|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
872/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Phạm S
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 872/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 09 tháng 05 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH TÁI CANH, CẢI TẠO
GIỐNG CÀ PHÊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2015
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ
Biên bản ghi nhớ ngày 12/4/2013 giữa Ủy ban nhân
dân tỉnh Lâm Đồng và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam về
việc tài trợ vốn đầu tư tái canh diện tích cà
phê già cỗi;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại văn bản số:
696/SNN-TT ngày 24/4/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phê duyệt kèm theo
Quyết định này Kế hoạch tái canh, cải tạo giống cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng giai đoạn 2013-2015.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chi nhánh Lâm Đồng; thủ trưởng các đơn vị, tổ chức có liên quan căn cứ
Quyết định thi hành từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 2;
- Các PVP;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, NN, TH2, TC, KH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phạm S
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TÁI CANH, CẢI TẠO GIỐNG CÀ PHÊ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Quyết định số 872/QĐ-UBND
ngày 09/5/2013 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
I. Mục đích, yêu cầu,
phạm vi thực hiện:
1. Mục đích:
- Thực hiện việc chuyển đổi, tái
canh, cải tạo giống đối với diện tích cà phê già cỗi, năng suất thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, nâng cao năng suất, chất lượng
cà phê thương phẩm trên thị trường, đảm bảo duy trì sản lượng cà phê của tỉnh
trong quá trình thực hiện chuyển đổi, tái canh, cải tạo
giống cà phê.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ nông
dân trồng và chăm sóc cà phê tiếp cận được nguồn vốn tín dụng từ hệ thống Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Lâm Đồng để thực hiện việc
cải tạo chất lượng vườn cà phê già cỗi, nâng cao thu nhập
và cải thiện mức sống của nông dân trồng cà phê trên địa bàn tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Kế hoạch và lộ trình thực hiện phải
không gây ra biến động lớn về sản lượng cà phê của tỉnh, không làm ảnh hưởng lớn đến thu nhập, đời sống của các hộ dân
trồng cà phê trên địa bàn tỉnh khi thực hiện chuyển đổi giống, tái canh cây cà
phê.
- Ưu tiên tập trung chuyển đổi diện tích cà phê già cỗi, năng suất thấp bằng
biện pháp tái canh theo hình thức cuốn chiếu, ưu tiên thực hiện đối với những
vườn cà phê có độ tuổi từ cao đến thấp.
- Chỉ hỗ trợ thực hiện tái canh, ghép cải tạo và trồng mới cà phê trong vùng
quy hoạch phát triển cây cà phê của tỉnh.
- Lồng ghép cùng với các chương trình, dự án, đề án khác để thực hiện có hiệu quả việc cải
tạo giống, tái canh vườn cà phê già cỗi, năng suất thấp
trên địa bàn tỉnh.
3. Phạm vi thực hiện: Các địa phương trồng cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng.
II. Mục tiêu và
nội dung thực hiện:
1. Mục tiêu: Tập trung cải tạo, tái canh, trồng mới diện tích cà phê già cỗi, năng
suất thấp, bị sâu bệnh nặng bằng các giống cà phê cao sản có năng suất, chất
lượng cao, phù hợp với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng của
từng địa phương; phấn đấu đến năm 2015 năng suất bình quân
đạt bình quân 2,8 - 3 tấn/ha, góp phần nâng cao thu nhập cho người nông dân,
đồng thời xây dựng vùng cà phê bền vững. Diện tích thực hiện trong giai đoạn
2013-2015: 22.982 ha, bao gồm:
- Ghép cải tạo: 12.464 ha (trung bình
4.154 ha/năm);
- Trồng tái canh: 9.722 ha (trung bình 3.240 ha/năm);
- Trồng mới: 796
ha (trung bình 265 ha/năm).
- Chi tiết tại các Phụ lục I, II, III
2. Điều kiện áp dụng biện
pháp tái canh, cải tạo giống cà phê: Nằm trong vùng đã
được quy hoạch trồng cà phê của tỉnh
Lâm Đồng và đáp ứng các điều kiện sau:
a) Đối với biện
pháp ghép cải tạo: Cây cà phê trên 15 năm tuổi, cây sinh
trưởng kém, năng suất bình quân thấp nhiều năm liền dưới
1,5 tấn/ha, không đồng đều về chất lượng giống nhưng cây vẫn có bộ rễ khoẻ và có thể áp dụng biện pháp cưa ghép cải tạo.
b) Đối với biện pháp tái canh:
- Cây cà phê trên
20 năm tuổi, sinh trưởng kém và năng suất nhiều năm liền
dưới 1,5 tấn/ha; không thể áp dụng các biện pháp cưa đốn phục hồi hoặc ghép cải
tạo được.
- Cây cà phê dưới 20 năm tuổi, nhưng
cây sinh trưởng kém, năng suất bình quân thấp, không thể áp dụng các biện pháp
cưa đốn phục hồi hoặc ghép cải tạo được.
- Đối với biện pháp trồng mới:
Trồng mới trên diện tích đất lâm nghiệp đã được quy hoạch chuyển sang đất sản
xuất nông nghiệp và diện tích chuyển đổi từ các cây khác kém hiệu quả hơn. Chủ
yếu tập trung phát triển trồng mới cây cà phê chè.
3. Nội dung thực hiện:
a) Công tác tuyên truyền:
- Tổ chức tuyên truyền, vận động các
tổ chức, hộ gia đình và cá nhân về mục đích, yêu cầu, sự
cần thiết thực hiện chương trình tái canh, cải tạo giống cà phê và chủ trương, chính sách của nhà nước về hỗ trợ vay vốn đầu tư để
thực hiện chương trình.
- Tổ chức hội
nghị triển khai chủ trương tái canh, cải tạo giống và hỗ trợ vay vốn đầu tư tái
canh cà phê già cỗi trên địa bàn tỉnh. Triển khai thực hiện trong tháng 5/2013.
- Xây dựng kế hoạch thông tin, tuyên
truyền, phổ biến chủ trương tài trợ vốn đầu tư tái canh diện tích cà phê già cỗi trên các phương tiện thông tin
đại chúng. Triển khai thực hiện trong tháng 6/2013.
b) Sắp xếp, bố trí
tổ chức sản xuất:
- Khẩn trương hoàn thành quy hoạch
phát triển cây cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm
2020, trình cấp thẩm quyền phê duyệt để làm cơ sở triển khai thực hiện kế
hoạch. Hoàn thành trong tháng 6/2013.
- Tiếp tục khuyến khích người dân
phát triển liên kết giữa các hộ, hình thành các liên minh
sản xuất, trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã để sản xuất cà phê trên quy mô lớn.
c) Chuẩn bị nguồn giống:
- Hỗ trợ, nâng cao năng lực sản xuất
giống cà phê chất lượng cao cho các cơ sở sản xuất giống
trên địa bàn; xây dựng vườn sản xuất chồi giống cà phê theo hướng ứng dụng công
nghệ cao; hoàn thiện quy trình nhân giống cà phê; chứng nhận vườn sản xuất chồi
giống gốc cà phê vối; xây dựng mô hình vườn giống cà phê
vối và cà phê chè; điều tra khảo sát bình tuyển cây đầu dòng cà phê vối, cà phê chè.
- Để đảm bảo
nguồn giống đáp ứng nhu cầu khoảng 4.179.000 cây giống cà phê chè, 41.313.200
chồi giống và 11.228.910 cây giống cà phê vối để thực hiện tái canh, cải tạo
giống; thực hiện một số nội dung sau:
+ Củng cố lại các vườn nhân chồi giống cà phê cao sản được đầu tư từ ngân sách nhà nước và hướng dẫn các cơ sở sản xuất gieo ươm cây
giống cà phê thực hiện công bố tiêu chuẩn chất lượng cây giống theo quy định.
Xác định nguồn giống tốt phù hợp với các vùng trồng cà phê
để thực hiện tái canh, cải tạo giống.
+ Hỗ trợ xây dựng mới mỗi địa phương
01-03 vườn chồi cung cấp vật liệu cho công tác nhân giống với diện tích 01
ha/vườn; đồng thời tiếp tục rà soát những vườn chồi đạt
tiêu chuẩn và hướng dẫn công bố tiêu chuẩn chất lượng nguồn giống để đáp ứng đủ nguồn giống phục vụ công tác
chuyển đổi hàng năm.
+ Quy hoạch hoàn thiện hệ thống
nghiên cứu, sản xuất và cung ứng giống từ tỉnh đến cơ sở. Tập trung nhân,
chuyển giao nhanh các giống cà phê có năng suất, chất lượng cao đã được nhà
nước công nhận như TR4, TR9, TR11... để cung cấp cho các
địa phương làm nguồn giống đầu dòng.
+ Khuyến khích
các thành phần kinh tế trong và ngoài tỉnh đầu tư nghiên
cứu, chọn tạo, sản xuất giống cà phê để hình thành ngành
công nghiệp sản xuất giống hiện đại hóa, nhằm tăng nhanh năng suất, chất lượng, khả năng cạnh tranh, hiệu quả sản xuất và thu nhập
của nông dân một cách bền vững.
+ Tổ chức quản lý chặt chẽ, có hiệu quả các nguồn giống cây cà phê trên địa bàn toàn tỉnh cũng
như xây dựng, hoàn chỉnh các quy trình, hướng dẫn kỹ thuật sản xuất giống.
- Đối với giống cà phê vối: Lựa chọn các giống cà phê
vối dòng vô tính qua thực tế áp dụng những năm qua có năng suất, chất lượng
cao, kháng được sâu bệnh như giống TR4, TR9, TR11, TS1, TS2 để đưa vào thực
hiện chương trình tái canh, ghép cải tạo; sử dụng các giống hạt lai đa dòng
được lựa chọn từ những dòng ưu thế, có đặc tính tốt; sử dụng cây giống (cây
ghép, cây thực sinh), chồi giống đạt tiêu chuẩn chất
lượng, đảm bảo nguồn gốc theo quy định.
- Đối với giống cà phê chè: Sử dụng
các giống cà phê chè chọn lọc có năng suất, chất lượng cao, kháng bệnh gỉ sắt
với giống chủ lực là cà phê Catimor
(dòng TN1, TN2); khuyến khích phát triển giống cà phê Moka tại những địa bàn
thích hợp để duy trì nguồn giống có chất lượng cao và nổi
tiếng của tỉnh Lâm Đồng.
d) Xây dựng và áp dụng các mô hình,
trình quy trình kỹ thuật:
- Nghiên cứu,
đánh giá thời gian khai thác bình quân của vườn cà phê ghép chồi; nghiên cứu,
đánh giá sự phù hợp của một số dòng cà phê ghép tại từng vùng sinh thái để đưa
ra các định hướng cho người sản xuất; xác định biện pháp
xử lý đất và canh tác đối với trồng tái canh cà phê tại
từng vùng sinh thái; nghiên cứu đánh giá hiệu quả của việc
sử dụng hạt lai đa dòng trong trồng tái canh cà phê tại từng địa bàn trọng điểm.
- Thiết kế vườn cà phê mẫu để hướng
dẫn nông dân thực hiện tái canh, cải tạo giống đảm bảo
tính bền vững như: Tỷ lệ cây che bóng, hệ thống tưới, quy
trình kỹ thuật trồng và chăm sóc đối với từng giống cà phê, biện pháp thu
hoạch, bảo quản, chế biến sau thu
hoạch, công tác phòng chống dịch
bệnh... hoàn thành trong tháng 6/2013.
- Triển khai thực hiện xây dựng
ít nhất 05 mô hình chuẩn về tái canh cà phê tại các vùng trong cà
phê trọng điểm và có điều kiện thuận lợi của tỉnh; thực hiện từ tháng 6 đến tháng 8 năm 2013. Nhân rộng mô hình điểm
tái canh, cải tạo giống cà phê; mở rộng diện tích cà phê
sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng như VietGAP, UTZ, 4C,…
- Xây dựng và ban
hành các quy trình trồng tái canh cà phê, kỹ thuật tỉa cành, tạo tán, quy trình
chăm sóc cà phê ghép, cà phê thực sinh và quy trình ghép cải tạo cà phê phù hợp
với từng vùng sinh thái của tỉnh để người dân áp dụng, thực hiện xong trong tháng 8/2013.
- Xây dựng kế hoạch khuyến nông,
chuyển giao khoa học kỹ thuật, triển khai ứng dụng các đề tài nghiên cứu khoa
học đã thành công đối với cây cà phê để phục vụ công tác tái canh, cải tạo
giống, hoàn thành trong tháng 6/2013. Tiến hành tập huấn,
chuyển giao kỹ thuật trồng, chăm sóc cà phê theo từng chủng loại giống, từng
vùng sinh thái và từng độ tuổi, sản xuất theo tiêu chuẩn chất lượng (VietGAP, UTZ, 4C,...)
nhằm nâng cao năng suất, chất lượng của vườn cà phê.
đ) Xây dựng và triển khai các cơ chế
chính sách:
- Xây dựng hướng dẫn cụ thể về điều
kiện được vay vốn, định mức cho vay, lãi suất vay, cơ chế
hỗ trợ, thời hạn vay, trình tự hồ sơ thủ tục vay vốn tái canh cà phê, hoàn
thiện và ban hành trong tháng 6/2013.
- Xây dựng cơ chế chính sách hỗ
trợ tái canh, cải tạo giống cà phê trên địa bàn tỉnh; trong quý
III/ năm 2013. Để khuyến khích người dân thực hiện kế
hoạch tái canh, cải tạo giống, ngân sách nhà nước sẽ hỗ trợ từ 50-100% kinh phí
mua giống mới (tùy theo từng nguồn vốn và đối tượng cụ
thể), trong đó ưu tiên hỗ trợ giống trồng tái canh cà phê,
đồng thời có cơ chế hỗ trợ cụ thể đối
với các hộ trồng tái canh theo đề án Nâng cao chất lượng giống cây trồng vật
nuôi toàn tỉnh giai đoạn 2011 - 2015.
e) Tiếp tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông, thủy lợi tại các vùng
sản xuất cà phê trọng điểm của tỉnh.
g) Lồng ghép với các chương trình, dự
án khác: Thực hiện lồng ghép kế hoạch này với các chương
trình dự án khác đang triển khai trên địa bàn tỉnh để sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư như: Đề án
nâng cao chất lượng giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020; Đề án
bảo quản và chế biến cà phê sau thu hoạch giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến
năm 2020; Dự án phát triển cơ sở sản xuất giống cây công
nghiệp phục vụ sản xuất Nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2013-2020
trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng; Chương trình phát triển cà phê bền vững thuộc viện
Chính sách và chiến lược phát triển nông nghiệp nông thôn đầu tư cho tổ chức
Hội người sản xuất cà phê Lâm Đồng và các chương trình dự án khác.
5. Kinh phí thực hiện: Tổng kinh phí khoảng 4.428,3 tỷ đồng. Trong đó:
- Vốn hỗ trợ vay ngân hàng: 3.099,8 tỷ đồng (70%)
- Vốn đối ứng
của người dân: 1.328,5 tỷ đồng (30%)
Chi tiết tại Phụ lục từ IV, V đính kèm
VI. Tổ chức thực hiện:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh
quản lý điều hành việc triển khai thực hiện kế hoạch tái canh, cải tạo giống cà
phê theo đúng kế hoạch đề ra, trong đó thực hiện nhiệm vụ chính sau:
- Hàng năm lập kế hoạch tái canh, cải
tạo giống trên địa bàn toàn tỉnh gửi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Lâm Đồng để có kế
hoạch bố trí vốn hỗ trợ vay.
- Chủ trì, phối hợp với Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh Lâm Đồng và các sở, ngành có liên
quan ban hành các văn bản hướng dẫn việc triển khai thực hiện kế hoạch trong
toàn tỉnh như: cơ chế, chính sách vay tín dụng, cơ chế hỗ trợ từ nguồn ngân
sách nhà nước, công tác tuyên truyền, tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch;
các chính sách khuyến khích, hỗ trợ cho người dân tái
canh, cải tạo giống cà phê.
- Ban hành các quy trình kỹ thuật,
định mức đầu tư, vườn cà phê mẫu, các văn bản hướng dẫn trong quá trình tổ chức
thực hiện.
- Theo dõi tình hình triển khai thực
hiện kế hoạch tại các địa phương, hướng dẫn, đề xuất giải quyết kịp thời các
khó khăn vướng mắc tại cơ sở; tham mưu điều chỉnh kịp thời những nội dung không
phù hợp để tạo điều kiện cho các địa phương triển khai thuận lợi, hiệu quả.
- Lồng ghép các chương trình, dự án,
đề án đang triển khai thực hiện trên địa bàn tỉnh do Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý để phục vụ kế hoạch
tái canh, cải tạo giống cà phê.
- Tăng cường công tác quản lý chất
lượng cây giống, nâng cao năng lực sản xuất cây giống của các vườn ươm hiện có
để nâng cao chất lượng cây giống; phối hợp với các địa
phương, cơ sở sản xuất giống chuẩn bị nguồn giống đảm bảo
chất lượng và số lượng để phục vụ
chương trình.
- Theo dõi, báo cáo tiến độ thực
hiện, định kỳ tổ chức sơ kết, tổng kết, đánh giá rút kinh
nghiệm trong quá trình triển khai thực hiện.
2. Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Lâm Đồng:
- Xây dựng và ban
hành hướng dẫn cụ thể về định mức cho vay, lãi suất vay,
cơ chế hỗ trợ, thời hạn vay, trình tự hồ sơ thủ tục vay vốn,... để các tổ chức,
hộ gia đình và cá nhân vay đầu tư tái canh, cải tạo giống,
trồng mới cây cà phê trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn
2013-2015 và các năm tiếp theo.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành
phố Đà Lạt, Bảo Lộc thực hiện nguồn vốn tín dụng cho các tổ chức, hộ gia đình
và cá nhân đủ điều kiện vay để thực hiện đầu tư tái canh, cải tạo giống, trồng mới cây cà phê.
- Bố trí đủ nguồn vốn theo cam kết để
phục vụ các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn tỉnh vay để thực hiện
tái canh, cải tạo giống, trồng mới cây cà phê theo kế
hoạch.
- Chỉ đạo Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn cấp huyện phối hợp với chính quyền
địa phương thực hiện các kế hoạch giải ngân hàng năm.
- Cho vay đúng đối tượng, có chính
sách ưu đãi tín dụng đối với một số đối tượng có điều kiện khó khăn (hộ nghèo,
hộ đồng bào dân tộc)
3. Các sở Kế hoạch và Đầu tư,
Tài chính:
- Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh bố trí
đủ vốn thực hiện đề án, dự án có liên quan từ các nguồn kinh phí sự nghiệp và
đầu tư phát triển của tỉnh.
- Phối hợp với
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các hướng dẫn về trình tự, thủ
tục giải ngân, thanh quyết toán kinh phí thực hiện kế hoạch.
- Trong quá trình tham mưu, phân bổ
các nguồn vốn đầu tư hàng năm trong lĩnh vực nông nghiệp cần lưu ý thực hiện
lồng ghép các mục tiêu về tái canh, cải tạo giống cà phê
theo kế hoạch được duyệt.
4. Hội Nông dân tỉnh:
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền sâu
rộng trong hội viên nông dân về chủ trương, chính sách tái canh, chuyển đổi
giống cà phê; tích cực vận động và giúp nông dân áp dụng
các tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất; phát động thi đua, phong trào nông
dân sản xuất giỏi, giúp nhau làm giàu, xây dựng và nhân rộng những điển hình tiên tiến trong sản xuất cà phê.
- Vận động và hỗ
trợ hội viên tiếp cận nguồn vốn tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chi nhánh Lâm Đồng để
thực hiện chương trình tái canh cà phê.
5. UBND các huyện, thành phố
Đà Lạt và Bảo Lộc:
- Phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn chi nhánh Lâm Đồng và chi nhánh tại các huyện, thành
phố tuyên truyền, phổ biến cơ chế chính sách hỗ trợ thực hiện tái canh, cải tạo giống, trồng mới cây cà phê trên
địa bàn.
- Lập kế hoạch hàng năm theo từng xã
và từng hạng mục đầu tư gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chi nhánh Lâm Đồng để xem xét bố trí
vốn tín dụng phù hợp với nhu cầu của người sản xuất.
- Chỉ đạo UBND cấp xã, phường, thị
trấn kiểm tra, xác nhận danh sách các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân đủ điều kiện được hỗ trợ vay vốn thực hiện tái canh, cải tạo giống, trồng mới cây
cà phê tại địa phương.
- Tăng cường công tác quản lý nhà
nước về sản xuất cây giống và công tác tập huấn, khuyến nông, chuyển giao kỹ
thuật trồng và chăm sóc cà phê; phối hợp với các cơ sở sản xuất giống chuẩn bị nguồn giống đảm bảo chất lượng và số lượng để phục vụ chương trình.
- Lồng ghép các chương trình, dự án,
đề án đang triển khai thực hiện tại địa phương để phục vụ
kế hoạch tái canh, cải tạo giống, trồng mới cây cà phê.
- Theo dõi, báo cáo tiến độ thực hiện về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và UBND tỉnh
theo định kỳ.
6. Các tổ chức, hộ gia đình và
cá nhân tham gia vay vốn tái canh, cải tạo giống, trồng mới cây cà phê:
- Có trách nhiệm: Sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích; cam kết trả vốn vay, lãi suất vay đúng kỳ hạn theo cam kết; thực hiện trồng và chăm sóc vườn
cà phê theo đúng quy trình kỹ thuật; tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, tập huấn
kỹ thuật tái canh, cải tạo giống, trồng mới cây cà phê khi được mời tham gia;
phát triển, cải tạo chất lượng vườn cà phê trong vùng quy hoạch được phê duyệt.
- Được ưu tiên vay vốn và hưởng các
ưu đãi về mức vốn vay, thời hạn cho vay và lãi suất,...
theo quy định của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong chương
trình hỗ trợ vốn vay phục vụ tái canh
cây cà phê./.
PHỤ LỤC 1
TỔNG HỢP DIỆN TÍCH CÀ PHÊ CẦN CHUYỂN ĐỔI, TÁI CANH GIAI
ĐOẠN 2012 – 2015 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
872/UBND ngày 09/5/2013 của UBND tỉnh)
Tên
địa phương
|
Diện tích hiện có (ha)
|
Σ
DT cần tái canh (ha)
|
Trong
đó phân theo độ tuổi
|
DT
cà phê
|
DT
cà phê
|
DT
cà phê
|
DT
cà phê
|
≥ 15
năm tuổi
|
≥ 20
năm tuổi
|
≥ 25
năm tuổi
|
≥ 30
năm tuổi
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
(ha)
|
* Tổng cộng
|
145,734.6
|
50,650.0
|
14,860.5
|
15,077.0
|
16,394.3
|
4,318.2
|
- Cà phê vối (Robusta)
|
127,239.6
|
47,182.0
|
12,144.5
|
14,587.0
|
16,225.3
|
4,225.2
|
- Cà phê chè (Arabica)
|
15,747.5
|
3,468.0
|
2,716.0
|
490.0
|
169.0
|
93.0
|
- Cà phê mít
|
2,747.5
|
|
|
|
|
|
1) Thành phố Đà Lạt
|
3,520.0
|
2,307.0
|
1,958.0
|
330.0
|
14.0
|
5.0
|
- Cà phê vối
|
270
|
35.0
|
20.0
|
15.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê chè
|
3250
|
2,272.0
|
1,938.0
|
315.0
|
14.0
|
5.0
|
- Cà phê mít
|
|
|
|
|
|
|
2) Huyện Lạc Dương
|
3,200.0
|
158.0
|
158.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê vối
|
236
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê chè
|
2964
|
158.0
|
158.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
|
|
|
|
|
|
3) Huyện Đam Rông
|
6,400.0
|
1,300.0
|
490.0
|
360.0
|
280.0
|
170.0
|
- Cà phê vối
|
4858
|
735.0
|
280.0
|
210.0
|
150.0
|
95.0
|
- Cà phê chè
|
1480
|
565.0
|
210.0
|
150.0
|
130.0
|
75.0
|
- Cà phê mít
|
62
|
|
|
|
|
|
4) Huyện Đơn Dương
|
1,500.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê vối
|
1423
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê chè
|
57
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
20
|
|
|
|
|
|
5) Huyện Đức Trọng
|
13,502.0
|
2,233.0
|
350.0
|
495.0
|
645.0
|
743.0
|
- Cà phê vối
|
9339
|
2,110.0
|
290.0
|
470.0
|
620.0
|
730.0
|
- Cà phê chè
|
3830
|
123.0
|
60.0
|
25.0
|
25.0
|
13.0
|
- Cà phê mít
|
333
|
|
|
|
|
|
6) Huyện Lâm Hà
|
39,571.0
|
4,759.5
|
1,439.5
|
1,340.0
|
1,305.0
|
675.0
|
- Cà phê vối
|
35471
|
4,409.5
|
1,089.5
|
1,340.0
|
1,305.0
|
675.0
|
- Cà phê chè
|
4100
|
350.0
|
350.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
|
|
|
|
|
|
7) Huyện Di Linh
|
41,526.6
|
13,200.0
|
1,150.0
|
2,900.0
|
8,000.0
|
1,150.0
|
- Cà phê vối
|
40286.6
|
13,200.0
|
1,150.0
|
2,900.0
|
8,000.0
|
1,150.0
|
- Cà phê chè
|
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
1240
|
|
|
|
|
|
8) Thành phố Bảo Lộc
|
8,584.0
|
2,507.6
|
1,630.1
|
652.0
|
150.3
|
75.2
|
- Cà phê vối
|
8329
|
2,507.6
|
1,630.1
|
652.0
|
150.3
|
75.2
|
- Cà phê chè
|
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
255
|
|
|
|
|
|
9) Huyện Bảo Lâm
|
27,134.0
|
24,000.0
|
7,500.0
|
9,000.0
|
6,000.0
|
1,500.0
|
- Cà phê vối
|
26312
|
24,000.0
|
7,500.0
|
9,000.0
|
6,000.0
|
1,500.0
|
- Cà phê chè
|
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
822
|
|
|
|
|
|
10) Huyện Đạ Huoai
|
219.0
|
120.0
|
120.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê vối
|
216
|
120.0
|
120.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê chè
|
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
3
|
|
|
|
|
|
11) Huyện Đạ Tẻh
|
460.0
|
34.9
|
34.9
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê vối
|
381
|
34.9
|
34.9
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê chè
|
66.5
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
12.5
|
|
|
|
|
|
12) Huyện Cát Tiên
|
118.0
|
30.0
|
30.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê vối
|
118
|
30.0
|
30.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê chè
|
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
0.0
|
- Cà phê mít
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC II
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH DIỆN TÍCH CÀ PHÊ
CẦN TIẾP TỤC CHUYỂN ĐỔI GIỐNG, TRỒNG MỚI, TÁI CANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 872/UBND ngày 09/5/2013 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
HẠNG MỤC
|
Nhu cầu trong
GĐ 2011-2015
|
Đã thực hiện
|
Kế hoạch thực hiện trong GĐ 2013-2015
|
Thành phố
Đà Lạt
|
Huyện Lạc Dương
|
Huyện Đơn Dương
|
Huyện Đức Trọng
|
Huyện Lâm Hà
|
Huyện Đam Rông
|
Huyện Di Linh
|
Thành phố Bảo Lộc
|
Huyện Bảo Lâm
|
Huyện Đạ Huoai
|
Huyện Đạ Tẻh
|
Huyện Cát Tiên
|
1
|
Trồng mới
|
1,246
|
450
|
796
|
|
260
|
|
|
200
|
190
|
|
|
|
|
|
146
|
2
|
Trồng tái canh
|
12,600
|
2,878
|
9,722
|
189
|
603
|
209
|
1,500
|
1,200
|
739
|
3,400
|
450
|
1,432
|
|
|
|
3
|
Ghép cải tạo
|
19,550
|
7,086
|
12,464
|
|
|
100
|
900
|
3,411
|
800
|
3,300
|
753
|
3,200
|
|
|
|
|
Tổng
|
23,396
|
10,414
|
22,982
|
189
|
863
|
309
|
2,400
|
4,811
|
1,729
|
6,700
|
1,203
|
4,632
|
0
|
0
|
146
|
PHỤ LỤC III
PHÂN KỲ KẾ HOẠCH CHUYỂN ĐỔI GIỐNG, TRỒNG MỚI, TÁI
CANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 872/UBND ngày 09/5/2013 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: ha
STT
|
HẠNG MỤC/PHÂN KỲ THỰC HIỆN
|
Diện cần tiếp tục thực hiện trong GĐ 2013-2015
|
Thành phố Đà Lạt
|
Huyện Lạc Dương
|
Huyện Đơn Dương
|
Huyện Đức Trọng
|
Huyện Lâm Hà
|
Huyện Đam Rông
|
Huyện Di Linh
|
Thành phố Bảo Lộc
|
Huyện Bảo Lâm
|
Huyện Đạ Huoai
|
Huyện Đạ Tẻh
|
Huyện Cát Tiên
|
1
|
Trồng mới
|
796
|
|
260
|
|
|
200
|
190
|
|
|
|
|
|
146
|
a
|
Năm 2013
|
170
|
|
60
|
|
|
40
|
40
|
|
|
|
|
|
30
|
b
|
Năm
2014
|
296
|
|
100
|
|
|
80
|
70
|
|
|
|
|
|
46
|
c
|
Năm 2015
|
330
|
|
100
|
|
|
80
|
80
|
|
|
|
|
|
70
|
2
|
Trồng
tái canh
|
9,722
|
189
|
603
|
209
|
1,500
|
1,200
|
739
|
3,400
|
450
|
1,432
|
0
|
0
|
0
|
a
|
Năm 2013
|
2,181
|
30
|
200
|
30
|
500
|
300
|
139
|
500
|
50
|
432
|
|
|
|
b
|
Năm
2014
|
4,079
|
79
|
300
|
100
|
500
|
500
|
400
|
1,500
|
200
|
500
|
|
|
|
c
|
Năm 2015
|
3,462
|
80
|
103
|
79
|
500
|
400
|
200
|
1,400
|
200
|
500
|
|
|
|
3
|
Ghép cải tạo
|
12,464
|
0
|
0
|
100
|
900
|
3,411
|
800
|
3,300
|
753
|
3,200
|
0
|
0
|
0
|
a
|
Năm 2013
|
2,980
|
|
|
30
|
150
|
500
|
150
|
1,000
|
150
|
1,000
|
|
|
|
b
|
Năm
2014
|
5,290
|
|
|
40
|
400
|
1,600
|
400
|
1,300
|
350
|
1,200
|
|
|
|
c
|
Năm 2015
|
4,194
|
|
|
30
|
350
|
1,311
|
250
|
1,000
|
253
|
1,000
|
|
|
|
|
Tổng
|
22,982
|
189
|
863
|
309
|
2,400
|
4,811
|
1,729
|
6,700
|
1,203
|
4,632
|
0
|
0
|
146
|
PHỤ LỤC IV
TỔNG HỢP NHU CẦU VÀ NGUỒN ĐẦU TƯ VỐN
TRONG GIAI ĐOẠN 2013-2015
(Kèm theo Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của
UBND tỉnh)
STT
|
Năm thực hiện
|
Diện
tích (ha)
|
Tổng
vốn đầu tư (đồng)
|
Trong
đó
|
Vốn nhân dân
(30%)
|
Vốn
vay ngân hàng
(70%)
|
|
TỔNG
|
22,982
|
4,428,249,622,000
|
1,328,474,886,600
|
3,099,774,735,400
|
I
|
Trồng
mới
|
796
|
199,456,904,000
|
59,837,071,200
|
139,619,832,800
|
1
|
Năm 2013
|
170
|
42,597,580,000
|
12,779,274,000
|
29,818,306,000
|
2
|
Năm 2014
|
296
|
74,169,904,000
|
22,250,971,200
|
51,918,932,800
|
3
|
Năm 2015
|
330
|
82,689,420,000
|
24,806,826,000
|
57,882,594,000
|
II
|
Ghép cải tạo
|
12,464
|
2,039,446,928,000
|
611,834,078,400
|
1,427,612,849,600
|
1
|
Năm 2013
|
2,980
|
487,608,460,000
|
146,282,538,000
|
341,325,922,000
|
2
|
Năm 2014
|
5,290
|
865,586,830,000
|
259,676,049,000
|
605,910,781,000
|
3
|
Năm 2015
|
4,194
|
686,251,638,000
|
205,875,491,400
|
480,376,146,600
|
III
|
Trồng
tái canh
|
9,722
|
2,189,345,790,000
|
656,803,737,000
|
1,532,542,053,000
|
1
|
Năm 2013
|
2,181
|
491,150,295,000
|
147,345,088,500
|
343,805,206,500
|
a
|
Trồng bằng cây ghép
|
1,091
|
248,951,335,500
|
74,685,400,650
|
174,265,934,850
|
b
|
Trồng
bằng cây thực sinh
|
1,091
|
242,198,959,500
|
72,659,687,850
|
169,539,271,650
|
2
|
Năm 2014
|
4,079
|
918,570,405,000
|
275,571,121,500
|
642,999,283,500
|
a
|
Trồng bằng cây ghép
|
2,040
|
465,599,494,500
|
139,679,848,350
|
325,919,646,150
|
b
|
Trồng
bằng cây thực sinh
|
2,040
|
452,970,910,500
|
135,891,273,150
|
317,079,637,350
|
3
|
Năm 2015
|
3,462
|
779,625,090,000
|
233,887,527,000
|
545,737,563,000
|
a
|
Trồng bằng cây ghép
|
1,731
|
395,171,721,000
|
118,551,516,300
|
276,620,204,700
|
b
|
Trồng
bằng cây thực sinh
|
1,731
|
384,453,369,000
|
115,336,010,700
|
269,117,358,300
|
PHỤ LỤC V
PHÂN KỲ ĐẦU TƯ VỐN TRONG GIAI ĐOẠN
2013-2015
(Kèm theo Quyết định số 872/QĐ-UBND ngày 09/5/2013 của
UBND tỉnh)
STT
|
Phân
kỳ
|
Diện tích
|
Tổng vốn (đồng)
|
Vốn của nhân dân
|
Vốn
vay ngân hàng
|
1
|
Năm
2013
|
5,331
|
1,021,356,335,000
|
306,406,900,500
|
714,949,434,500
|
2
|
Năm
2014
|
9,665
|
1,858,327,139,000
|
557,498,141,700
|
1,300,828,997,300
|
3
|
Năm
2015
|
7,986
|
1,548,566,148,000
|
464,569,844,400
|
1,083,996,303,600
|
|
Tổng
|
22,982
|
4,428,249,622,000
|
1,328,474,886,600
|
3,099,774,735,400
|
Quyết định 872/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch tái canh, cải tạo giống cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2015
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 872/QĐ-UBND ngày 09/05/2013 về Kế hoạch tái canh, cải tạo giống cà phê trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2013-2015
4.337
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|