BỘ NGOẠI
GIAO
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2017/TB-LPQT
|
Hà Nội,
ngày 16 tháng 3 năm 2017
|
THÔNG
BÁO
VỀ
VIỆC ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ CÓ HIỆU LỰC
Thực hiện quy định tại Điều
56 của Luật Điều ước quốc tế năm 2016, Bộ Ngoại giao trân trọng thông báo:
1. Thỏa thuận về Kế hoạch hợp tác năm
2016 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng
hòa dân chủ nhân dân Lào, ký tại Viên-chăn ngày 27 tháng 12 năm 2015,
chấm dứt hiệu lực kể từ ngày 08 tháng 02 năm 2017.
2. Thỏa thuận về Kế hoạch hợp tác giữa
chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa
Dân chủ nhân dân Lào năm 2017, ký tại Hà Nội ngày 08 tháng 02 năm 2017, có
hiệu lực từ ngày 08 tháng 02 năm 2017.
Bộ Ngoại giao trân trọng gửi bản sao
Thỏa thuận theo quy định tại Điều 59 của Luật nêu trên./.
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
Q.
VỤ TRƯỞNG
VỤ
LUẬT PHÁP VÀ ĐIỀU ƯỚC QUỐC TẾ
Lê
Thị Tuyết Mai
|
THỎA
THUẬN VỀ KẾ HOẠCH HỢP TÁC
GIỮA
CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA
DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO NĂM 2017
Căn cứ Hiệp định về hợp tác song phương giữa Chính
phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân
dân Lào giai đoạn
2016-2020, ký ngày 27 tháng 12 năm 2015, tại Thủ đô Viêng Chăn, nước
Cộng hòa dân chủ nhân dân
Lào;
Căn cứ Biên bản thỏa thuận
năm 2017 giữa Bộ Chính trị Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam và Bộ Chính trị
Trung ương Đảng Nhân dân cách mạng Lào;
Chính phủ nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào
(sau đây gọi tắt là
hai Bên) thỏa thuận những nội dung hợp tác chính năm 2017 như sau:
ĐIỀU
1
Hợp
tác về chính trị, ngoại giao
1. Hai Bên tập trung triển
khai thực hiện tốt nội
dung tuyên bố chung và
các thỏa thuận cấp nhà nước; tiếp tục củng cố, kiện toàn, nâng cao hiệu quả của các
cơ chế hợp tác;
tăng cường hợp tác trao đổi thông tin,
tham vấn, ủng hộ lẫn
nhau trong khuôn khổ Cộng đồng
ASEAN và các diễn đàn, cơ chế hợp tác đa phương, khu vực và quốc tế.
2. Hai Bên tiếp tục tăng cường quan hệ
chính trị và trao đổi đoàn
cấp cao của hai nước với nhiều hình thức; đẩy mạnh các hoạt động giao lưu, hợp tác có hiệu quả
giữa các Bộ, ngành,
địa phương kết nghĩa, đặc biệt các địa phương giáp biên của hai bên.
3. Hai Bên tiếp tục tuyên truyền phổ biến, giáo dục về mối
quan hệ hữu nghị truyền thống, đoàn kết đặc biệt và hợp tác toàn diện Việt
Nam-Lào, Lào-Việt Nam, tới
người dân, nhất là thế hệ trẻ hai nước.
4. Hai Bên triển khai thực hiện có hiệu
quả Bản điều chỉnh Thỏa thuận về Chiến lược hợp tác giữa Việt Nam và
Lào tại hai tỉnh Hủa Phăn và Xiêng Khoảng đến
năm 2020.
5. Hai Bên phối hợp, giải quyết kịp thời
các vấn đề khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quan hệ hai nước, trên tinh thần mối quan
hệ hữu nghị truyền thống, đoàn kết đặc biệt và hợp
tác toàn diện
Việt Nam-Lào; tạo
điều kiện thuận lợi cho người dân nước này cư trú, làm ăn hợp pháp ở nước kia;
quan tâm giải quyết các trường hợp công dân Việt Nam muốn nhập quốc tịch Lào và
công dân Lào muốn nhập quốc tịch Việt Nam; thực hiện tốt Hiệp định về kiều
dân giữa hai nước.
6. Hai Bên phối hợp tổ chức tốt các sự
kiện nhân kỷ niệm 55 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao và 40 năm Ngày ký Hiệp
ước Hữu nghị và Hợp tác giữa Việt
Nam và Lào.
ĐIỀU
2
Hợp
tác về quốc phòng, an ninh
1. Hai Bên khẩn trương hoàn thành các thủ tục đối
nội, đối ngoại để triển khai, phổ biến, tuyên truyền,
thực hiện hiệu quả Hiệp định về Quy chế quản lý biên giới và cửa khẩu biên giới Việt
Nam-Lào, Nghị định thư về đường biên giới và mốc
quốc giới Việt Nam-Lào.
2. Hai Bên tiếp tục duy trì trao đổi thông
tin, hợp tác chặt chẽ trong việc đảm bảo an ninh, xây dựng tuyến
biên giới Việt Nam-Lào ổn định, phát triển toàn diện; đấu tranh với hoạt
động của các thế lực thù địch lợi dụng các vấn đề tôn giáo, dân tộc, chống phá, chia rẽ
mối quan hệ giữa hai nước. Hai Bên
phấn đấu hoàn thành
hai dự án hợp tác phát triển trọng điểm (Bản, cụm bản phát triển) ở khu vực
biên giới Lào-Việt Nam để bàn giao và hoàn thành tổng kết đánh giá việc xây dựng
15 cụm Bản phát triển toàn diện trong năm 2017 và trao đổi về phương
hướng hợp tác trong thời gian tới cho phù hợp với yêu cầu của tình hình mới, phối hợp làm
tốt công tác
duy tu, bảo dưỡng, củng cố và phát huy vai trò của các dự án đã hoàn thành.
3. Hai Bên tăng cường tổ chức tuần tra
chung, kiểm tra giám sát tại
các cửa khẩu; trao đổi kinh nghiệm trong cộng
tác xây dựng lực lượng, huấn luyện diễn tập phòng thủ, phối hợp, hiệp đồng giữa
các đơn vị Quân đội hai nước tại
khu vực giáp biên trong công tác quản lý và bảo vệ an ninh biên giới; phòng chống tội phạm
xuyên quốc gia; ngăn chặn và xử lí việc khai thác tài nguyên thiên nhiên trái
phép, nạn buôn lậu, vận chuyển ma túy, mua bán người và những vấn đề tiêu cực
khác nảy sinh lại địa bàn biên giới hai nước.
4. Hai Bên thúc đẩy việc đàm phán, ký kết về
Hiệp định bảo vệ tin mật; Hiệp định dẫn độ; Hiệp định
chuyển giao người bị kết án phạt tù giữa hai nước.
5. Hai Bên tiếp tục phối hợp triển
khai có hiệu quả kế hoạch thực hiện Thỏa thuận cấp Chính phủ về việc giải quyết vấn
đề người di cư
tự do và kết hôn không giá thú trong vùng biên giới hai nước, đảm bảo việc
thực hiện hiệu quả Thỏa thuận, đạt mục đích, yêu cầu đề ra.
6. Hai Bên phối hợp đảm bảo
an ninh, an toàn cho các chuyến thăm và làm việc lẫn nhau của Lãnh đạo cấp
cao hai nước; các hoạt động kỷ niệm 55 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao và
40 năm Ngày ký Hiệp ước Hữu
nghị và Hợp tác giữa Việt Nam và Lào.
7. Hai Bên tiếp tục phối hợp tìm kiếm và quy tập
hài cốt chiến sĩ, quân tình nguyện
Việt Nam tại Lào; hoàn thành và đưa vào sử dụng Tượng đài “Tình đoàn kết hữu
nghị Việt Nam-Lào” lại tỉnh Xay-sổm-bun,
Lào.
ĐIỀU
3
Hợp
tác kinh tế
1. Đầu tư:
a. Hai Bên phối hợp thúc đẩy đầu tư của
doanh nghiệp Việt Nam vào Lào và đầu tư của doanh nghiệp Lào vào Việt Nam phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế
xã hội của mỗi
nước; tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp Việt Nam đầu tư vào những vùng
khó khăn của Lào; có chính sách hỗ trợ thiết thực trên tinh thần quan hệ đặc
biệt giữa hai nước đối với các doanh nghiệp đang tạm thời gặp khó khăn;
b. Hai Bên phối hợp tổ
chức một Hội nghị hợp tác đầu tư Việt Nam-Lào tại Lào trong
năm 2017; tiếp tục tổ chức các cuộc tiếp xúc giữa
Lãnh đạo Chính phủ Lào và cộng
đồng doanh nghiệp Việt Nam.
c. Hai Bên phối hợp tổ chức kiểm
tra, rà soát các dự án đầu tư của Việt Nam tại Lào; đẩy nhanh việc thực hiện các Hiệp
định đầu tư đã được ký kết; tuyên truyền
hướng dẫn những quy định, quy chế, luật pháp liên quan đến đầu tư của
Việt Nam và Lào; tiếp tục cập nhật, đối chiếu, trao đổi số liệu đầu tư của
doanh nghiệp Việt Nam lại Lào.
d. Phía Việt Nam tiếp tục tạo điều
kiện thuận lợi tối đa để phía Lào xây dựng kho ngoại quan và đường ống dẫn dầu từ
cảng Hòn La sang Khăm Muộn; hai Bên khẩn trương hoàn tất
thủ tục để Ký kết
Hiệp định về dự án này trong năm
2017.
e. Hai Bên phối hợp xây dựng và thống
nhất các giải pháp, biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong việc triển khai
dự án Muối mỏ Kali ở tỉnh Khăm-muộn;
khắc phục triệt để sự cố thủy điện
Xê-ka-mản 3.
f. Giao hai Bộ Kế hoạch và Đầu tư hai
nước chủ trì, phối hợp với
các Bộ ngành, cơ quan liên quan tham mưu cho Chính phủ Lào các giải pháp về cải cách hành
chính nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh để thu hút các nhà đầu
tư nước ngoài đầu tư vào Lào, trong đó có các nhà đầu tư Việt Nam.
2. Thương mại:
a. Hai Bên phấn đấu đưa kim ngạch
xuất nhập
khẩu
giữa hai nước tăng 10% so với năm 2016.
b. Hai Bên phối hợp triển khai
có hiệu quả nội dung Hiệp định thương mại giữa Chính phủ nước CHXHCN Việt Nam
và Chính phủ nước CHDCND Lào ký ngày 03
tháng 3 năm 2015 và Hiệp định thương mại biên giới giữa Chính phủ nước
CHXHCN Việt Nam và Chính phủ
nước CHDCND Lào ký ngày
27 tháng 6 năm 2015; tiếp tục triển
khai tuyên truyền,
phổ biến nội dung của hai
Hiệp định nói trên đến cộng đồng doanh nghiệp hai nước.
c. Hai bên hoàn thành trong năm 2017
việc ký Hiệp định (hoặc Nghị định thư) về việc sửa đổi bổ sung Hiệp định về quá
cảnh hàng hóa Việt Nam-Lào ký ngày 13
tháng 3 năm 2009.
d. Hai Bên triển khai các biện
pháp đẩy mạnh hợp tác thương mại, tăng cường các hoạt động xúc tiến thương mại
giữa Việt Nam và Lào, đồng thời, tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng các trung tâm thương mại tại Lào; hỗ trợ các doanh nghiệp
phát triển thương hiệu tại thị
trường Lào.
e. Hai Bên phối hợp nghiên cứu và xây
dựng Đề án Tổng thể phát triển Thương mại Việt Nam-Lào giai đoạn 10 năm
(2017-2026).
f. Hai bên hoàn thành Quy hoạch tổng
thể phát triển thương mại biên giới Việt Nam - Lào đến năm 2025, tầm nhìn đến
năm 2030 trong Quý IV năm 2017.
g. Hai bên tiếp tục phối hợp
xây dựng và hoàn thành, đưa vào hoạt động Trang thông tin kinh tế - thương mại
giữa Bộ Công thương hai nước.
3. Hợp tác giao thông vận tải:
a. Hai Bên tiếp tục tập trung thực hiện
Bản ghi nhớ giữa hai Chính phủ về Chiến lược hợp tác trong Iĩnh vực giao thông
vận tải giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2030; đẩy mạnh việc chuẩn bị dự
án Tuyến đường cao tốc Hà Nội-Viêng Chăn;
nghiên cứu xây dựng và nâng cấp tuyến đường kết nối hành lang kinh tế
Đông-Tây và kết nối với khu vực trong dự án phát triển giao thông vận tải trong
các nước ASEAN và GMS.
b. Hai Bên tiếp tục phối hợp tìm kiếm
nguồn vốn triển khai các dự án giao
thông quan trọng, mang tính chiến lược sự phát triển của hai nước; đặc biệt là
tuyến cao tốc Hà Nội-Viêng Chăn. Đối
với dự án đường cao tốc Hà Nội - Viêng Chăn, hai bên nhất trí giao Bộ Giao
thông vận tải Việt Nam và Bộ Công chính và Vận tải Lào chủ trì, phối hợp với
các Bộ, ngành, địa phương liên quan của hai nước nghiên cứu, tham mưu Thủ tướng
Chính phủ hai nước quyết định triển khai các bước tiếp theo của dự án, bao gồm: Lập báo
cáo nghiên cứu khả thi và tìm kiếm,
kêu gọi các nguồn tài chính tài trợ cho dự án.
c. Phía Việt Nam nhất trí tạo điều kiện
thuận lợi để Lào xuất, nhập
khẩu hàng hóa qua tất cả các cảng biển của Việt Nam;
Chính phủ Việt Nam ủng hộ Lào thành lập Công ty 100%
vốn của Lào hoặc góp vốn với phía Việt Nam đầu tư phát triển một số bến cảng
tại cảng Vũng Áng
phù hợp với quy định của luật pháp Việt Nam với thời hạn là 70 năm và có thể tiếp tục
gia hạn thêm theo sự đồng ý của phía
Việt Nam. Phía Lào đề xuất được đầu tư tại các bến cảng 1, 2, 3 cảng Vũng Áng tỉnh Hà Tĩnh.
Giao Bộ Giao thông vận tải Việt Nam, Bộ
Công chính Vận tải Lào, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh chủ trì phối hợp cùng các
Bộ, ngành và địa phương liên quan của hai bên thống nhất phương án báo cáo Thủ
tướng Chính phủ hai nước xem xét
quyết định.
d. Về tuyến đường Phu-thịt-Phờng đi Na-xon:
Giao Bộ Tài chính hai nước chủ trì phối
hợp với các cơ quan liên quan hai bên trao đổi thống nhất phương án theo hướng
Chính phủ Lào vay vốn từ các Ngân hàng thương mại Việt Nam để thực hiện dự án,
Chính phủ Việt Nam cấp bù chênh lệch lãi suất, phù hợp với khả năng ngân sách của
mỗi nước, trình hai Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
e. Hai Bên tiếp tục rà soát, tổng kết
rút kinh nghiệm việc thực hiện mô hình kiểm tra “một cửa, một lần dừng” tại cặp cửa
khẩu quốc tế Lao Bảo - Đen
Xa Vẳn để nghiên cứu
khả năng nhân rộng mô hình này tới các cặp cửa khẩu quốc tế khác theo tinh thần
Hiệp định GMS.
4. Trong lĩnh vực công
nghiệp:
a. Hai Bên phối hợp triển khai có hiệu
quả Thỏa thuận giữa hai Chính phủ về phát triển các dự án thủy điện tại Lào và
mua bán điện giữa hai nước đến năm 2030 ký ngày 05 tháng 10 năm 2016; Tiếp tục
xây dựng phương án đàm phán và tiến tới ký kết các văn kiện nhằm cụ thể hóa Biên bản
này, tạo thuận lợi cho việc triển khai thực hiện.
b. Hai Bên tiếp tục quan
tâm chỉ đạo các đơn vị liên quan giải quyết khó khăn, vướng mắc để thúc đẩy tiến độ các dự
án thủy điện, khoáng sản.
c. Liên quan đến dự án thủy điện Mỹ Lý
Nậm Mô 1, hai bên
thống nhất yêu cầu chủ đầu tư hoàn thiện báo cáo đánh giá tác động môi trường - xã hội của dự
án đối với phần
dự án trên lãnh thổ Lào, báo cáo Chính phủ hai nước xem xét, quyết định việc ký
Hiệp định giữa hai Chính phủ về Hợp tác phát triển dự án thủy điện Mỹ Lý Nậm Mô
1.
5. Hợp tác nông, lâm nghiệp và phát
triển nông thôn:
a. Hai Bên thúc đẩy tiến độ triển khai
các dự án hợp tác về phân vùng nông nghiệp, quy hoạch phát triển nông thôn mới, thủy lợi,
khuyến nông tại hai tỉnh Hủa Phăn và Xiêng Khoảng.
b. Hai Bên tiếp tục tăng
cường hợp tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, tư vấn trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn; xây dựng, triển khai các kế hoạch hợp tác, đào
tạo và trao đổi kinh nghiệm
trong việc quản lý, bảo vệ
rừng, ngăn chặn việc chặt phá rừng, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, kiểm dịch động thực
vật, thủy sản, thủy lợi và khuyến nông.
c. Hai bên thúc đẩy và tạo điều
kiện thuận lợi cho doanh nghiệp hai nước đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
6. Hợp tác về tài nguyên và môi trường:
a. Hai Bên tiếp tục tăng cường hợp
tác, phối hợp chặt chẽ với nhau và với các nước, các tổ chức quốc tế có liên
quan để quản lý, sử
dụng bền vững và có
hiệu quả nguồn
nước, tài nguyên nước sông Mê Công, đảm bảo hài hòa lợi ích của các nước trong lưu vực
sông Mê Công; đồng thời, có cơ chế phối hợp giữa hai Bên và các bên liên quan để kiểm
tra, giám sát chặt chẽ các tác động.
b. Hai Bên thúc đẩy hợp tác nghiên cứu khoa học
trong các lĩnh vực địa chất
và khoáng sản, tài nguyên, môi trường triển khai việc điều tra khoáng sản và lập bản
đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000 vùng Bô-ly-khăm-xay-Xay-sổm-bun.
7. Hợp tác trong lĩnh vực khoa học,
công nghệ:
a. Hai bên tiếp tục phối hợp thực hiện
các dự án nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ giữa hai nước tập trung
vào các lĩnh vực như: nông nghiệp công nghệ cao, địa chất khoáng sản, năng lượng
tái tạo và vật liệu mới, tiêu chuẩn chất lượng, an toàn bức xạ hạt nhân, sở hữu trí tuệ.
b. Hai bên tiếp tục thúc đẩy
hợp tác tăng cường năng lực quản
lý, xây dựng chính sách,
nghiên cứu khoa học và
triển khai công nghệ cho Bộ Khoa học công nghệ và Viện Khoa học Quốc gia Lào.
ĐIỀU
4
Hợp
tác giáo dục - đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
1. Hai Bên tiếp tục thực hiện việc đưa
nội dung các sản phẩm của công trình lịch sử quan hệ đặc biệt Việt Nam-Lào vào giảng
dạy tại các trường học của hai nước; tiếp
tục đổi mới, thống
nhất quản lý các loại hình đào tạo học sinh Lào tại Việt Nam để nâng cao chất
lượng đào tạo, phát triển nguồn nhân lực.
2. Chính phủ Việt Nam dành 1000 suất học
bổng cho cán bộ, học sinh Lào sang học tập tại Việt Nam theo chương trình đại học,
sau đại học và bồi dưỡng ngắn hạn
(bao gồm cả số chỉ tiêu dành
cho quốc phòng, an ninh; 40 con em Việt kiều ở Lào và 10 suất do Đại sứ quán Việt
Nam tại Lào chủ trì phối hợp với Bộ Giáo
dục và Thể
thao Lào tuyển chọn).
Năm 2017, hai Bên thống nhất
bổ sung 246 chỉ
tiêu bồi dưỡng ngắn hạn cho cán bộ, công chức của Lào.
Phân bổ kế hoạch đào tạo bồi dưỡng cán bộ,
học sinh Lào tại các cơ sở đào tạo Việt Nam năm 2017 được ghi tại Phụ lục số 1
kèm theo Hiệp định này.
3. Chính phủ Lào dành 60 suất học bổng
cho cán bộ, học sinh Việt Nam sang học tập tại Lào theo các chương trình đại
học, cao học và bồi dưỡng ngắn hạn;
4. Hai Bên tiếp tục thúc đẩy việc giảng
dạy tiếng Việt tại Lào; khuyến khích cán bộ Lào học tiếng Việt và cán bộ Việt Nam
học tiếng Lào; khuyến khích các địa phương có chung đường biên giới và các địa
phương kết nghĩa tăng cường trao đổi kinh nghiệm, tập huấn nghiệp vụ và đào tạo
ngôn ngữ để phục vụ yêu cầu công tác.
5. Hai Bên tiếp tục phối hợp thực hiện
Đề án “Thí điểm dạy học song ngữ Việt Nam-Lào trong trường Nguyễn Du, Thủ đô
Viêng Chăn, CHDCND Lào giai đoạn 2014-2020” và Đề án. “Biên soạn chương
trình dạy tiếng Việt và bộ
sách giáo khoa tiếng
Việt (thực nghiệm) từ lớp 1 đến lớp 12 cho học sinh Lào tại Lào”; xem xét việc
tăng học bổng cho lưu học sinh Lào học tập tại Việt Nam và lưu học sinh Việt
Nam học tập tại Lào trong năm 2017.
6. Hai Bên trao đổi thống nhất
để ký Nghị định thư hợp tác đào tạo cán bộ giai đoạn 2017-2021 thay thế Nghị định
thư hợp tác đào tạo cán bộ giai đoạn 2012-2017 sẽ hết hiệu lực vào ngày 09
tháng 02 năm 2017.
7. Chính phủ Việt Nam tiếp tục cử giáo
viên sang giảng dạy tiếng Việt tại Lào; hỗ trợ kinh phí để đào tạo dự bị tiếng
Việt 04 tháng tại Lào cho sinh viên Lào trước khi sang Việt Nam.
ĐIỀU
5
Hợp
tác trong các lĩnh vực khác
1. Hai Bên phối hợp hoàn thành việc xác định
địa điểm xây dựng công trình Công viên Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Thủ đô Viêng Chăn; chuẩn bị tốt các chương
trình văn hóa nghệ thuật,
các hoạt động xúc tiến du lịch, các chương
trình giao hữu thể thao, thông
tấn báo chí, phát
thanh truyền hình nhân kỷ
niệm 55 năm Ngày thiết lập quan hệ ngoại giao và 40 năm Ngày ký Hiệp ước Hữu nghị và Hợp tác
giữa Việt Nam và Lào. Hai bên phối hợp tổ chức đồng thời “Những ngày văn hóa du
lịch Việt Nam tại Lào” và ‘‘Những ngày văn hóa du lịch Lào tại Việt Nam”.
2. Hai Bên tiếp tục khuyến khích các Bộ,
ngành, tổ chức, địa phương và các doanh nghiệp hai Bên giúp đỡ lẫn nhau trên
các lĩnh vực mà hai Bên có thế mạnh; phía Việt Nam tiếp tục dành sự hỗ trợ
tối đa trong khả năng của mình cho các Bộ, ngành, tổ chức, địa phương của Lào.
3. Hai Bên tiếp tục thúc đẩy
hợp tác trong lĩnh
vực pháp luật và tư pháp, tích cực triển khai thực hiện Kết luận Hội nghị tư
pháp các tỉnh có chung đường biên giới Việt Nam - Lào mở rộng lần thứ 3; nâng
cao hiệu quả thực hiện Hiệp định tương trợ tư pháp về dân sự và hình sự giữa nước
CHXHCN Việt Nam và nước CHDCND Lào ký ngày 06/7/1998. Tăng cường hợp tác đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực, trình độ cho cán bộ pháp luật và tư pháp của
hai Bên; đẩy nhanh tiến
độ triển khai Dự án hỗ trợ Học viện
Tư pháp Lào”.
4. Tăng cường hiệu quả thực hiện Hiệp định về hợp tác
lao động giữa hai nước, tạo điều
kiện thuận lợi để người lao động Việt Ham sang làm việc tại Lào và người lao động
Lào sang làm việc tại Việt Nam trên tinh thần quan
hệ đặc biệt giữa hai nước.
5. Hai bên tiếp tục thúc đẩy tăng
cường, hợp tác trong các lĩnh vực: lao động, việc làm, dạy nghề, người có công,
giảm nghèo, bảo
vệ chăm sóc trẻ em và đào tạo cán bộ.
6. Hai bên tiếp tục hợp tác trao đổi chia sẻ kinh
nghiệm về chính sách quản lý bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin; đẩy mạnh hợp
tác trong lĩnh vực an ninh mạng, thúc đẩy xúc tiến đầu tư trong lĩnh vực Công
nghệ thông tin Truyền thông, phát triển hạ tầng thông tin, phối hợp ứng
dụng công nghệ
thông tin truyền thông nhằm thúc đẩy các lĩnh vực hợp tác liên quan khác.
ĐIỀU
6
Vốn
viện trợ không hoàn Iại
1. Hai Bên thống nhất số kinh phí viện
trợ không hoàn lại của Việt Nam dành
cho Lào năm 2017 là 850 tỷ đồng, được phân bổ tại Phụ lục số 2 kèm theo
Thỏa thuận này, trong đó:
a. Kinh phí năm 2017 là 560 tỷ đồng.
b. Kinh phí năm 2016 chuyển sang thực
hiện trong năm 2017 là 290 tỷ đồng.
2. Hai Bên thường xuyên phối hợp tổ chức
kiểm tra các dự án sử dụng vốn viện trợ nhằm đôn đốc việc thực hiện đảm bảo tiến
độ và chất lượng; phối hợp kiểm tra, đánh giá hiện trạng các dự án đã hoàn
thành bàn giao đưa vào sử dụng, xác định các công trình cấp thiết phải khắc phục,
sửa chữa. Giao hai Chủ tịch Ủy ban hai nước đề xuất phương án duy tu bảo dưỡng
các dự án đã đưa vào sử dụng nhưng hiện xuống cấp, trình hai Thủ tướng hai nước quyết
định.
3. Hai Bên phối hợp đổi mới cơ chế,
cách làm nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn viện trợ không hoàn lại của Việt Nam
dành cho Lào, tránh dàn trải, điều chỉnh danh mục các dự án theo hướng dành ưu tiên tập
trung triển khai các dự
án tại tỉnh Hủa-phăn,
Xiêng-khoảng và một số dự án trọng điểm cần thiết cho tỉnh Xay-xổm-bun.
ĐIỀU
7
Hiệu
lực, sửa đổi, bổ sung
1. Thỏa thuận này có hiệu lực kể từ ngày ký
và có giá trị đến ngày Thỏa thuận về Kế hoạch hợp tác song phương giữa hai
Chính phủ hai nước năm tiếp theo có hiệu lực.
2. Trong thời gian thực hiện, Thỏa thuận này
có thể được bổ sung, sửa đổi theo sự thỏa thuận bằng văn bản của hai Bên. Những
sửa đổi bổ sung là bộ phận không tách rời của Thỏa thuận và có hiệu lực theo thủ
tục quy định tại khoản 1 Điều này.
Làm tại Thủ đô Hà Nội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam ngày 08 tháng 02 năm 2017 thành hai (02) bản bằng tiếng Việt và
tiếng Lào, các văn bản đều có giá trị như nhau, mỗi bên giữa một (01) bản./.
TM. CHÍNH PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Nguyễn Chí Dũng
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
TM. CHÍNH PHỦ NƯỚC
CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN
LÀO
Xu-Phăn Keo-Mi-Xay
Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư
|
Phụ lục số 1
Kế hoạch Đào tạo và Bồi dưỡng Cán hộ, Học sinh, Sinh viên
Lào tại Việt Nam năm 2017
Đơn vị tính: triệu VNĐ
T/T
|
Lĩnh vực
|
Số lượng
|
Dài hạn
|
Ngắn hạn
|
Thời gian
|
ĐH
|
Cao học
|
Tiến sỹ
|
Số lượng
|
Cán bộ
|
1
|
Lĩnh vực Chính trị-hành chính
|
290
|
60
|
30
|
10
|
190
|
|
|
1.1
|
Tổ chức TW
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công tác Chính trị
|
|
20
|
20
|
8
|
20
|
Cán bộ
|
5 tháng
|
|
Hành chính
|
|
20
|
10
|
2
|
20
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Công tác Tổ chức
|
|
20
|
|
|
15
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Công tác tuyên huấn
|
|
|
|
|
15
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Giảng viên chính trị
|
|
|
|
|
15
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Công tác phụ nữ
|
|
|
|
|
15
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Công tác Ban đối ngoại
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Công tác Mặt trận Tổ Quốc
|
|
|
|
|
15
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Công tác công đoàn
|
|
|
|
|
15
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Bồi dưỡng công tác dân tộc
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
2
|
Lĩnh vực An ninh-Quốc phòng
|
224
|
190
|
25
|
9
|
0
|
|
|
|
An ninh
|
|
90
|
10
|
4
|
|
|
|
|
Quốc phòng
|
|
100
|
15
|
5
|
|
|
|
3
|
Giáo dục và thể thao
|
123
|
4
|
71
|
8
|
40
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
3.1
|
Giáo dục
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Toán học (GV)
|
|
|
3
|
2
|
|
|
|
|
Vật lý (GV)
|
|
|
4
|
1
|
|
|
|
|
Hóa học (GV)
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Sinh học (GV)
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Tin học (GV)
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
Quản lý Giáo dục (GV)
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Giáo dục Thể chất (GV)
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Luật (GV)
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Lâm nghiệp (GV)
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Nông nghiệp (GV)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Thú y (GV)
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Xây dựng (GV)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Môi trường (GV)
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Thủy lợi (GV)
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Giao thông - vận tải (GV)
|
|
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Điện (GV)
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Cơ khí (GV)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Điện tử (GV)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Ngôn ngữ - Văn hóa (GV)
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Thể dục thể chất - Quốc phòng
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Quản lý nguồn nhân lực
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
Tập huấn giáo viên khoa học tự nhiên
|
|
|
|
|
40
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
3.2
|
Thể thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý thể dục thể thao
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Khoa học thể dục thể thao
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
Giáo dục thể chất
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Y học thể dục thể thao
|
|
2
|
|
|
|
|
|
4
|
Mỹ thuật và nhân văn
|
33
|
3
|
10
|
0
|
20
|
|
|
4.1
|
Mỹ thuật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Điêu khắc
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Hội họa
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Gèm
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Thiết kế công nghiệp
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Văn hóa và du lịch
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
xiếc
|
|
15
|
|
|
|
|
|
|
Nhạc
|
|
15
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Nhân văn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tôn giáo học
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Dân tộc học
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Quản lý (văn hóa)
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Công tác tôn giáo
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
5
|
Khoa học xã hội, thông tin, báo chí
|
124
|
8
|
15
|
0
|
101
|
|
|
5.1
|
Khoa học xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Văn hóa, dân tộc
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
Báo chí học
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Kinh tế
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch phát triển
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Kinh tế đầu tư
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Công tác thống kê
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Công tác Thanh tra, Thẩm định và giám sát
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Thực tập tại Đài phát thanh VN
|
|
|
|
|
1
|
Cán bộ
|
8 tháng
|
|
Phân tích và dự báo việc lập kế hoạch phát
triển KT-XT
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
|
Nghiệp vụ quản lý các dự án đầu tư công
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
2 tháng
|
5.2
|
Tin tức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Xuất bản
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thông tin
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật truyền thông
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Báo chí học
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Lưu trữ
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
Thư viện
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật truyền dẫn PT & TH
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
6
|
Quản trị kinh doanh và Luật
|
101
|
12
|
23
|
6
|
60
|
|
|
6.1
|
Quản trị kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh và kinh tế phân tích
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Kế toán - kiểm toán
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
Tài chính - Ngân hàng
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh quốc tế
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
Kinh doanh chứng khoán
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Nghiệp vụ Kiểm toán Nhà nước
|
|
2
|
1
|
|
20
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
6.2
|
Luật
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tội phạm học và điều tra tội phạm
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Luật hành chính
|
|
2
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Luật thương mại
|
|
1
|
3
|
1
|
|
|
|
|
Luật kinh tế
|
|
1
|
3
|
2
|
|
|
|
|
Quan hệ quốc tế
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
Nghiệp vụ kiểm sát
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Công tác Nội vụ
|
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
7
|
Công nghệ thông tin và truyền thông
|
13
|
5
|
7
|
1
|
|
|
|
|
Khoa học máy tính
|
|
1
|
3
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật viễn thông
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
IT
|
|
2
|
2
|
1
|
|
|
|
8
|
Kỹ thuật sản xuất và công
thương
|
37
|
6
|
30
|
1
|
|
|
|
8.1
|
Công nghệ và công thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thương mại quốc tế
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Thương mại
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Kinh tế công nghiệp
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật điện
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Xây dựng
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Xây dựng công trình thủy lợi
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Quản lý & Phát triển nguồn nước
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Tuyển khoáng
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Quản lý mỏ
|
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
Quản lý năng lượng
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Khai thác mỏ
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Xây dựng công trình ngầm và mỏ
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Địa chất
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
8.2
|
Thực phẩm & Chế biến
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Công nghệ thực phẩm
|
|
|
2
|
|
|
|
|
8.3
|
Kiến trúc và xây dựng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản lý Xây dựng
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Kiến trúc
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
9
|
Nông lâm nghiệp, ngư và thú y
|
11
|
1
|
10
|
0
|
0
|
|
|
9.1
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh tế nông nghiệp và pt nông thôn
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật - Cơ khí nông nghiệp
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Di truyền và chọn giống nông nghiệp
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
Chăn nuôi
|
|
|
2
|
|
|
|
|
9.2
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Di truyền và chọn giống lâm nghiệp
|
|
|
1
|
|
|
|
|
9.3
|
Ngư
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngư nghiệp
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
9.4
|
Thú y
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thú y
|
|
|
2
|
|
|
|
|
10
|
Y tế
|
14
|
4
|
8
|
2
|
0
|
|
|
|
Răng hàm mặt
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
Y tế công cộng
|
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
Y học cổ truyền
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
Y đa khoa
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
11
|
Phúc lợi xã hội
|
37
|
1
|
6
|
0
|
30
|
|
|
|
Kinh tế lao động
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Bảo hộ lao động
|
|
|
2
|
|
15
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Bồi dưỡng giáo viên dạy nghề
|
|
|
|
|
15
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Bảo hiểm xã hội
|
|
|
2
|
|
|
|
|
12
|
Dịch vụ và Vận tải
|
30
|
17
|
13
|
0
|
|
|
|
12.1
|
Dịch vụ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Quản trị kinh doanh du lịch và khách sạn
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
|
Du lịch học
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Kinh tế du lịch
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
|
Bảo tàng học
|
|
1
|
1
|
|
|
|
|
12.2
|
Giao thông vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật hàng không
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Kỹ thuật đầu máy xe lửa, Toa xe
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Tổ chức quản lý vận tải
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
Vận tải đường sắt
|
|
2
|
1
|
|
|
|
|
|
Xây dựng Đường sắt
|
|
2
|
2
|
|
|
|
|
|
Quản lý đường sắt đô thị
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cầu đường sắt
|
|
1
|
2
|
|
|
|
|
13
|
Con cháu việt kiều tại Lào
|
40
|
32
|
8
|
|
|
|
|
14
|
Dự án 100
|
110
|
110
|
|
|
|
|
|
15
|
LHSLào học giỏi (tại Việt Nam)
|
12
|
|
12
|
|
|
|
|
16
|
Sinh viên năm cuối (Khoa tiếng Việt)
|
27
|
|
|
|
27
|
sinh viên
|
1 năm học
|
17
|
Bồi dưỡng Giáo viên dạy tiếng Việt
|
20
|
|
|
|
20
|
Cán bộ
|
3 tháng
|
|
Tổng Cộng
|
1246
|
453
|
268
|
37
|
508
|
|
|
I
|
Hành chính: 1022
Ngắn hạn: 488
Dài hạn: 534 trong đó Đại học: 263,
Cao học: 243, Tiến sỹ: 28
|
II
|
An ninh - Quốc phòng
Dài hạn: 224 trong đó Đại học:
190, Cao học: 25, Tiến sỹ: 9
|
Phụ lục số 2
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN
SỬ DỤNG VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI CỦA CHÍNH
PHỦ VIỆT NAM DÀNH CHO CHÍNH PHỦ LÀO NĂM 2017
Đơn vị tính: triệu VNĐ
Số TT
|
Chương
trình, dự
án
|
Thời gian
thực
hiện
|
Tổng mức viện trợ
|
Kinh phí 2016 chưa phân bổ chuyển
2017
|
Kinh phí
2017
|
Tổng kinh phí
|
|
TỔNG SỐ
|
|
|
290.000
|
560.000
|
850.000
|
A
|
Đào tạo:
|
2017
|
|
10.700
|
229.300
|
240.000
|
I
|
Đào tạo cán bộ, học sinh Lào tại Việt
Nam (bao gồm
quốc phòng, an
ninh, dài hạn, ngắn hạn và
các địa phương của Lào thuộc khu
vực Tam giác phát triển ba nước CLV).
|
|
|
10.700
|
227.000
|
237.700
|
II
|
Hỗ trợ Hội nghị toàn quốc lưu học
sinh Lào học
tập
tại Việt Nam.
|
|
|
0
|
300
|
300
|
III
|
Hỗ trợ bổ túc tiếng Việt tại Lào cho các
sinh viên Lào được tuyển chọn sang Việt Nam học tập.
|
|
|
0
|
2.000
|
2.000
|
B
|
Các chương trình, dự
án:
|
|
|
178.800
|
306.141
|
484.941
|
I
|
Các dự án quyết toán và hoàn
thành1.
|
|
|
16.170
|
92.641
|
108.811
|
1
|
Làng hữu nghị thanh niên biên giới Việt - Lào.
|
2013-2015
|
75.264
|
3.805
|
0
|
3.805
|
2
|
Dự án xây dựng trung tâm dịch vụ kỹ thuật nông nghiệp -
tỉnh Xiêng Khoảng.
|
2014-2015
|
35.163
|
1.963
|
0
|
1.963
|
3
|
Dự án Trạm kiểm soát liên hợp cửa
khẩu Đắk-tà-óc tỉnh Sê Kông
(Lào).
|
2014-2015
|
49.649
|
2.549
|
0
|
2.549
|
4
|
Dự án Trang thiết bị nội thất Nhà giảng
đường chính
Học viện Chính trị - Hành chính quốc
gia Lào.
|
2015-2016
|
6.653
|
353
|
0
|
353
|
5
|
Điều tra khoáng sản và lập bản đồ địa chất tỷ lệ 1/200.000
vùng Bắc Viêng Chăn-Nam Luôngphabang.
|
2013-2017
|
69.900
|
7.500
|
0
|
7.500
|
6
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu nền
thông tin địa hình cơ bản phục vụ
quy hoạch phát triển KH-XH và giám sát tài nguyên môi trường
CHDCND Lào.
|
2013-2017
|
183.800
|
0
|
22.800
|
22.800
|
7
|
Trung tâm đào tạo cán bộ quản lý khoa học
và công nghệ của
Lào.
|
2014-2017
|
89.887
|
0
|
29.687
|
29.687
|
8
|
Tăng cường năng lực nghiên
cứu khoa học và triển khai
công nghệ cho Viện Khoa học quốc gia Lào giai đoạn 2014-2016.
|
2015-2017
|
63.000
|
0
|
32.500
|
32.500
|
9
|
Dự án nghiên cứu tiền khả
thi tuyến cao
tốc Hà Nội-Viêng Chăn.
|
2016-2017
|
5.600
|
0
|
5.100
|
5.100
|
10
|
Trường phổ thông trung học Viêng phu kha tỉnh Luông nậm-thà.
|
2013-2015
|
74.867
|
0
|
2.554
|
2.554
|
II
|
Các dự án chuyển tiếp2.
|
|
|
162.630
|
210.000
|
372.630
|
1
|
Trường Trung học phổ
thông hữu nghị A-nu-vông tại tỉnh
Xay-sồm-bun.
|
2017-2018
|
88.678
|
40.000
|
0
|
40.000
|
2
|
Dự án xây dựng trung
tâm dịch vụ kỹ thuật
nông nghiệp -
tỉnh Hủa Phăn.
|
2016-2018
|
39.352
|
0
|
15.000
|
15.000
|
3
|
Đài Phát thanh, phải hình tại tỉnh Sa-vắn-nạ-khệt.
|
2016-2018
|
115.795
|
0
|
20.000
|
20.000
|
4
|
Bệnh viện Hữu nghị tỉnh Xiêng Khoảng
|
2017-
|
|
40.000
|
20.000
|
60.000
|
5
|
Bệnh viện Hữu nghị tỉnh Hủa Phăn.
|
2017-
|
|
40.000
|
20.000
|
60.000
|
6
|
Dự án xây dựng hệ thống
thủy lợi huyện Nóng Bốc - tỉnh Khăm Muộn (bao
gồm đoạn kè bờ sông Mê Công).
|
2017-
|
|
20.000
|
10.000
|
30.000
|
7
|
Cải tạo sửa chữa KTX Lưu học sinh nước ngoài tại ĐH Quốc
gia Lào.
|
2017-
|
|
5.000
|
10.000
|
15.000
|
8
|
Trường Trung học phổ thông Hữu
nghị Việt Nam-
Lào tại tỉnh Xa-vằn-nà-khệt
|
2017-
|
|
1.000
|
10.000
|
11.000
|
9
|
Cầu Xà ợt cửa khẩu Lao
bảo - Đen-xa-vẳn
|
2017-
|
|
5.130
|
10.000
|
15.130
|
10
|
Biên dịch "Hồ Chí Minh toàn tập" từ tiếng Việt sang tiếng Lào.
|
2017-
|
|
1.000
|
5.000
|
6.000
|
11
|
Đài phát thanh truyền hình
tỉnh Xay-sổm-bun
|
2017-
|
|
10.000
|
5.000
|
15.000
|
12
|
Trường Trung học phổ
thông tại thị xã huyện Bun-nửa tỉnh
Phông-xa-lỳ.
|
2017-
|
|
0
|
10.000
|
10.000
|
13
|
Nâng cấp và sửa chữa công trình thủy lợi Nậm
Loong - huyện Xốp Bấu - tỉnh
Hủa Phăn.
|
2017-
|
|
500
|
5.000
|
5.500
|
14
|
Đài Phát thanh, phát hình tại
tỉnh Bò-kẹo.
|
2017-
|
|
0
|
10.000
|
10.000
|
15
|
Trường Dạy nghề tỉnh Bò-kẹo giai đoạn 2.
|
2017-
|
|
0
|
10.000
|
10.000
|
16
|
Trường PTTH Hữu nghị Lào-Việt Nam giai đoạn
2.
|
2017-
|
|
0
|
5.000
|
5.000
|
17
|
Quy hoạch thủy lợi tại
hai tỉnh Hủa Phăn
và Xiêng Khoảng
|
2017-
|
|
0
|
5.000
|
5.000
|
18
|
Khoa tiếng Việt tại Đại học
Su-pha-nu-vông và Đại học Chăm-pa-sắc.
|
2017-
|
|
0
|
5.000
|
5.000
|
19
|
Phân vùng sản xuất nông nghiệp tại Hủa
Phăn, Xiêng Khoảng.
|
2017-
|
|
0
|
5.000
|
5.000
|
20
|
Xây dựng Học viện Tài chính
Đông-khăm-xạng giai đoạn 3.
|
2017-
|
|
0
|
10.000
|
10.000
|
21
|
Dự án hỗ trợ Học viện Tư pháp Lào.
|
2017-
|
|
|
5.000
|
5.000
|
22
|
Sửa chữa 02 trạm bơm công trình thủy
lợi Đông-phu-xi và Tha-pha-nọng-phông.
|
2017-
|
|
|
5.000
|
5.000
|
23
|
Xây dựng Trụ sở Ủy ban hợp tác Lào-Việt Nam
(công trình hữu nghị)
|
2017-
|
|
|
10.000
|
10.000
|
III
|
Các dự án mới.
|
2017-
|
|
|
3.500
|
3.500
|
1
|
Xây dựng trường năng khiếu tại Thị xã Phon-xa-vẳn
tỉnh Xiêng-khoảng.
|
|
|
|
500
|
500
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp Bệnh viện
tỉnh Xay-xổm-bun.
|
|
|
|
500
|
500
|
3
|
Xây dựng Trường quân sự tỉnh Xay-xổm-bun.
|
|
|
|
500
|
500
|
4
|
Xây dựng 04 hệ thống thủy
lợi quy mô nhỏ lại 04 bản thuộc 02 huyện (A-nu-vông, Thà-thôm) tỉnh Xay-xổm-bun.
|
|
|
|
500
|
500
|
5
|
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi (FS) Dự
án Nâng cấp
tuyến đường 18B.
|
|
|
|
500
|
500
|
6
|
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi (FS) tuyến đường từ tỉnh lỵ Xay-xổm-bun
- Tê-be-lê - Núi
Kong-khẩu - Xăm-hỏ-pà-đông.
|
|
|
|
500
|
500
|
7
|
Lập báo cáo nghiên cứu khả thi (FS) tuyến
đường từ bản
Pùng-thà - dọc sông Thama - bản Fia-lý.
|
|
|
|
500
|
500
|
C
|
Kinh phí chưa phân
bổ3.
|
|
|
100.500
|
24.559
|
125.059
|
Ghi chú:
(1): Thông báo kế hoạch vốn theo tiến độ hoàn thành thủ
tục nghiệm thu bàn giao.
(2): Chỉ thông báo kế hoạch vốn
khi hoàn
thành các thủ tục phê duyệt dự án theo quy định.
(3): Khoản kinh phí này phía Lào ủy quyền cho
phía Việt Nam tiến hành phân bổ cho các dự án và thông báo cho phía Lào.