|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
813/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Doãn Văn Hưởng
|
Ngày ban hành:
|
17/04/2012
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 813/QĐ-UBND
|
Lào
Cai, ngày 17 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH BỔ SUNG VÙNG PHÁT TRIỂN CAO SU TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN
2010 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
46/2008/QĐ-TTg ngày 31/3/2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng
thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020;
Căn cứ Thông báo số 370/TB-VPCP
ngày 31/12/2009 của Văn phòng Chính phủ về kết luận của Phó Thủ tướng Thường
trực Nguyễn Sinh Hùng tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Lào Cai;
Căn cứ Thông tư số 127/2008/TT-BNN
ngày 31/12/2008; Thông tư số 58/2009/TT-BNN ngày 09/09/2009 của Bộ Nông nghiệp
và PTNT hướng dẫn việc trồng cao su trên đất lâm nghiệp;
Căn cứ Biên bản ghi nhớ ngày
03/7/2009 giữa UBND tỉnh Lào Cai và Tập Đoàn Công nghiệp Cao su Việt Nam về việc
trồng thử nghiệm cao su và điều tra khảo sát đất có khả năng phát triển cao su
trên địa hàn;
Căn cứ Văn bản số 2796/BNN-TT
ngày 27/9/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc bổ sung quy hoạch phát triển
cao su tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2011 - 2020;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 77/TTr-SKH ngày 22/3/2012 về việc đề nghị phê duyệt Quy hoạch
bổ sung vùng phát triển cao su tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy hoạch bổ sung vùng phát triển cao
su tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2020 như sau:
1. Hiện
trạng sử dụng đất
- Trên cơ sở vùng quy hoạch phát triển
cây cao su tỉnh Lào Cai giai đoạn 2010 - 2020 được UBND tỉnh phê duyệt tại
Quyết định số 634/QĐ-UBND ngày 18/3/2010, tiến hành khảo sát bổ sung quy hoạch
vùng trồng cao su thuộc địa bàn 16 xã, phường của các huyện Bát Xát, Bảo Thắng,
Văn Bàn, Mường Khương và thành phố Lào Cai.
- Tổng diện tích tự nhiên khu vực quy
hoạch phát triển cây cao su của toàn tỉnh: 40.073,3 ha; trong đó diện tích tự
nhiên vùng bổ sung quy hoạch phát triển cây cao su: 17.664,3 ha, gồm:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 2.359,4
ha.
- Đất sản xuất lâm nghiệp: 14.467,4
ha.
+ Đất phi nông nghiệp: 837,5 ha,
(có
phụ biểu 01 kèm theo)
2. Quy hoạch vùng trồng cao su
2.1. Quy hoạch bổ sung đất trong cao su
- Tổng diện tích đất quy hoạch bổ
sung trồng cao su của tỉnh: 14.467,4 ha; trong đó phân theo loại đất, loại rừng:
+ Đất có rừng sản xuất: 10.061,4 ha.
+ Đất trống trồng rừng: 4.406 ha.
- Diện tích thực trồng cây cao su
theo quy hoạch bổ sung 9.403,8 ha (chiếm 65% diện tích 14.467,4 ha quy hoạch bổ
sung vùng trồng cây cao su).
(có
phụ biểu 02 kèm theo)
2.2. Quy hoạch vùng phát triển cây
cao su sau bổ sung
a) Diện tích phát triển cao su
theo Quyết định số 634/QĐ-UBND, điều chỉnh:
Diện tích cây đứng đã phê duyệt theo
Quyết định số 634/QĐ-UBND là: 7.483 ha; điều chỉnh xuống 7.249 ha (giảm 234 ha)
cây cao su đứng do các nguyên nhân sau:
+ Điều chỉnh giảm tiểu khu 83, thôn Châu
Giàng nằm trong vùng quy hoạch mở rộng thị trấn Bát Xát đã được UBND tỉnh phê
duyệt 263,0 ha tương ứng với 171,0 ha cây cao su đứng,
+ Điều chỉnh giảm 97,0 ha tương ứng
với 63,0 ha cây cao su đứng tại tiểu khu 75 xã Bản Qua, thuộc khu vực thao trường,
của Ban chỉ huy Quân sự huyện Bát Xát.
b) Diện tích phát triển cây cao su
đứng sau quy hoạch bổ sung:
- Tổng diện tích thực trồng cây cao
su của tỉnh: 16.652,8 ha, trong đó: Quy hoạch theo Quyết định 634/QĐ-UBND;
7.249 ha; quy hoạch bổ sung: 9.403,8 ha.
- Diện tích quy hoạch theo địa giới
hành chính:
+ Huyện Bát Xát gồm 08 xã: A Mú Sung,
Nậm Chạc, Trịnh Tường, Quang Kim, Cốc San; quy hoạch bổ sung thêm diện tích tại
các xã Bản Qua, Bản Vược, Cốc Mỳ.
+ Huyện Bảo Thắng gồm 05 xã: Bản
Phiệt, Bản Cầm, Thái Niên, Phong Niên, Phong Hải.
+ Huyện Mường Khương gồm 02 xã: Bản
Lầu, Lùng Vai.
+ Huyện Văn Bàn gồm 05 xã: Tân An,
Tân Thượng, Võ Lao, Chiềng Ken, Nậm Tha.
+ Thành phố Lào Cai gồm 04 xã, phường:
xã Đồng Tuyền, phường Lào Cai; bổ sung quy hoạch mới tại xã Vạn Hòa, phường
Phố Mới,
(có
phụ biểu số 03 kèm theo)
2.3. Tiến độ trồng và xây dựng nhà
máy chế biến:
- Trong thời gian từ năm 2010-2020,
toàn tỉnh trồng 16.652,8 ha cây cao su đứng; trong đó: giai đoạn 2010-2015,
trồng 10.000 ha, giai đoạn 2016-2020 trồng 6.652,8 ha tạo vùng nguyên liệu cao
su ổn định phục vụ 3 nhà máy sơ chế mủ cao su.
(có
phụ biểu số 04 kèm theo)
- Xây dựng 03 nhà máy sơ chế mủ tại
huyện Bát Xát, Bảo Thắng, Văn Bàn công suất phù hợp với sản lượng mủ và diện
tích vùng nguyên liệu cao su.
2.4. Quy trình kỹ thuật trồng:
Áp dụng quy trình kỹ thuật trồng
cao su của Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam, đặc biệt lưu ý đến biện pháp
khai hoang trên vùng đất dốc.
Tuân thủ quy trình kỹ thuật chăm sóc
xây dựng vườn cây giống, kết hợp với việc chọn giống cho phù hợp theo khuyến
cáo, hướng dẫn của Ban kỹ thuật và viện nghiên cứu cao su Việt Nam.
2.5. Về chọn lựa cơ cấu giống:
Để đáp ứng nhu cầu phát triển, căn cứ
vào các cơ sở dữ liệu đã có đề xuất áp dụng cơ cấu giống tạm thời cho vùng
núi phía Bắc như sau: RRIC 121, RRIM 600, IAN 873 (vùng thấp); riêng đối với
các giống Trung Quốc như: YITC 77-2, YITC 77-4 là những giống có khả năng chịu
lạnh tốt. Các Công ty cao su sẽ từng bước trồng thử nghiệm theo dõi, thanh
lọc và tuyển chọn được đúng giống trước khi trồng trên diện rộng.
2.6. Xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Giai đoạn I: Khi vùng nguyên liệu
đảm bảo đủ diện tích và sản lượng sẽ xây dựng từ 1 đến 2 nhà máy sơ chế mủ
cao su tại huyện Bảo Thắng và huyện Bát Xát.
- Giai đoạn II: Xây dựng 01 nhà máy
sơ chế mủ cao su tại huyện Văn Bàn. Xây dựng Trung tâm nghiên cứu cây cao su
chịu lạnh có trụ sở đặt tại huyện Bát Xát.
- Từng bước xây dựng, hoàn thiện,
nâng cấp hệ thống nhà trụ sở làm việc, nhà trẻ, trường học, nhà tập thể theo
quy mô các dự án trồng cây cao su được duyệt.
- Đầu tư làm mới, nâng cấp hệ thống
giao thông, điện, nước nội vùng quy hoạch cao su.
2.7. Sử dụng lao động:
- Người dân góp vốn bằng đối với Công
ty cao su để cùng đầu tư và chia sẻ lợi nhuận; được tuyển dụng vào làm công
nhân tại Công ty cao su đã góp vốn, được hưởng lương và các chế độ khác theo
quy định của Luật lao động. Đối với hộ gia đình có đất góp vốn với công ty cao
su để đầu tư nhưng quá độ tuổi tuyển dụng lao động, Công ty cao su sẽ khoán
diện tích để hộ gia đình trồng chăm sóc nhằm đảm bảo thu nhập ổn định.
- Nhu cầu lao động cần khoảng 10.000
- 15.000 người, lao động địa phương chiếm từ 9.000 - 13.500 người. Công ty cao
su có trách nhiệm xây dựng đề án lao động và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ
phát triển cây cao su trình UBND tỉnh phê duyệt. Đối với cán bộ quản lý ưu
tiên tuyển dụng kỹ sư nông lâm nghiệp qua đào tạo chính quy có nguyện vọng gắn
bó với sự nghiệp phát triển cây cao su tại Lào Cai (hoặc Công ty tuyển dụng và
gửi cán bộ học tập tại các cơ sở đào tạo về kỹ thuật của Tập đoàn công nghiệp
cao su Việt Nam). Lao động phổ thông, Công ty cao su có kế hoạch tập huấn nghiệp
vụ, đào tạo tay nghề tại chỗ.
2.8. Bảo vệ môi trường: Phát triển
cây cao su góp phần phủ xanh đất trống đồi trọc, nâng cao độ che phủ rừng, cải
thiện môi trường sinh thái hạn chế rửa trôi, xói mòn đất, lũ ống, lũ quét.
Trong thời gian kiến thiết vườn cây cao su cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật
canh tác trên đất dốc; khuyến khích trồng xen các loại cây lương thực, cây họ
đậu để tăng thêm thu nhập hạn chế rửa trôi, xói mòn đất.
3. Cơ chế chính sách
3.1. Chính sách về đất đai:
Trên cơ sở quy hoạch trồng cao su được
phê duyệt, các huyện và thành phố nằm trong vùng quy hoạch cân đối quỹ đất trên
địa bàn để có kế hoạch giao quyền sử dụng đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ổn định lâu dài cho các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình.
Đối với những trường hợp đất của người
dân sử dụng ổn định trước khi Luật Đất đai năm 2003 có hiệu lực mà chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, không có tranh chấp thì được xem xét cấp mới
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất làm căn cứ để góp vốn. Những diện tích của
hộ gia đình có biến động thì đo đạc lại địa chính để cấp đổi Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
3.2. Chính sách hỗ trợ: Thực hiện
theo chính sách hỗ trợ phát triển cây cao su của UBND tỉnh.
4. Nguồn vốn đầu tư
Bao gồm vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ,
vốn của các tổ chức Doanh nghiệp vốn góp giá trị quyền sử dụng đất và vốn vay
tín dụng.
- Tổng nhu cầu vốn: 2.764.398 triệu
đồng, gồm:
+ Đầu tư chi phí sản xuất: 2.664.480
triệu đồng;
+ Vốn ngân sách hỗ trợ: 99.918 triệu
đồng
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Vốn ngân sách hỗ trợ: 99.918 triệu
đồng;
+ Vốn tự có của Doanh nghiệp và của
dân: 1.332.240 triệu đồng;
+ Vốn vay tín dụng (TM): 1.332.240
triệu đồng.
- Phân ký vốn theo giai đoạn đầu tư;
- Giai đoạn 2010 - 2015: Vốn đầu tư:
1.660.017 triệu đồng, bình quân 276.669,5 triệu đồng/năm;
- Giai đoạn 2016 - 2020: vốn đầu tư:
1.104.381 triệu đồng, bình quân 220.876,2 triệu đồng/năm.
5. Về hiệu quả thực hiện
5.1. Hiệu quả kinh tế: Toàn bộ diện
tích cây cao su đi vào khai thác, năng suất ổn định, giá trị tổng sản lượng cao
su đạt 29.225 tỷ đồng (năng suất bình quân toàn chu kỳ 1,5 tấn mủ
khô/ha/năm, giá cao su ước tính khoảng 65 triệu đồng/tấn mủ khô).
5.2. Hiệu quả về xã hội: Người dân
tham gia trồng cao su có thu nhập ổn định, lâu dài, góp phần xóa đói giảm
nghèo; đồng thời thu hút được lao động nhàn rỗi tham gia phát triển cao su.
5.3. Hiệu quả về môi trường: Góp phần
nâng cao độ che phủ của rừng, giảm nhẹ thiên tai, giảm xói mòn đất, điều hòa
nguồn nước, giữ vững cân bằng sinh thái, góp phần ổn định phát triển kinh tế
xã hội trên địa bàn tỉnh.
6. Tổ chức thực hiện
Ban Chỉ đạo, Tổ chuyên trách phát triển
cây cao su tham mưu cho UBND tỉnh các chính sách có liên quan đến chương trình
phát triển cây cao su, phối hợp với UBND các huyện, thành phố các đơn vị
trồng cao su triển khai các nội dung quy hoạch. Phối hợp với các sở, ban ngành
có liên quan, cụ thể hóa các chính sách và giải pháp phù hợp với điều kiện thực
tế nhằm thúc đẩy quá trình thực hiện chương trình phát triển cao su được UBND
tỉnh chấp thuận.
Các sở, ngành liên quan, theo chức
năng của mình tạo điều kiện để dự án triển khai theo đúng nội dung và tiến độ.
UBND các cấp, các đơn vị chức năng
có biện pháp tuyên truyền, vận động để người dân thấy rõ lợi ích, tích cực tham
gia góp đất trồng cây cao su; giải quyết những thủ tục cần thiết để việc giao
đất cho đơn vị thực hiện trồng cao su được thuận lợi.
Có hai loại hình tổ chức sản xuất,
trồng cây cao su (Đại điền và tiểu điền). Đại điền sẽ thu hút nhân dân góp đất
dưới hình thức cổ phần vào các Công ty cao su, làm hạt nhân để phát triển
cao su tiểu điền thông qua công tác cung ứng vật tư, cung cấp cây giống chất
lượng cao; đào tạo cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật, chuyển giao kỹ thuật
công nghệ, chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
Hàng năm các tổ chức, cá nhân được
UBND tỉnh cấp giấy chứng nhận đầu tư lập kế hoạch khai hoang, làm đất trồng
cao su gửi về UBND huyện tổng hợp báo cáo UBND tỉnh thông qua cơ quan thường
trực để đăng ký kế hoạch.
Các tổ chức, đơn vị thực hiện dự án
theo quy hoạch phát triển cây cao su của tỉnh Lào Cai cần có giải pháp tích cực
trong quá trình triển khai thực hiện.
Điều 2. Căn cứ quy hoạch bổ sung vùng phát triển cao su
Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn UBND các huyện, thành phố, các doanh nghiệp
triển khai xây dựng và thực hiện dự án phù hợp quy hoạch vùng trồng cây cao su
trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp
và PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố: Bát Xát, Bảo Thắng, Văn Bàn, Mường Khương, thành
phố Lào Cai và các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Cục Lâm nghiệp,
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Tập Đoàn CN cao Su Việt Nam;
- Lãnh đạo VP;
- Lưu: VT, TH, NLN.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Doãn Văn Hưởng
|
Phụ biểu 01: HIỆN TRẠNG VÙNG KHẢO SÁT DỰ KIẾN QUY HOẠCH BỔ
SUNG
(Kèm
theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: ha
TT
|
Tên
huyện/xã
|
Diện
tích tự nhiên vùng QHBS
|
Đất phi nông nghiệp
|
Đất
sản xuất nông nghiệp
|
Đất
lâm nghiệp sản xuất
|
Tổng
|
Đất có rừng
|
Đất chưa có
rừng
|
Cộng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng
trồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
Tổng
cộng
|
17.664,3
|
837,5
|
2.359,4
|
14.467,4
|
10.061,4
|
6.819,4
|
3.242,0
|
4.406,0
|
I
|
Bát
Xát
|
2.143,8
|
128,2
|
198,0
|
1.817,6
|
1.334,6
|
248,1
|
1.086,5
|
483,0
|
1
|
Bản Qua
|
1.113,9
|
23,1
|
91,5
|
999,3
|
836,8
|
99,3
|
737,5
|
162,5
|
2
|
Bản Vược
|
612,2
|
89,8
|
71,7
|
450,7
|
228,2
|
118,8
|
109,4
|
222,5
|
3
|
Cốc Mỳ
|
417,7
|
15,3
|
34,8
|
367,6
|
269,6
|
30,0
|
239,6
|
98,0
|
II
|
Bảo Thắng
|
6.039,4
|
272,2
|
650,3
|
5.116,9
|
4.235,8
|
2.880,9
|
1.354,9
|
881,1
|
1
|
Bản Cầm
|
469,1
|
22,7
|
78,0
|
368,4
|
334,2
|
254,0
|
80,2
|
34,2
|
2
|
Bản Phiệt
|
1.186,7
|
50,6
|
91,5
|
1.045,0
|
993,3
|
879,8
|
113,5
|
51,7
|
3
|
Phong Hải
|
1.072,6
|
39,4
|
155,5
|
877,7
|
633,5
|
392,3
|
241,2
|
244,2
|
4
|
Phong Niên
|
422,2
|
25,9
|
99,0
|
297,3
|
209,7
|
188,6
|
21,1
|
87,6
|
5
|
Thái Niên
|
2.888,8
|
133,6
|
226,7
|
2.528,5
|
2.065,1
|
1.166,2
|
898,9
|
463,4
|
IV
|
Văn Bàn
|
7.585,0
|
317,0
|
1.458,4
|
5.809,6
|
2.854,0
|
2.429,9
|
424,1
|
2.955,6
|
1
|
Tân An
|
1.242,3
|
72,1
|
119,7
|
1.050,5
|
74,1
|
14,8
|
59,3
|
976,4
|
2
|
Tân Thượng
|
1.251,5
|
113,2
|
385,1
|
753,2
|
40,5
|
-
|
40,5
|
712,7
|
3
|
Võ Lao
|
1.955,5
|
67,4
|
663,8
|
1.224,3
|
594,5
|
445,5
|
149,0
|
629,8
|
4
|
Nậm Tha
|
1.739,6
|
49,4
|
165,2
|
1.525,0
|
1.113,0
|
1.074,0
|
39,0
|
412,0
|
5
|
Chiềng Ken
|
1.396,1
|
14,9
|
124,6
|
1.256,6
|
1.031,9
|
895,6
|
136,3
|
224,7
|
V
|
TP. Lào Cai
|
1.896,1
|
120,1
|
52,7
|
1.723,3
|
1.637,0
|
1.260,5
|
376,5
|
86,3
|
1
|
Vạn Hòa
|
1.630,0
|
120,1
|
52,7
|
1.457,2
|
1.370,9
|
1.087,6
|
283,3
|
86,3
|
2
|
Phố Mới
|
266,1
|
-
|
-
|
266,1
|
266,1
|
172,9
|
93,2
|
-
|
Phụ biểu 02: THỐNG KÊ DIỆN TÍCH VÙNG QUY HOẠCH BỔ SUNG
(Kèm
theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: ha
TT
|
Tên
huyện/xã
|
DT
quy hoạch bổ sung
|
DT
thực trồng 65%
|
Đất
lâm nghiệp sản xuất
|
Đất
có rừng
|
Đất
chưa có rừng
|
Cộng
|
Rừng tự nhiên
|
Rừng
trồng
|
(1)
|
(2)
|
(3)=(5)+(8)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
|
Tổng cộng
|
14.467,4
|
9.403,8
|
10.061,4
|
6.819,4
|
3.242,0
|
4.406,0
|
I
|
Bát
Xát
|
1.817,6
|
1.181,4
|
1.334,6
|
248,1
|
1.086,5
|
483,0
|
1
|
Bản Qua
|
999,3
|
649,5
|
836,3
|
99,3
|
737,5
|
162,5
|
2
|
Bản Vược
|
450,7
|
293,0
|
228,2
|
118,8
|
109,4
|
222,5
|
3
|
Cốc Mỳ
|
367,6
|
238,9
|
269,6
|
30,0
|
239,6
|
98,0
|
II
|
Bảo Thắng
|
5.116,9
|
3.326,0
|
4.235,8
|
2.880,9
|
1.354,9
|
881,1
|
1
|
Bản Cầm
|
368,4
|
239,5
|
334,2
|
254,0
|
80,2
|
34,2
|
2
|
Bản Phiệt
|
1.045,0
|
679,3
|
993,3
|
879,8
|
113,5
|
51,7
|
3
|
Phong Hải
|
877,7
|
570,5
|
633,5
|
392,3
|
241,2
|
244,2
|
4
|
Phong Niên
|
297,3
|
193,2
|
209,7
|
188,6
|
21,1
|
87,6
|
5
|
Thái Niên
|
2.528,5
|
1.643,5
|
2.065,1
|
1.166,2
|
898,9
|
463,4
|
IV
|
Văn Bàn
|
5.809,6
|
3.776,2
|
2.854,0
|
2.429,9
|
424,1
|
2.955,6
|
1
|
Tân An
|
1.050,5
|
682,8
|
74,1
|
14,8
|
59,3
|
976,4
|
2
|
Tân Thượng
|
753,2
|
489,6
|
40,5
|
-
|
40,5
|
712,7
|
3
|
Võ Lao
|
1.224,3
|
795,8
|
594,5
|
445,5
|
149,0
|
629,8
|
4
|
Nậm Tha
|
1.525,0
|
991,3
|
1.113,0
|
1.074,0
|
39,0
|
412,0
|
5
|
Chiềng Ken
|
1.256,6
|
816,8
|
1.031,9
|
895,6
|
136,3
|
224,7
|
V
|
TP. Lào Cai
|
1.723,3
|
1.120,1
|
1.637,0
|
1.260,5
|
376,5
|
86,3
|
1
|
Vạn Hòa
|
1.457,2
|
947,2
|
1.370,9
|
1.087,6
|
283,3
|
86,3
|
2
|
Phố Mới
|
266,1
|
173,0
|
266,1
|
172,9
|
93,2
|
-
|
Phụ biểu 03: DIỆN TÍCH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU ĐỨNG SAU BỔ SUNG
(Kèm
theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND
ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
ĐVT: ha
TT
|
Tên
huyện/xã
|
Tổng
số
|
Diện
tích theo Quyết định số 634/QĐ-UBND
|
Diện
tích quy hoạch bổ sung
|
|
Tổng cộng
|
16.652,8
|
7.249
|
9.403,8
|
I
|
Huyện Bát Xát
|
5.367,4
|
4.186
|
1.181,4
|
1
|
A Mú Sung
|
564
|
564
|
|
2
|
Bản Qua
|
967,5
|
318
|
649,5
|
3
|
Bản Vược
|
923
|
630
|
293
|
4
|
Cốc Mỳ
|
820,9
|
582
|
238,9
|
5
|
Cốc San
|
498
|
498
|
|
6
|
Nậm Chạc
|
574
|
574
|
|
7
|
Quang Kim
|
260
|
260
|
|
8
|
Trịnh Tường
|
760
|
760
|
|
II
|
Huyện Bảo Thắng
|
5.502
|
2.176
|
3.326
|
1
|
Bản Cầm
|
616,5
|
377
|
239,5
|
2
|
Bản Phiệt
|
1.381,3
|
702
|
679,3
|
3
|
Phong Hải
|
570,5
|
|
570,5
|
4
|
Phong Niên
|
193,2
|
|
193,2
|
5
|
Thái Niên
|
2.740,5
|
1.097
|
1.643,5
|
III
|
Huyện Mường Khương
|
661
|
661
|
0
|
1
|
Bản Lầu
|
222
|
222
|
|
2
|
Lùng Vai
|
439
|
439
|
|
IV
|
Thành phố Lào Cai
|
1.346,1
|
226
|
1.120,1
|
1
|
Phường Lào
Cai
|
74
|
74
|
|
2
|
Đồng Tuyển
|
152
|
152
|
|
3
|
Vạn Hòa
|
947,2
|
|
947,2
|
4
|
Phường Phố Mới
|
173
|
|
173
|
V
|
Huyện Văn Bàn
|
3.776,2
|
0
|
3.776,2
|
1
|
Tân An
|
682,8
|
|
682,8
|
2
|
Tân Thượng
|
489,6
|
|
489,6
|
3
|
Võ lao
|
795,8
|
|
795,8
|
4
|
Nậm Tha
|
991,3
|
|
991,3
|
5
|
Chiềng Ken
|
816,8
|
|
816,8
|
Phụ biểu 04: TIẾN ĐỘ TRỒNG CAO SU THEO GIAI ĐOẠN
(Kèm
theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào Cai)
ĐVT: ha
TT
|
Tên huyện/xã
|
Tổng
số
|
Phân theo giai đoạn
|
Giai
đoạn 2010-2015
|
Giai
đoạn 2016-2020
|
Quyết định
634/QĐ-UBND
|
Quy
hoạch bổ sung
|
Quy
hoạch bổ sung
|
|
Tổng
cộng
|
16.652,8
|
7.249
|
2.751
|
6.652,8
|
I
|
Huyện Bát Xát
|
5.367,4
|
4.186
|
1.181,4
|
-
|
1
|
A Mú Sung
|
564
|
564
|
|
-
|
2
|
Bản Qua
|
967,5
|
318
|
649,5
|
-
|
3
|
Bản Vược
|
923
|
630
|
293
|
-
|
4
|
Cốc Mỳ
|
820,9
|
582
|
238,9
|
-
|
5
|
Cốc San
|
498
|
498
|
|
-
|
6
|
Nậm Chạc
|
574
|
574
|
|
-
|
7
|
Quang Kim
|
260
|
260
|
|
-
|
8
|
Trịnh Tường
|
760
|
760
|
|
-
|
II
|
Huyện Bảo Thắng
|
5.502
|
2.176
|
1.101,6
|
2.224,4
|
1
|
Bản Cầm
|
616,5
|
377
|
|
239,5
|
2
|
Bản Phiệt
|
1.381,3
|
702
|
451,6
|
227,7
|
3
|
Phong Hải
|
570,5
|
|
|
570,5
|
4
|
Phong Niên
|
193,2
|
|
|
193,2
|
5
|
Thái Niên
|
2.740,5
|
1.097
|
650
|
993,5
|
III
|
Huyện Mường Khương
|
661
|
661
|
-
|
-
|
1
|
Bản Lầu
|
222
|
222
|
|
-
|
2
|
Lùng Vai
|
439
|
439
|
|
-
|
IV
|
Thành phố Lào Cai
|
1.346,1
|
226
|
468,0
|
652,1
|
1
|
Phường Lào
Cai
|
74,0
|
74
|
|
-
|
2
|
Đồng Tuyển
|
152,0
|
152
|
|
-
|
3
|
Vạn Hòa
|
947,2
|
-
|
468
|
479,2
|
4
|
Phường Phố Mới
|
173,0
|
|
|
173,0
|
V
|
Huyện Văn Bàn
|
3.776,2
|
-
|
-
|
3.776,2
|
1
|
Tân An
|
682,8
|
|
|
682,8
|
2
|
Tân Thượng
|
489,6
|
|
|
489,6
|
3
|
Võ lao
|
795,8
|
|
|
795,8
|
4
|
Nậm Tha
|
991,3
|
|
|
991,3
|
5
|
Chiềng Ken
|
816,8
|
|
|
816,8
|
Phụ
biểu số 05: KHÁI TOÁN NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ TRỒNG CAO SU TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Kèm
theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND
ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
STT
|
Hạng mục
|
Tổng vốn (Tr.đồng)
|
Tiến độ thực hiện
|
Giai đoạn 2010-2015
|
Giai đoạn 2016-2020
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
2019
|
2020
|
|
Tổng
vốn
|
2.764.398
|
27.473
|
141.100
|
343.288
|
374.911
|
405.555
|
367.690
|
223.403
|
216.348
|
224.150
|
196.378
|
244.103
|
A
|
Chi phí sản xuất
|
2.664.480
|
26.480
|
136.000
|
330.880
|
361.360
|
390.896
|
354.400
|
215.328
|
208.528
|
216.048
|
189.280
|
235.280
|
I
|
Chi phí
công lao động
|
747.754
|
7.431
|
38.167
|
92.857
|
101.411
|
109.700
|
99.458
|
60.429
|
58.521
|
60.631
|
53.119
|
66.028
|
|
Trồng + chăm
sóc bảo vệ
|
747.754
|
7.431
|
38.167
|
92.857
|
101.411
|
109.700
|
99.458
|
60.429
|
58.521
|
60.631
|
53.119
|
66.028
|
II
|
Chi phí nguyên vật liệu
|
415.839
|
4.133
|
21.225
|
51.640
|
56.397
|
61.006
|
55.310
|
33.606
|
32.544
|
33.718
|
29.540
|
36.720
|
1
|
Giống
|
156.871
|
1.559
|
8.007
|
19.481
|
21.275
|
23.014
|
20.865
|
12.677
|
12.277
|
12.720
|
11.144
|
13.852
|
2
|
Phân bón
|
235.820
|
2.344
|
12.037
|
29.285
|
31.982
|
34.596
|
31.366
|
19.058
|
18.456
|
19.121
|
16.752
|
20.823
|
3
|
Dụng cụ lao
động
|
23.148
|
230
|
1.182
|
2.875
|
3.139
|
3.396
|
3.079
|
1.871
|
1.812
|
1.877
|
1.644
|
2.044
|
III
|
Chi phí khác
|
1.500.887
|
14.916
|
76.608
|
186.383
|
203.552
|
220.190
|
199.632
|
121.293
|
117.463
|
121.699
|
106.620
|
132.532
|
1
|
XD cơ sở hạ
tầng và thiết bị
|
1.251.092
|
12.434
|
63.858
|
155.363
|
169.675
|
183.543
|
166.407
|
101.106
|
97.913
|
101.444
|
88.875
|
110.474
|
2
|
Quản lý phí
|
249.795
|
2.483
|
12.750
|
31.020
|
33.878
|
36.647
|
33.225
|
20.187
|
19.550
|
20.255
|
17.745
|
22.058
|
B
|
Vốn hỗ
trợ chuyển đổi mục đích sử dụng đất
|
99.918
|
993
|
5.100
|
12.408
|
13.551
|
14.659
|
13.290
|
8.075
|
7.820
|
8.102
|
7.098
|
8.823
|
Phụ
biểu số 06: KHÁI TOÁN NHU CẦU VỐN NGÂN SÁCH TỈNH ĐẦU TƯ CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN CÂY CAO SU GIAI ĐOẠN 2010-2020
(Kèm
theo Quyết định số: 813/QĐ-UBND
ngày 17/4/2012 của UBND tỉnh Lào
Cai)
ĐVT vốn: Tr.đồng
STT
|
Hạng mục
|
ĐVT
|
Khối lượng
|
Mức hỗ trợ
(Tr.đồng)
|
Tổng vốn
|
Phân kỳ
vốn theo giai đoạn 2010-2015
|
Phân kỳ vốn theo giai đoạn 2016-2020
|
Tổng cộng
|
Năm 2010
|
Năm 2011
|
Năm 2012
|
Năm 2013
|
Năm 2014
|
Năm 2015
|
Tổng cộng
|
Năm 2016
|
Năm 2017
|
Năm 2018
|
Năm 2019
|
Năm 2020
|
1
|
Hỗ trợ
chuyển đổi cây hàng năm sang trồng cao su
|
Ha
|
8.300
|
3
|
24.900
|
14.953
|
247
|
1.271
|
3.092
|
3.377
|
3.653
|
3.312
|
9.948
|
2.012
|
1.949
|
2.019
|
1.769
|
2.199
|
2
|
Hỗ trợ
chuyển đổi từ rừng trồng sản xuất sang trồng cao su
|
Ha
|
6.000
|
4
|
24.000
|
14.412
|
239
|
1.225
|
2.980
|
3.255
|
3.521
|
3.192
|
9.588
|
1.940
|
1.878
|
1.946
|
1.705
|
2.119
|
3
|
Hỗ trợ
trồng xen cây ngắn ngày trong thời kỳ kiến thiết cơ bản cây cao su
(60% diện tích thực trồng cao su)
|
Ha
|
9.992
|
3
|
34.800
|
20.898
|
346
|
1.776
|
4.322
|
4.720
|
5.105
|
4.629
|
13.902
|
2.812
|
2.724
|
2.822
|
2.472
|
3.072
|
4
|
Hỗ trợ
di chuyển nhà ở trong vùng phát triển cây cao su
|
Nhà
|
300
|
10
|
3.000
|
1.802
|
30
|
153
|
373
|
407
|
440
|
399
|
1.199
|
242
|
235
|
243
|
213
|
265
|
5
|
Đo đạc địa
chính, quy chủ sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền Sử dụng đất
|
Ha
|
25.542
|
0
|
10.217
|
6.135
|
102
|
521
|
1.269
|
1.386
|
1.499
|
1.359
|
4.082
|
826
|
800
|
828
|
726
|
902
|
6
|
Chi phí hoạt
động ban chỉ đạo phát triển cây cao su tỉnh, huyện, ban vận động
phát triển cây cao su cấp xã
|
Tr.đồng
|
|
|
3.000
|
1.500
|
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
300
|
300
|
300
|
.300
|
300
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
99.918
|
60.001
|
993
|
5.100
|
12.408
|
13.551
|
14.659
|
13.290
|
39.917
|
8.075
|
7.820
|
8.102
|
7098
|
8823
|
Quyết định 813/QĐ-UBND năm 2012 về phê duyệt Quy hoạch bổ sung vùng phát triển cao su tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2010-2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 813/QĐ-UBND ngày 17/04/2012 về phê duyệt Quy hoạch bổ sung vùng phát triển cao su tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2010-2020
932
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|