu cá, tổ chức quản lý cảng cá đối chiếu với danh
sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp và danh sách tàu cá có nguy cơ vi
phạm khai thác thủy sản bất hợp pháp; trường hợp tàu cá nằm trong danh sách tàu
cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thì không cho bốc dỡ thủy sản và thông báo
cho cơ quan chức năng xử lý theo quy định; trường hợp tàu cá nằm trong danh
sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm khai thác thủy sản bất hợp pháp thì bố trí
cho tàu cá cập cảng và thông báo cho cơ quan chức năng kiểm tra, xử lý theo quy
định; trường hợp không nằm trong danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp
pháp thì bố trí cho tàu cá cập cảng bốc dỡ thủy sản và cử cán bộ giám sát sản
lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng.
Trường hợp phát hiện sản
lượng thủy sản bốc dỡ thực tế sai lệch trên 20% so với sản lượng khai báo trước
khi cập cảng thì lập biên bản, xử lý theo thẩm quyền hoặc bàn giao cho cơ quan
có thẩm quyền xử lý theo quy định.
3. Biên nhận thủy sản
bốc dỡ qua cảng
Theo đề nghị của tổ chức,
cá nhân thu mua thủy sản, tổ chức quản lý cảng cá kiểm tra thông tin khai trên Giấy
biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng theo Mẫu số 02 Phụ lục II ban
hành kèm theo Thông tư này, xác nhận khi các thông tin đúng với thực tế tàu cá
cập cảng bốc dỡ thuỷ sản; lưu bản sao chụp tại tổ chức quản lý cảng cá.
Tổ chức, cá nhân thu
mua thủy sản từ mỗi tàu cá cập cảng được cấp 01 giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ
qua cảng theo đúng khối lượng, thành phần loài đã thu mua.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 8 như sau:
“Điều 8. Danh sách tàu
cá khai thác thủy sản bất hợp pháp
1. Tàu cá bị đưa vào danh
sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá vi phạm vùng
biển nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài bắt giữ, thông báo cho cơ quan
có thẩm quyền phía Việt Nam, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Tàu cá vi phạm vùng
biển nước ngoài bị bắt giữ nhưng được trả về hoặc tàu cá bị cơ quan thẩm quyền
Việt Nam xử phạt vi phạm hành chính về hành vi khai thác trái phép tại vùng
biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác mà chưa thi hành xong quyết định xử phạt;
c) Tàu cá bị cơ quan có
thẩm quyền xử phạt về một trong các hành vi sau: Khai thác thủy sản tại vùng
biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác hoặc vùng biển thuộc quyền quản lý của tổ
chức nghề cá khu vực mà không có giấy phép hoặc giấy phép hết hạn hoặc không có
giấy chấp thuận hoặc giấy chấp thuận hết hạn; Vi phạm quy định về quản lý và
bảo tồn nguồn lợi thủy sản như không ghi nhật ký khai thác thủy sản hoặc ghi
không chính xác so với yêu cầu của tổ chức nghề cá khu vực hoặc báo cáo sai một
cách nghiêm trọng; Khai thác thủy sản không theo quy định về khai thác, bảo vệ
nguồn lợi thủy sản trong vùng biển quốc tế không thuộc thẩm quyền quản lý của
tổ chức nghề cá khu vực.
2. Tàu cá được đưa ra
khỏi danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp thuộc một trong các
trường hợp sau:
a) Tàu cá vi phạm vùng
biển nước ngoài bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài tịch thu, phá hủy;
b) Tàu cá đã xóa đăng
ký theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 72 Luật Thủy
sản;
c) Đã thi hành xong quyết
định xử phạt vi phạm hành chính;
d) Có bằng chứng chứng
minh tàu cá không vi phạm.
3. Đăng tải danh sách
tàu cá khai thác bất hợp pháp
a) Hằng tuần, căn cứ thông
báo bởi cơ quan thẩm quyền nước ngoài, cơ quan ngoại giao Việt Nam tại nước
ngoài, Bộ Ngoại giao, Bộ Quốc phòng, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, Tổng cục Thủy sản lập danh sách tàu cá có dấu hiệu vi phạm quy
định tại điểm a khoản 1 Điều này gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để
chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan xác minh. Trường hợp có đủ căn cứ chứng
minh tàu cá vi phạm điểm a khoản 1 Điều này hoặc quá thời hạn 20 ngày làm việc
kể từ ngày gửi thông báo mà Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn không có ý
kiến trả lời thì Tổng cục Thủy sản đưa tàu cá vào danh sách tàu cá khai thác
thủy sản bất hợp pháp;
b) Hằng tuần, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách tàu cá bị xử phạt và tàu cá
đã thi hành xong quyết định xử phạt theo khoản 1 Điều này, gửi Tổng cục Thủy
sản để tổng hợp, đưa vào, đưa ra khỏi danh sách tàu cá khai thác thủy sản bất
hợp pháp và đăng tải trên trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản
(https://tongcucthuysan.gov.vn).”
5.
Bổ sung Điều 8a sau
Điều 8 như sau:
“Điều 8a. Danh sách tàu
cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp
1. Tàu cá đưa vào danh
sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá không có Giấy
phép khai thác thủy sản; hoặc Giấy phép hết hạn từ 10 ngày trở lên nhưng không
đi khai thác thủy sản;
b) Tàu cá không duy trì
tín hiệu giám sát hành trình khi hoạt động trên biển từ 06 giờ trở lên nhưng
không báo cáo vị trí theo quy định;
c) Tàu cá vi phạm quy
định về khu vực cấm khai thác thủy sản, vùng khai thác thủy sản;
d) Tàu cá vi phạm vùng
biển nước ngoài nhưng chưa bị cơ quan có thẩm quyền nước ngoài bắt giữ và được
cơ quan có thẩm quyền nước ngoài thông báo cho cơ quan có thẩm quyền phía Việt
Nam, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Thông tư này.
2. Tàu cá đưa ra khỏi danh
sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp
thuộc một trong các trường hợp sau:
a) Tàu cá đã khắc phục điểm
a, b khoản 1 Điều này;
b) Đã bị xử phạt vi
phạm hành chính về các hành vi quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Lập danh sách tàu cá
có nguy cơ cao vi phạm quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp
a) Hằng tuần, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm
quy định khai thác thủy sản bất hợp pháp quy định tại điểm a, c khoản 1 Điều này
của địa phương gửi Tổng cục Thủy sản, các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh, thành phố ven biển khác và các cơ quan chức năng trong tỉnh (Tổ chức
quản lý cảng cá, Bộ đội Biên phòng, Chi cục Thủy sản) để theo dõi, kiểm tra, xử
lý theo quy định;
b) Hằng ngày, Tổng cục
Thủy sản rà soát, lập danh sách tàu cá có nguy cơ cao vi phạm quy định khai
thác thủy sản bất hợp pháp quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều này và đăng tải
trên trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản để các cơ quan chức năng tra
cứu, theo dõi, kiểm tra, xử lý theo quy định.”
6.
Bổ sung khoản 7 vào
Điều 14 như sau:
“7. Xây dựng phần mềm
truy xuất nguồn gốc thủy sản và quy chế quản lý, sử dụng phần mềm để truy xuất
nguồn gốc thủy sản bằng điện tử thống nhất trong toàn quốc.”
7.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 15 như sau:
“1. Chỉ đạo, tổ chức
thực hiện, kiểm tra việc chấp hành các quy định về chống khai thác thủy sản bất
hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định trong phạm vi chức năng, nhiệm
vụ được giao đối với hàng thủy sản xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu; Xác
nhận cam kết, chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản
khai thác nhập khẩu để chế biến xuất khẩu vào thị trường có yêu cầu; kiểm tra
hồ sơ truy xuất nguồn gốc nguyên liệu đối với hàng thủy sản xuất khẩu vào thị
trường có yêu cầu trong quá trình thực hiện các hoạt động lấy mẫu thẩm tra an
toàn thực phẩm, thẩm định và chứng nhận lô hàng thủy sản xuất khẩu.”
8.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 12 Điều 16 như sau:
“12. Báo cáo Tổng cục
Thủy sản về kết quả thực hiện chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác theo Mẫu số 01 Phụ lục VII, kết quả
hoạt động của cảng cá trên địa bàn theo Mẫu số 03 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư này; lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc chứng nhận nguồn gốc
thủy sản khai thác trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày chứng nhận.”
9.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5, khoản 7, khoản 8 Điều 17 như
sau:
“5. Hằng ngày ghi chép,
cập nhật sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc dỡ qua cảng theo Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư này; cập nhật dữ liệu sản lượng, thành phần loài thủy sản bốc
dỡ qua cảng vào cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia để làm căn cứ kiểm tra, xác
nhận, chứng nhận sản phẩm thủy sản khai thác.
7. Cấp phát mẫu nhật
ký, báo cáo khai thác thủy sản cho tổ chức, cá nhân có tàu cá; thu nhật ký, báo
cáo khai thác thủy sản; lập danh sách tàu cá đã nộp nhật ký, báo cáo khai thác
thủy sản và gửi về cơ quan quản lý thủy sản cấp tỉnh trước ngày 20 hằng tháng;
kịp thời cập nhật dữ liệu từ nhật ký, báo cáo khai thác vào cơ sở dữ liệu nghề
cá quốc gia để làm căn cứ kiểm tra, xác nhận, chứng nhận sản phẩm thủy sản khai
thác.
8. Trước ngày 20 hằng
tháng, báo cáo Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp kết quả hoạt
động của cảng cá trên địa bàn theo Mẫu số 03 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư này; lưu trữ hồ sơ liên quan đến việc cấp Giấy biên nhận thủy
sản bốc dỡ qua cảng, giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác trong thời
hạn 36 tháng kể từ ngày xác nhận.
Cấp lại Giấy biên nhận
thủy sản bốc dỡ qua cảng theo đề nghị của tổ chức, cá nhân; số của giấy biên
nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng được cấp lại trùng với số của bản gốc giấy biên
nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã cấp và có thêm ký hiệu “R” ở phía sau phần số
đã cấp; thời hạn của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng cấp lại bằng thời
hạn còn lại của giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng đã cấp tính từ ngày cấp
lại.”
10.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 19 như sau:
“2. Lưu trữ đầy đủ hồ
sơ để truy xuất nguồn gốc, phân biệt các lô nguyên liệu đã sản xuất, lô nguyên
liệu chưa sản xuất, còn đang bảo quản trong kho của cơ sở, đảm bảo cơ sở chỉ
tiếp nhận, chế biến nguyên liệu có nguồn gốc hợp pháp. Lưu trữ hồ sơ xác nhận
nguyên liệu thủy sản khai thác trong nước, chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai
thác, xác nhận cam kết hoặc chứng nhận sản phẩm thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc
từ thủy sản khai thác nhập khẩu trong thời hạn 36 tháng kể từ ngày được xác
nhận, chứng nhận. Được lựa chọn một trong các cơ quan thẩm quyền quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông
tư này để nộp hồ sơ đề nghị chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.”
11.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 20 như sau:
“Điều 20. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Nhật ký khai thác
thủy sản, Nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản đã thực hiện trước ngày Thông tư
này có hiệu lực được tiếp tục sử dụng làm căn cứ để xác nhận nguyên liệu, chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
2. Giấy biên nhận thủy
sản bốc dỡ qua cảng, Giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác, Giấy chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác, Giấy xác nhận cam kết sản phẩm thủy sản xuất
khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác nhập khẩu, Giấy chứng nhận sản phẩm
thủy sản xuất khẩu có nguồn gốc từ thủy sản khai thác được cấp trước ngày Thông
tư này có hiệu lực thi hành thì được tiếp tục sử dụng cho đến khi hết thời hạn.
3. Chủ tàu cá, thuyền
trưởng tàu cá sử dụng Nhật ký khai thác thủy sản theo Mẫu số 01 Phụ lục VII, Nhật ký
thu mua, chuyển tải thủy sản theo Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư này (mẫu đã được sửa đổi, bổ sung) kể từ ngày 01 tháng 4 năm
2022.”
12.
Thay thế
Mẫu số 01 Phụ lục I bằng Mẫu số 01 Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục I bằng Mẫu số 02 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ lục II bằng Mẫu số 03 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này;
thay thế Mẫu số 04 Phụ lục II
bằng Mẫu số 04 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông
tư này; thay thế Mẫu số 02 Phụ
lục III bằng Mẫu số 05 Phụ lục VII ban hành
kèm theo Thông tư này; thay thế Mẫu
số 02 Phụ lục VII bằng Mẫu số 06 Phụ lục VII
ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế
Mẫu số 03 Phụ lục VII bằng Mẫu số 07 Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 4. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 22/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về thuyền viên tàu cá,
tàu công vụ thủy sản như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 5 như sau:
“3. Tiêu chuẩn chuyên
môn, chứng chỉ chuyên môn:
Có văn bằng, chứng chỉ
chuyên môn theo quy định tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này.”
2.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 11 như sau:
“Điều 11. Quy định về
chứng chỉ chuyên môn của thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng và thợ máy tàu
cá
1. Quy định chứng chỉ
thuyền viên tàu cá
a) Thuyền trưởng,
thuyền phó, máy trưởng, thợ máy tàu cá phải có chứng chỉ các hạng tối thiểu
theo nhóm tàu cá như sau:
TT
|
Chức
danh
|
Chứng
chỉ thuyền viên theo nhóm tàu
|
Nhóm
III từ 12- <15m
|
Nhóm
II từ 15 - <24m
|
Nhóm
I từ 24m trở lên
|
1
|
Thuyền
trưởng
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng III
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng II
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng I
|
2
|
Thuyền
phó
|
-
|
-
|
Thuyền
trưởng tàu cá hạng II
|
3
|
Máy
trưởng
|
Máy
trưởng tàu cá hạng III
|
Máy
trưởng tàu cá hạng II
|
Máy
trưởng tàu cá hạng I
|
4
|
Thợ
máy
|
-
|
-
|
Thợ
máy tàu cá
|
b) Người có chứng chỉ
thuyền trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu
cá hạng II và hạng III. Người có chứng chỉ thuyền trưởng tàu cá hạng II đủ điều
kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng tàu cá hạng III và thuyền phó tàu cá
hạng I.
Người có chứng chỉ máy
trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng II
và hạng III. Người có chứng chỉ máy trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm
nhiệm chức danh máy trưởng tàu cá hạng III.
Người có chứng chỉ máy
trưởng tàu cá hạng I, hạng II, hạng III được đảm nhiệm chức danh thợ máy.
2. Tiêu chuẩn của học
viên tham gia chương trình bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng,
thợ máy tàu cá:
a) Tiêu chuẩn chung: Là
công dân Việt Nam, có lý lịch rõ ràng, đủ 18 tuổi trở lên, có trình độ học vấn
và sức khoẻ phù hợp với chức danh thuyền viên đăng ký bồi dưỡng; có hồ sơ hợp
lệ, đóng học phí theo quy định;
b) Học viên tham gia
học bồi dưỡng cấp chứng chỉ thuyền viên ở hạng nào phải hoàn thành nội dung, chương
trình của hạng đó quy định tại Phụ
lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Học viên phải tham
gia học và được cấp chứng chỉ tại cơ sở bồi dưỡng có đội ngũ giảng viên có
trình độ chuyên môn, ngành nghề, chương trình bồi dưỡng phù hợp với chức danh
thuyền viên tàu cá.
4. Nội dung, chương
trình khung bồi dưỡng thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá như sau:
a) Đối với trường hợp
học viên tham gia học lần đầu thì phải tham gia học đủ nội dung, số tiết học
theo khung chương trình quy định tại Mục A Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Đối với trường hợp
học viên tham gia học nâng hạng phải tham gia học các nội dung, số tiết học
nâng hạng theo khung chương trình tại Mục B Phụ lục I ban hành kèm theo Thông
tư này.
5. Trên cơ sở chương
trình khung quy định tại khoản 4 Điều này, cơ sở bồi dưỡng xây dựng chương
trình chi tiết, giáo trình bồi dưỡng; tổ chức tuyển sinh, bồi dưỡng; thi công
nhận, cấp chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá theo mẫu phôi
chứng chỉ thống nhất tại Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này.”
3.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 44 như sau:
“3. Chịu sự kiểm tra, hướng
dẫn về nghiệp vụ bồi dưỡng thuyền trưởng, máy trưởng, thợ máy tàu cá của Tổng
cục Thủy sản và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền; báo cáo kết quả đào tạo
thuyền viên tàu cá về Tổng cục Thủy sản và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn các tỉnh, thành phố có đào tạo, bồi dưỡng thuyền viên tàu cá định kỳ 06
tháng trước ngày 20 tháng 6 và báo cáo hằng năm trước ngày 20 tháng 12 theo mẫu
đề cương báo cáo tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Thông
tư này.”
4.
Bổ sung khoản 4 vào
Điều 45 như sau:
“4. Trường hợp chứng
chỉ thuyền viên tàu cá bị mất, hư hỏng, sai thông tin trên chứng chỉ hoặc người
đã có chứng chỉ theo mẫu cũ có nhu cầu cấp lại thì được cơ sở bồi dưỡng thuyền
viên tàu cá xem xét cấp lại chứng chỉ theo mẫu quy định tại Thông tư này. Số
của chứng chỉ cấp lại phải ghi thêm ký hiệu CL vào sau số hiệu của chứng chỉ
(theo cấu trúc: Số hiệu……/CCTVTC/CL).”
5.
Thay thế
Phụ lục I bằng Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này.
6.
Bổ sung
Phụ lục III bằng Phụ lục IX ban hành
kèm theo Thông tư này.
Điều 5. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 23/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đăng kiểm viên tàu cá;
công nhận cơ sở đăng kiểm tàu cá; bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu kiểm
ngư; đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản; xóa đăng ký tàu cá và đánh dấu tàu
cá như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 5 như sau:
“2. Nhiệm vụ của đăng
kiểm viên hạng III:
a) Kiểm tra, đánh giá
trạng thái kỹ thuật hằng năm các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
b) Kiểm tra, đánh giá
trạng thái kỹ thuật trên đà, định kỳ các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo
chuyên môn được đào tạo.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1 và khoản 2 Điều 6 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 6 như sau:
“d) Đã được cấp thẻ,
dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng III và có thời gian giữ hạng liên tục
tối thiểu 36 tháng kể từ ngày được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng III;”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 6 như sau:
“2. Nhiệm vụ của đăng
kiểm viên hạng II:
a) Thẩm định thiết kế
kỹ thuật đóng mới, cải hoán, phục hồi, thiết kế thi công, thiết kế hoàn công
tàu cá, tàu công vụ thủy sản, máy móc, trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu
công vụ thủy sản theo chuyên môn được đào tạo;
b) Kiểm tra, đánh giá
trạng thái kỹ thuật đóng mới, lần đầu, trên đà, định kỳ, cải hoán, bất thường
các loại tàu cá, tàu công vụ thủy sản;
c) Kiểm tra, giám sát
chế tạo vật liệu, máy móc và trang thiết bị lắp đặt lên tàu cá, tàu công vụ
thủy sản.”
3. Sửa đổi, bổ sung điểm d khoản 1, khoản 2 Điều 7 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 1 Điều 7 như sau:
“d) Đã được cấp thẻ,
dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng II và có thời gian giữ hạng liên tục
tối thiểu 36 tháng kể từ khi được cấp thẻ đăng kiểm viên tàu cá hạng II;”
b)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 7 như sau:
“2. Nhiệm vụ của đăng
kiểm viên hạng I:
Tham gia giám định kỹ
thuật, xác định nguyên nhân tai nạn đối với tàu cá, tàu công vụ thủy sản và các
nhiệm vụ quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 4 Điều 8 như sau:
“4. Cá nhân được cấp Giấy
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này khi hoàn thành khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và đạt yêu
cầu kiểm tra cuối khóa. Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu
cá được cấp lại trong trường hợp bị mất, bị hỏng; cá nhân có nhu cầu cấp lại
nộp đơn đề nghị theo Mẫu số 05.ĐKV Phụ lục II
ban hành kèm theo Thông tư này về Tổng cục Thủy sản.
Trong thời hạn 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng
nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá, Tổng cục Thủy sản cấp
lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 02.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo
Thông tư này; trường hợp không cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng
kiểm viên tàu cá, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn
bản và nêu rõ lý do.”
5.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 9 như sau:
“Điều 9. Cấp, cấp lại
thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
1. Cơ quan có thẩm
quyền cấp, cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá: Tổng
cục Thủy sản.
2. Hồ sơ cấp, cấp lại
thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp/cấp
lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu số 03.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Bản sao Giấy chứng
nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng I hoặc hạng II hoặc hạng
III (đối với trường hợp cấp lần đầu);
c) 02 ảnh màu (3 x 4
cm).
3. Trình tự thực hiện:
a) Cá nhân nộp 01 bộ hồ
sơ trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính hoặc qua môi trường mạng (cổng thông tin một cửa quốc gia, dịch vụ
công trực tuyến, phần mềm điện tử, email, fax) nếu có;
b) Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Tổng cục Thủy sản kiểm tra thành phần hồ sơ
và trả lời ngay khi cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ,
nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản
có văn bản thông báo rõ cho cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 12
ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản thẩm định, xem xét quyết định cấp thẻ,
dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá theo Mẫu
số 04.ĐKV Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này; trường hợp không cấp, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
đ) Tổng
cục Thủy sản trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ
bưu chính.
4. Thẻ đăng kiểm viên
tàu cá có thời hạn 36 tháng kể từ ngày cấp. Thẻ đăng kiểm viên được cấp lại
trong trường hợp hết hạn hoặc bị mất, bị hỏng. Trường hợp thẻ đăng kiểm viên
tàu cá hết hạn từ 24 tháng trở lên, để được cấp lại thẻ, đăng kiểm viên tàu cá
phải tham gia chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và được
cấp Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá.”
6.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 11 như sau:
“2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá theo Mẫu số 01.CN Phụ lục III ban hành kèm theo Thông
tư này;
b) Hồ sơ quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương.”
7.
Bổ sung khoản 5
Điều 11 như sau:
“5. Trong trường hợp vì
lý do thiên tai, dịch bệnh không thể tổ chức kiểm tra thực tế tại cơ sở theo quy
định tại điểm d khoản 3, khoản 4 Điều này thì áp dụng hình thức kiểm tra trực
tuyến; hoặc tạm hoãn hoạt động kiểm tra duy trì điều kiện cơ sở đăng kiểm tàu
cá tối đa 6 tháng.
Tổng
cục Thủy sản
hướng dẫn kỹ thuật, nghiệp vụ đánh giá trực tuyến để cấp giấy chứng nhận cơ sở
đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.”
8.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 17 như sau:
“Điều 17. Cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
1. Thẩm quyền cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá là cơ sở đăng kiểm tàu cá.
2. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số
03.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản chụp hồ sơ thiết
kế đã được thẩm định (đối với trường hợp đóng mới, cải hoán tàu cá).
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp
01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm tàu cá hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính
hoặc qua môi trường mạng (email, fax) nếu có;
b) Trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp: Cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi
tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ;
c) Trường hợp nộp hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 02
ngày làm việc, cơ sở đăng kiểm tàu cá xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm tàu cá có văn bản thông báo rõ cho tổ chức,
cá nhân bổ sung;
d) Trong thời hạn 01
ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ sở đăng kiểm
tàu cá thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra với tổ chức, cá nhân đề nghị;
đ) Cơ sở đăng kiểm tàu
cá tiến hành giám sát an toàn kỹ thuật tàu cá theo quy chuẩn kỹ thuật tàu cá và
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan. Đối với vật liệu, máy móc, trang
thiết bị quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông
tư này, theo tiến độ thi công, trước khi lắp đặt trên tàu cá, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá phải nộp (bản sao và xuất
trình bản chính hoặc bản sao có chứng thực để đối chiếu) Giấy chứng nhận hợp
chuẩn, hợp quy (đối với vật liệu, máy móc, trang thiết bị sản xuất trong nước)
hoặc Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng nhận chất lượng (đối với vật liệu,
máy móc, trang thiết bị nhập khẩu) hoặc chứng nhận kiểm định theo quy định của
pháp luật;
e) Trường hợp máy chính
là máy thủy đã qua sử dụng không đáp ứng theo quy định tại điểm đ khoản này thì
phải được cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm tra, đánh giá theo Mẫu số 07.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông
tư này;
g) Trường hợp kết quả
không đạt yêu cầu, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành giám
sát kỹ thuật, cơ sở đăng kiểm tàu cá thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho tổ
chức, cá nhân; trường hợp kết quả đạt yêu cầu, trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ khi hoàn thành kiểm tra, cơ sở đăng kiểm tàu cá cấp cho chủ tàu các giấy
tờ:
Biên bản kiểm tra kỹ
thuật tàu cá theo Mẫu số 04a.BĐ đến Mẫu số
04n.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
Giấy chứng nhận an toàn
kỹ thuật tàu cá theo Mẫu số 05.BĐ Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư này;
Sổ đăng kiểm tàu cá đối
với trường hợp kiểm tra đóng mới, lần đầu theo Mẫu
số 06.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Cơ sở đăng kiểm tàu
cá trả kết quả trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính.”
9.
Sửa đổi, bổ sung
điểm e khoản 2 Điều 21 như sau:
“e) Bản sao chụp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở
lên.”
10. Sửa đổi, bổ sung điểm b, bổ sung điểm đ khoản 1; sửa đổi,
bổ sung điểm b, điểm c khoản 2 Điều 22 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm b khoản 1 Điều 22 như sau:
“b) Thay đổi tên tàu,
hô hiệu (nếu có) hoặc các thông số của tàu nhưng không làm ảnh hưởng đến tính
năng kỹ thuật của tàu cá;”
b)
Bổ sung điểm đ vào
khoản 1 Điều 22 như sau:
“đ) Tàu đã được cấp Giấy
xác nhận đã đăng ký.”
c)
Sửa đổi, bổ sung
điểm b, điểm c khoản 2 Điều 22 như
sau:
“b) Bản chính Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đã đăng ký, Giấy chứng nhận đăng
ký tàu công vụ thủy sản cũ; trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá bị mất,
chủ tàu phải khai báo và nêu rõ lý do;
c) Bản sao chụp Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở
lên;”
11.
Sửa đổi
điểm c khoản 2 Điều 23 như sau:
“c) Bản sao có chứng
thực các giấy tờ đối với tàu nhập khẩu, thuê tàu trần từ nước ngoài về cảng đầu
tiên của Việt Nam, gồm: Văn bản cho phép nhập khẩu hoặc thuê tàu trần, hợp đồng
đóng tàu và thanh lý hợp đồng đóng tàu đối với tàu đóng mới, giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật hoặc giấy chứng nhận phân cấp còn hiệu lực từ 06 tháng trở lên do
tổ chức đăng kiểm nước có tàu cấp;”
12.
Sửa đổi, bổ sung
điểm d khoản 2 Điều 24 như sau:
“d) Trong thời hạn 03 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ theo quy định, cơ quan có thẩm
quyền quy định tại khoản 1 Điều 21 Thông tư này cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký
tàu cá theo Mẫu số 11.ĐKT Phụ lục VII ban
hành kèm theo Thông tư này; bàn giao Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ đã cắt
góc phía trên bên phải và hồ sơ đăng ký gốc của tàu cho chủ tàu. Trường hợp
không cấp Giấy chứng nhận xóa đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản cơ quan có
thẩm quyền trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;”
13.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 26 như sau:
“2. Hằng năm xây dựng
kế hoạch, tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá và thông báo trên
trang thông tin điện tử Tổng cục Thủy sản; Tổ chức tập
huấn nghiệp vụ, cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật, các quy định, tiêu
chuẩn, quy chuẩn có liên quan.”
14.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 1 Điều 28 như sau:
“1. Vào Sổ quản lý kỹ
thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản theo Mẫu số
02.BC Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này trước khi cấp Gi ấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản; nhập dữ liệu tàu cá, tàu
công vụ thủy sản đã được đăng kiểm vào phần mềm cơ sở dữ liệu nghề cá quốc gia
“VNFISHBASE”theo quy định.”
15.
Bổ sung khoản 4 vào
Điều 32 như sau:
“4. Trường hợp đối với
máy chính là máy thủy đã qua sử dụng đã được lắp đặt xuống tàu cá trước thời điểm
Thông tư này có hiệu lực thi hành thì phải được cơ sở đăng kiểm tàu cá kiểm
tra, đánh giá theo quy định tại điểm e khoản 3 Điều 17 Thông tư này;
trường hợp vật liệu, máy móc, trang thiết bị quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này không có giấy
chứng nhận xuất xứ hàng hóa, giấy chứng nhận chất lượng hoặc giấy chứng nhận
hợp chuẩn, hợp quy, trước khi lắp đặt trên tàu cá, chủ tàu cá phải thực hiện
kiểm định theo quy định của pháp luật. Việc kiểm định đối với vật liệu, máy
móc, trang thiết bị trước khi sử dụng, lắp đặt theo quy định được thực hiện từ
ngày 01 tháng 04 năm 2023.”
16.
Bãi bỏ các
điểm b, c và đ khoản 1 Điều 5; điểm b và điểm
c khoản 1 Điều 6; điểm b và điểm c khoản 1 Điều 7.
17.
Thay thế cụm từ “tàu kiểm ngư” tại Thông tư bằng cụm từ “tàu công vụ thủy sản”.
18.
Thay thế
Phụ lục I bằng Phụ lục X ban hành kèm theo Thông
tư này; thay thế Phụ lục II
bằng Phụ lục XI ban
hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục III bằng Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục IV bằng Phụ lục XIII ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục V bằng Phụ lục XIV ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục VI bằng Phụ lục XV ban hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục VII bằng Phụ lục XVI ban hành
kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ
lục X bằng Phụ lục XVII ban hành kèm theo Thông tư này.
19.
Bổ sung
Phụ lục XI bằng Phụ lục XVIII ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 6. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 24/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cập nhật, khai thác
và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 6 như sau:
“3. Dữ liệu về giấy
phép khai thác thủy sản: Số đăng ký tàu cá; chiều dài lớn nhất; tổ chức, cá
nhân được cấp phép; số giấy phép, ngày cấp, ngày hết hạn, nghề, vùng khai thác
và cảng đăng ký, sản lượng cho phép khai thác.”
2.
Bổ sung khoản 20 vào
Điều 6 như sau:
“20. Dữ liệu về giám
sát hành trình tàu cá:
a) Số đăng ký tàu cá;
b) Chủ tàu: Họ và tên;
số căn cước công dân; địa chỉ; số điện thoại;
c) Đơn vị cung cấp dịch
vụ;
d) Mã nhận dạng thiết
bị;
đ) Mã kẹp chì.”
3.
Bổ sung điểm đ vào
khoản 9 Điều 7 như sau:
“đ) Thông tin về dữ
liệu sinh học nghề cá: chiều dài, khối lượng, giới tính, tuyến sinh dục của cá
thể các nhóm thuỷ sản thương phẩm.”
4.
Bổ sung khoản 10 vào
Điều 7 như sau:
“10. Dữ liệu về giám
sát viên trên tàu cá: danh sách giám sát viên, nghề thực hiện giám sát, số
lượng chuyến biển giám sát hằng năm.”
5. Sửa đổi, bổ sung khoản 5; điểm a, điểm b khoản 6 Điều 10 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
khoản 5 Điều 10 như sau:
“5. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực
hiện việc cập nhật dữ liệu quy định tại điểm b khoản 1, điểm a khoản 2, khoản 3
và điểm b khoản 4 Điều 5; điểm a khoản 1, điểm b khoản 2, khoản 3, 4, 5, 6, 7,
11, 12, 13, 18 và 19 Điều 6; khoản 2, 3, 4, 7 và 9 Điều 7; Điều 9 Thông tư này.”
b)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a, điểm b khoản 6 Điều 10 như
sau:
“a) Cập nhật theo tuần
(thứ 6 hằng tuần): Điểm c khoản 3; điểm b, c khoản 4 Điều 5;
b) Cập nhật theo tháng
(trước ngày 20 hằng tháng): Điểm a, b, c khoản 1, điểm a khoản 2; điểm a, b, d,
đ khoản 3, điểm a, d khoản 4 và khoản 5 Điều 5; khoản 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11,
12, 13, 14, 15, 16, 17, 18 và 19 Điều 6; khoản 7 và 9 Điều 7; Điều 8 và Điều 9 Thông
tư này;”
6.
Bổ sung khoản 5a vào sau khoản 5 Điều 10 như sau:
“5a. Đơn vị cung cấp
thiết bị giám sát hành trình tàu cá, Cơ sở đăng kiểm tàu cá cập nhật dữ liệu
như sau:
a) Đơn vị cung cấp
thiết bị giám sát hành trình tàu cá tổ chức thực hiện việc cập nhật dữ liệu quy
định tại điểm a, b, c, d và đ khoản 20 Điều 6 Thông tư này vào cơ sở dữ liệu
của đơn vị cung cấp và tích hợp vào cơ sở dữ liệu giám sát tàu cá Trung ương
khi có sự thay đổi ngay sau khi có sự xác nhận của Cơ quan quản lý nhà nước
chuyên ngành thủy sản. Cập nhật dữ liệu vào thời điểm khi lắp mới thiết bị giám
sát hành trình tàu cá hoặc khi thay đổi thiết bị, tàu cá, chủ tàu;
b) Cơ sở đăng kiểm tàu
cá thực hiện cập nhật dữ liệu theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư này.”
7.
Bổ sung điểm d, điểm đ vào khoản 6 Điều 10 như sau:
“d) Cập nhật ngay khi
có phát sinh dữ liệu quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 6 Thông tư này;
đ) Cập nhật tối đa sau
24 giờ khi có phát sinh dữ liệu tại điểm a, b, c, d và đ khoản 20 Điều 6 Thông
tư này.”
8.
Sửa đổi, bổ sung
điểm g khoản 2 Điều 11 như sau:
“g) Thông tin về đăng
kiểm tàu cá; hạn ngạch khai thác thủy sản; giấy phép khai thác thủy sản; cảng
cá, khu neo đậu tránh trú bão; xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác; chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác; đào tạo, bồi dưỡng lao động khai thác thủy
sản; cơ sở đóng mới, cải hoán tàu cá; cơ sở đăng kiểm tàu cá, đăng kiểm viên
tàu cá; tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; dự báo ngư trường khai thác
thủy sản; chứng nhận an toàn thực phẩm cho tàu cá và cảng cá; giám sát hành
trình tàu cá;”
Điều 7. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 25/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đánh giá
rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống như sau:
1.
Bổ sung điểm e vào
khoản 2 Điều 5 như sau:
“e) Trường hợp giấy
phép bị mất hoặc bị hỏng hoặc có thay đổi thông tin nhà xuất khẩu, cửa khẩu
nhập, kích cỡ loài thủy sản, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên Giấy
phép thì tổ chức, cá nhân nộp đơn đề nghị theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này đến Tổng cục Thủy sản theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 5
Thông tư này. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn đề nghị,
Tổng cục Thủy sản cấp lại giấy phép theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm
theo Thông tư này. Trường hợp không cấp lại giấy phép, Tổng cục Thủy sản phải
trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
2. Sửa đổi, bổ sung một
số điểm, khoản của Điều 6 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm c khoản 1 như sau:
“c) Bản chính Báo cáo
kết quả nhập khẩu, vận chuyển, nuôi giữ thủy sản sống trong 12 tháng tính đến
thời điểm nộp hồ sơ theo Mẫu số 04
Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này; bản sao biên bản kiểm tra của cơ quan
quản lý nhà nước về thủy sản theo Mẫu
số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tổ
chức, cá nhân có hoạt động nhập khẩu bất kỳ thủy sản sống từ lần thứ hai trở
đi).”
b)
Bổ sung điểm c vào
khoản 4 như sau:
“c) Trường hợp giấy
phép bị mất hoặc bị hỏng hoặc có thay đổi thông tin nhà xuất khẩu, cửa khẩu
nhập, kích cỡ loài thủy sản, địa chỉ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu trên Giấy
phép thì tổ chức, cá nhân thực hiện theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 5 Thông
tư này.”
3.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 3 Điều 9 như sau:
“3. Đánh giá rủi ro dựa
trên: Các nội dung theo quy định tại Điều 8 Thông tư này và quy định pháp lý có
liên quan của Việt Nam; các công trình khoa học có liên quan đến thủy sản sống
nhập khẩu được công bố trên các tạp chí khoa học có uy tín của Việt Nam, nước
ngoài (tài liệu được cấp mã số chuẩn quốc tế cho xuất bản phẩm nhiều kỳ hoặc mã
số tiêu chuẩn quốc tế cho sách, tài liệu công bố chính thức của Tổ chức Nông
lương Liên Hợp quốc hoặc các tài liệu có giá trị tương đương); cảnh báo của cơ
quan có thẩm quyền của quốc gia, tổ chức quốc tế có liên quan đến thủy sản sống
nhập khẩu, hồ sơ do tổ chức, cá nhân đề nghị đánh giá rủi ro cung cấp.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 Điều 12 như sau:
“2. Cơ quan kiểm dịch
thủy sản sống nhập khẩu có trách nhiệm:
a) Gửi thông tin về tên
loài, số lượng thủy sản sống nhập khẩu theo từng doanh nghiệp đến Tổng cục Thủy
sản trước ngày 25 hằng tháng;
b) Gửi thông tin về kết
quả kiểm dịch lô hàng đến cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh trong
thời hạn 05 ngày làm việc kể từ thời điểm có kết quả kiểm dịch.”
5.
Thay thế
Mẫu số 01 Phụ lục bằng Mẫu số 01 Phụ lục XIX ban
hành kèm theo Thông tư này; Thay thế Mẫu số 06 Phụ lục bằng Mẫu số 02 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; Thay thế Mẫu số 04 Phụ lục bằng Mẫu số 03 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; Thay thế Mẫu số 08 Phụ lục bằng Mẫu số 04 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này; Thay thế
Mẫu số 09 Phụ lục bằng Mẫu số 05 Phụ lục XIX ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 8. Sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 26/2018/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2018 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý giống thủy
sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản như sau:
1.
Sửa đổi, bổ sung
Điều 7 như sau:
“Điều 7. Kiểm tra chất lượng
giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
lưu thông trên thị trường
1. Cơ quan kiểm tra:
Tổng cục Thủy sản, Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh, cơ quan khác
có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
2. Việc kiểm tra chất
lượng giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng
thủy sản lưu thông trên thị trường thực hiện theo quy định tại Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và văn bản hướng
dẫn, quy định chi tiết về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị
trường.
3. Sai số cho phép
trong phân tích chất lượng thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi
trồng thủy sản theo quy định tại Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này.”
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 10 như sau:
a)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 1 như sau:
“a) Thời hạn sử dụng
tối đa 140 ngày kể từ ngày nhập khẩu đối với tôm bố mẹ nhập khẩu đạt khối lượng
tối thiểu 40 g/con đối với tôm đực, 45 g/con đối với tôm cái;”
b)
Sửa đổi, bổ sung
điểm a khoản 2 như sau:
“a) Thời hạn sử dụng
tối đa 80 ngày kể từ ngày nhập khẩu đối với tôm sú bố mẹ nhập khẩu đạt khối
lượng tối thiểu 100 g/con đối với tôm đực, 120 g/con đối với tôm cái;”
3.
Sửa đổi, bổ sung
khoản 2 và khoản 3 Điều 13 như
sau:
“2. Thông tin thức ăn
thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu, gồm: Thông
tin về cơ sở sản xuất, địa điểm và điều kiện sản xuất; thông tin tiêu chuẩn
công bố áp dụng theo Phụ lục V
ban hành kèm theo Thông tư này; thông tin công bố hợp quy; nhãn của sản phẩm
(bản sao chụp màu nhãn gốc và nhãn bằng tiếng Việt); Giấy chứng nhận lưu hành
tự do (Certificate of free sale) còn hiệu lực (không áp dụng đối với nguyên
liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản); kết quả kiểm tra chất lượng khi nhập khẩu.
3. Sau khi nhận đầy đủ
thông tin theo khoản 1 và khoản 2 Điều này, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về
thủy sản tự động cấp mã số tiếp nhận cho cơ sở để thể hiện trên nhãn hoặc bao
bì sản phẩm hoặc trên tài liệu kèm theo sản phẩm để phục vụ quản lý và truy
xuất nguồn gốc. Mã số tiếp nhận gồm 2 phần: AA- BBBBBB, trong đó:
a) AA: Mã số để phân
loại thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản: 01 là mã
thức ăn thủy sản; 02 là mã sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản; 03 là
mã sản phẩm sử dụng cả 02 mục đích làm thức ăn thủy sản và xử lý môi trường
nuôi trồng thủy sản;
b) BBBBBB: Số thứ tự
sản phẩm thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản được
cấp theo thứ tự từ 000001 đến 999999.”
4.
Sửa đổi, bổ sung
điểm đ khoản 1 Điều 15 như sau:
“đ) Xây dựng, quản lý,
sử dụng phần mềm quản lý giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản, sản phẩm xử lý môi
trường nuôi trồng thuỷ sản trên phạm vi toàn quốc; quản lý tài khoản truy cập
và phân quyền sử dụng cho các đơn vị trực thuộc, cơ quan quản lý thuỷ sản cấp
tỉnh theo phân công, phân cấp theo quy định; quản lý tài khoản truy cập của tổ
chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu, nhập khẩu giống thuỷ sản, thức ăn thuỷ sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản.”
5.
Thay thế
Phụ lục II bằng Phụ lục XX ban hành kèm theo Thông
tư này; thay thế Phụ lục IV
bằng Phụ lục XXI ban
hành kèm theo Thông tư này; thay thế Phụ lục V bằng Phụ lục XXII ban
hành kèm theo Thông tư này.
Điều 9. Sửa đổi, bổ
sung Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20/9/2021
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối
với danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên
ngành trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn như sau:
Thay thế Phần A Mục 16 Phụ lục I ban
hành kèm theo Thông tư số 11/2021/TT-BNNPTNT ngày 20 tháng 9 năm 2021 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành bảng mã số HS đối với
danh mục hàng hóa thuộc thẩm quyền quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và danh mục hàng hóa xuất, nhập khẩu phải kiểm tra chuyên ngành
trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng Phụ
lục XXIII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều
10. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu
lực thi hành từ ngày 04 tháng 3 năm 2022.
2. Thông tư số
13/2020/TT-BNNPTNT ngày 09/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
21/2018/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2018 quy định ghi, nộp báo cáo, nhật ký khai thác
thủy sản; công bố cảng cá chỉ định xác nhận nguồn gốc thủy sản từ khai thác; danh
sách tàu cá khai thác thủy sản bất hợp pháp; xác nhận nguyên liệu, chứng nhận
nguồn gốc thủy sản khai thác hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có
hiệu lực thi hành.
3. Trong quá trình thực
hiện, nếu có vấn đề phát sinh hoặc vướng mắc, các tổ chức, cá nhân kịp thời báo
cáo về Tổng cục Thuỷ sản để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
-
Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Tổng kiểm toán nhà nước;
- UBND, Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Công báo Chính phủ; Cổng thông tin điện tử CP; Cơ sở dữ liệu quốc gia về
văn bản pháp luật;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ NN&PTNT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị
thuộc Bộ; Cổng thông tin điện tử Bộ;
- Lưu: VT, TCTS.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
|
PHỤ
LỤC I
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01: Mẫu dự án
thành lập khu bảo tồn biển.
Mẫu số 02: Mẫu quyết
định thành lập khu bảo tồn biển.
Mẫu số 03: Mẫu báo cáo
thuyết minh dự án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
Mẫu số 04: Mẫu quyết
định điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
Mẫu số 01
MẪU DỰ ÁN THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN BIỂN
GIỚI
THIỆU CHUNG
1. Đặt vấn đề, giới
thiệu tính cấp thiết phải thành lập khu bảo tồn biển
2. Căn cứ pháp lý
3. Căn cứ khoa học
CHƯƠNG
I
ĐẶC
ĐIỂM ĐỊA LÝ, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH VẬT
1. Đặc điểm địa lý
2. Đặc điểm khí hậu -
thủy văn
3. Đặc điểm hiện trạng
môi trường
4. Đặc điểm hệ sinh
thái
5. Đặc điểm nguồn lợi
và giá trị đa dạng sinh học
6. Đặc điểm các giá trị
văn hóa - lịch sử liên quan đến khu bảo tồn biển
CHƯƠNG
II
ĐẶC
ĐIỂM KINH TẾ - XÃ HỘI
1. Dân số, giáo dục và
y tế
2. Các hoạt động kinh
tế của cộng đồng địa phương
3. Vai trò của địa
phương trong công tác bảo tồn
CHƯƠNG
III
CHÍNH
SÁCH VÀ NĂNG LỰC CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG
1. Chính sách, thể chế
của địa phương có liên quan đến bảo tồn
2. Mức độ ưu tiên và cam
kết hỗ trợ khu bảo tồn biển
3. Năng lực cán bộ quản
lý về bảo tồn biển và yêu cầu đào tạo
CHƯƠNG
IV
CÁC
YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Tác động của các
hoạt động kinh tế của cộng đồng địa phương
2. Các vấn đề ngoại
cảnh tác động đến khu bảo tồn biển
2.1. Các ngành kinh tế
trong khu vực
2.2. Các dự án đang và
sẽ thực hiện
2.3. Các tác động tự
nhiên của vùng ven bờ
3. Các tác động khác
CHƯƠNG
V
MỤC
TIÊU, PHẠM VI , PHÂN KHU CHỨC NĂNG
1. Tên khu bảo tồn biển
2. Kiểu loại khu bảo
tồn biển
3. Mục tiêu bảo tồn đa
dạng sinh học trong khu bảo tồn biển
3.1. Mục tiêu chung
3.2. Mục tiêu cụ thể
4. Phạm vi địa lý: vị
trí địa lý, ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển
5. Phân khu chức năng
và vùng đệm trong khu bảo tồn biển
CHƯƠNG
VI
CƠ
CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
CHƯƠNG
VII
PHƯƠNG
ÁN PHỤC HỒI HỆ SINH THÁI TỰ NHIÊN VÀ CHUYỂN ĐỔI SINH KẾ
1. Phương án phục hồi
hệ sinh thái tự nhiên
2. Phương án chuyển đổi
sinh kế cho các hộ gia đình, cá nhân có hoạt động khai thác, nuôi trồng thủy
sản liên quan đến khu bảo tồn biển
Chương
VIII
CÁC
CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ
1. Chương trình bảo tồn
2. Chương trình xây
dựng cơ sở hạ tầng
3. Chương trình phát triển
cộng đồng
4. Chương trình giáo
dục môi trường kết hợp với du lịch sinh thái
5. Chương trình nghiên
cứu khoa học
6. Chương trình phục
hồi hệ sinh thái và các loài nguy cấp
7. Chương trình đào tạo
nâng cao năng lực
Chương
IX
ĐÁNH
GIÁ HIỆU QUẢ CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Hiệu quả về bảo tồn
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả về xã hội
Chương
X
TÀI
CHÍNH CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN
Chương
XI
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Mẫu số 02
MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP KHU BẢO TỒN
BIỂN CẤP TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-..(2)....
|
.....(3)........,
ngày.......tháng.....năm ......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt thành lập Khu bảo tồn biển........(4)............
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số
…./…../NĐ-CP ngày … tháng …. năm của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều
và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số
…/2018/TT-BNNPTNT ngày … tháng …. năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và phát triển nguồn lợi thủy sản;
Xét đề nghị của…(5)…
tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Khu bảo tồn
biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Tên gọi:
- Tên tiếng Việt: Khu
bảo tồn biển....(4)......;
- Tên tiếng Anh: ......;
2. Loại hình khu bảo
tồn:…(6)…..
3. Mục tiêu, đối tượng
bảo tồn.
4. Phạm vi, quy mô khu
bảo tồn:
a) Phạm vi khu bảo tồn:
b) Tọa độ khu bảo tồn:
- Kinh độ:
- Vĩ độ:
c) Tổng diện tích:
d) Các phân khu chức
năng (ghi rõ tọa độ và diện tích):
- Phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt;
- Phân khu phục hồi
sinh thái;
- Phân khu dịch vụ -
hành chính;
đ) Vùng đệm (ghi rõ tọa
độ và diện tích).
(Bản đồ kèm theo)
5. Chương trình, dự án
đầu tư
- Dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng thiết yếu.
- Chương trình, dự án
truyền thông, chuyển đổi sinh kế và phát triển cộng đồng.
- Chương trình, dự án
phục hồi hệ sinh thái.
- Chương trình nghiên
cứu khoa học, giáo dục.
- Chương trình, dự án khác
(nếu có).
6. Cơ cấu tổ chức của
Ban quản lý khu bảo tồn biển.
7. Nội dung khác (nếu
có).
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nội vụ, Kế
hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận tải, Văn
hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy
Bộ đội Biên phòng tỉnh; thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện...(7).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- ...........
- Lưu VT,...(8)…. (9).
|
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ
quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn
biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị
thành lập khu bảo tồn biển cấp tỉnh.
(6) Loại hình khu bảo
tồn biển: Vườn quốc gia; khu dự trữ thiên nhiên; khu bảo tồn loài - sinh cảnh;
khu bảo vệ cảnh quan.
(7) Tên địa phương cấp
huyện có khu bảo tồn biển.
(8) Chữ viết tắt tên
đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(9) Ký hiệu người đánh
máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO THUYẾT MINH DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH
RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
Phần I. SỰ CẦN THIẾT
I. GIỚI THIỆU TÍNH CẤP
THIẾT PHẢI ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
II. CĂN CỨ PHÁP LÝ, CĂN
CỨ THỰC TIỄN
1. Căn cứ pháp lý
2. Căn cứ thực tiễn
III. PHÂN TÍCH, ĐÁNH
GIÁ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI, MÔI TRƯỜNG, TÀI NGUYÊN SINH
VẬT
1. Phân tích, đánh giá
bổ sung điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và thực trạng môi trường
2. Phân tích, đánh giá
bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
IV. PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ
KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU CỦA KHU BẢO TỒN BIỂN (TỪ KHI THÀNH LẬP ĐẾN THỜI ĐIỂM
ĐỀ XUẤT ĐIỀU CHỈNH)
1. Phân tích, đánh giá
kết quả thực hiện các mục tiêu bảo tồn trong thời kỳ trước
2. Phân tích, đánh giá
những tồn tại, hạn chế và nguyên nhân trong thực hiện các mục tiêu bảo tồn
trong thời kỳ trước
3. Bài học kinh nghiệm
trong việc thực hiện mục tiêu bảo tồn trong thời gian tới
PHẦN II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU
CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU,
NHIỆM VỤ
1. Quan điểm điều chỉnh
2. Mục tiêu điều chỉnh
3. Nhiệm vụ
II. PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH
RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Về vị trí, tọa độ
địa lý
2. Về diện tích
3. Các phân khu chức
năng
III. ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG
CỦA PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI, DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
1. Đánh giá tác động
của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến nguồn tài
nguyên thiên nhiên
2. Đánh giá tác động
của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển đến kinh tế - xã
hội của địa phương
3. Đánh giá tác động
của phương án điều chỉnh ranh giới, diện tích đến công tác quản lý
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN
NGHỊ./.
Mẫu số 04
MẪU QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH RANH GIỚI,
DIỆN TÍCH KHU BẢO TỒN BIỂN
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH/THÀNH PHỐ (1)
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
........../QĐ-..(2)....
|
.....(3)........,
ngày.......tháng.....năm ......
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc phê duyệt điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn
biển........(4)............
CHỦ
TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ……(1)………
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19
tháng 5 năm 2015;
Căn cứ Luật Đa dạng sinh học ngày 20 tháng 11 năm
2018;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
65/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Đa dạng sinh học;
Căn cứ Nghị định số 26/2019/NĐ-CP ngày 8 tháng 3 năm 2019 của Chính
phủ về quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;
Căn cứ Thông tư ……………..
của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn về bảo vệ và
phát triển nguồn lợi thủy sản;
Căn cứ……(quyết định thành
lập khu bảo tồn biển…..);
Xét đề nghị của…(5)…
tại Tờ trình số…./TTr-… ngày… tháng… năm …
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh
diện tích, ranh giới khu bảo tồn biển…..(4)….., gồm những nội dung sau:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ
của việc điều chỉnh diện tích, ranh giới:
2. Vị trí, tọa độ địa
lý Khu bảo tồn biển……(4)…..sau khi điều chỉnh
a) Vị trí địa lý:
b) Tọa độ khu bảo tồn:
Kinh độ: Vĩ độ:
3. Diện tích Khu bảo
tồn……(4)…….. sau khi điều chỉnh là:……ha.
4. Các phân khu chức
năng như sau:
- Phân khu bảo vệ
nghiêm ngặt:
- Phân khu phục hồi
sinh thái:
- Phân khu dịch vụ -
hành chính:
5. Vùng đệm (ghi rõ tọa
độ và diện tích), (Bản đồ kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Giao thông vận
tải, Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Chỉ huy trưởng: Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ
Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố; thủ trưởng các đơn vị có liên quan;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện...(6).... và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, ngành có liên quan;
- TT Tỉnh ủy, thành ủy; TT HĐND tỉnh, thành phố (báo cáo);
- CT, các PCT UBND;
- ...........
- Lưu VT,...(7)…. (8).
|
CHỦ TỊCH
|
Ghi chú:
(1) Tên cơ quan, tổ
chức xây dựng văn bản. Trường hợp có cơ quan cấp trên trực tiếp thì ghi tên cơ
quan cấp trên trực tiếp ở trên tên cơ quan, tổ chức trình văn bản.
(2) Chữ viết tắt tên cơ
quan, tổ chức xây dựng văn bản.
(3) Địa danh.
(4) Tên khu bảo tồn
biển.
(5) Tên cơ quan đề nghị
điều chỉnh ranh giới, diện tích khu bảo tồn biển.
(6) Tên địa phương cấp
huyện có khu bảo tồn biển.
(7) Chữ viết tắt tên
đơn vị chủ trì lập đề nghị và số lượng bản lưu (nếu cần).
(8) Ký hiệu người đánh
máy, nhân bản và số lượng bản phát hành (nếu cần).
PHỤ
LỤC II
DANH MỤC NGHỀ, NGƯ CỤ CẤM SỬ DỤNG KHAI THÁC
THỦY SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Nghề, ngư cụ cấm sử
dụng khai thác thủy sản
TT
|
Nghề,
ngư cụ cấm
|
Phạm
vi
|
1
|
Nghề lưới kéo (trừ
lưới kéo moi/ruốc)
|
Vùng ven bờ; vùng nội
địa
|
2
|
Nghề lồng xếp (lờ
dây, bát quái, dớn, lừ)
|
Vùng ven bờ; vùng nội
địa
|
3
|
Nghề kết hợp ánh sáng
(trừ nghề câu tay mực)
|
Vùng ven bờ
|
4
|
Các nghề: đáy; xăm;
chấn; xiệp; xịch; te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động cơ.
|
Vùng ven bờ; vùng nội
địa
|
5
|
Nghề cào đáy bằng
khung sắt có kết hợp với tàu, máy kéo, bơm thổi (cào lươn, cào nhuyễn thể,
banh lông).
|
Vùng lộng; vùng ven
bờ; vùng nội địa
|
Ghi chú: Nghề lưới kéo
khai thác ở vùng nội địa; Nghề chấn; Nghề te, xẻo kết hợp với tàu có gắn động
cơ khai thác tại vùng ven bờ, vùng nội địa; Nghề cào đáy bằng khung sắt kết hợp
với tàu có gắn động cơ (cào lươn, cào nhuyễn thể, banh lông) khai thác ở vùng
nội địa, vùng ven bờ, vùng lộng cấm hoạt động từ ngày 01/01/2023.
2. Quy định kích thước
mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác
nguồn lợi thủy sản ở vùng biển
TT
|
Tên
loại ngư cụ
|
Kích
thước mắt lưới quy định (2a (mm))
|
1
|
Rê trích
|
28
|
2
|
Rê thu ngừ
|
90
|
3
|
Rê mòi
|
60
|
4
|
Vây, vó, mành, rút,
rùng hoạt động ngoài vụ cá cơm
|
20
|
5
|
Nò, sáo, quầng
|
18
|
6
|
Các loại lưới đánh cá
cơm
|
10
|
7
|
Lưới kéo hoạt động
vùng lộng
|
34
|
8
|
Lưới kéo hoạt động
vùng khơi
|
40
|
9
|
Lưới chụp; lồng bẫy ở
vùng lộng, vùng khơi
|
40
|
3. Quy định kích thước
mắt lưới tối thiểu tại bộ phận tập trung thủy sản đối với ngư cụ khai thác
nguồn lợi thủy sản ở vùng nội địa
TT
|
Tên
loại ngư cụ
|
Kích
thước mắt lưới quy định (2a (mm))
|
1
|
Lưới vây
|
18
|
2
|
Đăng, nò, sáo
|
18
|
3
|
Lưới rê (lưới bén
hoặc tên gọi khác tùy theo vùng miền)
|
40
|
4
|
Lưới rê (cá linh)
|
15
|
5
|
Vó, rớ
|
20
|
6
|
Chài các loại
|
15
|
PHỤ
LỤC III
DANH MỤC KHU VỰC CẤM KHAI THÁC THỦY SẢN CÓ THỜI
HẠN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Khu
vực cấm
|
Tỉnh
|
Phạm
vi/Tọa độ cấm
|
Thời
gian cấm (Từ
ngày-đến ngày)
|
Đối
tượng chính được bảo vệ
|
1
|
Vùng biển ven Đảo Cô
Tô
|
Quảng
Ninh
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C1a:
(21°04'00"N, 107°39'00"E)
C1b:
(21°04'00"N, 107°52'30"E)
C1c:
(20°55'00"N, 107°52'30"E)
C1d:
(20°55'00"N, 107°39'00"E)
|
01/4
- 30/6
|
Bào ngư chín lỗ (Haliotis
diversicolor), họ san hô cành(Pocilloporidae), họ san hô lỗ
đỉnh(Acroporidae), họ san hô khối (Poritidae), tôm he (Penaeidae),
tôm gai (Palaemonidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá trích
(Clupeidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục (Sillaginidae)
Bổ sung: tôm tít
(Squillidae)
|
2
|
Vùng biển Long Châu -
Hạ Mai
|
Hải
Phòng
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C2a: (20°47'00"N,
107°10'50"E)
C2b:
(20°47'00"N, 107°26'00"E)
C2c:
(20°37'00"N, 107°26'00"E)
C2d:
(20°37'00"N, 107°10'50"E)
|
01/4
- 30/6; 01/8-31/8; 01/11-30/11
|
Loài kinh tế thuộc họ
cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích
(Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá nhồng (Sphyraenidae), cá đục
(Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae)
Bổ sung: cá trỏng
(Engraulidae), cá bàng chài (Labridae), cá mối (Synodontidae), tôm tít
(Squillidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
3
|
Vùng biển Tây Nam
Long Châu
|
Hải
Phòng
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C3a:
(20°34’00"N, 106°57’00"E)
C3b:
(20°34’00"N, 107°03’00"E)
C3c:
(20°30’00"N, 107°03’00"E)
C3d:
(20°30’00"N, 106°57’10"E)
|
01/4
- 30/6;
01/11-30/11
|
Loài cá kinh tế thuộc
họ cá phèn (Mullidae), cá trác (Priacanthidae), cá trích (Clupeidae), cá
nhồng (Sillaginidae), cá sạo (Haemulidae), tôm he (Penaeidae)
|
4
|
Vùng ven biển Quất
Lâm
|
Nam
Định
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C4a:
(20°12’30"N, 106°26’50"E)
C4b:
(20°08’00"N, 106°31’00"E)
C4c:
(20°03’00"N, 106°24’00"E)
C4d:
(20°08’00"N, 106°19’30"E)
|
01/4
- 30/6
|
Cá phèn (Mullidae),
cá trích (Clupeidae), cá khế (Carangidae), cá lượng (Nemipteridae), cá tráp
(Sparidae), cá đục (Sillaginidae)
|
5
|
Vùng ven biển Hòn Nẹ
|
Ninh
Bình, Thanh Hóa
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C5a:
(20°00'30"N, 106°12'20"E)
C5b:
(20°00'30"N, 106°18'00"E)
C5c:
(19°51'30"N, 106°18'00"E)
C5d:
(19°51'30"N, 106°07'15"E)
C5e:
(19°46'00"N, 106°07'15"E)
C5f:
(19°46'00"N, 105°55'20"E)
|
01/4
- 30/6
|
Cá phèn (Mullidae),
cá lượng (Nemipteridae), cá tráp (Sparidae), cá đục (Sillaginidae), cá chai
(Platycephalidae), cá căng (Terapontidae), cá trích (Clupeidae), cá khế
(Carangidae), cá trỏng (Engraulidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae)
Bổ sung: cá đù
(Sciaenidae), cá móm (Gerreidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae),
tôm gai (Palaemonidae),
|
6
|
Vùng ven biển Quảng
Xương
|
Thanh
Hóa
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C6a:
(19°40'00"N, 105°50'20"E)
C6b:
(19°40'00"N, 106° 02'00"E)
C6c: (19°32'00"N,
106° 00'00"E)
C6d:
(19°32'00"N, 105°48'35"E)
|
01/4
- 30/5;
01/8
- 31/8
|
Cá phèn (Mullidae),
cá lượng (Nemipteridae), cá căng (Terapontidae), cá trỏng (Engraulidae), cá
trích (Clupeidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai
(Palaemonidae)
Bổ sung: tôm tít
(Squillidae, Harpiosquillidae)
|
7
|
Vịnh Diễn Châu
|
Nghệ
An
|
Trong phạm vi:
Vĩ độ từ 18°57’N đến
19°03N,
Kinh độ từ 105°36’E
đến 105°42’E
|
01/4
- 30/6
|
Cá nục sồ (Decapterus
maruadsi), cá phèn một sọc (Upeneus moluccensis), cá phèn 2 sọc (Upeneussulphureus)
|
8
|
Bãi tắm Cửa Lò
|
Nghệ
An
|
Từ bờ Nam Lạch Lò đến
bờ Bắc Lạch Hội, từ bờ ra xa đến 1.000m
|
01/4
- 30/9
|
Bảo vệ bãi đẻ của một
số loài thủy sản và các loại cá con
|
9
|
Vùng ven biển Nghi
Xuân
|
Hà
Tĩnh
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C9a:
(18°40'00"N, 105°48'00"E)
C9b:
(18°43'00"N, 105°55'00"E)
C9c:
(18°32'00"N, 106°02'00"E)
C9d:
(18°27'30"N, 105°56'30"E)
|
01/3
-30/6
|
Cá phèn (Mullidae),
cá nhồng (Sphyraenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Engraulidae), tôm
he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
Bổ sung: cá bơn
(Cynoglossidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít (Squillidae,
Harpiosquillidae)
|
10
|
Vùng biển ven bờ xã
Quảng Đông, huyện Quảng Trạch (khu vực Hòn La - Vũng Chùa)
|
Quảng
Bình
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C10a:
(17°50'39"N, 106°30'33"E)
C10b:
(17°59'17"N, 106°36'58"E)
C10c:
(17°51'20"N, 106°44'20"E)
C10d:
(17°51'21"N, 106°28'39"E)
C10e:
(17°59'49"N, 106°29'11"E)
|
01/4-30/9
|
Tôm Hùm, bãi đẻ của
các loài thủy sản
|
11
|
Vùng ven biển Lăng Cô
|
Thừa
Thiên Huế
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C11a:
(16°16’35"N, 108°03’30"E)
C11b:
(16°20’35"N, 108°08’00"E)
C11c:
(16°16’35"N, 108°12’35"E)
C11d:
(16°12’55"N, 108°09’30"E)
|
01/4
- 30/6;
01/8
- 30/8
|
Cá mối
(Synodontidae), cá căng (Tẻapontidae), cá phèn (Mullidae), cá trỏng
(Engraulidae), cá khế (Carangidae), cá đối (Mugilidae), tôm he (Penaeidae),
tôm gai (Palaemonidae)
|
12
|
Đông Bắc Hòn Dài, Cù
Lao Chàm
|
Quảng
Nam
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C12a:
(15°56'55"N, 108°28'59"E)
C12b:
(15°56'57"N, 108°28'59"E)
C12c:
(15°56'48"N, 108°29'07"E)
C12d:
(15°56'48"N, 108°29'09"E)
|
01/5
- 30/7;
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis
lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli)
|
13
|
Hòn Cao-Mũi Còng Cọc,
Nhơn Lý
|
Bình
Định
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C13a:(13°53’29''N,
109°17’24''E)
C13b:(13°53’30''N,
109°17’22''E)
C13c : (13°53’50''N,
109°17’36''E)
C13d: (13°53’49''N,
109°17’38''E)
|
01/11
- 30/02; 01/5 - 30/6
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis
lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm
|
14
|
Hòn Khô lớn- Bờ
Đập-Mũi Yến, Nhơn Hải
|
Bình
Định
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C14a: (13°45’49''N,
109°17’23''E)
C14b: (13°45’40''N,
109°18’00''E)
C14c: (13°45’13''N,
109°17’54''E)
C14d: (13°45’80''N,
109°17’14''E)
C14e: (13°45’14''N,
109°17’15''E)
|
01/11
- 30/2;
01/5
- 30/6
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis
lessoniana) và ốc gai (Murex troscheli); bãi ương giống tôm hùm
|
15
|
Bắc Bãi Xếp, Ghềnh
Ráng
|
Bình
Định
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C15a: (13°41’52'N,
109°13’57''E)
C15b: (13°41’53''N, 109°14’16''E)
C15c: (13°41’28''N,
109°14’21''E)
C15d: (13°41’27''N,
109°13’57''E)
|
01/4
- 30/8;
|
Bãi ương giống cá mú
mè và cá mú sông
|
16
|
Hòn Ngang- Hòn
Sâu-Hòn Nhàn-Hòn Đất, Ghềnh Ráng
|
Bình
Định
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C16a: (13°40’54''N,
109°14’17''E)
C16b: (13°41’08''N,
109°15’11''E)
C16c:(13°40’40''N,
109°15’28''E)
C16d:(13°40’49''N,
109°14’15''E)
|
01/3
- 30/6;
01/11
- 30/02
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis
lessoniana); bãi ương giống tôm hùm
|
17
|
Bãi Làng-Mũi Lăng Bà,
Nhơn Châu
|
Bình
Định
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C17a: (13°36’37''N,
109°21’14''E)
C17b: (13°36’18''N,
109°21’40''E)
C17c: (13°36’07''N,
109°21’28''E)
C17d: (13°36’15''N,
109°21’05''E)
|
01/3
- 30/6;
01/11
- 30/02
|
Bãi đẻ mực lá (Sepioteuthis
lessoniana); bãi ương giống tôm hùm
|
18
|
Vùng ven biển Nha
Trang
|
Khánh
Hòa
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
B18a:
(12°29'50"N, 109°18'55"E)
B18b:
(12°29'50"N, 109°27'00"E)
B18c:
(12°15'00"N, 109°27'00"E)
B18d:
(12°15'00"N, 109°11'50"E)
|
01/5-31/5;
01/7-31/8;
01/11-30/11
|
Cá trỏng
(Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá bơn lưỡi (Cynoglossidae), cá mối
(Synodontidae), cá đối (Mugilidae), cá hố (Trichiuridae), cá chình rắn
(Ophichthyidae), tôm he (Penaeidae), tôm tít (Squillidae), tôm gai
(Palaemonidae)
|
19
|
Vùng ven biển Phan
Thiết
|
Bình
Thuận
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C19a:
(11°01'50"N, 108°23'25"E)
C19b:
(10°54'00"N, 108°28'00"E)
C19c:
(10°40'00"N, 108°03'00"E)
C19d:
(10°43'45"N, 108°00'30"E)
|
01/11
- 30/11
01/01-30/4;
01/7-31/7;
|
Cá lượng (Nemipteridae),cá
đục (Sillaginidae), cá lượng (Nemipteridae), cá phèn (Mullidae), cá bơn lưỡi
(Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), tôm he
(Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
Bổ sung: cá căng
(Terapontidae), cá đù (Sciaenidae), cá hố (Trichiuridae), cá khế
(Carangidae),tôm tít (Squillidae)
|
20
|
Vùng ven biển vịnh
Phan Rí
|
Bình
Thuận
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C20a:
(11°11'00"N, 108°43'43"E)
C20b:
(11°07'50"N, 108°45'00"E)
C20c:
(11°02'00"N, 108°31'30"E)
C20d: (11°05'00"N,
108°29'02"E)
|
01/02-30/4;
01/8-31/8;
01/11-30/11
|
Cá lượng
(Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá phèn
(Mullidae), cá mối (Synodontidae), cá chình rắn (Ophichthyidae), cá bơn lưỡi
(Cynoglossidae), cá đối (Mugilidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít
(Squillidae)
|
21
|
Vùng ven biển Vũng
Tàu - Tiền Giang
|
Vũng
Tàu, Tiền Giang
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C21a:
(10°22'38"N, 107°14'30"E)
C21b: (10°14'30"N,
107°19'30"E)
C21c:
(09°59'00"N, 106°55'00"E)
C21d:
(10°07'00"N, 106°47'40"E)
|
01/11-30/11
01/01-30/4;
01/7-31/8;
|
Tôm he (Penaeidae),
tôm gai (Palaemonidae), cá đù (Sciaenidae), cá căng (Terapontidae), cá đối
(Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae)
Bổ sung: cá bống
(Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá căng (Terapontidae), cá phèn
(Mullidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), cá hố
(Trichiuridae), cá trác (Priacanthidae), cá mối (Synodontidae), tôm tít
(Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae), tôm chì (Pandalidae)
|
22
|
Vùng ven biển Vĩnh
Châu
|
Sóc
Trăng
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C22a:
(9°21'30"N, 106°10'20"E)
C22b:
(9°12'30"N, 106°14'30"E)
C22c:
(9°06'30"N, 106°01'00"E)
C22d: (9°16'30"N,
105°57'00"E)
|
01/11
- 30/11
01/02-31/5;
|
Cá đù (Sciaenidae),
cá căng (Terapontidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
Bổ sung: cá mối
(Synodontidae), cá bống (Gobiidae), cá đục (Sillaginidae), cá lượng
(Nemipteridae), cá đối (Mugilidae), cá phèn (Mullidae), tôm tít
(Squillidae), tôm mũ ni (Scyllaridae)
|
23
|
Vùng ven biển Đông
Hải
|
Bạc
Liêu
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C23a:
(9°13'00"N, 105°47'30"E)
C23b:
(9°01'00"N, 105°51'00"E)
C23c:
(8°56'00"N, 105°36'00"E)
C23d: (9°6'30"N,
105°32'00"E)
|
01/3-30/6;
01/10-30/11
|
Cá đù (Sciaenidae),
cá đối (Mugilidae), cá lượng (Nemipteridae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn
(Cynoglossidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), tôm he
(Penaeidae),
Bổ sung: Cá căng
(Terapontidae), cá phèn (Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá kìm
(Hemiramphidae), cá mú (Epinephelinae), cá khế (Carangidae), tôm gai 29
(Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, Harpiosquillidae)
|
24
|
Sân Nghêu Đồn, Thạnh
Phong
|
Bến
Tre
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C24a: (09°48’21''N,
106°36’05''E)
C24b: (09°48’24''N,
106°36’24''E)
C24c: (09°48’13''N,
106°36’18''E)
C24d: (09°48’12''N,
106°36’39''E)
C24e: (09°47’41''N,
106°36’32''E)
C24g: (09°47’56''N,
106°37’00''E
|
01/5-30/7;
01/11-30/01;
|
Bãi ương giống
nghêu/ngao, cua xanh.
|
25
|
Vùng ven biển phía
Đông Ngọc Hiền
|
Cà
Mau
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C25a:
(8°48'00"N, 105°17'30"E)
C25b:
(8°45'00"N, 105°21'00"E)
C25c: (8°40'15"N,
105°15'30"E)
C25d:
(8°36'00"N, 105°19'00"E)
C25e:
(8°32'30"N, 105°14'00"E)
C25f:
(8°39'20"N, 105°07'30"E)
|
01/11-30/11
01/3-31/5;
|
Cá mối
(Synodontidae), cá đù (Sciaenidae), cá đối (Mugilidae), cá chai
(Platycephalidae), cá bơn (Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaeminidae)
Bổ sung: tôm tít
(Squillidae)
|
26
|
Vùng ven biển phía
Đông Hòn Khoai
|
Cà
Mau
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C26a:
(8°38'00"N, 105°05'50"E)
C26b: (8°28'30"N,
105°06'00"E)
C26c:
(8°28'30"N, 105°01'00"E)
C26d:
(8°23'00"N, 105°01'00"E)
C26e:
(8°23'00"N, 104°56'00"E)
C26f:
(8°28'30"N, 104°56'00"E)
C26g:
(8°28'30"N, 104°52'00"E)
C26h:
(8°34'15"N, 104°51'30"E)
|
01/11
- 30/11
01/02-31/5
|
Tôm he (Penaeidae), tôm
gai (Palaemonidae), cá chai (Platycephalidae), cá đục (Sillaginidae), cá bơn
(Cynoglossidae), cá trích (Clupeidae) cá đối (Mugilidae), cá đù (Sciaenidae),
cá căng (Terapontidae), cá bống (Gobiidae), cá nhái (Belonidae), tôm he
(Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm tít (Squillidae, )
|
27
|
Vùng ven biển phía
Tây Ngọc Hiền
|
Cà
Mau
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C27a:
(8°48'00"N, 104°35'00"E)
C27b:
(8°48'00"N, 104°47'00"E)
C27c:
(8°35'50"N, 104°44'00"E)
C27d:
(8°29'00"N, 104°44'00"E)
C27e:
(8°29'00"N, 104°47'00"E)
|
01/11
- 30/11
01/02-29/02;
01/5-30/6
|
Cá lượng
(Nemipteridae), cá bống (Gobbidae), cá đù (Sciaenidae), cá đục
(Sillaginidae), cá đối (Mugilidae), cá chim (Stromateidae), cá nục heo
(Coryphaenidae), cá trỏng (Engraulidae), cá trích (Clupeidae), cá khế
(Carangidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
Bổ sung: cá phèn
(Mullidae), cá tráp (Sparidae), cá chai (Platycephalidae), cá sơn đá
(Holocentridae), cá bơn (Cynoglossidae), cá khế (Carangidae), tôm tít
(Squillidae, Harpiosquillidae), tôm gai (Palaemonidae), tôm lửa
(Solenoceridae)
|
28
|
Vùng ven biển vịnh
Rạch Giá
|
Kiên
Giang
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C28a:
(10°06’10"N, 104°56’50"E)
C28b:
(9°54’35"N, 105°00’35"E)
C28c:
(9°54’35"N, 104°56’50"E)
|
01/4
- 30/6
|
Cá đù (Sciaenidae),
cá trích (Clupeidae), cá trỏng (Engraulidae), cá bống (Gobbidae), cá hồng
(Lutjanidae), cá bơn (Cynoglossidae)
|
29
|
Vùng ven biển phía
Đông An Thới
|
Kiên
Giang
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C29a:
(10°03’00"N, 104°06’00"E)
C29b:
(10°03’00"N, 104°10’00"E)
C29c:
(9°59’00"N, 104°10’00"E)
C29d:
(9°59’00"N, 104°06’00"E)
|
01/11
- 30/11
|
Cá mú (Serranidae),
cá bò (Monacanthidae), cá khế (Carangidae), cá trích (Clupeidae), cá trỏng
(Engraulidae), cá bống (Gobbidae), tôm he (Penaeidae), tôm gai (Palaemonidae)
|
30
|
Vùng biển phía Tây
quần đảo Hải Tặc
|
Kiên
Giang
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C30a:
(10°18’00"N, 104°16’00"E)
C30b:
(10°18’00"N, 104°20’00"E)
C30c:
(10°14’00"N, 104°20’00"E)
C30d:
(10°15’00"N, 104°16’00"E)
|
01/4
- 30/6
|
Cá lượng
(Nemipteridae), cá chai (Platycephalidae), cá chim (Stromateidae), cá căng
(Terapontidae), cá trích (Clupeidae), tôm he (Penaeidae)
|
31
|
Vùng biển phía Tây
Bắc đảo Hòn Tre
|
Kiên
Giang
|
Trong phạm vi đường
nối các điểm có tọa độ:
C31a: (10°02’45"N,
104°47’00"E)
C31b:
(10°02’45"N, 104°51’00"E)
C31c :
(9°58’45"N, 104°51’00"E)
C31d :
(9°58’45"N, 104°47’00"E)
|
01/11
- 30/11
|
Tôm he (Penaeidae),
tôm gai (Palaemonidae)
|
32
|
Sông Gâm
|
Cao
Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang
|
Từ thị trấn Bảo Lạc
qua huyện Bảo Lâm (Cao Bằng) đến hết huyện Bắc Mê (Hà Giang) và phía sau hồ
thủy điện Tuyên Quang từ chân đập đến ngã ba sông Gâm chảy vào sông Lô (trên
địa bàn huyện Yên Sơn, Tuyên Quang)
|
01/5
- 31/7
01/4
- 31/7
|
Cá chiên (Bagarius
rutilus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá anh vũ (Semilabeo
obscures), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus)
|
33
|
Sông Lô
|
Tuyên
Quang, Phú Thọ
|
Từ ngã ba sông Gâm
chảy vào sông Lô trên địa bàn huyện Yên Sơn (Tuyên Quang) đến cầu Việt Trì
(Phú Thọ)
|
01/5
- 31/7
01/4
- 31/7
|
Cá anh vũ (Semilabeo
obscurus), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni),
|
34
|
Sông Lô
|
Tuyên
Quang
|
Từ bến Đền (xã Bạch
Xa) đến cửa Ngòi Tèo chảy vào sông Lô (xã Minh Dân, huyện Hàm Yên)
|
01/4
- 31/7
|
Cá chày đất (Spinibarbus
hollandi), cá rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá chiên (Bagarius
rutilus)
|
35
|
Sông Rạng và sông Văn
Úc
|
Hải
Dương, Hải Phòng
|
Huyện Thanh Hà và Kim
Thành (Hải Dương), huyện An Lão, Tiên Lãng và, huyện Kiến Thụy (Hải Phòng).
|
01/3
- 30/6
|
Đường di cư sinh sản
cá mòi đồng thời bảo vệ một số loài đặc hữu: rươi, cáy, cà da, dạm, cá nhệch,
cá mòi, tôm rảo,…
|
36
|
Sông Hồng
|
Phú
Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội
|
TP Việt Trì, huyện
Lâm Thao, Tam Nông, Thanh
Thủy thuộc tỉnh Phú
Thọ;
Huyện Vĩnh Tường
thuộc tỉnh Vĩnh Phúc; Huyện Ba Vì và thị xã Sơn Tây thuộc Hà Nội.
|
01/3
- 31/7
|
Cá cháy (Tenualosa
reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá mòi cờ
hoa (Clupanodon thrissa), cá chình nhật (Angilla japonica), cá
lợ thân thấp (Cyprinus multitaeniata), cá măng (Elopichthys bambusa),
cá chày chàng (Ochetobus elongatus), cá anh vũ (Semilabeo
obscurus), cá Rầm xanh (Sinilabeo lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus
guttatus), cá chiên (Bagarius rutilus), cá ngạnh (Cranoglamis
sinensis).
|
37
|
Sông Hồng
|
Yên
Bái, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình
|
Từ huyện Văn Yên -
Yên Bái đến các cửa sông thuộc tỉnh Nam Định và Thái Bình
|
01/3
- 31/5
|
Bảo vệ đường di cư,
bãi đẻ trứng của cá cháy (Tenualosa reevesi), cá mòi cờ chấm (Knonsirus
punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)
|
38
|
Sông Hồng
|
Lào
Cai, Yên Bái
|
Ngòi Nhù, ngòi Bo,
bãi Sọi Cờ, ngòi Đum, bãi Sọi Cờ, ngòi Thia
|
01/4
- 31/7
|
Cá chiên (Bagarius
rutilus), cá bỗng (Spinibarbus denticulatus), cá anh vũ (Semilabeo
obscurus)
|
39
|
Sông Thái Bình
|
Thái
Nguyên, Phú Thọ, Hà Nội
|
Huyện Phú Bình, Thái
Nguyên (sông Cầu); Bắc Giang (sông Thương) đoạn ngã ba sông Lô, sông Hồng
Việt Trì (Phú Thọ) đến xã Tráng Việt (Mê Linh, Hà Nội)
|
01/3
- 31/5
|
Cá mòi cờ chấm (Knonsirus
punctatus), cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa)
|
40
|
Sông Đà, hồ Hòa Bình
|
Hòa
Bình
|
Các cửa suối, bãi đẻ
thuộc huyện Cao Phong, Đà Bắc, Tân Lạc, Mai Châu và thành phố Hòa Bình
|
01/4
- 31/7
|
Cá măng (Elopichthys
bambusa), anh vũ (Semilabeo obscurus), cá mị/cá pạo (Sinilabeo
graffeuilli), cá rầm xanh (Bangana lemassoni), cá lăng chấm (Hemibagrus
guttatus), cá chiên bắc (Bagarius rutilus)
|
41
|
Sông Mã
|
Thanh
Hóa, Sơn La
|
Huyện Bá Thước, huyện
Cẩm Thủy, huyện Thiệu Hóa, huyện Quan Hóa, huyện Mường Lát, huyện Yên Định
(Thanh Hóa), huyện Sông Mã (Sơn La)
|
01/4
- 31/7
|
Cá Bống bớp (Bostrychus
sinensis), cá Mòi cờ chấm (Knonsirus punctatus), cá Rầm xanh (Sinilabeo
lemassoni), cá Chiên (Bagarius rutilus), cá Lăng (Hemibagrus
guttatus), cá Chình hoa (Anguilla marmorata), cá Ngát (Plotosus
canius)
|
42
|
Sông Mã
|
Thanh
Hóa
|
Vùng cửa Hới giữa
huyện Hoằng Hóa và thành phố Sầm Sơn
|
01/4
- 30/6
|
Cá Bống bớp (Bostrychus
sinensis), cá Mòi cờ hoa (Clupanodon thrisa), cá Cháo lớn (Megalops
cryprinoides), cá Mòi cờ chấm (Konosirus punctatus), cá Mòi mõm
tròm (Nematalosa naus)
|
43
|
Hạ lưu sông Lam
|
Nghệ
An, Hà Tĩnh
|
Từ cầu Rộ (Thanh Chương,
Nghệ An) qua Nam Đàn, Hưng Nguyên, Vinh, Nghi Lộc, Cửa Hội (Nghệ An) và từ
khu vực Chợ Tràng (Đức Thọ, Hà Tĩnh) qua Nghi Xuân (Hà Tĩnh)
|
01/7
- 31/8
|
Cá măng (Elopichthys
bambusa), cá hỏa (Sinilabeo tonkinensis), cá ngựa bắc (Tor
(Folifer) brevifilis)
|
44
|
Sông Đồng Nai
|
Đồng
Nai, Tp. Hồ Chí Minh
|
Từ đập Trị An qua
sông Đồng Nai, sông Nhà Bè ra đến cửa sông Soài Rạp và toàn bộ vùng nước ở
huyện Cần Giờ, thành phố Hồ Chí Minh
|
01/6
- 30/8
|
Cá sơn đài (Ompok
miostoma), cá may (Gyrinocheilus aymonieri), cá còm (Chitala
ornate),
|
45
|
Cửa sông Định An và
Trần Đề
|
Trà
Vinh, Sóc Trăng
|
Giới hạn từ đường
thẳng đi qua điểm A có tọa độ: 09°35’06”N, 106°19’18”E và điểm B có tọa độ:
9°29'32"N, 106°15'30"E đến đường giới hạn cửa sông do tỉnh Trà
Vinh và Sóc Trăng công bố
|
01/4
- 30/6
|
Cá cháy nam (Tenualosa
thibaudeaui), cá cháy bẹ (Tenualosa toil), cá duồng (Cirrhinus
microlepis), cá ét mọi (Morulius chrysophekadion), cá tra dầu (Pangasianodon
gigas)
|
46
|
Hồ Ya Ly
|
Kon
Tum, Gia Lai
|
Toàn bộ lòng hồ,
phía Gia Lai giới hạn bởi chân thác Ya Ly, phía Kon Tum tính từ điểm giao
giữa sông Đăk PôKơ và sông Đăk Bla trên địa bàn huyện Sa Thầy (Kon Tum)
|
01/4
- 31/5
|
Cá thát lát (Chitala
sp.), cá duồng bay (Cosmochilus harmandi), cá ngựa xám (Tor
tambroides)
|
47
|
Sông SerePok
|
Đắk
Lắk, Đắk Nông
|
Từ đoạn chảy qua xã:
Ea Wer, Ea Huar, Krông Na, Ea Nuoi, Tân Hòa gồm các (huyện Buôn Đôn, Đắk Lắk)
và huyện Cư Jut (Đắk Nông)
|
01/6
- 31/8
|
Cá trà sóc (Probarbus
jullieni), cá nàng hương (Chitala blanci), cá duồng (Cirrhinus
microleppis), cá thát lát khổng lồ (Chitala lopis)
|
48
|
Sông Krong Ana
|
Đăk
Lăk
|
Xã Ea Na, thị trấn
Buôn Trấp, xã Bình Hòa, xã Quảng Điền
|
01/6
- 31/8
|
Cá trà sóc (Probarbus
jullieni), cá còm (Chitala ornata), cá chiên (Bagarius yarrelli)
|
PHỤ
LỤC IV
MẪU PHIẾU THỐNG KÊ, PHÂN TÍCH MẪU SINH HỌC NGHỀ
CÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01
Phiếu số:..........
MẪU PHIẾU PHỎNG VẤN KHAI THÁC THỦY SẢN
..........
Ngày …..tháng ….năm 20…..
Địa điểm lên cá:
……………..........................................................................................…
Nghề khai thác chính (1):……….................................................…….………………..
1. Thông tin về tàu cá
|
Tên chủ tàu/thuyền trưởng(2):
……………….......................................
|
Số đăng ký tàu(3): ……......................………
|
Số thuyền viên trên tàu (người) (4)……..
|
Công suất máy (kW)/...............................
Chiều dài tàu (m)(5):
…….........................
|
2. Thông tin chuyến biển
|
Nơi xuất bến(6): ……………………………
|
Ngày xuất bến(7):…..….../…..…../20…….
|
Nơi cập bến(8): ……………………………
|
Ngày cập bến(9):…….…/…..…../20.......…..
|
Ngư trường(10):…………………………...…
|
Tổng số mẻ lưới[13]:…………………….
|
Số ngày đánh cá trong chuyến (ngày)(11): …
|
Sản lượng chuyển tải (kg)(14):……..………
|
Số ngày đánh cá tháng trước (ngày)(12): ……
|
Tổng sản lượng (kg)(15):……………………
|
3. Chi phí chuyến biển (triệu đồng)
|
Nhiên liệu (dầu, nhớt (VND)(16): …………
|
Đá/Muối(18): ……………………...................
|
Lương thực, thực phẩm (VND)(17): ...............
|
Lương thuyền viên/tháng(19): ……………
|
Chi phí khác(20): ………………………………………………………………………………
|
4. Thông
tin ngư cụ (21)
|
Ngư
cụ
|
Chiều
dài (m)
|
Chiều
cao (m)
|
Mắt
lưới (2a) (mm)
|
Công
suất phát sáng (W)
|
Lưới
rê
|
Rê
nổi
|
|
|
|
|
Rê
đáy
|
|
|
|
|
Lưới
kéo
|
Đơn
|
Giềng
chì.....
|
Giềng
phao.....
|
Ở đụt
lưới..........
|
|
Đôi
|
Giềng
chì.....
|
Giềng
phao.....
|
|
|
Câu
|
Câu
vàng
|
Cả
vàng câu...
|
|
Số
lưỡi câu ...
|
|
Câu
tay
|
|
|
Số
cần câu....
|
|
Lưới
vây
|
Vây
ngày
|
|
|
Ở
tùng lưới...
|
|
Ánh
sáng
|
|
|
Ở
tùng lưới...
|
|
Lưới
chụp
|
Chiều
dài lưới...
|
Chu
vi miệng lưới...
|
Ở đụt
lưới....
|
|
Vó/mành
|
Chiều
dài lưới...
|
Chu
vi miệng lưới...
|
|
|
SẢN
LƯỢNG THEO LOÀI/NHÓM THƯƠNG PHẨM
TT
|
LOÀI/NHÓM
THƯƠNG PHẨM(22)
|
Sản
lượng (kg)
|
Giá
bán (VNĐ/kg)
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6
|
|
|
|
7
|
|
|
|
8
|
|
|
|
9
|
|
|
|
10
|
|
|
|
11
|
|
|
|
12
|
|
|
|
13
|
|
|
|
14
|
|
|
|
15
|
|
|
|
16
|
|
|
|
17
|
|
|
|
18
|
|
|
|
19
|
|
|
|
20
|
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG
|
NGƯỜI PHỎNG VẤN
|
Người phân
tích:…………………………… Người nhập số liệu: ………………………
Ngày nhập số liệu:
…………………………….
HƯỚNG
DẪN GHI BIỂU PHỎNG VẤN KHAI THÁC THỦY SẢN
(1) Nghề khai thác
chính: Ghi nghề khai thác sử dụng chính trong chuyến khai thác hiện tại.
(2) Tên chủ tàu/thuyền
trưởng: Ghi họ và tên đầy đủ của chủ sở hữu phương tiện theo đăng ký hoặc tên
thuyền trưởng của chuyến khai thác.
(3) Số đăng ký tàu: Ghi
số đăng ký của tàu khai thác.
(4) Số thuyền viên trên
tàu (người): Ghi tổng số thuyền viên trên tàu khai thác của chuyến khai thác đó
(bao gồm cả thuyền trưởng, máy trưởng,...)
(5) Công suất máy
(kW)/chiều dài (m): Ghi công suất máy chính/Lmax của tàu khai thác.
(6) Nơi xuất bến: Ghi
tên cảng/bến cá hoặc địa danh nơi tàu xuất bến bắt đầu chuyến khai thác.
(7) Ngày xuất bến: Ghi
ngày, tháng, năm tàu xuất bến bắt đầu chuyến khai thác.
(8) Nơi cập bến: Ghi
tên cảng/bến cá /điểm lên cá hoặc địa danh nơi tàu cập bến lên cá.
(9) Ngày cập bến: Ghi ngày,
tháng, năm tàu cập bến kết thúc chuyến khai thác
(10) Ngư trường: Ghi
tên ô biển khai thác theo phân ô ngư trường kèm theo. Nếu ngư trường nằm ở 2 ô
trở lên thì ghi cụ thể tên từng ô.
(11) Số ngày đánh cá
trong chuyến: Ghi số ngày thực tế khai thác của tàu trong chuyến khai thác
(không tính ngày hành trình, neo nghỉ, trú gió, sửa chữa,v.v...)
(12) Số ngày đánh cá
tháng trước: Ghi tổng số ngày khai thác của tháng trước đó.
(13) Tổng số mẻ lưới:
Ghi tổng số mẻ lưới/mẻ câu của chuyến khai thác.
(14) Sản lượng chuyển
tải: Ghi sản lượng của tàu chuyển tải cho tàu khác nếu có chuyển tải trong
chuyến khai thác.
(15) Tổng sản lượng:
Ghi tổng sản lượng của chuyến khai thác bao gồm cả sản lượng chuyển tải.
(16) Nhiên liệu: Ghi
tổng chi phí về dầu, nhớt... của chuyến biển.
(17) Lương thực cho
thủy thủ đoàn: Ghi tổng chi phí mua lương thực, thực phẩm cho chuyến biển.
(18) Đá/muối: Ghi tổng
chi phí mua đá/muối cho chuyến biển.
(19) Lương thuyền viên:
Ghi tổng tiền lương thuyền viên hoặc tỷ lệ ăn chia
(20) Chi phí khác: Ghi
tổng chi phí khác phát sinh của chuyến biển.
(21) Thông số cơ bản về
ngư cụ: Ghi các thông số cơ bản của nghề khai thác thực tế của tàu.
(22) Loài/Nhóm thương
phẩm: Ghi tên loài hoặc nhóm sản phẩm khai thác đã được phân chia theo nhóm (có
cùng giá bán) của cả chuyến khai thác và sản lượng, giá bán tương ứng của từng
nhóm sản phẩm đó.
PHÂN
Ô NGƯ TRƯỜNG KHAI THÁC
Mẫu số 02
Phiếu số:..........
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA SINH HỌC NGHỀ CÁ
..........Ngày…..tháng.….năm
20…..
Tỉnh……………………………….....
|
Điểm lên cá……………………………........……...
|
Số đăng ký
tàu………………………
|
Khối lượng nhóm
thương phẩm (kg):……...........…
|
Nhóm thương
phẩm…………………
|
Khối lượng của loài
trong nhóm thương phẩm (kg):
|
Tên loài: ……………………………
|
................................................................................
|
Tên Việt Nam:
……………………
|
Khối lượng mẫu (kg):
…………………....….....
|
STT
|
SL
(cm)
|
FL
(cm)
|
TL
(cm)
|
W
(g)
|
Wsd (g)
|
Giới
|
Độ
chín tuyến
sinh dục
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người phân
tích:…………………………… Người nhập số liệu: ………………………
Ngày nhập số liệu:
…………………………….
Ghi chú:
- SL, FL, TL: là chiều
dài cá thể tương ứng đo từ mép ngoài mõm cá đến cuối đốt sống cuối cùng, đến
mép ngoài chẽ vây đuôi, đến điểm cuối của vây đuôi; W là khối lượng cá thể;
- Wsd là khối lượng
tuyến sinh dục.
PHỤ
LỤC V
QUY ĐỊNH ĐÁNH DẤU NGƯ CỤ HOẠT ĐỘNG TRÊN BIỂN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Nghề
khai
thác
|
Dấu
hiệu
|
Ghi
chú
|
Ban
ngày
|
Ban
đêm
|
Khoảng
cách tối thiểu giữa hai dấu hiệu (m)
|
Chiều
cao tối thiểu tính từ mặt nước biển (m)
|
1
|
Câu vàng
|
Cờ
màu xanh
|
Đèn
chớp màu xanh
|
2.500
|
2,5
|
Ngoài
dấu hiệu quy định bắt buộc, khuyến khích đánh dấu ngư cụ bằng thiết bị nhận
dạng vô tuyến (Phao AIS).
|
2
|
Lưới rê
|
Cờ
màu đỏ
|
Đèn
chớp màu đỏ
|
2.000
|
2,0
|
3
|
Lồng bẫy thả theo
vàng
|
Cờ
màu trắng
|
Đèn
chớp màu trắng
|
2.500
|
2,5
|
4
|
Chà tập trung cá
|
Cờ
màu đen
|
-
|
-
|
2,0
|
|
5
|
Lưới kéo
|
|
Đèn
pha màu trắng, từ tàu chiếu về phía lưới kéo
|
|
PHỤ
LỤC VI
BIỂU MẪU VỀ BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ, CẤP THẺ KIỂM
NGƯ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01. Danh sách đề
nghị cấp mới thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 02. Danh sách đề
nghị đổi thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 03. Danh sách đề
nghị cấp lại thẻ kiểm ngư.
Mẫu số 04. Chương trình
khung bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm ngư.
Mẫu số 05. Mẫu Giấy
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ Kiểm ngư.
Mẫu số 01
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……….
CƠ QUAN KIỂM NGƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm
theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT
|
Họ
và Tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
QĐ
Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Cơ
quan bổ nhiệm
|
Mã
ngạch Công chức
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng
... năm ……
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……….
CƠ QUAN KIỂM NGƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ ĐỔI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm
theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT
|
Họ
và Tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
QĐ
Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Số
Thẻ KN cũ
|
Lý
do đổi thẻ
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng
... năm ……
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
CƠ QUAN CHỦ QUẢN……….
CƠ QUAN KIỂM NGƯ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI THẺ KIỂM NGƯ
(Kèm
theo Công văn số: ngày tháng năm )
TT
|
Họ
và Tên
|
Ngày
sinh
|
Chức
vụ
|
Đơn
vị công tác
|
QĐ
Bổ nhiệm ngạch: Số, ngày
|
Mã
ngạch công chức
|
Số
Thẻ KN cũ
|
Lý
do mất Thẻ
|
Ghi
chú
|
Nam
|
Nữ
|
(01)
|
(02)
|
(03)
|
(04)
|
(05)
|
(06)
|
(07)
|
(08)
|
(09)
|
(10)
|
(11)
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……..ngày ... tháng
... năm ……
THỦ TRƯỞNG
(Ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
TT
|
Tên
chuyên đề
|
Thời
gian (tiết)
|
Cộng
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
1
|
Phần I. Kiến thức
chung về chuyên môn nghiệp vụ Kiểm ngư
|
8
|
-
|
8
|
1.1
|
Công
ước Liên Hợp Quốc về Luật biển năm 1982; Các hiệp định, thỏa thuận Việt Nam
đã ký kết với các nước trong khu vực hoặc có tham gia
|
4
|
-
|
4
|
1.2
|
Luật
Biển Việt Nam;
Luật Hàng hải; Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành
|
4
|
-
|
4
|
2
|
Phần II. Chuyên môn
nghiệp vụ về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
8
|
|
8
|
2.1
|
Khái quát về bảo vệ
nguồn lợi thủy sản (nguồn lợi, bảo tồn, các loài nguy cấp quý hiếm,
vùng cấm khai thác…)
|
4
|
-
|
4
|
2.2
|
Khái quát về khai
thác thủy sản (lao động nghề cá, ngư trường, mùa vụ khai thác, tàu
cá, cơ cấu nghề, các quy định về IUU…)
|
4
|
-
|
4
|
3
|
Phần III. Xử lý vi
phạm hành chính
|
8
|
12
|
20
|
3.1
|
Luật
Xử lý vi phạm hành chính; Nghị định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thủy
sản và các văn bản liên quan
|
8
|
-
|
8
|
3.2
|
Quy trình xử lý vi
phạm pháp luật thủy sản trên biển; Kỹ năng xử lý các tình huống trên biển
|
-
|
8
|
8
|
3.3
|
Nhận dạng tàu cá và
các hành vi vi phạm pháp luật thủy sản trên biển; Nhận biết thiết bị giám sát
tàu cá
|
-
|
4
|
4
|
4
|
Phần IV. Đánh giá
cuối khóa
|
4
|
-
|
4
|
4.1
|
Viết báo cáo thu
hoạch
|
3
|
|
3
|
4.2
|
Kiểm tra
|
1
|
|
1
|
Tổng
cộng
|
|
|
40
|
Ghi chú: Thời gian chương
trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ kiểm ngư cả lý thuyết và thực hành theo
chuyên môn phải đủ 40 tiết.
Mẫu số 05
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ
CƠ
QUAN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ KIỂM NGƯ………………………
CHỨNG
NHẬN
Ông/bà:..………………………………………………………………………
Ngày, tháng, năm
sinh:……………………………………………………..….
Số CMND/CCCD:
……………………………...............................................
Đơn vị công tác:
………………………………………………………………
Trình độ chuyên
môn:…………………………………………..……..………
Hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ kiểm ngư.
Từ ngày
……..tháng…..……năm….…..đến ngày…...tháng…năm……
Tại:…………………………………………………………………………
Xếp loại:
…………………………………………………………………
Số:………/ CNBD
|
……….…..,
ngày……tháng……năm……
CƠ
QUAN BỒI
DƯỠNG
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VII
BIỂU MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN; NHẬT KÝ
THU MUA, CHUYỂN TẢI; GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG; BIÊN BẢN KIỂM TRA
TÀU CÁ RỜI CẢNG; GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC; MẪU SỔ THEO DÕI
SẢN LƯỢNG THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG; BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01. Nhật ký khai
thác thủy sản.
Mẫu số 02. Nhật ký thu
mua, chuyển tải thủy sản.
Mẫu số 03. Giấy biên nhận
thủy sản bốc dỡ qua cảng.
Mẫu số 04. Biên bản
kiểm tra tàu rời cảng.
Mẫu số 05. Giấy chứng
nhận nguồn gốc thủy sản khai thác.
Mẫu số 06. Sổ theo dõi
sản lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng.
Mẫu số 07. Báo cáo kết
quả hoạt động của cảng cá.
Mẫu số 01
MẪU NHẬT KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
TỔNG
CỤC THỦY SẢN
|
Mã định danh:
(ABC-xxxxx-KT-yy-zz)(*)
|
NHẬT
KÝ KHAI THÁC THỦY SẢN
NGHỀ
CHÍNH: ............................................ (**)
1. Họ và tên chủ tàu:
.......................................................... ; 2. Họ và tên
thuyền trưởng:
...................................................................
3. Số đăng ký tàu:
...................................; 4. Chiều dài lớn nhất của tàu:
..............m; 5. Tổng công suất máy chính: ................ kW
6. Số Giấy phép khai
thác thủy sản: .................................................Thời hạn đến:
............................................................................
7. Nghề phụ 1:
....................................................................; 8. Nghề
phụ 2:
.......................................................................................
9. Kích thước chủ yếu
của ngư cụ (ghi cụ thể theo nghề chính):
a) Nghề câu: Chiều
dài toàn bộ vàng câu ................................................... m;
Số lưỡi câu: ............................................... lưỡi
b) Nghề lưới vây, rê:
Chiều dài toàn bộ lưới .............................................. m;
Chiều cao lưới ............................................ m
c) Nghề lưới chụp:
Chu vi miệng lưới ........................................................ m;
Chiều cao lưới ..............................................m
d) Nghề lưới kéo:
Chiều dài giềng phao ..................................................... m;
Chiều dài toàn bộ lưới ................................. m
e) Nghề
khác:.......................................................................................................................
|
Chuyến
biển số: .......................
(Ghi
chuyến biển thứ mấy trong năm)
|
10. Cảng đi:
......................................................; Thời gian đi: Ngày
....... tháng ..... năm ..........
11. Cảng về:
....................................................; Thời gian cập cảng:
Ngày ......tháng ..... năm .......
12. Nộp Nhật ký: Ngày
........... tháng ............. năm ............. ; Vào Sổ số:
...........................
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Mã định danh:
(ABC-xxxxx-KT-yy-zz) Gồm 5 nhóm ký tự ABC-xxxxx là số đăng ký tàu cá; KT là
nhật ký khai thác thuỷ sản; yy là số thứ tự chuyến biển trong năm; zz là hai số
cuối của năm; VD: (QNg-90345-KT-06-21)
(**) Ghi rõ nghề; đối
với nghề lưới kéo đôi, nghề vây có tàu phụ chong đèn sử dụng chung một ngư cụ
thì Nhật ký khai thác thuỷ sản ghi theo tàu chính, có bổ sung thông tin về tàu
phụ từ mục 1 đến mục 6
I. THÔNG TIN VỀ HOẠT
ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN
1. Thông tin mẻ
lưới/câu
Mẻ
thứ
|
Thời
điểm bắt đầu thả (giờ, phút, ngày, tháng)
|
Vị
trí thả
|
Thời
điểm kết thúc thu (giờ, phút, ngày, tháng)
|
Vị
trí thu
|
Sản
lượng các loài thủy sản chủ yếu**(kg)
|
Tổng
sản lượng (kg)
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
Loài
......
|
Loài
......
|
Loài
......
|
Loài
......
|
Loài
......
|
Loài
......
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
**Ghi các đối tượng
khai thác chính theo từng nghề (Kéo, Rê, Vây, Câu, Chụp…). Đối với các nghề
khai thác cá ngừ cần ghi rõ sản lượng của từng loài như: cá ngừ Vây vàng, cá
ngừ Mắt to, cá ngừ Vằn (Sọc dưa), cá ngừ khác (Chù, ồ…).
2. Thông tin về các
loài nguy cấp quý hiếm
Cá voi/Cá heo/Bò
biển/Quản đồng/Vích/Đồi mồi dứa/Đồi mồi/Rùa da/Loài khác (Ghi tên cụ thể)
Mẻ
|
Loài
|
Thời
điểm bắt gặp (giờ, phút, ngày, tháng)
|
Khối
lượng/con (ước tính kg)
|
Số
lượng ước tính (con)
|
Kích
thước ước tính (cm)
|
Bắt
gặp trong quá trình khai thác (chọn 1)
|
Tình
trạng bắt gặp (chọn 1)
|
Thả
lưới/câu
|
Kéo
lưới
|
Khác
|
Sống
|
Chết
|
Bị
thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về
loài (nếu có): (Về màu sắc loài; thiết bị, thẻ gắn số trên cá thể;…và các
thông tin khác nếu có) ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………..............................
…………………………..………………………………………………………………………………………………………………………...............................
……………………………………………………………………………………….
|
II. THÔNG TIN VỀ HOẠT
ĐỘNG CHUYỂN TẢI (nếu có)
TT
|
Ngày,
tháng
|
Thông
tin tàu thu mua/chuyển tải
|
Vị
trí thu mua, chuyển tải
|
Đã
bán/chuyển tải
|
Thuyền
trưởng tàu thu mua/chuyển tải (ký, ghi rõ họ, tên)
|
Số
đăng ký tàu
|
Số
Giấy phép khai thác
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
Tên
loài thủy sản
|
Khối
lượng (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày ... tháng ...
năm ...
Thuyền
trưởng
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Mẫu số 02
MẪU NHẬT KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN
TỔNG
CỤC THỦY SẢN
|
Mã định danh:
(ABC-xxxxx-TM-yy-zz)*
|
NHẬT
KÝ THU MUA, CHUYỂN TẢI THỦY SẢN
1. Họ và tên chủ tàu:
…………………………………..…... 2. Họ và tên thuyền trưởng: ……………………………………….
3. Số đăng ký tàu:
……………………….; 4. Chiều dài lớn nhất của tàu: ………. m; 5. Tổng công suất máy
chính: ……… CV
6. Số Giấy phép khai
thác thủy sản: ………………………………….; Thời hạn đến: ……………………………………………
|
Chuyến biển số: …………
(Ghi số thứ tự của
chuyến biển đang thực hiện trong năm)
|
7. Cảng đi:
…………………………………; Thời gian đi: Ngày …….. Tháng ………. năm ………
8. Cảng về:
…………………………………; Thời gian cập: Ngày ……. tháng ……… năm ……..
9. Nộp Nhật ký: Ngày
……. tháng ……. năm …... ;Vào Sổ số: …………………………………
|
|
|
|
A. KẾT QUẢ THU MUA, CHUYỂN TẢI CỦA CHUYẾN BIỂN
TT
|
Số đăng ký tàu cá
|
Thời gian (ngày, tháng,
năm)
|
Vị trí thu mua, chuyển tải
|
Khối lượng theo loài thủy
sản đã thu mua, chuyển tải (kg)
|
Tổng khối lượng (kg)
|
Vĩ độ
|
Kinh độ
|
Loài ……
|
Loài ……
|
Loài ……
|
Loài ……
|
Loài ……
|
Loài …….
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Mã định danh:
(ABC-xxxxx-KT-yy-zz) Gồm 5 nhóm ký tự: ABC-xxxxx là số đăng ký tàu cá; TM là
nhật ký thu mua, chuyển tải thuỷ sản; yy là số thứ tự chuyến biển trong năm; zz
là hai số cuối của năm; VD: (BTh-90345-TM-08-21)
|
Ngày …… tháng ……. năm
…….
Thuyền
trưởng tàu thu mua,chuyển tải
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
B. THÔNG TIN VỀ CÁC TÀU
KHAI THÁC ĐÃ CHUYỂN THUỶ SẢN CHO TÀU THU MUA, CHUYỂN TẢI (*)
I. THÔNG TIN VỀ TÀU
KHAI THÁC
1. Số đăng ký tàu: …………………………;
2. Chiều dài lớn nhất của tàu: ……… m; 3. Tổng công suất máy chính: ……… CV
4. Số Giấy phép khai
thác thủy sản: …………….Thời hạn đến: ………………………….5. Nghề khai thác …………………
6. Cảng đi:
………………………………………; Thời gian đi: Ngày …….. tháng …… năm ………..
7. Thời gian khai
thác đối với sản phẩm được thu mua, chuyển tải: Từ ngày ……/……/…………đến
ngày…../……/…………
|
II. THÔNG TIN CHI TIẾT
VỀ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN LIÊN QUAN ĐẾN SẢN PHẨM THU MUA, CHUYỂN TẢI
Mẻ
thứ
|
Thời
điểm bắt đầu thả (giờ, phút, ngày, tháng)
|
Vị
trí thả
|
Thời
điểm kết thúc thu (giờ, phút, ngày, tháng)
|
Vị
trí thu
|
Khối
lượng loài thủy sản đã thu mua, chuyển tải (kg)
|
Tổng
khối lượng (kg)
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Kinh
độ
|
Loài
………
|
Loài
………
|
Loài
………
|
Loài
………
|
Loài
………
|
Loài
………
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
khối lượng
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …… tháng ……. năm
…….
Thuyền
trưởng tàu khai thác thủy sản
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ngày …… tháng ……. năm
…….
Thuyền
trưởng tàu thu mua, chuyển tải
(ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Ghi chú:
(*) Trong phần B Nhật ký
thu mua, chuyển tải cần ghi đầy đủ thông tin của từng tàu khai thác thủy sản đã
bán sản phẩm cho tàu thu mua chuyển tải; chỉ sao chép các thông tin từ Nhật ký
khai thác thủy sản đối với các hoạt động khai thác liên quan đến sản phẩm thủy
sản đã thu mua, chuyển tải.
Mẫu số 03
MẪU GIẤY BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA
CẢNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
GIẤY
BIÊN NHẬN THỦY SẢN BỐC DỠ QUA CẢNG
Số: …………. /20…/AA(R)(1)
(Giấy biên nhận có giá trị 90 ngày, kể từ ngày được cấp)
Tên
cảng cá: ……………………………………………………………………
Địa
chỉ: …………………………………………………………………………
BIÊN
NHẬN:
A. THÔNG TIN BIÊN NHẬN
1. Họ và tên chủ
tàu/thuyền trưởng: …………………………………………
2. Số đăng ký của tàu:
………………………………………………………..
3. Giấy phép khai thác
thủy sản số: …………….. ; Thời hạn đến: …………
4. Ngày ………tháng ………
năm ………đã bốc dỡ thủy sản qua cảng.
5. Chi tiết về sản
lượng thủy sản bốc dỡ:
TT
|
Tên
loài
|
Khối
lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng (kg) (2)
|
Khối
lượng thủy sản đã mua (kg)(3)
|
1
|
……………
|
|
|
2
|
…………..
|
|
|
3
|
……………
|
|
|
..
|
……………
|
|
|
n
|
…………..
|
|
|
Tổng
|
|
|
6. Tên tổ chức, cá nhân
thu mua, sản phẩm: ……………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày…tháng…năm
20..
Chủ
tàu/thuyền trưởng
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày…tháng…năm
20..
Tổ
chức, cá nhân thu mua thủy sản
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ngày…tháng…năm
20…
Đại
diện cảng cá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
B. XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG
THỦY SẢN CÒN LẠI:
(Dùng cho tổ chức
quản lý cảng cá xác nhận khối lượng nguyên liệu thủy sản còn lại khi chưa xác
nhận hết khối lượng nguyên liệu thủy sản trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ
qua cảng)
Ngày …… tháng …… năm
……; Cảng
cá ………………….….………………
Xác nhận khối lượng
thủy sản còn lại trong Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng sau khi cấp Giấy
xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác số: ………………………………:
TT
|
Tên
loài thủy sản
|
Khối
lượng thủy sản đã thu mua (kg)
|
Khối
lượng thủy sản đã xác nhận (kg)
|
Khối
lượng thủy sản còn lại (kg)
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
n
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
Ngày… tháng…..năm 20…
Đại
diện cảng cá
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1) Chữ R chỉ được ghi
trong trường hợp cấp lại Giấy biên nhận thủy sản bốc dỡ qua cảng;
(2) Ghi tổng khối lượng
theo loài thủy sản của tàu cá đã bốc dỡ sản phẩm thủy sản qua cảng;
(3) Ghi tổng khối lượng
theo loài thủy sản đã được tổ chức cá nhân nêu tại mục 6 thu mua.
Mẫu số 04
MẪU
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
BIÊN BẢN KIỂM TRA TÀU CÁ RỜI CẢNG
Số: …………. /KT…………
Tên cảng cá:
…………………………; Địa chỉ: …………………………………
Thời gian: ………… giờ
………… phút, ngày ………… tháng ……… năm ……
1. Đơn vị kiểm tra:
………………………………………………………………
Người kiểm
tra:…………………………………..; Chức vụ: ……………………
Người kiểm
tra:…………………………………..; Chức vụ: ……………………
Người kiểm
tra:…………………………………..; Chức vụ: ……………………
2. Kiểm tra tàu cá: Tên tàu: ……………… ; Số
đăng ký tàu: ………………….
Họ và tên chủ tàu:
………………………; Địa chỉ:………………………………
Họ và tên thuyền
trưởng: ……………………….; Địa chỉ:………………………
3. Kiểm tra hồ sơ (Ghi có hoặc không
vào ô tương ứng)
Giấy chứng nhận đăng
ký tàu cá
|
|
Sổ danh bạ thuyền
viên tàu cá
|
|
Giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá
|
|
Văn bằng, chứng chỉ
thuyền trưởng
|
|
Giấy phép khai thác
thủy sản
|
|
Văn bằng, chứng chỉ
máy trưởng
|
|
Nhật ký khai thác
thủy sản/nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản
|
|
Giấy chứng nhận ATTP
theo quy định
|
|
4. Kiểm tra thực tế
4.1. Trang thiết bị
trên tàu (Ghi
đủ (Đ) hoặc thiếu (T) vào ô tương ứng)
Loại
trang thiết bị
|
Diễn
giải
|
Loại
trang thiết bị
|
Diễn
giải
|
Trang thiết bị hàng
hải
|
|
|
Cứu sinh, cứu hỏa
|
|
|
Thông tin liên lạc,
tín hiệu
|
|
|
Giám sát hành trình
|
|
|
4.2. Loại nghề khai
thác thủy sản và đánh dấu tàu cá (tích dấu“X” vào ô tương ứng)
Lưới kéo
|
|
Lưới vây
|
|
Nghề chụp
|
|
Nghề khác …………
|
|
Nghề câu
|
|
Lưới rê
|
|
Nghề lồng, bẫy
|
|
Đánh dấu tàu cá
|
|
4.3. Số lượng thuyền
viên tàu cá:
……………………………………………… người
5. Đã nộp báo cáo/nhật
ký khai thác/nhật ký thu mua, chuyển tải chuyến trước (tích dấu“X” vào ô
tương ứng):
Báo
cáo khai thác thủy sản
|
|
Nhật
ký khai thác thủy sản hoặc nhật ký thu mua, chuyển tải thủy sản
|
|
6. Kết luận kiểm tra:
……………………………………………………………………........................
…………………………………………………………………………………………….........................
Chủ tàu/thuyền trưởng
(Ký,
ghi rõ họ và tên)
|
Đại diện đơn vị kiểm
tra
(Ký,
đóng dấu xác nhận)
|
Mẫu số 05
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN
KHAI THÁC
|
MINISTRY
OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
DIRECTORATE OF FISHERIES
TỔNG CỤC THỦY SẢN
|
CATCH
CERTIFICATE
CHỨNG
NHẬN NGUỒN GỐC THỦY SẢN KHAI THÁC
|
Document number Số
chứng nhận.XXXX/20…./CC-AA
|
1. Authority’s name
Tên cơ quan thẩm quyền
…………………………………………..
|
Address Địa chỉ
…………………………………………………………….
|
Tel………………………………
Fax ……………………………
|
2. Information of
Fishing vessel is indicated on the Appendix 2a Thông tin về tàu cá khai thác chi tiết
xem Phụ đính 2a kèm theo
|
3. Description of
Products Mô tả sản phẩm (1)
………………………………………………………………
|
Type of processing
authorized on board (if available)
Loại hình chế biến
trên tàu cá được cấp phép (nếu có)
………………………………………………………………………………………
|
Species
Loài
|
Product
code
Mã
sản phẩm
|
Catch
area(s) and dates
Vùng
và thời gian khai thác
|
Estimated
live weight
Khối
lượng nguyên liệu ước tính của lô hàng(2) (kg)
|
Estimated
weight to be landed
Khối
lượng lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (3) (kg)
|
Verified
weight landed
Khối
lượng nguyên liệu đã được xác nhận (4) (kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
.
|
|
|
|
|
4. References of
applicable conservation and management measures Tham chiếu các quy định về
quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản (5)
|
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................................
|
5. Name of master of
fishing vessel - Signature - seal Tên thuyền trưởng tàu cá - Chữ ký - dấu (6)
(Information
detaits is indicated on the logbook of fishing vessel, if request Thông
tin chi tiết xem nhật ký khai thác thủy sản, gửi kèm khi có yêu cầu)
|
6. Declaration of transshipment
at sea Khai báo chuyển tải trên biển (7) (nếu có):
|
No không □
|
Yes có □
(Information
detaits is indicated on the logbook of receiving vessel, if request Thông
tin chi tiết xem nhật ký khai thác thủy sản, gửi kèm khi có yêu cầu)
|
Name
of master of fishing vessel
(Tên thuyền trưởng tàu khai thác)
|
Signature
and date
Chữ ký và ngày
|
Transshipment
date/area/position
Ngày/khu vực/vị trí chuyển tải
|
Estimated
weight
Khối lượng ước tính (kg)
|
Master
of receiving vessel/representative
Tên thuyền trưởng tàu nhận/
Người đại diện
|
Signature
Chữ ký
|
Vessel
name
Tên tàu
|
Call
sign
Hô hiệu
|
IMO/
Lloyd’s number (if issued) Số IMO, Lloyd’s (nếu có)
|
7. Transshipment
authorization within a Port area Xác nhận chuyển hàng tại cảng
|
Name
Tên
|
Port
authority
Cơ quan quản lý cảng
|
Signature
Chữ ký
|
Address
Địa chỉ
|
Tel
Điện thoại
|
Port
of landing
Cảng lên cá
|
Date
of landing
Ngày lên cá
|
Seal
(stamp)
Dấu
|
8. Name and address
of exporter
Tên chủ hàng xuất
khẩu
|
Signature
Chữ ký
|
Date
Ngày
|
Seal
Dấu
|
9. Flag state
authority validation Chứng nhận của Cơ quan thẩm quyền nước treo cờ
|
Full name Họ và tên
Title Chức vụ
|
Signature
Chữ
ký:
|
Date
Ngày
|
Seal
Dấu
|
10. Transport
details, see Appendix 2b attached Thông tin vận tải, xem Phụ đính 2b kèm theo
|
11. Importer
declaration Khai báo của đơn vị nhập khẩu
|
Name of importer Tên
đơn vị nhập khẩu
Address Địa chỉ
|
Signature
Chữ
ký
|
Date
Ngày
|
Seal
Dấu
|
Product
CN code
Mã
CN sản phẩm
|
As regulated by the
imported authorities:
Theo quy định của cơ
quan thẩm quyền nước nhập khẩu:
|
Reference
Tài
liệu tham chiếu
|
|
|
|
12. Import control -
authority
Cơ quan thẩm quyền
kiểm soát nhập khẩu
|
Place
Địa
điểm
|
Importation
authorized
Cho
phép nhập khẩu
|
Importation
suspended
Chưa
cho phép nhập khẩu
|
Verification
requested - date
Yêu
cầu kiểm tra - ngày
|
Customs declaration,
if issued
Khai báo hải quan,
Nếu có
|
Number
Số
|
Date
Ngày
|
Place
Địa điểm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
(1) Mô tả chi tiết
thông tin của lô hàng xuất khẩu: dạng đóng hộp, phối trộn, cấp đông, nguyên
con, khối lượng tịnh….; khối lượng các loài…hoặc theo yêu cầu của đơn vị nhập
khẩu
(2) Sử dụng khi thủy
sản được xuất khẩu sống, khi một phần của sản phẩm khai thác cập cảng được xuất
khẩu, khi các sản phẩm khai thác được chế biến trước khi xuất khẩu
(3) Sử dụng khi sản
phẩm khai thác cập cảng tại nước mà tàu đó treo cờ hoặc cảng nước khác và xuất
khẩu toàn bộ sản phẩm
(4) Sử dụng khi toàn bộ
khối lượng của lô hàng xuất khẩu do cơ quan có thẩm quyền cân kiểm tra trước
khi chứng nhận
(5) Ghi tên các văn bản
liên quan đến quy định quản lý và bảo tồn nguồn lợi thủy sản
(6) Trường hợp không có
chữ ký của thuyền trưởng tàu khai thác ghi tên người đại diện chủ tàu hoặc chủ
hàng
(7) Trường hợp không có
chữ ký của thuyền trưởng tàu nhận ghi tên người đại diện chủ tàu hoặc chủ hàng
Mẫu số 06
MẪU SỔ THEO DÕI SẢN LƯỢNG THỦY SẢN BỐC
DỠ QUA CẢNG
Cảng
cá…………………….tỉnh/thành phố…………………
TT
|
Thời
gian bốc dỡ
|
Họ
tên chủ tàu/thuyền trưởng
|
Số
đăng ký tàu cá
|
Giấy
phép khai thác thủy sản
|
Sản
lượng thủy sản bốc dỡ qua cảng (kg)
|
Loài
nguy cấp, quý, hiếm *
|
Số
Giấy biên nhận bốc dỡ
|
Số
giấy phép
|
Thời
hạn đến
|
Loài…
|
Loài…
|
Loài…
|
Tổng
cộng
|
Dự
kiến
|
Thực
tế
|
Dự
kiến
|
Thực
tế
|
Dự
kiến
|
Thực
tế
|
Dự
kiến
|
Thực
tế
|
Thực
tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ
LOÀI THỦY SẢN NGUY CẤP, QUÝ, HIẾM BỐC DỠ QUA CẢNG
Cá voi/Cá heo/Bò
biển/Quản đồng/Vích/Đồi mồi dứa/Đồi mồi/Rùa da/Loài khác (Ghi tên cụ thể)
TT
|
Thời
gian
|
Họ
và tên chủ tàu/ thuyền trưởng
|
Số
đăng ký của tàu
|
Giấy
phép KTTS
|
Loài
nguy cấp, quý, hiếm bốc dỡ qua cảng
|
Tình
trạng khi bốc dỡ (chọn 1)
|
Số
giấy phép
|
Thời
hạn GP
|
Tên
loài
|
Khối
lượng (kg)
|
Số
lượng (con)
|
Kích
thước (m)
|
Sống
|
Chết
|
Bị
thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin bổ sung về
loài nguy cấp, quý, hiếm (nếu có): (Về màu sắc loài; thiết bị, thẻ gắn số
trên cá thể;…và các thông tin khác nếu có)
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................................................................................
|
Mẫu số 07
ĐƠN VỊ BÁO CÁO…………
Số........
|
|
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CẢNG CÁ
THÁNG ….. NĂM …..
TT
|
Nội
dung báo cáo
|
ĐVT
|
Cảng
…
|
Cảng
…
|
Cảng
…
|
…
|
Cộng
kỳ báo
cáo
|
Lũy
kế từ
đầu năm
|
I
|
Số tàu cá cập cảng,
rời cảng
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số tàu cập cảng
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tàu rời cảng
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tàu cá cập cảng bốc
dỡ thủy sản
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
1
|
06 m ≤ Lmax <12m
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
2
|
12 m ≤ Lmax <15m
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
3
|
15 m ≤ Lmax <24m
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lmax ≥ 24m
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Tàu khác
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Sản lượng thủy sản
bốc dỡ qua cảng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá ngừ vây vàng, mắt
to
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cá ngừ vằn (sọc dưa)
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cá ngừ khác (Chù,
ồ…).
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cá các loại (trừ cá
ngừ)
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mực, bạch tuộc
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Tôm, giáp xác
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Thủy sản khác (…)
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Loài thuỷ sản nguy
cấp, quý, hiếm
|
Báo
cáo theo mẫu * Thông tin bổ sung về loài thủy sản nguy cấp, quý, hiếm bốc dỡ
qua cảng
|
IV
|
Hàng hóa qua cảng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nước đá
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Xăng, dầu
|
Lít
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Nước ngọt
|
Khối
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Hàng hóa khác
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Giá bán trung bình/tháng
tại cảng cá
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Cá ngừ vằn (sọc dưa)
|
≥ 2kg/con
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
< 2kg/con
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cá ngừ vây vàng, mắt
to
|
≥ 30kg/con
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
<30 kg/con
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cá ngừ khác (chù,
ồ..)
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Cá thu
|
≥ 3 kg/con
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
< 3 kg/con
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Mực ống tươi
|
≥20 cm (loại I)
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
<20 cm (loại II)
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Mực ống khô
|
≥20 cm (loại I)
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
<20 cm (loại II)
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Cá chọn (từ 300 ÷
400 gam trở lên)
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cá xô (cá phèn, cá
chỉ vàng, cá trích…)
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Cá tạp
|
1.000
đ/kg
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Kết quả xác nhận
nguyên liệu thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượng giấy
|
Giấy
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức/cá nhân 1
|
Giấy
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Tổ chức/cá nhân 2
|
Giấy
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khối lượng đã xác
nhận
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Loài…
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Loài…
|
Kg
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Kết quả kiểm tra, xử
lý tàu cá tại cảng
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số tàu được kiểm tra
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Số tàu vi phạm
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Số tàu bị xử lý vi
phạm hành chính
|
Lượt
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Số tiền xử phạt vi
phạm hành chính
|
Tr.Đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
…..…. Ngày…. tháng
…..năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
|
PHỤ
LỤC VIII
NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH KHUNG ĐÀO TẠO THUYỀN
TRƯỞNG, MÁY TRƯỞNG, THỢ MÁY TÀU CÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT
|
Môn
học
|
Nội
dung chính
|
Thời
gian (tiết)
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
A
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC LẦN
ĐẦU
|
I
|
Thuyền trưởng tàu cá
hạng III
|
48
|
28
|
20
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Quy tắc phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển (COLREG 72)
- Bộ luật Hàng hải
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
|
12
|
12
|
0
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị hàng
hải, thông tin liên lạc
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
16
|
4
|
12
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Nghề, ngư cụ, thiết
bị và công nghệ khai thác thủy sản
- Ngư trường, nguồn
lợi thủy sản
|
12
|
4
|
8
|
II
|
Thuyền trưởng tàu cá
hạng II
|
90
|
58
|
32
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
16
|
16
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;
- Quy tắc phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển (COLREG 72)
- Các Hiệp định, thỏa
thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm
lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;
- Luật Biển Việt Nam;
- Bộ luật Hàng hải
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
|
20
|
20
|
0
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị hàng
hải, thông tin liên lạc
- Hệ thống và thiết
bị giám sát tàu cá
- Tác nghiệp hải đồ
- Hàng hải địa văn,
khí tượng hải dương
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
34
|
14
|
20
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Ngư trường, nguồn
lợi thủy sản
- Nghề, ngư cụ, thiết
bị và công nghệ khai thác thủy sản
- Kỹ thuật và thiết
bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá
|
20
|
8
|
12
|
III
|
Thuyền trưởng tàu cá
hạng I
|
150
|
86
|
64
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
20
|
20
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;
- Quy tắc phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển (COLREG 72)
- Các Hiệp định, thỏa
thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm
lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực;
- Điều ước quốc tế về
biển và thủy sản mà Việt Nam tham gia.
- Công ước quốc tế
1973 về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
thư 1978 (Công ước MARPOL 73/78)
- Hiệp định biện pháp
quốc gia có cảng
- Luật Biển Việt Nam;
- Bộ luật Hàng hải;
- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành
|
32
|
24
|
8
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị hàng
hải, thông tin liên lạc
- Hệ thống và thiết
bị giám sát tàu cá
- Tác nghiệp hải đồ
- Hàng hải địa văn,
khí tượng hải dương
- An toàn hàng hải,
an toàn tàu cá
|
66
|
30
|
36
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Nghề, ngư cụ, thiết
bị và công nghệ khai thác thủy sản
- Kỹ thuật và thiết
bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá
|
32
|
12
|
20
|
IV
|
Máy trưởng tàu cá
hạng III
|
48
|
28
|
20
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
|
- Nghiệp vụ máy
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
8
|
4
|
4
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
- An toàn tàu cá
|
16
|
12
|
4
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Hệ thống truyền lực
- An toàn vận hành
máy tàu cá
- Quy trình vận hành
máy tàu cá
|
24
|
12
|
12
|
V
|
Máy trưởng tàu cá
hạng II
|
90
|
58
|
32
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
tàu cá
|
- Nghiệp vụ máy
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
16
|
16
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
|
12
|
12
|
0
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống
truyền lực
- Các thiết bị phục
vụ khai thác chủ yếu
- An toàn vận hành
máy tàu cá
- Quy trình vận hành
máy tàu cá
|
38
|
18
|
20
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
- Hệ thống điện tàu
- Hệ thống đèn tàu cá
- Hệ thống điện lạnh
|
24
|
12
|
12
|
VI
|
Máy trưởng tàu cá
hạng I
|
150
|
80
|
70
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
tàu cá
|
- Nghiệp vụ máy
trưởng
- Chức trách thuyền
viên
|
16
|
16
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;
- Quy tắc phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển (COLREG 72)
- Công ước quốc tế
1973 về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
thư 1978 (Công ước MARPOL 73/78)
- Luật Biển Việt Nam;
- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
- An toàn tàu cá
|
24
|
20
|
4
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống
truyền lực, các hệ thống phục vụ, đảm bảo an toàn tàu cá
- Các thiết bị phục
vụ khai thác
- Vận hành máy
|
70
|
28
|
42
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
- Hệ thống điện tàu
- Hệ thống đèn tàu cá
- Hệ thống điện lạnh
|
40
|
16
|
24
|
VII
|
Thợ máy tàu cá
|
24
|
16
|
8
|
1
|
Quy định chung
|
- Chức trách thuyền
viên tàu cá
- Nghiệp vụ thợ máy
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Nghiệp vụ vận hành
máy tàu cá
|
- Máy chính, máy phụ,
hệ truyền lực
- Quy trình vận hành
máy tàu
|
8
|
4
|
4
|
3
|
Quy định về an toàn
|
- An toàn lao động
trên tàu
- An toàn vận hành
máy tàu
|
8
|
4
|
4
|
B
|
CHƯƠNG TRÌNH HỌC NÂNG
HẠNG
|
I
|
Thuyền trưởng tàu cá
hạng III lên hạng II
|
42
|
26
|
16
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982
- Quy tắc phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển (COLREG 72)
- Các Hiệp định, thỏa
thuận về Hợp tác khai thác thủy sản, phân định vùng đặc quyền kinh tế, thềm
lục địa giữa Việt Nam với các nước trong khu vực
|
16
|
8
|
8
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị hàng
hải, thông tin liên lạc
- Hệ thống và thiết
bị giám sát tàu cá
|
18
|
10
|
8
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Ngư cụ, thiết bị và
công nghệ khai thác thủy sản
|
4
|
4
|
0
|
II
|
Thuyền trưởng tàu cá
hạng II lên hạng I
|
60
|
32
|
28
|
1
|
Nghiệp vụ thuyền
trưởng tàu cá
|
- Nghiệp vụ thuyền
trưởng
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Điều ước quốc tế về
biển và thủy sản mà Việt Nam tham gia.
- Công ước quốc tế
1973 về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
thư 1978 (Công ước MARPOL 73/78)
- Hiệp định biện pháp
quốc gia có cảng
- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành
- Bộ luật Hàng hải
|
8
|
8
|
0
|
3
|
Nghiệp vụ hàng hải
|
- Điều động tàu
- Trang thiết bị hàng
hải, thông tin liên lạc
- Hệ thống và thiết
bị giám sát tàu cá
|
36
|
16
|
20
|
4
|
Nghiệp vụ khai thác
thủy sản
|
- Nghề, ngư cụ, thiết
bị và công nghệ khai thác thủy sản
- Kỹ thuật và thiết
bị bảo quản sản phẩm thủy sản trên tàu cá
|
12
|
4
|
8
|
III
|
Máy trưởng tàu cá
hạng III lên hạng II
|
42
|
20
|
22
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
tàu cá
|
- Nghiệp vụ máy
trưởng
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Luật Thủy sản và các văn bản hướng dẫn thi
hành luật liên quan
- An toàn tàu cá
|
12
|
4
|
8
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống
truyền lực
- Các thiết bị phục
vụ khai thác chủ yếu
|
14
|
4
|
10
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
- Hệ thống điện tàu
- Hệ thống đèn tàu cá
- Hệ thống điện lạnh
|
8
|
4
|
4
|
IV
|
Máy trưởng tàu cá
hạng II lên hạng I
|
60
|
36
|
24
|
1
|
Nghiệp vụ máy trưởng
tàu cá
|
- Nghiệp vụ máy
trưởng
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Luật và các quy định
liên quan
|
- Công ước của Liên hiệp quốc về Luật Biển 1982;
- Quy tắc phòng ngừa
đâm va tàu thuyền trên biển (COLREG 72)
- Công ước quốc tế
1973 về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định
thư 1978 (Công ước MARPOL 73/78)
- Luật Biển Việt Nam;
- Luật Thủy sản 2017 và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
- An toàn tàu cá
|
16
|
12
|
4
|
3
|
Nghiệp vụ máy tàu
|
- Máy chính
- Máy phụ, hệ thống
truyền lực, các hệ thống phục vụ, đảm bảo an toàn tàu cá
- Các thiết bị phục
vụ khai thác
- Vận hành máy
|
28
|
12
|
16
|
4
|
Điện, điện lạnh
|
- Hệ thống điện tàu
- Hệ thống đèn tàu cá
- Hệ thống điện lạnh
|
8
|
4
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ
LỤC IX
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ CẤP
VĂN BẰNG CHỨNG CHỈ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN CHỦ QUẢN....
CƠ SỞ ĐÀO TẠO....
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /CSĐT
|
.........., ngày ...
tháng ... năm ......
|
BÁO
CÁO
Kết
quả đào tạo, bồi dưỡng và cấp văn bằng chứng chỉ thuyền viên tàu cá
Kính
gửi: …………………………………………………..…….
Thực hiện Điều 4 Thông
tư số /2022/TT-BNNPTNT ngày…tháng…năm…của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản. Cơ
sở………….báo cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng và cấp chứng chỉ thuyền viên tàu cá
từ ngày…tháng...năm…đến ngày…tháng...năm…như sau:
1. Kết quả đào tạo, bồi
dưỡng thuyền viên tàu cá trong kỳ báo cáo:
TT
|
Tỉnh
|
Thuyền
trưởng
|
Máy
trưởng
|
Thợ
máy
|
Cộng
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
Hạng III
|
Hạng II
|
Hạng I
|
1
|
Tỉnh …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Tỉnh …
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số lớp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng số người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đề xuất, kiến nghị:
Nơi nhận:
-
Như trên;
- …
- Lưu: …
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký,
đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC X
CHƯƠNG TRÌNH TẬP HUẤN, BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG
KIỂM VIÊN TÀU CÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Chương trình tập
huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
TT
|
Môn
học
|
Nội
dung chính
|
I
|
Đăng kiểm tàu cá hạng
III
|
1
|
Nghiệp vụ đăng kiểm
tàu cá
|
- Luật Thủy sản, các văn bản hướng dẫn thi
hành;
- Đăng kiểm và đăng
ký tàu cá.
|
2
|
Các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật áp dụng trong kiểm tra an toàn kỹ thuật tàu cá
|
- Các tiêu chuẩn, quy
chuẩn kỹ thuật về tàu cá;
- Các quy chuẩn kỹ
thuật có liên quan.
|
3
|
Kiểm tra, đánh giá trạng
thái kỹ thuật hàng năm tàu cá
|
- Vỏ tàu;
- Máy tàu và hệ động
lực;
- Các trang thiết bị
lắp đặt trên tàu;
- Lập biên bản kiểm
tra.
|
4
|
Các môn chuyên ngành
kỹ thuật tàu thủy
|
- Lý thuyết tàu thủy;
- Kết cấu thân tàu
thủy;
- Lý thuyết động cơ;
- Sửa chữa động cơ;
- Trang bị động lực
tàu thủy.
|
5
|
Hệ thống quản lý chất
lượng
|
Giới thiệu hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
|
II
|
Đăng kiểm tàu cá hạng
II
|
1
|
Nghiệp vụ đăng kiểm
tàu cá
|
Cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đăng ký, đăng kiểm tàu cá.
|
2
|
Thẩm định thiết kế
đóng mới, cải hoán, phục hồi, hoàn công tàu cá, tàu kiểm ngư theo chuyên môn
đào tạo
|
- Thân tàu và các
trang thiết bị
- Các tính năng của
tàu
|
- Máy tàu và hệ động
lực;
- Hệ thống điện, lạnh
lắp đặt trên tàu.
|
- Phòng và phát hiện
chữa cháy;
- Trang thiết bị nghề
cá;
- Các trang thiết bị
khác lắp đặt trên tàu.
|
3
|
Kiểm tra an toàn kỹ
thuật trong đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá, tàu công vụ thủy sản
|
- Kiểm tra tàu vỏ gỗ
|
- Kiểm tra tàu vỏ
thép
|
- Kiểm tra tàu vỏ
chất dẻo cốt sợi thủy tinh (FRP)
|
- Kiểm tra hệ động
lực và chế tạo hệ động lực lắp đặt lên tàu.
|
- Kiểm tra các trang
thiết bị lắp đặt trên tàu.
|
- Kiểm tra vật liệu
và đánh giá kết quả thử nghiệm phá hủy và không phá hủy
|
- Chuyên đề kiểm tra
chân vịt.
|
- Chuyên đề kiểm tra
điện và hệ lạnh tàu cá.
|
4
|
Thử tàu
|
- Kiểm tra thử
nghiêng ngang.
|
- Kiểm tra thử kín
nước, thử tại bến và thử đường dài
|
5
|
Hệ thống quản lý chất
lượng
|
Giới thiệu hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
|
III
|
Đăng kiểm tàu cá hạng
I
|
1
|
Nghiệp vụ đăng kiểm
tàu cá
|
Cập nhật các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến công tác đăng ký, đăng kiểm tàu cá.
|
2
|
Công ước quốc tế về an
toàn kỹ thuật tàu cá
|
Giới thiệu công ước
quốc tế về tàu cá, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về tàu cá của các nước
trên thế giới và trong khu vực.
|
3
|
Thẩm định thiết kế
đóng mới, cải hoán, phục hồi, hoàn công tàu cá, tàu công vụ thủy sản nâng
cao.
|
- Thân tàu và các
trang thiết bị;
- Các tính năng của
tàu;
- Máy tàu và hệ động
lực;
- Trang thiết bị nghề
cá;
- Hệ thống điện;
- Phòng và phát hiện
chữa cháy;
- Các trang thiết bị
khác lắp đặt trên tàu.
|
4
|
Kiểm tra an toàn kỹ
thuật trong đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá, tàu công vụ thủy sản nâng
cao.
|
- Vỏ gỗ;
- Vỏ thép;
- Vỏ chất dẻo cốt sợi
thủy tinh (FRP);
- Hệ động lực và chế
tạo các trang thiết bị lắp đặt lên tàu;
- Các trang thiết bị
lắp đặt trên tàu;
- Kiểm tra nghiệp vụ
một số tàu phục vụ nghề cá chuyên ngành đặc biệt (tàu công vụ thuỷ sản, tàu dịch
vụ hậu cần có bảo quản hiện đại).
|
5
|
Hệ thống quản lý chất
lượng
|
Giới thiệu hệ thống
quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO.
|
Ghi chú:
- Thời gian tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng III cả lý thuyết và thực hành
theo chuyên môn phải đủ 180 tiết.
- Thời gian tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng II cả lý thuyết và thực hành
theo chuyên môn phải đủ 180 tiết.
- Thời gian tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng I cả lý thuyết và thực hành phải
đủ 180 tiết.
2. Tiêu chuẩn giảng
viên bồi dưỡng nghiệp vụ Đăng kiểm viên tàu cá
TT
|
Giảng
viên bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng III
|
Giảng
viên bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng II
|
Giảng
viên bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng I
|
1
|
Là đăng kiểm viên
hạng II trở lên
|
Là đăng kiểm viên
hạng II trở lên
|
Là đăng kiểm viên
hạng I trở lên
|
2
|
Có trình độ đại học
các chuyên ngành tương ứng với nội dung bồi dưỡng.
|
Có trình độ đại học
các chuyên ngành tương ứng với nội dung bồi dưỡng.
|
Có trình độ đại học
các chuyên ngành tương ứng với nội dung bồi dưỡng.
|
3
|
Có kinh nghiệm làm
việc thực tế tại các cơ sở đóng sửa tàu cá hoặc công tác đăng kiểm tàu cá
hoặc công tác quản lý tàu cá từ 5 năm trở lên.
|
Có kinh nghiệm làm
việc thực tế tại các cơ sở đóng sửa tàu cá hoặc công tác đăng kiểm tàu cá
hoặc công tác quản lý tàu cá từ 8 năm trở lên.
|
Có kinh nghiệm làm
việc thực tế tại các cơ sở đóng sửa tàu cá hoặc công tác đăng kiểm tàu cá
hoặc công tác quản lý tàu cá từ 10 năm trở lên.
|
Ghi chú: Ngoài giảng viên đáp
ứng các tiêu chuẩn trên, đơn vị bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá được
thuê các chuyên gia trong và ngoài ngành, có trình độ chuyên môn từ Đại học trở
lên liên quan đến lĩnh vực bồi dưỡng và có kinh nghiệm công tác từ 05 năm trở
lên tham gia giảng dạy các chuyên đề./.
PHỤ
LỤC XI
BIỂU MẪU VỀ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.ĐKV. Đơn đề
nghị tham gia bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 02.ĐKV. Giấy
chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 03.ĐKV. Đơn đề
nghị cấp/cấp lại thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên
Mẫu số 04.ĐKV. Quyết
định cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 05.ĐKV. Đơn đề
nghị cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá
Mẫu số 01.ĐKV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAM GIA BỒI DƯỠNG
NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do- Hạnh phúc
-------------
………….,
ngày………tháng…………năm………..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THAM GIA BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
Kính
gửi:…………………………………………………..……………...
Họ và
tên:………………………………………….............…; Nam/Nữ:………...
Ngày, tháng, năm
sinh:…………….....……………………………………............
Căn cước công dân số:..............................................................................................
Nơi, ngày cấp:
..........................................................................................................
Địa
chỉ:…………………………………...…………………………..………….....
Số điện thoại : ………………………;
Email:…………….……………………..
Trình độ chuyên
môn:……………………………………………..………………
Cơ quan công tác hiện
nay:…………………...…………………………...…........
Tóm tắt quá trình công
tác:
Từ
tháng, năm đến tháng, năm
|
Chức
danh, chức vụ, đơn vị công tác (kể cả thời gian được đào tạo, bồi dưỡng về
chuyên môn, nghiệp vụ,......)
|
…
|
|
…
|
|
….
|
|
Đăng ký tham gia
khóa bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng:………
Hồ sơ gửi kèm, gồm:
…………………………………………………………..
………………………………………………………………………………….
Tôi xin cam kết:
1. Thực hiện theo chương
trình, kế hoạch bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá.
2. Nghiêm chỉnh chấp
hành nội quy theo quy định.
Nếu vi phạm những điều cam
kết trên, tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước đơn vị bồi dưỡng nghiệp vụ đăng
kiểm viên tàu cá và pháp luật./.
|
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02.ĐKV
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
TỔNG CỤC THỦY SẢN
CHỨNG
NHẬN
Ông/bà:..……………………………………,
Sinh ngày:……………….…..…...
Địa chỉ thường
trú:………………………………………………………………
Số
CCCD/CMND:……………………………........................................................
Trình độ chuyên
môn:………………………………………………..……………
Đã hoàn thành khóa bồi
dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng………...…
Từ ngày
……..tháng…..……năm….…..đến ngày…......tháng……….năm………
Tại:…………………………………………………………………………………
Xếp loại:
……………………………………………………………………….…..
|
……..,
ngày……tháng……năm……
Thủ
trưởng
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Số:…………/20…/GCN- …
Mẫu số 03.ĐKV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP THẺ, DẤU KỸ THUẬT
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI THẺ, DẤU KỸ THUẬT
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
Kính
gửi:……………………………………………………………………
Họ và
tên:………………………………....……; Nam/Nữ:……………………….
Ngày, tháng, năm
sinh:…………….....………………………………………........
Địa chỉ
:……………………………………………..…...…………………………
Số
CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Nơi, ngày cấp:
..........................................................................................................
Số điện
thoại:…..………………………; Email:……………………………….....
Trình độ chuyên
môn:………………………………………………..……………
Đã tham gia tập huấn,
bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng: ......……
Giấy chứng nhận
số:.…………………….....…; ngày cấp: ………............………
Số hiệu đăng kiểm viên(*):
…………………….; ngày cấp: ………………………
Hồ sơ gửi kèm, gồm:
………………………………….…………………………………………………
Tôi xin cam kết những
lời khai trên là đúng sự thật, đề nghị Tổng cục Thủy sản
cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá hạng...
|
………,
ngày……..tháng……..năm…….
NGƯỜI
ĐỀ NGHỊ
(Ký
tên và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: *Trường hợp
cấp lại thẻ,
dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá.
Mẫu số 04.ĐKV
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ, DẤU KỸ THUẬT
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TCTS-…..
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
Về
việc cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số…của
Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Tổng cục Thủy sản;
Căn cứ Thông tư số…/…../TT-BNNPTNT
ngày tháng …. năm …. của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy
định về ……..(ghi rõ tên thông tư);
Theo đề nghị
của……………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp thẻ, dấu kỹ thuật
đăng kiểm viên tàu cá hạng III cho… đăng kiểm viên…; Cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng
kiểm viên tàu cá hạng II cho…đăng kiểm viên…; Cấp thẻ, dấu kỹ thuật đăng kiểm
viên tàu cá hạng I cho…đăng kiểm viên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản, …………, Thủ trưởng cơ sở đăng kiểm tàu cá
có liên quan và ông, bà có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
…
- Lưu: VT, …..
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
1. Mẫu thẻ đăng kiểm
viên tàu cá
2. Mẫu dấu
kỹ thuật đăng kiểm viên tàu cá
Quy cách:
Dấu hình
ôvan, có 03 vòng: vòng 1 có đường kính lớn 40 mm, đường kính nhỏ 26 mm, bề dày
0,2 mm; vòng 2 cách vòng 1 (về phía trong) bằng 0,5 mm, có bề dày 0,1 mm; vòng
3 cách vòng 2 (về phía trong) bằng 4 mm, có bề dày 0,1 mm.
Ở giữa là
hình neo hải quân.
Giữa vòng 2
và 3 có dòng chữ “ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ”, bằng tiếng Việt ở trên, phông chữ
Times New Roman cỡ 9 và dòng chữ “VIỆT NAM FISHING VESSEL REGISTER” bằng tiếng
Anh, phông chữ Times New Roman cỡ 12 ở dưới;
Số hiệu
đăng kiểm viên, gồm 6 chữ số: hai số đầu là số thứ tự tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương nơi đăng kiểm viên thường trú theo Phụ lụcVIII ban hành kèm
theo Thông tư số 23/2018/TT-BNNPTNT, số tiếp
theo là hạng đăng kiểm viên, ba số còn lại là số thứ tự của thẻ được cấp cho
đăng kiểm viên của đơn vị.
Mẫu số 05.ĐKV
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY
CHỨNG NHẬN
BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ
ĐĂNG KIỂM VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:……………………………………………………………………
Họ và
tên:………………………………....……; Nam/Nữ:……………………….
Ngày,
tháng, năm sinh:…….……….....………………………………………........
Địa chỉ
:……………………………………………..…...…………………………
Số
CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Ngày cấp:
............................... Nơi
cấp......................................................................
Đã tham gia
tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng……..…
từ ngày
……..tháng…..……năm….…..đến ngày…......tháng……….năm………
Tại:…………………………………………………………………………………
Đã được cấp
Giấy chứng nhận số:.….....…; Ngày cấp: ………..............................
Đề nghị cấp
lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu cá hạng... với lý do:
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Tôi xin cam
kết những lời khai trên là đúng sự thật, đề nghị Tổng cục
Thủy sản cấp lại Giấy chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ đăng kiểm viên tàu
cá./.
|
………,
ngày……..tháng……..năm…….
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ
(Ký, họ tên)
|
PHỤ LỤC XII
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU CÔNG NHẬN CƠ
SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số
01.CN: Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số 02.CN:
Biên bản kiểm tra cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số
03.CN: Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số
04.CN: Dấu kỹ thuật, ấn chỉ nghiệp vụ đăng kiểm tàu cá và nguyên tắc sử dụng.
Mẫu số
05.CN: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá.
Mẫu số 01.CN
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………………….
Tên cơ sở
đề nghị:……………………………………………………...........
Địa
chỉ:………………………………………………………………………
Giấy đăng
ký kinh doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số:
..............................................................................................................................
………………Tên
cơ quan cấp: ………………………..Ngày cấp: …………..
Điện
thoại………………Fax……………..Email…………………………..
1. Danh
sách đăng kiểm viên:
TT
|
Họ
và tên
|
Ngày
tháng
năm sinh
|
Chuyên
môn,
chuyên ngành đào tạo
|
Hạng
thẻ đăng
kiểm viên
|
Thời
hạn thẻ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Danh mục cơ sở vật
chất, trang thiết bị kỹ thuật:
TT
|
Tên
thiết bị, dụng
cụ
|
Quy
cách
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
Đề nghị quý cơ quan
tiến hành kiểm tra và công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá loại …………
|
CHỦ CƠ SỞ
(ký
tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 02.CN
MẪU BIÊN BẢN
KIỂM TRA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ QUAN KIỂM TRA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……….,
ngày………tháng………..năm………..
|
BIÊN
BẢN
Kiểm
tra cơ sở đăng kiểm tàu cá
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên cơ sở được kiểm
tra:
............................................................................................
- Địa chỉ:
............................................................................................................................
- Điện thoại:
................................. Fax: .............................. Email:
................................. .
- Văn bản thành lập
số…………; ngày…… ; Cơ quan ban hành : …………..…………
- Người đại diện của cơ
sở: …………………………………. Chức vụ: ........................
- Số
CCCD/CMND………...........….; ngày cấp,................................. nơi
cấp:…………
- Đề nghị kiểm tra,
công nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá loại…theo Đơn đề nghị (*) số……ngày……tháng…...năm……
2. Thành phần Đoàn kiểm
tra:
....................................................................................
Chức vụ: ......................................
....................................................................................
Chức vụ: ......................................
....................................................................................
Chức vụ: ......................................
II. NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ:
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Kết
quả kiểm
tra
|
Diễn
giải kết quả kiểm tra, hành động và thời gian khắc phục lỗi
|
Đạt
|
Không
đạt
|
I
|
KIỂM TRA LẦN ĐẦU/KIỂM
TRA DUY TRÌ
|
1
|
Văn bản thành lập:
........
|
|
|
|
2
|
Trang thiết bị và
đường truyền dữ liệu để nhập và lưu trữ dữ liệu
|
|
|
|
3
|
Dụng cụ, trang thiết
bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật
(có danh sách kèm theo)
|
|
|
|
4
|
Thực hiện niêm yết
công khai quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy chứng
nhận an toàn kỹ thuật tàu cá; biểu giá, phí liên quan đến công tác đăng kiểm
tàu cá.
|
|
|
|
5
|
Đội ngũ Đăng kiểm
viên:
|
5a
|
Số ĐKV hạng I (theo
chuyên môn): .........
|
|
|
|
5b
|
Số ĐKV hạng II (theo
chuyên môn): ...............
|
|
|
|
5c
|
Số ĐKV hạng III (theo
chuyên môn): .......
|
|
|
|
6
|
Thiết lập và duy trì
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương hoặc
quy trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy chứng nhận an
toàn kỹ thuật tàu cá
|
|
|
|
II. Ý KIẾN CỦA ĐOÀN
KIỂM TRA
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
III. Ý KIẾN CỦA ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC
KIỂM TRA
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TRƯỞNG ĐOÀN KIỂM TRA
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: (*) áp dụng
đối với trường hợp đề nghị kiểm tra lần đầu.
HƯỚNG
DẪN
GHI
BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
A. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA
1. Không bổ sung hoặc
bỏ bớt các chỉ tiêu đã được quy định.
2. Ghi đầy đủ thông tin
theo quy định trong biểu mẫu.
3. Nếu sửa chữa trên
nội dung đã ghi trong Biên bản, phải có ký xác nhận của Trưởng đoàn kiểm tra.
4. Đánh dấu vào các vị
trí mức đánh giá đã được xác định đối với mỗi chỉ tiêu.
5. Diễn giải cụ thể đối
với chỉ tiêu đạt và không đạt; mỗi chỉ tiêu không đạt phải xác định thời hạn
để cơ sở khắc phục.
B. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
TỪNG CHỈ TIÊU
1. Văn bản thành lập:
a) Yêu cầu: Có văn bản
thành lập trong đó có hoạt động/chức năng, nhiệm vụ thực hiện đăng kiểm tàu cá.
b) Phương pháp: Kiểm
tra hồ sơ của cơ sở.
2. Trang thiết bị và
đường truyền dữ liệu để nhập và lưu trữ dữ liệu
a) Yêu cầu: Có thiết bị
(máy tính, thiết bị tương tự máy tính và có thiết bị lưu trữ dữ liệu) để nhập,
lưu trữ dữ liệu; có mạng internet để kết nối, truyền dữ liệu. Khi kiểm tra sẽ
kiểm tra, xem xét việc cơ sở có nhập, lưu trữ, truyền dữ liệu.
b) Phương pháp: Kiểm
tra thực tế các thiết bị và xem dữ liệu, hồ sơ của cơ sở.
3. Dụng cụ, trang thiết
bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật
a) Yêu cầu: Có đầy đủ
tại cơ sở các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật theo quy định.
Các dụng cụ, trang thiết bị phục vụ kiểm tra kỹ thuật phải bảo đảm còn sử dụng
được theo tính năng kỹ thuật.
b) Phương pháp: Kiểm
tra thực tế các dụng cụ, trang thiết bị tại cơ sở.
4. Đội ngũ Đăng kiểm
viên:
a) Yêu cầu: Có đủ số
lượng theo các hạng đăng kiểm viên, chuyên môn, có thẻ đăng kiểm viên; có tên
trong bảng lương của cơ sở hoặc hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng
theo quy định.
b) Phương pháp: Kiểm
tra hồ sơ, dữ liệu tại cơ sở.
5. Thiết lập và duy trì
hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc tương đương hoặc quy
trình thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá, quy trình cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ
thuật tàu cá.
a) Yêu cầu: Phải bao
gồm các nội dung cơ bản sau: Quyết định ban hành, trình tự thực hiện, nội dung,
thời gian kiểm soát, người thực hiện, lưu trữ, biểu mẫu kèm theo, phù hợp với
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu cá theo quy định, tuân thủ
theo quy trình thực hiện thủ tục hành chính đã được quy định tại văn bản
hướng dẫn Luật Thủy sản. Hồ sơ, tài liệu phải được người có thẩm quyền của cơ
sở ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu, bảo đảm tính pháp lý.
b) Phương pháp: Kiểm
tra hồ sơ và kiểm tra thực tế tại cơ sở./.
MẪU QUYẾT ĐỊNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU
KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THỦY SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-TCTS-……
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 20...
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CẤP, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định
số…của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản;
Căn cứ Luật Thủy sản và Nghị định số 26/2019/NĐ-CP..........
Căn cứ Thông tư số…/…../TT-BNNPTNT
ngày…..tháng…..năm…..của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa
đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
Căn cứ Biên bản kiểm
tra của Tổng cục Thủy sản ngày…...tháng .... năm...;
Theo đề nghị
của……………………………………………………,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Cấp giấy chứng nhận cơ
sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá hạng....đối với:...........(ghi tên cơ sở) tại
địa chỉ:..................do.................. làm chủ cơ sở.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản, …………… , ................(ghi tên cơ
sở đăng kiểm tàu cá) và cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-..............
- Lưu: VT, …...
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
|
Mẫu số 03.CN
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
GIẤY
CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THỦY SẢN
CHỨNG
NHẬN:
Tên cơ
sở:.......................................................................................................
Địa
chỉ:...........................................................................................................
Điện
thoại:……..................................Email:.................................................
Người đại diện
(ông/bà):................................................................................
Chức vụ: ….....................................................................................................
Số
CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Là Cơ sở đăng kiểm tàu
cá loại…...................................................................
Giấy chứng nhận có
hiệu lực từ ngày........................ ...........................……
|
Hà Nội, ngày…..
tháng……năm...
TỔNG
CỤC TRƯỞNG
(Ký
tên & đóng dấu)
|
Số: ...... /20...
/GCN-TCTS ban hành kèm theo Quyết định số..........
(Đã cấp lần ......
ngày: ……)
Mẫu số 04.CN
MẪU DẤU, ẤN CHỈ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ VÀ NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
I. MẪU DẤU NGHIỆP VỤ
1. Mẫu dấu 1a:
Mẫu dấu kỹ thuật của
cơ sở đăng kiểm tàu cá
|
Quy cách: Dấu hình
tròn, có 03 vòng tròn đồng tâm: vòng tròn 1 có đường kính 35 mm, bề dày 0,2
mm; vòng tròn 2 cách vòng tròn 1 (về phía trong) bằng 0,5 mm, có bề dày 0,1
mm; vòng tròn 3 cách vòng tròn 2 (về phía trong) bằng 4 mm, có bề dày 0,1 mm;
ở giữa là hình neo hải quân; giữa vòng tròn 2 và 3 có dòng chữ “ĐĂNG KIỂM
TÀU CÁ” ở phía trên và tên cơ sở đăng kiểm ở phía dưới bằng tiếng Việt,
phông chữ Times New Roman cỡ 10.
|
2. Mẫu dấu 1b: Dấu đóng trên hồ sơ
thiết kế kỹ thuật được thẩm định
Quy cách: Dấu hình chữ
nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày
0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm,
bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1
“ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “THIẾT KẾ
KỸ THUẬT ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 2 hàng
chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times New
Roman cỡ 8).
3. Mẫu dấu 1c: Dấu đóng trên hồ sơ kỹ
thuật (đối với trường hợp đóng mới không có giám sát của Đăng kiểm tàu cá
hoặc tổ chức đăng kiểm khác được đăng kiểm tàu cá ủy quyền).
Quy cách: Dấu hình chữ
nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày
0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm,
bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1
“ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “HỒ SƠ KỸ
THUẬT ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 2 hàng
chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times New
Roman cỡ 8.
3. Mẫu dấu 1d: Dấu đóng trên hồ sơ
hoàn công (đối với trường hợp sau khi đóng mới có thay đổi với hồ sơ thiết
kế đóng mới được thẩm định).
Quy cách: Dấu hình chữ
nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày
0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm,
bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1
“ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “HỒ SƠ
HOÀN CÔNG ĐƯỢC THẨM ĐỊNH”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có 2
hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ” hàng chữ thứ 2 “NGÀY THẨM ĐỊNH”) phông chữ Times New
Roman cỡ 8.
4. Mẫu dấu 1đ: Dấu đóng trên hồ sơ sao
duyệt (đối với trường hợp sao duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật đã được thẩm
định).
Quy cách: Dấu hình chữ
nhật, có 02 hình chữ nhật: hình chữ nhật 1 có kích thước 30mm x 55mm, bề dày
0,2 mm; hình chữ nhật 2 cách hình chữ nhật 1 (về phía bên trong) bằng 0,5 mm,
bề dày 0,1 mm. Bên trong hình chữ nhật, phía trên có 2 hàng chữ (hàng chữ 1
“ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ” phông chữ Times New Roman cỡ 12, hàng chữ thứ 2 “SAO
DUYỆT HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT”, phông chữ Times New Roman cỡ 9). Phía dưới có
3 hàng chữ (hàng chữ 1 “SỐ SAO DUYỆT”, hàng chữ thứ 2 “NGÀY SAO DUYỆT”, hàng
thứ 3 “THIẾT KẾ ĐƯỢC SAO DUYỆT”) phông chữ Times New Roman cỡ 8.
II. MẪU ẤN CHỈ VÀ BỘ SỐ
|
1. Mẫu ấn chỉ: Đóng chìm trên vật
liệu, máy móc, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu được đăng kiểm, kiểm định.
Quy cách: Ấn chỉ là biểu
tượng cách điệu các chữ cái VFR (Việt Nam Fishing vessel Register) có kích
thước như hình bên.
|
2. Bộ số
Số đóng chìm trên máy
móc, các trang thiết bị lắp đặt trên tàu nhằm đánh dấu số lượng, chủng loại máy
móc, vật liệu, các trang thiết bị được đăng kiểm, kiểm định.
Quy cách: Bộ số gồm 10
chữ số từ số 0 đến số 9, có kích thước như hình trên.
III. NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG
DẤU, ẤN CHỈ NGHIỆP VỤ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
1. Dấu, ấn chỉ nghiệp
vụ chỉ được sử dụng trong công tác kiểm tra, kiểm định, đánh giá trạng thái kỹ
thuật tàu cá, vật liệu, trang thiết bị lắp đặt, sử dụng trên tàu cá.
2. Không được đóng dấu
vào văn bản, giấy tờ không có nội dung; đóng dấu trước khi ký.
3. Dấu đóng phải đúng
chiều, ngay ngắn, rõ ràng; phải được đóng trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về bên
trái.
4. Sử dụng mực xanh khi
đóng dấu nghiệp vụ./.
Mẫu số 05.CN
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
................,
ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
Kính
gửi:………………………………………………….
Tên cơ sở đề
nghị:…………………………………………………………...........
Địa
chỉ:……………………………………………………………………............
Số Giấy đăng ký kinh
doanh/giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập:
.................................................................................................................................
Tên cơ quan cấp:
…………………..……………….Ngày cấp:.............................
Giấy chứng nhận đã
được cấp số:………………......ngày......................................
Lý do đề nghị cấp lại:
Bị mất □ Hư
hỏng □ Thay đổi thông tin □
Các thông tin thay đổi
(nếu có)...............................................................................
Hồ sơ gửi kèm,
gồm:...............................................................................................
……………………………………………………………….…………………….............
………………………………………………………………..……………………............
Đề nghị cơ quan thẩm
quyền kiểm tra, đánh giá và cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng
kiểm tàu cá loại…..
|
CƠ SỞ ĐỀ NGHỊ
(ký
tên và đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC XIII
TRANG THIẾT BỊ AN TOÀN (*) ĐỐI VỚI TÀU CÁ CÓ CHIỀU
DÀI DƯỚI 12 MÉT(**)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng/quy
cách
|
Vị
trí lắp đặt
|
I
|
Trang bị cứu sinh
|
1
|
Phao tròn
|
02
chiếc
|
02
bên mạn tàu
|
2
|
Phao áo
|
(01
thuyền viên/cái) + (Dự trữ 10% hoặc 01 cái)
|
Giường
ngủ thuyền viên và cabin
|
II
|
Trang bị Vô tuyến
điện
|
1
|
Máy thu phát VHF hai
chiều từ 15w trở lên
|
01
chiếc
|
Cabin
|
2
|
Máy thu chuyên dụng
thông tin dự báo thiên tai (SSB) hoặc ra đi ô trực canh nghe thông báo thời tiết.
|
01
chiếc
|
Cabin
|
III
|
Trang bị hàng hải
|
1
|
La bàn từ lái hoặc la
bàn từ chuẩn
|
01
chiếc
|
Cabin
|
2
|
Dụng cụ đo độ sâu
bằng tay (dây, sào đo)
|
01
chiếc
|
-
|
IV
|
Trang bị tín hiệu
|
1
|
Đèn mạn
|
|
+ Xanh
|
01
đèn
|
Mạn
phải
|
|
+ Đỏ
|
01
đèn
|
Mạn
trái
|
2
|
Đèn cột (trắng) chiếu
04 phía
|
01
đèn
|
Mặt
phẳng dọc tâm tàu
|
3
|
Đèn hiệu đánh cá:
Xanh, đỏ, trắng
|
Khuyến
khích trang bị
|
4
|
Vật hiệu đánh cá:
Hình nón đen
|
Khuyến
khích trang bị
|
V
|
Trang bị cứu hỏa
|
|
|
3
|
Chăn 1,2 mét x 2 mét
|
01
chiếc
|
|
4
|
Xô 5 lít có dây
|
01
chiếc
|
|
VI
|
Trang bị chống đắm,
chống thủng
|
|
|
1
|
Nêm gỗ
|
05
đến 10 chiếc
|
Chỗ
dễ lấy
|
2
|
Giẻ lau
|
02
kg
|
Chỗ
dễ lấy
|
3
|
Vải bạt
|
Khuyến
khích trang bị
|
VII
|
Trang bị y tế
|
|
Túi thuốc cấp cứu
|
Khuyến
khích trang bị
|
Chú thích: (*) Trang thiết bị
an toàn phải thỏa mãn yêu cầu kỹ thuật quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về trang bị an toàn tàu cá - QCVN 02-
21:2015/BNNPTNT.
(**) Đối với tàu có
chiều dài dưới 06 mét phải trang bị thiết bị cứu sinh (phao tròn, phao áo) và
đèn tín hiệu hành trình màu xanh - đỏ (có thể ghép chung về 02 phía của 01
đèn); các yêu cầu khác không bắt buộc trang bị.
PHỤ
LỤC XIV
QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT TÀU CÁ VÀ CÁC
QUY CHUẨN, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT CÓ LIÊN QUAN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chú thích:
Trường hợp các quy
phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật nêu trên được bổ sung, sửa đổi hoặc quy chuẩn, tiêu
chuẩn kỹ thuật có liên quan được cấp có thẩm quyền ban hành mới sau ngày Thông
tư này có hiệu lực, thì các bổ sung sửa đổi hoặc các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ
thuật mới đó sẽ được áp dụng trong hoạt động đăng kiểm tàu cá.
PHỤ
LỤC XV
CÁC BIỂU MẪU VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU
CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.BĐ. Đơn đề
nghị thẩm định thiết kế tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 02.BĐ. Giấy
chứng nhận thẩm định thiết kế tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 03.BĐ. Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 04a.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra kỹ thuật hàng năm/trên đà
Mẫu số 04b.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra kỹ thuật lần đầu/định kỳ/cải hoán
Mẫu số 04c.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra kỹ thuật trước khi cải hoán/sửa chữa
Mẫu số 04d.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra từng phần
Mẫu số 04đ.BĐ. Mẫu biên
bản thử nghiêng ngang
Mẫu số 04e.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra chạy thử máy chính tại bến
Mẫu số 04g.BĐ. Mẫu biên
bản thử đường dài - xuất xưởng
Mẫu số 04h.BĐ. Mẫu bảng
ghi kết quả đo tốc độ tàu
Mẫu số 04i.BĐ. Mẫu bảng
ghi kết quả đo quán tính tàu
Mẫu số 04k.BĐ. Mẫu bảng
ghi kết quả đo tính năng quay trở của tàu
Mẫu số 04l.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra chạy thử máy chính đường dài
Mẫu số 04m.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra chạy thử cụm máy phụ lai máy phát điện
Mẫu số 04n.BĐ. Mẫu bảng
ghi kết quả chạy thử thiết bị neo
Mẫu số 05.BĐ. Giấy
chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 06.BĐ. Sổ đăng kiểm
tàu cá/tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 07.BĐ. Mẫu biên
bản kiểm tra máy thủy cũ trước khi lắp đặt lên tàu cá.
Mẫu số 01.BĐ
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY
SẢN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
......., ngày ......
tháng ....... năm……..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính
gửi: ..........................................................................................
Đơn vị thiết kế:
.....................................................................................................
Địa chỉ :
..................................................................................................................
Điện thoại : ..........................Fax
: ................................Email : ............................
Chúng tôi đề nghị được
thẩm định hồ sơ thiết kế kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với các thông tin như
sau:
- Tên/Ký hiệu thiết
kế:...........................Loại/năm thiết
kế:....................................
- Các thông số chính
của tàu :
+ Chiều dài, Lmax (m):... ; Chiều rộng, Bmax (m):..; Chiều cao mạn,
D (m) :……..
+ Trọng tải toàn phần
(DW):………. ; Vật liệu thân tàu :……………….............
+ Ký hiệu máy chính
:..........................; Tổng công suất máy chính (kW).............
+ Số lượng máy (chiếc)
:..................... ; Số lượng thuyền viên: ......……..............
+ Kiểu và công dụng
(nghề) của tàu:......................................................................
- Tên/địa chỉ chủ sử
dụng thiết
kế:.........................................................................
.................................................................................................................................
Chúng tôi đồng ý trả
đầy đủ phí và lệ phí thẩm định thiết kế theo quy định hiện hành.
|
ĐƠN VỊ THIẾT KẾ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú : (*) Gạch hoặc
xóa bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 02.BĐ
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
......., ngày ......
tháng ....... năm ......
|
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THẨM
ĐỊNH THIẾT KẾ
|
Căn cứ .....(*)...và
các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nước Theo đề nghị thẩm
định thiết kế số....ngày....tháng....năm .....của......................
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM……………………………………………………..
CHỨNG
NHẬN
Tên thiết kế: ……..
.................................... Ký hiệu thiết kế:…….....................
Loại thiết kế:
.......................................... Năm thiết kế :
.................................
Công dụng (hoặc nghề) :
........................... Vật liệu thân tàu : ..........................
Đơn vị thiết kế
:………………………………………………………………………..
Kích thước cơ bản (m):
Lmax: .................. ; Bmax: .................. ;
D:..............................
Ltk:
.......................; Btk: ..................... .; d:
.............................
Tổng dung tích
(GT):.......; Trọng tải toàn phần (DW): .......; Số thuyền viên: ............
Ký hiệu máy chính:
…………………………………………………………………
Tổng công suất máy
chính (kW): ................... Số lượng máy chính (chiếc):................
Đã được thiết kế phù
hợp với các yêu cầu của…….(*)...và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện
hành.
Cấp tàu:
....................................... Vùng hoạt động:
....................................................
Chủ sử dụng thiết
kế:...................................................................................………….
Địa chỉ:
...........................................................................................................................
Hiệu lực của Giấy chứng
nhận thẩm định thiết kế này là 60 tháng kể từ ngày ký, nếu không có thay đổi thiết
kế đã được thẩm định.
Những lưu
ý:...................................................................................................................
Cán bộ thẩm định kỹ
thuật:............................................................................................
Cấp
tại ............. ngày ...................
Nơi nhận:
-
Chủ thiết kế (02 bản);
- Đơn vị giám sát (01 bản);
- Lưu đơn vị thẩm định.
|
TỔ CHỨC THẨM ĐỊNH
(ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích : (*) : Ghi rõ quy
phạm áp dụng.
Mẫu số 03.BĐ
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính
gửi:
..............................................................................................
Họ tên người đề
nghị:.................................................................................................;
Địa chỉ:
........................................................................................................................
Chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân số:.......................................................
Điện thoại…………………Fax………………...Email…………………………
Đề nghị cơ sở đăng kiểm
kiểm tra …………(**)…….. và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*)
Kích thước cơ bản (m):
Lmax: .................. ; Bmax: .................. ;
D:..............................
Ltk: .......................;
Btk: ..................... .; d: .............................
Tổng dung tích
(GT):.......; Trọng tải toàn phần (DW): .......; Số thuyền viên: ………..
Ký hiệu máy chính:
…………………………………………………………………
Tổng công suất máy
chính (kW): ................... Số lượng máy chính (chiếc):................
Thời gian và địa điểm
đề nghị kiểm tra:
........................................................................
.........................................................................................................................................
Chúng tôi đồng ý trả
đầy đủ phí và lệ phí đăng kiểm theo quy định hiện hành.
|
CHỦ TÀU
(Ký
và ghi rõ họ tên)
|
Chú thích: (*) Gạch hoặc xóa bỏ
chỗ không phù hợp.
(**) Ghi rõ: Kiểm tra
đóng mới, lần đầu, định kỳ, trên đà, hàng năm hay bất thường.
Mẫu số 04a.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT
HÀNG NĂM/TRÊN ĐÀ
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC......
|
......, ngày ....
tháng ... năm 20....
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ
THUẬT
HÀNG
NĂM/TRÊN ĐÀ(*)
|
Tên tàu:
|
Công dụng (nghề):
|
Số đăng ký:
|
Năm, nơi đóng:
|
Chủ tàu:
|
Địa chỉ:
|
Nơi kiểm tra:
|
Theo yêu cầu kiểm tra
hàng năm/trên đà (*) của
|
Chúng tôi gồm: 1.
……………………………………………………………………………….
2. …………………………………
……………………………………………
3.
………………………………………………………………………………
Là đăng kiểm viên của
………………………………………………………………………...
|
Đã kiểm tra an toàn
kỹ thuật hàng năm/trên đà (*) tàu nói trên và nhận thấy:
|
A. THÂN TÀU
|
Kết cấu thân tàu:
|
- Phần vỏ:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
- Phần thượng tầng:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
- Phần sơn tàu (đánh
dấu tàu cá):
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ
VÀ CÁC HỆ THỐNG
Máy chính 1:
Ký hiệu máy: Vòng
quay định mức ( rpm):
Công suất, (kW):
Số máy:
|
Kết
quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy chính 2:
Ký hiệu máy: Vòng
quay định mức, rpm:
Công suất, kW:
Số máy:
|
Kết
quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy chính....
|
Máy phụ 1:
Ký hiệu máy: Vòng
quay định mức, rpm:
Công suất, kW:
Số máy:
|
Kết
quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy phụ 2:
Ký hiệu máy: Vòng
quay định mức(rpm):
Công suất, (kW): Số
máy:
|
Kết
quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy phụ......
|
C. HỆ TRỤC CHÂN VỊT
|
Kết
quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
D. CÁC TRANG THIẾT BỊ
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
- Cứu sinh:
|
|
|
|
- Tín hiệu:
|
|
|
|
- VTĐ:
|
|
|
|
- Hàng hải:
|
|
|
|
- Neo:
|
|
|
|
- Lái:
|
|
|
|
- Cứu hoả:
|
|
|
|
- Chống thủng, chống
chìm:
|
|
|
|
- Khai thác:
|
|
|
|
- Điện:
|
|
|
|
- Lạnh:
|
|
|
|
- Các trang thiết bị
khác:
|
|
|
|
TÓM TẮT VỀ KẾT QUẢ
KIỂM TRA
|
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
1. Thân tàu :
|
|
|
|
2. Máy chính, máy
phụ:
|
|
|
|
3. Các trang thiết
bị:
|
|
|
|
YÊU
CẦU CỤ THỂ
|
KẾT
LUẬN
|
Căn cứ vào kết quả
kiểm tra, kết luận như sau:
|
- Trạng thái kỹ
thuật:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
- Vùng hoạt động:
|
- Thời hạn đến hết
ngày …/…/20..
|
Với điều kiện phải
thực hiện các yêu cầu ứng với:
|
Mạn khô,(m): ……;
Trọng tải toàn phần, (DW): ......................; Số thuyền viên, (người):……..
|
- Họ tên, chữ ký
những người có mặt khi kiểm tra:
|
Kết quả kiểm tra được
ghi vào trang …… Sổ Đăng kiểm tàu cá.
|
Biên bản này được lập
02 bản: Chủ tàu 01 bản, Cơ sở đăng kiểm tàu cá 01 bản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
|
ĐĂNG KIỂM VIÊN
|
Chú thích: (*) Gạch bỏ chỗ không
phù hợp.
Mẫu số 04b.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT LẦN ĐẦU/ĐỊNH
KỲ/CẢI HOÁN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…...,
ngày………tháng……….. năm 20...
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ
THUẬT
Lần đầu/Định kỳ/Cải hoán(*)
|
Tên tàu:
|
Công dụng (nghề):
|
Số đăng ký:
|
Năm, nơi đóng:
|
Chủ tàu:
|
Địa chỉ:
|
Nơi kiểm tra:
|
Kích thước Lmax (m) : Bmax (m): D
(m):
LTK
(m) : BTK (m): d
(m) :
|
Theo yêu cầu kiểm tra
đóng mới (lần đầu)/định kỳ/cải hoán(*) của:
|
Chúng tôi gồm:
1.
……………………………………...........................................................................................
2. …………………………………
…..........................................................................................
3.
……………………………………...........................................................................................
Là đăng kiểm viên của
cơ sở đăng
kiểm.......................................................................................
|
Đã kiểm tra an toàn
kỹ thuật đóng mới (lần đầu)/định kỳ/cải hoán(*) tàu nói trên và nhận thấy:
|
A. THÂN TÀU
|
Kết cấu thân tàu:
|
- Phần vỏ:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
- Phần thượng tầng:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
- Phần sơn tàu (đánh
dấu tàu cá):
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Các tính năng kỹ
thuật
- Tốc độ tự do
(hl/h):
- Đường kính vòng
quay trở: Quay phải (m):……..... Thời gian (s):……............
Quay trái (m):………… Thời gian (s):……............
- Quán tính: Tiến, khoảng
cách (m):……..... Thời gian (s):……............
Lùi,
khoảng cách (m):……..... Thời gian (s):……............
|
B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ
VÀ CÁC HỆ THỐNG
|
Máy chính 1:
Ký hiệu máy: Số
máy: Công suất (Ne, kW):
Vòng quay định mức ne (rpm): Năm:
Nơi chế tạo:
|
Kết quả kiểm tra
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy chính 2:
Ký hiệu
máy: Số máy: Công suất
(Ne, kW):
Vòng quay định mức ne (rpm):
Năm: Nơi chế tạo:
|
Kết quả kiểm tra
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy
chính............................
|
Máy phụ 1:
Ký hiệu máy: Công
suất, kW: Số máy:
Vòng quay định mức,
rpm: Năm: Nơi chế tạo:
|
Kết quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy phụ 2:
Ký hiệu máy: Công
suất, kW: Số máy:
Vòng quay định mức,
rpm: Năm: Nơi chế tạo:
|
Kết quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Máy
phụ.........................................................................................................
|
C. HỆ TRỤC CHÂN VỊT
|
Kết quả kiểm tra:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
D. CÁC TRANG THIẾT BỊ
|
Thỏa mãn
|
Hạn chế
|
Cấm
hoạt động
|
- Cứu sinh:
|
|
|
|
- Tín hiệu:
|
|
|
|
- VTĐ:
|
|
|
|
- Hàng hải:
|
|
|
|
- Neo:
|
|
|
|
- Lái:
|
|
|
|
- Cứu hoả:
|
|
|
|
- Hút khô, chống
thủng:
|
|
|
|
- Khai thác:
|
|
|
|
- Điện:
|
|
|
|
- Lạnh:
|
|
|
|
Các trang thiết bị
khác: .............................
|
|
|
|
TÓM
TẮT VỀ KẾT QUẢ KIỂM TRA
|
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
1. Thân tàu :
|
|
|
|
2. Máy chính, máy phụ
:
|
|
|
|
3. Các trang thiết
bị:
|
|
|
|
YÊU
CẦU CỤ THỂ
|
KẾT
LUẬN
|
Căn cứ vào kết quả
kiểm tra, kết luận như sau:
|
- Trạng thái kỹ thuật
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
|
|
|
Vùng hoạt động:
|
- Thời hạn đến hết
ngày ….tháng … năm 20...với điều kiện phải thực hiện các yêu cầu ứng với:
|
Mạn khô, m:……….; Trọng
tải toàn phần,(DW): ................; Số thuyền viên, người: ………..
|
- Họ tên, chữ ký
những người có mặt khi kiểm tra:
|
Kết quả kiểm tra được
ghi vào trang ..... Sổ Đăng kiểm tàu cá
Biên bản này được lập
02 bản: Chủ tàu 01 bản, đăng kiểm tàu cá 01 bản.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
|
ĐĂNG KIỂM VIÊN
|
Chú thích: (*) Gạch bỏ chỗ không
phù hợp.
Mẫu số 04c.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT TRƯỚC KHI
CẢI HOÁN/SỬA CHỮA
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………, ngày …..
tháng …. năm 20…
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ
THUẬT
TRƯỚC
KHI CẢI HOÁN/SỬA CHỮA(*)
|
Tên tàu:
|
Công dụng (nghề):
|
Số đăng ký:
|
Năm, nơi đóng:
|
Chủ tàu:
|
Nơi kiểm tra:
|
Kích thước
|
Lmax (m):...................
;
|
Bmax (m):.............................
;
|
D
(m):..........................
|
LTK (m):...................
;
|
BTK (m):..............................
;
|
d
(m):...........................
|
Theo yêu cầu kiểm
tra: .......................(**)..........................., ngày ....
tháng…...năm 20.... của...........................................................................................................................................
|
Chúng tôi gồm:
…………………………………………..............................................
Đăng kiểm viên của:
………………………………………………..............................
|
Đã kiểm tra tàu nói
trên và nhận thấy:
|
A. THÂN TÀU
|
Kết cấu thân tàu:
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
Phần vỏ:
……………………………………......................
……………………………………………………………
|
|
|
|
Phần thượng tầng………………………………............
..............................................................................................
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ
VÀ CÁC HỆ THỐNG
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định mức (Ne,
kW)
|
Vòng quay định mức ne
(rpm)
|
Năm, nơi chế tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra:............................................................................................................
Máy phụ:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định mức (Ne,
kW)
|
Vòng quay định mức ne
(rpm)
|
Năm, nơi chế tạo
|
1
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra:...........................................................................................................
Hệ thống phục vụ máy (van,ống, két, các
bơm ...):
Kết quả kiểm tra:
..............................................................................................................
C. HỆ TRỤC CHÂN VỊT
|
Kết quả kiểm
tra:…………………………………………
………………………………………………………….
………………………………………………………….
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
D. CÁC TRANG THIẾT BỊ
|
Thỏa
mãn
|
Hạn
chế
|
Cấm
hoạt động
|
Cứu sinh:
|
|
|
|
Tín hiệu:
|
|
|
|
Vô tuyến điện:
|
|
|
|
Hàng hải:
|
|
|
|
Neo:
|
|
|
|
Lái:
|
|
|
|
Cứu hỏa:
|
|
|
|
Hút khô, chống thủng:
|
|
|
|
Khai thác:
|
|
|
|
Điện:
|
|
|
|
Lạnh:
|
|
|
|
Các trang thiết bị
khác:
|
|
|
|
Kết quả kiểm tra:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁC NỘI DUNG ĐỀ
NGHỊ CẢI HOÁN/SỬA CHỮA(*)
A. THÂN TÀU
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
B. MÁY CHÍNH, MÁY PHỤ
VÀ CÁC HỆ THỐNG, HỆ TRỤC CHÂN VỊT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
C. CÁC TRANG THIẾT BỊ
…………………………………………………………………………………………………
|
NHẬN
XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA ĐĂNG KIỂM VIÊN VỀ NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẢI HOÁN/SỬA CHỮA(*)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
YÊU
CẦU CỤ THỂ
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
KẾT
LUẬN
|
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
- Họ tên, chữ ký
những người có mặt khi kiểm tra:
|
Biên bản này được lập
02 bản: Chủ tàu 01 bản, đăng kiểm tàu cá 01 bản
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Ghi chú: (*) Gạch bỏ chỗ không
phù hợp.
(**) Ghi rõ nội dung đề
nghị cải hoán (vỏ, máy, nghề) ; sửa chữa (trên đà/định kỳ/bất thường).
Mẫu số 04d.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA TỪNG PHẦN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm 20…
|
|
BIÊN BẢN
KIỂM TRA TỪNG PHẦN
|
Tên sản
phẩm:……………………..............…..……………………………………
Nơi đóng mới/cải
hoán/sửa chữa.............………………..…...………………………
Theo yêu
cầu:……...........................………. ; Ngày …… tháng …… năm…....…
Của:…………...............................................................................................……….;
Chúng tôi
gồm:…………….........................................................….…………..……
Đăng kiểm viên
của:……...……………...........……….……………..…………….
Căn cứ vào hồ sơ thiết
kế..………..và các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
Kiểm tra từng phần:
………………….................................…………………………
NỘI
DUNG VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA(*)
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
YÊU
CẦU CỤ THỂ
…………………….……………………………………………………………
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
KẾT
LUẬN
.………………………………………........………………………………………
.………………………………………........………………………………………
Họ tên, chữ ký của
những người có mặt khi kiểm tra:
…………………….…………………………………………………………………………
…………………………………………....................……………………..............
Biên bản này được lập
03 bản ; chủ cơ sở sản xuất 01 bản, chủ tàu 01 bản, Đăng kiểm tàu cá 01 bản.
Ghi chú:
(*) Không giới hạn độ
dài trang, cách ghi và cách biểu diễn bằng các bảng, hình vẽ kỹ thuật đối với
nội dung và kết quả kiểm tra.
(**) ĐKV theo chuyên
môn.
Mẫu số 04đ.BĐ
MẪU BIÊN BẢN THỬ NGHIÊNG NGANG
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
...................,
ngày......tháng.......năm 20....
|
|
BIÊN BẢN THỬ NGHIÊNG
NGANG
|
Tên sản
phẩm:.....................................................................................................
Ký hiệu thiết
kế:.................................................……………………………...
Đơn vị thi
công:................................................……………………………....
Phương pháp thử □
Ống thủy bình / □ Quả dọi
I. KÍCH THƯỚC CHÍNH CỦA
TÀU
- Chiều dài lớn nhất
|
Lmax = ………. m
|
- Chiều dài hai trụ
|
Lpp = ………. m
|
- Chiều rộng lớn nhất
|
Bmax = ………. m
|
- Chiều rộng thiết kế
|
Btk = ………. m
|
- Chiều cao mạn
|
D = ………. .m
|
- Chiều chìm thiết kế
|
d = ……….. m
|
- Lượng chiếm nước
|
Δ = ………. Tấn
|
II. THÀNH PHẦN THAM GIA
THỬ
1. Đại diện đăng kiểm :
- ……………………….…………. -
………………………
- ……………………….…………. -
………………………
- ……………………….…………. -
………………………
2. Đại diện thiết kế :
- ……………………….…………. -
………………………
- ……………………….…………. -
………………………
3. Đại diện nhà máy :
- ……………………….…………. -
………………………
- ……………………….…………. -
………………………
4. Chủ tàu :
- ……………………….…………. -
………………………
III. THỜI GIAN THỬ
Từ…….giờ …….
đến…….giờ……., Ngày……. tháng …….năm………
IV. ĐỊA ĐIỂM THỬ
Tại :………………………………........Độ
sâu nơi thử : …………
V. THỜI TIẾT
+ Tạnh ráo, nhiệt độ
……….°C
+ Tỷ trọng nước:
…………..tấn/m3
+ Tốc độ gió: trước,
trong và sau khi thử: ……… m/s
+ Tốc độ dòng chảy:
………..m/s
VI. ĐỘ NGHIÊNG BAN ĐẦU
VII. MỚN NƯỚC CỦA TÀU
TRƯỚC VÀ SAU KHI THỬ
Mớn
nước (đo tại thước nước)
|
Mạn
trái (m)
|
Mạn
phải (m)
|
Mũi
tàu
|
Lái
tàu
|
Mũi
tàu
|
Lái
tàu
|
- Trước khi thử
|
|
|
|
|
- Sau khi thử
|
|
|
|
|
VIII. GỐC TỌA ĐỘ
- Gốc tọa độ của tàu
tại : ………………………………………………………
IX. KHỐI LƯỢNG VẬT DẰN
- Là 04 vị trí
vật dằn: tổng khối lượng là………kg, chia thành 04 nhóm và được đặt trên………………………..ở
các vị trí sau:
Số
nhóm vật dằn
|
Vị
trí các nhóm vật dằn
|
Trọng
lượng, P (Kg)
|
Tay
đòn dịch chuyển, Xi (m)
|
Chiều
cao trọng tâm tính từ ĐCB, Yi (m)
|
I
|
|
|
|
|
II
|
|
|
|
|
III
|
|
|
|
|
IV
|
|
|
|
|
- Sai số khi cân mỗi
nhóm: ∆P =…………..Kg
X. THỨ TỰ DI CHUYỂN CÁC
NHÓM VẬT DẰN GÂY NGHIÊNG
- Sai số của khoảng
cách di chuyển ∆Li =………….. mm
Thứ tự di chuyển
|
Số nhóm vật dằn
|
Khoảng cách di chuyển vật
dằn (Li)
|
Mạn trái
|
Mạn phải
|
0
|
|
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
........
|
|
|
|
XI. TRỌNG LƯỢNG THỪA
TT
|
Tên
gọi trọng lượng
|
Vị
trí
|
Trọng
lượng, P
(Tấn)
|
Tay
đòn (m)
|
Xg
|
Yg
|
Zg
|
1
|
Nhóm vật dằn I
|
|
|
|
|
|
2
|
Nhóm vật dằn II
|
|
|
|
|
|
3
|
Nhóm vật dằn III
|
|
|
|
|
|
4
|
Nhóm vật dằn IV
|
|
|
|
|
|
5
|
Người vận chuyển vật
dằn
|
|
|
|
|
|
6
|
Nhóm đọc, ghi dọi
(ống thủy bình) 1
|
|
|
|
|
|
7
|
Nhóm đọc, ghi dọi
(ống thủy bình) 2
|
|
|
|
|
|
8
|
Thùng nước 1
|
|
|
|
|
|
9
|
Thùng nước 2
|
|
|
|
|
|
10
|
Chỉ huy thử
|
|
|
|
|
|
11
|
Giám sát
|
|
|
|
|
|
12
|
Dầu máy
|
|
|
|
|
|
13
|
…
|
|
|
|
|
|
XII. TRỌNG LƯỢNG THIẾU
TT
|
Tên
gọi trọng lượng
|
Vị
trí
|
Trọng
lượng, P (Tấn)
|
Tay
đòn(m)
|
Xg
|
Yg
|
Zg
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
XIV BẢNG GHI ĐỘ LỆCH
CỦA ỐNG THỦY BÌNH
a. Ống thủy bình mũi:
Vị trí đặt ống thủy bình : ………………
Khoảng cách giữa 2 đầu
ống : …………(m)
Mạn phải :
Lần
dịch
chuyển
|
Số
lần dao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người
ghi Đăng kiểm
Mạn trái :
Lần
dịch chuyển
|
Số
lần dao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đọc Người
ghi Đăng kiểm
b. Ống thủy bình lái :
Vị trí đặt ống thủy
bình : ………………Khoảng cách giữa 2 đầu ống : …………(m)
Mạn phải :
Lần
dịch chuyển
|
Số
lần dao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
đọc Người ghi Đăng kiểm
Mạn trái:
Lần
dịch
chuyển
|
Số
lần dao động
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
đọc Người ghi Đăng kiểm
XV. BẢNG GHI ĐỘ LỆCH
CỦA QUẢ DỌI
a. Quả dọi mũi: Vị trí
đặt quả dọi : ………………Chiều dài dây dọi : …………(m)
Lần
dịch chuyển
|
Số
lần dao động
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
đọc Người ghi Đăng kiểm
b. Quả dọi lái: Vị trí
đặt quả dọi : ……………… Chiều dài dây dọi : …………(m)
Lần
dịch chuyển
|
Số
lần dao động
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
0
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
đọc Người ghi Đăng kiểm
c. Quả dọi giữa: Vị trí
đặt quả dọi : ………………chiều dài dây dọi : …………(m)
Lần
dịch chuyển
|
Số
lần dao động
|
I
|
II
|
III
|
IV
|
V
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
Trái
|
Phải
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người
đọc Người ghi Đăng kiểm
CHỦ
TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
THIẾT
KẾ
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Mẫu số 04e.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CHẠY THỬ MÁY CHÍNH
TẠI BẾN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm 20…
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẠY THỬ MÁY CHÍNH TẠI BẾN(*)
|
Tên tàu:
………………………….………; Ký hiệu thiết kế: ……………
Ký hiệu máy: …………..................…..;
Số máy :.....................................
Công suất Ne,
kW: …….; Vòng quay định mức ne, rpm: …...................
Nơi sản xuất :
……………………………………….; Năm sản xuất : …
Số TT
|
Chế độ thử
|
Vòng quay máy (rpm)
|
Thời gian (min)
|
áp lực dầu bôi trơn kg/cm2
|
Nhiệt độ dầu bôi trơn, °c
|
Nhiệt độ nước làm mát, °c
|
Nhiệt độ khí xả, °c
|
áp lực dầu hộp số kg/cm2
|
Nhiệt độ dầu hộp số, °c
|
% Công suất Ne
|
ứng với % ne
|
Vòng trong
|
Vòng ngoài
|
1
|
Chạy không tải
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
Chạy tiến
|
|
2
|
39
|
50
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
63
|
63
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
83
|
73
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
100
|
82
|
|
2÷4h
|
|
|
|
|
|
|
|
Chạy lùi
|
6
|
85
|
75
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chạy ở vòng quay ổn định nhỏ nhất
|
Theo thực tế
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
ĐẠI
DIỆN HÃNG MÁY/CƠ SỞ CUNG CẤP
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Ghi chú: (*) Không áp dụng đối
với tàu cá vỏ gỗ. Đăng kiểm xem xét áp dụng quy trình thử của hãng máy trong
trường hợp hãng máy đã công bố quy trình thử.
Mẫu số 04g.BĐ
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ..........
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm 20…
|
Tên
tàu:………………………..……………….; Ký hiệu thiết kế:…......……
Chủ
tàu:………………………………………………….…………........……
Nơi thường
trú:…………………….………………...…………..............……
Nơi
đóng:……………………………………...; Năm đóng:……........………
Cơ sở đăng kiểm:…………………..………………….......................................
Tàu đã hoàn thành các
bước kiểm tra kỹ thuật và thử tại bến, nay đủ điều kiện thử đường dài.
Khu vực tiến hành cuộc
thử : ……………….....................……………………
Trong điều kiện thời tiết:
…………..….…………, Độ sâu, mét: .....................
Hướng dòng chảy:
………………………, Cấp gió, Bôfo: ……...........………
A.
THÀNH PHẦN THỬ TÀU GỒM:
1. Đại diện Cơ sở đăng
kiểm tàu cá....…….…….............……………………
2. Đại diện chủ tàu:..……………………….…….............……………………
3. Đại diện cơ sở đóng,
sửa tàu:.………….……..............……………………
* Điều khiển tàu : Ông……..........…….......bằng
T. trưởng số:……….………
Ngày cấp bằng:……………...;
Nơi cấp:………….................……….…………
* Phụ trách máy: Ông……........………… bằng
M. trưởng số:……...….……
Ngày cấp bằng:…………….............…...;
Nơi cấp:……………………………
Cùng thuỷ thủ đoàn theo
đúng quy định thử tàu.
Tàu chạy thử trong điều
kiện đủ phao cứu sinh, dụng cụ chống cháy, chống thủng và các yêu cầu khác, đảm
bảo hoạt động, sinh hoạt trong thời gian thử tàu.
B.
KẾT QUẢ THỬ TÀU
1. Thân tàu: Đã thử các tính năng
(có bảng kết quả kèm theo) và nhận thấy:
………………………………………………………………………………..
2. Máy chính và các hệ
thống phục vụ máy chính hoạt động :
Nhãn hiệu máy:…………….; Công
suất, kW:…….…; Vòng quay định mức, rpm:…...
Kiểu hộp số:……..………………;
i = …...………………
3. Máy phụ:
Nhãn hiệu máy:……………….; Công
suất, kW:…….…; Vòng quay định mức, rpm:…...
Kết quả kiểm tra mục 2
và 3 (có bảng kết quả kèm theo):
……………………………………………….………………………………
4. Hệ trục chân vịt :
Số lượng:…………; Vật liệu
trục:…….; đường kính trục (mm) :…………..
Chân vịt: D = …….., mm;
Z = ….… ; H/D = …...., ncv =………rpm, 0 = ……
Chiều quay (nhìn từ
lái):………… .….…;
Kết quả kiểm tra
:…………………………………
5. Hệ thống lái, neo:
Kiểu lái:…………….; Truyền
dẫn lái:……..…; lái dự phòng :……………….....
Tời neo, kiểu:.........................…….;
Số lượng neo:………………chiếc
Trọng lượng
(kg/chiếc):…………… ; dây neo, dài:………………m
Đường kính dây neo, f
=……..………… mm
Kết quả kiểm tra mục 4
và 5 (có bảng kết quả kèm theo):
……………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………
6. Trang bị cứu sinh:
* Phao bè, kiểu, cái:…………….…….;
Dụng cụ nổi, cái: ......................
Phao tròn,
cái:…….......................................…; Phao áo, cái:……………….....
* Xuồng cấp cứu, kiểu, cái:................................................
Kết quả kiểm tra:
……………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………….....
7. Trang bị tín hiệu:
* Đèn tín hiệu: Đèn
hành trình (mạn, cột, lái)……………………….……...............
* Đèn đánh cá: Xanh:
……...........…; Trắng:…..................; Đỏ: ...................;
Đèn nháy (màu
vàng):………………Đèn pha: .....................................................
* Đèn neo (trắng):…….;
Đèn "mất khả năng điều động” (màu đỏ), cái:................
* Âm hiệu : Còi, kiểu, cái:….;
Chuông, kiểu, cái:……..; Pháo hiệu, cái:……
* Vật hiệu: Hình cầu, cái:…….….;
Hình nón, cái:…...…;Hình thoi, cái:............
Kết quả kiểm tra:
……………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………….....
8. Trang bị hàng hải:
* La bàn lái, kiểu, cái:…….....................………….;
ống nhòm, cái:………..…
* Ra đa hàng hải,
kiểu:……..….……......................; số máy:…….....….........
* Định vị vệ tinh,
kiểu:…………………..….......…; số máy:………………........
* Dò cá, đo sâu,
kiểu:………………..….............…; số máy:………….…........
* Đèn tín hiệu ban
ngày: ……………….
Kết quả kiểm tra:
……………………………………………….………………………………………………
……………………………………………………………………….....
9. Thiết bị VTĐ:
* Máy thu, phát VTĐ,
kiểu:………… ;Công suất, W:….; số máy:………….
* Máy đàm thoại sóng
ngắn 02 chiều, kiểu:………… ;Công suất, W:………
* Các máy VTĐ
khác:…………………………..….…….….......................
Kết quả kiểm tra:
............................................................................................
10. Máy khai thác:
* Loại
máy:…………………….....…….…….; Sức kéo định mức, kg:………...
Năm, nơi chế
tạo:………………..…....................................................................
* Hệ thống động lực dẫn
động:………………..…….…….; Công suất (kW):…..
* Dụng cụ đánh bắt
khác:………………..…….……………………..…….……
* Hệ thống tăng
gông:………………..…….……………………..…….……
* Hệ thống ánh sáng
(tổng công suất, kW):……………
Loại đèn, số lượng
(cái): :………………..…….……………………..…….……
11. Hệ cẩu:
* Cần cẩu, kiểu:………….;
Tầm với, m:…….…… Sức nâng, kg:……………
* Pa lăng (cái):
..............; Tải trọng (kW):…………; Ròng rọc (cái):.................
Kết quả kiểm tra mục
10, 11:
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………….………………
…………………………………………………………....
12. Thiết bị điện:
* Máy phát điện,
kiểu:……….……..........; Vòng quay ne(rpm):………………..
Công suất,
kW:…………………............….; Điện áp (V):..............………
* Động cơ điện,
kiểu:……….…….............; Vòng quay ne(rpm):………………..
Công suất,
kW:………..............…….........; Điện áp (V):…………….…………
* Ắc quy,
kiểu:……….……………............; Dung lượng (A/h):………………..
Công suất,
kW:…………………...........…….; Điện áp (V):……………….........
Số lượng bình:
………………........
13. Thiết bị lạnh:
* Thiết bị lạnh, kiểu
máy:…………….…….; Công suất:……………….......
Kết quả kiểm tra mục
12, 13:
……………………………………………….………………………………………………
………………………………………………………………………….……………………
…………………………………………………….................
14. Tính năng kỹ thuật
của tàu: (có
bảng kết quả kèm theo)
* Tốc độ tự do trung
bình (hl/h):
* Đường kính vòng quay
trở: Trái (m) :…………….; Thời gian (s):…………
Phải (m) :…………….; Thời gian (s):…………
* Quán tính: Tiến, khoảng
cách (m) :…………….....; Thời gian (s):…………
Lùi,
khoảng cách(m) :…………….......; Thời gian, (s):…………
C.
KẾT LUẬN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………
Chúng tôi nhất trí đánh
giá :……………………………………………….
Biên bản này được đọc
cho mọi người cùng nghe.
Biên bản được lập thành
04 bản: Đăng kiểm 01 bản, chủ tàu 01 bản, cở sở đóng tàu 02 bản
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU
|
Mẫu số 04h.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO TỐC ĐỘ TÀU
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm…
|
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO
TỐC ĐỘ TÀU
|
Tên tàu: ……………………………;
Ký hiệu thiết kế: ………………
Kích thước chính ( Lmax x Bmax x D): ………………………………….
Chiều chìm d, m:
…………………; mạn khô f, m: ……………………...
TT
|
Vòng
quay máy chính, ne (rpm)
|
Công
suất máy chính, Ne (kW)
|
Tốc
độ tàu (hl/h)
|
Tốc
độ gió (m/s)
|
Hướng
gió
|
Trạng
thái mặt nước (cấp sóng)
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Mẫu số 04i.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO QUÁN TÍNH TÀU
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm…
|
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO
QUÁN TÍNH TÀU
|
Tên tàu:
………………………….………; Ký hiệu thiết kế: ……………
Kích thước chính ( Lmax x Bmax x D): ………………………………….
Chiều chìm d, m:
…………………; mạn khô f, m: ……………………...
TT
|
Chế
độ
|
Quãng
đường tàu trượt theo quán tính (m, hoặc Lmax)
|
Thời
gian trượt theo quán tính (s)
|
Ghi
chú
|
1
|
Tàu
chạy tiến toàn tốc, ngừng máy (stop) → khi tàu dừng (100% công suất)
|
|
|
|
2
|
Tàu
chạy tiến toàn tốc, ngừng máy (stop), lùi nhanh → khi tàu dừng (100% công
suất)
|
|
|
|
3
|
Tàu
chạy lùi toàn tốc, ngừng máy(stop) → khi tàu dừng (100% công suất)
|
|
|
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Mẫu số 04k.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO TÍNH NĂNG QUAY
TRỞ CỦA TÀU
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm…
|
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ ĐO
TÍNH NĂNG QUAY TRỞ CỦA TÀU
|
Tên tàu:
………………………….………; Ký hiệu thiết kế: ……………
Kích thước chính ( Lmax x Bmax x D): ………………………………….
Chiều chìm d, m:
…………………; mạn khô f, m: ……………………...
TT
|
Hướng
quay
|
Vòng
quay máy chính (rpm)
|
Công
suất máy chính, kW
|
Cấp
gió và hướng gió (bofo)
|
Đường
kính vòng lượn (m)
|
Thời
gian lượn vòng (s)
|
Góc
nghiêng ngang khi lượn (độ)
|
Ghi
chú
|
|
Phải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Trái
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Mẫu số 04l.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẠY THỬ MÁY CHÍNH ĐƯỜNG DÀI
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm…
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẠY THỬ MÁY CHÍNH ĐƯỜNG DÀI(*)
|
Tên tàu :
………………………….……… ; Ký hiệu thiết kế :
Ký hiệu máy :
………………...............….. ; Số máy :…............................
Công suất Ne,
kW : ……. ; Vòng quay định mức ne, rpm: …..
Nơi sản xuất :
…………………………………. ; Năm sản xuất : ….
Số
TT
|
Chế
độ thử
|
Vòng
quay máy (rpm)
|
Thời
gian (min)
|
áp
lực dầu bôi trơn kg/cm2
|
Nhiệt
độ dầu bôi trơn, °c
|
Nhiệt
độ nước làm mát, °c
|
Nhiệt
độ khí xả, °c
|
áp
lực dầu hộp số kg/cm2
|
Nhiệt
độ dầu hộp số, °c
|
%
Công suất Ne
|
ứng
với
%
ne
|
Vòng
trong
|
Vòng
ngoài
|
1
|
Chạy
không tải
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
Chạy
tiến
|
|
2
|
25
|
63
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
50
|
80
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
75
|
91
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
100
|
100
|
|
4÷6h
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
110
|
103
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
Chạy
lùi
|
7
|
100
|
100
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chạy
ở vòng quay ổn định nhỏ nhất
|
Theo
thực tế
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
ĐẠI
DIỆN HÃNG/CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Ghi chú: (*) Đăng kiểm xem xét
áp dụng quy trình thử của hãng máy trong trường hợp hãng máy đã công bố quy
trình thử.
Mẫu số 04m.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẠY THỬ MÁY PHỤ LAI MÁY PHÁT ĐIỆN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm 20…
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA
CHẠY THỬ CỤM MÁY PHỤ LAI MÁY PHÁT ĐIỆN(*)
|
Tên tàu :
………………………….……… ; Ký hiệu thiết kế: ……………….
Ký hiệu máy :
………………...............….. ; Số máy :…............................
Công suất Ne,
kW : ……. ; Vòng quay định mức ne, rpm: …..
Nơi sản xuất :
…………………………………. ; Năm sản xuất : ….
TT
|
Chế
độ thử
|
Vòng
quay máy (rpm)
|
Thời
gian (min)
|
áp
lực dầu bôi trơn kg/cm2
|
Nhiệt
độ dầu bôi trơn °C
|
Nhiệt
độ nước làm mát, °C
|
Công
suất máy phát (kW)
|
Dòng
điện (A)
|
Điện
áp (V)
|
Tần
số (Hz)
|
%
Công suất Ne
|
ứng
với % ne
|
1
|
Chạy
không tải
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
Chạy
có tải
|
2
|
50
|
80
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
75
|
91
|
|
30
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
100
|
100
|
|
60
|
|
|
|
|
|
|
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
………………………………………
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
ĐẠI
DIỆN HÃNG/CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Ghi chú: (*)- Đăng kiểm xem
xét áp dụng quy trình thử của hãng máy trong trường hợp hãng máy đã công bố quy
trình thử.
- Thử hòa đồng bộ các
máy phát, đồng thời thử hoạt động các hệ thống, trang thiết bị, như: Trang
thiết bị an toàn, khai thác, hút khô - dằn, cứu hỏa, lái, neo…
Mẫu số 04n.BĐ
MẪU BẢNG GHI KẾT QUẢ
THỬ THIẾT BỊ NEO
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /ĐKTC
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm 20…
|
|
BẢNG GHI KẾT QUẢ THỬ
THIẾT BỊ NEO
|
Tên tàu: ……………………….………;
Ký hiệu thiết kế: ………………
Kiểu neo: …………………….……;
Số lượng, chiếc:………………….
Trọng lượng, kg/chiếc:
……………………………
Kiểu tời neo: …………………..;
Chiều dài dây neo, m:…...……………..
TT
|
Chế
độ thử
|
Độ
sâu nơi đậu (m)
|
Chiều
dài dây neo thả xuống (m)
|
Tốc
độ kéo neo (m/min)
|
Ghi
chú
|
1
neo
|
2
neo
|
|
|
Thả neo
|
|
|
|
|
|
|
Kéo neo
|
|
|
|
|
|
Ý
KIẾN NHẬN XÉT
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………
ĐẠI
DIỆN CHỦ TÀU
|
CƠ
SỞ ĐÓNG TÀU
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
Mẫu số 05.BĐ
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN AN
TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Indenpendence - Freedom - Happiness
---------------
|
Số:............./ĐKTC
N0
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN
AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Technical
and safety certificate of fishing vessel/ship duty fisheries(*)
Tên tàu:………………
Name of vessel………………
|
Số đăng ký:
.................
Registration
number…….
|
Hô hiệu:
.........................
Call
sign..........................
|
Chủ tàu:( Vessel’s
owner)………………………………..… Quốc tịch: (Flag)...........
Địa chỉ: (Address)…………………………………………………….………..……..........
Năm và nơi đóng: (Year
and Place of Build)..........................................................................
Công dụng (nghề):
…………………………………………….
Used for (fishing
gear)…………………………………………….
|
Vật liệu thân, vỏ:
…..…
Materials…………….…..
|
Tổng dung tích:
..........
Gross tonnage………….
|
Trọng tải toàn phần:
.....
Deadweight…………….
|
Số thuyền viên:
.........................
Number of crew…………………
|
Chiều dài, Lmax:
....(m)
Length overal……………….
|
Chiều rộng, Bmax:
.....(m)
Breadth overal……………
|
Chiều cao mạn, D:
...........(m)
Draught…………….
|
Chiều dài thiết kế, Ltk:
...(m)
Length…………..
|
Chiều rộng thiết kế,
Btk: .......(m)
Breadth………….
|
Chiều chìm, d:
.......(m)
Depth……………
|
Tổng công suất máy
chính, Ne (KW): …..................
Total
Power………………………..
|
Số lượng máy
chính:………….
Number of Engines…………
|
TT
|
Ký
hiệu máy
Type
of machine
|
Số
máy
Number
engines
|
Công
suất, Ne (kW)
Power
|
Năm
và nơi chế tạo
Year
and Place of Build
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Căn cứ vào quy phạm
và các tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành của Nhà nước và biên bản kiểm tra kỹ thuật
số ................/ĐKTC, ngày ....... tháng ...... năm ..........
Pursuant to the
vessel’s technical check minute no:............................ dated on .....
Đăng kiểm tàu cá chứng
nhận:
Fishing vessel register
certify that
- Trạng thái kỹ thuật
của tàu: (Technical state of the fishing vessel)……………………….
- Cấp tàu
The class
|
Không
hạn chế
Unlimited
|
Hạn
chế I
Limitations
I
|
Hạn
chế II
Limitations
II
|
Hạn
chế III
Limitations
III
|
|
|
|
|
Được phép hoạt động
tại:…………………………………………………………...................
Allowed to operate
at…………………………………………………………………………………
Giấy chứng nhận này có
hiệu lực đến: ngày .........tháng ..... năm ......
This certificate is
valid until Date………………
|
Cấp tại
…........................, ngày ….tháng…..năm…….
Issued at ……….. Date…………
CƠ
SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Ghi chú: (*) Gạch hoặc
xóa bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 06.BĐ
MẪU SỔ ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY
SẢN
|
|
SỔ ĐĂNG KIỂM
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Số sổ: ………/20…/
ĐKTC-CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
|
QUY ĐỊNH SỬ DỤNG SỔ
- Sổ đăng kiểm tàu cá/tàu công vụ thủy sản
được lập trên cơ sở hồ sơ kỹ thuật của tàu, các trang thiết bị lắp đặt trên
tàu và kết quả giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm tàu cá trong đóng mới, lần
đầu. Các thông số kỹ thuật thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tàu cá
và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
- Trạng thái kỹ thuật của tàu theo chu kỳ
phải được Đăng kiểm tàu cá kiểm tra và xác nhận vào sổ này.
- Sổ đăng kiểm tàu cá/tàu công vụ thủy sản
dùng trong suốt đời con tàu để ghi các thông số chính bao gồm cấp tàu, mạn
khô, trang thiết bị, tổng dung tích.
- Những thay đổi (nếu có) của tàu và các
trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải được Đăng kiểm tàu cá kiểm tra, xác nhận
cho đến khi tàu không còn được sử dụng (giải bản, mất tích).
- Sổ Đăng kiểm tàu cá/tàu kiểm ngư phải được
lưu giữ trên tàu cùng với Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá và các biên
bản kiểm tra kỹ thuật do Đăng kiểm tàu cá cấp.
Cấp tại……………………ngày………tháng………. năm………..
|
|
ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA
TÀU
Kiểu tàu:………………………… Năm
đóng:………………..
Nơi đóng: ……………………………………………………………….
Công dụng (nghề): …………………………………………………….
Số lượng thuyền viên: ………………………………………………….
THÂN TÀU
Kích thước Lmax, m:……………..;
Bmax,m:……….; D,m:……….
LTK, m:………………;
BTK,m:………..; d,m:……….
Hệ số béo thể tích…………..; Mạn khô
f, m:……………………..
Tổng dung tích (GT):……….; Vật
liệu vỏ:………………………..
Hệ thống kết cấu:…………...; Tốc độ
tàu:……………..hl/h.
MÁY CHÍNH
Các thông số kỹ
thuật chủ yếu
|
Máy số 1
|
Máy số 2
|
Máy số 3
|
Ký hiệu máy:
|
|
|
|
Số máy:
|
|
|
|
Công suất định mức Ne, KW
|
|
|
|
Vòng quay định mức ne, v/ph
|
|
|
|
Nơi chế tạo:
|
|
|
|
Năm chế tạo:
|
|
|
|
Kiểu hộp số:
|
|
|
|
Tỷ số truyền, tiến:
|
|
|
|
lùi:
|
|
|
|
|
MÁY PHỤ
TT
|
Ký hiệu máy
|
Công suất Ne,KW
|
Vòng quay ne,
v/ph
|
Công dụng
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THIẾT BỊ ĐẨY TÀU
Đặc tính kỹ thuật
|
Chân vịt 1
|
Chân vịt 2
|
Chân vịt 3
|
Kiểu:
|
|
|
|
Vật liệu chế tạo:
|
|
|
|
Vòng quay ncv, v/ph:
|
|
|
|
Đường kính Dcv, m:
|
|
|
|
Số cánh Z:
|
|
|
|
Khối lượng Kg:
|
|
|
|
Tỉ số H/D:
|
|
|
|
Tỉ số mặt đĩa θ:
|
|
|
|
TRANG BỊ CỨU SINH
Phao bè:……… Số lượng:………. Sức chở: …………người
Dụng cụ nổi:..... Số lượng:………. Sức chở:
…………người
Phao tròn: ………chiếc Phao áo:
…………………….chiếc
THIẾT BỊ ĐIỆN
Số lượng máy phát:…… Kiểu máy
phát:…………………
Công suất (KW):………. Điện áp
(V):…………………….
Ắc quy loại:……… dung lượng (Ah):……
Số lượng:...
THIẾT BỊ KHÍ NÉN
Ký hiệu máy nén:…………; Số lượng và dung tích
bình:………..
Năm và nơi sản xuất:………………………………………………...
Áp suất làm việc:
.............................................................KG/cm3
TRANG BỊ HÚT
KHÔ/CHỐNG THỦNG
Bơm nước: Số lượng:……….. Lưu lượng: ……………..m3/h
Bơm tay: Số lượng:………….. Lưu lượng: ……………..m3/h
□ Bạt chống thủng □ Gỗ chống
thủng
□ Xi măng chống thủng □ Đồ nghề và đinh
□ Phoi xảm, dụng cụ xảm □ Matít
TRANG BỊ VÔ TUYẾN
ĐIỆN
□ Máy thu phát vô tuyến MF/HF: ………………………………..
□ Máy thu phát vô tuyến điện thoại cực ngắn
MF: ……………
□ Máy thu phát VHF hai chiều: ………………………………….
□ Máy thu trực canh tần số cấp cứu:
…………………………...
□ Các thiết bị khác: ……………………………………………….
TRANG BỊ HÀNG HẢI
□ La bàn từ □ La bàn lái □
Sào đo nước
□ Ống nhòm □ Đồng hồ đo nghiêng □
Bộ cờ hàng hải
□ Rada hàng hải □ Máy thu định vị vệ tinh
GPS
□ Các thiết bị khác:…………………………………………………
TRANG BỊ TÍN HIỆU
□ Đèn tín hiệu hành trình:…………… □ Pháo hiệu:
…………….
□ Đèn tín hiệu đánh cá:……………… □ Âm hiệu:
………………
□ Vật hiệu:……………………….. □ Đèn tín hiệu nhấp
nháy:……
HẦM HÀNG
Hầm cá: Số lượng:……………… Tổng dung
tích:………….tấn
Hầm nước: Số lượng:………….. Tổng dung
tích:…………..tấn
Các hầm khác: □ Neo……… □ Dụng cụ…….. □ Tạp
vật………
|
|
THIẾT BỊ KHAI THÁC
Máy khai thác:
Loại máy
|
Sức kéo định mức
(KG)
|
Năm, nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
Hệ thống động lực dẫn động:
……………………………………............
Ký hiệu máy: ……………………….. Công suất (KW):
……………………
Lưới: Kích thước:……………………………; trọng lượng (KG):…………
Dụng cụ đánh bắt khác:
……………………………………………………
Hệ thống tăng gông:
………………………………………………………..
Thiết bị phụ (Trụ ván, puly, con
lăn...): ……………………………………
Cẩu: Kiểu loại:…………………..Số lượng (cái): ……..…Vật
liệu: ………
Kết cấu:………………. Tầm với (m):……………………………
Tải trọng (KG):……………………………….; Móc cẩu
(cái):………………
Pa lăng (cái):………....; Tải trọng
(KG):……………..; Ròng rọc (cái): ...
Hệ thống ánh sáng: Tổng công suất
(KW):…………
Loại đèn, số lượng
(cái):……………………………………………………….
THIẾT BỊ LẠNH
□ Máy nén: ……………………………….. Số lượng:
…………………cái
Áp suất nén: ………………..KG/cm2 Tác
nhân lạnh: ……………………
Năm và nơi sản xuất: ……………………………………………………….
□ Bình ngưng Số lượng: …………
cái Dung tích: …………..m3
Áp suất: ………………………………………………………………KG/cm2
Năm và nơi sản xuất: ……………………………………………………….
TRANG BỊ CỨU HOẢ
Bơm nước: Số lượng: …………..Lưu lượng:
…………………m3/h
Bình bọt: ……………..bình Bình CO2:
………………………….bình
□ Rồng vải □ Xô múc nước □ Cát
□ Xà beng □ Xẻng □ Rìu □ Bạt
THIẾT BỊ NEO - CHẰNG
BUỘC
Loại neo: ; Năm, nơi
chế tạo:….. ……………….
Trọng lượng neo: Neo phải:…………….kg Neo
trái:…………..kg
Chiều dài xích neo: Neo phải:………….. m Neo
trái:………..…m
Đường kính xích/cáp neo: ……………mm
Thiết bị chằng buộc:
Dây buộc: Loại:……….. Số lượng:………. Chiều dài:
....m
Cột buộc: Kiểu:……….. Số lượng:………. Vật
liệu:............
THIẾT BỊ LÁI
Lái chính kiểu:…………………………; Lái phụ
kiểu:…………………
Truyền dẫn lái: …………………………………………………………...
ĐẶC TÍNH HÀNG HẢI
- Tốc độ tự do, hải lý/h: …………………………………………………
- Đường kính vòng quay trở:
Quay phải, m:………………;
Thời gian, s:………………...
Quay trái, m:………………..;
Thời gian, s:………………...
- Quán tính:
Tiến, khoảng cách, m:……....
; Thời gian, s:…………………
Lùi, khoảng cách, m:………..
; Thời gian, s:………………….
Đăng kiểm tàu cá chứng nhận:
- Tàu được nhận cấp với ký hiệu dưới đây:
- Trạng thái kỹ thuật của
tàu:……………………………………………….
- Ngày kiểm tra định kỳ:
Ngày……...tháng……...năm…..……………….
- Được phép hoạt động tại
vùng:…………………………………………...
Đến ngày……....tháng…..…..năm………..phải đưa tàu
vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
Ngày……. tháng……
năm……..
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
CÁC THAY ĐỔI THÔNG SỐ
KỸ THUẬT CỦA TÀU HOẶC CÁC TRANG THIẾT BỊ TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
NGÀY THÁNG
|
NỘI DUNG
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ
ĐĂNG KIỂM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT CÁC NỘI DUNG
THAY ĐỔI
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
..........................................................................................................
|
|
CHU KỲ KIỂM TRA SAU
KHI CẤP SỔ CỦA TÀU
TT
|
LOẠI HÌNH KIỂM TRA
|
NGÀY THÁNG KIỂM TRA
|
TRẠNG THÁI KỸ THUẬT
|
HẠN HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHI TIẾT CHU KỲ KIỂM
TRA
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số……………….… ..................................................., ngày
……………………………
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………....
......................, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ nhất:……..
Được phép hoạt động tại vùng: …………………………………….
………………………………………………………………………….
Đến ngày……..tháng.…..năm……… phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số........... .......………………………………………………, ngày ……………..
Nơi kiểm tra:…………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra:……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….
………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
02/trên đà(*):……….
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………..
…………………………………………………………………………..
Đến ngày…....tháng……..năm………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số................... ……..…………………………………………….., ngày ………………….
Nơi kiểm tra: ……………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………...................................
................., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 03/trên đà(*)…………
Được phép hoạt động tại
vùng:………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Đến ngày…..….tháng…..….năm…………. phải đưa tàu
vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số................................ …………………..……………………, ngày ………………………..........
Nơi kiểm tra: ……………………………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………………...
Cơ sở đăng kiểm tàu cá..........................................................................
…………………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04:…..……..
Được phép hoạt động tại vùng:
…………………………………………...
…………………………………………………………………………….
Đến ngày…..….tháng…….…năm…………..….phải đưa tàu
vào kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*)
đã được thực hiện từ ngày…………………….. đến ngày……………….; tại:……………..
…………………………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá:…………………………………………….. xác
nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*) với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:………………………………….
……………………………………………………………………….
Ngày kiểm tra định kỳ:
Ngày……tháng……năm………………..
Đến ngày…..tháng……..năm…… phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số.......................... ……………...…………………………………., ngày …………...……
Nơi kiểm tra:…………………………………………………...……...
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………...
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………….........,
xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ nhất: …………….
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………….
……………………………………………………………………………
Đến ngày…….tháng…….năm………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ……………………………………………….., ngày ………………….
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá…………………………………..…………,
xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 02/trên đà(*)……..
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………..
…………………………………………………………………………..
Đến ngày………tháng………năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số.................... ...……………………………………………., ngày ………………….
Nơi kiểm tra: ………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………….………………….,
xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04…………..
Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………………
………………………………………………………………………………
Đến ngày……...tháng….….năm………….phải đưa tàu
vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số …………….
………………………………………………., ngày ………………..
Nơi kiểm tra:………………………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………
…………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
04:………
Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….
………………………………………………………………………….
Đến ngày…….tháng…….năm………phải đưa tàu vào
kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*)
đã được thực hiện từ ngày…………………đến ngày………………………; tại:………….
………………………………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá: ……………………………………………
xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*)
với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại
vùng:………………………………………….
……………………………………………………………………………….
Ngày kiểm tra định kỳ:
Ngày……….tháng………năm…..……………..
Đến ngày……..tháng.......năm………phải đưa tàu
vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra tại hàng năm số
………………
............................................................,
ngày ………………......
Nơi kiểm tra:…………………………………………………………….
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………………
………………….…, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
01: ……..
Được phép hoạt động tại vùng: ………………………………………
…………………………………………………………………………….
Đến ngày……tháng…….năm………….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số……….
………………………………………………., ngày ……………………..
Nơi kiểm tra:……………………………………………………………
Thời gian kiểm tra:……………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá:………………………………………………
…………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
02/trên đà(*)…..
Được phép hoạt động tại vùng:………………………………………
……………………………………………………………………………
Đến ngày………..tháng………năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ……
…………………………………………………, ngày ………………..
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………..
………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
03/trên đà(*)……
Được phép hoạt động tại vùng: …………………………………….
…………………………………………………………………………..
Đến ngày………tháng…….năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ...
………………………………………………., ngày ………………..
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….
………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 04:
………..
Được phép hoạt động tại vùng: ……………………………………
………………………………………………………………………….
Đến ngày……..tháng……năm……….....phải đưa tàu
vào kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*)
đã được thực hiện từ ngày………………………. đến ngày……………..; tại: …………………
………………………………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá: …………………………………………………..
xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*)
với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại
vùng:…………………………………………….
………………………………………………………………………………….
Ngày kiểm tra định kỳ: Ngày…….tháng…….năm
…………………
Đến ngày………tháng………năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ………………
………………………………………………, ngày ……………………
Nơi kiểm tra: ……………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………….
…………………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
01:…..
Được phép hoạt động tại vùng:
………………………………………..
………………………………………………………………………………
Đến ngày…….…tháng……..năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ……
……………………………………………, ngày ……………………..
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………..
…………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
02/trên đà(*) ……..
Được phép hoạt động tại vùng:
……………………………………..
…………………………………………………………………………..
Đến ngày……..tháng……..năm………….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ...
…………………………………………, ngày ……………………..
Nơi kiểm tra: ………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………..
…….……, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
03/trên đà(*) ….
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………
………………………………………………………………………...
Đến ngày……..tháng……..năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ...................
…………………………………………., ngày ………………………
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………...
…….…………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
04: …………..
Được phép hoạt động tại vùng:
……………………………………...
…………………………………………………………………………….
Đến ngày………..tháng………..năm………..phải đưa tàu
vào kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*)
đã được thực hiện từ ngày…………………… đến ngày…………………..; tại: ………………
……………………………………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá: …………………………………………………
xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*)
với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………..
………………………………………………………………………..
Ngày kiểm tra định kỳ:
Ngày……..tháng……….năm……………
Đến ngày……..tháng……..năm…….....phải đưa tàu
vào kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số …………....
………………………………………………, ngày ………………..
Nơi kiểm tra:…………………………………………………………
Thời gian kiểm tra:………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………..
…………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
01:…………..
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………..
…………………………………………………………………………..
Đến ngày……..tháng……..năm……….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ...
………………………………………………., ngày ………………..
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………
…………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
02/trên đà(*) ……
Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………….
…………………………………………………………………………
Đến ngày………tháng……..năm……….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số …
……………………………………………, ngày …………………...
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….
……….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
03/trên đà(*) ……..
Được phép hoạt động tại
vùng:……………………………………...
…………………………………………………………………………...
Đến ngày………..tháng………năm………..phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ………………..
………………………………………, ngày ……………………………
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………...
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………………..
……..……………., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
04:………...
Được phép hoạt động tại vùng:
………………………………………..
………………………………………………………………………………
Đến ngày……….tháng.……...năm……..……phải đưa tàu
vào kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*)
đã được thực hiện từ ngày……………… đến ngày …………………; tại: ……………….
…………………………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá: …………………………………………....
xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*)
với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:
...................................................
…………………………………………………………………………..
Ngày kiểm tra định kỳ:
Ngày…….tháng……..năm……………
Đến ngày……tháng…….năm…….phải đưa tàu vào kiểm
tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ...................
………………………………………, ngày ………………………
Nơi kiểm tra:………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………….
………………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
01:…...
Được phép hoạt động tại vùng:…………………………………..
………………………………………………………………………..
Đến ngày…….tháng……..năm………….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ...
……………………………………………………, ngày ……………….
Nơi kiểm
tra:......................................................................................
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………………….
……………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
02/trên đà(*) ………….
Được phép hoạt động tại vùng:
…………………………………………….
…………………………………………………………………………………..
Đến ngày……...tháng……....năm…………phải đưa tàu
vào kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ....
……………………………………………, ngày ……………………
Nơi kiểm tra: ………………………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………..
……………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
03/trên đà(*): …….
Được phép hoạt động tại vùng:
…………………………………………
………………………………………………………………………………..
Đến ngày………tháng……..năm……………phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ……………..
…………………………………………, ngày ………………………
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm tàu cá …………………………………………….
…………………….., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
04: …..
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………..
………………………………………………………………………….
Đến ngày……..tháng……năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
* Căn cứ kết quả kiểm tra lần đầu/định kỳ(*)
đã được thực hiện từ ngày………………… đến ngày …………………; tại: ………………
…………………………………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá: ………………………………………………
xác nhận tàu được nhận cấp/phục hồi cấp(*)
với ký hiệu dưới đây:
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………….
…………………………………………………………………………….
Ngày kiểm tra định kỳ:
Ngày……..tháng…….năm………………….
Đến ngày…….tháng…..năm…….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ……………
………………………………………, ngày ……………………………
Nơi kiểm tra: ……………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: …………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ………………………………………………
………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ 01:
…………...
Được phép hoạt động tại vùng: ………………………………………
…………………………………………………………………………….
Đến ngày..…….tháng………năm………….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm/trên đà(*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số ………..
…………………………………………….., ngày ………………………...
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………………
Thời gian kiểm tra: ………………………………………………………….
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………………
………………, xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
02/trên đà(*):………
Được phép hoạt động tại vùng:
……………………………………………
………………………………………………………………………………….
Đến ngày…….tháng…….năm………………..phải đưa tàu
vào kiểm tra (hàng năm/trên đà (*)) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm/trên đà(*)
tại biên bản số …………………………………………….., ngày: …………………
Nơi kiểm tra: ………………………………………………………….
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………..
………..., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
03/trên đà(*):…..…
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………..
…………………………………………………………………………..
Đến ngày……..tháng…….năm……….phải đưa tàu vào
kiểm tra (hàng năm) lại.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
Căn cứ kết quả kiểm tra hàng năm tại biên bản
số ……………..
………………………………………, ngày …………………………..
Nơi kiểm tra: …………………………………………………………..
Thời gian kiểm tra: ……………………………………………………
Cơ sở đăng kiểm tàu cá ……………………………………………..
………………..., xác nhận cấp tàu hàng năm lần thứ
04:……….
Được phép hoạt động tại vùng:……………………………………..
…………………………………………………………………………..
Đến ngày……tháng……..năm…………phải đưa tàu vào
kiểm tra định kỳ.
|
……..ngày…..tháng….năm….
ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
CHỦ SỞ HỮU
Tên tàu:…………………………………………….., Hô hiệu:…………….
Số đăng ký:…………………………………………………………………..
Nơi đăng ký: …………………………………………………………………
Ngày đăng ký: ……………………………………………………………….
Chủ tàu: ………………………………………………………………………
Nơi thường
trú:......................................................................................
Ngày xóa đăng ký:…………………………………………………………...
|
……..ngày…..tháng….năm….
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
THAY ĐỔI SỞ HỮU
Tên tàu:………………………………………………, Hô hiệu:……………...
Số đăng ký: …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký: …………………………………………………………………...
Ngày đăng ký: …………………………………………………………………
Chủ tàu: ………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………..
Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………………..
|
……..ngày…..tháng….năm….
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
|
THAY ĐỔI SỞ HỮU
Tên tàu:………………………………………, Hô hiệu:……………..
Số đăng ký: ……………………..…………………………………….
Nơi đăng ký: ……………………………………...…………………..
Ngày đăng ký: ………………………………………………..………
Chủ tàu: ……………………………………………………………….
Nơi thường trú: ………………………………………………………
Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………
|
……..ngày…..tháng….năm….
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
THAY ĐỔI SỞ HỮU
Tên tàu:………………………………………, Hô hiệu:…………..
Số đăng ký: ………………………………………………………….
Nơi đăng ký: …………………………………………………………
Ngày đăng ký: ……………………………………………………….
Chủ tàu: ………………………………………………………………
Nơi thường trú: ………………………………………………………..
Ngày xóa đăng ký:…………………………………………………….
|
……..ngày…..tháng….năm….
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
|
|
THAY ĐỔI SỞ HỮU
Tên tàu:………………………………………………, Hô hiệu:……………...
Số đăng ký: …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký: …………………………………………………………………...
Ngày đăng ký: …………………………………………………………………
Chủ tàu: ………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………..
Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………………..
|
……..ngày…..tháng….năm….
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
THAY ĐỔI SỞ HỮU
Tên tàu:………………………………………………, Hô hiệu:……………...
Số đăng ký: …………………………………………………………………….
Nơi đăng ký: …………………………………………………………………...
Ngày đăng ký: …………………………………………………………………
Chủ tàu: ………………………………………………………………………..
Nơi thường trú: ………………………………………………………………..
Ngày xóa đăng ký:……………………………………………………………..
|
……..ngày…..tháng….năm….
CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
|
|
Mẫu số 07.BĐ
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ THUẬT MÁY THỦY
ĐÃ QUA SỬ DỤNG TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT XUỐNG TÀU CÁ
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ...... /ĐKTC……
|
…………., ngày…….
.tháng…… năm 20…
|
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA KỸ
THUẬT MÁY THỦY ĐÃ QUA SỬ DỤNG TRƯỚC KHI LẮP ĐẶT XUỐNG TÀU CÁ
|
Theo yêu cầu
của:…………………..........…………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1…………………….………………………………………………
2…………………….………………………………………………
3……………………………………………………………………
Là đăng kiểm viên tàu
cá thuộc Cơ sở đăng kiểm tàu cá……………………………
Tiến hành kiểm tra kỹ
thuật máy thủy đã qua sử dụng của…………………………..
và đánh giá tình trạng
kỹ thuật của máy thủy đã qua sử dụng như sau:
I. TÀI LIỆU KỸ THUẬT
KÈM THEO MÁY
TT
|
Tên tài liệu
|
Ghi chú
|
Có
|
Không có
|
1
|
Tài liệu kỹ thuật của máy
|
|
|
2
|
Giấy xác nhận của nhà sản xuất máy hoặc chứng thư giám
định, chứng nhận:
|
|
|
2.1
|
Động cơ được thiết kế, chế tạo dùng để lắp đặt làm máy
chính lai chân vịt trên các phương tiện thủy
|
|
|
2.2
|
Được sản xuất theo tiêu chuẩn phù hợp với quy định tại Quy chuẩn
kỹ thuật Quốc gia QCVN 21:2015/BGTVT -
Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, các quy chuẩn kỹ thuật về tàu cá,
hoặc phù hợp với Tiêu chuẩn của các nước G7 về an toàn, tiết kiệm năng lượng
và bảo vệ môi trường.
|
|
|
II. KIỂM TRA BÊN NGOÀI (1)
TT
|
Nội dung kiểm tra
|
Các thông số/tình trạng kỹ
thuật
|
Đánh giá
|
Thỏa mãn
|
Không thỏa mãn
|
1
|
Nhà sản xuất
|
|
|
|
2
|
Ký hiệu máy:
|
|
|
|
3
|
Số máy:
|
Trên thân máy
|
|
|
|
Trên nhãn máy
|
|
|
|
4
|
Công suất máy, Ne
(kW)
|
|
|
|
5
|
Vòng quay định mức
(rpm)
|
|
|
|
6
|
Năm/nơi chế tạo
|
|
|
|
7
|
Số xy lanh (chiếc)
|
|
|
|
8
|
Nắp máy, thân máy và
các thiết bị phục vụ máy
|
|
|
|
9
|
Hệ thống đồng hồ đo
áp lực dầu
|
|
|
|
10
|
Hệ thống đồng hồ đo
nhiệt độ nước làm mát
|
|
|
|
11
|
Hệ thống đồng hồ đo
nhiệt độ khí xả
|
|
|
|
12
|
Đồng hồ đo vòng quay
máy
|
|
|
|
III. THỬ HOẠT ĐỘNG (2)
TT
|
Nội
dung đánh giá
|
Kết
quả
|
Thông
số kỹ
thuật cho phép
|
Đánh
giá
|
Thỏa
mãn
|
Không
thỏa mãn
|
1
|
Thử khởi động máy
liên tục từ trạng thái nguội(3)
|
|
|
|
|
2
|
Thử vòng quay ổn định
thấp nhất, nmin
(rpm)(4)
|
|
|
|
|
3
|
Thử tăng tốc và giảm
tốc đột ngột, nhiều lần (không dưới 3 lần)(5).
|
|
|
|
|
4
|
Thử tốc độ lớn nhất,
nmax(rpm) (6).
|
|
|
|
|
5
|
Áp lực dầu bôi trơn
(kg/cm2)
|
|
|
|
|
6
|
Nhiệt độ dầu bôi trơn
(°C)
|
|
|
|
|
7
|
Nhiệt độ nước làm mát
vòng trong (°C)
|
|
|
|
|
8
|
Nhiệt độ khí xả (°C)
|
|
|
|
|
IV. KẾT LUẬN
Căn cứ kết quả kiểm tra
từ mục II đến mục III, Đăng kiểm viên kết luận: (Máy thủy đã qua sử dụng đủ điều
kiện hay không đủ điều kiện lắp đặt trên tàu cá):………....................
CHỦ
TÀU
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI
DIỆN NHÀ SẢN XUẤT/CƠ SỞ CUNG CẤP MÁY
(Ký
tên, đóng dấu)
|
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Máy không nứt, vỡ,
hàn vá, móp méo; các chữ, số in trên nhãn máy rõ ràng phù hợp với tài liệu kỹ
thuật của máy; các đồng hồ đo còn đầy đủ, nguyên vẹn.
(2) Thử tại xưởng. Cho
phép thử sau khi đã lắp đặt xuống tàu đối với trường hợp chủ tàu cam kết chịu
trách nhiệm tháo máy đưa ra khỏi tàu nếu kết quả thử không thỏa mãn.
(3) Khởi động 12 lần
đối với động cơ đảo chiều; 6 lần đối với động cơ không đảo chiều; quá trình thử
không cấp thêm không khí nén cho bình khí nén khởi động máy (hoặc điện năng cho
ắc qui khởi động máy); máy khởi động dễ dàng, không có lần thử nào không đạt
kết quả.
(4) Khi máy chạy đã
nóng, giảm lượng cấp nhiên liệu đến mức tối thiểu, máy làm việc ổn định ở chế
độ vòng quay nhỏ hơn 30% vòng quay định mức, trong thời gian ≥10 min.
(5) Động cơ làm việc ổn
định, không tự dừng, không có tiếng gõ bất thường của các cơ cấu chuyển động.
(6) Tốc độ tối đa của
động cơ không vượt quá 115% vòng quay định mức./.
PHỤ
LỤC XVI
CÁC BIỂU MẪU VỀ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ
THỦY SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.ĐKT. Sổ đăng
ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản quốc gia
Mẫu số 02.ĐKT. Tờ khai
đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 03.ĐKT. Giấy
chứng nhận xuất xưởng
Mẫu số 04.ĐKT. Giấy
chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu
Mẫu số 05.ĐKT. Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá
Mẫu số 06.ĐKT. Sổ danh
bạ thuyền viên tàu cá
Mẫu số 07.ĐKT. Tờ khai
đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 08.ĐKT. Tờ khai
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 09.ĐKT. Giấy
chứng nhận đăng ký tạm thời tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 10.ĐKT. Tờ khai
xóa đăng ký tàu cá
Mẫu số 11.ĐKT. Giấy
chứng nhận xóa đăng ký tàu cá
Mẫu số 01.ĐKT
MẪU SỐ ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN QUỐC GIA
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
SỐ
ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN QUỐC GIA
(Tên
cơ quan quản lý thủy sản: .......................................................)
Số
sổ: ............
Số:…..
I.
THÔNG TIN CHUNG
Tên tàu:……………………… Hô
hiệu:………………………
Chủ tàu:……………………………….
Công dụng (nghề):………………
Nơi thường
trú:…………………………………………………………
Họ
tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu
(Đối với tàu thuộc sở hữu nhiều chủ)
TT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân
|
%
gía trị cổ phần
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Số đăng
ký…................................…
|
Ngày đăng
ký…..............……
|
Đơn vị đăng
kiểm............................
|
.............................................
|
Nghề: Chính:
..................................
|
Phụ:.......................................
|
II.
ĐẶC ĐIỂM KỸ THUẬT CỦA TÀU
Kiểu tàu:
..................................... Năm đóng:
........................................
Nơi đóng:
....................................................................................................
Vật liệu vỏ:
................................. Cấp tàu:
............................................
Chiều dài tàu (m): Lmax=
............. Chiều rộng tàu (m): Bmax = .................
Ltk
=
............. Btk = ...................
Chiều cao mạn (m): D =
............. Chiều chìm trung bình (m): d =...........
Tổng dung tích (GT):
................. Trọng tải toàn phần (tấn): ...................
Tốc độ tự do, (hl/h)…………........…
Số lượng thuyền viên, người…………
Số lượng hầm cá :
........................ Hệ thống bảo quản sản phẩm: .............
Máy chính
Số lượng máy:
.......... Tổng công suất (kW):
.........................
* Máy 1: Ký hiệu:
|
Số máy:
|
Công suất (kW)
|
Năm sản xuất:
|
* Máy 2: Ký hiệu:
|
Số máy:
|
Công suất (kW)
|
Năm sản xuất:
|
* Máy 3: Ký hiệu:
|
Số máy:
|
Công suất (kW)
|
Năm sản xuất:
|
Máy phụ: Ký hiệu:……..................................;
Số máy…..............……;
Công suất (kW)……...........................…;
Năm sản xuất:...........
Thời hạn đăng ký:
………………………………………………………..
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký
tên, đóng dấu)
|
…….., ngày tháng năm
...
NGƯỜI
LẬP
|
_____________________________________________________________________________
XÓA
ĐĂNG KÝ
Ngày xóa đăng ký:
......................................................................................
Lý do xóa đăng ký:
.......................................................................................
Mẫu số 02.ĐKT
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ, TÀU CÔNG VỤ
THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ
KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/ TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính
gửi:
..........................................................................................
Họ tên người đứng
khai:.............................................................................
Thường trú tại:
.............................................................................................
Số
CCCD/CMND:…………………….........................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
2. Đặc điểm cơ bản của
tàu như sau:
Tên tàu:
…...................................; Công dụng
(nghề):….............................
Năm, nơi đóng:
….........................................................................................
Cảng đăng ký:
…...........................................................................................
Thông số cơ bản của tàu
(m): Lmax=….....…; Bmax=…...…..; D=………
Ltk =……..; Btk…=……....; d=….....…
Vật liệu vỏ:
…....................................; Tổng dung tích (GT): ….................
Trọng tải toàn phần, (DW):
….....................Số thuyền viên, người…...............
Nghề chính:
…..........................................Nghề
phụ:….................................
Vùng hoạt
động:…..........................................................................................
Máy chính:
TT
T
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất định mức, kW
|
Vòng
quay định mức, rpm
|
Ghi
chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của từng chủ sở hữu (Nếu
tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh nhân dân/căn cước
công dân
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử
dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà
nước.
Ghi chú: (*) Gạch hoặc
xóa bỏ chỗ không phù hợp.
Mẫu số 03.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNXX
|
…….., ngày… tháng …
năm 20..
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN XUẤT XƯỞNG
Tên sản
phẩm:…………………………………………………………......
Nơi
đóng:………….……………………………………………………....
Địa
chỉ:………………………………………………………………..........
Năm
đóng:………………………………………………………….............
Ký hiệu thiết
kế:………………………………………………………........
Đơn vị thiết kế thiết
kế:……………………………………………….........
Cơ sở đăng kiểm:
.........................................................................................
Thông số cơ bản của
tàu: Lmax=………; Bmax=……..; D=…………
Ltk =……...; Btk...=….......; d=………….
Vật liệu vỏ:………………………;
cấp tàu:……………...………………
Công dụng (nghề):
.....................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất (kW)
|
Năm
chế tạo
|
Nơi
chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc đóng
mới, đủ điều kiện xuất xưởng./.
Mẫu số 04.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA
TÀU
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GCNXX
|
…….., ngày… tháng …
năm ...
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN CẢI HOÁN, SỬA CHỮA TÀU
Tên sản
phẩm:…………………………………………………………
Nơi cải hoán, sửa
chữa:………………………………………………
Địa
chỉ:………………………………………………………………
Thời gian thực hiện: từ
ngày ... tháng ... năm.. đến ngày ... tháng ...năm…
Ký hiệu thiết
kế:………………………………………………………
Đơn vị thiết
kế:……………………………………………………………..
Cơ sở đăng kiểm phê
duyệt thiết kế: ………....……………………………
Thông số cơ bản trước
cải hoán/sửa chữa (m):
Lmax=……;
Bmax=……..;
D=……………
Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………......
Vật liệu vỏ:…………………,
Cấp tàu:………………………………….
Công dụng (nghề):
.......................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất (kW)
|
Năm chế tạo
|
Nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông số cơ bản sau cải
hoán/ sửa chữa (m):
Lmax=………;
Bmax=…….;
D=……………
Ltk =……...; Btk...=….......; d=…………...
Vật liệu vỏ:…………………,
Cấp tàu:………………………………….
Công dụng (nghề):
.......................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký
hiệu máy
|
Số
máy
|
Công
suất (kW)
|
Năm
chế tạo
|
Nơi
chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đã hoàn thành việc cải
hoán/ sửa chữa, đủ điều kiện xuất xưởng./.
Mẫu số 05.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU
CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
N0
...............
|
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
REGISTRATION
CERTIFICATE OF FISHING VESSEL/SHIPS DUTY FISHERIES(*)
......(**).....
Chứng
nhận tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ
Đăng ký tàu cá Việt Nam:
Hereby
certifies that the fishing vessel/ship duty fisheries(*) with the following
specifications has been registered into The Vietnam National Vessel
Registration Book:
Tên tàu:
Name of Vessel
|
|
Hô hiệu:
Signal Letters
|
|
Chủ tàu:
Vessel owner
|
|
Nơi thường trú:
Residential Address
|
|
Kiểu tàu:
Type of Vessel
|
|
Công dụng (nghề):
Used for (fishing
gear)
|
|
Tổng dung tích, GT:
Gross Tonnage
|
|
Trọng tải toàn phần:
tấn
Dead weight
|
|
Chiều dài Lmax,
m:
Length overal
|
|
Chiều rộng Bmax,
m:
Breadth overal
|
|
Chiều dài thiết kế Ltk,
m:
Length
|
|
Chiều rộng thiết kế Btk,
m:
Breadth
|
|
Chiều cao mạn D, m:
Draught
|
|
Chiều chìm d, m:
Depth
|
|
Vật liệu vỏ:
Materials
|
|
Tốc độ tự do hl/h:
Speed
|
|
Năm và nơi đóng:
Year and Place of
Build
|
|
|
|
Số lượng máy:
Number of Engines
|
|
Tổng công suất (kW):
Total power
|
|
Ký
hiệu máy
Type
of machine
.............................
|
Số
máy
Number
engines
.............................
|
Công suất (kW)
Power
.............................
|
Năm
và nơi chế tạo
Year
and place of manufacture
.............................
|
Cảng đăng ký:
Port Registry
|
|
Cơ sở đăng kiểm tàu
cá:
Register of Vessels
|
|
Số đăng ký:
Number or registry
|
|
|
|
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến(***):
………
This certificate is
valid until
|
Cấp tại …, ngày
….tháng…năm…….
Issued at… Date
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU
|
THÔNG
TIN VỀ CHỦ SỞ HỮU TÀU(***)
TTT
|
Họ
và tên
|
Địa
chỉ
|
Chứng
minh nhân dân/căn cước công dân
|
Tỷ
lệ cổ phần (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú (note):
(*) Xóa bỏ chỗ không
phù hợp (Remove the wrong place).
(**) Cơ quan quản lý thủy
sản của tỉnh là Chi cục Thủy sản (the provincial fisheries management agency is
the Sub-department of Fisheries);Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency
is the Directorate of Fisheries).
(***) Ghi thời hạn theo
thời hạn thuê tàu trần đối với trường hợp thuê tàu trần, không thời hạn đối với
các trường hợp khác.
(****) Đối với trường
hợp tàu thuộc sở hữu nhiều chủ.
Mẫu số 06.ĐKT
MẪU SỔ DANH BẠ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
1. Mặt ngoài của trang
bìa
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ
DANH BẠ
THUYỀN
VIÊN TÀU CÁ
Số
đăng ký: ……………..
Chủ
tàu:…………………
|
|
Số
sổ:.....................
|
|
Năm………….
|
Quy cách sổ:
- Kích thước: A5 ( 14,8
x 21) mm;
- Bìa nền màu đỏ, các
trang nền màu trắng.
2. Trang 1
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SỔ
DANH BẠ
THUYỀN
VIÊN TÀU CÁ
Tên tàu cá:
...................................................................................................
Số đăng ký:
..................................................................................................
Chiều dài
tàu:………………………………………………………
Nơi đăng ký:
................................................................................................
Chủ tàu cá:
...................................................................................................
Nơi thường
trú::............................................................................................
Sổ
danh bạ này gồm 60 trang,
được
đánh số thứ tự từ 01 đến 60
|
……..Ngày …….
tháng……năm…….
CHI
CỤC THỦY SẢN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Năm………….
|
3. Trang 2
DANH
SÁCH ĐĂNG KÝ THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
TT
|
Họ
và tên
|
Số
CMND/CCCD; Ngày cấp, nơi cấp
|
Chức
danh
|
Số
văn bằng/chứng chỉ
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……..Ngày …….
tháng……năm…….
XÁC
NHẬN CỦA CHI CỤC THỦY SẢN
(Ký
tên, đóng dấu)
|
4. Trang 3 đến trang 18
THAY
ĐỔI, BỔ SUNG DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
TT
|
Thuyền
viên được thay
|
Thuyền
viên mới
|
Ghi
chú
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Họ
và tên
|
Số
CMND/CCCD;
ngày cấp, nơi cấp
|
Số
văn bằng, chứng chỉ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
.....
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TÀU/THUYỀN TRƯỞNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
……..Ngày …….
tháng……năm…….
XÁC
NHẬN CỦA BỘ ĐỘI BIÊN PHÒNG
(Ký
tên, đóng dấu)
|
5. Trang 19 đến trang
60:
CHỨNG
THỰC CỦA
CƠ QUAN KIỂM TRA, KIỂM SOÁT
Rời cảng
|
Xuất bến
|
Kiểm tra, kiểm soát của Tổ chức quản lý cảng cá……………………………..…………
Ngày… …tháng… năm……….
Nội dung:…………………….………….
………………………….……………….
Nhận xét:………………….….................
…………………………..………………
……………………….…….……………
Tổ chức quản lý cảng cá
(Ký, đóng dấu)
|
Kiểm tra, kiểm soát của Trạm kiểm soát Biên phòng:……………….………...............
Ngày……tháng…năm…..
Gồm:………..người (…Nam,…Nữ)
Nhận xét:……………………....................
……………………..……….……………
……………………………………………
Trạm Kiểm soát Biên phòng
(Ký, đóng dấu)
|
Cập cảng
|
Nhập bến
|
Kiểm tra, kiểm soát của Tổ chức quản lý cảng cá……………………………..…………
Ngày… …tháng… năm……….
Nội dung:…………………….………….
………………………….……………….
Nhận xét:………………….….................
…………………………..………………
……………………….…….……………
Tổ chức quản lý cảng cá
(Ký, đóng dấu)
|
Kiểm tra, kiểm soát của Trạm kiểm soát Biên phòng:……………….……….
Ngày……tháng…năm…..
Gồm:………..người (…Nam,…Nữ)
Nhận xét:……………………....................
……………………..……….……………
……………………………………………
Trạm Kiểm soát Biên phòng
(Ký, đóng dấu)
|
Mẫu số 07.ĐKT
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ
THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------
................,
ngày....... tháng...... năm........
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Kính
gửi:
..............................................................................................
Họ tên người
khai:.......................................................................................
Thường trú tại:
.............................................................................................
Số
CCCD/CMND:……………………………..........................................................
Đề nghị cấp lại Giấy
chứng nhận đăng ký tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của
tàu:
Tên tàu:
...........................................; Số đăng
ký:…………................................
Năm, nơi
đóng:....................................................................................................
Nơi đăng
ký:........................................................................................................
Thông số cơ bản của
tàu: Lmax=………; Bmax=……..; D=…………………….
Ltk
=……...; Btk...=….......; d=………….
Vật liệu vỏ:
.....................................; Tổng dung tích (GT):
........................
Trọng tải toàn phần, tấn:
................................Số thuyền viên,người....................
Nghề chính:
........................................Nghề kiêm:.....................................
Vùng hoạt
động:...........................................................................................
Máy chính:
TT
|
Ký hiệu máy
|
Số máy
|
Công suất định mức, kW
|
Vòng quay định mức, rpm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ của
từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Chứng minh nhân dân/ Căn
cước công dân
|
Giá trị cổ phần
|
|
|
|
|
|
3. Lý do đề nghị cấp
lại:
..................................................................................
Tôi xin cam đoan những
nội dung nêu trên là đúng sự thật.
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ (**)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU
|
Ghi chú: (*) Gạch hoặc
xóa bỏ chỗ không phù hợp
(**) Không áp dụng đối
với tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 08.ĐKT
MẪU TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------------
TỜ
KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Declaration
for temporary registration of fishing vessel/ships duty fisheries(*)
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp đăng ký tàu cá, tàu công vụ thủy sản)(**)
To:(Name of competent authority registration of fishing vessel, ships
duty fisheries)
Người đề
nghị:...................................................................................................................
Applicant
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Residential Address:
Số
CCCD/CMND:……………………………..............................................................
Identity card/citizen
identity card:……………………………………………………..
Số Giấy chứng nhận xóa
đăng ký tàu cá………….…Cơ quan cấp……………………
Number of certificate
of deregistration of fishing vessel……Granting agencies………
Mã số doanh nghiệp (nếu
có):…………………………………………………………..
Business code (if
any):……………………………………………………………………………
Đề nghị cấp Giấy chứng
nhận đăng ký tạm thời tàu cá/tàu công vụ thủy sản(*) với nội dung dưới đây:
Kindly for temporary
registration of fishing vessel/ships duty fisheries(*) with
the following particulars:
1. Các thông số kỹ
thuật cơ bản của tàu:
Basic specifications of
ship
Tên tàu:
...............................................
Name of Vessel
|
Hô hiệu:
.............................................
Call sign
|
Kiểu tàu:
.............................................
Type of Vessel
|
Vật liệu:
...........................................
Materials
|
Công dụng/nghề: .....................................................................................................
Used for/fishing gears
Năm và nơi đóng
....................................................................................................
Year and Place of Build
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………
Length overall
|
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………
Length
|
Chiều rộng lớn nhất Bmax ……………
Breadth overall
|
Chiều rộng thiết kế Btk …………………
Breadth
|
Chiều cao mạn D
………………………
Draught
|
Chiều chìm d
……………………………
Depth
|
Tổng dung tích:
...............................
Gross tonage (GT)
|
Trọng tải toàn phần:
..................................
Deadweight (DW)
|
Số lượng máy
…………………………
Number of engines
|
Tổng công
suất…………………………
Total Power
|
Kiểu
máy
Type
|
Số
máy
Number
|
Công
suất
Power
|
Năm
và nơi chế tạo
Year
and place of manufacture
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và
giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
The name, address and
value of shares of each ownership
TT
|
Họ
và tên
Full
name
|
Địa
chỉ
Address
|
Chứng
minh nhân dân
Identification
card
|
Gía
trị cổ phần
Equity
value
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Lý do xin đăng ký
tạm thời tàu:
...............................................................................
Reasons to temporary
registration of ship
Tôi xin cam đoan sử
dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà
nước.
I pledge to use the
vessel in accordance with the registered content and strictly comply with the
provisions of the law of the Vietnammese.
.......,
ngày .... tháng .... năm ......
Date..............................
|
CHỦ TÀU
Shipowner
(Ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(sign, full name and stamp)
|
Ghi chú (note):
* Xóa bỏ chỗ không phù
hợp (Remove the wrong place).** Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Chi cục
Thủy sản (the provincial fisheries management agency is the Sub-department of
Fisheries);Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục
Thủy sản (the central fisheries management agency is the Directorate of
Fisheries).
Mẫu số 09.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
----------------
N0
...............
|
|
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN(*)
Certificate
of temporary registration of import Fishing Vessel/ships duty fisheries(*)
......(**).....
Chứng nhận tàu cá có
các thông số dưới đây đã được đăng ký:
Hereby certifies that
the fishing vessel/ship duty fisheries(*) with the following
specifications has been temporarily registered
Tên tàu:
Name of Vessel
|
|
Hô hiệu:
Signal Letters
|
|
Chủ tàu:
Vessel owner
|
|
Nơi thường trú:
Residential Address
|
|
Kiểu tàu:
Type of Vessel
|
|
Công dụng (nghề):
Used for (fishing
gear)
|
|
Tổng dung tích, GT:
Gross Tonnage
|
|
Trọng tải toàn phần:
tấn
Dead weight
|
|
Chiều dài Lmax,
m:
Length overal
|
|
Chiều rộng Bmax,
m:
Breadth overal
|
|
Chiều dài thiết kế Ltk,
m:
Length
|
|
Chiều rộng thiết kế Btk,
m:
Breadth
|
|
Chiều cao mạn D, m:
Draught
|
|
Chiều chìm d, m:
Depth
|
|
Vật liệu vỏ:
Materials
|
|
Tốc độ tự do hl/h:
Speed
|
|
Năm và nơi đóng:
Year and Place of
Build
|
|
|
|
Số lượng máy:
Number of Engines
|
|
Tổng công suất (kW):
Total power
|
|
Ký
hiệu máy
Type
of machine
.............................
|
Số
máy
Number
engines
.............................
|
Công suất (kW)
Power
.............................
|
Năm
và nơi chế tạo
Year
and place of manufacture
.............................
|
Nơi đăng ký:
Place Registry
|
|
Cơ sở đăng kiểm tàu
cá:
Register of Vessels
|
|
Số đăng ký:
Number or registry
|
|
Giấy chứng nhận này
có giá trị đến ngày: .........
This certificate is
valid until
|
|
Cấp
tại …, ngày ….tháng…năm…….
Issued at… Date
|
|
THỦ
TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU
(Ký
tên và đóng dấu)
|
Ghi chú (note):
* Xóa bỏ chỗ không phù
hợp (Remove the wrong place).** Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Chi cục
Thủy sản(Sub-department of Fisheries);Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency
is the Directorate of Fisheries).
Mẫu số 10.ĐKT
MẪU TỜ KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
TỜ
KHAI XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
Kính
gửi: ……………………….(1)
Đề nghị xóa đăng
ký...(2)... với các thông số dưới đây kể từ ngày .../.../20..
Kindly deregister the
with the following particulars from date ………………
Tên
………………..(3)................................ Hô hiệu/số IMO:
............................
Name Call
sign/IMO number
Chủ sở hữu (tên, địa
chỉ và tỉ lệ sở hữu):
...............................................................
Shipowner (name,
address and ratio of ownership)
Người đề nghị xóa đăng
ký (tên, địa chỉ): .............................................................
Applicant (name,
address)
Nơi đăng ký:
.........................................................................................................
Place of registry
Số đăng ký:
....................................; Ngày đăng ký:
..........................................
Number of registration Date
of registration
Cơ quan đăng ký:
...................................................................................................
The Registrar of ship
Lý do xin xóa đăng ký
............................................................................................
Reasons to deregister
.............................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP
XÃ (4)
|
Date…………., ngày ...
tháng ... năm…
CHỦ
SỞ HỮU
Owner
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng ký
The ship Registration office
2) Loại phương tiện
đăng ký: Tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Type of transport
facility registration/registry (vessel, public service ship)
(3) Tên phương tiện
Name of transport facility
4) Không áp dụng đối
với tàu công vụ thủy sản
Mẫu số 11.ĐKT
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
-------------------
GIẤY
CHỨNG NHẬN XÓA ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Certificate of deregistration of Fishing Vessel
…………(1) .... Chứng nhận
………..(2)………. có các thông số dưới đây đã được xóa đăng ký trong Sổ đăng ký tàu
cá quốc gia:
………. Hereby certify
that the ship with the following particulars has been deregistered from the
Viet Nam National ships registration book:
Tên
…………………...(3)............................. Hô hiệu/Số IMO:
...............................
Name Call
sign/IMO number
Chủ sở hữu (tên, địa
chỉ, tỉ lệ sở hữu tàu):
.........................................................................
Owner (name, address,
ratio of ownership)
Số GCN đăng ký:
.............................................................................................................
Number of registration
Ngày đăng ký:
..................................................................................................................
Date of registration
Cơ quan đăng ký:
.............................................................................................................
The Registrar of ship
Người đề nghị (tên, địa
chỉ): ............................................................................................
Applicant (name,
address)
Lý do xóa đăng ký
...........................................................................................................
Reasons to deregister
Ngày có hiệu lực xóa
đăng ký: .........................................................................................
Date of deregist
Số đăng ký:
..................................... Cấp tại .......... , ngày …... tháng
…... năm …...
Number of registration Issued
at ………………, on ...............
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
ĐĂNG KÝ TÀU
Full
name, signature of duly authorized official
|
Ghi chú (Note):
(1) Tên cơ quan đăng
ký
The ship Registration
office
|
(2) Loại tàu đăng ký:
Tàu cá, tàu công vụ thủy sản
Type of transport
facility registration/registry (vessel, public service ship)
|
(3) Tên tàu
Name of transport
facility
|
|
PHỤ
LỤC XVII
CÁC BIỂU MẪU BÁO CÁO
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01.BC. Báo cáo
tình hình đăng ký tàu cá
Mẫu số 02.BC. Sổ quản
lý kỹ thuật tàu cá, tàu công vụ thủy sản.
Mẫu số 03.BC. Báo cáo
kết quả thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá/tàu công vụ thủy sản.
Mẫu số 04.BC. Báo cáo
tình hình đăng kiểm tàu cá/tàu công vụ thủy sản.
Mẫu số 05.BC. Báo cáo
tình hình đóng mới, cải hoán tàu cá theo định kỳ, đột xuất.
Mẫu số 01.BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
SỞ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHI CỤC THỦY SẢN ....
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………,
ngày…..tháng…năm 20…
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KÝ TÀU CÁ THEO THÁNG/QUÝ/NĂM
TT
|
Nhóm
tàu
|
Tổng
số tàu hiện có
|
Số
lượng tàu cá theo nghề
|
Lũy
kế tổng số tàu đã đăng ký
(đến
thời điểm báo cáo)
|
Ghi
chú
|
Kéo
|
Vây
|
Rê
|
Câu
|
Chụp
|
Nghề khác
|
Hậu
cần
|
1
|
Lmax từ 6 ÷ < 12m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lmax từ 12 ÷ < 15m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lmax từ 15 ÷ < 24m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lmax từ 24 ÷ < 30m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Lmax từ ≥ 30m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
|
Thủ trưởng đơn vị
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02.BC
MẪU SỔ QUẢN LÝ KỸ THUẬT TÀU CÁ/TÀU CÔNG
VỤ THỦY SẢN
|
|
SỔ QUẢN LÝ KỸ THUẬT
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ………………………………
|
QUY ĐỊNH VỀ VIỆC SỬ
DỤNG SỔ
- Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy
sản này được lập trên cơ sở hồ sơ kỹ thuật của tàu, các trang thiết bị lắp
đặt trên tàu và kết quả giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm tàu cá trong đóng
mới, lần đầu. Các thông số kỹ thuật thỏa mãn các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật tàu cá và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan.
- Trạng thái kỹ thuật của tàu theo chu kỳ
phải được Đăng kiểm viên xác nhận vào sổ này.
- Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy
sản dùng để theo dõi suốt đời mỗi con tàu. Những thay đổi (nếu có) của tàu và
các trang thiết bị lắp đặt trên tàu phải được Đăng kiểm tàu cá kiểm tra, xác
nhận cho đến khi tàu không còn được sử dụng (giải bản, mất tích).
- Sổ quản lý kỹ thuật tàu cá/tàu công vụ thủy
sản phải được lưu giữ tại cơ sở đăng kiểm; khi tàu cá thay đổi cơ sở đăng
kiểm, phải được cơ sở đăng kiểm trước đó sao chép và xác nhận, chuyển cho chủ
tàu để nộp cho cơ sở đăng kiểm mới cập nhập thông tin vào sổ quản lý kỹ
thuật.
………………………,
ngày……tháng…….năm………..
ĐĂNG
KIỂM TÀU CÁ
|
|
I. ĐẶC ĐIỂM VÀ THÔNG
SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU
Kiểu tàu:……………………..; Năm đóng:……………………..;
Nơi đóng:…………………………………………………….;
Cấp tàu:………………………. Nghề khai thác:………………………
Kích thước Lmax, m:………..;
Bmax, m:…….; D, m:………….
LTK, m:………....
BTK, m:………; d, m:…………..
Tổng dung tích (GT):…………….. Mạn
khô f,m:……………..
Trọng tải toàn phần (DW):...........
Số thuyền viên: ...............
Vật liệu thân tàu: ……………. Hệ thống kết
cấu: …………………
Số lượng máy chính: …… Tổng công
suất (KW): ……………
Ký hiệu
|
Số máy
|
Công suất (kW)
|
Số vòng quay (rpm)
|
Năm, nơi chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hộp số:
Ký hiệu
|
Tỷ số truyền (tiến,
lùi)
|
Nơi, năm chế tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chân vịt:
Kiểu
|
Vật liệu
|
ncv
(rpm)
|
D (m)
|
H/D
|
Z
|
θ
|
m
(kg)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. CÁC TRANG THIẾT BỊ LẮP ĐẶT TRÊN TÀU
1. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản
xuất:………
Ký hiệu:…………………………… Số:………………………..
Công suất (KW):………………... Công dụng:………………
Đặc điểm và các thông số khác
…………………………….
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
2. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản
xuất:………
Ký hiệu:…………………………… Số:………………………..
Công suất (KW):………………... Công dụng:………………
Đặc điểm và các thông số khác
…………………………….
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
3. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản
xuất:………
Ký hiệu:…………………………… Số:………………………..
Công suất (KW):………………... Công dụng:………………
Đặc điểm và các thông số khác
…………………………….
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
4. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản
xuất:………
Ký hiệu:…………………………… Số:………………………..
Công suất (KW):………………... Công dụng:………………
Đặc điểm và các thông số khác
…………………………….
…………………………………... ………………………………
|
|
5. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản
xuất:………
Ký hiệu:…………………………… Số:………………………..
Công suất (KW):………………... Công dụng:………………
Đặc điểm và các thông số khác
…………………………….
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………........…
…………………………………... ………………………………
6. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản
xuất:………
Ký hiệu:…………………………… Số:………………………..
Công suất (KW):………………... Công dụng:………………
Đặc điểm và các thông số khác
…………………………….
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
7. Tên thiết bị:………………..….. Nơi, năm sản
xuất:………
Ký hiệu:…………………………… Số:………………………..
Công suất (KW):………………... Công dụng:………………
Đặc điểm và các thông số khác
…………………………….
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
…………………………………... ………………………………
|
Ngày….tháng….năm…….
ĐĂNG
KIỂM VIÊN
|
|
II. CÁC THAY ĐỔI
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA TÀU VÀ CÁC TRANG THIẾT BỊ TRONG QUÁ TRÌNH KHAI THÁC
NGÁY THÁNG
|
NỘI DUNG THAY ĐỔI
|
XÁC NHẬN CỦA CƠ SỞ
ĐK
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. CHI TIẾT CÁC NỘI
DUNG THAY ĐỔI
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………..
|
|
CHU KỲ KIỂM TRA KHI
CẤP SỔ CỦA PHƯƠNG TIỆN
STT
|
LOẠI HÌNH KIỂM TRA
|
NGÀY THÁNG KIỂM TRA
|
TRẠNG THÁI KỸ THUẬT
|
HẠN HOẠT ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V. CHỦ SỞ HỮU
Số đăng ký:……………………………………………………………
Nơi đăng ký:…………………………………………………………..
Chủ tàu:………………………………………………………………..
Nơi thường trú:………………………………………………………..
Nơi đăng kiểm:…………………………………………………………
|
Ngày….tháng….năm…….
ĐĂNG
KIỂM TÀU CÁ
|
VI. THAY ĐỔI CHỦ SỞ
HỮU
Số đăng ký:……………………………………………………….
Nơi đăng ký:………………………………………………………
Chủ tàu: …………………………………………………………...
Nơi thường trú:……………………………………………………
Nơi đăng kiểm:…………………………………………………….
..........ngày….tháng….năm…….
ĐĂNG
KIỂM TÀU CÁ
|
|
|
Số đăng ký:………………………………………………………………….
Nơi đăng
ký:...........................................................................................
Chủ tàu: ………………………………………………………………………
Nơi thường trú:……………………………………………………………….
Nơi đăng kiểm:………………………………………………………………..
|
……ngày….tháng….năm…….
ĐĂNG
KIỂM TÀU CÁ
|
Số đăng ký: ……………………………………………………………………
Nơi đăng
ký:......................................................................................
Chủ tàu: …………………………………………………………………………
Nơi thường trú:…………………………………………………………………
Nơi đăng kiểm:………………………………………………………………….
|
……ngày….tháng….năm…….
ĐĂNG
KIỂM TÀU CÁ
|
Số đăng ký: ……………………………………………………………………
Nơi đăng
ký:.......................................................................................
Chủ tàu: …………………………………………………………………………
Nơi thường trú:…………………………………………………………………
Nơi đăng kiểm:………………………………………………………………….
|
…..ngày….tháng….năm…….
ĐĂNG
KIỂM TÀU CÁ
|
|
Mẫu số 03.BC
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ
TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: .........
|
......., ngày ......
tháng ....... năm……..
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
THEO
THÁNG/QUÝ/NĂM
TT
|
Tên/
Ký hiệu thiết kế
|
Loại/
năm thiết kế
|
Các
thông số chính của tàu
|
Tên/địa
chỉ chủ sử dụng thiết kế
|
Tên/địa
chỉ cơ sở thiết kế
|
Chiều
dài tàu, Lmax (m)
|
Chiều
rộng tàu, Bmax (m)
|
Chiều
cao mạn,D (m)
|
Vật
liệu thân tàu
|
Ký
hiệu/công suất máy chính (kW)
|
Số
lượng máy (chiếc)
|
Công
dụng (nghề)
|
I
|
Tàu cá
|
1
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tàu công vụ thủy sản
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐƠN VỊ BÁO CÁO
(ký
tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04.BC
MẪU BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KIỂM TÀU
CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN
CƠ QUAN CHỦ QUẢN
CƠ SỞ ĐĂNG KIỂM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số :...............
|
...........,ngày….tháng….năm
20…
|
BÁO
CÁO TÌNH HÌNH ĐĂNG KIỂM TÀU CÁ/TÀU CÔNG VỤ THỦY SẢN THEO THÁNG/QUÝ/NĂM
TT
|
Nhóm
tàu
|
Tổng
số tàu phải đăng kiểm
|
Số
tàu theo vật liệu vỏ
|
Tổng
số tàu cá đã đăng kiểm (đến thời điểm báo cáo)
|
Gỗ
|
Thép
|
FRP
|
Số
tàu đóng mới/ lần đầu
|
Hàng
năm
|
Trên
đà
|
Định
kỳ
|
Cải
hoán(*)
|
Gỗ
|
Thép
|
FRP
|
Gỗ
|
Thép
|
FRP
|
Gỗ
|
Thép
|
FRP
|
Gỗ
|
Thép
|
FRP
|
Gỗ
|
Thép
|
FRP
|
I
|
Tàu cá
|
1
|
Lmax từ 12 ÷ < 15m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Lmax từ 15 ÷ < 24m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Lmax từ 24 ÷ < 30m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Lmax từ ≥ 30m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Tàu công vụ thủy sản
|
1
|
Lmax < 12m
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
............
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập
|
Thủ trưởng cơ sở đăng
kiểm tàu cá
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Ghi chú: (*) Đính kèm chi tiết
hình thức cải hoán.
Mẫu số 05.BC
MẪU BÁO CÁO
TÌNH HÌNH ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…………, ngày …..
tháng …. năm…
|
BÁO
CÁO
TÌNH HÌNH ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Tên cơ sở:
.....................................................................................................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
Giấy phép kinh doanh/ giấy
chứng nhận số: ..............................................
Báo cáo về tình hình
đóng mới, cải hoán, sửa chữa tàu cá như sau:
1. Về cơ cấu tổ chức
2. Cơ sở vật chất, đội
ngũ lao động
a) Cơ sở vật chất (sơ
đồ cơ sở chế tạo, văn phòng làm việc, nhà xưởng, nhà kho)
b) Trang thiết bị cần
thiết liên quan đến sản xuất, các thiết bị đo và kiểm tra và tình trạng hoạt
động của chúng
c) Danh sách các nhân
viên kỹ thuật, cán bộ giám sát và người lao động (trình độ chuyên môn nghiệp
vụ, chương trình đào tạo đã tham gia, các chứng chỉ đã được cấp).
3. Danh sách tàu cá
đóng mới, cải hoán, sửa chữa trong năm
(ghi cụ thể tên chủ
tàu, số đăng ký (nếu có), vật liệu đóng, các thông số cơ bản, công suất máy
chính của mỗi tàu)
a) Đóng mới
b) Cải hoán: Sửa vỏ,
thay máy, chuyển đổi nghề (từ nghề... sang nghề ...), thay đổi vùng hoạt động
(từ cấp ... sang cấp...).
c) Sửa chữa: Hàng năm,
trên đà, định kỳ, sửa chữa khác (ghi cụ thể).
4. Các công việc do nhà
thầu phụ thực hiện và danh sách các nhà thầu phụ.
5. Kiến nghị, đề xuất.
|
......, ngày ...
tháng .... năm....
ĐẠI
DIỆN CƠ SỞ
(ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích: Các mục 1 và 2, chỉ
báo cáo khi có sự thay đổi so với khi đăng ký công nhận cơ sở đủ điều kiện đóng
mới, cải hoán tàu cá hoặc thay đổi so với báo cáo trước đó.
PHỤ
LỤC XVIII
DANH MỤC VẬT LIỆU, MÁY MÓC VÀ TRANG THIẾT BỊ
LẮP ĐẶT TRÊN TÀU CÁ VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TÀU CÁ (*)
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT
|
TÊN
SẢN PHẨM
|
CƠ
SỞ THỰC HIỆN
|
I
|
Vật liệu, máy móc,
trang thiết bị sử dụng trên tàu cá
|
|
1
|
Vật liệu
|
|
1.1
|
Vật liệu kim loại -
Thân tàu
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
1.1.1
|
Vật liệu tấm
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
1.1.2
|
Vật liệu định hình
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
1.1.3
|
Vật liệu đúc
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
1.1.4
|
Vật liệu rèn
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
1.2
|
Vật liệu composite
(nhựa và sợi) - thân tàu
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN56:2013/BGTVT
|
1.3
|
Vật liệu để chế tạo
trục chân vịt, trục lái
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
2
|
Động cơ đốt trong
|
|
2.1
|
Máy chính
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
2.2
|
Máy phụ
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
2.3
|
Bu lông chân máy
chính, chân hộp số (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
3
|
Thiết bị neo và chằng
buộc
|
|
3.1
|
Xích neo và bộ phận
liên quan
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
3.2
|
Neo và phụ tùng
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
3.3
|
Chặn xích (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
3.4
|
Tời neo
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
3.5
|
Tời dây
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
3.6
|
Cáp kéo và chằng buộc
(**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
4
|
Trang bị hệ cửa và
nắp hầm
|
|
4.1
|
Nắp hầm (đối tàu kim
loại, Composite)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT; QCVN56:2013/BGTVT
|
4.2
|
Thiết bị thủy lực
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
4.3
|
Cửa húp lô có nắp
thép
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
4.4
|
Cửa mũi, cửa lái, cửa
mạn
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
4.5
|
Cửa kín nước
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
4.6
|
Cửa kín thời tiết
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
4.7
|
Cửa chống cháy
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
5
|
Thiết bị lái và máy
lái
|
|
5.1
|
Bánh lái (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
5.2
|
Trục lái (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
5.3
|
Ổ đỡ (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
5.4
|
Đòn lái (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
5.5
|
Bu lông nối liên kết
đòn lái (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
5.6
|
Máy lái
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
5.7
|
Thiết bị điện cảnh
báo và kiểm soát máy lái
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
6
|
Bơm, Van và ống
|
|
6.1
|
Van dùng cho hệ thống
ống cấp I, II, III; van dầu hàng; van an toàn; van phòng sóng (van tự động
một chiều), van thông biển, van thoát mạn và van áp suất chân không
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
6.2
|
Ống cấp I và II
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
6.3
|
Bơm
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
6.4
|
Xi lanh, động cơ, bơm
thủy lực
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
7
|
Nồi hơi, bình áp lực
và hệ thống làm lạnh
|
|
7.1
|
Nồi hơi
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
7.2
|
Thiết bị sinh hơi
(trên 0,35Mpa)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
7.3
|
Thiết bị dầu nóng và
nước nóng (phục vụ hệ động lực)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
7.4
|
Thiết bị tự động và
an toàn (kiểm soát áp suất, nhiệt độ, mức nước và van an toàn) cung cấp theo
từng tàu.
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
7.5
|
Van an toàn
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
7.6
|
Bình chịu áp lực
PV-1; PV-2
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
7.7
|
Hệ thống làm lạnh
|
QCVN
02-35:2021/BNNPTNT;
QCVN 64:2015/BGTVT; QCVN 21:2015/BGTVT;
|
7.8
|
Tủ/hộp kiểm soát và
cánh báo của nồi hơi
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8
|
Thiết bị điện và tự
động
|
|
8.1
|
Tổ hợp máy phát
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.2
|
Máy phát
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.3
|
Động cơ điện, động cơ
phòng nổ
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.4
|
Tổ hợp máy phát điện
sự cố
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.5
|
Bảng điện chính (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.6
|
Bảng điện phụ (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.7
|
Bảng điện sự cố (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.8
|
Bảng nạp và phóng (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.9
|
Bàn điều khiển tập
trung buồng máy (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.10
|
Bàn điều khiển tập
trung buồng lái (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.11
|
Nguồn cấp, hệ điều khiển
và cáp điện
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.12
|
Tủ điện điều khiển (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.13
|
Tủ/hộp kiểm soát và
cánh báo của máy chính/phụ (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.14
|
Hệ thống điều khiển
từ xa máy chính (kể cả các cảm biến)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.15
|
Thiết bị ngắt mạch
chính
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.16
|
Thiết bị chuyển đổi
điện
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
8.17
|
Tổ hợp bảng khởi động
điện
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9
|
Trục và thiết bị đẩy
|
|
9.1
|
Trục trung gian và ổ
đỡ (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.2
|
Trục chân vịt (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.3
|
Ống bao trục (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.4
|
Ổ đỡ ống bao (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.5
|
Chân vịt
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.6
|
Hệ đẩy kiểu Z
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.7
|
Khớp nối cứng, khớp
nối mềm (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.8
|
Bu lông nối trục (**)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.9
|
Hệ đẩy khác
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
9.10
|
Chân vịt có bước điều
khiển được
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
10
|
Trang thiết bị cứu
sinh
|
|
10.1
|
Bè cứu sinh (gồm bè
cứng và bơm hơi)
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
10.2
|
Xuồng cấp cứu
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
10.3
|
Phao bè tự thổi
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
10.4
|
Dụng cụ nổi
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
10.5
|
Phao tròn
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
10.6
|
Phao áo
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
10.7
|
Thiết bị hạ (gồm cần
hạ, tời, puly, cơ cấu nhả và dây)
|
QCVN
64:2015/BGTVT;
QCVN 02-35:2021/BNNPTNT
|
11
|
Phương tiện tín hiệu
|
|
11.1
|
Đèn tín hiệu hàng hải
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
11.2
|
Đèn tín hiệu nhấp
nháy (chớp)
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
11.3
|
Đèn tín hiệu đánh cá
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
11.4
|
Phương tiện tín hiệu
âm thanh
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
11.5
|
Pháo hiệu, vật hiệu
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
12
|
Trang thiết bị phục
vụ khai thác thủy sản
|
|
12.1
|
Các loại tời thu, thả
lưới
|
TCVN 8393:2021; TCVN 8394:2012; TCVN
8394:2012
|
12.2
|
Máy thu, thả câu
|
TCVN10596:2015
|
12.3
|
Hệ thống tăng gông (**)
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
12.4
|
Hệ cẩu (**)
|
QCVN
02-21: 2015/BNNPTNT
|
II
|
Thiết bị đảm bảo an
toàn tàu cá
|
|
1
|
Phao neo, buộc tàu cá
tại các cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão
|
QCVN
72: 2014/BGTVT
|
2
|
Phao tín hiệu dẫn
luồng cho cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão
|
QCVN
72: 2014/BGTVT
|
3
|
Đệm chống va cho cầu
cảng
|
QCVN
02-35:2021/BNNPTNT;
QCVN 21:2015/BGTVT
|
Ghi chú:
(*) Vật liệu, máy móc,
trang thiết bị khác chưa có tên trong Phụ lục này thì thực hiện việc kiểm tra
theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại Phụ lục XIV ban hành kèm theo
Thông tư này.
(**) Đăng kiểm tàu cá thực
hiện kiểm tra, đánh giá trong trường hợp gia công đơn chiếc.
PHỤ
LỤC XIX
MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY
SẢN SỐNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Mẫu số 01. Đơn đề nghị
cấp, cấp lại giấy phép nhập khẩu thủy sản sống.
Mẫu số 02. Mẫu Giấy
phép nhập khẩu thủy sản sống.
Mẫu số 03. Mẫu báo cáo
kết quả nhập khẩu, vận chuyển và nuôi giữ.
Mẫu số 04. Mẫu Phiếu
đánh giá của Hội đồng thành viên.
Mẫu số 05. Mẫu biên bản
họp Hội đồng đánh giá rủi ro.
Mẫu số 01
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI GIẤY PHÉP
NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
………., ngày … tháng …
năm 20….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP, CẤP LẠI
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
Kính
gửi: Tổng cục Thủy sản
Tên tổ chức, cá
nhân:...................................................................................
Địa chỉ ………………………….Mã
số thuế: ............................................
Điện thoại:……………Số
fax:……………..E.mail: ..................................
Thông tin về thủy sản
sống nhập khẩu như sau:
TT
|
Tên loài
(tên tiếng Việt, tên khoa học, tiếng Anh (nếu có)
|
Quốc gia xuất xứ
|
Quốc gia xuất khẩu
|
Mục đích nhập khẩu
|
Số
lượng nhập khẩu (con)
|
Kích cỡ
(kg/con)
|
Cửa khẩu nhập
|
|
|
|
|
□ Làm thực phẩm
|
|
|
|
□ Làm cảnh
|
□ Giải trí
|
□ Hội chợ, triển lãm
|
□ Nghiên cứu khoa học
|
(Bao
gồm ảnh chụp in màu thủy sản sống, tên tiếng Việt, tiếng Anh, tên khoa học có
xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu)
Tên nhà xuất khẩu:
.......................................................................................
Địa chỉ nhà xuất khẩu:
.................................................................................
Địa chỉ nơi nuôi lưu
giữ lô hàng: .................................................................
Đề xuất thời gian nhập
khẩu: từ thời điểm……….đến thời điểm ................
Giấy phép số ……./……… do
Tổng cục Thủy sản cấp ngày …./…./20…
(Áp dụng đối với trường
hợp đề nghị cấp lại)
Lý do đề nghị cấp lại:
…………………………. (Áp dụng đối với trường hợp đề nghị cấp lại).
Chúng tôi cam kết chịu
trách nhiệm đối với những hồ sơ đã cung cấp.
Đề nghị Tổng cục Thủy
sản xem xét và giải quyết./.
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Họ
và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 02
MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THUỶ SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:……/GPNK-TCTS-...
|
Hà Nội, ngày…..tháng
….năm 20…
|
GIẤY
PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
(Cấp
lại lần thứ…… thay thế giấy phép số……………/GPNK-TCTS-….. cấp ngày …./…/20… của
Tổng cục thủy sản)1
Căn cứ Quyết định số
..................... (ghi rõ văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức);
Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đánh giá rủi
ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống; Thông tư số……./20…/TT-BNNPTNT ngày….tháng….năm…..của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung……
Xét Đơn đề nghị cấp,
cấp lại giấy phép nhập khẩu thủy sản sống số ........ ngày ...... tháng.....
năm 20.. của .............................. (2) và hồ sơ kèm theo.
Theo đề nghị của… tại Phiếu
thẩm định hồ sơ số .... ngày….tháng….năm 20....;
Tổng cục Thuỷ sản đồng
ý để …………….… (2), mã số thuế:.................. ;
địa chỉ:………………..….được
phép nhập khẩu thủy sản sống có tên là......................(tên tiếng Việt)
..........................(tên khoa học) .......................... (tên tiếng
Anh (nếu có)) cho mục đích …………….............…..………………………..
1. Tổng số lượng
nhập:………………con hoặc khối lượng nhập…………kg.
2. Kích cỡ: …………..
chiều dài tổng số (cm) hoặc kg/con.
3. Quy cách bao gói:
……………………………………………………...…..
4. Quốc gia xuất xứ lô
hàng:……………… Quốc gia xuất khẩu:……..……
5. Tên nhà xuất
khẩu:……..……………………………………….……..……..
6. Địa chỉ nhà xuất
khẩu……..…số điện thoại……….……. số fax…….…….
7. Cửa khẩu
nhập:……………………….…………………………...…..…….
8. Địa chỉ nơi nuôi giữ
thủy sản sống nhập khẩu: ..............................................
Giấy phép này có hiệu
lực từ ngày ký đến hết ngày:…….…………………
Cơ sở phải thực hiện
đúng mục đích nhập khẩu và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch kiểm soát thủy sản
sống hoặc phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm do Tổng cục Thủy
sản phê duyệt, ban hành kèm theo Giấy phép này./.
Nơi nhận:
-
……(2);
- Cục Thú y;
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về thủy sản tỉnh/tp…;
- Hải quan cửa khẩu….
- Lưu: VT, ….. (…bản).
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Họ
và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
___________
(1): Ghi nội dung này
áp dụng với trường hợp cấp lại.
(2): Tên tổ chức, cá
nhân.
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THUỶ SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày…..tháng
….năm 20…
|
KẾ
HOẠCH KIỂM SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU1
(Ban
hành kèm theo Giấy phép số ..…/GPNK-TCTS-……ngày .....tháng .....năm 20... của
Tổng cục Thủy sản)
Căn cứ thuyết minh đặc
tính sinh học của loài thủy sản sống nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến kết luận
của hội đồng khoa học ngày …/…./20….. về việc đánh giá rủi ro thuỷ sản sống
…………(tên tiếng Việt),……………….. (tên khoa học), ………………. (tiếng Anh (nếu có)) nhập
khẩu làm thực phẩm hoặc làm cảnh, giải trí.
Tổng cục Thủy sản phê
duyệt Kế hoạch kiểm soát lô hàng thủy sản sống nhập khẩu như sau:
1. Mục đích sử dụng
thủy sản sống nhập khẩu:
Làm thực phẩm Làm
cảnh Giải trí Nghiên cứu khoa học
2. Năng lực nuôi lưu
giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Sơ đồ khu vực nuôi
giữ thuộc quyền sở hữu (mô tả chi tiết diện tích/thể tích, cơ sở hạ tầng bao
gồm hệ thống xử lý nước thải):….……...……………….
b) Nhân lực tham gia
nuôi giữ:………………..…………..……………………
c) Mô tả chi tiết điều kiện,
công nghệ nuôi giữ thủy sản sống và hệ thống xử lý nước
thải:………………………………………….……………………...…
d) Khối lượng/số lượng
thủy sản sống tối đa có thể nuôi giữ trong cùng thời điểm:……………………………………….………………………………….
3. Chi tiết phương án
kiểm soát rủi ro trong quá trình vận chuyển, nuôi giữ, bảo quản, chế biến, tiêu
thụ:
a) Phương án kiểm soát
khi vận chuyển:……………………………………….
b) Phương án kiểm soát
khi nuôi giữ:……………………………….………….
c) Phương án kiểm soát
sự thành thục, sinh sản của thủy sản sống (đối với thủy sản sống làm cảnh, giải
trí, nghiên cứu khoa học):…………………………
d) Phương án kiểm soát
khi chế biến (nếu có):…………………….……
đ) Phương án xử lý
trong trường hợp không tiếp tục sử dụng để làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa
học (nếu có):…………………………………
e) Phương án hướng dẫn
tổ chức, cá nhân khác mua thủy sản sống và sử dụng để làm làm cảnh, giải trí,
nghiên cứu khoa học (nếu có):………………..…………
4. Quy trình xử lý khi
phát hiện thủy sản sống thoát ra môi trường tự nhiên:
…………………………………..…………………………………..…………..
_________
1 Áp dụng đối với trường
hợp nhập khẩu làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học
BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TỔNG CỤC THUỶ SẢN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày…..tháng
….năm 20…
|
PHƯƠNG
ÁN XỬ LÝ SAU KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM3
(Ban
hành kèm theo Giấy phép số ..…/GPNK-TCTS-……ngày .....tháng .....năm 20... của
Tổng cục Thủy sản)
Tên tổ chức, cá nhân:
.............................................................................................
Người đại diện pháp lý:
.........................................................................................
Địa chỉ:
..................................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Số
fax: ……………………E.mail : ..............
1. Thông tin thủy sản
sống:
a) Tên tiếng Việt:
……………..tên khoa học: ………..tên tiếng Anh (nếu có) …
b) Quốc gia xuất xứ:
..............................................................................................
c) Quốc gia xuất khẩu:
...........................................................................................
2. Mục đích:
………………………….(ghi rõ triển lãm hoặc hội chợ trưng bày hoặc hội chợ ẩm thực).
a) Địa điểm trưng bày:
………………..Thời gian trưng bày: ...............................
b) Số lượng thủy sản
sống nhập khẩu (con):..., kích cỡ (con/kg hoặc kg/con) ......
c) Số lượng thủy sản
sống đã sử dụng (con): ........................................................
d) Số lượng thủy sản
sống còn lại (con): ………………………..lý do hao hụt số lượng thủy sản sống.
3. Năng lực nuôi lưu
giữ của tổ chức, cá nhân:
a) Nhân lực tham gia
nuôi giữ:
..............................................................................
c) Mô tả chi tiết điều kiện,
công nghệ nuôi giữ: ....................................................
d) Khối lượng/số lượng
thủy sản sống tối đa có thể nuôi giữ trong cùng thời điểm ............
4. Chi tiết phương án
xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm: ...........................
5. Một số thông tin
khác:
.......................................................................................
_________
3 Áp dụng đối với trường
hợp nhập khẩu để trưng bày hội chợ, triển lãm.
Mẫu số 03
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NHẬP KHẨU, VẬN
CHUYỂN VÀ NUÔI GIỮ
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
.. .., ngày …… tháng
……. năm 20….
|
BÁO
CÁO
KẾT QUẢ NHẬP KHẨU, VẬN CHUYỂN VÀ NUÔI GIỮ
Kính gửi:
|
- Tổng cục Thủy sản;
- ..... (Tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh).
|
Tên tổ chức, cá nhân:
………………………………………………….
Người đại diện pháp lý:
………………………..……..………………….
Địa chỉ nơi nuôi giữ
thủy sản sống: ……………………………….…....…
Số điện thoại:………..….Số
fax:……………….…….E.mail : ………
Báo cáo Tổng cục Thủy
sản và …………(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) thông tin kết
quả nhập khẩu, vận chuyển và nuôi giữ trong thời gian từ ngày……/…/20... đến
……/…/20..., cụ thể như sau:
1. Tên thủy sản sống: ………................................………(tên
tiếng Việt), …………..………… (tên khoa học), ………………… (tên tiếng Anh, nếu có).
2. Quốc gia xuất xứ:
…………………………………………………….……
3. Quốc gia xuất khẩu:
……………………………………….…….………
4. Tên nhà xuất khẩu:
……………………………………….……………….
5. Địa chỉ nhà xuất
khẩu……….……số điện thoại.……. số fax……………
6. Tên/danh sách và địa
chỉ cơ sở nuôi/khai thác cung cấp thủy sản sống: …
7. Cửa khẩu
nhập:……………………………………………………………
8. Mục đích nhập khẩu:
………………………………………………………
9. Tổng số lượng đã
nhập (………………. kg hoặc ………… con):
10. Số lần
nhập:……………lần; Thời điểm nhập: …………….………
11. Kết quả thực hiện
Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống: ……………
12. Số lượng thủy sản
sống hiện còn nuôi giữ (trường hợp nuôi làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa
học):………………………… ………………...………
13. Danh sách địa điểm
nuôi làm cảnh, giải trí của tổ chức, cá nhân nhập khẩu và tổ chức, cá nhân mua
thủy sản sống cho cùng mục đích (nếu có)……………………
14. Liệt kê số lượng và
số lần thủy sản sống bị thoát ra môi trường (nếu có)……
15. Liệt kê những phát
sinh đã xảy ra ngoài dự kiến (nếu có): …………..........; thời điểm xảy ra: ……………;
những biện pháp xử lý đã thực hiện:………… ….....
|
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN
(Họ
và tên, chữ ký và đóng dấu)
|
Mẫu số 04
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI
ĐỒNG
TỔNG CỤC THỦY SẢN
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………, ngày…..tháng
….năm 20…
|
PHIẾU
ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
Thông tin về thành viên
hội đồng
- Họ và tên: ………………Học
hàm, học vị/chức vụ:…………….………….
Chuyên ngành: …………………………………………………………………
- Đơn vị công tác (hiện
tại hoặc trước khi nghỉ hưu)………….………………
Thông tin chung về loài
thủy sản sống nhập khẩu
- Tên loài thủy sản
sống nhập khẩu: tên tiếng Việt: ………………, tên khoa học:……, tiếng Anh (nếu có):
……..
- Kích cỡ dự kiến khi
nhập khẩu: …………kg/con;
- Vùng phân bố tự
nhiên: …………………………………………….………..
- Quốc gia xuất khẩu:
…………………………………………………………
- Quốc gia xuất xứ:
……………………………………………………………
- Thủy sản sống có
nguồn gốc từ: Nuôi trồng Khai thác từ tự nhiên
- Thủy sản sống có là
thủy sản biến đổi gen không? Có Không
Nếu có, chi tiết thông
tin:.......................................................................................
- Những quốc gia đã cho
phép nhập khẩu thủy sản sống này:.......................
Trường hợp là thủy sản có
nguồn gốc từ khai thác, mô tả tình hình khai thác, sản lượng khai thác và quản
lý nguồn lợi thủy sản sống tại quốc gia xuất khẩu:...............................................
………………………………………………………..........................
1. Nội dung 1: Đáp ứng quy
định liên quan đến an toàn thực phẩm đối với nhập khẩu thủy sản sống làm thực
phẩm
TT
|
Tiêu
chí đánh giá
|
Ý
kiến của thành viên hội đồng
|
Lý
do, căn
cứ
|
1
|
- Có xuất xứ từ quốc
gia, vùng lãnh thổ có hệ thống kiểm soát an toàn thực phẩm đáp ứng quy định
của Việt Nam và được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam đưa vào danh sách các
quốc gia, vùng lãnh thổ đăng ký xuất khẩu thực phẩm có nguồn gốc thủy sản vào
Việt Nam không (Khoản 1 Điều 14 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm 2010).
- Phải được sản xuất
bởi cơ sở sản xuất, kinh doanh được cơ quan thẩm quyền của Việt Nam công nhận
đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của
Việt Nam (Khoản 2 Điều 14 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP
hướng dẫn thực hiện Luật An toàn thực phẩm 2010).
|
Có
|
Không
|
|
|
|
|
|
|
- Những yếu tố có nguy
cơ gây mất an toàn thực phẩm:.......................................
- Diễn
giải:………………………………………………………………………
2. Nội dung 2: Khả năng
tồn tại, sinh trưởng, phát triển trong môi trường, vùng sinh thái Việt Nam và
khả năng cạnh tranh thức ăn với các loài bản địa
TT
|
Thông
số liên quan đến sinh trưởng, phát triển của loài thủy sản sống
|
Cao
nhất
|
Khoảng
thích hợp
|
Thấp
nhất
|
1
|
Nhiệt độ
|
|
|
|
2
|
Độ mặn
|
|
|
|
3
|
pH
|
|
|
|
4
|
Ôxy hòa tan
|
|
|
|
5
|
Độ kiềm
|
|
|
|
6
|
Độ sâu (m)
|
|
|
|
7
|
Phổ thức ăn/tính ăn
(chỉ áp dụng đối với động vật thủy sản)
|
|
|
|
8
|
Tương đồng về tính ăn
với loài thủy sản nào ở Việt Nam.
|
|
|
|
9
|
Khả năng cạnh tranh
thức ăn với các loài thủy sản bản địa.
|
|
|
|
Nhận
xét:…………………………………………………………………
3. Nội dung 3: Khả năng
trở thành loài xâm hại, có nguy cơ xâm hại, khả năng tái tạo quần đàn trong môi
trường, vùng sinh thái tại Viêt Nam
TT
|
Các
yếu tố đánh giá
|
Ý
kiến của thành viên hội đồng
|
1
|
Khả năng săn bắt hoặc
sử dụng các loài thủy sinh bản địa làm thức ăn.
|
|
2
|
Đặc điểm sinh sản.
|
|
3
|
Khả năng tự thiết lập
quần thể trong tự nhiên.
|
|
4
|
Khả năng phát tán,
xâm chiếm nơi sinh sống của các loài bản địa.
|
|
5
|
Khả năng gây mất cân
bằng sinh thái nơi xuất hiện.
|
|
6
|
Thủy sản sống đã được
ghi nhận là xâm hại hoặc
nguy cơ xâm hại ở quốc
gia khác
|
|
7
|
Thủy sản sống nhập
khẩu có trong Danh mục loài ngoại lai xâm hại của Việt Nam
|
|
Nhận
xét:………………………………………………………………………..
4. Nội dung 4: Khả năng
tạp giao giữa thủy sản nhập khẩu với thủy sản bản địa trong điều kiện tự nhiên
TT
|
Các
yếu tố đánh giá
|
Ý
kiến của thành viên hội đồng
|
1
|
Khả năng bắt cặp sinh
sản (cùng loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo.
|
|
2
|
Khả năng bắt cặp sinh
sản (khác loài) ngoài tự nhiên và nhân tạo.
|
|
3
|
Khả năng bắt cặp sinh
sản của con lai F1 (giữa loài nhập khẩu và loài bản địa) ngoài tự nhiên và
nhân tạo.
|
|
Nhận
xét:………………………………………………………………………..
5. Nội dung 5: Nguy cơ
phát sinh, phát tán mầm bệnh cho thủy sản bản địa, con người
TT
|
Các
yếu tố đánh giá
|
Ý
kiến của thành viên hội đồng
|
1
|
Các bệnh thường gặp
và tác nhân gây bệnh ở loài thủy sản nhập khẩu.
|
|
2
|
Các tác nhân gây bệnh
này đã xuất hiện ở VN.
|
|
3
|
Điều kiện phát triển
của các tác nhân gây bệnh này.
|
|
4
|
Khả năng truyền nhiễm
và gây bệnh cho các loài thủy sản bản địa của các tác nhân gây bệnh này.
|
|
5
|
Khả năng truyền nhiễm
và gây bệnh cho người của các tác nhân gây bệnh này.
|
|
Nhận
xét:………………………………………………………………………..
Ý
kiến của thành viên hội đồng
Kiến nghị:
|
Không cho phép nhập
khẩu:
|
|
|
Cho phép nhập khẩu:
|
|
a) Trường hợp kiến nghị
không cho phép nhập khẩu, nêu rõ lý do: …………….
b) Trường hợp kiến nghị
cho phép nhập khẩu, biện pháp kiểm soát rủi ro là: …
c) Ý kiến khác:
………………………..……………………………………….
|
…….,
ngày………..tháng…….năm 20….
Thành
viên hội đồng
(Ký
và ghi rõ tên)
|
Mẫu số 05
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI
RO
TỔNG CỤC THỦY SẢN
HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
Hà Nội, ngày …. tháng
…. năm …….
|
BIÊN
BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Căn cứ Thông tư số
25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn quy định trình tự đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy
sản sống; Thông tư số……./20…/TT-BNNPTNT ngày….tháng….năm…..của Bộ trưởng Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung……
Căn cứ Quyết định thành
lập hội đồng đánh giá rủi ro loài thủy sản sống nhập khẩu số ……..ngày ……tháng
…..năm 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Hôm nay, ngày ….tháng
…..năm 20…… tại Tổng cục Thủy sản, hội đồng thực hiện việc đánh giá rủi ro thủy
sản sống lần đầu được nhập khẩu vào Việt Nam, kết quả cụ thể như sau:
I. Thông tin chung
1. Tổ chức, cá nhân đề
nghị nhập khẩu:
- Tên tổ chức, cá nhân
đăng ký:
.......................................................................
- Địa chỉ:
........................................................................................................
- Người đại diện:
...................................................................................................
- Đầu mối liên lạc của
tổ chức, cá nhân: (nếu có): ............................................
- Điện thoại:
………………Fax: ………………Email: ......................................
2. Loài thủy sản được
đánh giá rủi ro
- Tên tiếng Việt (nếu
có):…………………tên khoa học: ………….tên tiếng Anh (nếu có):
- Vị trí phân loại:
..................................................................................................
- Kích cỡ dự kiến khi
nhập khẩu (kg/con; cm/con): ..............................................
- Khối lượng/ số lượng
dự kiến nhập khẩu (Kg hoặc con):……………………
- Vùng phân bố tự
nhiên:;
- Quốc gia xuất khẩu:
- Quốc gia xuất
xứ:……………………………………. ;
3. Hội đồng đánh giá
rủi ro
Hội đồng đánh giá rủi
ro gồm …………………thành viên, trong đó vắng mặt .... người, cụ thể là:
1) Ông/bà:
...........................................................................................................
2) Ông/bà:
.............................................................................................................
Khách mời:
...........................................................................
(ghi rõ tên, địa chỉ)
Chủ trì họp hội đồng:
...........................................................................................
Đại diện tổ chức, cá
nhân đăng ký đánh giá rủi ro (ghi rõ tên, chức vụ): .............
II. Thông tin về loài
thủy sản đánh giá rủi ro
(Tóm tắt các ý kiến
phát biểu, trả lời về loài thủy sản đánh giá rủi ro)
III. Đánh giá những tác
động bất lợi có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học, môi trường và con người
của loài thủy sản thực hiện đánh giá rủi ro
................................................................................................................................
IV. Kiến nghị của hội
đồng đánh giá rủi ro
Tổng số phiếu đánh giá
rủi ro phát ra: ………………….
Tổng số phiếu đánh giá
rủi ro thu về: …………………..
Kiến nghị: Không cho
phép nhập khẩu: □
Cho phép nhập khẩu để
đánh giá, kiểm soát trên thực tế: □
1. Trường hợp kiến nghị
không cho phép nhập khẩu, nêu rõ lý do: ..........
......................................................................................................................
2. Trường hợp kiến nghị
cho phép nhập khẩu để đánh giá kiểm soát trên thực tế
- Thời gian kiểm
soát:.........................................................................................
- Nội dung kiểm soát:
Thực hiện theo Kế hoạch kiểm soát rủi ro được phê duyệt.
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký,
ghi rõ họ tên)
|
PHỤ
LỤC XX
DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM SINH HỌC, VI SINH
VẬT, NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HÓA CHẤT
1. Khoáng chất bổ sung
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
STT
|
Tên
thành phần, hóa chất
|
1.
|
Al (Aluminum Hydroxide,
Aluminum oxide)
|
2.
|
Ca (Calcium Carbonate, Calcium
Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium Iodate, Dicalcium
Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate, Calcium formate,
Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide)
|
3.
|
Co (Cobalt Chloride,
Cobalt SulCrude lipide, Cobalt Acetate, Cobaltous Carbonate, Cobaltous
Sulfate)
|
4.
|
Cu (Copper Amino Acid
Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude proteinate,
Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper Methionine Complex
(Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper Sulfate, Copper
Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper Hydrogen Phosphate,
Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate monohydrate
)
|
5.
|
Fe (Ferric Chloride,
Ferric Citrate, Ferric Methionine Complex (Chelate), Ferric Sulfate, Ferrous
Carbonate, Ferrous Chloride, Ferrous Citrate, Ferrous DL- Threonate, Ferrous
Fumarate, Ferrous Glycine Complex (Chelate), Ferrous Lactate, Ferrous
SulCrude lipide, Ferrous Yeast Complex, Iron Amino Acid Complex, Iron and
Sodium Succinate Citrate, Iron Crude proteinate, Iron proteinate, Iron
Peptide, Ferric oxide, Ferric pyrophosphate)
|
6.
|
K (Dipotassium Hydrogen
Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium Dihydrogen
Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium Phosphate,
Potassium oxide)
|
7.
|
Mg (Magnesium Carbonate,
Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide, Magnesium Sulfate,
Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium sulphate heptahydrate)
|
8.
|
Mn (Manganese Amino Acid
Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude proteinate,
Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide, Manganese Peptide,
Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide, Manganese Sulfate,
Manganese Yeast Complex)
|
9.
|
Na (Sodium Bicarbonate,
Sodium Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide, Sodium
Molybdate, Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate,
Monosodium Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium
formate, Sodium oxide, Sodium succinate)
|
10.
|
Se (Selenium dioxide,
Selenium Yeast, Selenium Yeast Complex)
|
11.
|
Zn (Zinc Acetate, Zinc
Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude proteinate,
Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc), Zinc Lysine
Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc Methionine
Sulfate, Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc Sulfate, Zinc
Hydroxychloride)
|
12.
|
Khác (Lanthanum/Cerium Chintosan
Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast)
|
2. Hóa chất sử dụng
trong sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT
|
Tên
hóa chất
|
1.
|
2'5-dichloro-4'-nitrosalicylanilide
(ethanolamine salt)
|
2.
|
Acetic acid
|
3.
|
Alkyl benzene
sulfonic acid
|
4.
|
Alkyl phenoxy
|
5.
|
Ammonium Chloride
|
6.
|
Ammonium phosphate
monobasic
|
7.
|
Amyl acetate (pentyl
acetat)
|
8.
|
Azomite
|
9.
|
Benzalkonium Bromide
|
10.
|
Benzalkonium Chloride
(N-Alkyl-N-benzyl-N,N-dimethylammonium chloride; Alkyldimethylbenzylammonium
chloride)
|
11.
|
Boric acid
|
12.
|
Bromochlorodimethylhydantoin
(Bromochloro-5,5-dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5-dimethylhydantoin,
1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin)
|
13.
|
Bronopol
|
14.
|
Calcium cyanamide
|
15.
|
Calcium
hydrogenphosphate dihydrate
|
16.
|
Calcium hydroxide
|
17.
|
Calcium hypochlorite
|
18.
|
Calcium peroxide
|
19.
|
Calcium silicate
|
20.
|
Cetrimonium Bromide
|
21.
|
Chloramine T
(N-chloro para-toluenesulfonylamide)
|
22.
|
Chlorine Dioxide
|
23.
|
Citric acid
|
24.
|
Cobalt sulfate
|
25.
|
Complex Iodine
|
26.
|
Copper as Elemental
(Đồng chelate)
|
27.
|
Copper Sulfate
Pentahydrate
|
28.
|
Copper
Triethanolamine Complex
|
29.
|
Đá vôi - CaCO3/MgCO3
|
30.
|
Dibromohydantoin
|
31.
|
Dissolvine Na2 - EDTA
2Na
|
32.
|
Dolomite - CaMg(CO3)2
|
33.
|
EDTA Disodium
|
34.
|
Ethanol (Ethyl
alcohol)
|
35.
|
Ethylene Diamine
Tetraacetic Acid (EDTA)
|
36.
|
Ferrous sulfate
|
37.
|
Folic acid
|
38.
|
Formalin,
Formaldehyde
|
39.
|
Glutaraldehyde
(Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric
dialdehyde, 1,5-Pentanedial)
|
40.
|
Hydrochloric acid
|
41.
|
Hydrogen peroxide
|
42.
|
Isopropyl alcohol
|
43.
|
Malic acid
|
44.
|
Methionine Iodine
|
45.
|
Monoamonium phosphat
|
46.
|
Monoethanolamine
|
47.
|
Myristalkonium chloride
|
48.
|
Nonyl Phenol
Ethoxylates
|
49.
|
Nonyl Phenoxy
Polyethoxy Etanol
|
50.
|
Octyldecyldimethyl
ammonium chloride
|
51.
|
Ozone
|
52.
|
Panthenic acid
|
53.
|
Peracetic acid
|
54.
|
Phosphoric acid
|
55.
|
Phosphorus Pentoxide
|
56.
|
Poly Aluminium
Chloride
|
57.
|
Polysorbate 20
|
58.
|
Potasium
monopersulphate
|
59.
|
Potassium carbonate
|
60.
|
Potassium
monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4)
|
61.
|
Potassium nitrate
|
62.
|
Potassium
permanganate
|
63.
|
Potassium persulphate
|
64.
|
Potassium phosphate
|
65.
|
Potassium sulfate
|
66.
|
Povidone Iodine
|
67.
|
Propanol
|
68.
|
Quaternary ammonium
|
69.
|
Salicylic acid
|
70.
|
Silicon dioxide
|
71.
|
Sodium Bromide
|
72.
|
Sodium carbonate
|
73.
|
Sodium carbonate
peroxide
|
74.
|
Sodium carbonate
peroxyhydrate
|
75.
|
Sodium chlorite
|
76.
|
Sodium dibutyl
naphthalene sulfornate
|
77.
|
Sodium
dichloroisocyanurate
|
78.
|
Sodium dodecylbenzene
sulphonate
|
79.
|
Sodium hexameta
phosphate
|
80.
|
Sodium hydroxide
|
81.
|
Sodium hypochlorite
|
82.
|
Sodium laureth
sulfate
|
83.
|
Sodium Lauryl Ether
Sulfate
|
84.
|
Sodium Lauryl sulfate
|
85.
|
Sodium perborate
monohydrate
|
86.
|
Sodium percarbonate
|
87.
|
Sodium percarbonate
peroxide
|
88.
|
Sodium periodate
|
89.
|
Sodium polymeta
phosphat
|
90.
|
Sodium Silicate
|
91.
|
Sodium thiosulfite
|
92.
|
Sodium thiosulphate
|
93.
|
Sulfamic acid
|
94.
|
Sulfuric acid
|
95.
|
Tetradecyl trimethya
ammonium bromide
|
96.
|
Than hoạt tính
|
97.
|
Titanium dioxide
|
98.
|
Trichloroisocyanuric
acid
|
99.
|
Tristyrylphenol
|
100.
|
Vôi nung - CaO/MgO
|
101.
|
Vôi tôi - Ca(OH)2/Mg(OH)2
|
102.
|
Zeolite
|
3. Chất bảo quản, chất
chống oxy hóa và các chất khác sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản
STT
|
Thành
phần
|
1.
|
Chất bảo quản (Ascorbic Acid, Axit
adipic, Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium Propionate, Benzoic Acid,
Butyric Acid, Calcium Citrate, Calcium formate, Calcium Propionate, Citric
Acid, Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty Acid Ester, Lactic Acid,
Malic Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid, Polyoxyethylene Glycerol
Fatty Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Ester, Potassium
Chloride, Potassium Citrate, Potassium diformate, Potassium Sorbate,
Propionic Acid, Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium Benzoate, Sodium
Bicarbonate, Sodium Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium Carboxylmethyl
Cellulose, Sodium Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate, Sodium
gluconate, Sodium Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium Polyacrylate,
Sodium Propionate, sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic Acid,
Sorbitan Fatty Acid Ester, Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid, Kaolin
(Cao lanh); Diatomite)
|
2.
|
Hương liệu (Banana essence,
Cream soda flavor, Lemon Flavor, Mint flavor, Saccharin Sodium, Saroline
butter, Sodium Glutamate, Disodium 5’- Inosinate, Disodium 5’-Guanylate,
Garlicin (Allimin), Sodium Saccharin, Sorbitol, Thymol (carvacrol), Vanilla)
|
3.
|
Chất chống oxy hóa (6-Palmityl-L-Ascorbic
Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated Hydroxyanisole (BHA), Butylated
Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol, Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin,
Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis
M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate), Eugenol, Formic acid; Acetic acid;
Propionic acid; Butyric acid; Cinnamic acid; Sorbic acid; Fumaric acid;
Lactic acid; Oxalic acid; Malonic acid; Succinic acid; Malic acid; Citric
acid; Tartaric acid; Benzoic acid )
|
4.
|
Chất nhũ hóa (Chenodeoxycholic
acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium hexametaphosphate, 1,2-Propanediol,
Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate)
|
5.
|
Chất tạo màu (Amaranth (chất tạo
mầu từ rau dền), Astaxanthin, Beta-apo-8'- carotenoic acid ethyl ester,
Brilliant Blue, Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset
Yellow, Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine,
Ponceau 4R)
|
6.
|
Chất kết dính, phụ
gia, chất mang (Calibrin-z,
Soudium lignosulphonate, Xanthan Gum, Dextrose, sodium starch glycolate,
Chromium picolinate, colloidal anhydrous silica, Dextrose Monohydrate,
Glucuronolactone, Inulin, Zeolite, Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum
arabic), Sepiolite, Sapsicum oleoresin, Hypromellose; Hydroxyethylcellulose,
Carmellose Sodium; Crospovidone; Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium,
Polymethylolcarbamide, Glucose, Lactose, Gluten ngô, Cám gạo, tinh bột,
Cholesterol, nước cất, Bột Talc (Hydrated magnesium silicate)
|
II. CHẾ PHẨM SINH HỌC,
VI SINH VẬT, VITAMIN, ACID AMIN SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ
MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Hoạt chất sinh học
và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT
|
Chế
phẩm sinh học
|
1.
|
Sản phẩm chiết xuất
từ Quillaja saponaria
|
2.
|
Sản phẩm chiết xuất
từ Yucca schidigera
|
3.
|
Sản phẩm chiết xuất
từ tỏi, từ gừng, từ nghệ.
|
4.
|
Chitosan-oligosaccharide
|
5.
|
Fructo-oligosaccharides
|
6.
|
Galactomanno-oligosaccharides
|
7.
|
Galacto-oligosaccharides
|
8.
|
Low-molecular-weight
Chitosan
|
9.
|
Manno-oligosaccharides
|
10.
|
Xylo-oligosaccharides
|
11.
|
β-Glucan
(beta-glucan)
|
12.
|
Mannan-oligosaccharides
|
13.
|
Milk Thistle
|
14.
|
Sorbitol
|
15.
|
(2-carboxyethyl)
dimethylsulfonium chloride
|
16.
|
Rotenon (chỉ sử dụng
trong sản phẩm xử lý môi trường)
|
17.
|
Saponin từ bột bã
trà, bột hạt trà (chỉ sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường)
|
2. Vi sinh vật sử dụng
trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT
|
Tên
vi sinh vật
|
1.
|
Acetobacillus spp.
|
2.
|
Alcaligenes sp.
|
3.
|
Aspergillus
(Aspergillus niger, Aspergillus oryzae)
|
4.
|
Bacillus (Bacillus aminovorans,
Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens, Bacillus azotoformans, Bacillus
badius, Bacillus clausii, Bacillus coagulans, Bacillus circulans, Bacillus
indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus
megaterium, Bacillus mesentericus, Bacillus pantothenticus, Bacillus polymyxa,
Bacillus pumilus, Bacillus stearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus
thuringiensis, Bacilus laevolacticus)
|
5.
|
Bacteroides
(Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola)
|
6.
|
Bifidobacterium (Bifidobacterium
adolescentis, Bifidobacterium animalis, Bifidobacterium bifidum,
Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis, Bifidobacterium longum,
Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium thermophilum)
|
7.
|
Brevibacillus
(Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus), Brevibacillus parabrevis,
Brevibacillus velezensis)
|
8.
|
Candida utilis
|
9.
|
Cellulomonas
|
10.
|
Clostridium butyricum
|
11.
|
Dekkera bruxellensis
|
12.
|
Enterobacter
|
13.
|
Enterococcus
(Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Enterococcus lactis)
|
14.
|
Lactobacillus
(Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus casei,
Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus
delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus
delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum,
Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum,
Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius,
Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus
farciminis, Lactobacillus rhammosus)
|
15.
|
Nitrifier bacteria
|
16.
|
Nitrobacter
(Nitrobacter sp.,
Nitrobacter widnogradskyi)
|
17.
|
Nitrococcus
|
18.
|
Nitrosococcus
|
19.
|
Nitrosomonas
(Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea)
|
20.
|
Paracoccus
(Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus)
|
21.
|
Pediococcus
(Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus)
|
22.
|
Pichia farinosa
|
23.
|
Pseudomonas
(Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri)
|
24.
|
Rhodobacter
|
25.
|
Rhodococus
|
26.
|
Rhodopseudomonas
(Rhodopseudomonas palustris, Rhodopseudomonas sp.)
|
27.
|
Saccharomyces
(Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae)
|
28.
|
Streptococcus
thermophilus
|
29.
|
Thiobacillus
(Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans, Thiobacillus versutus)
|
30.
|
Rhodospirillum spp.
|
3. Vitamin sử dụng
trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT
|
Thành
phần
|
1.
|
Vitamin A (Beta-Carotene,
Retinyl Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate)
|
2.
|
Vitamin B1 (Dibenzoyl Thiamine Hydrochloride,
Thiamine Mononitrate, Thiamine Hydrochloride
|
3.
|
Vitamin B12 (Cyanocobalamin)
|
4.
|
Vitamin B2 (Riboflavin,
Riboflavin Tetrabutyrate)
|
5.
|
Vitamin B3 (Niacinamide,
Nicotinamide, Nicotinic Acid)
|
6.
|
Vitamin B4 (Choline Chloride)
|
7.
|
Vitamin B5 (Calcium DL-Pantothenate,
Calcium L-Pantothenate, D- Pantothenyl Alcohol, D-Calcium Pantothenate,
DL-Calcium Pantothenate)
|
8.
|
Vitamin B6 (Pyridoxine
Hydrochloride)
|
9.
|
Vitamin B8 (Inositol)
|
10.
|
Vitamin B9 (Folic Acid)
|
11.
|
Vitamin BT (L-Carnitine,
L-Carnitine Hydrochloride)
|
12.
|
Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic
Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate,
L-Ascorbic Acid, L-Ascorbic acid-2- phosphoestermagnesium, Sodium
L-Ascorbate, Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2-phosphate ester)
|
13.
|
Vitamin D (Ergocalciferol,
Cholecalciferol)
|
14.
|
Vitamin E (D-alpha-Tocopherol acetate,
DL-alpha-Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate)
|
15.
|
Vitamin H (D-Biotin,
p-Aminobenzoic Acid)
|
16.
|
Vitamin K (Acetomenaphthone Menadione
Dimethylpyrimidinol Bisulfite, Menadione Nicotinamide Bisulfite, Menadione
Sodium Bisulfite)
|
17.
|
Vitamin B13 (Orotic acid)
|
18.
|
Khác (Betaine, Betaine
Hydrochloride, 25-Hydroxycholecalciferol)
|
4. Enzyme sử dụng trong
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT
|
Thành
phần
|
1.
|
Alpha galactosidase
|
2.
|
Amylase
|
3.
|
Arabinase
|
4.
|
Beta glucanase
|
5.
|
Catalase
|
6.
|
Cellulase
|
7.
|
Cellulobiase
|
8.
|
Endo- Glucanase
|
9.
|
Esterase
|
10.
|
Glucose Oxidase
|
11.
|
Hemicellulase
|
12.
|
Hydrolase
|
13.
|
Isomerase
|
14.
|
Keratinase
|
15.
|
Lactase
|
16.
|
Ligninase
|
17.
|
Lipase
|
18.
|
Maltase
|
19.
|
Oxidoreductase
|
20.
|
Pectinase
|
21.
|
Phytase
|
22.
|
Protease (Acid
Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase)
|
23.
|
Urease
|
24.
|
Xylanase
|
25.
|
α-Galactosidase
|
26.
|
β-Glucanase
|
27.
|
β-Mannanase
|
5. Acid amin sử dụng
trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
STT
|
Thành
phần
|
1.
|
Arginine (L-Arginine,
L-Arginine Monohydrochloride)
|
2.
|
Aspartic Acid
|
3.
|
Carnitine
(L-Carnitine)
|
4.
|
Cysteine (L-Cysteine)
|
5.
|
Cystine
|
6.
|
DL-2-Hydroxy 4 -
Methylthiobutanoic acid
|
7.
|
Glutamate (Monosodium
L-glutamate)
|
8.
|
Glutamic Acid
|
9.
|
Glutamine
|
10.
|
Glycine
|
11.
|
Histidine
(L-Histidine)
|
12.
|
Leucine (L-Leucine,
Isoleucine)
|
13.
|
Lysine (L-Lysine,
L-Lysine Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine sulphate)
|
14.
|
Methionine (DL-Methionine,
L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy
AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine )
|
15.
|
Phenylalanine
|
16.
|
Proline (L-Proline)
|
17.
|
Serine
|
18.
|
Taurine
|
19.
|
Threonine
(L-Threonine)
|
20.
|
Tryptophan
(DL-Tryptophan, L-Tryptophan)
|
21.
|
Tyrosine (L-Tyrosine)
|
22.
|
Valine (L-Valine)
|
III. NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT THỨC ĂN
STT
|
Nguyên
liệu
|
1
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc động vật
|
1.1
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc động vật thủy sản: Bột cá, dịch cá, cá thủy phân, các sản phẩm khác từ
cá, bột giáp xác, bột nhuyễn thể, bột gan mực, các nguyên liệu khác từ động
vật thủy sản
|
1.2
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc động vật trên cạn: Bột xương, bột thịt, bột thịt xương, bột huyết, sản
phẩm từ sữa, bột lông vũ thủy phân, bột côn trùng và động vật không xương
sống; sản phẩm từ trứng; sữa và sản phẩm từ sữa; sản phẩm, phụ phẩm khác từ
động vật trên cạn.
|
1.3
|
Nguyên liệu khác có
nguồn gốc động vật
|
2
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc thực vật
|
2.1
|
Các loại hạt và sản
phẩm từ hạt
|
Hạt ngũ cốc: Ngô,
thóc, lúa mì, lúa mạch, kê, hạt ngũ cốc khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt ngũ
cốc
|
Hạt đậu: Đậu tương,
đậu xanh, đậu lupin, đậu triều, hạt đậu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt đậu
|
Hạt có dầu: Hạt lạc,
hạt bông, hạt lanh, hạt vừng, hạt điều,hạt có dầu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ
hạt có dầu
|
Hạt khác
|
2.2
|
Khô dầu: Khô dầu đậu
tương, khô dầu lạc, khô dầu cọ, khô dầu hạt cải, khô dầu vừng, khô dầu hướng
dương, khô dầu lanh, khô dầu dừa, khô dầu bông, khô dầu đậu lupin, khô dầu
Guar; khô dầu khác;
|
2.3
|
Rễ, thân, củ, quả:
Rễ, thân, củ, quả (ví dụ khoai, sắn, cà rốt, củ cải, dong, chuối, mía, rau…);
sản phẩm, phụ phẩm từ rễ, thân, củ, quả.
|
2.4
|
Gluten: Gluten ngô,
gluten mì, gluten khác.
|
2.5
|
Nguyên liệu khác từ
thực vật (trừ các nguyên liệu là dược liệu).
|
3
|
Dầu, mỡ có nguồn gốc
thực vật, động vật trên cạn, thủy sản, nấm, vi sinh vật, tảo và sinh vật khác
|
4
|
Nguyên liệu từ nấm,
vi sinh vật, rong, tảo:
- Sản phẩm từ nấm mem
(saccharomyces cerevisiae): Yeast extract; Brewers dried yeast (Men
bia sấy khô); Hydrolyze yeast (Men bia thủy phân);
- Rong, tảo có trong
Danh mục loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;
- Sinh khối vi sinh
vật sử dụng trong thức ăn thủy sản.
|
5
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ
quá trình sản xuất thực phẩm
|
5.1
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ
sản xuất, chế biến mía đường và bánh kẹo: Rỉ mật, vụn bánh, sản phẩm, phụ
phẩm khác từ sản xuất, chế biến đường và bánh kẹo.
|
5.2
|
Phụ phẩm từ sản xuất
cồn, rượu, bia:
Bã rượu, bỗng rượu,
bã bia, men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và
phụ phẩm khác từ sản xuất cồn, rượu, bia
|
5.3
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ
sản xuất thực phẩm khác.
|
5.4
|
Tinh bột: Tinh bột
gạo, tinh bột ngô, tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác.
|
5.5
|
Đường: Glucose,
lactose, mantose và đường khác
|
6
|
Trứng Artemia
(Artemia egg, Brine shrimp egg)
|
7
|
Chất tổng hợp, chất
bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn (Hỗn hợp (Premix) khoáng, vitamin, ….
phụ gia)
|
IV. HOÁ CHẤT, CHẾ PHẨM
SINH HỌC, VI SINH VẬT, NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN THUỶ SẢN LÀ KẾT QUẢ KHẢO
NGHIỆM HOẶC KẾT QUẢ NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG NHẬN HOẶC ĐƯỢC
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CHO PHÉP
1. Hóa chất, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản đã khảo nghiệm và
được Tổng cục Thuỷ sản công nhận theo quy định.
2. Hóa chất, chế phẩm
sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thuỷ sản là kết quả nhiệm
vụ khoa học và công nghệ đã được công nhận hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cho phép./.
PHỤ
LỤC XXI
CHỈ TIÊU KỸ THUẬT PHẢI CÔNG BỐ TRONG TIÊU CHUẨN
CÔNG BỐ ÁP DỤNG CỦA THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY
SẢN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Đối với thức ăn thủy
sản hỗn hợp
STT
|
Chỉ
tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
Chỉ
tiêu công bố trên nhãn sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Hình
thức công bố
|
1
|
Độ ẩm
|
Độ ẩm
|
%
|
Không lớn hơn
|
2
|
Protein thô
|
Protein thô*
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
3
|
Béo thô
|
Béo thô
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
4
|
Xơ thô
|
Xơ thô
|
%
|
Không lớn hơn
|
5
|
Tro tổng số
|
|
%
|
Không lớn hơn
|
6
|
Canxi
|
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
7
|
Phốt pho tổng số
|
Phốt pho tổng số
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
8
|
Lysine tổng số
|
Lysine tổng số*
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
9
|
Methionine + Cystine tổng
số
|
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
10
|
Các chỉ tiêu cảm quan:
Dạng, màu
|
|
-
|
Mô tả
|
11
|
Kích thước của dạng bột
hoặc dạng mảnh hoặc viên
|
|
|
Kích thước
|
12
|
Các thành phần khác: Chất
bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, …
|
Các thành phần khác:
tên thành phần, hoạt chất
|
-
|
Không phải công bố
hàm lượng, trừ chất chống oxy hóa **
|
13
|
Các chỉ tiêu khác
theo Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
|
-
|
Theo Quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng
|
* Chỉ tiêu chất chính
của thức ăn thủy sản hỗn hợp
**Đối với chất chống
oxy hóa phải công bố hàm lượng tối đa: Ethoxyquin, Dibutylhydroxytoluene, BHT (Butylated
hydroxyl toluene), BHA (Butylated hydroxyl Anisole).
2. Đối với thức ăn hỗn
hợp cho động vật cảnh
STT
|
Chỉ
tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
Chỉ
tiêu công bố trên nhãn sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Hình
thức công bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm
quan: Dạng, màu
|
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
Độ
ẩm
|
%
|
Không lớn hơn
|
3
|
Protein thô
|
Protein
thô*
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
4
|
Béo thô
|
Béo
thô
|
%
|
Không nhỏ hơn
|
5
|
Xơ thô
|
Xơ
thô
|
%
|
Không lớn hơn
|
6
|
Khoáng tổng số
|
|
%
|
Không lớn hơn
|
7
|
Các thành phần khác: Chất
bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu,
|
Các thành phần khác:
tên thành phần, hoạt chất
|
|
Không phải công bố
hàm lượng
|
8
|
Các chỉ tiêu khác theo
Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
|
-
|
Theo Quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng
|
* Chỉ tiêu chất chính
của thức ăn thủy sản hỗn hợp cho động vật cảnh
3. Đối với premix: Khoáng, vitamin, axit
amin
STT
|
Chỉ
tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
Chỉ
tiêu công bố trên nhãn sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Hình
thức công bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm
quan: Dạng, màu
|
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
Độ
ẩm
|
%
|
Không lớn hơn (đối
với sản phẩm dạng khô)
|
3
|
Thành phần Vitamin, khoáng
đơn hoặc axit amin
|
Thành
phần* : Vitamin, khoáng đơn hoặc axit amin
|
g/kg, mg/kg, μg/kg,
g/L, mg/L, μg/L, UI/kg, UI/L;
- Đơn vị tính khác
theo phương pháp thử (nêu cụ thể trong tiêu chuẩn công bố)
|
Tối thiểu hoặc bằng hoặc
trong khoảng**
|
4
|
Các thành phần khác: Chất
bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, …
|
Các thành phần khác:
tên thành phần, hoạt chất
|
|
Không phải công bố hàm
lượng
|
5
|
Các chỉ tiêu khác theo
Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
|
-
|
Theo Quy chuẩn kỹ thuật
tương ứng
|
* Chỉ tiêu chất chính
của sản phẩm
* * Đối với vitamin và
axit amin công bố hàm lượng tối thiểu hoặc bằng. Các chỉ tiêu khác tuỳ theo
từng chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp.
4. Chế phẩm sinh học
STT
|
Chỉ
tiêu công bố trong tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
Chỉ
tiêu công bố trên nhãn sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Hình
thức công bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm
quan: dạng, màu
|
|
-
|
Mô
tả
|
2
|
Độ ẩm
|
Độ
ẩm
|
%
|
Không lớn hơn (đối
với sản phẩm dạng khô)
|
3
|
Tên enzyme; tên loài vi
sinh vật; tên và công thức hoạt chất sinh học có lợi
|
Thành phần *: Tên
enzyme; tên loài vi sinh vật; tên và công thức hoạt chất có lợi
|
- Enzyme, hoặc hoạt
chất có lợi: U/kg, U/L, U/g, U/ml; mg/kg, mg/ml.
- Vi sinh vật:
CFU/kg, CFU/l, CFU/g, CFU/ml;
- Hoạt chất có lợi:
g/kg, mg/kg, μg/kg, IU/kg, g/L, mg/l, μg/l, IU/l
- Đơn vị tính khác
theo phương pháp thử (nêu cụ thể trong tiêu chuẩn công bố).
|
Tối thiểu hoặc bằng hoặc
trong khoảng**
|
4
|
Các thành phần khác: Chất
bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, …
|
Các thành phần khác:
tên thành phần, hoạt chất
|
|
Không phải công bố hàm
lượng
|
5
|
Các chỉ tiêu khác theo
Quy chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
|
-
|
Theo Quy chuẩn kỹ
thuật tương ứng
|
* Chỉ tiêu chất chính
của sản phẩm
** Đối với enzyme, vi
sinh vật công bố hàm lượng tối thiểu hoặc bằng. Các chỉ tiêu khác tuỳ theo từng
chỉ tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp.
5. Đối với nguyên liệu,
hóa chất và sản phẩm khác (bao gồm cả mồi câu)
STT
|
Chỉ
tiêu công bố trong
tiêu chuẩn công bố áp dụng
|
Chỉ
tiêu công
bố trên nhãn sản phẩm
|
Đơn
vị tính
|
Hình
thức công bố
|
1
|
Các chỉ tiêu cảm quan:
dạng, màu
|
|
-
|
Mô tả
|
2
|
Độ ẩm
|
|
%
|
Không lớn hơn (nếu
là sản phẩm dạng khô)
|
3
|
Tên, công thức hóa
học và hàm lượng hoạt chất có đặc tính, công dụng chính
|
Tên, công thức hóa học
và hàm lượng hoạt chất có đặc tính, công dụng chính *
|
Theo đặc tính của
thành phần, phương pháp thử (nêu cụ thể trong tiêu chuẩn công bố)
|
Tối thiểu hoặc tối đa
hoặc trong khoảng**
|
4
|
Các thành phần khác:
Chất bảo quản, chất ổn định, chất mang, chất tạo màu, …
|
Các thành phần khác: Tên
thành phần, hoạt chất
|
|
Không phải công bố hàm
lượng
|
5
|
Các chỉ tiêu theo Quy
chuẩn kỹ thuật tương ứng
|
|
|
|
* Chỉ tiêu chất chính
của sản phẩm
** Tùy theo từng chỉ
tiêu để lựa chọn hình thức công bố phù hợp.
PHỤ
LỤC XXII
THÔNG TIN CHÍNH TRONG TIÊU CHUẨN CÔNG BỐ ÁP
DỤNG
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
1. Tên, địa chỉ, số
điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn
2. Tên, địa chỉ, số
điện thoại cơ sở sản xuất, địa điểm sản xuất
3. Nhóm, loại sản phẩm
4. Tên sản phẩm
5. Số tiêu chuẩn công
bố áp dụng
6. Phạm vi áp dụng của
tiêu chuẩn
7. Tài liệu viện dẫn
(phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và chỉ
tiêu an toàn của sản phẩm)
8. Chỉ tiêu kỹ thuật
8.1. Nhóm chỉ tiêu cảm
quan
8.2. Nhóm chỉ tiêu chất
lượng
8.3. Nhóm chỉ tiêu an
toàn
9. Thành phần nguyên
liệu
- Không sử dụng
Protetin có nguồn gốc cùng chi với loài thủy sản nuôi để sản xuất thức ăn thủy
sản, trừ các Protein đã được thuỷ phân có khối lượng phân tử <10.000 Dalton.
- Không sử dụng nguyên
liệu từ nguồn khai thác bất hợp pháp.
10. Hướng dẫn sử dụng,
hạn sử dụng, cảnh báo an toàn (nếu có), ngừng sử dụng trước khi thu hoạch (nếu
có)
11. Hướng dẫn bảo quản
12. Thời gian công bố
tiêu chuẩn
13. Xác nhận của đơn vị
công bố tiêu chuẩn./.
PHỤ
LỤC XXIII
BẢNG MÃ HS ĐỐI VỚI DANH MỤC HÓA CHẤT, CHẾ PHẨM
SINH HỌC, VI SINH VẬT, NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT THỨC ĂN ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TRONG
NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TẠI VIỆT NAM
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. HÓA CHẤT
1. Khoáng chất bổ sung
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản
TT
|
Tên
thành phần, hóa chất
|
Mã
hàng hoá
|
1.
|
Al (Aluminum Hydroxide,
Aluminum oxide)
|
2818.20.00;
2818.30.00
|
2.
|
Ca (Calcium Carbonate, Calcium
Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium Iodate, Dicalcium
Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate, Calcium formate,
Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide)
|
2827.2;
2829.90.90;
2833.29.90;
2835.25.10;
2835.26.00;
2835.26.00;
2836.50.10;
2836.50.90;
2915.12.00;
2918.11.00;
2918.15.10;
2918.16.00;
2825.90.00
|
3.
|
Co (Cobalt Chloride, Cobalt
SulCrude lipide, Cobalt Acetate, Cobaltous Carbonate, Cobaltous Sulfate)
|
2827.39.10;
2833.29.90;
2836.99.90;
2915.29.10;
2931.90.90
|
4.
|
Cu (Copper Amino Acid
Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude proteinate,
Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper Methionine Complex
(Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper Sulfate, Copper
Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper Hydrogen Phosphate,
Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate monohydrate
)
|
2827.39.90;
2833.25.00;
2835.29.90;
2922.41.00;
2922.49.00;
2922.49.00;
2922.49.00;
2931.90.90;
2931.90.90;
2931.90.90;
3504.00.00;
2836.50.90
|
5.
|
Fe (Ferric Chloride,
Ferric Citrate, Ferric Methionine Complex (Chelate), Ferric Sulfate, Ferrous
Carbonate, Ferrous Chloride, Ferrous Citrate, Ferrous DL- Threonate, Ferrous
Fumarate, Ferrous Glycine Complex (Chelate), Ferrous Lactate, Ferrous
SulCrude lipide, Ferrous Yeast Complex, Iron Amino Acid Complex, Iron and
Sodium Succinate Citrate, Iron Crude proteinate, Iron proteinate, Iron
Peptide, Ferric oxide, Ferric pyrophosphate)
|
2821.10.00;
2827.39.20;
2827.39.20;
2833.29.90;
2836.99.90;
2915.12.00;
2918.11.00;
2918.15.90;
2918.15.90;
2918.15.90;
2922.49.00;
2922.49.00;
2922.49.00;
2922.49.00;
2931.90.90;
2931.90.90;
2931.90.90;
3504.00.00;
2835.39.90
|
6.
|
K (Dipotassium Hydrogen
Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium Dihydrogen
Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium Phosphate,
Potassium oxide)
|
2827.39.90;
2829.90.90;
2829.90.90;
2835.24.00;
2835.24.00;
2835.24.00;
2835.24.00;
2825.90.00
|
7.
|
Mg (Magnesium Carbonate,
Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide, Magnesium
Sulfate, Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium sulphate
heptahydrate)
|
2827.31.00;
2833.21.00;
2835.29.90;
2836.99.90;
2931.90.90;
2825.90.00;
3504.00.00
|
8.
|
Mn (Manganese Amino Acid
Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude proteinate,
Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide, Manganese Peptide,
Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide, Manganese Sulfate,
Manganese Yeast Complex)
|
2820.90.00;
2827.49.00;
2835.29.90;
2836.99.90;
2922.49.00;
2922.49.00;
2931.90.90;
2931.90.90;
2931.90.90;
3504.00.00;
2833.29.90
|
9.
|
Na (Sodium Bicarbonate, Sodium
Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide, Sodium Molybdate,
Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate, Monosodium
Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium formate,
Sodium oxide, Sodium succinate)
|
2827.49.00;
2829.90.90;
2833.19.00;
2835.22.00;
2835.22.00;
2835.29.90;
2836.30.00;
2915.12.00;
2931.90.90;
2835.22.00;
2841.70.00;
2825.90.00;
2842.90.90
|
10.
|
Se (Selenium dioxide,
Selenium Yeast, Selenium Yeast Complex)
|
2811.29.90;
2931.90.90
|
11.
|
Zn (Zinc Acetate, Zinc
Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude proteinate,
Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc), Zinc Lysine
Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc Methionine Sulfate,
Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc Sulfate, Zinc
Hydroxychloride)
|
2817.00.10;
2827.39.30;
2833.29.90;
2836.99.90;
2915.29.90;
2918.11.00;
2922.41.00;
2922.49.00;
2922.49.00;
2922.49.00;
2931.90.90;
2931.90.90;
3504.00.00
|
12.
|
Khác (Lanthanum/Cerium
Chintosan Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast)
|
2931.90.90;
3824.99.99;
3824.99.99;
2942.00.00;
3504.00.00
|
2. Hóa chất sử dụng
trong sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Tên
hóa chất
|
Mã
hàng hoá
|
1.
|
2'5-dichloro-4'-nitrosalicylanilide
(ethanolamine salt)
|
2904.99.00
|
2.
|
Acetic acid
|
2915.21.00
|
3.
|
Alkyl benzene
sulfonic acid
|
3402.11.90
|
4.
|
Alkyl phenoxy
|
3402.13.90
|
5.
|
Ammonium Chloride
|
2827.49.00
|
6.
|
Ammonium phosphate
monobasic
|
3105.40.00
|
7.
|
Amyl acetate (pentyl
acetat)
|
2915.29.90
|
8.
|
Azomite
|
2530.90.90
|
9.
|
Benzalkonium Bromide
|
2923.90.00
|
10.
|
Benzalkonium Chloride
(N-Alkyl-N-benzyl-N,N- dimethylammonium chloride; Alkyldimethylbenzylammonium
chloride)
|
2923.90.00
|
11.
|
Boric acid
|
2810.00.00
|
12.
|
Bromochlorodimethylhydantoin
(Bromochloro-5,5- dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5- dimethylhydantoin,
1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin)
|
2903.39.90
|
13.
|
Bronopol
|
2905.59.00
|
14.
|
Calcium cyanamide
|
2853.90.90
|
15.
|
Calcium
hydrogenphosphate dihydrate
|
2835.26.00
|
16.
|
Calcium hydroxide
|
2828.10.00
|
17.
|
Calcium hypochlorite
|
2828.10.00
|
18.
|
Calcium peroxide
|
2825.90.00
|
19.
|
Calcium silicate
|
2839.90.00
|
20.
|
Cetrimonium Bromide
|
2923.90.00
|
21.
|
Chloramine T
(N-chloro para-toluenesulfonylamide)
|
2935.90.00
|
22.
|
Chlorine Dioxide
|
2811.29.90
|
23.
|
Citric acid
|
2918.14.00
|
24.
|
Cobalt sulfate
|
2833.29.90
|
25.
|
Complex Iodine
|
3905.99.90
|
26.
|
Copper as Elemental
(Đồng chelate)
|
2931.90.90
|
27.
|
Copper Sulfate
Pentahydrate
|
2833.25.00
|
28.
|
Copper
Triethanolamine Complex
|
2922.15.00
|
29.
|
Đá vôi - CaCO3/MgCO3
|
2836.50.90
|
30.
|
Dibromohydantoin
|
2933.21.00
|
31.
|
Dissolvine Na2 - EDTA
2Na
|
2921.21.00
|
32.
|
Dolomite - CaMg(CO3)2
|
2518.10.00
|
33.
|
EDTA Disodium
|
2921.21.00
|
34.
|
Ethanol (Ethyl
alcohol)
|
2207.10.00
|
35.
|
Ethylene Diamine
Tetraacetic Acid (EDTA)
|
2921.21.00
|
36.
|
Ferrous sulfate
|
2833.29.90
|
37.
|
Folic acid
|
2936.29.00
|
38.
|
Formalin,
Formaldehyde
|
2912.11.10
|
39.
|
Glutaraldehyde
(Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric
dialdehyde, 1,5- Pentanedial)
|
2912.19.00
|
40.
|
Hydrochloric acid
|
2806.10.00
|
41.
|
Hydrogen peroxide
|
2847.00.10
|
42.
|
Isopropyl alcohol
|
2905.12.00
|
43.
|
Malic acid
|
2915.90.90
|
44.
|
Methionine Iodine
|
2931.90.90
|
45.
|
Monoamonium phosphat
|
3105.40.00
|
46.
|
Monoethanolamine
|
2922.11.00
|
47.
|
Myristalkonium
chloride
|
2827.39.90
|
48.
|
Nonyl Phenol
Ethoxylates
|
3402.13.90
|
49.
|
Nonyl Phenoxy
Polyethoxy Etanol
|
3402.13.90
|
50.
|
Octyldecyldimethyl
ammonium chloride
|
3402.90.19
|
51.
|
Ozone
|
|
52.
|
Panthenic acid
|
2915.90.90
|
53.
|
Peracetic acid
|
2915.90.90
|
54.
|
Phosphoric acid
|
2809.20.92
|
55.
|
Phosphorus Pentoxide
|
2812.90.00
|
56.
|
Poly Aluminium
Chloride
|
2827.32.00
|
57.
|
Polysorbate 20
|
3402.13.90
|
58.
|
Potasium
monopersulphate
|
2833.29.90
|
59.
|
Potassium carbonate
|
2836.99.90
|
60.
|
Potassium
monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4)
|
2833.22.90
|
61.
|
Potassium nitrate
|
3105.90.00
|
62.
|
Potassium
permanganate
|
2841.61.00
|
63.
|
Potassium persulphate
|
2833.29.90
|
64.
|
Potassium phosphate
|
2835.24.00
|
65.
|
Potassium sulfate
|
2833.29.90
|
66.
|
Povidone Iodine
|
3905.99.90
|
67.
|
Propanol
|
2905.12.00
|
68.
|
Quaternary ammonium
|
2923.90.00
|
69.
|
Salicylic acid
|
2918.21.00
|
70.
|
Silicon dioxide
|
2811.22
|
71.
|
Sodium Bromide
|
2827.59.00
|
72.
|
Sodium carbonate
|
2836.99.90
|
73.
|
Sodium carbonate
peroxide
|
2836.99.90
|
74.
|
Sodium carbonate
peroxyhydrate
|
2836.99.90
|
75.
|
Sodium chlorite
|
2827.49.00
|
76.
|
Sodium dibutyl
naphthalene sulfornate
|
3817.00.00
|
77.
|
Sodium
dichloroisocyanurate
|
2933.69.00
|
78.
|
Sodium dodecylbenzene
sulphonate
|
2904.99.00
|
79.
|
Sodium hexameta
phosphate
|
2835.29.90
|
80.
|
Sodium hydroxide
|
2815.11.00
|
81.
|
Sodium hypochlorite
|
2828.90.10
|
82.
|
Sodium laureth
sulfate
|
3402.19.90
|
83.
|
Sodium Lauryl Ether
Sulfate
|
3402.19.90
|
84.
|
Sodium Lauryl sulfate
|
3402.19.90
|
85.
|
Sodium perborate
monohydrate
|
2840.20.00
|
86.
|
Sodium percarbonate
|
2836.30.00
|
87.
|
Sodium percarbonate
peroxide
|
2836.30.00
|
88.
|
Sodium periodate
|
2828.90.90
|
89.
|
Sodium polymeta
phosphat
|
2835.22.00
|
90.
|
Sodium Silicate
|
2839.19.10
|
91.
|
Sodium thiosulfite
|
2832.10.00
|
92.
|
Sodium thiosulphate
|
2832.30.00
|
93.
|
Sulfamic acid
|
2811.19.90
|
94.
|
Sulfuric acid
|
2808.00.00
|
95.
|
Tetradecyl trimethya
ammonium bromide
|
2942.00.00
|
96.
|
Than hoạt tính
|
3802.10.00
|
97.
|
Titanium dioxide
|
2811.29.90
|
98.
|
Trichloroisocyanuric
acid
|
2917.19.00
|
99.
|
Tristyrylphenol
|
3402.90.99
|
100.
|
Vôi nung - CaO/MgO
|
2522.10.00
|
101.
|
Vôi tôi - Ca(OH)2/Mg(OH)2
|
2522.20.00
|
102.
|
Zeolite
|
2842.10.00
|
3. Chất bảo quản, chất
chống oxy hóa và các chất khác sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý
môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Thành
phần
|
Mã
hàng hoá
|
1.
|
Chất bảo quản (Ascorbic Acid, Axit adipic,
Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium Propionate, Benzoic Acid, Butyric
Acid, Calcium Citrate, Calcium formate, Calcium Propionate, Citric Acid,
Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty Acid Ester, Lactic Acid, Malic
Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid, Polyoxyethylene Glycerol Fatty
Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty Acid Ester, Potassium Chloride,
Potassium Citrate, Potassium diformate, Potassium Sorbate, Propionic Acid,
Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium Benzoate, Sodium Bicarbonate, Sodium
Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium Carboxylmethyl Cellulose, Sodium
Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate, Sodium gluconate, Sodium
Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium Polyacrylate, Sodium Propionate,
sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic Acid, Sorbitan Fatty Acid Ester,
Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid, Kaolin (Cao lanh); Diatomite)
|
2918.12.00;
3906.90.92;
2815.11.00;
2815.12.00;
2918.16.00;
2915.29.10;
3501.90.10;
3912.31.00;
2836.20.00;
2836.30.00;
2916.31.00;
3913.10.00;
2905.32.00;
2915.50.00;
2828.90.90;
2809.20.32;
2915.90.90;
2918.11.00;
2915.11.00;
2918.14.00;
2916.31.00;
2915.50.00;
2915.12.00;
2936.27.00;
2917.12.90;
2915.21.00;
2918.15.10;
2918.15.90;
2915.12.00;
2918.16.00;
2507.00.00;
3802.90.90
|
2.
|
Hương liệu (Banana essence, Cream
soda flavor, Lemon Flavor, Mint flavor, Saccharin Sodium, Saroline butter, Sodium
Glutamate, Disodium 5’- Inosinate, Disodium 5’-Guanylate, Garlicin (Allimin),
Sodium Saccharin, Sorbitol, Thymol (carvacrol), Vanilla)
|
3302.90.00;
2106.90.98
2106.90.98
|
3.
|
Chất chống oxy hóa (6-Palmityl-L-Ascorbic
Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated Hydroxyanisole (BHA), Butylated
Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol, Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin,
Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis
M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate), Eugenol, Formic acid; Acetic acid; Propionic
acid; Butyric acid; Cinnamic acid; Sorbic acid; Fumaric acid; Lactic acid;
Oxalic acid; Malonic acid; Succinic acid; Malic acid; Citric acid; Tartaric
acid; Benzoic acid)
|
2309.90.20;
2936.28.00;
2101.20.90;
2909.50.00;
2916.31.00
|
4.
|
Chất nhũ hóa (Chenodeoxycholic
acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium hexametaphosphate, 1,2- Propanediol,
Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate)
|
2309.90.20;
2923.20;
2923.20.10;
2923.20.90;
2905.32.00
|
5.
|
Chất tạo màu (Amaranth (chất tạo
mầu từ rau dền), Astaxanthin, Beta-apo-8'-carotenoic acid ethyl ester,
Brilliant Blue, Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset
Yellow, Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine,
Ponceau 4R)
|
2309.90.20
|
6.
|
Chất kết dính, phụ gia,
chất mang (Calibrin-z,
Soudium lignosulphonate, Xanthan Gum, Dextrose, sodium starch glycolate,
Chromium picolinate, colloidal anhydrous silica, Dextrose Monohydrate, Glucuronolactone,
Inulin, Zeolite, Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum arabic), Sepiolite,
Sapsicum oleoresin, Hypromellose; Hydroxyethylcellulose, Carmellose Sodium; Crospovidone;
Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium, Polymethylolcarbamide, Glucose,
Lactose, Gluten ngô, Cám gạo, tinh bột, Cholesterol, nước cất, Bột Talc
(Hydrated magnesium silicate)
|
2309.90.20;
2309.90.20
|
II. CHẾ PHẨM SINH HỌC,
VI SINH VẬT, VITAMIN, ACID AMIN SỬ DỤNG TRONG THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ
MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
1. Hoạt chất sinh học
và sản phẩm chiết xuất từ sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử
lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Chế
phẩm sinh học
|
Mã
hàng hoá
|
1.
|
Sản phẩm chiết xuất
từ Quillaja saponaria
|
1302.19.90
|
2.
|
Sản phẩm chiết xuất
từ Yucca schidigera
|
3.
|
Sản phẩm chiết xuất
từ tỏi, từ gừng, từ nghệ.
|
4.
|
Chitosan-oligosaccharide
|
5.
|
Fructo-oligosaccharides
|
6.
|
Galactomanno-oligosaccharides
|
7.
|
Galacto-oligosaccharides
|
8.
|
Low-molecular-weight
Chitosan
|
9.
|
Manno-oligosaccharides
|
10.
|
Xylo-oligosaccharides
|
11.
|
β-Glucan
(beta-glucan)
|
12.
|
Mannan-oligosaccharides
|
13.
|
Milk Thistle
|
14.
|
Sorbitol
|
2905.44.00
|
15.
|
(2-carboxyethyl)
dimethylsulfonium chloride
|
2930.90.90
|
16.
|
Rotenon (chỉ sử dụng
trong sản phẩm xử lý môi trường)
|
2306.90.90;
3808.99.90
|
17.
|
Saponin từ bột bã
trà, bột hạt trà (chỉ sử dụng trong sản phẩm xử lý môi trường)
|
2. Vi sinh vật sử dụng trong thức ăn thủy sản,
sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Tên vi sinh vật
|
Mã hàng hoá
|
1.
|
Acetobacillus spp.
|
3002.90.00
|
2.
|
Alcaligenes sp.
|
3.
|
Aspergillus (Aspergillus niger, Aspergillus oryzae)
|
4.
|
Bacillus (Bacillus aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens,
Bacillus azotoformans, Bacillus badius, Bacillus clausii, Bacillus
coagulans, Bacillus circulans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus,
Bacillus lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus
mesentericus, Bacillus pantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus,
Bacillus stearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis,
Bacilus laevolacticus)
|
5.
|
Bacteroides
(Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola)
|
6.
|
Bifidobacterium
(Bifidobacterium adolescentis, Bifidobacterium animalis,
Bifidobacterium bifidum, Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis,
Bifidobacterium longum, Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium
thermophilum)
|
7.
|
Brevibacillus (Brevibacillus
laterosporus (Bacillus laterosporus), Brevibacillus parabrevis, Brevibacillus
velezensis)
|
8.
|
Candida utilis
|
9.
|
Cellulomonas
|
10.
|
Clostridium butyricum
|
11.
|
Dekkera bruxellensis
|
12.
|
Enterobacter
|
13.
|
Enterococcus
(Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Enterococcus
lactis)
|
14.
|
Lactobacillus
(Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacillus
casei, Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus
delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus
delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum,
Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum,
Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius,
Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus
farciminis, Lactobacillus rhammosus)
|
15.
|
Nitrifier bacteria
|
16.
|
Nitrobacter
(Nitrobacter sp.,
Nitrobacter widnogradskyi)
|
17.
|
Nitrococcus
|
18.
|
Nitrosococcus
|
19.
|
Nitrosomonas
(Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea)
|
20.
|
Paracoccus
(Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus)
|
21.
|
Pediococcus
(Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus)
|
22.
|
Pichia farinosa
|
23.
|
Pseudomonas
(Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri)
|
24.
|
Rhodobacter
|
25.
|
Rhodococus
|
26.
|
Rhodopseudomonas
(Rhodopseudomonas palustris, Rhodopseudomonas sp.)
|
27.
|
Saccharomyces
(Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae)
|
28.
|
Streptococcus
thermophilus
|
29.
|
Thiobacillus
(Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans, Thiobacillus
versutus)
|
30.
|
Rhodospirillum spp.
|
3. Vitamin sử dụng
trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Thành
phần
|
Mã
hàng hoá
|
1.
|
Vitamin A (Beta-Carotene, Retinyl
Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate)
|
2936.21.00
|
2.
|
Vitamin B1 (Dibenzoyl Thiamine
Hydrochloride, Thiamine Mononitrate, Thiamine Hydrochloride
|
2936.22.00
|
3.
|
Vitamin B12 (Cyanocobalamin)
|
2936.26.00
|
4.
|
Vitamin B2 (Riboflavin,
Riboflavin Tetrabutyrate)
|
2936.23.00
|
5.
|
Vitamin B3 (Niacinamide,
Nicotinamide, Nicotinic Acid)
|
2936.24.00
|
6.
|
Vitamin B4 (Choline Chloride)
|
2936.29.00
|
7.
|
Vitamin B5 (Calcium DL-Pantothenate,
Calcium L- Pantothenate, D-Pantothenyl Alcohol, D-Calcium Pantothenate,
DL-Calcium Pantothenate)
|
2936.24.00
|
8.
|
Vitamin B6 (Pyridoxine
Hydrochloride)
|
2936.25.00
|
9.
|
Vitamin B8 (Inositol)
|
2936.29.00
|
10.
|
Vitamin B9 (Folic Acid)
|
2936.29.00
|
11.
|
Vitamin BT (L-Carnitine,
L-Carnitine Hydrochloride)
|
2936.29.00
|
12.
|
Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic
Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate, L-
Ascorbic Acid, L-Ascorbic acid-2-phosphoestermagnesium, Sodium L-Ascorbate,
Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2- phosphate ester)
|
2936.27.00
|
13.
|
Vitamin D (Ergocalciferol,
Cholecalciferol)
|
2936.29.00
|
14.
|
Vitamin E (D-alpha-Tocopherol acetate,
DL-alpha- Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate)
|
2936.28.00
|
15.
|
Vitamin H (D-Biotin,
p-Aminobenzoic Acid)
|
2936.29.00
|
16.
|
Vitamin K (Acetomenaphthone Menadione
Dimethylpyrimidinol Bisulfite, Menadione Nicotinamide Bisulfite, Menadione
Sodium Bisulfite)
|
2936.29.00
|
17.
|
Vitamin B13 (Orotic acid)
|
2936.29.00
|
18.
|
Khác (Betaine, Betaine Hydrochloride,
25-Hydroxycholecalciferol)
|
2936.29.00;
2936.90.00
|
4. Enzyme sử dụng trong
thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Thành
phần
|
Mã
hàng hoá
|
1.
|
Alpha galactosidase
|
35.07
|
2.
|
Amylase
|
3.
|
Arabinase
|
4.
|
Beta glucanase
|
5.
|
Catalase
|
6.
|
Cellulase
|
7.
|
Cellulobiase
|
8.
|
Endo- Glucanase
|
9.
|
Esterase
|
10.
|
Glucose Oxidase
|
11.
|
Hemicellulase
|
12.
|
Hydrolase
|
13.
|
Isomerase
|
14.
|
Keratinase
|
15.
|
Lactase
|
16.
|
Ligninase
|
17.
|
Lipase
|
18.
|
Maltase
|
19.
|
Oxidoreductase
|
20.
|
Pectinase
|
21.
|
Phytase
|
22.
|
Protease (Acid
Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase)
|
23.
|
Urease
|
24.
|
Xylanase
|
25.
|
α-Galactosidase
|
26.
|
β-Glucanase
|
27.
|
β-Mannanase
|
5. Acid amin sử dụng
trong thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản
TT
|
Thành
phần
|
Mã
hàng hoá
|
1.
|
Arginine (L-Arginine,
L-Arginine Monohydrochloride)
|
2922.49.00
|
2.
|
Aspartic Acid
|
2922.49.00
|
3.
|
Carnitine
(L-Carnitine)
|
2923.90.00
|
4.
|
Cysteine (L-Cysteine)
|
2930.90.90
|
5.
|
Cystine
|
2930.90.90
|
6.
|
DL-2-Hydroxy 4 -
Methylthiobutanoic acid
|
2930.90.90
|
7.
|
Glutamate (Monosodium
L-glutamate)
|
2922.42.20
|
8.
|
Glutamic Acid
|
2922.42.10
|
9.
|
Glutamine
|
2922.49.00
|
10.
|
Glycine
|
2922.49.00
|
11.
|
Histidine
(L-Histidine)
|
2922.49.00
|
12.
|
Leucine (L-Leucine,
Isoleucine)
|
2922.49.00
|
13.
|
Lysine (L-Lysine, L-Lysine
Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine sulphate)
|
2922.41.00
|
14.
|
Methionine (DL-Methionine,
L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy
AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine )
|
2930.40.00
|
15.
|
Phenylalanine
|
2922.49.00
|
16.
|
Proline (L-Proline)
|
2933.99.90
|
17.
|
Serine
|
2922.50.10
|
18.
|
Taurine
|
2921.19.00
|
19.
|
Threonine
(L-Threonine)
|
2922.50.90
|
20.
|
Tryptophan
(DL-Tryptophan, L-Tryptophan)
|
2922.50.90
|
21.
|
Tyrosine (L-Tyrosine)
|
2922.50.90
|
22.
|
Valine (L-Valine)
|
2922.49.00
|
III. NGUYÊN LIỆU SẢN
XUẤT THỨC ĂN
TT
|
Nguyên
liệu
|
Mã
hàng hóa
|
1
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc động vật
|
|
1.1
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc động vật thủy sản: Bột cá, dịch cá, cá thủy phân, các sản phẩm khác từ
cá, bột giáp xác, bột nhuyễn thể, bột gan mực, các nguyên liệu khác từ động
vật thủy sản
|
2301;
0508
|
1.2
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc động vật trên cạn: Bột xương, bột thịt, bột thịt xương, bột huyết, sản
phẩm từ sữa, bột lông vũ thủy phân, bột côn trùng và động vật không xương
sống; sản phẩm từ trứng; sữa và sản phẩm từ sữa; sản phẩm, phụ phẩm khác từ
động vật trên cạn.
|
0401;
0402; 0403; 0404; 0405; 0406; 0407; 0408; 0504.00.00; 0505; 0506; 2301
|
1.3
|
Nguyên liệu khác có
nguồn gốc động vật
|
0508;
0511
|
2
|
Nguyên liệu có nguồn
gốc thực vật
|
|
2.1
|
Các loại hạt và sản
phẩm từ hạt
|
|
Hạt ngũ cốc: Ngô,
thóc, lúa mì, lúa mạch, kê, hạt ngũ cốc khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt ngũ
cốc
|
1001;
1002; 1003; 1004; 1005; 1006;1007; 1008; 1102; 1103; 1104; 2302; 2306
|
Hạt đậu: Đậu tương,
đậu xanh, đậu lupin, đậu triều, hạt đậu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ hạt đậu
|
1201;
1208; 2302; 2304
|
Hạt có dầu: Hạt lạc,
hạt bông, hạt lanh, hạt vừng, hạt điều,hạt có dầu khác; sản phẩm, phụ phẩm từ
hạt có dầu
|
1207;
1208; 2008; 2302; 2305.00.00; 2306
|
Hạt khác
|
2008;
1207
|
2.2
|
Khô dầu: Khô dầu đậu
tương, khô dầu lạc, khô dầu cọ, khô dầu hạt cải, khô dầu vừng, khô dầu hướng
dương, khô dầu lanh, khô dầu dừa, khô dầu bông, khô dầu đậu lupin, khô dầu
Guar; khô dầu khác;
|
2302;
2304; 2305.00.00; 2306
|
2.3
|
Rễ, thân, củ, quả: Rễ,
thân, củ, quả (ví dụ khoai, sắn, cà rốt, củ cải, dong, chuối, mía, rau…); sản
phẩm, phụ phẩm từ rễ, thân, củ, quả.
|
0701;
0702.00.00; 0703; 0704; 0705; 0706; 0707.00.00; 0708; 0709; 0710; 0712; 0713;
0714; 0801; 0802; 0803; 0804; 0805; 0806; 0807; 0809; 0810; 0811; 0813;
0814.00.00; 1211; 1212; 1214; 1302; 2303
|
2.4
|
Gluten: Gluten ngô,
gluten mì, gluten khác.
|
1102.90.10;
1109.00.00; 2303.10.90
|
2.5
|
Nguyên liệu khác từ
thực vật (trừ các nguyên liệu là dược liệu).
|
2308.00.00
|
3
|
Dầu, mỡ có nguồn gốc
thực vật, động vật trên cạn, thủy sản, nấm, vi sinh vật, tảo và sinh vật khác
|
0209;
0405; 1501; 1502; 1503; 1504 1505; 1506; 1507; 1508; 1509; 1510; 1511; 1512;
1513; 1514; 1515; 1516; 1517; 1518.
|
4
|
Nguyên liệu từ nấm,
vi sinh vật, rong, tảo:
- Sản phẩm từ nấm mem
(saccharomyces cerevisiae): Yeast extract; Brewers dried yeast (Men
bia sấy khô); Hydrolyze yeast (Men bia thủy phân);
- Rong, tảo có trong
Danh mục loài thuỷ sản được phép kinh doanh tại Việt Nam;
- Sinh khối vi sinh
vật sử dụng trong thức ăn thủy sản.
|
2106.90.41;
2106.90.49; 3002.90.00; 1212.21; 1212.29
|
5
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ
quá trình sản xuất thực phẩm
|
5.1
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ
sản xuất, chế biến mía đường và bánh kẹo: Rỉ mật, vụn bánh, sản phẩm, phụ
phẩm khác từ sản xuất, chế biến đường và bánh kẹo.
|
1703;
1704; 2303; 2309
|
5.2
|
Phụ phẩm từ sản xuất
cồn, rượu, bia:
Bã rượu, bỗng rượu,
bã bia, men bia, men rượu, sản phẩm khô của sản xuất cồn từ hạt cốc (DDGS) và
phụ phẩm khác từ sản xuất cồn, rượu, bia
|
2302.40.90;
2303.30.00; 2307.00.00
|
5.3
|
Sản phẩm, phụ phẩm từ
sản xuất thực phẩm khác.
|
2301;
2303; 2308.00.00
|
5.4
|
Tinh bột: Tinh bột
gạo, tinh bột ngô, tinh bột sắn, tinh bột mì và tinh bột khác.
|
1102.90.10;
1109.00.00
|
5.5
|
Đường: Glucose,
lactose, mantose và đường khác
|
1702
|
6
|
Trứng Artemia (Artemia
egg, Brine shrimp egg)
|
0511.91.20
|
7
|
Chất tổng hợp, chất
bổ sung thức ăn hoặc phụ gia thức ăn (Hỗn hợp (Premix) khoáng, vitamin, ….
phụ gia)
|
2309.90.20
|
Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
MINISTRY OF
AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT
-------
|
SOCIALIST
REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
----------------
|
No.
01/2022/TT-BNNPTNT
|
Hanoi, January
18, 2022
|
CIRCULAR AMENDMENTS TO CIRCULARS IN AQUACULTURE Pursuant to Decree No.
15/2017/ND-CP dated February 17, 2017 of the Government administering
functions, tasks, powers and organizational structures of the Ministry of
Agriculture and Rural Development; Pursuant to the Law on
Aquaculture dated November 21, 2017; Pursuant to Decree No.
69/2018/ND-CP dated May 15, 2018 of Government on elaborating to Law on Foreign
Trade Management; At the request of General
Director of Directorate of Fisheries; Minister of Agriculture and
Rural Development promulgates Circular on amendments to Circulars in
aquaculture. Article 1.
Amendments to Circular No. 19/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of
Minister of Agriculture and Rural Development ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “a) Design an investigation:
investigation and sampling must take place at fish ports or aquacultural
product unloading sites; for fishing vessels which do not unload aquacultural
products at fish ports, measure representative output depending on groups of
fishing vessels (classify by lines of business and greatest length of the
vessels). Subjects of the investigation: must count all fishing vessels in the
area (classify by lines of business and greatest length of the vessels. Number
of days of operation; list all aquacultural products extracted in the area
(list by species of extracted aquacultural products); biological data of
aquacultural species among those extracted; c) Conduct the investigation: enumerate
and analyze biological fishery sample using Form No. 1 and Form No. 2 under
Appendix IV attached hereto; e) Report on investigation
results consists of: total number of fishing vessels, fishing vessel structure
by lines of business, group of fishing vessels by the greatest length; total
production, aquacultural product ratio by species; aquacultural product sale
price by species; current fishery conditions, current fishery activity
conditions, and proposed solutions for managing extraction and protecting
aquatic resources.” 2. Add Article 10a following
Article 10: “Article 10a. Adjustment of
boundary and area of MPAs MPAs shall be considered for
adjustments to boundaries and areas to meet the practical management facts. The
MPA boundary and area adjustment shall be implemented as follows: 1. Procedures for
implementation: a) Management board of MPAs
shall request provincial aquaculture authorities in writing to request the
People’s Committees of provinces to approve the adjustment of MPA boundaries
and areas; b) Management board of MPAs
shall take charge and develop projects for adjustment of MPA boundaries and
area; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Provincial fishery
authorities shall request the People’s Committees of provinces to appraise the
projects for MPA boundary and area adjustment. 2. Documents sent for appraisal
consist of: a) The written request for
appraisal of projects for MPA boundary and area adjustment; b) Report on explanation for
projects for MPA boundary and area adjustment; c) Compiled feedback of
departments and People’s Committees of districts and communes; feedback of the
locals living legally in and in the vicinity of the MPAs whose boundary or area
is expected to be adjusted; d) Other relevant documents (if
any). 3. Appraised contents: a) The necessity for adjustment
of MPAs boundary and area (legal basis, practical basis); b) Purpose of adjustment; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 d) Solutions for biodiversity
conservation and ecosystem restoration; protection and preservation of natural
scenery, cultural and historical value; dd) Expenditure on
implementation; e) Solutions and organization
for implementation. 4. procedures for appraisal: a) Provincial aquaculture
authorities shall submit documents under Clause 2 of this Article to the
People’s Committees of provinces; b) The People’s Committees of
provinces shall establish interdisciplinary appraisal council consisting of at
least 7 members who are heads of departments, relevant People’s Committees of
districts and experts in aquaculture and biodiversity and the heads of the
People’s Committees of provinces acting as the Chairpersons of the councils and
organize appraisal in accordance with Clause 3 of this Article; c) The People's Committees of
provinces shall request the Ministry of Agriculture and Rural Development in
writing to provide feedback. The documents consist of: Written appraisal and
documents under Point b, c, and d Clause 2 of this Article; d) Based on feedback of
Ministry of Agriculture and Rural Development, the People’s Committees of provinces
shall consider and decide to adjust MPA boundary and area; dd) Within 45 days from the
date on which the documents are received, competent authorities shall organize
appraisal, conduct physical inspection (if necessary), and issue decisions
adjusting MPAs boundary and area. If the adjustment request is rejected,
provide a written response and reason. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Add Clause 3 to Article 12
as follows: “3. Organizations and
individuals engaging in aquacultural activities must mark their fishing gears
in accordance with Appendix V attached hereto.” 4. Add Clause 3 and Clause 4 to
Article 15 as follows: “3. Organize training for
aquaculture authorities, fish port management authorities, local partners, and
relevant individuals, organizations regarding investigation and assessment of
commercial aquaculture profession. 4. Develop and request
competent authorities to issue aquaculture standards, economic-technical norms;
documents guiding aquatic species, classification of fisheries serving
investigation and assessment of commercial aquaculture profession.” 5. Amend Point a Clause 1
Article 16: “a) Allocate funding and
personnel to organize investigation into commercial aquaculture profession;
consolidate, manage, and submit report to the People’s Committees of provinces
and Ministry of Agriculture and Rural Development on investigation and
assessment results of commercial aquaculture profession, aquatic resources, and
habitats of aquatic species in the provinces before December 20 each year;” 6. Annul Point b Clause 4
Article 11 and Clause 2 Article 15. 7. Appendix I, Appendix II, and
Appendix III are placed by Appendix I, Appendix II, and Appendix III attached
hereto respectively. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 2.
Amendment to Circular No. 20/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of the
Minister of Agriculture and Rural Development 1. Amend Clause 2 and add
Clause 4 Article 12 a) Amend Clause 2: “2. Additional outfit: aside
from common uniform, forces regularly work aboard fisheries surveillance ships,
individuals working in Professional Command Division affiliated to the Viet Nam
Fisheries Resources Surveillance, Professional Division affiliated to the
Regional Fishery Resource Surveillance Sub-department, Fishery Resource
Surveillance Stations, Fishery Resource Surveillance Authorities of provinces
and central-affiliated cities, Fishery Resource Surveillance Teams are equipped
with additional outfit in accordance with Section 2 of Appendix III attached
hereto.” b) Add Clause 4 as follows: “4. Depending on specific
conditions, heads of fishery resource authorities shall decide to procure
outfit for fishery resource surveillance personnel, officials, public
employees, and employees in fishery resource surveillance authorities or
dispense and allow each individual to acquire their own outfit in accordance
with standards, format, color, and shape.” 2. Amend Article 14: “Article 14. Entitlement and
standards for issuance of Fishery resource surveillance card 1. The General Director of
Directorate of Fisheries shall issue Fishery resource surveillance card for
officials working in fishery resource surveillance authorities nationwide. The
Directorate of Fisheries shall manage the use of card template, manage seals,
and issue embossed seals on the cards; decide on card issuance; monitor and
store card issuance documents. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) They are holding any fishery
resource surveillance official title; b) They have Certificate of
completion of fishery resource surveillance training. 3. Provide training and issue
certificate of completion of fishery resource surveillance training a) The Directorate of Fisheries
shall organize training and issue the certificate of completion of fishery
resource surveillance training; b) Framework training program
for fishery resource surveillance is specified under Form No. 4 of Appendix VI
attached hereto; c) Officials working in fishery
resource surveillance authorities are allowed to participate in the fishery
resource surveillance training; d) Learners shall be issued
with the certificate of completion of fishery resource surveillance training
using Form No. 5 of Appendix VI attached hereto upon completing the training
and passing the final exam. 4. Officials who are mobilized
to work at professional entities affiliated to fishery resource surveillance authorities
but are not holding titles specializing in fishery resource surveillance are
still eligible for card issuance if they fulfill conditions under Point b
Clause 2 of this Article.” 3. Annul Point g Clause 3
Article 15. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Replace Appendix VI with
Appendix VI attached hereto. Article 3.
Amendments to Circular No. 21/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of
Minister of Agriculture and Rural Development 1. Amend Clause 1 and add
Clause 3 to Article 4: a) Amend Clause 1: “1. Masters of aquatic resource
fishing boats with length of at least 12 meters must record daily fishery
activities using Form No. 1 under Appendix I attached to this Circular and
submit daily fishery diaries to fish port authorities before unloading
fisheries to ports. The daily fishery diaries must be recorded in wring and
bear signature of the masters or electronically with automatically updated
identification code for each fishing vessel set by the device providers and
voyage number in the year.” b) Add Clause 3 as follows: “3. Electronic fishery diaries;
electronic Confirmation of fishery ingredients shall be used as the basis for
confirming and verifying fishery ingredients.” 2. Amend Clause 1 and add
Clause 3 to Article 5: a) Amend Clause 1: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Add Clause 3 as follows: “3. Electronic daily fishery
procurement and transportation diaries; electronic Confirmation of fishery
ingredients shall be used as the basis for confirming and verifying fishery
ingredients.” 3. Amend Clause 2 and Clause 3
Article 7 as follows: “2. Supervise unloading of
aquacultural products to ports Upon receiving docking request
of masters of fishing vessels, fish port authorities shall cross-check against
list of fishing vessels conducting illegal aquaculture practices and list of
fishing vessels potentially conducting illegal aquaculture practices; if the
requesting fishing vessels are mentioned under the list of fishing vessels
conducting illegal practices, reject the request and inform competent
authorities; in case the requesting fishing vessels are mentioned under the
list of fishing vessels potentially conducting illegal practices, allow the
vessels to dock and inform competent authorities in order to conduct inspection
and handle as per the law; in case the requesting fishing vessels are not
mentioned in either of the lists above, allow the vessels to dock and unload
aquaculture products, and assign officials to supervise the quantity and
compositions of unloaded aquatic species. If quantity of unloaded aquatic
species in practice is detected to be higher or lower than the quantity
declared prior to disembarkation by 20%, make records and take actions as per
the law or transfer the case to competent authorities as per the law. 3. Receipt record of fisheries
unloaded to ports At request of organizations and
individuals procuring fisheries, fish port authorities shall examine
information on receipt records of fisheries unloaded to ports prepared using
Form No. 2 under Appendix II attached to this Circular, verify whether the
information matches the disembarking boats and store copies of the receipt
records at fish port authorities. Organizations and individuals
shall be issued with 1 receipt record corresponding to quantity and
compositions of procured fisheries when procuring fisheries from a disembarked
fishing boat.” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “Article 8. List of fishing
vessels conducting illegal practices 1. A fishing vessel shall be
placed under the list of fishing vessels conducting illegal practices if the
fishing vessel: a) violates foreign waters and
is arrested by a foreign competent authority which informs a Vietnamese
competent authority, except for cases under Point a Clause 2 of this Article; b) violates foreign waters, is
arrested and returned or faces penalties for administrative violations imposed
by a Vietnamese competent authority for illegally practicing fishery in foreign
waters and has not finished the decision imposing penalties; c) faces penalties imposed by a
competent authority for: Practicing fishery in the waters belonging to another
country or territory or waters under jurisdiction of a regional fishery
organization without an effective permit or an effective written approval; or
Violates regulations on aquatic resource management and conservation without
keeping records of fishery activities in a manner that satisfies requirements
of the regional fishery organization; or Fails to adhere to regulations on
extraction and protection of aquatic resources in international waters which
are not under jurisdiction of a regional fishery organization. 2. A fishing vessel shall be
removed from the list of fishing boats conducting illegal practices if the
fishing vessel: a) violates foreign waters and
is confiscated and destroyed by a foreign competent authority; b) has removed registration in
accordance with Point a and Point b Clause 1 Article 72 of Law on Fisheries; c) has fulfilled a decision
imposing penalties for administrative violations; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Upload the list of fishing
vessels conducting illegal practices a) On a weekly basis, based on
the notice sent by foreign competent authorities, foreign Vietnamese diplomatic
missions, Ministry of Foreign Affairs, Ministry of National Defense, and
People’s Committees of provinces and central-affiliated cities, Directorate of
Fisheries shall produce list of fishing vessels potentially violating Point a
Clause 1 of this Article and send to the Departments of Agriculture and Rural
Development for cooperation with relevant parties. If the violation of Point a
Clause 1 of this Article is well-grounded or the Departments of Agriculture and
Rural Development do not provide a response within 20 working days from the
date on which the notice is sent, the Directorate of Fisheries shall place the
fishing vessels in the list of fishing vessels conducting illegal practices; b) On a weekly basis, the
Departments of Agriculture and Rural Development shall consolidate lists of
fishing vessels met with penalties and fishing vessels fulfilling decisions
imposing penalties in accordance with Clause 1 of this Article and send to the
Directorate of Fisheries for compilation, addition, and removal from the list
of fishing vessels conducting illegal practices and upload on https://tongcucthuysan.gov.vn.
5. Add Article 8a after Article
8 as follows: “Article 8a. List of fishing
vessels potentially conducting illegal practices 1. A fishing vessel shall be
placed under the list of fishing vessels potentially conducting illegal
practices when the fishing vessel: a) does not have a License to
practice aquaculture or has a License to practice aquaculture which has expired
for at least 10 days but is not engaging in aquaculture; b) fails to maintain
navigational signals when operating at sea for at least 6 hours but is not
reporting about their position as per the law; c) violates regulations on
no-aquaculture areas and aquaculture zones; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. A fishing vessel shall be
removed from the list of fishing vessels potentially conducting illegal
practices when the fishing vessel: a) rectifies Point a and/or
Point b Clause 1 of this Article; b) has been met with penalties
for administrative violations under Clause 1 of this Article. 3. Produce list of fishing
vessels potentially conducting illegal practices a) On a weekly basis, the
Departments of Agriculture and Rural Development shall consolidate the list of
fishing vessels potentially violating Point a and/or Point c Clause 1 of this
Article of the provinces and send to the Directorate of Fisheries, other
Departments of Agriculture and Rural Development of coastal provinces and
cities, and other provincial authorities; b) On a daily basis, the
Directorate of Fisheries shall review and produce the list of fishing vessels
potentially violating Point b, Point c, and/or Point d Clause 1 of this Article
and upload on website of the Directorate of Fisheries.” 6. Add Clause 7 to Article 14
as follows: “7. Develop fishery
traceability software and regulations on management and use of the software to
trace fishery origin digitally across the country.” 7. Amend Clause 1 Article 15: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 8. Amend Clause 12 Article 16: “12. Submit the report on verification
of fishery origin using Form No. 1 under Appendix VII, operational results of
fish ports using Form No. 3 under Appendix VII attached hereto to the
Directorate of Fisheries; store documents relating to the verification of
fishery origin for 36 months from the date of verification.” 9. Amend Clause 5, Clause 7,
and Clause 8 Article 17 as follows: “5. On daily basis,
record, update the quantity and composition of fisheries unloaded via fish ports
using Form No. 2 under Appendix VII attached hereto; update the data on
quantity and composition of fisheries unloaded via fish ports on the national
fishery database to serve as the basis for inspection, verification, and
confirmation of fisheries products. 7. Provide form of aquaculture
diaries and reports for organizations and individuals owning fishing vessels;
collect aquaculture diaries and reports; produce list of fishing vessels that
have submitted aquaculture diaries and reports and send to provincial
aquaculture authorities before the 20th of each month; promptly
update data on the aquaculture diaries and reports on the national fishery
database in order to examine, verify, and certify fisheries products. 8. Before the 20th
of each month, submit reports to the Departments of Agriculture and Rural
Development to consolidate operation of the fish ports in the provinces using
Form No. 3 under Appendix VII attached hereto; store documents relating to
issuance of Notice of receipt of fisheries products unloaded to fish ports,
Confirmation of fisheries products for 36 months from the date of confirmation.
Reissue Notice of receipt of
fisheries products unloaded to fish ports at request of organizations and
individuals; number of the reissued Notice of receipt of fisheries products
unloaded to ports shall match with that of the master registers which were
previously issued with a symbol “R” after the new number; valid duration of
reissued receipt records of fisheries unloaded to ports shall match the valid
duration of the previously receipt records and start from the date of
reissuance.” 10. Amend Clause 2 Article 19: “2. Fully store documents to
ensure traceability and distinguish batches of ingredient that have been
produced from batches of ingredient that have not been produced and those that
are remaining in storage facilities, and ensure that the facilities only
receive and process ingredients with legitimate origin. Store documents
verifying domestically extracted fishery ingredients, certificate of origins of
extracted fisheries, commitment verification or certification of export fishery
products originating from extracted or imported fisheries within 36 months from
the date of verification and certification. Submit applications for certifying
origin of extracted fisheries at any of competent authority specified under
Appendix IV attached to this Circular.” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “Article 20. Transition
clauses 1. Aquaculture diaries,
aquaculture procurement and transport diaries produced before the effective
date hereof shall continue serving as the basis for verifying ingredients and
origin of fisheries. 2. Notice of receipt of
fisheries unloaded to ports, Confirmation of extracted fisheries ingredients,
Certificate of origin of extract fisheries, Confirmation of export fisheries
originating from imported fisheries, Certificate of export fisheries
originating from extract fisheries issued before the effective date hereof
shall remain effective until their expiry. 3. Owners of fishing vessels
and masters of fishing vessels shall produce aquaculture diaries using Form No.
1 under Appendix VII, aquaculture procurement and transport diaries using Form
No. 2 under Appendix VII attached hereto (revised form) from April 1, 2022.” 12. Replace Form No. 1 under
Appendix I with Form No. 1 under Appendix VII attached hereto; Form No. 2 under
Appendix I with Form No. 2 under Appendix VII attached hereto; Form No. 2 under
Appendix II with Form No. 3 under Appendix VII attached hereto; Form No. 4
under Appendix II with Form No. 4 under Appendix VII attached hereto; Form No.
2 under Appendix III with Form No. 5 under Appendix VII attached hereto; Form
No. 2 under Appendix VII with Form No. 6 under Appendix VII attached hereto;
Form No. 3 under Appendix VII with Form No. 7 under Appendix VII attached
hereto. Article 4.
Amendments to Circular No. 22/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of
Minister of Agriculture and Rural Development: 1. Amend Clause 3 Article 5: “3. The ship officers shall: Have the professional
certificates or qualifications specified in Clause 1 Article 11 hereof.” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “Article 11. Professional
qualifications or certificates of the masters, mates, chief engineers and
engineering officers on fishing vessels 1. Certificates of the ship
officers on the fishing vessel a) Masters, mates, chief
engineers and engineering officers on fishing vessels must have the following
certificates as a bare minimum: No. Title Certificates required for each class of vessels Class III from 12 to <15 m Class II from 15 to <24 m Class I from 24 m ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Master Master of class III vessel Master of class II vessel Master of class I vessel 2 Mate - - Master of class II vessel ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chief engineer Chief engineer of class III vessel Chief engineer of class II vessel Chief engineer of class I vessel 4 Engineering officer - -
Engineering officer of vessel ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 An individual holding certificate
of chief engineer of class I vessel is eligible for holding chief engineer
title in class II or class III vessel. An individual holding certificate of
chief engineer of class II vessel is eligible for holding chief engineer title
in class III vessel. An individual holding
certificate of chief engineer of class I, class II, or class III vessel is
eligible for holding engineering officer title. 2. Standards of learners of
training programs for master, chief engineer, engineering officer certificates:
a) General standards: Learners
must be Vietnamese citizens who have proven personal records and are at the age
of 18 or older. Their education and health must be suitable to the ship
officers’ titles of the training programs. Also, they must provide valid
documents and pay the tuition fees as regulated by laws; b) Learners who participate in
ship officers’ training programs must complete the training programs specified
under Appendix I attached hereto. 3. Learners must study and
obtain certificates at training facilities which have teaching staff and
training programs suitable for the titles of ship officers. 4. Framework training programs
for master, chief engineer, and engineering officer: a) First-time learners must
attend adequate number of contents and periods in accordance with the framework
program under Section A Appendix I attached hereto; b) Learners who want to raise
their certificate class must attend adequate number of contents and periods in
accordance with the framework program under Section B Appendix I attached
hereto. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Amend Clause 3 Article 44: “3. Subject to examination and
guidance regarding training for master, chief engineer, and engineering officer
of the Directorate of Fisheries and competent authorities; submit reports on
ship officers’ training results to the Directorate of Fisheries and Departments
of Agriculture and Rural Development of provinces and cities that provide
training for ship officers every 6 months before June 20 and every year before
December 20 using form under Appendix XI attached hereto.” 4. Add Clause 4 to Article 45
as follows: “4. If ship officers'
certificates are lost, damaged, incorrect, or inconsistent with newer
certificate form, holders of said ship officers’ certificates shall request the
training facilities to re-issue the certificate using form under this Circular.
Re-issued certificate must add a “CL” phrase following the certificate number
(e.g. No. ……/CCTVTC/CL).” 5. Replace Appendix I with
Appendix VIII attached hereto. 6. Add Appendix III with
Appendix IX attached hereto. Article 5.
Amendment to Circular No. 23/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of
Minister of Agriculture and Rural Development 1. Amend Clause 2 Article 5: “2. Tasks of class III
registration officers: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Inspect and assess technical
status of fishing vessels and fishery affair vessels on a periodic basis
according to trained specialty." 2. Amend Point d Clause 1 and
Clause 2 Article 6 as follows: a) Amend Point d Clause 1
Article 6 as follows: “d) Has been issued with
registration officer card and seals for class III fishing vessels and has been
holding the title for at least 36 months from the date on which registration
officer card for class III fishing vessels is issued;” b) Amend Clause 2 Article 6 as
follows: “2. Tasks of class II
registration officers: a) Appraise technical design of
new, modified, recovered, construction design, and as-built design of fishing
vessels, fishery affair vessels, machinery, and equipment mounted on fishing
vessels and fishery affair vessels within trained specialty; b) Inspect and assess technical
status of newly built, first built, modified fishing vessels and fishery affair
vessels on a periodic basis or irregular basis; c) Inspect and supervise production
of materials, machinery, and equipment mounted on fishing vessels and fishery
affair vessels. “ ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Amend Point d Clause 1
Article 7 as follows: “d) Has been issued with
registration officer card and seals for class II fishing vessels and has been
holding the title for at least 36 months from the date on which registration
officer card for class II fishing vessels is issued;” b) Amend Clause 2 Article 7 as
follows: “2. Tasks of class I
registration officers: Engage in technical assessment
and identification of cause of accidents for fishing vessels, fishery affair
vessels and tasks under Clause 2 Article 6 hereof.” 4. Amend Clause 4 Article 8 as
follows: “4. Individuals shall be issued
with Certificate of completion of fishing vessel registration training produced
using Form No. 2.DKV under Appendix II attached hereto upon completing the
training course for fishing vessel and fishery affair and passing the final
exam. Certificate of completion of fishing vessel registration training shall
be re-issued if it is missing or damaged; applicant shall apply to Directorate
of Fisheries using form No. 05.DKV under Appendix II attached hereto. Within 5 working days from the
date on which the application for re-issuance of the Certificate of completion
of fishing vessel registration training, the Directorate of Fisheries shall
re-issue the Certificate using Form No. 02.DKV under Appendix II attached
hereto; in case of rejection, the Directorate of Fisheries shall provide
reason.” 5. Amend Article 9: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Competent authorities
entitled to issue, re-issued fishing vessel registration officer cards and seals:
Directorate of Fisheries. 2. Application for issuance,
re-issuance of fishing vessel registration officer cards and seals consist of: a) Written application for
issuance/reissuance of fishing vessel registration officer cards and seals
(Form No. 3.DKV under Appendix II attached hereto); b) Copies of Certificate of
completion of class I or class II or class III fishing vessel registration
training (for first issuance); c) 2 3x4 cm photos. 3. Procedures for
implementation: a) Applicants shall submit the
application in person or via postal service or online (via the National
single-window system, online public services, electronic software, email, fax)
to the Directorate of Fisheries; b) In case of application in
person: Directorate of Fisheries shall inspect the application compositions and
respond immediately; c) In case of application via
postal service or online: Within 2 working days, the Directorate of Fisheries
shall inspect the application and inform the applicants; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dd) The Directorate of
Fisheries shall respond where the application is submitted or via postal
service. 4. Fishing vessel registration
officer card remains effective for 36 months from the date of issue.
Registration officer card shall be re-issued should it expires or is damaged or
lost. If a card expires for 24 months or longer, the holder must attend
training program for fishing vessel registration officers and obtain the
Certificate of completion of fishing vessel registration training.” 6. Amend Clause 2 Article 11 as
follows: “2. The application consists
of: a) Written application for
issuance of Certificate of eligibility for registering fishing vessels using
Form No. 01.CN under Appendix III attached hereto; b) Quality control documents by
ISO 9001 standards or equivalent. “ 7. Add Clause 5 to Article 11: “5. If physical inspection in
accordance with Point d Clause 3 and Clause 4 of this Article is not feasible due
to natural disasters or diseases, adopt online inspection or suspend the
inspection for up to 6 months. The Directorate of Fisheries
shall provide guidelines on online assessment techniques and operation in order
to issue certificate of eligibility for registering fishing vessels.” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “Article 17. Issue
Certificate of fishing vessel technical safety 1. Entitlement to issue the
Certificate of fishing vessel technical safety: fishing vessel registration
facilities. 2. Application consists of: a) Written application for
issuance of Certificate of fishing vessel technical safety using Form No. 03.BD
under Appendix VI attached hereto; b) Copy of appraised design
dossiers (for building new or modifying fishing vessels). 3. Procedures for
implementation: a) Applicants shall submit
application in person or via postal service or online to fishing vessel
registration facilities; b) For application in person:
Fishing vessel registration facilities shall inspect the application
composition and respond immediately; c) For application via postal
service or online: Within 2 working days, fishing vessel registration
facilities shall inspect the applications for adequate composition; in case of
inadequate application, fishing vessel registration facilities shall inform the
applicants; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dd) Fishing vessel registration
facilities shall supervise fishing vessel technical safety in accordance with
technical regulations on fishing vessels and relevant standards, technical
regulations. With respect to materials, machinery, and equipment under Appendix
XI attached hereto, applicants for Certificate of fishing vessel technical
safety must submit (copies and original copy or certified true copies) of the
Certificate of conformity (for domestically manufactured materials, machinery,
and equipment) or Certificate of origin, quality control (for imported
materials, machinery, and equipment) or certificate of inspection as per the
law before the installation on the fishing vessels. e) In case primary machines are
used marine engines which do not satisfy Point d of this Clause, fishing vessel
registration facilities shall inspect and assess using Form No. 07.BD under
Appendix VI attached hereto; g) If the inspection results
are not qualified, within 2 working days from the date on which technical
supervision is done, fishing vessel registration facilities shall inform the
applications; if the inspection results are qualified, within 3 working days
from the date on which the inspection is done, fishing vessel registration
facilities shall issue: Fishing vessel technical
inspection record is made using Form No. 04a.BD through Form No. 04n.BD under
Appendix VI attached hereto; Certificate of fishing vessel
technical safety is made using Form No. 05.BD under Appendix VI attached
hereto; Fishing vessel registration
record for inspection of new build or first inspection is made using Form No.
06.BD under Appendix VI attached hereto; h) Fishing vessel registration
facilities shall return the result at reception or via postal service." 9. Amend Point g Clause 2
Article 21: “e) Copies of Certificate of
technical safety of fishing vessels with at least 12 m of maximum length.” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 a) Amend Point b Clause 1
Article 22 as follows: “b) Change name, call sign (if
any) or any parameter of the vessel without affecting its technical
properties;” b) Add Point dd to Clause 1
Article 22 as follows: “dd) The vessel has received
Confirmation of registration.” c) Amend Point b and Point c
Clause 2 Article 22 as follows: “b) Origin copy of the
Certificate of vessel registration or old Confirmation of registration,
Certificate of registration of fishery affair vessels; if Certificate of vessel
registration is lost, vessel owners must report and state reason; c) Copies of Certificate of
technical safety of fishing vessels with at least 12 m of maximum length;” 11. Amend Point c Clause 2
Article 23 as follows: “c) Certified true copies of
the following documents in case of imported vessels, bareboat charter from a
foreign country to the first port of Vietnam: Documents permitting import or
hiring of bareboat, vessel construction contract and settlement of vessel
construction contract in case of newly built vessels, certificate of technical
safety or certificate of vessel classification which is still valid for the
next 6 months or more issued by registration authorities of the home country;” ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 “d) Within 3 working days from
the date on which adequate application is received, competent authorities under
Clause 1 Article 21 of this Circular shall issue Certificate of removal of
fishing vessel registration using Form No. 11.DKT under Appendix VII attached
hereto; copies of old Certificate of fishing vessel registration whose
upper-right corner has been cut off and original vessel registration documents
of the owners. In case of rejection, competent authorities shall respond in
writing and state reason;” 13. Amend Clause 2 Article 26
as follows: “2. On an annual basis, develop
plans, organize training for fishing vessel registration officers, and issue
notice on website of Directorate of Fisheries; organize professional training,
update legislative documents, regulations, and standards.” 14. Amend Clause 1 Article 28
as follows: “1. Keep a log in the Record
for technical management of fishing vessels and fishery affair vessels using
Form No. 02.BC under Appendix X attached hereto prior to issuing Certificate of
technical safety of fishing vessels, fishery affair vessels; log data on
registered fishing vessels and fishery affair vessels into the “VNFISHBASE” as
per the law.” 15. Add Clause 4 to Article 32
as follows: “4. If primary machines are
used marine engines which have been installed in fishing vessels before the
effective date hereof, fishing vessel registration facilities must inspect and
assess in accordance with Point e Clause 3 Article 17 hereof; if materials,
machinery, or equipment under Appendix XI attached hereto lack certificate of
origin, certificate of quality or certificate of conformity prior to being
installed on fishing vessels, fishing vessel owners must inspect as per the
law. Inspection of materials, machinery, and equipment prior to use and
installation shall be implemented from April 1, 2023.” 16. Annul Points b, c, and dd
Clause 1 Article 5; Points b and c Clause 1 Article 6; Points b and Point c
Clause 1 Article 7. 17. Replace the phrase “fishery
resource surveillance vessel” in the Circular with “fishery affair vessel”. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19. Add Appendix XI with
Appendix XVIII attached hereto. Article 6.
Amendment to Circular No. 24/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of
Minister of Agriculture and Rural Development 1. Amend Clause 3 Article 6 as
follows: “3. Data on license to practice
aquaculture: Number of fishing vessel number; greatest length; organizations
and individuals granted with the license; license number, date of issue, date
of expiry, activities, fishery zone, registered ports, permissible extraction
quantity.” 2. Add Clause 20 to Article 6
as follows: “20. Data on fishing vessel
tracking: a) Fishing vessel registration
number; b) Vessel owner: Full name;
citizen identity card number; phone number; c) Service providers; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 dd) Lead seal number.” 3. Add Point dd to Clause 9
Article 7 as follows: “dd) Information on biological
fishery data: length, quantity, gender, gonads of commercial fishery
individuals.” 4. Add Clause 10 to Article 7
as follows: “10. Data on supervisors on
fishing vessels: list of supervisors, supervised activities; number of annual
supervised voyages.” 5. Amend Clause 5; Point a and
Point b Clause 6 Article 10 as follows: a) Amend Clause 5 Article 10
are as follows: “5. Departments of Agriculture
and Rural Development of provinces and central-affiliated cities shall organize
data update under Point b Clause 1, Point a Clause 2, Clause 3 and Point b
Clause 4 Article 5; Point a Clause 1, Point b Clause 2, Clauses 3, 4, 5, 6, 7, 11,
12, 13, 18, and 19 Article 6; Clause 2, 3, 4, 7, and 9 Article 7; Article 9
hereof.” b) Amend Point a and Point b
Clause 6 Article 10 as follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) Monthly update (before the
20th each month): Points a, b, and c Clause 1, Point a Clause 2;
Points a, b, d, and đ Clause 3, Points a and d Clause 4 and Clause 5 Article 5;
Clauses 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, and 19 Article 6;
Clauses 7 and 9 Article 7; Article 8 and Article 9 hereof;” 6. Add Clause 5a following
Clause 5 Article 10 as follows: “5a. Providers of fishing
vessel tracking devices and fishing vessel registration facilities shall update
as follows: a) Providers of fishing vessel
tracking devices shall update data as specified under Points a, b, c, d, and dd
Clause 20 Article 6 hereof on their database and integrate with the central
fishing vessel supervision database in case of any change after obtaining
confirmation of competent fishery authorities. Update data every time fishing
vessel tracking device is installed or every time the device, the vessels, or
the owners are changed; b) Fishing vessel registration
facilities shall update data in accordance with Point b Clause 1 Article 6
hereof.” 7. Add Point d and Point dd to
Clause 6 Article 10 as follows: “d) Immediately update in case
of occurrence of data mentioned under Clause 1 and Clause 3 Article 6 hereof; dd) Update within 24 hours in
case of occurrence of data mentioned under Points a, b, c, d, and dd Clause 20
Article 6 hereof.” 8. Amend Point g Clause 2
Article 11: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Article 7.
Amendments to Circular No. 25/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of the
Minister of Agriculture and Rural Development: 1. Add Point e to Clause 2
Article 5 as follows: “e) If the license is lost or
damaged or changed in terms of information of exporters, import checkpoints,
dimension of aquatic species, address of importing organizations and individuals,
organizations and individuals shall submit application using Form No. 1 under
Appendix attached hereto to the Directorate of Fisheries in accordance with
Point a Clause 2 Article 5 hereof. Within 5 working day from the date on which
application is received, the Directorate of Fisheries shall re-issue the
license using Form No. 6 under Appendix attached hereto. In case of rejection,
the Directorate of Fisheries must respond in writing and state reason.” 2. Amend Article 6 as follows: a) Amend Point c Clause 1: “c) Original copy of the Report
on result of fishery import, transported and nurture (Form No. 4 under Appendix
attached hereto) in 12 months up to the date on which the application is
submitted; copies of inspection record of fishery authorities (Form No. 7 under
Appendix attached hereto) (in case organizations and individuals import live
aquatic products for the second time onwards).” b) Insert Point c to Clause 4: “c) In case the license is lost
or damaged or changed in terms of information of exporters, import checkpoints,
dimension of aquatic species, address of importing organizations and
individuals, organizations and individuals shall comply Point e Clause 2
Article 5 hereof.” 3. Amend Clause 3 Article 9 as
follows: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Amend Clause 2 Article 12 as
follows: “2. Quarantine agencies for
imported live aquatic species are responsible for: a) Send information on name and
quantity of live imported aquatic individuals of each enterprise to the
Directorate of Fisheries before the 25th of each month; b) Send information on
quarantine results of the shipment to provincial fishery authorities within 5
working days from the date on which the quarantine results are available.” 5. Replace Form No. 1 under the
Appendix with Form No. 1 under Appendix XIX attached hereto; Form No. 6 under
the Appendix with Form No. 2 under Appendix XIX attached hereto; Form No. 4
under the Appendix with Form No. 3 under Appendix XIX attached hereto; Form No.
8 under the Appendix with Form No. 4 under Appendix XIX attached hereto; Form
No. 9 under the Appendix with Form No. 5 under Appendix XIX attached hereto. Article 8.
Amendments to Circular No. 26/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018 of
Minister of Agriculture and Rural Development: 1. Amend Article 7: “Article 7. Quality
inspection of aquatic species, aquatic feeds, aquaculture environment
remediation products in circulation 1. Inspecting authority:
Directorate of Fisheries, provincial fishery authorities, and other competent
authorities as per the law. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Permissible tolerance in
quality analysis of aquatic feed and aquaculture environment remediation
products shall conform to Appendix III attached hereto.” 2. Amend Point a Clause 1 and
Point a Clause 2 Article 10 as follows: a) Amend Point a Clause 1: “a) Maximum time limit for use
of imported parent shrimp shall be 140 days from the date of import with
respect to the male or female one which is 40 g or 45 g per each in minimum
weight, respectively;” b) Amend Point a Clause 2: “a) Maximum time limit for use
of imported parent giant tiger prawn shall be 80 days from the date of import
with respect to the male or female one which is 100 g or 120 g per each in
minimum weight, respectively;” 3. Amend Clause 2 and Clause 3
Article 13 as follows: “2. Information about imported
aquatic feeds and aquaculture environmental remediation products shall include:
Information about manufacturing facilities, locations, and conditions;
information about declared and applied standards prescribed in the Appendix V
attached hereto; information about conformity announcement; labels of products
(scanned color copies of original labels and Vietnamese labels); certificates
of free sale that remain valid (not applicable to aquatic feed ingredients);
product quality inspection results upon import. 3. Once information under
Clause 1 and Clause 2 of this Article has been fully received, the national
fishery database shall automatically provide receipt code in order to allow the
facilities display on the labels or packaging of products or documents attached
to the products to serve management and traceability. Receipt code consists of
2 components: AA- BBBBBB, in which: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 b) BBBBBB: Order of aquatic
feed and aquaculture environment remediation products provided, in order from
000001 to 999999.” 4. Amend Point dd Clause 1
Article 15: dd) Develop, manage, and use
the software for managing fishery breeds, aquatic feed, and aquaculture
environment remediation products on a nationwide scale; manage login accounts
and grant access to affiliated entities and provincial fishery authorities
based on decentralization; manage login accounts of organizations and
individuals producing, exporting, importing fishery breeds, aquatic feed, and
aquaculture environment remediation products.” 5. Replace Appendix II with
Appendix XX attached hereto; Appendix VI with Appendix XXI attached hereto;
Appendix V with Appendix XXII attached hereto. Article 9.
Amendments to Appendix I attached to Circular No. 11/2021/TT-BNNPTNT dated
September 20, 2021 of Minister of Agriculture and Rural Development:
Replace Part A Section 16 of
Appendix I attached to Circular No. 11/2021/TT-BNNPTNT dated September 20, 2021
of Minister of Agriculture and Rural Development with Appendix XXIII attached
hereto. Article
10. Entry into force 1. This Circular comes into
force from March 04, 2022. 2. Circular No.
13/2020/TT-BNNPTNT dated September 9, 2020 of Minister of Agriculture and Rural
Development on amendment to Circular No. 21/2018/TT-BNNPTNT dated November 15, 2018
expires from the effective date hereof. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER
Phung Duc Tien APPENDIX
XX THE LIST OF CHEMICALS,
BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, AND FEED INGREDIENTS ALLOWED IN
AQUACULTURE IN VIETNAM
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the
Minister of Agriculture and Rural Development) I. CHEMICALS
1. Mineral
supplement for aquatic feed and aquaculture environment remediation products No. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1. Al (Aluminum
Hydroxide, Aluminum oxide) 2. Ca (Calcium
Carbonate, Calcium Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium
Iodate, Dicalcium Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate,
Calcium formate, Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide) 3. Co (Cobalt
Chloride, Cobalt SulCrude lipide, Cobalt Acetate, Cobaltous Carbonate,
Cobaltous Sulfate) 4. Cu (Copper
Amino Acid Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude
proteinate, Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper
Methionine Complex (Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper
Sulfate, Copper Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper
Hydrogen Phosphate, Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper
Carbonate monohydrate ) 5. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 6. K (Dipotassium
Hydrogen Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium
Dihydrogen Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium
Phosphate, Potassium oxide) 7. Mg (Magnesium
Carbonate, Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide,
Magnesium Sulfate, Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium
sulphate heptahydrate) 8. Mn (Manganese
Amino Acid Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude
proteinate, Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide,
Manganese Peptide, Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide,
Manganese Sulfate, Manganese Yeast Complex) 9. Na (Sodium
Bicarbonate, Sodium Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide,
Sodium Molybdate, Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate,
Monosodium Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium
formate, Sodium oxide, Sodium succinate) 10. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 11. Zn (Zinc
Acetate, Zinc Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude proteinate,
Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc), Zinc Lysine
Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc Methionine
Sulfate, Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc Sulfate, Zinc
Hydroxychloride) 12. Khác (Lanthanum/Cerium
Chintosan Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast) 2. Chemicals
in aquaculture environment remediation products No. Name of chemicals 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Acetic acid 3. Alkyl benzene
sulfonic acid 4. Alkyl phenoxy 5. Ammonium
Chloride 6. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. Amyl acetate
(pentyl acetat) 8. Azomite 9. Benzalkonium
Bromide 10. Benzalkonium
Chloride (N-Alkyl-N-benzyl-N,N-dimethylammonium chloride;
Alkyldimethylbenzylammonium chloride) 11. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Bromochlorodimethylhydantoin
(Bromochloro-5,5-dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5-dimethylhydantoin,
1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin) 13. Bronopol 14. Calcium
cyanamide 15. Calcium hydrogenphosphate
dihydrate 16. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17. Calcium
hypochlorite 18. Calcium
peroxide 19. Calcium
silicate 20. Cetrimonium
Bromide 21. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22. Chlorine
Dioxide 23. Citric acid 24. Cobalt sulfate 25. Complex
Iodine 26. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 27. Copper
Sulfate Pentahydrate 28. Copper
Triethanolamine Complex 29. Dá vôi - CaCO3/MgCO3 30. Dibromohydantoin 31. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 32. Dolomite -
CaMg(CO3)2 33. EDTA Disodium 34. Ethanol
(Ethyl alcohol) 35. Ethylene
Diamine Tetraacetic Acid (EDTA) 36. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 37. Folic acid 38. Formalin,
Formaldehyde 39. Glutaraldehyde
(Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric dialdehyde,
1,5-Pentanedial) 40. Hydrochloric
acid 41. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 42. Isopropyl
alcohol 43. Malic acid 44. Methionine
Iodine 45. Monoamonium
phosphat 46. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 47. Myristalkonium
chloride 48. Nonyl Phenol
Ethoxylates 49. Nonyl Phenoxy
Polyethoxy Etanol 50. Octyldecyldimethyl
ammonium chloride 51. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 52. Panthenic
acid 53. Peracetic
acid 54. Phosphoric
acid 55. Phosphorus
Pentoxide 56. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 57. Polysorbate
20 58. Potasium
monopersulphate 59. Potassium
carbonate 60. Potassium
monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4) 61. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 62. Potassium
permanganate 63. Potassium
persulphate 64. Potassium
phosphate 65. Potassium
sulfate 66. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 67. Propanol 68. Quaternary
ammonium 69. Salicylic
acid 70. Silicon
dioxide 71. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 72. Sodium
carbonate 73. Sodium
carbonate peroxide 74. Sodium
carbonate peroxyhydrate 75. Sodium
chlorite 76. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 77. Sodium dichloroisocyanurate 78. Sodium
dodecylbenzene sulphonate 79. Sodium
hexameta phosphate 80. Sodium
hydroxide 81. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 82. Sodium
laureth sulfate 83. Sodium Lauryl
Ether Sulfate 84. Sodium Lauryl
sulfate 85. Sodium perborate
monohydrate 86. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 87. Sodium
percarbonate peroxide 88. Sodium
periodate 89. Sodium
polymeta phosphat 90. Sodium
Silicate 91. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 92. Sodium
thiosulphate 93. Sulfamic acid 94. Sulfuric acid 95. Tetradecyl
trimethya ammonium bromide 96. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 97. Titanium
dioxide 98. Trichloroisocyanuric
acid 99. Tristyrylphenol 100. Vôi nung -
CaO/MgO 101. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 102. Zeolite 3.
Preservatives, antioxidants, and other chemicals in aquatic feed and
aquaculture environment remediation products No. Compositions 1. Preservatives
(Ascorbic Acid, Axit adipic, Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium Propionate,
Benzoic Acid, Butyric Acid, Calcium Citrate, Calcium formate, Calcium
Propionate, Citric Acid, Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty Acid
Ester, Lactic Acid, Malic Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid,
Polyoxyethylene Glycerol Fatty Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty
Acid Ester, Potassium Chloride, Potassium Citrate, Potassium diformate,
Potassium Sorbate, Propionic Acid, Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium
Benzoate, Sodium Bicarbonate, Sodium Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium
Carboxylmethyl Cellulose, Sodium Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate,
Sodium gluconate, Sodium Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium
Polyacrylate, Sodium Propionate, sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic
Acid, Sorbitan Fatty Acid Ester, Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid,
Kaolin; Diatomite) 2. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3. Antioxidants
(6-Palmityl-L-Ascorbic Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated
Hydroxyanisole (BHA), Butylated Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol,
Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin, Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary
Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate),
Eugenol, Formic acid; Acetic acid; Propionic acid; Butyric acid; Cinnamic
acid; Sorbic acid; Fumaric acid; Lactic acid; Oxalic acid; Malonic acid;
Succinic acid; Malic acid; Citric acid; Tartaric acid; Benzoic acid ) 4. Emulsifiers
(Chenodeoxycholic acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium
hexametaphosphate, 1,2-Propanediol, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate) 5. Coloring (Amaranth,
Astaxanthin, Beta-apo-8'- carotenoic acid ethyl ester, Brilliant Blue,
Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset Yellow,
Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine, Ponceau 4R) 6. Binding
agents, additives, carriers (Calibrin-z, Soudium lignosulphonate, Xanthan
Gum, Dextrose, sodium starch glycolate, Chromium picolinate, colloidal
anhydrous silica, Dextrose Monohydrate, Glucuronolactone, Inulin, Zeolite,
Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum arabic), Sepiolite, Sapsicum oleoresin,
Hypromellose; Hydroxyethylcellulose, Carmellose Sodium; Crospovidone;
Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium, Polymethylolcarbamide, Glucose,
Lactose, Corn Gluten, Bran, starch, Cholesterol, distilled water, Talc powder
(Hydrated magnesium silicate) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.
Biological active ingredients and products extracted from microorganisms used
in aquatic feed, aquaculture environment remediation products No. Biological preparations 1. Quillaja
saponaria products 2. Yucca
schidigera products 3. Garlic,
ginger, turmeric products ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Chitosan-oligosaccharide 5. Fructo-oligosaccharides 6. Galactomanno-oligosaccharides 7. Galacto-oligosaccharides 8. Low-molecular-weight
Chitosan ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Manno-oligosaccharides 10. Xylo-oligosaccharides 11. β-Glucan
(beta-glucan) 12. Mannan-oligosaccharides 13. Milk Thistle ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sorbitol 15. (2-carboxyethyl)
dimethylsulfonium chloride 16. Rotenon (for
use only in environment remediation products) 17. Saponin from
tea seed powder (for use only in environment remediation products) 2.
Microorganisms used in aquatic feed and aquaculture environment remediation
products ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Name of microorganisms 1. Acetobacillus
spp. 2. Alcaligenes
sp. 3. Aspergillus
(Aspergillus niger, Aspergillus oryzae) 4. Bacillus (Bacillus
aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens,Bacillus
azotoformans, Bacillus badius, Bacillus clausii, Bacillus coagulans, Bacillus
circulans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus lentus,
Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus mesentericus,
Bacilluspantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus,
Bacillusstearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis,
Bacilus laevolacticus) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bacteroides
(Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola) 6. Bifidobacterium
(Bifidobacterium adolescentis, Bifidobacterium animalis,Bifidobacterium
bifidum, Bifidobacterium breve, Bifidobacterium infantis, Bifidobacterium
longum, Bifidobacterium pseudolongum, Bifidobacterium thermophilum) 7. Brevibacillus
(Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus), Brevibacillusparabrevis,
Brevibacillus velezensis) 8. Candida
utilis 9. Cellulomonas ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Clostridium
butyricum 11. Dekkera
bruxellensis 12. Enterobacter 13. Enterococcus
(Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium, Enterococcus lactis) 14. Lactobacillus
(Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus, Lactobacilluscasei,
Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus
delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus
delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum,
Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum,
Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius,
Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus
farciminis, Lactobacillus rhammosus) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nitrifier
bacteria 16. Nitrobacter
(Nitrobacter sp., Nitrobacter widnogradskyi) 17. Nitrococcus 18. Nitrosococcus 19. Nitrosomonas
(Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Paracoccus
(Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus) 21. Pediococcus
(Pediococcus acidilactici, Pediococcus pentosaceus) 22. Pichia
farinosa 23. Pseudomonas
(Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri) 24. Rhodobacter ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rhodococus 26. Rhodopseudomonas
(Rhodopseudomonas palustris, Rhodopseudomonas sp.) 27. Saccharomyces
(Saccharomyces boulardii, Saccharomyces cerevisiae) 28. Streptococcus
thermophilus 29. Thiobacillus
(Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans, Thiobacillusversutus) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Rhodospirillum
spp. 3. Vitamin
used in aquatic feed and aquaculture environment remediation products No. Compositions 1. Vitamin A (Beta-Carotene,
Retinyl Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate) 2. Vitamin B1
(Dibenzoyl Thiamine Hydrochloride, Thiamine Mononitrate, Thiamine
Hydrochloride ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vitamin
B12 (Cyanocobalamin) 4. Vitamin B2
(Riboflavin, Riboflavin Tetrabutyrate) 5. Vitamin B3
(Niacinamide, Nicotinamide, Nicotinic Acid) 6. Vitamin B4
(Choline Chloride) 7. Vitamin B5
(Calcium DL-Pantothenate, Calcium L-Pantothenate, D- Pantothenyl Alcohol,
D-Calcium Pantothenate, DL-Calcium Pantothenate) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vitamin B6
(Pyridoxine Hydrochloride) 9. Vitamin B8
(Inositol) 10. Vitamin B9
(Folic Acid) 11. Vitamin BT
(L-Carnitine, L-Carnitine Hydrochloride) 12. Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic
Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate, L-Ascorbic
Acid, L-Ascorbic acid-2- phosphoestermagnesium, Sodium L-Ascorbate,
Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2-phosphate ester) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vitamin D (Ergocalciferol,
Cholecalciferol) 14. Vitamin E (D-alpha-Tocopherol
acetate, DL-alpha-Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate) 15. Vitamin H (D-Biotin,
p-Aminobenzoic Acid) 16. Vitamin K (Acetomenaphthone
Menadione Dimethylpyrimidinol Bisulfite, Menadione Nicotinamide Bisulfite,
Menadione Sodium Bisulfite) 17. Vitamin
B13 (Orotic acid) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Khác (Betaine,
Betaine Hydrochloride, 25-Hydroxycholecalciferol) 4. Enzyme
used in aquatic feed and aquaculture environment remediation products No. Compositions 1. Alpha
galactosidase 2. Amylase ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Arabinase 4. Beta
glucanase 5. Catalase 6. Cellulase 7. Cellulobiase ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Endo-
Glucanase 9. Esterase 10. Glucose
Oxidase 11. Hemicellulase 12. Hydrolase ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Isomerase 14. Keratinase 15. Lactase 16. Ligninase 17. Lipase ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Maltase 19. Oxidoreductase 20. Pectinase 21. Phytase 22. Protease (Acid
Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Urease 24. Xylanase 25. α-Galactosidase 26. β-Glucanase 27. β-Mannanase ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Amino
acid used in aquatic feed and aquaculture environment remediation products No. Compositions 1. Arginine
(L-Arginine, L-Arginine Monohydrochloride) 2. Aspartic Acid 3. Carnitine
(L-Carnitine) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Cysteine
(L-Cysteine) 5. Cystine 6. DL-2-Hydroxy
4 - Methylthiobutanoic acid 7. Glutamate
(Monosodium L-glutamate) 8. Glutamic Acid ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Glutamine 10. Glycine 11. Histidine
(L-Histidine) 12. Leucine
(L-Leucine, Isoleucine) 13. Lysine
(L-Lysine, L-Lysine Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine
sulphate) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Methionine
(DL-Methionine, L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy
AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine ) 15. Phenylalanine 16. Proline
(L-Proline) 17. Serine 18. Taurine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Threonine
(L-Threonine) 20. Tryptophan
(DL-Tryptophan, L-Tryptophan) 21. Tyrosine
(L-Tyrosine) 22. Valine
(L-Valine) III. FEED
INGREDIENTS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ingredients 1 Ingredients
of animal origin 1.1 Ingredients
of aquatic animal origin: Fish meal, fish soluble, fish emulsion, other fish
products, crustacean powder, mollusk powder, squid liver powder, other
ingredients of aquatic animal origin 1.2 Ingredients
of land animal origin: Bone meal, meat meal, meat bone meal, blood meal,
dairy products, hydrolyzed feather meal, insect and invertebrate meal; egg
products; dairy and dairy products; other products and by-products of land
animal origin. 1.3 Other
ingredients of animal origin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Ingredients
of plant origin 2.1 Grains and
grain products Cereal: Corn,
rice in the husk, wheat, barley, millet, other cereal; products and
by-products from cereal Seed: soya-bean,
green bean, lupin, pigeon pea and other beans; bean products and by-products Oilseeds:
Bean, cottonseed, linseed, sesame, cashew and other oilseeds; oilseed
products and by-products Other seed 2.2 Oil cake:
Soybean meal, peanut meal, palm kernel meal, rapeseed meal, sesame meal,
sunflower meal, linseed meal, coconut meal, cottonseed meal, lupin meal and
other oil cakes; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Root, trunk,
bulb, fruit (e.g. potato, cassava, carrot, taproot, arrowroot, banana,
sugarcane, vegetables, etc.) and products thereof. 2.4 Gluten: Corn
gluten, wheat gluten, other gluten. 2.5 Other plant
ingredients (except for herbal ingredients). 3 Oil and fat
of plant, land animal, fishery, fungi, microorganism, algae, and other
creature origin 4 Fungi, microorganism,
algae ingredients: ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Algae under
list of aquatic species permitted for sale in Vietnam; - Microbial
biomass used in aquatic feed. 5 Products and
by-products of food production 5.1 Products and
by-products of production, processing of cane sugar and confectionery:
Molasses, crumb, other products and by-products of sugar and confectionery
production, processing. 5.2 By-products of
alcohol, wine, and beer manufacturing: Distillers
grains, wheat and by-products of distillers grains, wheat, brewer yeast,
dried distillers grains with solubles (DDGS) and other by-products of
alcohol, wine and beer manufacturing and processing ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Other
products and by-products of food production. 5.4 Starch: Rice
starch, corn starch, tapioca, wheat starch and other types of starch 5.5 Sugar:
Glucose, lactose, mantose and other sugars 6 Artemia egg,
Brine shrimp egg 7 Food synthetic
compounds, supplements or additives (Mineral premix, vitamin, etc. additives)
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 IV.
CHEMICALS, BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, AND AQUATIC FEED
INGREDIENTS WHICH ARE EXPERIMENT OR SCIENCE AND TECHNOLOGY TASK RESULTS
ACCREDITED OR PERMITTED BY THE AUTHORITIES 1. Chemicals,
biological preparations, microorganisms, and aquatic feed ingredients which
have been tested and accredited by the Vietnam Directorate ò Fisheries. 2. Chemicals,
biological preparations, microorganisms, and aquatic feed ingredients which are
science and technology task results accredited or permitted by the
authorities./. APPENDIX
XXI TECHNICAL PARAMETERS WHICH MUST
BE PUBLICIZED IN STANDARDS OF AQUATIC FEED AND AQUATIC ENVIRONMENT REMEDIATION
PRODUCTS DECLARED FOR APPLICATION
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the
Minister of Agriculture and Rural Development) 1. Regarding
mixed aquatic feed No. Parameters in standards declared for application ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Unit Form 1 Moisture Moisture % No greater
than 2 Crude protein
... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % No less than 3 Crude fat Crude fat % No less than 4 Crude fiber ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % No greater
than 5 Total ash % No greater
than 6 Calcium ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % No less than 7 Total
phosphorus Total
phosphorus % No less than 8 Total lysine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 % No less than 9 Methionine +
Total Cystine* % No less than 10 Visual
parameters: Shape, color ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Description 11 Dimension in powder
form, in flake form, or pellet form Dimension 12 Other
compositions: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 - Content is
not required to be publicized, except antioxidants ** 13 Other
parameters according to respective Technical Regulations - According to
respective Technical Regulations * Parameter
of primary substance of mixed aquatic feed **
Antioxidants whose maximum contents must be publicized: Ethoxyquin,
Dibutylhydroxytoluene, BHT (Butylated hydroxyl toluene), BHA (Butylated
hydroxyl Anisole). ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Regarding
mixed food for domestic animals No. Parameters in standards declared for application Parameters on product labels Unit Form 1 Visual
parameters: Shape, color ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Description 2 Moisture Moisture % No greater
than 3 Crude protein
Crude protein* ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No less than 4 Crude fat Crude fat % No less than 5 Crude fiber Crude fiber ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No greater
than 6 Total
minerals % No greater
than 7 Other
compositions: Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. Other
compositions: name of compositions and active ingredients ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Contents not
required to be publicized 8 Other parameters
according to respective Technical Regulations - According to
respective Technical Regulations * Parameters
of primary substance in mixed aquatic feed for domestic animals 3. Regarding
premix: Mineral, vitamin, amino acid ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Parameters publicized in standards declared for
application Parameters on product labels Unit Form 1 Visual
parameters: Shape, color - Description ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Moisture Moisture % No greater
than (for dry products) 3 Vitamin,
mineral, or amino acid compositions Compositions* : Vitamin, mineral, or amino acid g/kg, mg/kg,
μg/kg, g/L, mg/L, μg/L, UI/kg, UI/L; - Other units
by according to testing methods (specify in declared standards) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4 Other:
Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. Other
compositions: name of compositions and active ingredients Contents not
required to be publicized 5 Other
parameters according to respective Technical Regulations - ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * Parameters
of primary substance of the products ** For
vitamin and amino acid, publicize minimum or equal content. Select appropriate
form of publicizing for other parameters on a case-by-case basis. 4.
Biological preparations No. Parameters publicized in standards declared for
application Parameters on product labels Unit Form ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Visual
parameters: Shape, color - Description 2 Moisture Moisture % No greater (for
dry products) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Name of enzyme;
name of microorganism; name and formula of beneficial biological active
ingredients Composition
*: Name of enzyme; name of microorganism; name and formula of beneficial
active ingredients - Enzyme, or
beneficial active ingredients: U/kg, U/L, U/g, U/ml; mg/kg, mg/ml. -
Microorganism: CFU/kg, CFU/l, CFU/g, CFU/ml; - Beneficial
active ingredients: g/kg, mg/kg, μg/kg, IU/kg, g/L, mg/l, μg/l, IU/l - Other units
depending on testing methods (specify in declared standards) At least or
equal or within a range** 4 Other:
Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Contents not
required to be publicized 5 Other
parameters according to respective Technical Regulations - According to
respective Technical Regulations * Parameters
of primary substance of the products ** For
enzyme and microorganisms, publicize the minimum or equal content. Select
appropriate form of publicizing for other parameters on a case-by-case basis. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. For
ingredients, chemicals, and other products (including fishing lures) No. Parameters publicized in standards declared for
application Parameters on product labels Unit Form 1 Visual
parameters: Shape, color ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Description 2 Moisture % No greater
than (for dry products) 3 Name,
chemical formula, and content of active ingredients with properties and use
purposes Name,
chemical formula, and content of active ingredients with properties and use
purposes* ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Minimum or
maximum or within range** 4 Other:
Preservatives, stabilizers, carriers, coloring, etc. Other
compositions: name of compositions and active ingredients Contents not
required to be publicized 5 Parameters
according to respective Technical Regulations ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 * Parameters
of primary substance of the products ** Choose
appropriate publicizing form depending on the parameter. APPENDIX
XXII PRIMARY INFORMATION IN
STANDARDS DECLARED FOR APPLICATION
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of
Minister of Agriculture and Rural Development) 1. Name,
address, phone number of organizations, individuals declaring standard 2. Name,
address, phone number of manufacturing facilities and manufacturing locations 3. Group, type
of products ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Number of
standards declared for application 6. Scope of
application of the standards 7. Reference
documents (sampling methods, methods of testing quality parameters and safety
parameters of products) 8. Technical
parameters 8.1. Visual
parameters 8.2. Quality
parameters 8.3. Safety
parameters 9. Compositions
of ingredients - Do not use
Protein of the same genus as the fisheries species as aquatic feed, except for
hydrolyzed Protein with molecular weight of < 10.000 Dalton. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Use
instruction, expiry date, safety warnings (if any), suspension of use prior to
harvest (if any) 11.
Preservation instruction 12. Date of
standard declaration 13.
Confirmation of entities declaring the standards./. APPENDIX
XXIII HS CODE OF CHEMICALS,
BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, AND FEED INGREDIENTS ALLOWED IN
AQUACULTURE IN VIETNAM
(Attached to Circular No. 01/2022/TT-BNNPTNT dated January 18, 2022 of the
Minister of Agriculture and Rural Development) I. CHEMICALS
1. Mineral
supplement for aquaculture feed and aquaculture environment remediation
products ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Name of compositions and chemicals HS Code 1. Al (Aluminum
Hydroxide, Aluminum oxide) 2818.20.00; 2818.30.00 2. Ca (Calcium
Carbonate, Calcium Chloride, Calcium Gluconate, Calcium Lactate, Calcium
Iodate, Dicalcium Phosphate, Monocalcium Phosphate, Tricalcium Phosphate,
Calcium formate, Calcium sulfate, Cancium citrate, Calcium oxide) 2827.2; 2829.90.90; 2833.29.90; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2835.26.00; 2835.26.00; 2836.50.10; 2836.50.90; 2915.12.00; 2918.11.00; 2918.15.10; 2918.16.00; 2825.90.00 3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2827.39.10; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.29.10; 2931.90.90 4. Cu (Copper
Amino Acid Complex, Copper Chloride, Basic Copper Chloride, Copper Crude
proteinate, Copper proteinate, Copper Lysine complex (Chelate), Copper
Methionine Complex (Chelate), Copper Peptide, Copper SulCrude lipide, Copper
Sulfate, Copper Yeast Complex, Copper Glycine Complex (Chelate), Copper
Hydrogen Phosphate, Copper Carbonate, Basic Copper Carbonate, Basic Copper
Carbonate monohydrate ) 2827.39.90; 2833.25.00; 2835.29.90; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2836.50.90 5. Fe (Ferric
Chloride, Ferric Citrate, Ferric Methionine Complex (Chelate), Ferric
Sulfate, Ferrous Carbonate, Ferrous Chloride, Ferrous Citrate, Ferrous DL-
Threonate, Ferrous Fumarate, Ferrous Glycine Complex (Chelate), Ferrous
Lactate, Ferrous SulCrude lipide, Ferrous Yeast Complex, Iron Amino Acid
Complex, Iron and Sodium Succinate Citrate, Iron Crude proteinate, Iron
proteinate, Iron Peptide, Ferric oxide, Ferric pyrophosphate) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2827.39.20; 2827.39.20; 2833.29.90; 2836.99.90; 2915.12.00; 2918.11.00; 2918.15.90; 2918.15.90; 2918.15.90; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2835.39.90 6. K (Dipotassium
Hydrogen Phosphate, Dipotassium Phosphate, Potassium Chloride, Potassium
Dihydrogen Phosphate, Potassium Iodate, Potassium Iodide, Monopotassium
Phosphate, Potassium oxide) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2829.90.90; 2829.90.90; 2835.24.00; 2835.24.00; 2835.24.00; 2835.24.00; 2825.90.00 7. Mg (Magnesium
Carbonate, Magnesium Chloride, Magnesium Oxide, Magnesium SulCrude lipide,
Magnesium Sulfate, Dimagnesium phosphate, Magnesium proteinate, Magnesium
sulphate heptahydrate) 2827.31.00; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2835.29.90; 2836.99.90; 2931.90.90; 2825.90.00; 3504.00.00 8. Mn (Manganese
Amino Acid Complex, Manganese Carbonate, Manganese Chloride, Manganese Crude
proteinate, Manganese Methionine Complex (Chelate), Manganese Oxide,
Manganese Peptide, Manganese Phosphate (Dibasic), Manganese SulCrude lipide,
Manganese Sulfate, Manganese Yeast Complex) 2820.90.00; 2827.49.00; 2835.29.90; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00; 2833.29.90 9. Na (Sodium
Bicarbonate, Sodium Chloride, Sodium Dihydrogen Phosphate, Sodium Iodide, Sodium
Molybdate, Sodium Selenite, Sodium SulCrude lipide, Sodium Sulfate,
Monosodium Phosphate, Disodium Phosphate, Disodium Hydrogen Phosphate, Sodium
formate, Sodium oxide, Sodium succinate) 2827.49.00; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2833.19.00; 2835.22.00; 2835.22.00; 2835.29.90; 2836.30.00; 2915.12.00; 2931.90.90; 2835.22.00; 2841.70.00; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Se (Selenium
dioxide, Selenium Yeast, Selenium Yeast Complex) 2811.29.90; 2931.90.90 11. Zn (Zinc
Acetate, Zinc Amino Acid Complex, Zinc Carbonate, Zinc Chloride, Zinc Crude
proteinate, Zinc proteinate, Zinc Lactate (α-Hydroxy Propionic Acid Zinc),
Zinc Lysine Complex (Chelate), Zinc Methionine Complex (Chelate), Zinc
Methionine Sulfate, Zinc Oxide, Zinc Peptide, Zinc SulCrude lipide, Zinc
Sulfate, Zinc Hydroxychloride) 2817.00.10; 2827.39.30; 2833.29.90; 2836.99.90; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2918.11.00; 2922.41.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2922.49.00; 2931.90.90; 2931.90.90; 3504.00.00 12. Others (Lanthanum/Cerium
Chintosan Chelates, Fulvic acid, Humic acid, Butaphotphan; Chromium yeast) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3824.99.99; 3824.99.99; 2942.00.00; 3504.00.00 2. Chemicals
in aquaculture environment remediation products No. Name of chemicals HS Code 1. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2904.99.00 2. Acetic acid 2915.21.00 3. Alkyl benzene
sulfonic acid 3402.11.90 4. Alkyl phenoxy ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5. Ammonium
Chloride 2827.49.00 6. Ammonium
phosphate monobasic 3105.40.00 7. Amyl acetate
(pentyl acetat) 2915.29.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Azomite 2530.90.90 9. Benzalkonium
Bromide 2923.90.00 10. Benzalkonium
Chloride (N-Alkyl-N-benzyl-N,N- dimethylammonium chloride;
Alkyldimethylbenzylammonium chloride) 2923.90.00 11. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2810.00.00 12. Bromochlorodimethylhydantoin
(Bromochloro-5,5- dimethylhydantoin, 1,3- Dibromo-5,5- dimethylhydantoin,
1,3-Dichloro-5,5-dimethylhydantoin) 2903.39.90 13. Bronopol 2905.59.00 14. Calcium
cyanamide ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 15. Calcium
hydrogenphosphate dihydrate 2835.26.00 16. Calcium
hydroxide 2828.10.00 17. Calcium
hypochlorite 2828.10.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Calcium
peroxide 2825.90.00 19. Calcium
silicate 2839.90.00 20. Cetrimonium
Bromide 2923.90.00 21. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2935.90.00 22. Chlorine
Dioxide 2811.29.90 23. Citric acid 2918.14.00 24. Cobalt
sulfate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 25. Complex
Iodine 3905.99.90 26. Copper as
Elemental 2931.90.90 27. Copper
Sulfate Pentahydrate 2833.25.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Copper
Triethanolamine Complex 2922.15.00 29. CaCO3/MgCO3 2836.50.90 30. Dibromohydantoin 2933.21.00 31. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2921.21.00 32. Dolomite -
CaMg(CO3)2 2518.10.00 33. EDTA Disodium 2921.21.00 34. Ethanol
(Ethyl alcohol) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 35. Ethylene
Diamine Tetraacetic Acid (EDTA) 2921.21.00 36. Ferrous
sulfate 2833.29.90 37. Folic acid 2936.29.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Formalin,
Formaldehyde 2912.11.10 39. Glutaraldehyde
(Glutardialdehyde, Glutaric acid dialdehyde, Glutaric aldehyde, Glutaric
dialdehyde, 1,5- Pentanedial) 2912.19.00 40. Hydrochloric
acid 2806.10.00 41. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2847.00.10 42. Isopropyl
alcohol 2905.12.00 43. Malic acid 2915.90.90 44. Methionine
Iodine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 45. Monoamonium
phosphat 3105.40.00 46. Monoethanolamine 2922.11.00 47. Myristalkonium
chloride 2827.39.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Nonyl Phenol
Ethoxylates 3402.13.90 49. Nonyl Phenoxy
Polyethoxy Etanol 3402.13.90 50. Octyldecyldimethyl
ammonium chloride 3402.90.19 51. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 52. Panthenic
acid 2915.90.90 53. Peracetic
acid 2915.90.90 54. Phosphoric
acid ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 55. Phosphorus
Pentoxide 2812.90.00 56. Poly
Aluminium Chloride 2827.32.00 57. Polysorbate
20 3402.13.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Potasium
monopersulphate 2833.29.90 59. Potassium
carbonate 2836.99.90 60. Potassium
monopersulfate triple salt (2KHSO5.KHSO4.K2SO4) 2833.22.90 61. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 3105.90.00 62. Potassium
permanganate 2841.61.00 63. Potassium
persulphate 2833.29.90 64. Potassium
phosphate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 65. Potassium
sulfate 2833.29.90 66. Povidone
Iodine 3905.99.90 67. Propanol 2905.12.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Quaternary
ammonium 2923.90.00 69. Salicylic
acid 2918.21.00 70. Silicon
dioxide 2811.22 71. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2827.59.00 72. Sodium
carbonate 2836.99.90 73. Sodium
carbonate peroxide 2836.99.90 74. Sodium
carbonate peroxyhydrate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 75. Sodium
chlorite 2827.49.00 76. Sodium
dibutyl naphthalene sulfornate 3817.00.00 77. Sodium
dichloroisocyanurate 2933.69.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sodium
dodecylbenzene sulphonate 2904.99.00 79. Sodium
hexameta phosphate 2835.29.90 80. Sodium
hydroxide 2815.11.00 81. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2828.90.10 82. Sodium
laureth sulfate 3402.19.90 83. Sodium Lauryl
Ether Sulfate 3402.19.90 84. Sodium Lauryl
sulfate ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 85. Sodium
perborate monohydrate 2840.20.00 86. Sodium
percarbonate 2836.30.00 87. Sodium percarbonate
peroxide 2836.30.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Sodium
periodate 2828.90.90 89. Sodium
polymeta phosphat 2835.22.00 90. Sodium
Silicate 2839.19.10 91. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2832.10.00 92. Sodium
thiosulphate 2832.30.00 93. Sulfamic acid 2811.19.90 94. Sulfuric acid ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 95. Tetradecyl
trimethya ammonium bromide 2942.00.00 96. Activated
carbon 3802.10.00 97. Titanium
dioxide 2811.29.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Trichloroisocyanuric
acid 2917.19.00 99. Tristyrylphenol 3402.90.99 100. CaO/MgO 2522.10.00 101. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2522.20.00 102. Zeolite 2842.10.00 3.
Preservatives, antioxidants, and other chemicals in aquaculture feed and
aquaculture environment remediation products No. Compositions HS Code ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Preservatives
(Ascorbic Acid, Axit adipic, Acetic Acid, Ammonium Formate, Ammonium
Propionate, Benzoic Acid, Butyric Acid, Calcium Citrate, Calcium formate,
Calcium Propionate, Citric Acid, Formic Acid, Fumaric Acid, Glycerin Fatty
Acid Ester, Lactic Acid, Malic Acid, Methyl hydroxybenzoate, Phosphoric Acid,
Polyoxyethylene Glycerol Fatty Acid Ester, Polyoxyethylene Sorbitan Fatty
Acid Ester, Potassium Chloride, Potassium Citrate, Potassium diformate,
Potassium Sorbate, Propionic Acid, Propylene Glycol, Sodium Alginate, Sodium
Benzoate, Sodium Bicarbonate, Sodium Butyrate, Sodium Carbonate, Sodium
Carboxylmethyl Cellulose, Sodium Caseinate, Sodium Citrate, Sodium Diacetate,
Sodium gluconate, Sodium Hydroxide, sodium methylparaben, Sodium
Polyacrylate, Sodium Propionate, sodium propylparaben, Sodium Sorbate, Sorbic
Acid, Sorbitan Fatty Acid Ester, Sucrose Fatty Acid Ester, Tartaric Acid,
Kaolin; Diatomite) 2918.12.00; 3906.90.92; 2815.11.00; 2815.12.00; 2918.16.00; 2915.29.10; 3501.90.10; 3912.31.00; 2836.20.00; 2836.30.00; 2916.31.00; 3913.10.00; 2905.32.00; 2915.50.00; 2828.90.90; 2809.20.32; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2915.11.00; 2918.14.00; 2916.31.00; 2915.50.00; 2915.12.00; 2936.27.00; 2917.12.90; 2915.21.00; 2918.15.10; 2918.15.90; 2915.12.00; 2918.16.00; 2507.00.00; 3802.90.90 2. Flavoring (Banana
essence, Cream soda flavor, Lemon Flavor, Mint flavor, Saccharin Sodium,
Saroline butter, Sodium Glutamate, Disodium 5’- Inosinate, Disodium
5’-Guanylate, Garlicin (Allimin), Sodium Saccharin, Sorbitol, Thymol
(carvacrol), Vanilla) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2106.90.98 3. Antioxidants
(6-Palmityl-L-Ascorbic Acid, alpha-Tocopherol (Vitamin E), Butylated
Hydroxyanisole (BHA), Butylated Hydroxytoluene (BHT), Butylhydroxyanisol,
Dibutylhydroxytoluene, Ethoxyquin, Propyl Gallate, Tea Polyphenol, Tertiary
Butyl Hydroquinone (TBHQ), Cleanatis M1, EGCG (EpiGalloCatechin Gallate),
Eugenol, Formic acid; Acetic acid; Propionic acid; Butyric acid; Cinnamic
acid; Sorbic acid; Fumaric acid; Lactic acid; Oxalic acid; Malonic acid;
Succinic acid; Malic acid; Citric acid; Tartaric acid; Benzoic acid) 2309.90.20;
2936.28.00; 2101.20.90;
2909.50.00; 2916.31.00 4. Emulsifiers
(Chenodeoxycholic acid, Deoxycholic Acid, Lecithin, Sodium
hexametaphosphate, 1,2- Propanediol, Glyceryl polyethyleneglycol ricinoleate) 2309.90.20; 2923.20; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2905.32.00 5. Coloring (Amaranth,
Astaxanthin, Beta-apo-8'-carotenoic acid ethyl ester, Brilliant Blue,
Canthaxanthin, Caramel, Erythrosine sodium, Fea green, Lake Sunset Yellow,
Lake Tartrazine, Xanthophyll, Yolk yellow pigment, Tartrazine, Ponceau 4R) 2309.90.20 6. Binding
agents, additives, carriers (Calibrin-z, Soudium lignosulphonate, Xanthan
Gum, Dextrose, sodium starch glycolate, Chromium picolinate, colloidal
anhydrous silica, Dextrose Monohydrate, Glucuronolactone, Inulin, Zeolite,
Bentonite, Silicic acid, Acacia (Gum arabic), Sepiolite, Sapsicum oleoresin,
Hypromellose; Hydroxyethylcellulose, Carmellose Sodium; Crospovidone;
Polacrilin Potassium; Croscarmellose sodium, Polymethylolcarbamide, Glucose,
Lactose, Corn Gluten, Bran, starch, Cholesterol, distilled water, Talc powder
(Hydrated magnesium silicate) 2309.90.20; 2309.90.20 II.
BIOLOGICAL PREPARATIONS, MICROORGANISMS, VITAMIN, AND AMINO ACID USED ON
AQUACULTURE FEED AND AQUACULTURE ENVRIONMENT REMEDIATION PRODUCTS ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Biological preparations HS Code 1. Quillaja
saponaria products 1302.19.90 2. Yucca
schidigera products 3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Chitosan-oligosaccharide 5. Fructo-oligosaccharides 6. Galactomanno-oligosaccharides 7. Galacto-oligosaccharides 8. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9. Manno-oligosaccharides 10. Xylo-oligosaccharides 11. β-Glucan
(beta-glucan) 12. Mannan-oligosaccharides 13. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14. Sorbitol 2905.44.00 15. (2-carboxyethyl)
dimethylsulfonium chloride 2930.90.90 16. Rotenon (only
used for environmental remediation products) 2306.90.90; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17. Saponin from
tea seed powder (for use only in environment remediation products) 2. Microorganisms used in
aquaculture feed and aquaculture environment remediation products No.
Name
of microorganisms HS
Code 1. Acetobacillus spp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2. Alcaligenes sp. 3. Aspergillus (Aspergillus
niger, Aspergillus oryzae) 4. Bacillus (Bacillus
aminovorans, Bacillus natto, Bacillus amyloliquefaciens,
Bacillus azotoformans, Bacillus badius, Bacillusclausii, Bacillus coagulans,
Bacillus circulans, Bacillus indicus, Bacillus laterrosporus, Bacillus
lentus, Bacillus licheniformis, Bacillus megaterium, Bacillus mesentericus,
Bacillus pantothenticus, Bacillus polymyxa, Bacillus pumilus, Bacillus
stearothermophilus, Bacillus subtilis, Bacillus thuringiensis, Bacilus
laevolacticus) 5. Bacteroides
(Bacteroides succinogenes, Bacteroides ruminicola) 6. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. Brevibacillus
(Brevibacillus laterosporus (Bacillus laterosporus),Brevibacillus parabrevis,
Brevibacillus velezensis) 8. Candida
utilis 9. Cellulomonas 10. Clostridium
butyricum 11. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 12. Enterobacter 13. Enterococcus
(Enterococcus faecalis, Enterococcus faecium,Enterococcus lactis) 14. Lactobacillus
(Lactobacillus acidophilus, Lactobacillus bulgaricus,Lactobacillus casei,
Lactobacillus cellobiosus, Lactobacillus delbrueckii, Lactobacillus
delbrueckii subsp. Bulgaricus (Lactobacillus bulgaricus), Lactobacillus
delbrueckii subsp. Lactis (Lactobacillus lactis), Lactobacillus fermentum,
Lactobacillus helveticus, Lactobacillus lactis, Lactobacillus plantarum,
Lactobacillus reuteri, Lactobacillus rhamnosus, Lactobacillus salivarius,
Lactobacillus sporogenes, Lactobacillus bifidobacterium, Lactobacillus farciminis,
Lactobacillus rhammosus) 15. Nitrifier
bacteria 16. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 17. Nitrococcus 18. Nitrosococcus 19. Nitrosomonas
(Nitrosomonas sp., Nitrosomonas europea) 20. Paracoccus
(Paracoccus denitrifican, Paracoccus pantotrophus) 21. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 22. Pichia
farinosa 23. Pseudomonas
(Pseudomonas syringae, Pseudomonas stuzeri) 24. Rhodobacter 25. Rhodococus 26. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 27. Saccharomyces
(Saccharomyces boulardii, Saccharomycescerevisiae) 28. Streptococcus
thermophilus 29. Thiobacillus
(Thiobacillus denitrificans, Thiobacillus ferroxidans,Thiobacillus versutus) 30. Rhodospirillum
spp. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Compositions HS Code 1. Vitamin A (Beta-Carotene,
Retinyl Palmitate, Vitamin A Acetate, β-Carotene, Vitamin A propionate) 2936.21.00 2. Vitamin B1
(Dibenzoyl Thiamine Hydrochloride, Thiamine Mononitrate, Thiamine
Hydrochloride 2936.22.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vitamin
B12 (Cyanocobalamin) 2936.26.00 4. Vitamin B2
(Riboflavin, Riboflavin Tetrabutyrate) 2936.23.00 5. Vitamin B3
(Niacinamide, Nicotinamide, Nicotinic Acid) 2936.24.00 6. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2936.29.00 7. Vitamin B5
(Calcium DL-Pantothenate, Calcium L- Pantothenate, D-Pantothenyl Alcohol,
D-Calcium Pantothenate, DL-Calcium Pantothenate) 2936.24.00 8. Vitamin B6
(Pyridoxine Hydrochloride) 2936.25.00 9. Vitamin B8
(Inositol) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Vitamin B9
(Folic Acid) 2936.29.00 11. Vitamin BT
(L-Carnitine, L-Carnitine Hydrochloride) 2936.29.00 12. Vitamin C (6-Palmitoyl-L-Ascorbic
Acid, Calcium L- Ascorbate, Calcium L-Ascorbate, L- Ascorbyl-2-Phosphate, L-
Ascorbic Acid, L-Ascorbic acid-2-phosphoestermagnesium, Sodium L-Ascorbate,
Sodium-Carcium-L-Ascorbic acid-2- phosphate ester) 2936.27.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Vitamin D (Ergocalciferol,
Cholecalciferol) 2936.29.00 14. Vitamin E (D-alpha-Tocopherol
acetate, DL-alpha- Tocopherol, DL-alpha-Tocopherol Acetate) 2936.28.00 15. Vitamin H (D-Biotin,
p-Aminobenzoic Acid) 2936.29.00 16. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2936.29.00 17. Vitamin
B13 (Orotic acid) 2936.29.00 18. Khác (Betaine,
Betaine Hydrochloride, 25-Hydroxycholecalciferol) 2936.29.00; 2936.90.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Compositions HS Code 1. Alpha
galactosidase 35.07 2. Amylase 3. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 4. Beta
glucanase 5. Catalase 6. Cellulase 7. Cellulobiase 8. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 9. Esterase 10. Glucose
Oxidase 11. Hemicellulase 12. Hydrolase 13. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 14. Keratinase 15. Lactase 16. Ligninase 17. Lipase 18. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 19. Oxidoreductase 20. Pectinase 21. Phytase 22. Protease (Acid
Protease, Alkaline Protease, Neutral Protease, Proteinase) 23. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 24. Xylanase 25. α-Galactosidase 26. β-Glucanase 27. β-Mannanase ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 No. Compositions HS Code 1. Arginine
(L-Arginine, L-Arginine Monohydrochloride) 2922.49.00 2. Aspartic Acid 2922.49.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Carnitine
(L-Carnitine) 2923.90.00 4. Cysteine
(L-Cysteine) 2930.90.90 5. Cystine 2930.90.90 6. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2930.90.90 7. Glutamate
(Monosodium L-glutamate) 2922.42.20 8. Glutamic Acid 2922.42.10 9. Glutamine ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 10. Glycine 2922.49.00 11. Histidine
(L-Histidine) 2922.49.00 12. Leucine
(L-Leucine, Isoleucine) 2922.49.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lysine
(L-Lysine, L-Lysine Monohydrochloride, L-Lysine SulCrude lipide, L-Lysine
sulphate) 2922.41.00 14. Methionine
(DL-Methionine, L-Methionine, Methionine Hydroxy Analogue, Methionine Hydroxy
AnalogueCalcium, N-acetyl-DL-Methionine ) 2930.40.00 15. Phenylalanine 2922.49.00 16. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2933.99.90 17. Serine 2922.50.10 18. Taurine 2921.19.00 19. Threonine
(L-Threonine) ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 20. Tryptophan
(DL-Tryptophan, L-Tryptophan) 2922.50.90 21. Tyrosine
(L-Tyrosine) 2922.50.90 22. Valine
(L-Valine) 2922.49.00 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 III. FEED
INGREDIENTS No. Ingredients HS Code 1 Ingredients
of animal origin 1.1 Ingredients
of aquatic animal origin: Fish meal, fish soluble, fish emulsion, other fish products,
crustacean powder, mollusk powder, squid liver powder, other ingredients of
aquatic animal origin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1.2 Ingredients
of land animal origin: Bone meal, meat meal, meat bone meal, blood meal, dairy
products, hydrolyzed feather meal, insect and invertebrate meal; egg
products; dairy and dairy products; other products and by-products of land
animal origin. 0401; 0402; 0403; 0404; 0405; 0406; 0407; 0408;
0504.00.00; 0505; 0506; 2301 1.3 Other ingredients
of animal origin 0508; 0511 2 Ingredients
of plant origin ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Grains and
grain products Cereal: Corn,
rice in the husk, wheat, barley, millet, other cereal; products and
by-products from cereal 1001; 1002; 1003; 1004; 1005; 1006;1007; 1008; 1102;
1103; 1104; 2302; 2306 Seed:
soya-bean, green bean, lupin, pigeon pea and other beans; bean products and
by-products 1201; 1208; 2302; 2304 Oilseeds:
Bean, cottonseed, linseed, sesame, cashew and other oilseeds; oilseed
products and by-products 1207; 1208; 2008; 2302; 2305.00.00; 2306 Other seed ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2.2 Oil cake:
Soybean meal, peanut meal, palm kernel meal, rapeseed meal, sesame meal, sunflower
meal, linseed meal, coconut meal, cottonseed meal, lupin meal and other oil
cakes; 2302; 2304; 2305.00.00; 2306 2.3 Root, trunk,
bulb, fruit (e.g. potato, cassava, carrot, taproot, arrowroot, banana,
sugarcane, vegetables, etc.) and products thereof. 0701; 0702.00.00; 0703; 0704; 0705; 0706; 0707.00.00;
0708; 0709; 0710; 0712; 0713; 0714; 0801; 0802; 0803; 0804; 0805; 0806; 0807;
0809; 0810; 0811; 0813; 0814.00.00; 1211; 1212; 1214; 1302; 2303 2.4 Gluten: Corn
gluten, wheat gluten, other gluten. 1102.90.10; 1109.00.00; 2303.10.90 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Other plant
ingredients (except for herbal ingredients). 2308.00.00 3 Oil and fat
of plant, land animal, fishery, fungi, microorganism, algae, and other
creature origin 0209; 0405; 1501; 1502; 1503; 1504 1505; 1506; 1507;
1508; 1509; 1510; 1511; 1512; 1513; 1514; 1515; 1516; 1517; 1518. 4 Fungi,
microorganism, algae ingredients: - Products of
saccharomyces cerevisiae: Yeast extract; Brewers dried yeast; Hydrolyze
yeast; - Algae under
list of aquatic species permitted for sale in Vietnam; ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 2106.90.41; 2106.90.49; 3002.90.00; 1212.21; 1212.29 5 Products and
by-products of food production 5.1 Products and by-products
of production, processing of cane sugar and confectionery: Molasses, crumb,
other products and by-products of sugar and confectionery production,
processing. 1703; 1704; 2303; 2309 5.2 By-products
of alcohol, wine, and beer manufacturing: Distillers
grains, wheat and by-products of distillers grains, wheat, brewer yeast,
dried distillers grains with solubles (DDGS) and other by-products of
alcohol, wine and beer manufacturing and processing ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 5.3 Other products
and by-products of food production. 2301; 2303; 2308.00.00 5.4 Starch: Rice
starch, corn starch, tapioca, wheat starch and other types of starch 1102.90.10; 1109.00.00 5.5 Sugar:
Glucose, lactose, mantose and other sugars 1702 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Artemia egg, Brine
shrimp egg 0511.91.20 7 Food
synthetic compounds, supplements or additives (Mineral premix, vitamin, etc.
additives) 2309.90.20
Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT ngày 18/01/2022 sửa đổi một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
60.374
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|