ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 86/2020/QĐ-UBND
|
Bình Định, ngày 18 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TRONG NÔNG HỘ TỈNH
BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm phạm luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định
số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
quyết số 24/2020/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh
khóa XII kỳ họp thứ 13 quy định nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ
phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao tỉnh Bình Định, giai đoạn
2021-2025;
Theo đề nghị của
Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình 388/TTr-SNN ngày
11 tháng 11 năm 2020 và kết quả thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số
296/BC-STP ngày 11 tháng 11 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguồn kinh phí để thực hiện chính
sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình
Định, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính, Bộ NN&PTNT;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- LĐVP UBND tỉnh;
- TT Tin học- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, K10, K17.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
QUY ĐỊNH
NGUỒN KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TRONG NÔNG HỘ TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI
ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 86/2020/QĐ-UBND ngày 18 tháng 12 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Định)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy
định nguồn kinh phí để thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt
chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình Định, giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến quy định nguồn kinh phí để thực hiện chính sách
hỗ trợ phát triển chăn nuôi bò thịt chất lượng cao trong nông hộ tỉnh Bình Định,
giai đoạn 2021-2025.
Điều 3. Quy mô, định mức, tiêu chuẩn kỹ thuật
Quy mô, tiêu chuẩn
chất lượng, mức hỗ trợ, đơn giá, định mức liều tinh, vật tư thụ tinh nhân tạo
bò; Hỗ trợ đào tạo, tập huấn về thụ tinh nhân tạo bò; hội thi bò lai. Loại bình
và mức hỗ trợ bình chứa Nitơ lỏng bảo quản tinh đông lạnh cho đơn vị quản lý cấp
phát vật tư thụ tinh nhân tạo bò được Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy định thực
hiện trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025 (kèm theo phụ lục).
Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Đối với vật
tư thụ tinh nhân tạo bò (Tinh đông lạnh và dụng cụ thụ tinh nhân tạo bò)
a) Ngân sách tỉnh
và huyện, thị xã, thành phố: 50%.
Tỷ lệ vốn giữa
ngân sách tỉnh và các huyện, thị xã, thành phố được chi như sau:
- Thành phố Quy
Nhơn: Ngân sách thành phố tự đảm bảo 100%;
- Các huyện miền
núi (An Lão, Vân Canh, Vĩnh Thạnh): Ngân sách tỉnh đảm bảo 100%;
- Đối với 02 huyện
trung du (Hoài Ân, Tây Sơn): Ngân sách tỉnh chi 70%, ngân sách huyện chi 30%;
- Các huyện, thị
xã còn lại: Ngân sách tỉnh chi 50%, ngân sách các huyện, thị xã chi 50%.
b) Vốn đối ứng của
nông dân: 50%.
2. Nitơ lỏng bảo
quản tinh đông lạnh: Kinh phí thực hiện do ngân sách tỉnh
và huyện, thị xã, thành phố chi trả 100% (Tỷ lệ vốn giữa ngân sách tỉnh và huyện,
thị xã, thành phố được chi giống như đối với vật tư thụ tinh nhân tạo bò).
3. Bình công
tác (dung tích 3,0 - 3,7 lít): vốn của dẫn tinh viên
100%.
4. Các nội
dung khác: Bình chứa Nitơ lỏng 30 - 47 lít, đào tạo mới
dẫn tinh viên, hội thi bò lai chất lượng cao, hội nghị, quản lý phí: Ngân sách
tỉnh chi 100%.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
b) Trên cơ sở kế
hoạch do các huyện, thị xã, thành phố lập, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn kiểm tra về số lượng, kinh phí cần hỗ trợ cho các địa phương; phối hợp với
Sở Tài chính xem xét thẩm tra, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước tháng
9 hàng năm để triển khai thực hiện.
c) Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định chỉ định và công bố danh sách các cơ sở sản xuất,
kinh doanh giống vật nuôi, vật tư chăn nuôi đủ điều kiện cung cấp con giống,
tinh dịch và vật tư chăn nuôi.
2. Sở Tài
chính:
a) Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí
hàng năm để thực hiện chính sách hỗ trợ phù hợp với nguồn ngân sách tỉnh.
b) Hướng dẫn cơ
chế tài chính, thanh quyết toán chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi
nông hộ của tỉnh.
3. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố:
a) Hướng dẫn Ủy
ban nhân dân cấp xã tổ chức điều tra, rà soát, thống kê hộ chăn nuôi thuộc đối
tượng được hưởng hỗ trợ theo quy định, tổng hợp xây dựng kế hoạch nhu cầu kinh
phí hỗ trợ hàng năm trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố gửi Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trước tháng 8 của năm trước liền kề.
b) Chịu trách nhiệm
quản lý, cấp phát và thanh quyết toán nguồn kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, đúng
đối tượng; Tổ chức nghiệm thu, thanh lý các hạng mục hỗ trợ trên địa bàn theo
quy định; công khai danh sách các đối tượng được hưởng hỗ trợ đến từng xã,
thôn; thường xuyên kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách tại địa phương.
c) Bố trí đầy đủ
nguồn kinh phí (phần chi nếu có) để thực hiện chính sách.
d) Tổng hợp báo
cáo định kỳ 6 tháng một lần kết quả thực hiện chính sách về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
theo quy định./.
PHỤ LỤC
QUY MÔ, ĐỊNH MỨC, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT THỰC
HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BÒ THỊT CHẤT LƯỢNG CAO TRONG NÔNG HỘ
TỈNH BÌNH ĐỊNH, GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng năm 2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Định)
I. Quy mô, tiêu chuẩn chất lượng, mức hỗ trợ, đơn giá và định mức vật
tư thụ tinh nhân tạo bò
1. Quy mô: Tổng số
bò thụ tinh nhân tạo bò 495.000 con. Trong đó, nhóm bò Zêbu nội 161.800
con. Nhóm bò Chất lượng cao 333.200 con.
2. Tiêu chuẩn chất
lượng liều tinh: Loại tinh:
- Tinh đông lạnh
bò nhóm Zêbu, sản xuất trong nước.
- Tinh đông lạnh bò
thịt chất lượng cao sản xuất ngoài nước, nhập nội.
3. Định mức hỗ trợ
vật tư TTNT
- Liều tinh: 2,0
liều/bò thịt/năm.
- Dụng cụ phối giống
(găng tay, dẫn tinh quản): 2,0 bộ/bò thịt/năm.
- Nitơ lỏng 1
lít/bò phối giống có chửa.
4. Mức hỗ trợ
- Hỗ trợ 50% kinh
phí vật tư phối giống nhân tạo (tinh đông lạnh, găng tay, dẫn tinh quản) cho
các hộ chăn nuôi để phối giống cho bò cái sinh sản.
- Hỗ trợ 100%
nitơ lỏng cho các hộ chăn nuôi để phối giống nhân tạo bò cái sinh sản.
5. Đơn giá: Theo
giá trúng thầu phê duyệt hàng năm.
6. Điều kiện hỗ
trợ: Hộ chăn nuôi có số lượng bò cái sinh sản từ 10 con trở xuống.
II. Quy mô, số lượng, định mức chi và mức hỗ trợ kinh phí đào tạo, tập
huấn về kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc
1. Quy mô: 40 người
(2 lớp).
2. Số lượng người
được đào tạo, tập huấn: Mỗi xã, phường, thị trấn có chăn nuôi bò, có từ 1 đến 2
dẫn tinh viên phối giống bò hoạt động.
3. Đơn vị được chỉ
định đào tạo, tập huấn kỹ thuật phối giống nhân tạo gia súc: Theo quy định tại
Điều 7 Thông tư số 09/2015/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
4. Mức hỗ trợ: Đối
với đào tạo kỹ thuật phối giống nhân tạo bò: Hỗ trợ một lần 100% kinh phí đào tạo
cho các cá nhân về kỹ thuật thụ tinh nhân tạo bò. Mức hỗ trợ không quá
6.000.000 đồng (sáu triệu đồng)/1 người.
III. Quy mô, loại bình, tiêu chuẩn chất lượng bình chứa Nitơ lỏng cho
các đơn vị được giao quản lý cấp phát vật tư phối giống nhân tạo bò.
1. Quy mô: 25
cái.
2. Loại bình:
bình chứa dung tích 30 - 47 lít.
3. Tiêu chuẩn, chất
lượng: Bình nhập ngoại có nguồn gốc từ Châu Âu, Mỹ.
4. Đơn giá: Theo
giá trúng thầu phê duyệt hàng năm.
5. Mức hỗ trợ: Hỗ
trợ 100% kinh phí mua sắm bình để trang bị cho các đơn vị được giao quản lý cấp
phát vật tư thụ tinh nhân tạo bò cấp tỉnh, cấp huyện.
IV. Hội thi bò lai
1. Quy mô: 1 cuộc.
Số lượng con bình tuyển: 200 con. Số con tham dự chung kết: 60 con.
2. Đơn giá: 230
triệu/cuộc (Các định mức chi theo quy định hiện hành).
3. Mức hỗ trợ: Hỗ
trợ 100% kinh phí tổ chức hội thi bò lai.